Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

van lop 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.13 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngµy 15/8/2011 Tieát 1 Chủ đề:. CA DAO – DAÂN CA. KHÁI NIỆM VAØ NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:  Qua chuyên đề các em được ôn tập, nắm chắc các hình tượng văn học dân gian: các nội dung cơ bản của ca dao – dân ca trong chương trình ngữ văn 7.  Giáo dục các em lòng yêu thích ca dao – dân ca cổ truyền và hiện đại, yêu thích vaø thuoäc caùc baøi ca dao thuoäc 4 noäi dung cô baûn, tình caûm gia ñình; tình caûm quê hương đất nước, con người; câu hát than thân; châm biếm.  Cảm nhận được cái hay, cái đẹp, các giá trị nghệ thuật đặc sắc của ca dao – daân ca. II- PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, đọc diễn cảm, thực hành, giảng bình. III- CHUAÅN BÒ CUÛA GIAÙO VIEÂN VAØ HOÏC SINH: 1- CHUAÅN BÒ CUÛA GIAÙO VIEÂN:  Nghiên cứu chuyên đề, các tài liệu có liên quan, nghiên cứu đề, đáp án. 2- CHUAÅN BÒ CUÛA HOÏC SINH:  Ghi chép cẩn thận, làm bài tập đầy đủ, thực hiện các yêu cầu của giáo vieân. IV- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1- Ổn định tổ chức lớp (1’): Kiểm diện. 2- Kieåm tra baøi cuõ (5’): ? Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3- Giảng bài mới:  Giới thiệu bài mới (1’): Các em đã được học về chủ đề ca dao – dân ca, hôm nay chúng ta đi sâu vào nghiên cứu mảng đề này.  Nội dung bài mới:  HĐ 1: (GV hướng dẫn HS ôn lại I- Khái niệm ca dao dân ca: - Tiếng hát khaùi nieäm ca dao – daân ca). trữ tình của người bình dân Việt Nam. Ca dao – daân ca laø gì? - Thể loại thơ trữ tình dân gian. - Phần lời của bài hát dân gian. - Thô luïc baùt vaø luïc baùt bieán theå truyeàn mieäng cuûa taäp theå taùc giaû HĐ 2: (Hướng dẫn HS tìm hiểu II- Những câu hát về tình cảm gia đình thêm và ôn lại “Những câu hát về 1- Noäi dung: tình caûm gia ñình”) Baøi 1: Tình caûm yeâu thöông, coâng lao to - Tình cảm gia đình là tình cảm lớn của cha mẹ đối với con cái và lời.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thiêng liêng, đáng trân trọng và đáng quý của con người. * Giới thiệu môt số bài ca về tình cảm gia đình ngoài SGK (giáo viên hướng dẫn gợi ý cho học sinh sưu taàm). HĐ 3: (Hướng dẫn luyện tập) ? Hãy trình bày nội dung của từng baøi ca dao. ? Hãy phân tích những hình ảnh bài ca dao soá 1? ? Phöông phaùp so saùnh coù taùc duïng gì?. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực hiện.. - Giaùo vieân nhaän xeùt, cho hoïc sinh ghi vở.. nhắc nhở tình cảm ơn nghĩa của con cái đối với cha mẹ. Bài 2: Lòng thương nhớ sâu nặng của con gái xa quê nhà đốivới người mẹ thân yêu của mình. Đằng sau nỗi nhớ mẹ là nỗi nhớ quê, . . .nhớ biết bao kỷ niệm thân quen đã trở thành quá khứ. Baøi 3: Tình caûm bieát ôn saâu naëng cuûa con cháu đối với ông bà và các thế hệ đi trước. Bài 4: Tình cảm gắn bó giữa anh em ruột thịt, nhường nhịn, hoà thuận trong gia ñình. 2- Ngheä thuaät: Nghệ thuật được sử dụng phổ biến là so saùnh. * Luyeän taäp: I- Caâu hoûi vaø baøi taäp. 1- Bốn bài ca dao được trích giảng trong SGK đã chung như thế nào về tình cảm gia ñình? 2. Ngoài những tình cảm đã được nêu trong boán baøi ca dao treân thì trong quan hệ gia đình còn có tình cảm của ai với ai nữa? Em có thuộc bài ca dao nào nói về tình cảm đó không? (HS suy nghĩ và trả lời theo sự hiểu biết của mình). 3- Baøi ca dao soá moät dieãn taû raát saâu saéc tình cảm thiêng liêng của cha mẹ đối với con caùi. Phaân tích moät vaøi hình aûnh dieãn tả điều đó?. 4. Cuûng coá, daën doø: (3’) 5. Híng dÉn vÒ nhµ  Về nhà tiếp tục sưu tầm một số câu ca dao về chủ đề tình cảm gia đình.  Viết một đoạn văn ngắn thể hiện tình cảm của mình đối với cha mẹ.  Chuẩn bị đề tài “Ca dao tình yêu quê hương, đất nước, con người”..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: 16/8/2011 Tieát: 2 Chủ đề:. CA DAO – DAÂN CA. KHÁI NIỆM VAØ NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN (TT) I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh  Qua chuyên đề các em được ôn tập, nắm chắc các hình tượng văn học dân gian: các nội dung cơ bản của ca dao – dân ca trong chương trình ngữ văn 7.  Giáo dục các em lòng yêu thích ca dao – dân ca cổ truyền và hiện đại, yêu thích vaø thuoäc caùc baøi ca dao thuoäc 4 noäi dung cô baûn, tình caûm gia ñình; tình caûm quê hương đất nước, con người; câu hát than thân; châm biếm.  Cảm nhận được cái hay, cái đẹp, các giá trị nghệ thuật đặc sắc của ca dao – daân ca. II- PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, đoạc diễn cảm, thực hành, giảng bình. III- CHUAÅN BÒ CUÛA GIAÙO VIEÂN VAØ HOÏC SINH: 1- CHUAÅN BÒ CUÛA GIAÙO VIEÂN:  Nghiên cứu chuyên đề, các tài liệu có liên quan, nghiên cứu đề, đáp án. 2- CHUAÅN BÒ CUÛA HOÏC SINH:  Ghi chép cẩn thận, làm bài tập đầy đủ, thực hiện các yêu cầu của giáo vieân. IV- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1- Ổn định tổ chức lớp (1’): Kiểm diện. 2- Kieåm tra baøi cuõ (5’): ? Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3- Giảng bài mới:  Giới thiệu bài mới (1’): Các em đã được học về chủ đề ca dao – dân ca. Hôm nay chúng ta đi vào mảng đề tài “Ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người”.  Nội dung bài mới:  HÑ 1: (Tìm hieåu II- LUYEÄN TAÄP: nội dung và ý nghĩa của câu - Bài 1: Mượn hình thức đối đáp nam nữ để ca hát về tình yêu quê hương, ngợi cảnh đẹp đất nước. Lời đố mang tính chất ẩn dụ và cách thức giải đố sẽ thể hiện rõ tâm đất nước, con người) ? Nêu nội dung và ý nghĩa hồn, tình cảm của nhân vật. Điều đó thể hiện của những câu ca dao nói về tình yêu quê hương một cách tinh tế, khéo léo, tình yêu quê hương, đất nước có duyên. và con người mà em đã học? - Bài 2: Nói về cảnh đẹp của Hà Nội, bài ca mở.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Những câu ca dao về chủ đề này có những nét đặc sắc gì? ? Ngheä thuaät noåi baät cuûa chuùng HĐ 2: (Giới thiệu một số bài ca dao theo chủ đề) Giáo viên giới thiệu một số bài ca dao theo chủ đề này.  HÑ 3: (Luyeän taäp) ? Giáo viên hướng dẫn học sinh luyeän taäp, coù theå daãn dắt học sinh trả lời bằng các caâu hoûi nhö sau: ? Hình ảnh quê hương, đất nước, con người được thể hiện như thế nào ở những bài ca dao được trích giảng trong SGK? ? Tác giả dân gian đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để thể hiện tình cảm đối với quê hương, đất nước, con người của mình trong các bài ca dao đó? ?Haõy neâu moät caùch cuï theå trong từng bài ca? ? Baøi ca dao soá 4 theå hieän tình cảm gì của nhân vật trữ tình? ? Hãy viết một đoạn văn nêu tình cảm của em đối với quê hương, đất nước sau khi học xong chuøm ca dao naøy? (GV gợi ý cho học sinh thực hieän) * GV choát laïi caùc yù chính, cho học sinh ghi vào vở 4. Cuûng coá, daën doø: (3’). đầu bằng lời mời mọc “Rủ nhau” cảnh Hà Nội được liệt kê với những di tích và danh thắng nổi bật: Hồ Hoàn Kiếm, cầu Thê Húc, chùa Ngọc Sơn, Đài Nghiên, Tháp Bút. Câu kết bài là một câu hỏi không có câu trả lời. “Hỏi ai gây dựng nên non nước này”. Câu hỏi buộc người nghe phải suy ngẫm và tự trả lời, bởi cảnh đẹp đó do bàn tay khéo léo của người Hà Nội ngàn đời xây dựng nên.. - Bài 3: Cảnh non nước xứ Huế đẹp như tranh vẽ, cảnh đẹp xứ Huế là cảnh non xanh nước bieác, caûnh thieân nhieân huøng vó vaø thô moäng. Sau khi vẽ ra cảnh đẹp xứ Huế, bài ca buông lửng câu mời “Ai vô xứ Huế thì vô…” Lời mời cũng thật độc đáo! Huế đẹp và hấp dẫn như vậy đấy, ai yêu Huế, nhớ Huế, có tình cảm với Huế thì haõy voâ thaêm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5. Híng dÉn häc bµi  Về nhà xem lại các kiến thức đã học.  Chuẩn bị trước các câu trả lời cho hoạt động sau. Ngµy 23/8/2011 Tieát: 3 Chủ đề:. CA DAO – DAÂN CA. KHÁI NIỆM VAØ NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN (TT) I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh  Qua chuyên đề các em được ôn tập, nắm chắc các hình tượng văn học dân gian: các nội dung cơ bản của ca dao – dân ca trong chương trình ngữ văn 7.  