Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.79 KB, 153 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 - Tiết 1. Ngày soạn : 22/08/2015 Ngày dạy : 24/8/2015 Bài 1. Văn bản: TÔI ĐI HỌC Thanh Tịnh A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Cảm nhận được tâm trạng bỡ ngỡ, những cảm giác mới lạ của nhân vật “tôi” ở lần tựu trường đầu tiên. -Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. 1. Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ em ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút của Thanh Tịnh 2.Kĩ Năng: - Đọc- hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân 3. Thái độ: Biết trân trọng những tình cảm đẹp của tuổi học trò B. CHUẨN BỊ: - GV: Soạn Giáo án - HS: Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi thơ, nhất là tuổi học trò, thường được lưu giữ lâu bền trong trí nhớ, có lẽ đó là lần đầu tiên tựu trường. Năm lớp 7 các em đã học bài “Cổng trường mở ra” của Lý Lan, tâm trạng của người mẹ trong bài văn ấy gần giống với tâm trạng của nhân vật “tôi” khi hồi tưởng về những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường đầu tiên. Để biết được điều đó hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản “Tôi đi học” trong bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS đọc, tìm I / Tìm hiểu chung . hiểu chú thích : giọng đọc đều, nhẹ nhàng theo dòng hồi tưởng của nhân vật, nhấn mạnh những chi tiết miêu tả tâm trạng, cảm giác; đọc đúng ngữ điệu đối thoại của nhân vật (bà mẹ: dịu dàng; thầy hiệu trưởng: ân cần, ...) Cho HS đọc chú thích * ( SGK). H. Em hãy nên những nét chính về tác giả 1.Tác giả: - Thanh Tịnh (1911 – 1988). Thanh Tịnh? - Quê ở ngoại thành Huế. H. Hãy xác định thể loại và nêu xuất xứ của văn 2. Tác phẩm: - Thể loại: Truyện ngắn. bản “ Tôi đi học”?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> H. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì? (tự sự) H. Theo em, văn bản này có thể chia làm mấy đoạn? -> HS trả lời -> GV nhận xét cho HS đánh dấu vào SGK. - Đoạn 1: Từ đầu…..rộn rã: Khơi nguồn kỷ niệm. - Đoạn 2: Tiếp…. ngọn núi: Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” trên con đường cùng mẹ đến trường. - Đoạn 3: Tiếp.... lại được nghỉ cả ngày nữa: Tâm trạng, cảm giác của “tôi” khi đến trường. - Đoạn 4: Còn lại: “Tôi” đón nhận buổi học đầu tiên. H. Với bố cục trên, theo em các sự việc trong văn bản được sắp xếp như thế nào? (trình tự thời gian) Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản. H. Theo em nỗi nhớ về buổi tựu trường của nhân vật “Tôi’’ được khơi nguồn vào thời điểm nào? H. Tìm những chi tiết nói về những hoàn cảnh đó? H. Em có nhận xét gì về hình ảnh và lời văn trong những chi tiết trên? (hình ảnh thiên nhiên trong trẻo, lời văn man mác chất thơ) H. Hình ảnh nào gợi những ấn tượng sâu sắc trong lòng nhân vật “tôi”? Vì sao? H. Tâm trạng của nhân vật “Tôi” khi nhớ lại kỷ niệm cũ như thế nào?. - Xuất xứ: Trích trong tập “Quê mẹ” (1941). * Đọc văn bản: * Bố cục: 4 đoạn. : “Tôi” đón nhận buổi học đầu tiên.. II/ Đọc hiểu văn bản: 1. Khơi nguồn kỷ niệm. - Vào những ngày cuối thu, đây là thời điểm tựu trường. - Những đám mây vàng bạc, những cành hoa tươi, bầu trời quang đãng,.. - Mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ khi cùng mẹ đến trường. -Tâm trạng: nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã.. 4. Củng cố: GV khái quát lại nội dung bài dạy. 5. Dặn dò: - Học kĩ bài. - Chuẩn bị tiết 2.. Tuần: 1 Tiết: 2. Ngày soạn :22/8/2015 Ngày dạy : 24/8/2015 Bài 1.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Văn bản: TÔI ĐI HỌC (tt) Thanh Tịnh A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Cảm nhận được tâm trạng bỡ ngỡ, những cảm giác mới lạ của nhân vật “tôi” ở lần tựu trường đầu tiên. -Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. 1. Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ em ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút của Thanh Tịnh 2.Kĩ Năng: - Đọc- hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân 3. Thái độ: Biết trân trọng những tình cảm đẹp của tuổi học trò B. CHUẨN BỊ: - GV: Soạn Giáo án - HS: Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu văn I. II. bản( tt) 1. H. Học sinh theo dõi đoạn 2. 2. Tâm trạng, cảm giác của nhân vật H. Tâm trạng của nhân vật “tôi” trên con đường “tôi” trong ngày đầu tiên đi học: - Tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ. cùng mẹ tới trường được miêu tả như thế nào? H. Em hãy tìm những chi tiết, hình ảnh chứng tỏ - “Trong chiếc …đứng đắn” điều đó? - “Sân trường…sáng sủa” H. Tâm trạng “tôi” lúc nghe thầy gọi tên và khi - “Ngôi trường…lo sợ vẩn vơ” rời khỏi bàn tay mẹ để bước vào lớp được miêu - Khi nghe đến tên: giật mình, lúng túng, tả như thế nào? Có gì thay đổi trong lòng cậu dúi đầu vào lòng mẹ khóc nức nở -> cảm giác nhất thời. bé? H. Vì sao nhân vật tôi lại có những thay đổi? -> HS thảo luận -> GV chốt ý: ngày đầu tiên đến trường, đối với tôi là một ngày trọng đại, đáng nhớ. Điều này đã khiến lòng cậu có nhiều thay - Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin chăm chỉ đổi. H. Cảm giác và tâm trạng của nhân vật “Tôi” khi nhìn thầy viết, miệng đánh vần. ngồi vào chỗ ngồi và đón tiết học diễn ra như thế - Cảm giác lạ lùng: thấy xa nhà, xa bạn. - Vừa khép lại bài văn, vừa mở ra một nào? H. Dòng chữ “Tôi đi học” kết thúc truyện có ý thế giới mới, một bầu trời mới, một tình.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> nghĩa gì? Học sinh theo dõi đoạn cuối. H. Trình bày cảm nhận của em về thái độ, cử chỉ của những người lớn đối với các em bé lần đầu tiên đi học? (HS tự trình bày). H. Thái độ, cử chỉ đó có điểm giống với thái độ cử chỉ của những người lớn trong bài “Cổng trường mở ra” như thế nào? -> HS thảo luận -> đại diện trả lời -> GV chốt ý ghi bảng H. Có nhận xét rằng: truyện ngắn “Tôi đi học” giàu chất thơ và chất trữ tình . Em hãy tìm các yếu tố có chứa chất thơ và chất trữ tình trong truyện này? HS thảo luận –trình bày; GV nhận xét và định hướng: truyện được xây dựng dựa trên dòng hồi tưởng, có sự kết hợp giữa kể, và bộc lộ cảm xúc một cách hài hoà. Ngoài ra chất trữ tình trong trẻo còn từ tình huống truyện một em bé lần đầu tiên đi học; tình cảm trìu mến của người lớn; những hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm. HS đọc ghi nhớ Sgk. Hoạt động 3: Luyện tập. - Gọi học sinh đọc câu hỏi phần luyện tập - Cho HS chuẩn bị từ 5 – 10 phút -> gọi HS nói trước lớp -> cả lớp góp ý, bổ sung -> GV đánh giá, cho điểm.. cảm mới, một giai đoạn mới trong cuộc đời. 3. Thái độ, cử chỉ của những người lớn đối với các em lần đầu đi học.. - Tấm lòng thương yêu, trân trọng, có trách nhiệm cao đối với thế hệ tương lai.. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Miêu tả tinh tế, chân thực diễn biến tâm trạng của ngày đầu tiên đi học - Ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm - Giọng điệu trữ tình trong sáng 2. Nội dung: Sự việc khiến cho nhân vật Tôi có những liên tưởng về ngày đầu tiên đi học của mình qua hồi tưởng của nhân vật Tôi. Ghi nhớ: Sgk IV. Luyện tập. Phân tích dòng cảm xúc thiết tha, trong trẻo của nhân vật “Tôi”. 4. Củng cố: Cho biết nội dung và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học kĩ bài.Làm hoàn chỉnh các bài tập - Chuẩn bị bài : Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ .. Tuần 1: Tiết 3 :. Ngày soạn : 24/08/2015 Ngày dạy : 26/08/2015. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa của từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng 1. Kiến thức: Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ 2.Kĩ năng: Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ 3. Thái độ: Ý thức trong việc giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt B.CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: Soạn bài C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Ở lớp 7, các em dã được tìm hiểu về hai mối quan hệ nghĩa của từ: đó là mối quan hệ đồng nghĩa và mối quan hệ trái nghĩa. Hôm sau chúng ta sẽ biết thêm một mối quan hệ khác về nghĩa từ ngữ, đó là mối quan hệ bao hàm, qua bài “Cấp độ khái quát của nghĩa của từ ngữ” Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 Cho HS nhắc lại mối quan hệ đồng I. Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp: nghĩa và trái nghĩa của từ ngữ. H. Thế nào là đồng nghĩa ? có mấy loại từ động nghĩa? Cho ví dụ? (từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa tương Sơ đồ: tự nhau. Có 2 loại : từ đồng nghĩa hoàn toàn (má – mẹ); từ đồng nghĩa không hoàn toàn (ăn – xơi). H. Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ. (Là những từ có nghĩa trái ngược nhau – Ví dụ: Sống – chết) Động vật - GV chuyển ý vào bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp. chim cá - GV treo bảng phụ cho học sinh quan sát sơ đồ như Thú mục II (SGK) sáo, ri rô, lóc H. Nghĩa của từ “Động vật” rộng hơn hay hẹp hơn Voi, hươu nghĩa các từ: thú, chim, cá, Tại sao? (Rộng hơn vì phạm vi nghĩa của từ “động vật” bao hàm nghĩa của 3 từ: thú, chim, cá) H. Nghĩa của từ “thú” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa các từ: “voi, hươu”? Của chim rộng hơn hay hẹp hơn “tu hú, sáo” của cá rộng hơn hay hẹp hơn: cá rô”, “cá thu”? * Mối quan hệ giữa những từ ngữ Vì sao? H. Các từ: “thú”, “chim, cá” có phạm vi nghĩa rộng hơn trên được biểu thị bằng sơ đồ. các từ: voi, hươu, cá rô, cá thu, sáo vì phạm vi nghĩa của từ này (thú chim cá) bao hàm nghĩa của từ kia (voi, hươu, tu hú, cá rô, cá thu) nhưng đồng thời hẹp từ nào?