Chương 3
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH
TẾ THỊ TRƯỜNG
Giảng viên: Nguyễn Thị Hương
Số tiết: 8 tiết
Mục tiêu
• 1. Phân tích nguồn gốc và bản chất giá trị thặng dư?
• 2. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư? Tỷ xuất và khối
lượng giá trị thặng dư? Ý nghĩa thực tiễn
• 3. Tích lũy tư bản và các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích
lũy?
• 4. Phân tích các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư
trong chủ nghĩa tư bản
Nội Dung
3.1.Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư
• 3.1.1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
• Lý luận giá trị thặng dư của C.Mác được trình bày chủ yếu trong tác
phẩm “Tư bản” có nội dung vơ cùng rộng lớn, bao gồm sự luận giải
khoa học sâu sắc về những điều kiện căn bản để hình thành, các quy
luật vận động, xu hướng phát triển của nền kinh tế thị trường tư bản
chủ nghĩa, biểu hiện trong toàn bộ các khâu của q trình tái sản
xuất, trong đó những vấn đề quan trọng hàng đầu là nguồn gốc và
bản chất của giá trị thặng dư.
1. Cơng thức chung của tư bản
H
H–T–H
Mục đích là giá trị sử
dụng, tiền chỉ là trung
gian trao đổi
T – H – T’
Mục đích là giá trị tăng
thêm T’ - T = m >0 (m: Giá
trị thặng dư)
Công
Công thức
thức chung
chung của
của tư
tư bản
bản
T
H
Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191
T’
Mâu thuẫn công thức chung tư bản
Trong lưu thông
Trao
Traođổi
đổi
ngang
nganggiá
giá
Trao
Traođổi
đổikhông
không
ngang
nganggiá
giá
Tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông
Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191
Chỉ
Chỉ được
được lợi
lợi về
về
giá
giátrị
trịsử
sửdụng
dụng
Chỉ
Chỉ là
là sự
sự phân
phân
phối
phối lại
lại thu
thu nhập,
nhập,
tổng
tổng giá
giá trị
trị trước
trước
và
và sau
sau trao
trao đổi
đổi
không
hề
tăng
không hề tăng
thêm
thêm
Mâu thuẫn cơng thức chung tư bản
Tiêu dùng
cá nhân
Sản
xuất
Ngồi
Ngồilưu
lưu
thơng
thơng
Hàng
Hànghố
hốđi
đivào
vào
tiêu
tiêudùng
dùng
Cho
Chosản
sảnxuất
xuất
Cho
Chocá
cánhân
nhân
Giá
Giátrị
trịđược
đượcbảo
bảo
tồn
tồnvà
vàdịch
dịchchuyển
chuyển
vào
sản
phẩm
vào sản phẩm
Giá
Giátrị
trịdần
dầnmất
mấtđi
đi
Tư bản khơng thể xuất hiện ở bên ngồi lưu thông
Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191
* HÀNG HÓA SỨC LAO ĐỘNG
ĐIỀU KIỆN BIẾN SỨC LAO ĐỘNG THÀNH HÀNG HOÁ
Tự do về thân thể
và được quyền sử
dụng sức lao động
theo ý muốn
Khơng có tư liệu
sản xuất hay của
cải gì để duy trì
cuộc sống
Sức lao động và lao động
Sức
Sức lao
lao động
động là
là toàn
toàn bộ
bộ
nhưng
nhưng năng
năng lực
lực thể
thể chất
chất
và
và tinh
tinh thần
thần tồn
tồn tại
tại trong
trong
một
một cơ
cơ thể
thể con
con người
người
đang
đang sống
sống và
và được
được người
người
đó
đó đem
đem ra
ra vận
vận dụng
dụng trong
trong
quá
quátrình
trìnhlao
lao động
động
Lao
Lao động
động là
là sự
sự vận
vận dụng
dụng
sức
sức lao
lao động
động vào
vào quá
quá
trình
trìnhsản
sảnxuất
xuất
Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191
Điều
Điều kiện
kiện biến
biến sức
sức lao
lao động
động trở
trở thành
thành
hàng
hàng hoá
hoá
Người
Người lao
lao động
động
phải
phải được
được tự
tự do
do về
về
thân
thân thể
thể
Người
Người lao
lao động
động
khơng
khơng có
có tư
tư liệu
liệu
sản
sản xuất
xuất
Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191
Hai thuộc tính của hàng hố sức lao động
HAI THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HỐ
SỨC LAO ĐỘNG
GIÁ TRỊ SỨC LAO ĐỘNG
Là thời gian lao động xã hội cần
thiết để sản xuất và tái sản xuất ra
sức lao động quyết định -> Quy
thành giá trị tư liệu sinh hoạt (vật
chất, tinh thần) cần thiết
GIÁ TRỊ SỬ DỤNG SỨC LAO ĐỘNG
Thể hiện trong q trình lao động, có
khả năng tạo giá trị mới lớn hơn giá trị
sức lao động
Ni sống người cơng nhân
Phí tổn đào tạo
Ni sống gia đình cơng nhân
* Sự sản xuất giá trị thặng dư
Trong 4 giờ đầu tiên.
10 kg Sợi - 10 kg Bông:
10$
(Mất 4 giờ)- Hao mịn máy móc: 02$
- Giá trị sức lao động: 03$ (LĐ trong 8 giờ).
Số tiền ứng ra =
15$.
Lúc này chưa có giá trị thặng dư.
Trong 4 giờ tiếp theo:
10 kg Sợi - 10 kg Bơng:
10$
(Mất 4 giờ)- Hao mịn máy móc: 02$
Số tiền ứng ra =
12$.