Giáo dục các em lòng yêu thích ca dao – dân ca cổ truyền và hiện đại, yêu thích vaø thuoäc caùc baøi ca dao thuoäc 4 noäi dung cô baûn, tình caûm gia ñình; tình caûm quê hương đất nước, con người; câu hát than thân; châm biếm.  Cảm nhận được cái hay, cái đẹp, các giá trị nghệ thuật đặc sắc của ca dao – daân ca. II- PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, đoạc diễn cảm, thực hành, giảng bình. III- CHUAÅN BÒ CUÛA GIAÙO VIEÂN VAØ HOÏC SINH: 1- CHUAÅN BÒ CUÛA GIAÙO VIEÂN:  Nghiên cứu chuyên đề, các tài liệu có liên quan, nghiên cứu đề, đáp án. 2- CHUAÅN BÒ CUÛA HOÏC SINH:  Ghi chép cẩn thận, làm bài tập đầy đủ, thực hiện các yêu cầu của giáo vieân. IV- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1- Ổn định tổ chức lớp (1’): Kiểm diện. 2- Kieåm tra baøi cuõ (5’): ? Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3- Giảng bài mới:  Giới thiệu bài mới (1’): Ở các tiết học trước các em đã được học về chủ đề ca dao – dân ca nói về tình cảm gia đình, tình yêu quê hương, đất nước và con người. Hôm nay chúng ta tiếp tục đi vào mảng đề tài “Những câu hát than thân”.  Nội dung bài mới: I- Noäi dung, yù nghóa:  HÑ 1: (Tìm hieåu noäi dung yù nghóa) ? Hướng dẫn HS ôn tập lại nội dung ý - Chủ đề chiếm một số lượng lớn. Nhaân vaät haùt than thaân chính laø nhaân nghóa caâu haùt than thaân. vật trữ tình của ca dao. - Thể hiện ý thức của người lao động về số phận nhỏ bé của họ về những ? GV củng cố kiến thức cho HS. bất công trong xã hội. Đồng thời thể.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>  HĐ 2: (Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những biện pháp nghệ thuật chủ yếu) ? HD, gợi ý HS nêu những nét nghệ thuaät ñaëc saéc cuûa caùc baøi ca than thaân. ? GV boå sung..  HĐ 3: (Giới thiệu một số bài ca dao theo chủ đề) ? GV gợi ý cho HS tìm và nêu một số bài ca dao có chủ đề than thân dùng moâ típ: “ Con coø”, “Thaân em”? GV sửa sai bổ sung.. 4. Cuûng coá, daën doø: (3’). hiện thái độ đồng cảm với những người đồng cảnh ngộ, và thể hiện thái độ phản kháng XH phong kiến bất công cùng những kẻ thống trị bóc lột. - Nhận thức được nỗi thống khổ nhiều mặt mà người lao động phải gánh chịu. + Than vì cuoäc soáng vaát vaû, khoù nhoïc. + Than vì caûnh soáng baát coâng. + Than vì bò giai caáp thoáng trò bò aùp bức, bóc lột nặng nề. + Tiếng than da diết nhất là của những người phụ nữ: Họ bị ép duyên, cảnh làm lẽ, không có quyền tự định đoạt cuộc đời mình… II- Những biện pháp nghệ thuật chủ yeáu: Mượn những con vật nhỏ bé, tầm thường, sống trong cảnh vất vả, bế tắc, cùng quẩn, … để ví với hoàn cảnh thân phaän cuûa mình. - Câu hát than thân của người phụ nữ thường dùng kiểu câu so sánh, mở đầu laø “thaân em nhö”, “em nhö” … III- Giới thiệu một số bài ca dao theo chủ đề: 1- Mượn hình ảnh “con cò” để chỉ cho người nông dân cực khổ - Con coø maø ñi aên ñeâm … - Trời mưa quả dưa vẹo vọ … - Con coø kieám aên - Cái cò lặn lội bờ sông Gaùnh gaïo … tieáng khoùc næ non 2- Mô típ “thân em” để chỉ người phụ nữ: - Thaân em nhö mieáng cau khoâ … - Thaân em nhö haït möa sa … - Thân em như giếng giữa đàng ….

<span class='text_page_counter'>(7)</span>  Tieáp tuïc söu taàm moät soá caâu ca dao veà than thaân 5. Híng dÉn häc bµi . Chuaån bò cho tieát sau “ca dao chaâm bieám”baèng cách sưu tầm các câu ca dao về đề tài này. Ngày soạn: 27/8/2011 TiÕt: 4 Chủ đề:. CA DAO – DAÂN CA. KHÁI NIỆM VAØ NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN (TT) I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh  Qua chuyên đề các em được ôn tập, nắm chắc các hình tượng văn học dân gian: các nội dung cơ bản của ca dao – dân ca trong chương trình ngữ văn 7.  OÂn taäp vaø thuoäc caùc baøi ca dao thuoäc 4 noäi dung cô baûn, tình caûm gia ñình; tình cảm quê hương đất nước, con người; câu hát than thân; châm biếm.  Vận dụng các kiến thức vừa học, thực hành vào bài kiểm tra viết. II- PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, đoạc diễn cảm, thực hành. III- CHUAÅN BÒ CUÛA GIAÙO VIEÂN VAØ HOÏC SINH: 1- GV nghiên cứu chuyên đề, các tài liệu có liên quan, nghiên cứu đề, đáp aùn. Ra đề bài kiểm tra 30 phút để kết thúc chủ đề 1. 2- Ghi chép cẩn thận, làm bài tập đầy đủ, thực hiện các yêu cầu của giáo viên.Ôn tập lại tất cả các kiến thức vừa học vậndụng vào làm bài kiểm tra viết. IV- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1- Ổn định tổ chức lớp (1’): Kiểm diện. 2- Kiểm tra bài cũ (5’): Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3- Giảng bài mới: * Giới thiệu bài mới (1’): Ở các tiết học trước các em đã được học về chủ đề ca dao – dân ca nói về tình cảm gia đình, tình yêu quê hương, đất nước và con người và những câu hát than thân. Hôm nay chúng ta tiếp tục đi vào mảng đề tài cuối cùng của chủ đề “Những câu hát châm biếm”.  Nội dung bài mới: IV- Luyeän taäp:  HĐ 4: (Hướng dẫn luyện tập) 1- Những câu hát than thân của người ? Hướng dẫn HS làm bài tập. - BT 1: Những câu hát thanh thân của phụ nữ thường mở đầu bằng “em như” người phụ nữ thường mở đầu ntn? hoặc “thân em như”: những hình ảnh Những hình ảnh họ thường đem so họ thường đem ra so sánh với mình là những đồ vật hoặc con vật bé nhỏ, sánh với thân phận của mình là gì yếu ớt hay bế tắc: Con cá mắc câu,con kiến, con cò,hạt mưa sa … những hình ảnh đó thể hiện thân phận bé nhỏ, nỗi đau khổ, bế tắc của người phụ nữ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - BT 2: Bieän phaùp ngheä thuaät noåi baät mà những câu hát than thân thường sử duïng laø gì? Hãy chỉ ra biện pháp đó ở từng bài cụ theå.. ? GV đọc, sửa sai, bổ sung.. - BT 3: Trong các bài ca than thân đó, người lao động than vì những nỗi khổ cực nào của mình và của những người cuøng caûnh ngoä?. 2- Bieän phaùp ngheä thuaät chuû yeáu cuûa nhgững câu hát than thân là so sánh trực tiếp hoặc so sánh ẩn dụ. Các biện pháp đó được thể hiện cụ thể trong 3 baøi ca dao, trích giaûng nhö sau: - Baøi 1: Duøng bieän phaùp so saùnh aån duï + Hình ảnh con cò lận đận “lên thác xuoáng gheành” kieám aên vaø nuoâi con laø hình ảnh ẩn dụ của người lao động ngheøo. + Hình ảnh “nước non” nơi con cò kiếm ăn vừa là ẩn dụ về những khó khăn trắc trở mà người lao động phải vượt qua. - Baøi 2: Duøng bieän phaùp aån duï, hình aûnh con taèm nhaû tô, kieán li ti, . . . laø những ẩn dụ về những thân phận nhỏ bé, bế tắc, bị các thế lực cướp đi sức lao động của chính mình. Tác giả dân gian đã mượn đặc điểm sống của từng con vật: Tằm nhả tơ, cuoác keâu ra maùu, kieán caàn cuø kieám aên … là để nhằm nói về những nỗi khổ khác nhau của người lao động. - Bài 3: Sử dụng lối so sánh trực tiếp với từ so sánh “như”. Nhân vật trữ tình gắn mình với trái bần (là loại quả chua chát, xấu xí) đã ít giá trị lại bị gioù daäp soùng doài khoâng bieát baáu víu vào đâu. Qua đó nỗi khổ của nhân vật trữ tình được thể hiện một cách cụ thể hôn. 3- Trong các bài ca dao đó, người lao động than vì những nỗi khổ khác nhau của mình và của những người cùng caûnh ngoä. - Bài 1: Lànỗi cay đắng, lận đận của người lao động..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Baøi 2: “Con taèm nhaû tô” laø noãi khoå người lao động nặng nhọc mà bị kẻ khác bòn rút, bóc lột hết sức lao động. “Lũ kiến li ti” là nỗi khổ của những thân phận bé nhỏ, vất vả lao động mà vẫn xuôi ngược suốt đời để lo kiếm ăn mà vẫn không đủ. Hình aûnh “Haïc bay moûi caùnh bieát …” là nỗi khổ suốt đời phiêu bạc, lận đận, bế tắc không tìm được lối thoát. 4. Cuûng coá, daën doø: (3’)  Tieáp tuïc söu taàm moät soá caâu ca dao veà than thaân 5. Híng dÉn häc bµi . Chuaån bò cho tieát sau “ca dao chaâm bieám”baèng caùch söu taàm caùc caâu ca dao về đề tài này.  Tieáp tuïc söu taàm moät soá caâu ca dao veà than thaân. Ngày soạn: 27/ 8 /2011 TiÕt: 4.