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ( hẹp hơn nghĩa của từ “động vật”) - Sau khi HS trả lời -> GV chốt ý bằng sơ đồ - GV gợi dẫn HS chốt lại 3 ý trong phần ghi nhớ (SGK) H. Khi nào thì một từ ngữ được coi là nghĩa rộng hay nghĩa hẹp đối với các từ khác? H. Có phải bao giờ một từ cũng chỉ có nghĩa rộng (hoặc nghĩa hẹp) hay không? - Cho HS đọc, nhắc lại ghi nhớ ( SGK) Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập - Cho HS đọc, xác định yêu cầu bài tập 1. Dành cho HS 3 phút làm vào giấy nháp -> GV thu 5 bài nhanh nhất chấm cho điểm. - Cho HS đọc , xác định yêu cầu Bài tập 2: - Chia lớp thành 4 tổ thảo luận 5’ -> gọi đại diện nhóm trả lời -> tổ khác nhận xét bổ sung -> GV kết luận. - Cho HS đọc, xác định yêu cầu bài tập 3,4. Đây là bài tập tương đối đơn giản -> GV hướng dẫn HS làm miệng. - BT 4 : GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng dùng phấn màu gạch các từ cần bỏ. - Cho HS đọc, xác định yêu cầu Bài tập 5. - Gv treo bảng phụ có ghi đoạn văn -> Cho HS thảo luận 5 phút ghi ra bảng con -> GV nhận xét đánh giá, gạch chân vào bảng phụ. (Nhóm 3 động từ: khóc, nức nở, sụt sùi -> từ khóc có phạm vi nghĩa rộng). * Ghi nhớ ( 10/SGK) II. Luyện tập: 1. Lập sơ đồ: 2. Tìm những từ ngữ có nghĩa rộng: a. Từ “Chất đốt” b. Từ “nghệ thuật” c. Từ “thức ăn” d. Từ “nhìn” e. Từ “đánh” Bài tập 3 : a, Từ xe cộ : Xe đạp, xe máy, xe hơi b, Kim loại : Sắt, đồng, nhôm c, Họ hang : Họ nội, họ ngoại, chú, bác, cô, dì d, Hoa quả : Chanh, cam, chuối… e, Mang : Xách, khiêng, gánh Bài tập 4: a, Thuốc lào b, Thủ quỹ c, Bút điện d, Hoa tai Bài tập 5 : -Động từ có nghĩa rộng : Khóc -Động từ có nghĩa hẹp : Nức nở, sụt sùi. 4. Củng cố: Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? Cho ví dụ? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học kĩ bài, làm hoàn chỉnh các bài tập - Soạn bài: Tính thống nhất về chủ đề VB Tuần 1: Ngày soạn: 25/08/2015 Tiết 4: Ngày dạy: 26/08/2015. TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Nắm được tính thống nhất về chủ đề của văn bản ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Biết viết một vài văn bản đảm bảo thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến cảm xúc của mình 1. Kiến thức: - Chủ đề văn bản - Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản - Trình bày một văn bản thống nhất về chủ đề 3. Thái độ: Có ý thức trong việc viết đoạn văn hoàn chỉnh, chặt chẽ, rõ ràng và thống nhất B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ . - HS: Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Một văn bản sẽ khác hẳn với những câu hỗn độn do nó có tính mạch lạc và có tính liên kết. Chính những điều này sẽ làm cho văn bản đảm bảo tín thống nhất về chủ đề. Vậy thế nào là chủ đề, tính thống nhất về chủ đề của văn bản được biểu hiện qua những hình ảnh nào bài học hôm nay sẽ làm rõ những điều ấy. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 Hướng dẫn HS tìm hiểu chủ đề VB I. Chủ đề của văn bản: 1. Đọc văn bản “Tôi đi học” của Cho HS đọc lại văn bản “Tôi đi học” H. Em hãy cho biết văn bản đã tái hiện lại nỗi nhớ sâu Thanh Tịnh: * Kỉ niệm sâu sắc về lần đầu tiện sắc nào của tác giả trong thuở thiếu thời của mình? đi học: (kỉ niệm sâu sắc về lần đầu tiên đi học). - Trên con đường cùng mẹ đến H. Những kỉ niệm ấy diễn biến ra sao? (Tâm trạng hồi hợp, cảm giác mới mẻ, vừa lúng túng, trường. vừa muốn khẳng định mình khi trên đường cùng mẹ - Khi đứng trước ngôi trường. đến trường: Tâm trạng ngỡ ngàng, lo sợ khi đứng - Khi đón nhận giờ học đầu tiên. trước ngôi trường, nghe gọi tên là phải rời tay mẹ để vào lớp -> Cảm giác gần gũi, thân thuộc với mọi vật, bạn bè cùng thái độ nghiêm túc, tự tin đón nhận giờ * Tâm trạng, cảm giác của một cậu học đầu tiên.) H. Như vậy, vấn đề trọng tâm được tác giả đặt ra qua bé lần đầu tiên đi học -> Kỉ niệm hồn nhiên, trong sáng nội dung cụ thể của văn bản là gì? => chủ đề. * GV nói: nội dung trả lời các câu hỏi trên chính là 2. Chủ đề văn bản: là vấn đề trọng chủ đề của văn bản “Tôi đi học” H. Qua được tìm hiểu trên, em hãy cho biết thế nào là tâm, vấn đề cơ bản được tác giả nêu lên, đặt ra qua nội dung cụ thể chủ đề văn bản ? của văn bản . II. Tính thống nhất về chủ đề của Hoạt động 2: GV treo bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn bản: văn -> GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận -> Cho HS lên.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> gạch chân vào bảng phụ. H. Để tái hiện về những kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học, tác giả đã đặt nhan đề của văn bản và sử dụng từ ngữ, câu như thế nào? Nhan đề “Tôi đi học” có ý nghĩa tường minh giúp chúng ta hiểu ngay nội dung của văn bản là nói chuyện về đi học. Các từ ngữ: “Những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường”: "Lần đầu tiên đến trường”, “đi học”, “hai quyển vở mới” Các câu : “Hôm nay tôi đi học”; “Hằng năm cứ vào cuối thu”; “Lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường”; “Tôi quên thế nào những cảm giác trong sáng ấy”, “Hai quyển vở mới ...thấy nặng”; “Tôi bặm tay...chúi xuống đất” H. Còn để tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật “tôi” trong ngày đầu tiên đi học, tác giả đã sử dụng từ ngữ và chi tiết nghệ thuật nào? HS thảo luận + Trên đường đi học: Con đường quen đi lại lắm lần bỗng đổi khác... Hành động “lội qua sông thả diều” đã chuyển thành việc đi học thật thiêng liêng, tự hào . + Trên sân trường: Ngôi trường cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng khiến lòng tôi đâm ra lo sợ vấn vơ. Cảm giác ngỡ ngàng lúng túng khi xếp hàng vào lớp: đứng nép bên người thân. + Trong lớp học: Cảm giác bâng khuâng khi xa mẹ: trước đây có thể đi chơi cả ngày cũng không thấy xa nhà, xa mẹ chút nào hết; giờ đây mới bước vào lớp đã thấy xa emcảm thấy nhớ nhà. H. Dựa vào kết quả phân tích 2 vấn đề trên, em hãy cho biết thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? Tính thống nhất này đã thể hiện ở phương diện nào? (tính thống nhất về chủ đề của văn bản là sự nhất quán về vấn đề, ý kiến, cảm xúc của tác giả được thể hiện trong văn bản, thể hiện qua các phương diện- Cho HS rút ra các phương diện). - Là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến, cảm xúc của tác giả thể hiện trong văn bản - Thể hiện qua các phương diện: + Hình thức. + Nội dung + Từ ngữ, chi tiết + Đối tượng. *Ghi nhớ:(12/ SGK) III. Luyện tập. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập : * 1/ 13 : Phân tích tính thống nhất về văn bản : a.Văn bản nói về cây cọ ở vùng sông Thao, quê hương của tác giả -> nhan đề.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Thứ tự trình bày: miêu tả hình dáng cây cọ, sự gắn bó cây cọ với tuổi thơ của tác giả, tác dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó giữa cây cọ với người dân sông Thao -> Cả 3 phần mở bài, thân bài, kết bài đều tập trung nói về rừng cọ và tình cảm của con người với rừng cọ. - Không nên thay đổi trật tự sắp xếp này. Vì các ý đã được sắp xếp hợp lí: từ tả cảnh đến tả tình; các ý rành mạch, liên tục. b. Chủ đề văn bản: Vẻ đẹp rừng cọ, sự gắn bó rừng cọ đối với người dân sông Thao. c.Chứng minh chủ đề được thể hiện trong toàn văn bản: qua nhan đề; các ý miêu tả hình dáng, sự gắn bó giữa cây cọ với tuổi thơ tác giả với người dân sông Thao. d. Các từ ngữ, các câu thể hiện chủ đề: từ “rừng cọ”, “lá cọ” được lặp lại nhiều lần; Các ý ở phần thân bài: miêu tả hình dáng của cây cọ. Nêu lên sự gắn bó mật thiết giữa cây cọ với tác giả, với người dân. Hai câu hát trực tiếp nói tới tình cảm của con người đối với cây cọ: Câu đầu, câu cuối. * 2/ 14: GV đưa ra bảng phụ ghi 5 ý như SGK -> Cho HS thảo luận - Trước tiên cho học sinh tìm hiểu chủ đề của văn bản: thấy được ý b và d làm cho bài viết lạc đề, vì nó không phục vụ cho việc chứng minh luận điểm: “Văn chương...thêm phong phú và sâu sắc”-> bỏ ý b và d. * 3/ 14: GV gợi ý cho học sinh về nhà làm: + Tìm những ý lạc chủ đề (c, g, h) + Sửa lại những ý diễn đạt chưa tốt (b, c) + Bổ sung thêm một số ý làm sáng tỏ chủ đề 4 . Củng cố: Thế nào là tính thống nhất chủ đề của văn bản? 5 .Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học bài - Hoàn thành bài tập 3 - Soạn bài. “Trong lòng mẹ”. Đọc kĩ văn bản, tóm tắt truyện, trả lời câu hỏi SGK ( Lưu ý : gạch chân dưới những lời của nhân vật Bà Cô và bé Hồng). Tuần: 2 Tiết : 5. Ngày soạn: 29/08/2015 Ngày dạy: 31/08/2015 Bài 2: Văn bản : TRONG LÒNG MẸ (Trích: Những ngày thơ ấu) Nguyên Hồng. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Hiểu được tình cảnh đáng thương và nổi đau tinh thần và nổi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương liệt của chú đối với mẹ..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thắm đượm chất chữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm. 1.Kiến thức: - Khái niệm thể loại hồi kí - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ 2.Kĩ năng: Bước đầu biết đọc - hiểu một văn bản hồi kí 3. Thái độ: Biết trân trọng tính cảm cao đẹp về tình mẫu tử B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án. - HS: Soạn bài, tóm tắt được văn bản. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu nghệ thuật đặc sắc của văn bản “ Tôi đi học” ? ( 5đ) Đáp án: Nghệ thuật đặc sắc của truyện: - Bố cục truyện theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ của nhân vật Tôi theo trình tự thời gian của buổi tựu trường - Kết hợp hài hòa giữa kể, tả và bộc lộ cảm xúc ? Ấn tượng của em trong buổi đến trường khai giảng lần đầu tiên? ( 5đ) Đáp án: - Kể lại những chi tiết cụ thể - Bộc lộ những cảm xúc của mình về những gì đã chứng kiến 3. Bài mới: Giới thiệu bài Trong dòng văn học hiện thực 1930 – 1945, Nguyên Hồng là một ngòi bút xuất sắc với giọng văn thấm đậm chất trữ tình, tiêu biểu cho những sáng tác ấy là tác phẩm “Những ngày thơ ấu” – Tập hồi kí về tuổi thơ đầy cay đắng, bất hạnh của chính tác giả. Hôm nay chúng ta tìm hiểu một đoạn trích của tác phẩm đó là văn bản “Trong lòng mẹ”.. Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Cho HS đọc chú thích * ( 18/ I. Tìm hiểu chung: SGK) 1.Tác giả: H. Em hãy cho biết một vài nét về tác giả - Nguyên Hồng (1918-1982) quê ở Nam Nguyên Hồng? Định. - Các sáng tác của ông thường viết về H. Những sáng tác của ông thường hướng về ai? những người cùng khổ với trái tim yêu Hãy kể những sáng tác tiêu biểu của ông? Học thương thắm thiết. sinh trả lời, nhận xét, bổ sung -> GV chốt ý. 2. Tác phẩm: H. Tác phẩm thuộc thể loại nào? Em biết gì về - Thể loại: Hồi kí. thể loại đó? - Trích từ chương 4 tập hồi kí “Những - GV giúp học sinh hiểu: hồi kí là một thể kí, ở ngày thơ ấu” đó người viết kể lại những câu chuyện, những điều chính mình đã trãi qua, đã chứng kiến. GV hướng dẫn học sinh đọc: nhân vật “tôi” đọc chậm, tình cảm; bà cô: giọng kéo dài, sắc sảo, lộ rõ sắc thái châm biếm, cay nghiệt. * Đọc văn bản: GV đọc mẫu. HS đọc tiếp. GV nhận xét cách đọc.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> của học sinh. H. Theo em, đoạn trích này có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? - Phần 1: Từ đầu….đến chứ. Cuộc đối thoại giữa bà cô và chú bé Hồng. - Phần 2: Còn lại Cuộc gặp gỡ bất ngờ giữa hai mẹ con bé Hồng. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. H. Nhân vật bà cô xuất hiện trong hoàn cảnh nào? H. Khi gặp bé Hồng cử chỉ và nội dung câu hỏi của bà cô ntn? Cử chỉ đó có phản ánh được tâm trạng và tình cảm của bà cô đói với bé hồng không? Vì sao? H. Trong những chi tiết ấy, tác giả thường nhắc đi nhắc lại hành động gì ở bà cô? (hành động cười) H. Rất kịch nghĩa là như thế nào? H. Sau lời từ chối của bé Hồng, bà cô hỏi gì? Nét mặt và thái độ của bà thay đổi ra sao? Điều đó chứng tỏ điều gì? H. Khi nhận thấy bé Hồng im lặng cuối đầu rưng rưng muốn khóc, bà cô đã làm gì? H. Sau đó, bà cô kể về chuyện gì? H. Hãy phân tích sự khác nhau giữa những cái cười đó? HS thảo luận, GV gợi ý: chú ý cử chỉ giọng điệu, nét mặt khi cười và những mâu thuẫn trong lời nói của bà ta. - GV chốt ý: cuộc đối thoại của bà cô vơi bé Hồng đã thể hiện tâm địa độc ác của bà cô đối với đứa cháu mồ côi. H. Qua tất cả những điều đó đã bộc lộ rõ bản chất gì của bà cô? Bà ta tượng trưng cho loại người nào trong xã hội cũ? -> HS trả lời -> GV chốt ý ghi bảng H. Phát biểu cảm nghĩ của em đối với hạng người đó? 4. Củng cố: GV khái quát lại nội dung bài giảng. 5. Dặn dò : - Về nhà học bài. - Chuẩn bị tiết 2. * Bố cục: 2 phần:. II. ĐOC HIỂU VĂN BẢN: 1. Nhân vật bà cô. - Xuất hiện trong cuộc gặp gỡ và đối thoại với bé Hồng. - Cử chỉ: cười hỏi, tỏ ra quan tâm, thương cháu.. - Hỏi: “Sao lại …có như dạo trước đâu”. Mắt long lanh nhìn cháu -> chứng tỏ sự giả dối và tàn ác của bà cô. - Vỗ vai khuyên, an ủi và muốn giúp đỡ cháu -> chuyển sang chiều hướng châm chọc, nhục mạ. - Tươi cười kể chuyện về chị dâu rồi lại đổi giọng thương xót cho anh trai.. - Là người đàn bà lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm => hạng người sống tàn nhẫn, khô héo cả tình máu mủ trong xã hội thực dân nửa phong kiến thời bấy giờ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần: 2 Tiết : 6. Ngày soạn: 29/08/2015 Ngày dạy : 31/08/2015 Bài 2:. Văn bản : TRONG LÒNG MẸ (tt) (Trích: Những ngày thơ ấu) Nguyên Hồng A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Hiểu được tình cảnh đáng thương và nổi đau tinh thần và nổi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương liệt của chú đối với mẹ. - Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thắm đượm chất chữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm. 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khao khát tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật - Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác khổng thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng 2.Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện 3. Kĩ năng: Biết trân trọng tình mẫu tử cao đẹp B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án. - HS: Soạn bài, tóm tắt được văn bản. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu học sinh tóm tắt lại đoạn trích? 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu I. văn bản (tt) II. H. HS tiếp tục theo dõi phần 1 1. H. Hãy tìm những chi tiết nói lên cảnh ngộ của bé Hồng? (HS tìm ở phần đầu 2. Nhân vật bé Hồng và những rung động cực điểm của một tâm hồn trẻ dại. văn bản) H. Qua đó, em nhận ra đó là cảnh ngộ - Hoàn cảnh đáng thương: còn nhỏ mà đã mồ côi cha, sống xa mẹ ở với bà cô lạnh lùng, cay độc. như thế nào? H. Diễn biến tâm trạng của bé Hồng khi lần lượt nghe những câu hỏi và thái độ a. Diễn biến tâm trạng của bé Hồng trong cuộc đối thoại với bà cô: cử chỉ của bà cô như thế nào? H. Thái độ của Hồng ra sao khi nghe bà cô hỏi "có muốn vào Thanh Hoá gặp mẹ - Câu đầu tiên: im lặng, cúi đầu không đáp -> cười và từ chối. không?"? H. Sau câu hỏi thứ hai: “Sao lại không - Câu thứ 2: lòng thắt lại, khóe mắt cay cay. vào?”... phản ứng của Hồng ra sao? - Câu thứ 3: đau đớn, phẫn uất, nước mắt chảy H. Vì sao chú khóc nức nỡ khi nghe bà dòng dòng. cô nhắc đến 2 tiếng “em bé”? (khóc vì quá thương mẹ sống bơ vơ; khổ cực một nơi xa xôi. - Cuối cùng: đau đớn, uất ức dâng lên cực điểm: H. Nghe bà cô kể về tình cảnh đáng cổ họng nghẹn ứ, khóc không ra tiếng. thương của mẹ, thái độ của Hồng ra sao? - Nghệ thuật: so sánh đầy ấn tượng. H. Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? =>Rất mực yêu thương và kính trọng mẹ. H. Qua phần tìm hiểu trên, em hãy cho b. Diễn biến tâm trạng của bé Hồng khi gặp lại biết tình cảm của Hồng đối với mẹ như mẹ và được nằm trong lòng mẹ. thế nào ? - Gặp mẹ trong hoàn cảnh bất ngờ. - Gọi thảng thốt, bối rối: mợ ơi… -> mừng rỡ, hi - Cho HS kể lại cảnh Hồng gặp lại mẹ. vọng..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> H. Hồng đã gặp mẹ trong hoàn cảnh nào? H. Khi chỉ mới thoáng thấy bóng người ngồi trên xe kéo giống mẹ, Hồng đã có hành động gì? H. Sau đó tác giả đặt ra câu hỏi: "nếu người …không phải là mẹ" thì cảm giác sẽ như thế nào? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? H. Cử chỉ, hành động và tâm trạng của bé Hồng khi bất ngờ gặp lại mẹ và nằm trong lòng mẹ như thế nào?. H. Em nghĩ gì qua chi tiết “ câu nói của bà cô bị chìm ngay đi “? ( học sinh thảo luận ) GV bình: khi được ở trong lòng mẹ, bé Hồng chỉ còn biết tận hưởng niềm hạnh phúc mà cậu đang có cho nên những câu nói của bà cô chẳng còn. H. Qua bài em thấy bé Hồng là một em bé ntn?. - “Khác nào….ngã gục giữa sa mạc” -> so sánh gợi cảm. - Cử chỉ, hành động: vội vã, lúng túng, thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, òa khóc nức nở -> khóc trong hạnh phúc. => Sung sướng đến mê li, rạo rực, không còn nhớ đến cái gì khác.. => Là một chú bé giàu tình cảm, giàu lòng tự trọng. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật: - Tạo dựng được mạch truyện, mạch cảm xúc trong đoạn trích tự nhiên, trữ tình - Kết hợp lời văn kể chuyện với miêu tả - Khắc họa hình tượng nhân vật bé Hồng 2. Nội dung: H. Qua đoạn trích hãy chứng minh rằng Cảnh ngộ đáng thương và nỗi buồn của bé Hồng. văn Nguyên Hồng giàu chất trữ tình? Nỗi cô đơn, niềm khao khát tình mẹ cảu bé. Cảm GV gợi ý: tìm yếu tố tạo nên chất trữ nhận về tình mẫu tử thiêng liêng tính ấy? Học sinh trả lời, GV nhận xét và cho học sinh đọc ghi nhớ Sgk H. Hãy chứng minh ý kiến cho rằng: * Ghi nhớ: Sgk “Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng” -> HS thảo luận. -> Sau khi học sinh trả lời, GV chốt ý: - Nguyên Hồng dành cho phụ nữ và nhi đồng tấm lòng chan chứa yêu thương và thái độ nâng niu trân trọng: + Nhà văn diễn tả thấm thía những nỗi cơ cực, tuổi nhục mà phụ nữ và nhi đồng đã phải gánh chịu thời trước. + Nhà văn thấu hiểu và trân trọng vẽ đẹp tâm hồn, đức tính cao quý của phụ nữ và nhi đồng. 4. Củng cố: Vì sao xếp "Tôi đi học" và "Trong lòng mẹ" là hồi ký - tự truyện? 5. Dặn dò : Về nhà học bài. Chuẩn bị bài. .....................................