Tổng chi phí sản xuất 8 giờ:
27$
Giá trị sản phẩm mới:
30$
Giá trị thặng dư thu được:
03$
Giá trị tư liệu sản xuất: 24 $
Giá trị mới: 6$ > Giá trị sức lao động: 3$
Quá trình sản xuất giá trị thặng dư
Giá trị thặng dư là
một bộ phận của
giá trị mới dơi ra
ngồi giá trị sức
lao động do công
nhân làm thuê tạo
ra và bị nhà tư
bản chiếm không
Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191
* Bản chất của tư bản,
tư bản bất biến và khả biến
GIÁ TRỊ
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột sức
lao động của người công nhân lao động làm thuê. Tư bản biểu
hiện một quan hệ sản xuất.
TƯ BẢN BẤT BIẾN (C)
Là bộ phận tư bản biến
thành tư liệu sản xuất
mà giá trị được bảo tồn
và chuyển vào sản
phẩm, khơng thay đổi
đại lượng giá trị của nó
TƯ BẢN KHẢ BIẾN (V)
Là bộ phận tư bản biến
thành sức lao động không
tái hiện ra, nhưng thông
qua lao động trừu tượng
của công nhân làm thuê mà
tăng lên, tức là biến đổi về
đại lượng giá trị
Tư bản bất biến và tư bản khả biến
Căn cứ vào tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá,
chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến
Nhà
Nhàxưởng
xưởng máy
máy
móc
móc thiết
thiếtbị
bị
Ngun
Ngunnhiên
nhiên
vật
vậtliệu
liệu
Tư bản bất biến
Trong q trình sản xuất, Tư bản bất biến
Nguyễn
Thị Hương
- ĐHY Hàđổi
Nội-ĐT: 0902197191
không
hề
thay
về lượng
Tư bản bất biến và tư bản khả biến
Căn
Căncứ
cứ vào
vào tính
tính hai
hai mặt
mặtcủa
của lao
lao động
động sản
sản xuất
xuất
hàng
hànghố,
hố,chia
chiatư
tưbản
bảnthành
thànhtư
tưbản
bảnbất
bấtbiến
biếnvà
vàtư
tư
bản
bản khả
khả biến
biến
Tư bản khả biến
Sức lao động
Giá trị tăng thêm
Tư bản khả biến là bộ phận quyết định trong quá trình
sản xuất giá trị thặng dư vì nó chính là bộ phận đã lớn lên
Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191
* Tiền công
Tiền
Tiền công
công
Là
Là biểu
biểu hiện
hiệnbằng
bằng tiền
tiền
của
củagiá
giátrị
trịsức
sứclao
lao
động
động nhưng
nhưng lại
lạibiểu
biểu
hiện
hiệnra
ranhư
nhưlà
làgiá
giácả
cả
của
củalao
lao động
động
Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191
Tiền lương dùng để thỏa mãn nhu cầu của người lao động
Tiêu
dùng
và mua
sắm
tư liệu
sinh
hoạt
học hành và nâng cao trình độ
Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191
* Tuần hồn của tư bản
TLSX
H
T
SLĐ
Giai đoạn Lưu thơng (mua)
SX
Sản xuất
Hình thái
TB tiền tệ
TB sản xuất
Chức năng
Mua TLSX
Sản xuất hàng hóa
H’
Lưu thơng (bán)
TB hàng hóa
Thực hiện giá trị
Tuần hồn tư bản là sự vận động liên tục của tư
bản từ hình thái này sang hình thái khác và trải
qua ba giai đoạn, thực hiện ba chức năng để rồi
trở lại hình thái ban đầu.
Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191
T’
* Chu chuyển của tư bản
TLSX
T
H
SLĐ
SX
H’
T’… T’’… T’’’…
Chu
Chuchuyển
chuyểntư
tưbản
bảnlà
làsự
sựtuần
tuầnhồn
hồntư
tưbản
bảncó
có
định
địnhkỳ
kỳđổi
đổimới
mớivà
vàlặp
lặpđi
đilặp
lặplại
lạikhơng
khơngngừng.
ngừng.
Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191
Thời gian chu chuyển và vòng chu chuyển
TLSX
H
T
SLĐ
SX
H’
mua
mua
sản
sảnxuất
xuất
n=
CH
ch
Thời gian lao động
Thời gian gián đoạn LĐ
Thời gian dự trữ sản xuất
n: số vòng chu chuyển trong 1 năm
CH: thời gian 1 năm = 12 tháng
ch: thời gian
chu
chuyển
của
1 vòng
Nguyễn
Thị Hương
- ĐHY Hà Nội-ĐT:
0902197191
T’…
bán
bán
Thời gian chu chuyển tư bản
Thời gian
chu chuyển
=
Thời gian
sản xuất
+
Tốc độ chu chuyển của tư bản
Tốc độ chu
chuyển tư bản
CH
n = ch
Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191
Thời gian
lưu thông
Thời gian
sản xuất
=
Công nhân
đang sản
xuất
Thời gian
lao động
+
Thời gian
gián đoạn
lao động
Đối tượng lao động
không chịu tác động
trực tiếp của lao động
Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191
+
Thời gian
dự trữ sản
xuất
Hàng hóa dự
trữ trong kho
Thời gian
lưu thông
=
Thời gian
mua
+
Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191
Thời
gian bán
Tư bản cố định
Tư bản cố định là một bộ phận của tư bản sản xuất khi
tham gia vào quá trình sản xuất, giá trị của nó được
chuyển dần vào trong sản phẩm mới.
Quá trình sử dụng tư bản cố định có hai
loại hao mịn
Hao mịn hữu hình
Hao mịn về giá trị sử dụng
do tác động của tự nhiên,
cơ học, hố học sinh ra.
Hao mịn vơ hình
Hao mịn về giá trị do
tác động của tiến bộ
kỹ thuật.
Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191