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chủ đề:. CA DAO – DAÂN CA. KHÁI NIỆM VAØ NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN (TT) I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh  Qua chuyên đề các em được ôn tập, nắm chắc các hình tượng văn học dân gian: các nội dung cơ bản của ca dao – dân ca trong chương trình ngữ văn 7.  OÂn taäp vaø thuoäc caùc baøi ca dao thuoäc 4 noäi dung cô baûn, tình caûm gia ñình; tình cảm quê hương đất nước, con người; câu hát than thân; châm biếm.  Vận dụng các kiến thức vừa học, thực hành vào bài kiểm tra viết. II- PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, đọc diễn cảm, thực hành. III- CHUAÅN BÒ CUÛA GIAÙO VIEÂN VAØ HOÏC SINH: 1- GV nghiên cứu chuyên đề, các tài liệu có liên quan, nghiên cứu đề, đáp án. Ra đề bài kiểm tra 30 phút để kết thúc chủ đề 1. 2- Ghi chép cẩn thận, làm bài tập đầy đủ, thực hiện các yêu cầu của giáo viên.Ôn tập lại tất cả các kiến thức vừa học vậndụng vào làm bài kiểm tra viết. IV- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1- Ổn định tổ chức lớp (1’): Kiểm diện. 2- Kiểm tra bài cũ (5’): Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3- Giảng bài mới: * Giới thiệu bài mới (1’):  HĐ 1: (Hướng dẫn học sinh ôn tập lại kiến thức về ca dao châm biếm) Giáo viên nêu các câu hỏi gợi ý giúp HS ôn tập lại kiến thức về ca dao chaâm bieám. ? Theá naøo goïi laø ca dao chaâm bieám.  HĐ 2: (Hướng dẫn HS tìm hiểu noäi dung ca dao chaâm bieám) ? Noäi dung ca dao chaâm bieám. * GV cho HS nhaän xeùt. Giaùo vieân nhaän xeùt, boå sung, cho học sinh ghi vở. HĐ 3: (Hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghóa, giaù trò ca dao chaâm bieám). ? Haõy neâu giaù trò,yù nghóa cuûa ca dao châm biếm với đời sống cộng đồng. ? Giaùo vieân cho hoïc sinh nhaän xeùt, boå sung. Giaùo vieân nhaän xeùt, boå sung, cho. I- Khaùi nieäm ca dao chaâm bieám: - Ca dao châm biếm là những câu ca dùng lời lẽ kín đáo, bóng bẩy có yếu tố gây cười nhằm phê phán chế giễu những thoùi hö taät xaáu ñang toàn taïi trong xaõ hoäi. II- Noäi dung chaâm bieám: - Bộc lộ qua sự phơi bày mâu thuẫn đáng cười giữa nội dung và hình thức; giữa bản chất và hiện tượng; giữa cái bình thường, tự nhiên với cái ngược ngạo, trái tự nhieân. - Đó có thể là những kẻ lừa bịp, giả nhân giả nghĩa, khoác lác mà lại tỏ ra thành thực; dốt nát lại được che đậy dưới vẻ uyeân baùc… III- Giaù trò, yù nghóa cuûa ca dao chaâm biếm với đời sống cộng đồng: - Góp phần phơi bày những cái xấu xa,.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> học sinh ghi vở.  HĐ 4: (Hướng dẫn HS tìm hiểu caùc bieän phaùp ngheä thuaät) ? Hãy nêu những nét nghệ thuật nổi baät cuûa ca dao chaâm bieám. Giáo viên có thể nêu các câu hỏi gợi ý giúp học sinh hoàn thành câu hỏi treân. * Nêu ví dụ minh hoạ.  HÑ 5: (Kieåm tra) * Giáo viên phát đề kiểm tra cho hoïc sinh laøm * Kieåm tra vieäc laøm baøi cuûa hoïc sinh. Đảm bảo tính nghiêm túc và trung thực trong khi làm bài. giả dối, kệch cỡm tồn tại trong xã hội với muïc ñích laøm cho xaõ hoäi trong saïch hôn, tốt đẹp hơn. - Giúp cho người dân lao động nhận thức thực tế một cách vui vẻ. Đồng thời nó giúp người lao động giải trí sau những giờ làm việc căng thẳng, mệt mỏi. IV- Các biện pháp nghệ thuật thường sử duïng trong ca dao chaâm bieám: - Thư pháp quen thuộc là phóng đại. Đặc tính của phóng đại là cực tả làm sự vật, hiện tượng được phản ánh nổi bật hơn. - Ngoài ra, ca dao châm biếm còn sử duïng moät soá bieän phaùp ngheä thuaät khaùc như: nói lái, nói ngược, ẩn dụ … nhằm gây cười một cách kín đáo. V- Kiểm tra:* Phát đề.. 4. Cuûng coá, daën doø: (5’)  Các em tiếp tục sưu tầm một số bài ca dao nói về các đề tài trên.  Chuẩn bị chủ đề 2 phần Tiếng việt.Ôn tập các bài “Từ Hán – Việt, đại từ, từ láy, từ ghép, …” 5- HDVN Ngày soạn: 02 /9/2011 Tiết : 5 ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO VỀ TIẾNG VIỆT IMỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:  1. Kiến thức: Ôn tập, nắm vững các kiến thức về từ ghép, từ láy… qua một sỗ bài tập cụ thể . Đọc lại nội dung bài học -> rút ra được những nội dung bài học . Nắm được những Điều cần lưu ý khi vận dụng vào thực hành. 2. Kĩ Năng Bước đầu phát hiện và phân tích tác dụng vai trò của các từ loại trong văn, thơ. 3. Thái độ : Nâng cao ý thức cầu tiến, ý thức trách nhiệm. IIPHƯƠNG PHÁP: Thực hành . III-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN :.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chọn một số bài tập để học sinh tham khảo và luyện tập. 2- CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH Soạn theo hướng dẫn của giáo viên. IV- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tở chức lớp (1/) : Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ ( 5/): Kiểm tra dụng cụ học tập. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 3. Giảng bài mới : . Giới thiệu bài mới (1/): Hôm nay các em sẽ dành ra 2 tiết để ôn tập và tiến hành luyện tập một số bài tập về "từ ghép",… . Nội dung bài mới : I-Ôn tập.  HĐ 1: (Hướng dẫn học sinh ôn tập 1.ĐN từ ghép. laïi một số vấn đề về từ ghép) . Nêu định nghĩa về từ ghép. Kể tên các 2.Có 2 loại:- TGCP loại từ ghép. - TGĐL Tù ghép có nghĩa như thế nào. 3.Nghĩa của từ ghép. a. TGCP có tính chất phân nghĩa. Nghĩa Nhận xét, bổ sung . của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính. Giáo viên chốt vấn đề. b. TGĐL có tính chất hợp nghĩa .Nghĩa  HĐ 2: (Hướng dẫn HS luyện tập) của TGĐL khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó. Hướng dẫn hs nhận các từ ghép để phân II.Luyện tập. loại. Bài tập1: Em hãy phân loại các từ ghép sau đây theo cấu tạo của chúng: ốm yếu, Hướng dẫn hs thực hiện. tốt đẹp, kỉ vật, núi non, kì công, móc Nhận xét, bổ sung-> rút kinh nghiệm. ngoặc, cấp bậc,rau muống, cơm nước, chợ búa vườn tượt, xe ngựa,… Lưu ý kiến thức bài từ Hán Việt để làm . Hướng dẫn : chú ý xem lại phần ghi nhớ để giải bài tập này. Bài tập 2: trong các từ ghép sau đây: Cho hs giải thích nghĩa của từ-> làm bt. tướng tá, ăn nói, đi đứng, binh lính, giang sơn, ăn uống, đất nước, quần áo, vui tươi, chờ đợi, hát hò từ nào có thể đổi trật tự giữa các tiếng? vì sao? * Hướng dẫn : Làn lượt đổi trật tự cắc tiếng trong mỗi từ. Những từ nghĩa không đổi và nghe xuôi tai là những từ có thể đổi . được trật tự. Bài tập 3: Trong các từ sau: giác quan , cảm tính thiết giáp, suy nghĩ , can đảm, từ nào là từ ghép chính phụ từ nào là từ ghép đẳng lập? *Hướng dẫn : Đây là những từ Hán Việt,.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Yêu cầu hs thực hành viết đoạn văn có chúa từ ghép …Chốt lại vấn đề cho hs nắm * Hướng dẫn: Các từ in đậm đều có nghĩa chuyển. a. Chỉ sự đảm đương,chịu trách nhiệm. b. Chỉ một quóc gia. c. Chỉ cách cư sử. d. Chỉ sự cứng rắn. Bài tập 5: Viết đoạn văn ngắn keerr về ấn tượng trong ngay khai trường đầu tiên trong đó có sử dụng ít nhất hai từ ghép đẳng lập, hai từ ghép chính phụ (gạch chân các từ ghép). vì thế em hãy sử dụng thao tác giải nghĩa từ rồi dặ vào đó, em dễ dàng xác định từ nào là từ ghép đẳng lập, từ nào là từ ghép chính phụ. Bài tập 4: Giair thích nghĩa của từ ghép được in đậm trong các câu sau: a. Mọi người phải cùng nhau gánh vác việc chung. b. Đất nước ta đang trên đà thay đổi thịt. c. Bà con lối xóm ăn ở với nhau rất hòa thuận. d. Chị Võ Thị Sáu có một ý chí sắt đá trước quân thù.. 4.Củng cố,dặn dò(5') > Em hiểu thế nào là từ ghép kể tên các loại từ ghép đã học. Viết hoàn chỉnh đoạn văn có dụng các loại từ ghép. > Chuẩn bị tiết 11&12 với bài " từ láy" băng cách ôn lại các kiến thức đã học để vận dụng vào bài tập. > Làm các bài tập 1,2,3,4 do gv chỉ định ( gv phát cho hs các tờ giấy có in sẵn các bài tập để học sinh chuẩn bị trước .) 5- HDVN. Ngày soạn 6/9/2011 Tiết : 6 ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO VỀ TIẾNG VIỆT I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1.