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần: 2 Tiết : 7. Ngày soạn: 01/08/2015 Ngàydạy : 03/09/2015. TRƯỜNG TỪ VỰNG A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh : - Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản. - Bước đầu hiểu được mối liên hệ giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghiã, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá ... giúp ích cho việc học văn và làm văn. 1. Kiến thức: Khái niệm trường từ vựng 2. Kĩ năng: - Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc-hiểu và tạo lập văn bản 3. Thái độ: Biết trân trọng và tự hào về từ Tiếng Việt.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> B. CHUẨN BỊ: - GV : Giáo án, bảng phụ. - HS : Soạn bài – ôn lại kiến thức về từ đồng nghĩa, trái nghĩa. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Một từ như thế nào được xem là có nghĩa rộng (hoặc hẹp) hơn so với một từ hay những từ khác? Cho VD? ? Tìm từ có nghĩa hẹp hơn so với nghĩa của từ “chức vụ”? (giám đốc, trưởng phòng, hiệu trưởng, ...) ? Tìm những từ có nghĩa rộng hơn so với nghĩa những từ sau: nhựa, da, thuỷ, tinh, nhôm, gỗ” (chất liệu) 3. Bài mới: Trong mỗi quan hệ về nghĩa giữa các từ ngữ, ngoài 2 khái niệm “nghĩa rộng”, “nghĩa hẹp”, còn có 1 khái niệm nữa là “trường từ vựng”. Vậy thế nào là trường từ vựng. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ điều đó. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thế I. Thế nào là trường từ vựng: nào là trường từ vựng. 1. Xét ví dụ: Sgk Gọi HS đọc đoạn văn trong Sgk. H. Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là người, - Các từ in đậm: mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng động vật hay sự vật? Tại sao em biết điều đó? H. Nét chung về nghĩa của những từ in đậm trên - Đều chỉ bộ phận của cơ thể con người. là gì? H. Cụ thể ở đoạn văn này là chỉ bộ phận của ai? (của bé Hồng và mẹ bé Hồng) GV nói: Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành một nhóm từ thì chúng ta có một nhóm từ thì chúng ta có một “trường từ vựng”. H. Vậy theo em “trường từ vựng” là gì? * Ghi nhớ: Sgk HS đọc ghi nhớ Sgk . * GV cho các từ: cao, thấp, lùn, lòng khòng, lêu * Bài tập nhanh: - Các từ cao, thấp, lùn, lòng khòng, nghêu, béo, xác ve, bị thịt,.. H. Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả người thì lêu nghêu, béo, xác ve, bị thịt,.. -> chỉ hình dáng con người. trường từ vựng của nhóm từ là gì? - Gọi học sinh cho thêm VD. - GV treo bảng phụ có các VD a, b, c (mục 2) Cho học sinh trả lời những câu hỏi gợi ý của GV 2. Lưu ý: để rút ra 4 lưu ý như SGK. H. Trường từ vựng “mắt” có thể bao gồm những a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. trường từ vựng nhỏ nào? Cho VD? H. Đọc lại VD a, b và cho biết em có nhận xét gì VD: Trường từ vựng của "mắt" - Hoạt động của mắt: ngó, nhìn, về từ loại các từ thuộc trường từ vựng: “mắt” (bao gồm nhiều từ loại: danh từ (con ngươi, lông mày), liếc… - Bộ phận của mắt: lòng đen, lòng động từ (nhìn, liếc, ngó,...) tính từ (đờ đẫn, tinh trắng. anh...) - Cảm giác: chói, hoa… H. Như vậy trong một trường từ vựng có thể tập.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> hợp những từ có từ loại khác nhau không ? - Gọi học sinh đọc VD 2c trên bảng phụ H. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau không? Vì sao? Gọi học sinh đọc ví dụ d H. Trong đoạn văn này, tác giả đã chuyển những từ nào thuộc trường từ vựng người sang trường từ vựng thú vật? (các từ: mừng, cậu, chực, cậu vàng) H. Như vậy tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì ở đây? (nhân hoá) H. Cách chuyển các trường từ vựng như vậy có tác dụng gì? Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện tập HS đọc bài tập 1 H. Em hãy tìm các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt” HS đọc bài tập 2 H. Em hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi nhóm sau? HS lên bảng làm. HS nhận xét. GV nhận xét cho điểm.. HS đọc bài tập 3 H. Các từ in đậm trong đoạn văn trên thuộc trường từ vựng nào? HS đọc bài tập 4 H .Em hãy sắp xếp các từ sau vào đúng trường từ vựng?. b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại. c. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.. d. Trong thơ văn, trong cuộc sống hàng ngày người ta có thể hoán chuyển trường từ vựng để tăng tính nghệ thuật của ngôn từ. II/ Luyện tập: *Bài tập 1 Trường từ vựng “người ruột thịt”: thầy tôi, cô tôi, mẹ tôi, tôi * Bài tập 2: Đặt tên trường từ vựng cho mỗi nhóm: a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản. b. Dụng cụ để đựng. c. Hoạt động của chân. d. Trạng thái tâm lí của con người. đ. Tính cách của người . e. Dụng cụ để viết (đồ dùng học tập) * Bài tập 3: Các từ in đậm thuộc trường từ vựng thái độ *Bài tập 4: - Khứu giác: mũi, miệng, thơm, điếc, thính. - Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính.. 4. Củng cố: GV khái quát lại nội dung bài dạy. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm các bài tập còn lại. - Tìm hiểu bài : Bố cục của văn bản.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần: 2 Tiết : 8. Ngày soạn: 28/08/2014 Ngày dạy : 30/08/2014. BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Giúp học sinh hiểu và biết cách sắp xếp nội dung trong văn bản, đặc biệt là trong phần thân bài sao cho mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc. - Rèn kỹ năng xây dựng bố cục trong văn bản nói, viết. 1.Kiến thức: Bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục 2. Kĩ năng: - Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc -hiểu văn bản B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? Thế nào là chủ đề văn bản? Nêu chủ đề văn bản “Tôi đi học”? - Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt - Chủ đề văn bản “ Tôi đi học”: Tâm trạng hồi hộp, cảm giác náo nức mơn man về kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên của tác giả ? Tính thống nhất của chủ đề văn bản được thể hiện ở những phương diện nào? - Cần xác định chủ đề được thể hiện ở : nhan đề, đề mục,trong quan hệ giữa các phần của văn bản và Các từ ngữ then chốt thường lặp đi lặp lại trong đó 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: Nhắc lại bố cục và chức năng của từng phần của văn bản để ứng dụng vào việc tìm hiểu văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng” Cho học sinh đọc văn bản: “Người thầy đạo cao đức trọng”. H. Văn bản trên có thể chia làm mấy phần? Chỉ ra các phần đó? - HS trả lời -> GV nhận xét, kết luận.. Nội dung I. Bố cục của văn bản:. * Đọc văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng” 1. Bố cục: 3 phần - Phần 1: Từ đầu .... danh lợi. - Phần 2: Tiếp… không cho vào thăm - Phần 3: Còn lại 2. Nhiệm vụ: - Mở bài: Giới thiệu về thầy Chu Văn An. H. Em hãy cho biết nhiệm vụ của từng phần - Thân bài: Tài đức vẹn toàn của thầy Chu trong văn bản trên? Văn An. - Kết bài: Tình cảm của mọi người với thầy Chu văn An. 3. Mối quan hệ: H. Phân tích mối quan hệ giữa các phần Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau, phần trước là tiền đề cho phần sau; phần sau là sự tiếp nối trong văn bản ? của phần trước. Các phần đều tập trung làm rõ cho chủ đề của văn bản. H. Từ việc phân tích trên, em hãy cho biết bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nhiệm *Ghi nhớ: Sgk vụ của từng phần? MQH giữa các phần? HS trả lời.GV chốt lại bằng phần ghi nhớ II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản: Sgk. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm 1. Cách sắp xếp: - Hồi tưởng và đồng hiện. một số cách sắp xếp ý ở phần thân bài. - Liên tưởng. H. Phần thân bài của văn bản: “Tôi đi học” 2. Diễn biến tâm lý: thương mẹ, căm ghét được sắp xếp dựa trên cơ sở chủ yếu nào? những kẻ nói xấu mẹ. Niềm vui sướng khi H. Em hãy chỉ ra những diễn biến tâm được ở trong lòng mẹ. 3. Trình tự miêu tả: trạng của bé Hồng trong phần thân bài? a. Tả người, vật, con vật. - Theo không gian; theo thời gian; tả ngoại H. Khi tả về người, vật, con vật, cảnh hình đến quan hệ, cảm xúc. vật,...em sẽ chọn trình tự nào để tả?.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> HS thảo luận -> đại diện nhóm trả lời -> b. Tả phong cảnh. GV chốt ý, ghi bảng. - Theo không gian: rộng, hẹp; cảm xúc. * Sắp xếp theo trình tự thời gian: trước và sau để làm rõ cái tài, đức trước sau như một của H. Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc ông. trong phần thân bài văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng”? H. Từ việc tìm hiểu trên, em hãy cho biết nội dung của phần thân bài có thể được sắp *Ghi nhớ :Sgk xếp theo những trình tự nào? HS trả lời. III. Luyện tập: Bài tập 1: GV chốt ý và cho HS đọc ghi nhớ (SGK) a. Theo không gian: nhìn xa -> gần -> tận nơi Hoạt động 3: Luyện tập. -> đi xa dần. HS đọc bài tập 1 Em hãy phân tích cách trình bày ý trong các b. Trình bày theo thứ tự thời gian: về chiều, lúc hoàng hôn. đoạn trích sau? c. Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm cần chứng minh. Bài tập 3: Sửa lại là: - Giải thích câu tục ngữ: nghĩa đen, nghĩa bóng. HS đọc bài tập 3 - Chứng minh: phần giải thích nghiã phải H. Theo em, cách sắp xếp trên đã hợp lý chưa? Nếu chưa hợp lý thì nên sửa lại như đặt trước phần chứng minh. thế nào? Bài tập 2: Bài tập này GV hướng dẫn học sinh về nhà làm 4. Củng cố: Nêu nhiệm vụ của 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài mới..