- Kiến thức:  Ôn tập, vận dụng các kiến thức đã học để thực hành làm bài tập dưới nhiều dạng khác sâu, mở rộng kiến thức về "Từ láy, đại từ".. 2- Kĩ năng:  Tiếp tục rèn luyện thực hành qua một số bài tập nâng cao. 3- Thực hành:  Bồi dưỡng ý thức cầu tiến. II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: a. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN: Tham khảo tài liệu có liên quan, chọn một số bài tập tiêu biểu cho học sinh thực hành..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Phát giấy có chứa một số bài tập cho học sinh tự làm trước ở nhà. b. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH: Soạn theo hướng dẫn của giáo viên. III-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định tổ chức lớp (1'): Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ(5'): Kiểm tra việc chữa bài của học sinh. 3. Giaûng bài mới: . Giới thệu bài mới(1'): - Trong chương trình các em đã làm quen một số kiểu bài tập nâng cao về từ ghép. Hôm nay chúng ta tiếp tục rèn kĩ năng thực hành một số bài tập về " Từ láy,…" . Nội dung bài mới:  HĐ 1: (Hướng dẫn học sinh ôn I-Ơn tập. 1.Từ láy: Là một kiểu từ phức đặc biệt có taäp laïi một số vấn đề về từ láy) sự hòa phối âm thanh, có tác dụng tạo Từ láy là gì? nghĩa giữa các tiếng. Phần lớn các từ láy trong tiếng việt được tạo ra bằng cách láy các tiếng gốc có nghĩa. Có mấy loại từ láy 2.Các loại từ láy : a. Từ láy toàn bộ: Gv chốt vấn đề cho hs nắm. Láy toàn bộ giữ nguyên thanh điệu. Láy toàn bộ có biến đổi thanh điệu. b. Láy bộ phận: láy phụ âm đầu hoặc * HD2 :( Thực hành) phần vần. Tìm những từ láy trong đoạn văn và II- Luyện tập. phân loại những từ láy ấy?... Bài tập 1: GV: Gợi ý cho hs tìm các từ láy có Láy toàn bộ: Không có từ nào. trong đoạn văn và phân loại chúng. Láy bộ phận: Bâng khuâng, phập phồng, Điền các tiếng vào trước hoặc sau các bồi hồi, xốn xang, nhớ nhung, lấm tấm. tiếng gốc để tạo từ láy. Gv: Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 3-> cá nhân thực hiện. Bài tập 2: Đặt câu với mỗi từ láy. Nặng nề, tràn trề, nhỏ nhoi, be bé, đo đỏ, Gv: Hướng dẫn HS đặt câu có sử xa xa, gần gũi. dụng từ láy . Gv nhận xét. Bài tập 3: Tìm các từ láy có nghĩa giảm nhẹ so a. nhỏ nhẻ b. nhỏ nhen với tiếng gốc cho trước c. nhỏ nhặt d. nhỏ nhoi. Hướng dẫn hs thực hiện. Nhận xét, bổ sung-> hs rút kinh Bài tập 4: nghiệm. Ví dụ: Hôm nay,trời trở gió lành lạnh. Tìm các từ có ý nghĩa nhấn mạnh so Xong việc – tôi thấy lòng nhẹ nhõm. với tiếng gốc cho trước..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gv: nhận các nhóm. Chốt lại vấn đề. Hãy chỉ ra các từ láy và cho biết giá Bài tập 5: Từ láy có ý nghĩa giảm nhẹ; be trịn, tác dụng của chúng trong các bé, thấp thấp,… câu. Theo dõi hs trình bày, nhận xét, bổ sung. Bài tập 6:Các từ láy có ý nghĩa nhấn mạnh so với tiếng gốc là: mạnh mẽ, bùng nổ, xấu Gv tổng hợp ý kiến của hs, bổ sung xí, nặng nề, buồn bã. sửa chữa cho hoàn chỉnh, giúp các em Bài tập 7: Gía trị và tác dụng của từ láy : rút kinh nghiệm. Tù láy giàu giá trị gợi tả và biểu cảm .Có từ láy làm giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh sắc thái nghĩa so với tiếng gốc. Từ láy tượng hình như: vằng vặc, đinh ninh, song song, phất phơ, đằng đẵng, dằng dặc, lập lòe, lóng lánh… có giá trị gợi tả đường nét, hình dáng, màu sắc của sự vật. Tù láy tượng thanh như; eo óc,… gợi tả âm thanh cảnh vật. Lúc nói viết , nếu biết sử dụng từ tượng thanh, từ láy tượng hình, một cách đắc…, sẽ làm cho câu văn giàu hình tượng , giàu nhạc điệu, và gợi cảm.  4.Củng cố dặn dò:(5')  Em hiểu thế nào là từ láy ? Kể tên các loại từ láy. 5. HDVN Viết một đoạn văn ngắn có sủ dụng từ láy. Chuẩn bị cho tiết sau vói phần " Đại tù và Từ Hán – Việt" bằng cách vận dụng các kiến thức đã học vào thực hành làm một số bài tập Ngày 10/9/2011 Tiết 7 ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO VÈ TIẾNG VIỆT. Phần : TỪ LÁY I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1.- Kiến thức:  Ôn tập, vận dụng các kiến thức đã học để thực hành làm bài tập dưới nhiều dạng khác sâu, mở rộng kiến thức về "Từ láy, đại từ".. 2- Kĩ năng:  Tiếp tục rèn luyện thực hành qua một số bài tập nâng cao. 3- Thực hành:  Bồi dưỡng ý thức cầu tiến. II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: c. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tham khảo tài liệu có liên quan, chọn một số bài tập tiêu biểu cho học sinh thực hành. Phát giấy có chứa một số bài tập cho học sinh tự làm trước ở nhà. d. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH: Soạn theo hướng dẫn của giáo viên. III-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định tổ chức lớp (1'): Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ(5'): Kiểm tra việc chữa bài của học sinh. 3. Giaûng bài mới: . Giới thệu bài mới(1'): - Trong chương trình các em đã làm quen một số kiểu bài tập nâng cao về từ ghép. Hôm nay chúng ta tiếp tục rèn kĩ năng thực hành một số bài tập về " Từ láy,…" . Nội dung bài mới: Bài tập 1: Tìm những từ láy trong đoạn văn sau đây, phan loại những từ láy ấy.. - điền vào chỗ trống.. Bài tập 3: Cho các từ láy điền vào chỗ trống thích hợp trong câu: nhỏ nhặt, nhỏ nhẹ. Nhỏ nhen, nhỏ nhoi.. “ Mưa xuân. Không, không phải mưa. Đó là sự bâng khuâng gieo hạt xuống mặt đất nồng ấm, mặt đát lúc nào cũng phập phồng như muốn thể dài vì bồi hồi xốn xang…Hoa xoan rắc nhớ nhung xuống cỏ non ướt đẫm. Đồi đất đỏ lấm tấm một thảm hoa trầu trắng”. Bài tập 2: Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy: nặng……tràn……nhỏ……,……bé đỏ……,sạch……….xa………, xanh………… - Cậu ấy nói năng…………….quá! - Bà ta bụng dạ thật……………… - Bạn đừng chấp những điều……….ấy ! - Những túm lá………………phất phơ đầu cành.. Hãy đặt câu với mỗi từ láy? Bài tập 4: Đặt câu với mỗi từ láy : lành lạnh, lạnh lùng, lạnh lẽo. Nhè nhẹ, nhẹ nhàng, nhẹ nhõm. Tìm các từ láy có nghĩa giảm nhẹ so với tiếng gốc cho trước:. Bài tập 5: Khỏe, bé, yếu, thấp, thơm. Bài tập 6:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tìm các từ có ý nghĩa nhấn mạnh so với tiếng gốc cho trước:Mạnh, hùng nặng, xấu, buồn. Hãy chỉ ra từ láy và cho biết giá trị, Bài tập 7: tác dụng của chúng trong các câu sau: “ Vầng trăng vằng vặc giũa trời Đinh ninh hai miệng một lời song song…” (Truyện Kiều) Gà eo óc gáy sương năm trống, Hòe phất phơ rũ bóng bốn bên . Khắc giờ đã đằng đẵng như niên Mối sầu dằng dạc tựa miền bến xa. (“ Chinh phụ ngâm”) « Năm gian nhà cỏ thấp le te, Ngõ tối đêm sâu đóm lậplòe Lưng giậu phất phỏ màu khói nhạt, Làn ao lóng lánh bóng trăng le »… ( « Thu ẩm »- Nguyễn khuyến) 4. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học 5. Hướng dẫn học bài.. Ngày 11/9/2011 Tiết 8 ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO VÈ TIẾNG VIỆT. Phần : TỪ LÁY I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1.- Kiến thức:  Ôn tập, vận dụng các kiến thức đã học để thực hành làm bài tập dưới nhiều dạng khác sâu, mở rộng kiến thức về "Từ láy, đại từ".. 2- Kĩ năng:  Tiếp tục rèn luyện thực hành qua một số bài tập nâng cao. 3- Thực hành:  Bồi dưỡng ý thức cầu tiến. II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: e. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tham khảo tài liệu có liên quan, chọn một số bài tập tiêu biểu cho học sinh thực hành. Phát giấy có chứa một số bài tập cho học sinh tự làm trước ở nhà. f. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH: Soạn theo hướng dẫn của giáo viên. III-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định tổ chức lớp (1'): Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ(5'): Kiểm tra việc chữa bài của học sinh. 3. Giaûng bài mới: Tìm và phân tích đại từ trong những câu Phần: ĐẠI TỪ sau; Bài tập 1: Ai(1) ơi có nhớ ai (2) không Trời mưa một mảnh áo bông che đầu Nào ai có tiếc ai đâu Áo bông ai ướt khăn đầu ai khô ( Trần Tế Xương) a. Chê đây láy đấy sao đành Chê quả cam sành lấy quả quýt khô ( ca dao) b. Đấy vàng đây cũng đồng đen Đấy hoa thiên lý đây sen Tây Hồ Trong những câu sau đại từ dùng để trỏ ( Ca dao) hay để hỏi? Bài tập 2: Thác bao nhiêu thác cũng qua Thênh thang là chiếc thuyền ta xuôi dòng. a. viết. Cho tình huống hs pt. (Tố Hữu) Bao nhiêu người thuê. Tấm tắc ngợi khen tài Hoa tay thảo những nét Như phượng múa rồng bay (Vũ Đình Liên) b. Qua cầu ngả nón trông cầu Cầu bao nhiêu nhịp dạ sầu bấy nhiêu (Ca dao) c. Ai đi đâu đấy hỡi ai Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm (Ca dao) Bài tập 3:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Yêu cầu học sinh viết đoạn văn. Bé Lan hỏi mẹ: " Mẹ ơi, tai sao bố mẹ bảo con gọi bố mẹ chi Xoan là bác còn bố mẹ em Giang là chú, dì, trong khi đó họ chỉ là hàng xóm mà không có họ hàng với nhà mình?. Em hãy thay mặt mẹ bé Lan giải thích cho bé rõ. Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn kể lại một câu chuyện thú vị em trực tiếp tham gia hoặc chứng kiến.Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất 3 đại từ, gạch chân những đại từ đó.. 4. Củng cố: Nhắc lại kiến thức đại từ đã học 5. HDVN : Viết nốt đoạn văn Ngày 15/9/2011 Tiết 9 ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO VỀ TIẾNG VIỆT A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.- Kiến thức:  Ôn tập, vận dụng các kiến thức đã học để thực hành làm bài tập dưới nhiều dạng khác nhau của từ Hán Việt để khắc sâu, mở rộng kiến thức về "Từ Hán - Việt" 2- Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng từ Hán Việt khi nói hoặc viết. > Biết vận dụng những hiểu biết có được từ bài học tự chọn để phân tích một số văn bản học trong chương trình. 3- Thái độ:  Bồi dưỡng ý thức, tinh thần cầu tiến của học sinh B – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN: 1 Tham khảo tài liệu có liên quan, chọn một số bài tập tiêu biểu cho học sinh thực hành. 2 Phát giấy có chứa một số bài tập cho học sinh tự làm trước ở nhà. 2-CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH: 1- Soạn theo hướng dẫn của giáo viên và đọc các văn bản phiên âm chữ Hán vừa học. C-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định tổ chức lớp (1'): Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ(5'): Kiểm tra việc chữa bài của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Giaûng bài mới: . Giới thệu bài mới(1'): - Trong chương trình văn học 7 các em đã làm quen với từ Hán Việt. - Hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu một số bài tập nâng caovà tiếp tục rèn kỹ năng qua việc thực hành một số bài tập vầ " Từ Hán - Việt". . Nội dung bài mới:  HĐ 1: (Hướng dẫn học sinh ôn I-Ơn tập. taäp laïi một số vấn đề về từ Hán 1.Yếu tố Hán Việt.. 2.Từ ghép Hán Việt (có 2 loại) : Việt) a. Từ ghép đẳng lập(ví dụ: huynh đệ, sơn hà, Yếu tố Hán Việt. …) Từ ghép Hán Việt có mấy loại ví b. Từ ghép chính phụ (ví dụ:. đột biến, thạch mã…) dụ. c. Trật tự giữa các yếu tố Hán Việt (ôn lại Gv chốt vấn đề cho hs nắm. nội dung sgk) II- Luyện tập. * HD2 :( Thực hành) Bài tập 1: Phân biệt nghĩa các yếu tố Hán Việt đồng âm. GV: Gợi ý cho hs phân nghĩa các Công 1-> đông đúc. Công 2-> Ngay thẳng, không thiêng lệch. yếu tố Hán Việt. Đồng 1-> Cùng chung (cha mẹ, cùng chí Cho cá nhân hs tự thực hiện -> lớp hướng) Đồng 2 -> Trẻ con . nhận xét, sữa chữa, bổ sung. Tự 1-> Tự cho mình là cao quý. Chỉ theo ý mình, không chịu bó buộc. Tự 2-> Chữ viết, chữ cái làm thành các âm. Tử 1-> chết. Tử 2-> con. Bài tập 2: Tứ cố vô thân: không có người thân thích. Tràng giang đại hải: sông dài biển rộng; ý nói GV: Cho học sinh nêu yêu cầu bài dài dòng không có giới hạn. Tiến thoái lưỡng nan: Tiến hay lui đều khó. tập -> cá nhân thực hiện. Thượng lộ bình an: lên đường bình yên, may mắn. GV: Hướng dẫn HS tìm các thành Đồng tâm hiệp lực: Chung lòng chung sức để làm một việc gì đó. ngữ. Bài tập 3: Nhân đạo, nhân dân, nhân loại, nhân chứng, nhân vật. -> Gv nhận xét. Bài tập 4: a. Chiến đấu, tổ quốc. Hướng dẫn hs thực hiện. b. Tuế tuyệt, tan thương. Nhận xét bổ sung-> hs rút kinh c. Đại nghĩa, hung tàn, chí nhân, cường nghiệm. bạo. GV: cho học sinh phát hiện nhanh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> từ Hán Việt. d. Dân công. Gv: nhận xét các nhóm. Chốt lại Bài tập 5: vấn đề. Các từ Hán- Việt: ngài, vương,… > sắc thái trang trọng, tôn kính. Theo dõi hs trình bày, nhận xét, bổ Yết kiến…-> sắc thái cổ xưa. sung. Bài tập 6: Các từ Hán- Việt và sắc thái ý Gv tổng hợp ý kiến của hs, bổ sung nghĩa. sửa chữa cho hoàn chỉnh, giúp các Vợ-> phu nhân, chồng-> phu quân, con traiem rút kinh nghiệm. > nam tử, con gái-> nữ nhi:-> sắc thái cổ Gv: hướng dẫn hs viết đoạn văn. xưa. Bài tập 7: Học sinh thực hiện viết đoạn  văn…  4. Củng cố dặn dò.(5')  Em hiểu gì về từ Hán Việt?  Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng từ Hán Việt.  5. HDVN Ngày soạn: 21/9/2011 Tiết : 10 TÊN BÀI: TIẾP TỤC THỰC HÀNH MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO VỀ TIẾNG VIỆT – I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.- Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để thực hành luyện tập dưới nhiều dạng khác nhau để khắc sâu, mở rộng kiến thức. Làm bài kiểm tra kết thúc chủ đề 3 để rút kinh nghiệm và có cơ sở đánh giá xếp loại cuối học kỳ I. 2- Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện thực hành qua một số bài tập tiêu biểu. 3- Thái độ: Bồi dưỡng ý thức cầu tiến. II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Chọn một sô bài tập tiêu biểu cho học sinh thực hành. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Ổn định tổ chức lớp(1'): Kiểm diện. 2- Kiểm tra bài cũ(15'): - Tìm từ Hán -Việt có chứa cặp từ theo nghĩa: +Niên ( năm, tuổi ) + Hành (đi, làm ) - Đặt câu với các từ vừa tìm được. 3- Bài mới: . Giới thiệu bài mới(1'):.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Hai tiết cuối của chủ đề 3 tiếp tục giúp các em rèn kỹ năng thực hành. . Nội dung bài mới:  HĐ 1: (Hướng dẫn học sinh ôn tập lại I-Ơn tập. một số vấn đề về Quan hệ từ, chữa lỗi về quan hệ từ, từ đồng nghĩa,.) 1. Quan hệ từ. Hãy cho biết thế nào là quan hệ từ, từ đồng 2. Chữa lỗi về quan.. nghĩa,…cách sử dụng. 3. Từ đồng âm Gv chốt vấn đề cho hs nắm. II- Luyện tập. * HD2 :( Thực hành) Bài tập 1: điều quan hệ thích hợp: GV: Gợi ý cho hs phát hiện nhanh các bài …như….và….nhưng….với…. Bài tập 2: gạch chân các câu sai: tập 1,2. Câu sai là: a,d,e. Bài tập 3; đặt câu với những cặp Cho cá nhân hs tự thực hiện -> lớp nhận QHT. xét, sữa chữa, bổ sung. a) Nếu trời mưa thì trận bóng đó hoãn lại b) Vì Lan siêng năng nên đã đạt thành tích tốt trong học tập. c) Tuy trời mưa nhưng tôi vẫn đi học. d) Sở dĩ anh ta thành công vì anh ta luôn lạc quan, tin tưởng vào bản GV: Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập 3,4 thân . Bài tập 4: thêm QHT -> cá nhân thực hiện. a)……….và nông thôn. b)……..để ông bà……. GV: Hướng dẫn HS sắp xếp các nhóm từ c) …….bằng xe………. d) …….cho bạn Nam . cho phù hợp. Bài tập 5: xếp các từ sau vào nhóm từ đồng nghĩa. -> Gv nhận xét. a) chết, hi sinh, tạ thế, thiệt mạng b) nhìn, nhòm, ngó, liếc, dòm Hướng dẫn hs thực hiện. c) cho, biếu, tặng Nhận xét bổ sung-> hs rút kinh nghiệm. GV: cho học sinh phát hiện nhanh bài tập d) kêu, ca thán, than, than vãn e) chăn chỉ, cần cù, siêng năng, cần 6,7. mẫn,chịu khó Gv: nhận xét các nhóm. Chốt lại vấn đề. g) mong, ngóng, trông mong Bài tập 6: Theo dõi hs trình bày, nhận xét, bổ sung. a) tìm từ đòng nghĩa ; đỏ - thắm, đen Gv tổng hợp ý kiến của hs, bổ sung sửa – thâm, bạc – trắng chữa cho hoàn chỉnh, giúp các em rút kinh b) hs chú ý đặt câu cho đúng sắc thái Bài tập 7: tìm các cặp từ trái nghĩa nghiệm. trong ca dao, tục ngữ. Gv: hướng dẫn hs viết đoạn văn. a) trong – ngoài, trắng – đen ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động 3 :. b) rách – lành, dở - hay. c) khôn – dại, ít – nhiều. d) hôi – thơm. Bài tập 8 : điền các từ trái nghĩa… a) no b) trong c) đau d) giàu e) phai g) tốt h) dễ k) quen.  4. củng cố - dặn dò(5')  Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng từ đồng âm. Chuẩn bị cho tiết 17&18.  Làm các bài tập gv phát cho hs các tờ giấy có in sẵn các bài tập để cho hs c huẩn bị trước. 5.HDVN. Ngày soạn: 20/9/2011 Tiết : 11 MỘT SỐ BÀI TẬP THỰC HÀNH NÂNG CAO VỀ TIẾNG VIỆT I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.- Kiến thức: - Vận dụng các kiến thức đã học để thực hành luyện tập dưới nhiều dạng khác nhau để khắc sâu, mở rộng kiến thức. - Làm bài kiểm tra kết thúc chủ đề 3 để rút kinh nghiệm và có cơ sở đánh giá xếp loại cuối học kỳ I. 2- Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện thực hành qua một số bài tập tiêu biểu. 3- Thái độ: - Bồi dưỡng ý thức cầu tiến. II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Chọn một sô bài tập tiêu biểu cho học sinh thực hành. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Ổn định tổ chức lớp(1'): Kiểm diện. 2- Kiểm tra bài cũ(5'): Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 3-Giaûng bài mới: . Giới thệu bài mới(1'): Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ Bài tập 1: trống: Những tờ mẫu treo trước bàn học giống……….những lá cờ nhỏ bay phất.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> phới khắp xung quanh lớp. Ai nấy đều chăm chú hết sức,…….cứ im phăng phắc! Chỉ nghe thấy tiếng ngòi bút sột soạt trên giấy. Có lúc những con bọ dừa bay vào……..chẳng ai để ý, ngay cả những trò nhỏ nhất cũng vậy, chúng đang cặm cụi vạch những nét sổ…………một tấm lòng, một ý thức, như thể cái đó cũng là tiếng Pháp. Gạch chân dưới các câu sai: Bài tập 2 a) Mai gửi quyển sách này bạn Lan. b) Mai gửi quyển sách này cho bạn Lan. c) Mẹ nhìn tôi bằng ánh mắt âu yếm. d) Mẹ nhìn tôi ánh mắt âu yếm. e) Nhà văn viết những người đang sống quanh ông. g) Nhà văn viết về những người đang Đặt câu với những cặp quan hệ từ: sống quanh ông. Bài tập 3: a) nếu…….thì……. b) vì…….nên…… c) tuy…….những…… Thêm quan hệ từ thích hợp để hoàn d) sở dĩ…..vì……. thành câu. Bài tập 4: a) Trào lưu đô thị hóa đã rút ngắn khoảng cách giữa thành thị nông thôn. b) Em gửi thư cho ông bà ở quê ông bà biết kết quả học tập của em. c) Em đến trường xe buýt. Xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng d) Mai tặng một món quà bạn Nam. nghĩa. Bài tập 5: Chết, nhìn, cho, kêu, chăm chỉ, mong, hi sinh, cần cù, nhòm, ca thán, siêng năng, tạ thế, nhó biếu, cần mẫn, thiệt mạng, liếc, than, ngóng, tặng, dòm, trông mong, chịu khó, than vãn. 4. Củng cố: Nhắc lại lí thuyết 5. HDVN: Làm một số bài tập.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày soạn: 23/9/2011 Tiết : 12 MỘT SỐ BÀI TẬP THỰC HÀNH NÂNG CAO VỀ TIẾNG VIỆT I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.- Kiến thức: - Vận dụng các kiến thức đã học để thực hành luyện tập dưới nhiều dạng khác nhau để khắc sâu, mở rộng kiến thức. - Làm bài kiểm tra kết thúc chủ đề 3 để rút kinh nghiệm và có cơ sở đánh giá xếp loại cuối học kỳ I. 2- Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện thực hành qua một số bài tập tiêu biểu. 3- Thái độ: - Bồi dưỡng ý thức cầu tiến. II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Chọn một sô bài tập tiêu biểu cho học sinh thực hành. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Ổn định tổ chức lớp(1'): Kiểm diện. 2- Kiểm tra bài cũ(5'): Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 3-Giaûng bài mới: . Giới thiệu bài mới(1'): a) Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm. Bài tập 6: Cho đoạn thơ: b) Đặt câu với các từ em vừa tìm được. " Trên đường cát mịn một đôi cô Yếm đỏ khăn thâm trẩy hội chùa Gậy trúc dắt bà già tóc bạc Tay lần tràn hạt miệng nam mô" Nguyễn Bính) Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:. Bài tập 7: a) Thân em như củ ấu gai Ruột trong thì trắng vỏ ngoài thì đen b) Anh em như chân với tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần c) Người khôn nói ít hiểu nhiều Không như người dại lắm điều rườm tai d) Chuột chù chê khỉ rằng " Hôi!" Khỉ mới trả lời: "cả họ mầy thơm!" Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các Bài tập 8:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> câu tục ngữ sau:. a) Một miếng khi đói bằng một gói khi……… b) Chết……….còn hơn sống đục c) Làm khi lành để dành khi………………… d) Ai ………….ai khó ba đời e) Thắm lắm…………….nhiều g) Xấu đều hơn……………lỏi h) Nói thì……………….làm thì khó k) Trước lạ sau………………. Bài tập 9: Cho đoạn văn: " khi đi từ khung a) Tìm các cặp từ trái nghĩa có trong cửa hẹp của ngôi nhà nhỏ, tôi ngơ ngác đoạn văn trên. nhìn ra vùng đất rộng bên ngoài với đôi b) Nêu tác dụng của các cặp từ trái nghĩa mắt khù khờ. Khi về, ánh sáng mặt trời đó trong việc thể hiện nội dung của đoạn những miền đất lạ bao la soi sáng mỗi văn. bước tôi đi. Tôi nhìn rõ quê hương hơn, thấy được xứ sở của mình đẹp hơn ngày khởi cuộc hành trình". ( Theo ngữ văn 7) 6. Củng cố: Nhắc lại lí thuyết 7. HDVN: Làm một số bài tập Ngày soạn: 29/9/2011 Tiết : 13 TÊN BÀI:MỘT SỐ BÀI TẬP THỰC HÀNH NÂNG CAO VỀ TỪ HÁN – VIỆT. I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.- Kiến thức: - Vận dụng các kiến thức đã học để thực hành luyện tập dưới nhiều dạng khác nhau để khắc sâu, mở rộng kiến thức. - Làm bài kiểm tra kết thúc chủ đề 3 để rút kinh nghiệm và có cơ sở đánh giá xếp loại cuối học kỳ I. 2- Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện thực hành qua một số bài tập tiêu biểu. 3- Thái độ: - Bồi dưỡng ý thức cầu tiến. II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Chọn một sô bài tập tiêu biểu cho học sinh thực hành. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Ổn định tổ chức lớp(1'): Kiểm diện..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2- Kiểm tra bài cũ(5'): Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 3-Giaûng bài mới: . Giới thệu bài mới(1'): Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán – Việt đồng âm trong những từ sau: Bài tập 1: Công 1: Công chúng, công đức. Công 2: Công bằng, công tâm. Đồng 3: Đồng bào, đồng chí. Đồng 2: Đồng thoại, nhi đồng. Tự 1: Tự cao, tự do Tự 2: Văn tự, mẫu tự Tử 1: Cảm tử, tử biệt Tử 2: Tử tôn, nam tử. Tìm 5 thành ngữ Hán Việt. Giair thích ý Bài tập 2:. nghĩa những thành ngữ đó Bài tập 3: Tìm những từ ghép Hán Việt có yếu tố " nhân ". Tìm những từ ghép Hán Việt có yếu tố " Phân loại các từ ghép Hán – Việt. nhân ". Bài tập 4: Tìm từ Hán – Việt có trong Phân loại các từ ghép Hán – Việt. những câu thơ sau: HS l àm Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu tổ quốc ( Xuân Quỳnh) Đá vẫn trơ gan cùng tuế nguyệt Nước còn cau mặt với tan thương. ( Bà Huyện Thanh Quan) Đem đại nghĩa để thắng hung tàn Lấy chí nhân để thay cường bạo ( Nguyễn Trãi Bác thương đoàn dân công Đêm nay ngủ ngoài rừng ( Minh Huệ) Đọc đoạn văn sau, tìm những từ Hán – Bài tập 5: "Lát sau, ngài đến yết kiến, Việt, cho biết chúng được dùng với sắc vương vở trách. Ngài bỏ mũ ra, tạ tội, thái gì? bày rõ lòng thành của mình. Vương mừng rỡ nói. Ngài thật là bậc lương y chân chính, đã giỏi vầ nghề nghiệp lại có lòng nhân đức, thương xót đám con đỏ của ta, thật xứng với lòng ta mong mỏi". Tìm các từ Hán Việt tương ứng với các Bài tập 6:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> từ sau. Cho biết các từ Hán Việt đó dùng Vợ, chồng, con trai, con gái, trẻ can, để làm gì? nhà thư, chất trận Bài tập 7: Viết đoạn văn ngắn nêu lên suy nghĩ của em về tinh thần yêu nước thể hiện trong văn bản " sông núi nước Nam" Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất 3 từ Hán – Việt, cho biết các từ ấy được dùng với sắc thái biểu cảm nào 4. Củng cố: Thế nào là từ Hán - Việt? Từ ghép Hán Việt có gì giống và khác từ ghép thuần Việt 5. HDVN: Tìm một số bài thơ chưz Hán của HCT và tập giải thích một số yếu tố.. Ngày soạn: 1/10/2011 Tiết : 14 CHỦ ĐỀ 3: RÈN LUYỆN VÈ KỸ NĂNG VỀ VĂN BIỂU CẢM TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1.