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần 3 Tiết : 9. Ngày soạn: 30/08/2014 Ngày giảng: 01/09/2014 Bài 3. Văn bản: TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích Tắt đèn) Ngô Tất Tố A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Giúp học sinh thấy được bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình cảnh đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy, cảm nhận được quy luật của hiện thực: có áp bức, có đấu tranh. - Thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức mạnh tiềm tàng của người nông dân - Thấy được những đặc sắc về nghệ thuật viết truyện của tác giả. 1.Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức Nước Vỡ Bờ - Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt Đèn - Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân vật 2. Kĩ năng: - Tóm tắt văn bản truyện - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự theo khuynh hướng hiện thực B. CHUẨN BỊ:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV: Giáo án - HS: Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu hoàn cảnh đáng thương của bé Hồng? ( Đoạn trích " Trong Lòng mẹ" nhân vật chính trong truyện là bé Hồng. Hồng ở trong hoàn cảnh hết sức tội nghiệp: bố chết, mẹ đi bước nữa..Hồng sống nhờ họ hàng và bị cô hắt hủi. Em thương mẹ, nhớ mẹ mà phải xa mẹ. Vì vậy ta hiểu vì sao em sung sướng khi được gặp mẹ...Đây là bài ca về tinh mẫu tử....) 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1:- Cho HS đọc chú thích * ( 31/ SGK) H. Em hãy nêu một vài nét chính về tác giả Ngô Tất Tố? * GV hướng dẫn HS đọc văn bản: đọc đúng ngữ điệu nhân vật theo diễn biến tâm lý, nhấn giọng ở những từ gợi tả. - Cho học sinh tìm hiểu chú thích (SGK). GV giải thích thêm từ “Thuế thân”: nam giới từ 18 – 60 tuổi mỗi năm đều phải đóng thuế, đây là thứ thuế dã man còn sót lại từ thời trung cổ. Hoạt động 2: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.. Nội dung I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Ngô Tất Tố (1893-1954). 2. Tác phẩm: - Thể loại : tiểu thuyết (trích) - Xuất xứ: Trích trong chương XVIII của tiểu thuyết “Tắt đèn” * Đọc văn bản:. H. Qua phần tóm tắt trên, em hãy cho biết chị Dậu đang lâm vào tình cảnh như thế nào? II.Đọc hiểu văn bản: H. Khi thấy bọn cai lệ kéo đến, phản ứng của anh Dậu ra sao? 1. Tình thế của gia đình chị Dậu: - Thê thảm, đáng thương, H. Hình ảnh bọn tay sai xuất hiện trong đoạn trích gồm nguy cấp. những ai? chi tiết nào cho thấy chúng là nổi kinh hoàng của - Sợ quá, lăn đùng ra, chỉ người nông dân trong những ngày thu thuế và là công cụ đắc còn một mình chị Dậu đối lực của bọn thực dân? (cai lệ và người nhà lí trưởng sầm sập phó với lũ ác ôn. tiến vào với roi song, tay thước, dây thừng) 2. Hình ảnh tên cai lệ. - GV giải thích từ “cai lệ” H. Em hãy tìm những chi tiết làm rõ bộ mặt tàn nhẫn không - Thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ; chút tình người của tên cai lệ? H. Những hành động trên cho thấy tên cai lệ là một kẻ như trợn ngược hai mắt, quát...; giọng hằm hè ...; chạy sầm thế nào? - HS trả lời => GV chốt ý => ghi bảng sập đến chỗ anh Dậu; bịch H. Khi thấy bọn cường hào kéo đến, phản ứng thái độ của chị vào ngực chị Dậu Dậu ra sao? Em có nhận xét gì về lời giải bày của chị? Vì sao - Là kẻ trịch thượng, bất nhân => bộ mặt tàn bạo của chị phải làm như vậy? H. Có ý kiến rằng: trong con người chị Dậu tiềm tàng một xã hội thực dân nửa phong.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> sức mạnh phản kháng. Em hãy cho biết: khi nào thì chị có dấu hiện phản ứng và chị đã phản ứng như thế nào? (khi thấy tên cai lệ xông đến chỗ anh Dậu, chị dã “liều mạng cự lại ...chồng tôi đau ốm...các ông không được phép hành hạ” ) H. Em có nhận xét gì về lời lẽ xưng hô “tôi” và “ông” ở đây? H. Tìm những chi tiết thể hiện sự phản kháng quyết liệt của chị Dậu với niềm căm giận cực độ? (mày trói ngay chồng bà đi...; túm lấy cổ hắn ...; lẳng cho một cái ngã nhào ra thềm..) H. Cách xưng hô “mày - bà” cho thấy chị Dậu đã đặt mình ở vị trí nào? Với thái độ ra sao? H. Theo em, do đâu mà chị Dậu – một người phụ nữ con mọn, thân cô thế cô - lại có thể quật ngã hai tên tay sai? -> HS thảo luận: (do bị áp bức quá đáng làm chị không chịu đựng được nửa – song nguyện nhân sâu xa là do tình thương yêu chồng, chị phải chống lại để cứu chồng) H. Khi chị Dậu đánh nhau với bọn tay sai, anh Dậu đã can ngăn. Chị Dậu trả lời anh ra sao? Em đồng tình với ai? Vì sao? H. Em hiểu thế nào về nhan đề văn bản? Em có đồng ý với cách đặt tên như vậy không? (thành ngữ: “Tức nước vỡ bờ” được lấy làm nhan đề văn bản là rất hợp lí bới nó đã nêu lên một quy luật xã hội: có áp bức, có đấu tranh). H. Đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” cho em thấy cuộc sống người nông dân trong xã hội cũ như thế nào? Vẻ đẹp tâm hồn họ ra sao? ? Em hãy nêu nét nghệ thuật đặc sắc của truyện? ? Qua đó truyện toát lên nội dung tiêu biểu nào? GV chốt ý cho học sinh đọc ghi nhớ SGK.. kiến. 3. Nhân vật chị Dậu: - Xưng hô “cháu” – “ông”. - Thái độ nhân nhường, hạ mình.. - Xưng hô: “tôi” - “ông” tư thế ngang hàng. - Xưng hô “bà” – “mày”: Vị trí cao hơn thái độ khinh bỉ cao độ. => Sức mạnh bắt nguồn từ lòng căm hờn, tình yêu thương chồng. - “thà ngồi tù...tôi không chịu được” => Sức mạnh phản kháng tiềm tàng nhưng mạnh mẽ. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Tạo tình huống truyện có tính kịch - kể chuyện, miêu tả nhân vật chân thực, sinh động.. 2. Nội dung: - Làm toát lên vẻ đẹp tiềm tàng của người phụ nữ. Cảm thông thấu hiểu của tác giả về số phận cơ cực của người nông dân. Tố cáo XHPK bất công từn bạo * Ghi nhớ: SGK. 4. Củng cố: GV hệ thống nội dung bài học 5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập. Xem bài : Xây dựng đoạn văn trong văn bản.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tuần 3- Tiết 10. Ngày soạn : 01/09/2014 Ngay dạy: 04/09/2014. XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Hiểu được khái niệm đoạn văn, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn và biết được cách trình bày nội dung 1 đoạn văn. - Viết được các đoạn văn mạch lạc, đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất định. 1. Kiến thức: Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn 2. Kĩ năng: - Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã cho - Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định - Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án – Một số đoạn văn mẫu của các văn bản khác nhau. - HS: Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Bố cục của bài văn gồm mấy phần? Mỗi phần coa nhiệm vụ gì?( 5đ) - Bố cục của bài văn gồm ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Phần mở bài có nhiệm vụ nêu ra chủ đề của văn bản. Phần thân bài thường có một số đoạn nhỏ trình bày các khía cạnh của chủ đề. Phần kết bài tổng kết chủ đề của văn bản Câu 2: Hãy cho biết cách sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản? ( 5đ) 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: - GV gọi học sinh đọc văn bản “Ngô I. Thế nào là đoạn văn. Tất Tố và tác phẩm Tắt Đèn” *Văn bản “Ngô Tắt Tố và tác phẩm Tắt đèn” (SGK). H. Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý được viết thành Gồm 2 ý: mấy đoạn văn? - Ý 1: đoạn 1: Giới thiệu về Ngô Tắt Tố - Ý 2: đoạn còn lại: Giới thiệu về tác phẩm “Tắt đèn”. H. Em dựa vào hình thức nào để nhận biết đoạn - Chữ đầu viết hoa, lùi đầu dòng và văn? kết thúc bằng 1 dấu chấm xuống H. Hãy khái quát đặc điểm cơ bản của đoạn văn và dòng. cho biết đoạn văn là gì? ( HS trả lời -> GV chốt ý như điểm 1 ghi nhớ 36/SGK). II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn: Hoạt động 2: - Cho học sinh đọc thầm đoạn 1 của 1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề trong văn bản trên. đoạn văn: a. Từ ngữ chủ đề: H. Tìm từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng trong Ngô Tắt Tố – ông – nhà văn. văn bản? b.Câu chủ đề: -> HS tìm -> GV nhận xét, ghi bảng. - Giới thiệu tác phẩm “Tắt đèn - một H. Gọi đó là từ ngữ chủ đề. Em hãy nêu đặc điểm tác phẩm tiêu biểu của Ngô Tất Tố". của từ ngữ chủ đề? - Câu đầu của đoạn 2 - Cho HS đọc thầm 2 đoạn. - Chưa nội dung khái quát. H. Ý khái quát bao trùm là gì? Ý này được thể hiện - Thường đứng đầu hoặc cuối đoạn. ở câu nào trong đoạn văn? - Cấu tạo ngắn gọn thường đủ 2 thành H. Gọi câu trên là câu chủ đề: Em có nhận xét gì phần chính. về vị trí, cấu tạo của câu hỏi chủ đề trong đoạn văn: 2. Cách trình bày nội dung đoạn văn: (HS trả lời -> GV chốt ý, ghi bảng). - Song hành. H. Đọc lại bằng mắt hoạt động 1 và cho biết câu hỏi - Diễn dịch. có câu chủ đề không? (không) H. Ý đoạn vặn triển khai theo trình tự nào? Vì sao? (song hành – các câu đều có quan hệ bình đẳng) * GV treo bảng phụ có ghi 1 đoạn văn ở tác phẩm khác và cho học sinh chỉ ra câu chủ đề và cho biết cách trình bày nội dung của đoạn văn đó. - Quy nạp. - Cho học sinh đọc đoạn văn b (35/SGK). H. Đoạn văn có câu hỏi chủ đề không? (có). H. Nêu vị trí của câu chủ đề đó? (nằm ở cuối đoạn văn) H. Nội dung của đoạn văn được trình bày theo trình * Ghi nhớ: SGK III. Luyện tập: tự nào? (đi từ cụ thể đến nhận định) H. Qua phần tìm hiểu trên, em hãy cho biết có mấy Bài 1: Văn bản có 2 ý, mỗi ý được.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> cách trình bày nội dung của đoạn văn? diễn đạt thành một đoạn văn. - GV củng cố kiến thức, cho học sinh đọc ghi nhớ (SGK). Bài 2: a. Diễn dịch. Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS luyện tập. b. Song hành. Bài 1: HS đọc BT 1 SGK. c. Song hành. Văn bản trên được chia làm mấy ý? Mỗi ý được diễn đạt bằng mấy đoạn văn? Bài 2: HS đọc BT 2 SGK. Hãy phân tích cách trình bày nội dung trong các đoạn văn trên? 4. Củng cố: Thế nào là xây dựng đoạn văn trong văn bản? 5. Dặn dò: - Học bài. - Hoàn thành BT 4. - Chuẩn bị : Viết bài viết số 1. Tuần: 3 Tiết: 11, 12. Ngày soạn: 06/09/2014 Ngày giảng: 09/09/2014. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Ôn lại kiểu bài tự sự đã học ở lớp 6 có kết hợp với kiểu bài biểu cảm ở lớp 7. - Luyện tập viết đoạn văn, bài văn. B. CHUẨN BỊ: - GV: Ra đề, soạn đáp án, biểu điểm. - HS: Ôn lại kiến thức về văn tự sự và biểu cảm đã học ở lớp 6,7. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 3. Bài mới: trận: Nội dung Nhận biết kiến T thức TL N Nội dung 1: Văn tự sự. Mức độ nhận thức Thông hiểu T N. TL Dựa vào hiểu biết về văn bản tự sự có miêu tả và biểu cảm để làm đoạn văn giới thiệu về bản thân. Vận dụng T N. TL. Cộng.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: Nội dung 2: Viết bài văn tự sự Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: Tổng số điểm các mức độ nhận thức. Câu : 1 Số điểm: 2đ Tỉ lệ: 20%. Số câu: 1 Số điểm: 2đ Tỉ lệ: 20% Biết cách làm một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm Câu : 2 Số câu: 1 Số điểm: 8đ Số điểm: 8đ Tỉ lệ: 80% Tỉ lệ: 80%. 2đ. 8đ. 10đ. Đề bài: Câu 1: Em hãy viết một đoạn văn khoảng sau mươi chữ giới thiệu về bản thân mình ( 2đ) Câu 2: Em hãy kể lại người bạn mà em nhớ mãi? ( 8đ) I. Đáp án, biểu điểm: Câu 1: Tùy thuộc vào đoạn văn giới thiệu của HS những phải đảm bảo: tên, tuổi, học ở đâu, nhà ở chỗ nào, sở thích........... sử dụng văn tự sự .... Câu 2: * Đáp án: 1.Yêu cầu chung: - HS biết làm đúng phương thức tự sự kết hợp với biểu cảm. - Xác định đúng đối tượng theo yêu cầu để kể. - Bố cục bài văn rõ ràng, đảm bảo tính mạch lạc, thống nhất về chủ đề của văn bản. Biết dựng đoạn văn. - Lời văn trong sáng, gợi cảm. - Trình bày sạch đẹp rõ ràng. 2. Yêu cầu cụ thể: Cần đảm bảo những yêu cầu sau: a.Mở bài: - Giới thiệu nhân vật mà mình yêu quý nhất. - Kể theo ngôi thứ nhất - Nêu rõ lí do vì sao người ấy sống mãi trong tôi b. Thân bài: - Miêu tả một vài nét về “người ấy”-> làm nổi bật tính cách. - Kể chuyện về: “người ấy” (một câu chuyện hoàn chỉnh) + Nguyên nhân xảy ra sự việc. + Sự việc khởi đầu -> sự việc phát triển -> sự việc cao trào -> sự việc kết thúc. c. Kết bài : - Nêu cảm nghĩ, lòng biết ơn đối với người ấy 3. Biểu điểm: - Điểm 8 –7: Đầy đủ các ý trên. Diễn đạt rõ ràng, lưu loát, đúng phương pháp tự sự xen biểu cảm, miêu tả. Bố cục rõ ràng, văn viết có cảm xúc, trình bày sạch đẹp, sai khoảng 3-5 lỗi. - Điểm 6- 5: Như yêu cầu của điểm 9- 10 song thiếu một vài cảm xúc. Sai từ 5-7 lỗi viết văn..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Điểm 4- 3: Như yêu cầu của điểm 6,5 – 7,5 song có nhiều sai sót hơn. Còn thiếu 1-2 ý nhỏ. Văn viết chưa thật cảm xúc. Sai dưới 10 lỗi. - Điểm 2- 1: Không đảm bảo nội dung. Có sai sót về phương pháp hoặc lạc đề. - Điểm 0: Bỏ giấy trắng hoặc viết 1 đoạn văn vô nghĩa 4. Củng cố: Kiểm tra số lượng bài – nhận xét giờ làm. 5. Dặn dò: - Tiếp tục ôn văn biểu cảm, miêu tả, tự sự. - Tự đánh giá bài làm của mình. - Soạn bài : Lão Hạc. Tuần 3 Tiết : 13,14. Ngàysoạn: 05/09/2014 Ngàygiảng: 07/09/2014 Ngày giảng: 10/09/2014. Bài 4. Văn bản: LÃO HẠC Nam Cao A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Thấy được tình cảm khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật Lão Hạc, qua đó hiểu thêm về số phận đáng thương và vẻ đẹp tâm hồn của người nông dân trước cách mạng. - Thấy được tấm lòng nhân đạo sâu sắc của Nam Cao đối với người nông dân. - Tìm hiểu những đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của Nam Cao: Cách xây dựng nhân vật văn tự sự kết hợp với triết lý, trữ tình. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm, hiểu tóm tắt được tác phẩm truyện theo khuynh hướng hiện thực - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt... 3. Thái độ: Có thái độ trân trọng đồng cảm với số phận người nông dân B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án - HS : Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Tóm tắt đoạn trích " Tức nước vỡ bờ" ( 6đ) Tóm tắt đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” Anh Dậu vì thiếu sưu mà bị lôi ra đình đánh đập và khi được trả về chỉ còn là một thân xác rũ rượi. Bà hàng xóm cho bát gạo. Chị Dậu định cho chồng ăn cháo lại sức rồi đưa anh Dậu đi trốn, nhưng tên cai Lệ và người nhà Lý trưởng đã kéo đến. Từ chỗ hạ mình van xin, nhẫn nhục.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> chịu đựng nhưng vẫn bị đánh. Cuối cùng vì quá uất ức cùng nỗi lo cho tính mạng của chồng, chị đã liều mạng chống lại, dạy cho 2 tên cường hào một trận nhớ đời. Câu 2: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích? ( 4đ) 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV gọi học sinh đọc chú thích * I. Tìm hiểu chung. Hoạt động 1 (45/SGK). H. Qua phần chú thích, em hãy cho biết một vài nét về nhà văn Nam Cao? - Cho học sinh đọc phần chữ nhỏ (SGK) để liên kết với phần văn bản trích. - GV hướng dẫn đọc đoạn trích và tìm hiểu chú thích, chú ý các chú thích 5, 6, 9, 10, 11, 15, 21, 24, 28 ,30, 31, 40, 43. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu VB. H. Vì sao lão Hạc rất yêu thương cậu Vàng mà phải bán nó? (để không phạm vào số tiền dành dụm cho con). H. Hãy tìm những chi tiết miêu tả bộ dạng, cử chỉ của lão Hạc khi kể cho ông giáo nghe chuyện bán cậu Vàng?. 1. Tác giả: - Nam Cao (19151951) Quê ở tỉnh Hà Nam. - Là nhà văn hiện thực xuất sắc. 2. Tác phẩm: - Trích truyện ngắn “Lão Hạc”. * Đọc văn bản: * Tìm hiểu chú thích. II. Đọc hiểu văn bản: 1. Diễn biến tâm trạng của lão Hạc xung quanh việc bán “Cậu Vàng” - Lão cố làm ra vui vẻ, trong lão cười như mếu, đôi mắt âng ậng nước, mặt co rúm, cái đầu nghoẹo một bên và cái miệng móm mém H. Các chi tiết miêu tả ngoại hình này thể hiện tâm trạng mếu như con nít. Lão hu hu khóc. gì của lão Hạc? - Vô cùng đau đớn, xót xa, ân H. Xung quanh việc bán cậu Vàng, em nhận ra lão Hạc hận. là người như thế nào? H. Việc đành phải bán” cậu Vàng” cho thấy lão Hạc là -> Một con người sống tình người cha như thế nào? nghĩa, thuỷ chung, rất trung thực. Tiết 14 - Một người cha yêu thương con H. Theo em nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của lão sâu sắc. Hạc? Có phải lão chết vì nghèo túng không ? 2. Cái chết của lão Hạc: - Do tình cảnh đói khổ, túng H. Em có suy nghĩ gì về tình cảm và bản tính, tính cách quẩn. của lão Hạc qua những điều lão thu xếp, nhờ cậy ông - Lòng thương con âm thầm mà giáo? lớn lao, lòng tự trọng đáng kính. - Lão là người hay suy nghĩ và tỉnh táo nhận ra tình cảm của mình lúc này; Tính chất cẩn thận H. Những chi tiết nào miêu tả cái chết của lão Hạc? Đó chu đáo và lòng tự trọng cao cùng là một cái chết như thế nào? Em có cảm giác gì? với tình thương con bao la. - Vật vã ... đầu tóc rũ rượi, hai H. Tại sao lão Hạc chọn cái chết này? Qua đó em hiểu mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, thêm gì về thân phận và phẩm chất của người nông dân bọt mép sùi ra - Một cái chết đau.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> trước cách mạng tháng 8? -> HS thảo luận -> đại diện trả lời -> GV chốt ý: H. Thái độ của nhân vật “tôi” khi nghe lão Hạc như thế nào? H. Những hành động, cách cư xử nào cho thấy ông giáo có sự đồng cảm, xót xa, yêu thương đối với lão Hạc? (tôi dấu diếm vợ, thỉnh thoảng giúp ngầm lão Hạc). * Cho HS thảo luận : H. Phân tích ý nghĩa những lời độc thoại nội tâm của ông giáo: “Chao ôi!... không bao giờ ta thương”; “Không! Cuộc đời chưa hẳn đáng buồn...” theo một nghĩa khác. H. Qua đó ta thấy được điều gì của nhà văn Nam Cao đối với người nông dân? H. Theo em, cái hay của truyện được thể hiên ở những chỗ nào? (Về xây đựng nhân vật, việc sử dụng ngôi kể thứ nhất ...?) H. Qua đó hãy nêu cảm nghĩ của em về phẩm chất của lão Hạc – chính là của người nông dân trước CMT8? (Phẩm chất cao quý, tiềm tàng, sống nghĩa tình, yêu thương con và có lòng tự trọng cao) -> GV chốt ý, cho học sinh đọc ghi nhớ (SGK). đớn. -> Tố cáo xã hội thực dân nửa phong kiến đã đẩy người dân lương thiện vào chỗ chết. 3. Thái độ, tình cảm của nhân vật “tôi” đối với lão Hạc. - Ái ngại, bùi ngùi, ôn tồn, an ủi. => Đồng cảm, xót xa, yêu thương.. => tấm lòng nhân đạo sâu sắc của tác giả. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất, phương thức biểu đạt tự sự trữ tình thể hiện được diễn biến tâm lí nhân vật - Xây dụng được hình tượng nhân vật 2. Nội dung: Tác phẩm phản ánh số phận người nông dân trước CM tháng Tám qua tình cảnh của Lão Hạc. Thể hiện sự đồng cảm của nhà văn * Ghi nhớ: SGK). 4. Củng cố: GV khái quát lại bài học. 5. Dặn dò:. - Học bài. - Tóm tắt văn bản – tìm đọc 1 số tác phẩm của Nam Cao. - Soạn bài “Từ tượng hình, từ tượng thanh"..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần 4 Tiết : 15. Ngày soạn: 08/09/2014 Ngày giảng: 12/09/2014. TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh. - Có ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng tính hình tượng, tính biểu cảm trong giáo tiếp. 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ tượng hình, từ tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả - Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh phù hợp với hoàn cảnh nói và viết 3. Thái độ: B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1. Qua văn bản “ Lão Hạc”, em thấy lão Hạc là một con người như thế nào ? A. Là một người có số phận đau thương nhưng phẩm chất cao quý. B. Là người nông dân sống ích kỉ đến mức gàn dở, ngu ngốc. C. Là người nông dân có thái độ sống vô cùng cao thượng. D. Là người nông dân có sức sống tiềm tàng mạnh mẻ. Câu 2. Ý kiến nào nói đúng nhất nguyên nhân sâu xa khiến lão Hạc phải lựa chọn cái chết? A. Lão Hạc ăn phải bã chó. B. Lão Hạc ân hận vì trót lừa cậu Vàng. C. Lão Hạc rất thương con. D. Lão Hạc không muốn làm liên luỵ đến mọi người. Câu 3. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật văn bản “Lão Hạc”. Đáp án: Câu 1: A; Câu 2: C; (Mỗi ý đúng : 2điểm).