- Kiến thức: - Nắm được một số nội dung về đề văn biểu cảm và cách lám bài văn biểu cảm. - Cách lập ý của bài văn biểu cảm. - Biết vận dụng những hiểu biết từ bài học tự chọn này để phân tích một số đề văn biểu cảm,… 2- Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hành tìm hiểu đề và cách lập dàn ý. 3- Thái độ: - Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, gia đình. II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 1.Ổn định tổ chức lớp(1'): kiểm diện. 2. Giang bài mới: Giới thiệu bài mới(1'): - Hôm nay chúng ta đi vào chủ đề mới với cảm. . Nội dung bài mới:  HÑ 1: (Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề) * Cho HS tìm hiểu đề bài văn biểu cảm. * Cho HS tìm hiểu đề bài thể loại và nội dung. * Gợi ý cho HS thảo luận. * Cho nhóm viết mở bài và kết bài hoàn chỉnh của đẹ bài.. * HD2 :( HD) HS luyện tập * Cho hs tìm hiểu đề. * Tiến hành cho HS lập dàn ý của đề bài. * GV chốt vấn đề bổ sung hoàn chỉnh.. đề tài: Rèn luyện kỹ năng về văn biểu. I- Đề văn Cảm xúc về dòng sông quê em 1- Tìm hiểu đề: Nội dung: Tình cảm về dòng sông quê hương. 2- Dàn ý: A- Mở bài: Yêu mến dòng sông quê em giàu đẹp. - Giới thiệu dòng sông quê hương của em với những đặc điểm như: Tên, vị trí, đặc điểm chung… B- Thân bài: - Dòng sông đã cho nước tươi mát cả cánh đồng làm giàu cho quê hương trù phú. - Sông là con đường kinh tế huyết mạch của quê em. - Là nơi mà tưởi thơ em đã gắn bó với nhiều kỷ niệm nhất bên cạnh đó dòng sông còn gắn liền với những chiến công lịch sử oanh liệt của đất nước. C- Kết bài: Cảm nghĩ của em về dòng sông. II- Luyện tập: Đề bài: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ * Tìm hiểu đề và tìm ý - Đối tượng phát biểu cảm nghĩ mà đề văn nêu ra là gì: Em hình dung và hiểu thế nào về đối tượng ấy. - Từ thuở ấu thơ có ai không nhìn thấy nụ cười của mẹ, đấy là nụ cười yêu thương, nụ cười khích lệ đối với mỗi bước tiến bộ của em: Khi em biết đi, biết nói, khi em lần đầu đi học, mỗi khi em được lên lớp,… Có phải lúc nào mẹ cũng nở nụ cười.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> không? Đó là những lúc nào? Làm sao để luôn luôn được nhìn thấy nụ cười của mẹ ? Hãy gợi ra thật nhiều ý liên quan tới đối tượng biểu cảm và cảm xúc của mình. Em sẽ viết như thế nào để bày tơ cho hết niềm yêu thương, kính trọng đối với mẹ?  4. củng cố - dặn dò(4')  Các em chuẩn bị tiết " Cách làm bài văn biểu cảm"  Ôn lại toàn bộ kiến thức về văn biểu cảm. 5/HDHB Ngày soạn: 15/10/2011 Tiết : 15 RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VỀ VĂN BIỂU CẢM VIẾT ĐOẠN VĂN. I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1.- Kiến thức: - Nắm được những kiến thức cơ bản của sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm. - Học sinh nhận thức được sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả và biểu cảm bộc lộ tình cảm của người viết trong một văn bản tự sự. - Nhận biết và sử dụng sự kết hợp đan xen giữa các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. 2- Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hành viết đoạn văn. - Viết văn bản biểu cảm kết hợp với tự sự và miêu tả. 3- Thái độ: - Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, gia đình. - Giáo dục tư tưởng, lòng yêu nước, có ý thức học tập, rèn luyện viết đoạn văn. II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp(1'): kiểm diện. 2. Giaûng bài mới: Giới thiệu bài mới(1'): - Hôm nay chúng ta đi vào tiết "viết đoạn văn". . Nội dung bài mới: I- Ôn tập.  HÑ 1:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> (Hướng dẫn học sinh ơn tập) * Nhắc lại kiến thức về văn bản biểu cảm cho hs nhớ để tiến hành viết đoạn văn. * Khi viết văn bản biểu cảm ta cần chú ý đến những yêu cầu nào?. 1. Tìm hiểu sự kết hợp giưa 3 yếu tố. + Tự sự: thường tập trung vào sự việc, nhân vật, hành động trong văn bản. + Miêu tả: thường tập trung chỉ ra tính chất, màu sắc, mức độ của sự việc, nhân vật, hành động,… + Biểu cảm: Thường thể hiện ở các chi tiết * GV chốt vấn đè bổ sung hoàn bày tỏ cảm xúc, thái độ của người viết trước sự việc hành động nhân vật trong văn bản. chỉnh II- Luyện tập: * HD2 :( HD) (Hướng dẫn hs thực hành viết đoạn * Dựng đoạn văn biểu cảm có sự kết hợp yếu tố tự sự và miêu tả. văn). Cho hs trình bày đoạn văn của Hãy viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của em về cánh đồng quê. mình. Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. Yêu cầu: kết hợp yếu tố tự sự, miêu tả..  4. củng cố - dặn dò(4')  Các em chuẩn bị tiết 25,26,27,28,29&30 " Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học"  Ôn lại toàn bộ kiến thức về văn biểu cảm.  Viết một đoạn văn biểu cảm cho hoàn chỉnh. 5.HDVN.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tuần 13-14-15 Ngày soạn: 03/12/2007 Tiết : 25,26,27,28,29&30 Người soạn : Hồ Thị Nga CHỦ ĐỀ 3: RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VỀ VĂN BIỂU CẢM CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM. I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1.- Kiến thức: - Nắm được những kiến thức cơ bản của sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm. - Học sinh nhận thức được sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả và biểu cảm bộc lộ tình cảm của người viết trong một văn bản tự sự. - Nhận biết và sử dụng sự kết hợp đan xen giữa các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. - Biết vận dụng những hiểu biết từ bài học tự chọn này để phân tích một số đề văn biểu cảm,… 2- Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hành tìm hiểu đề và cách lập dàn ý. - Viết văn bản biểu cảm kết hợp với tự sự và miêu tả. 3- Thái độ: - Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, gia đình. - Giáo dục tư tưởng, lòng yêu nước, có ý thức học tập, rèn luyện viết văn. II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1- CHUẨN BỊ CỦA GIÁOVIÊN Tham khảo sgk, sgv và một số tài liệu có liên quan. 2- CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH:- Soạn theo sự hướng dẫn của gv. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp(1'): kiểm diện. 2. Giaûng bài mới: . . Giới thệu bài mới(1'):- Hôm nay chúng ta đi vào tiết 25,26,27,28,29&30 về: "các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm". . Nội dung bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA KIẾN THỨC GV HS I- Ôn tập.  HÑ 1: 1. Tìm hiểu sự kết hợp giưa 3 yếu 34’ (Hướng dẫn học tố. sinh ôn tập) Căn cứ nào để xác - HS thảo luận nhóm, + Tự sự: thường tập trung vào sự định yếu tố tự sự, miêu xác định các yêu cầu. việc, nhân vật, hành động trong văn bản. tả và biêu cảm. + Miêu tả: thường tập trung chỉ ra Gợi ý thêm: tính chất, màu sắc, mức độ của sự * Chẳng hạn gọi là việc, nhân vật, hành động,… phương thức là người + Biểu cảm: Thường thể hiện ở viết nhằm vào mục.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 50'. đích kể lại sự việc là chính. * Gọi là biểu cảm là mục đích của người viết thể hiện tình cảm, thái độ của mình trước sự việc, hành động, nhân vật là chính. Cho hs đọc và tìm hiểu bài học Trong đoạn trích trên tác giả kể lại việc gì? Tìm các yếu tố miêu tả? yếu tố MT:" căn phòng lớn tràng ngập thứ ánh sáng." " Tranh treo kín tường" tả bức tranh như thế nào? Tìm yếu tố tự sự? Nếu không có yếu tố tự sự, miêu tả thì việc biểu cảm trong đoạn văn sẽ bị ảnh hưởng như thế nào Gv chốt vấn đề * HD2 :( HD hs luyện tập) Cho hs tìm hiểu đề bằng cách đưa ra câu hỏi gợi ý. Đềyêucầu kể về việc gì? Nên bắt đầu từ chỗ nào Từ xa thấy người thân như thế nào Lại gần thì thấy như thế nào Nêu những biểu hiện tình cảm giưa hai người sau khi đã gặp nhau Biểu hiện bằng những chi tiết nào?. Hs thảo luận-- lần lượt chỉ ra các yếu tố miêu tả, biểu cảm và tự sự trong đoạn văn dưới sự gợi ý của gv.. Đh: Người anh kể lại những giây phút ngỡ ngàng cảm động khi thấy mình được em gái vẽ tranh. Đh" Một chú bé ngồi nhìn ra cửa sổ…mặt chú bé như tỏa ra một thứ ánh sáng rất lạ…tư thế ngồi không chỉ sự suy tư mà còn rất mơ mộng nữa". Đh: ( Tôi giật sững người, thoạt tiên là sự ngỡ ngàng rồi đến hãnh diện, sau đó là xấu hổ. Tôi không trả lời mẹ tôi mà tôi muốn khóc quá.) Hs rút ra kết luận Nhận xét, bổ sung.. Hs thảo luận tìm ý Xác định yếu tố kể, tả và biểu cảm Viết đoạn văn trình bày. Hs rút ra kết luận.. các chi tiết bày tỏ cảm xúc, thái độ của người viết trước sự việc hành động nhân vật trong văn bản. 2. Bài đọc "Trong gian phòng lớn tràn ngập ánh sáng, những bức tranh của thí sinh treo kín bốn bức tường. Bố, mẹ tôi kéo tôi chen qua đám đông để xem bức tranh của Kiều Phương, đã được đóng khung lồng kính. Trong tranh, một chú bé như tỏa ra một thứ ánh sáng rất lạ, toát lên từ cặp mắt, tư thế ngồi của chú, không chỉ sự suy tư mà còn rất mơ mộng nữa. Mẹ hồi hộp thì thầm vào tai tôi:- con có nhận ra con không? Tôi giật sững người chẳng hiểu sao tôi bám chặt lấy tay mẹ, thoạt tiên là sự ngỡ ngàng, rồi thấy hãnh diện sau đó là xấu hổ. Dưới mắt em tôi, tôi hoàn hảo đếnthế kiau ư? Tôi nhìn như thôi miên vào dòng chữ đề trên bức tranh"Anh trai tôi". Vậy mà dưới mát tôi thì… Con đã nhận ra con chưa? Mẹ rất hồi hộp…Tôi không trả lời mẹ. Tôi muốn khóc quá. Bởi vì nếu tôi nói được với mẹ, tôi sẽ nói rằng"không phải con dâu, đấy là tâm hồn và lòng nhân hậu của em con đấy" II- Luyện tập: * Dựng đoạn văn biểu cảm có sự kết hợp yếu tố tự sự và miêu tả? Đề:Hãy viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của em về những giây phút đầu tiên khi em gặp lại một người thân( ông, bà, cha, mẹ,…) sau một thời gian xa cách. Yêu cầu: kết hợp yếu tố tự sự, miêu tả( tả hình dáng, khuôn mặt, mặt,… vui mừng, xúc động…ngôn ngữ, hành động, lợi nói…ẩn chứa những tình cảm nào…) Viết đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> GV chốt vấn đề bổ Nhận xét, bổ sung. sung hoàn chỉnh Rút kinh nghiệm. -. 4. củng cố - dặn dò(4')  Các em chuẩn bị tiết 31,32,33&34 " Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học"  Ôn lại toàn bộ kiến thức về văn biểu cảm.  Viết một đoạn văn biểu cảm cho hoàn chỉnh. IV- RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tuần 16&17 Ngày soạn: 20/12/2007 Tiết : 31,32,33&34 Người soạn : Hồ Thị Nga CHỦ ĐỀ 3: RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VỀ VĂN BIỂU CẢM PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC. I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1.- Kiến thức: - Nắm được những kiến thức cơ bản của sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm. - Xem lại các bài: tìm hiểu chung về văn biểu cảm: đặc điểm của văn bản biểu cảm: đề văn biểu cảm và các bài văn biểu cảm: luyện tập cách làm văn bản biểu; - Nhận biết và sử dụng sự kết hợp đan xen giữa các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. 2- Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hành về phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học. 3- Thái độ: - Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, gia đình. - Giáo dục tư tưởng, lòng yêu nước, có ý thức học tập, rèn luyện viết đoạn văn. II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN: - Tham khảo sgk, sgv và một số tài liệu có liên quan. 2- CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH: - Soạn theo sự hướng dẫn của gv. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp(1'): kiểm diện. 2. Giaûng bài mới: . . Giới thệu bài mới(1'):- Hôm nay chúng ta đi vào tiết 31,32,33&34 về: "cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học".Làm bài kiểm tra kết thúc chủ đề 3. TG HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA KIẾN THỨC GV HS - HS thảo luận nhóm, I- Ôn tập. 16’  HÑ 1: (Hướng dẫn học xác định các yêu cầu. Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học là trình bày những sinh ôn tập) cảm xúc, tưởng tượng, liên tưởng, * Nhắc lại kiến thức về Hs thảo luận suy ngẫm của bản thân về nội dung cách làm bài văn biểu -- lần lượt trình bày. và hình thức tác phẩm đó. cảm về tác phẩm văn Hs rút ra kết luận Nhận xét, bổ sung. Để làm được bài văn phát biểu cảm học. nghĩ về tác phẩm văn học, trước tiên phải xác định được cảm xúc, Khi phát biểu cảm suy nghĩ của mình về tác phẩm đó. nghĩ về tác phẩm văn Những cảm nghĩ ấy có thể là cảm học ta cần chú ý đến.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> những điều gì?. 38'. Rút kinh nghiệm.. - Gv chốt vấn đề bổ sung hoàn chỉnh. HĐ 2: ( Hướng dẫn học sinh luyện tập). Lập dàn ý, trình bày. Hs rút ra kết luận. Cho hs đọc và tìm hiểu bài đọc. Nhận xét, bổ sung. * GV chốt vấn đề bổ sung hoàn chỉnh. 30'. Nhận đề, Nghiêm túc làm bài. HDD: ( Kiểm tra 30 phút) Phát đề liểm tra cho hs Rút hinh nghiệm làm. Thu bài, nhận xét.. -. nghĩ về cảnh và người ; cảm nghĩ về vẻ đẹp ngôn từ; cảm nghĩ về tư tưởng của tác phẩm. II- Luyện tập: Phát biểu cảm nghĩ về một trong các bài thơ: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, Ngẫu nhiên viết hân buổi mới về quê, Cảnh khuya, Rằm tháng giêng. * Dàn bài: ( cảm nghĩ…) a. Mở bài: - Giới thiệu tác phẩm văn học "cảm nghĩ.." - Tác giả. - Hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm: trong giờ học văn… b. Thân bài Những cảm xúc suy nghĩ do tác phẩm gỏi lên: - Cảm xúc 1: yêu thích cảnh thiên nhiên…….-- Suy nghĩ 1: cảnh đêm trăng được diễn tả sinh động qua bút pháp lãng mạn…… - Cảm xúc 2: yêu quí quê hương…-- suy nghĩ 2: hiểu được tấm lòng yêu que hương của nhà thơ Lí Bạch qua biện pháp đơi lập…. c. Kết bài - Ấn tượng chung về tác phẩm: cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. III. KIỂM TRA KẾT THÚC CHỦ ĐỀ 3. phát đề cho hs làm.. 4. củng cố - dặn dò(4')  Ôn lại toàn bộ kiến thức về văn biểu cảm.  Viết một đoạn văn biểu cảm cho hoàn chỉnh. IV- RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tuần 18 Tiết : 35&36. Ngày soạn: …./12/2007 Người soạn : Hồ Thị Nga BÀI KIỂM TRA TỰ CHỌN MÔN : NGỮ VĂN 7 Thời gian : ( 2 tiết ) I – TRẮC NGHIỆM : (4 điểm) 1.Câu hỏi nào sau đây không phục vụ cho việc tìm hiểu đề văn "Cảm nghĩ về đêm trung thu" ? A- Bài văn được viết theo phương thức nào? B- Đêm trung thu đẹp như thế nào? C- Kỉ niệm nào đáng nhớ nhất với em trong đêm trung thu . D- Những tác phẩm văn học nào viết về trung thu. 2. Câu văn "Tuổi thơ của em đã trải qua nhiều kỉ niệm khó quên, nhưng em nhứ nhất là một câu chuyện thật bất ngờ đến với em trong đêm trung thu vừa qua"phù hợp với phần nào trong đề văn "Cảm nghĩ về đêm trung thu" A- Mở bài. B- Thân bài C- Kết bài D- Không phù hợp với cả 3 phần trên. 3- Trong bài văn "Cảm nghĩ về một bài ca dao"SGK/146 ngữ văn 7 tác giả đã dùng cách thể hiện gì để biểu đạt nội dung? A- Trình bày cảm xúc trực tiếp, hồi tưởng B- Liên tưởng, tưởng tượng. C- Suy ngẫm D- Cả 3 cách trên. 4- Có mấy bước làm bài văn biểu cảm? A- 3 bước B- 4 bước C- 5 bước D- 6 bước II- TỰ LUẬN ( 6 điểm) Câu 1: ( 2 điểm) Em hãy thực hiện bước tìm hiểu đề với đề văn" Cảm nghĩ về cánh đồng quê em" .... ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... ………… ………………………………………………………………………………………… …....... ………………………………………………………………………………………… ……... ………………………………………………………………………………………… ……....

<span class='text_page_counter'>(40)</span> ………………………………………………………………………………………… ……... ………………………………………………………………………………………… ……... ………………………………………………………………………………………… ……... Câu 2: ( 4 điểm) Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong bài thơ " Cảnh khuya"của Hồ Chí Minh. .. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... ………… ………………………………………………………………………………………… …....... ………………………………………………………………………………………… ……... ………………………………………………………………………………………… ……... ………………………………………………………………………………………… ……... ………………………………………………………………………………………… ……... ………………………………………………………………………………………… ……....

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×