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1:- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn ở mục I (SGK) H. Các đoạn văn đó trích từ văn bản nào? - Đọc lại các từ in đậm trong các đoạn văn đó. H. Hãy cho biết những từ ngữ in đậm nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật; những từ ngữ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người? H. Những từ in đậm trên thuộc từ loại gì mà em đã học ở lớp 7? (từ láy) H. Qua ví dụ trên, em hãy cho biết thế nào là từ tượng hình? Thế nào là từ tượng thanh? Tác dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh trong văn miêu tả và tự sự? * HS đọc ghi nhớ (SGK). Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: HS đọc và nêu yêu cầu của BT. Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong những câu sau: Bài tập 2: Tìm ít nhất năm từ tượng hình gợi tả dáng đi của người.. Bài tập 3: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: ha hả, hì hì, hô hố, hơ hớ. Cho HS thảo luận nhóm 5’ -> viết ra giấy -> GV thu chấm. Bài tập 4: Đặt câu: Cho 3 HS lên bảng đặt -> mỗi HS đặt 3 câu -> gọi HS nhận xét -> GV kết luận, cho điểm miệng. 4. Củng cố: GV cho HS đọc ghi nhớ SGK. 5. Dặn dò: - Học bài.. Nội dung I. Đặc điểm, công dụng. Ví dụ: - Từ ngữ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc - Từ ngữ mô phỏng âm thanh: ư ử, hu hu. *Ghi nhớ: SGK II. Luyện tập. Bài tập 1: Từ tượng hình, từ tượng thanh: - Soàn soạt, rón rén, bịch, bốp, lẻo khoẻo, chỏng quèo. Bài tập 2: Tìm 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người. - (Đi): lò dò, khật khưỡng, ngất ngưỡng, lom khom, nghênh ngang, lững thững, chập chững, ... Bài tập 3: - Cười ha hả: gợi tả tiếng cười thông tin, tỏ ra rất khoái chí. - Cười hì hì: mô phỏng tiếng cười phát ra cả răng mũi, thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành. - Cười hô hố: tiếng cười thông tin, thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người nghe. - Cười hơ hớ: mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn. Bài tập 4:.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Hoàn thành BT 4, 5 vào vở. - Soạn bài “ Liên kết các đoạn văn trong văn bản”. .............................................. Tuần 4 Tiết : 14. Ngày soạn: 10/09/2014 Ngày giảng: 13/09/2014. LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn - Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản 2. Kĩ năng: - Hiểu cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn, khiến chúng liền ý, liền mạch. - Viết được các đoạn văn liên kết mạch lạc, chặt chẽ. B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo áo, bảng phụ. - HS: Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Đoạn văn là gì? ( 3đ) - Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản, bắt đầu từ chữ cái viết hoa...... Câu 2: Thế nào là từ ngữ chủ đề? Thế nào là câu chủ đề ? Cho ví dụ? ( 7đ) - Từ ngữ chủ đề là các từ ngữ được dùng làm đề mục hoặc các từ ngữ được lặp lại nhiều lần... Ví dụ: Nam Cao – nhà văn hiện thực – Ông - Câu chủ đề: mang nội dung khái quát, lời lẽ ngắn gọn..... Ví dụ: Cho câu chủ đề : "Thất bại là mẹ thành công" ........... 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1- GV treo bảng phụ có ghi các đoạn văn I. Tác dụng của việc liên kết các mục 1, 2 (SGK -> gọi HS đọc. đoạn văn trong văn bản. Trường hợp 1: H. Hai đoạn văn trên có mối liên hệ gì không? Tại sao? - Hai đoạn không có sự liên kết, (Hai đoạn văn cùng viết về 1 ngôi trường (tả và phát do không nêu rõ thời điểm. biểu cảm nghĩ) nhưng thời điểm tả và phát biểu cảm nghĩ không hợp lý (không rõ thời gian hiện tại và quá khứ) -> sự liên kết giữa 2 đoạn còn lỏng lẻo, người đọc cảm thấy hụt hẫng khi đọc đoạn sau) H. Ở 2 đoạn mục 2 (50, 51 /SGK): Việc thêm cụm từ Trường hợp 2:.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> “trước đó mấy hôm” có tác dụng gì? H. Sau khi thêm cụm từ “Trước đó mấy hôm”, 2 đoạn văn đã liên kết với nhau như thế nào? H. Cụm từ “trước đó mấy hôm” là phương tiện liên kết đoạn. Hãy cho biết tác dụng của nó trong văn bản? Hoạt động 2: - Cho HS đọc 3 đoạn văn a, b, d (mục II.1 –SGK). H. Hãy xác định các phương tiện liên kết trong 3 đoạn văn trên? H. Cho biết mối quan hệ ý nghĩa giữa các đoạn văn trong từng ví dụ? H. Kể thêm các phương tiện liên kết đoạn văn trong mỗi VD? H. Em hãy thay vào các ví dụ những phương tiện liên kết vừa tìm và đọc lên?. H. Đọc lại 2 đoạn văn ở mục I.2 (50,51/SGK) và cho biết từ “đó” thuộc loại từ nào? Kể thêm 1 số từ cùng loại? (“đó”: là chỉ từ -> này, kia, nọ, ấy, vậy thế...) H. “Trước đó” là thời điểm nào? Tác dụng của từ “đó” ? H. Nếu “trước đó” là thời gian quá khứ thì “trước sân trường Mĩ Lí dày đặc cả người” là thời điểm nào ? (thời điểm hiện tại) H. Qua việc tìm hiểu trên, em hãy cho biết: ta có thể dùng phương tiện gì để liên kết các đoạn văn? - Cho HS đọc đoạn văn trích “Ngày công đầu tiên của Cu Tí” (53/SGK) H. Em hãy tìm câu liên kết giữa 2 đoạn văn? Giải thích vì sao câu đó lại có tác dụng liên kết?. - Thêm “trước đó mấy hôm”: làm rõ thời điểm -> 2 đoạn liền ý, liền mạch. - 2 đoạn văn trở nên gắn bó chặt chẽ với nhau. - Xác định được thời quá khứ của sự việc và cảm nghĩ, nhờ đó mà 2 đoạn trở nên liền mạch -> tạo tính hoàn chỉnh cho văn bản II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản: 1. Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn: Đoạn a: “Sau khâu tìm hiểu” Quan hệ liệt kê. Đoạn b: “nhưng” – Quan hệ tương phản, đối lập. Đoạn d: “nói tóm lại” – Quan hệ tổng kết, khái quát. VD a: trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa, sau hết, mặt khác, một mặt, một là, hai là, ba là, thêm vào đó, ngoài ra… VDb: Nhưng, trái lại, tuy vậy, tuy nhiên, ngược lại, thế mà, vậy mà, nhưng mà, ... VDd: Tóm lại, nhìn chung, nói tóm lại, tổng kết lại, nói một cách tổng quát thì, nói cho cùng, có thể nói.. - Trước đó: là trước lúc nhân vật tôi lần đầu tiên cắp sách đến trường (thời quá khứ) -> liên kết 2 đoạn văn. - Dùng từ ngữ chứa ý liệt kê, tương phản, tổng kết, thay thế.... 2. Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn: - Câu “Ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy!” -> Nó nối tiếp và phát triển ý ở cụm từ "bố đóng sách cho mà đi H. Như vậy ngoài việc dùng từ ngữ để liên kết các đoạn học” trong đoạn văn trên với suy văn, ta còn có thể sử dụng phương tiện nào khác? (Dùng nghĩ của cu Tí ở câu sau..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> câu nối) * GV chốt ý toàn bài -> Cho HS đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: SGK. Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS luyện tập. Cho HS đọc, xác định yêu cầu từng bài tập. III.Luỵên tập: -> GV hướng dẫn, HS thảo luận những bài tập khó -> Bài tập 1: Tìm từ ngữ liên kết – gọi HS làm. nêu mối quan hệ ý nghĩa. -> HS khác nhận xét -> GV kết luận.. a.“Nói như vậy”: tổng kết, “Thế mà”: tương phản. b. “Cùng”: Nối tiếp, liệt kê; “tuy nhiên: tương phản. Bài tập 2: a. Từ đó b. Nói tóm lại. c. Tuy nhiên d. Thật khó trả lời 4. Củng cố: GV khái quát lại bài học. 5. Dặn dò: - Học bài. - Hoàn chỉnh BT 3. - Chuẩn bị bài : Từ địa phương và biệt ngữ xã hội ...............................................
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tuần : 5 Tiết : 17. Ngày soạn: 12/09/2014 Ngày dạy: 15/09/2014. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phương, thế nào là biệt ngữ XH. - Biết sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH đúng lúc, đúng chỗ. Tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH gây khó khăn trong giao tiếp. 2. Kĩ năng: - Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội - Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp 3. Thái độ: B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án,bảng phụ - HS: Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Thế nào là từ tượng thanh, từ tượng hình? Cho ví dụ? ( 7đ) - Từ tượng thanh: là mô phỏng âm thanh ảu tự nhiên, của con người - Ví dụ: Hu hu, meo meo, róc rách.... - Từ tượng hình: là gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật - Ví dụ: Lêu nghêu, thon thả, thướt tha, yểu điệu....... Câu 2: Tác dụng của việc sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình là gì? (3đ) - Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.... Hình thức hoạt động Nội dung. Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ ngữ I. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG: địa phương. HS đọc ví dụ Sgk. GV treo bảng phụ có chép ví dụ. H. “Bắp”, “bẹ” đều có nghĩa là “ngô”. Vậy trong 3 từ * VD: - Bẹ: từ địa đó, từ nào dùng trong 1 địa phương nhất định, từ nào - Bắp: phương được dùng rộng rãi trong toàn dân? - Ngô -> từ toàn dân H. Gọi từ “ bắp, bẹ” là từ địa phương. Vậy thế nào là từ địa phương? Cho ví dụ. *Ghi nhớ: SGK -> HS trả lời -> GV chốt ý, cho HS đọc ghi nhớ. Bài tập nhanh: - GV yêu cầu học sinh làm bài tập nhanh. - Các từ: mè đen, trái thơm có nghĩa là gì? Chúng là - Mè đen, trái thơm có nghĩa là:.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> từ địa phương ở vùng nào? vừng đen, quả dứa -> ở Nam Bộ. Hoạt động 2: GV hướng dẫn học sinh hình thành khái II. BIỆT NGỮ XÃ HỘI: niệm biệt ngữ xã hội. - Cho HS đọc VD a, b (57/SGK) * Xét VD Sgk: H. Tại sao trong VD a, tác giả dùng 2 từ “mợ” và a. Mẹ, mợ: 2 từ đồng nghĩa. “mẹ” để chỉ cùng một đối tượng? -> HS thảo luận. HS - Dùng từ “mẹ” để miêu tả những trình bày, GV nhận xét. suy nghĩ của nhân vật, dùng từ “mợ” để nhân vật xưng hô đúng với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp. H. Trước CM T8, Trong tầng lớp xã hội nào thường - Gọi mẹ là “mợ”: Cách gọi của dùng từ “cậu”, “mợ” để gọi bố mẹ? tầng lớp trung lưu, thượng lưu trước H. Như vậy trong 2 từ đó, từ nào là từ toàn dân? Từ CMT8. nào chỉ được dùng trong 1 tầng lớp XH nhất định? H. Hãy tìm thêm 1 số từ khác chỉ được dùng trong 1 - Mẹ: từ toàn dân; Mợ: Chỉ dùng tầng lớp XH như trên? trong 1 tầng lớp XH . (Trẫm: cách xưng hô của vua; khanh: cách vua gọi các quan; long sàng: giường của vua… H. Các từ “ngỗng”, “trúng tủ” trong VD b có nghĩa là gì? Tầng lớp nào thường dùng từ ngữ này? b. Ngỗng: điểm 2. -> HS trả lời -> GV chốt ý, ghi bảng . - Trúng tủ: trúng phần đã học H. Gọi những từ ngữ vừa tìm hiểu ở những VD trên là thuộc. biệt ngữ XH. Em hãy cho biết thế nào là biệt ngữ -> Thường dùng trong giới HS. XH? -> HS trả lời -> GV chốt ý, cho HS đoạn ghi nhớ 2 (SGK). Hoạt động 3: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách * Ghi nhớ: SGK sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. III. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA H. Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH ta PHƯƠNG, BIỆT NGỮ XÃ HỘI. cần lưu ý điều gì? - Cần lưu ý đến đối tượng giao tiếp, tình huống giao tiếp, hoàn cảnh giao H. Trong các tác phẩm thơ, văn, các tác giả có thể sử tiếp để đạt hiệu quả giao tiếp cao. dụng lớp từ này, vậy chúng có tác dụng gì? HS đọc 2 VD Sgk để rút ra nhận xét. GV định - Để tô đậm sắc thái địa phương hướng. hoặc tầng lớp xuất thân, tính cách của nhân vật. H. Có nên lạm dụng để sử dụng lớp từ này một cách - Không nên lạm dụng để sử dụng 1 tuỳ tiện không ? Tại sao ? Muốn tránh lạm dụng ta cách tuỳ tiện vì nó dễ gây ra sự tối phải làm gì? nghĩa, khó hiểu. Cần tìm hiểu từ ngữ toàn dân để sử dụng khi cần thiết . -GV chốt ý, cho HS đọc ghi nhớ 3 (SGK) - Cho HS đọc phần đọc thêm (59/SGK) * Ghi nhớ: SGK Hoạt động 4: Luyện tập. IV. LUYỆN TẬP: Bài 1: HS đọc bài tập 1 Sgk. GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trong 3’. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.GV bổ sung, định hướng..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Từ ngữ địa phương Từ ngữ toàn dân - Ngái, chộ (Nghệ Tĩnh) - Xa, thấy - Chén, vô, cá lóc, nón (Nam bộ) - Bát, vào, cá quả, mũ - Tô, đọi, sương, cái bị (T.T .Huế) - Bát, bát, gánh, cái túi Bài 2: Cho HS thảo luận: - Học gạo: Học thuộc lòng một cách máy móc - Học tủ: đoán mò 1 số bài nào đó để học mà không ngó ngàng gì đến những bài khác. - Gậy: điểm 1. - Nó “đẩy” con xe với giá khá hời (đẩy: bán). Bài 3: Trường hợp nên dùng từ ngữ địa phương: trường hợp a. Các trường hợp khác không nên dùng. 4. Củng cố: Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH ta cần lưu ý điều gì? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. Làm BT 4, 5 (SGK) - Chuẩn bị bài mới..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tuần : 5 20/09/2014 Tiết : 18 22/09/2014. Ngày. soạn. :. Ngày. dạy. :. TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Giúp học sinh. 1. Kiến thức: - Nắm được mục đích và cách thức tóm tắt một tác phẩm tự sự - Rèn kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự nói riêng, các văn bản giao tiếp xã hội nói chung. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu nắm được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự - Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết 3. Thái độ: B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ - HS : Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh 3 . Bài mới: Giới thiệu bài: - Tóm tắt là một kỹ năng rất cần thiết trong việc học văn. Khi đọc 1 tác phẩm, muốn nắm được những nét chính về nội dung trước khi phân tích giá trị của nó thì ta phải tóm tắt tác phẩm ấy. Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự cũng như nắm được các bước cần thiết khi tóm tắt 1 văn bản tự sự. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Xác định được khái niệm của việc tóm tắt văn bản tự sự. Cho HS đọc mục I.2 (60/SGK) H. Từ việc hiểu được mục đích của việc tóm tắt văn bản tự sự trong phần giới thiệu bài mới, em hãy cho biết thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? Em chọn ý nào trong mục II.2 (60/SGK) mà bạn vừa đọc? (ý b) H. Tại sao em chọn ý (b) mà không chọn các ý khác? -> HS thảo luận theo bàn -> Gọi đại diện trả lời -> GV nhận xét, bổ sung. H. Khi tóm tắt tác phẩm tự sự thì phải dựa vào những yếu tố nào? H. Mục đích của việc tóm tắt tác phẩm tự sự?. Nội dung I. THẾ NÀO LÀ TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ: - Ghi lại một cách ngắn gọn, trung thành những nội dung chính của văn bản tự sự bằng lời văn của mình.. - Phải dựa vào sự việc và nhân vật chính.. - Để người đọc hiểu được nội dung cơ bản của tác phẩm đó. II. CÁCH TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ: 1. Những yêu cầu đối với văn bản tóm tắt. Hoạt động 2 : GV hướng dẫn học sinh cách tóm * Đọc đoạn văn: Sgk tắt văn bản tự sự. - Nói về văn bản Sơn Tỉnh, Thuỷ Tinh ở.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Cho học sinh đọc văn bản tóm tắt ở mục II.1 (60/SGK). H. Nội dung đoạn văn trên nói về văn bản nào? Tại sao em biết được điều đó? H. Em hãy so sánh đoạn văn trên với văn bản STTT mà em đã được học ở lớp 6 và nêu nhận xét -> HS thảo luận. HS trình bày. GV nhận xét. H. Từ việc tìm hiểu trên, em hãy cho biết các yêu cầu đối với một văn bản tóm tắt? – GV gợi ý cho HS thảo luận: -> Đại diện nhóm trả lời -> GV chốt ý, ghi bảng.. NV 6. Biết được là nhờ vào các nhân vật chính và sự việc chính. - Có sự khác nhau: + Nguyên văn truyện dài hơn. + Số lượng các nhân vật và chi tiết trong truyện nhiều hơn. + Lời văn trong truyện khách quan hơn. - Đáp ứng đúng mục đích và yêu cầu cần tóm tắt. - Bảo đảm tính khách quan. - Bảo đảm tính hoàn chỉnh. - Bảo đảm tính cân đối. 2. Các bước tóm tắt văn bản. - Bước 1: Đọc kĩ văn bản. - Bước 2: Lựa chọn sự việc, nhân vật. - Bước 3: Sắp xếp. - Bước 3: Viết bằng lời văn của mình. *Ghi nhớ (61/SGK). H. Muốn viết được 1 văn bản tóm tắt, theo em cần phải làm những việc gì? Những việc ấy phải thực hiện theo trình tự nào? -> HS trao đổi thảo luận -> GV gợi ý: (trình tự thường gồm 4 bước). * GV chốt ý toàn bài -> Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK). 4.Củng cố: Em hãy nêu các bước tóm tắt một văn bản tự sự?. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Soạn kĩ bài “ Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự”. ............................................................
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tuần : 5 21/09/2014 Tiết : 19 23/09/2014. Ngày. soạn. :. Ngày. dạy. :. LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh 1. Kiến thức: - Nắm được mục đích và cách thức tóm tắt một tác phẩm tự sự - Rèn kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự nói riêng, các văn bản giao tiếp xã hội nói chung. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu nắm được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự - Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết 3. Thái độ: B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Có thể sử dụng phương tiện liên kết nào để thể hiện quan hệ giữa các đoạn văn? ( 3đ) - Dùng từ ngữ có tác dụng liên kết: quan hệ từ, đại từ, chỉ từ, các cụm từ thể hiện ý liệt kê, so sánh, đối lập.... - Dùng câu nối Câu 2: Cho ví dụ về một phương tiện liên kết ? ( 7đ) Ví dụ: Giảng văn rõ ràng là khó. Nói như vậy để nêu ra một sự thật...... 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục 1 Sgk. - Cho HS đọc câu 1 ( T61/SGK) Câu 1. Tóm tắt truyện ngắn “Lão Hạc” của H. Qua bản liệt kê em thấy có bao nhiêu sự Nam Cao. việc tiêu biểu được chọn kể. (có 9 sự việc) H. Những nhân vật nào được nhắc đến ở - Những nhân vật được nhắc đến là: Lão Hạc, đây? anh con trai, ông giáo, Binh Tư, con chó. - Bản liệt kê đã nêu lên các sự việc, nhân vật H. Theo em, bản liệt kê trên đã nêu được và một số chi tiết tiêu biểu nhưng còn lộn những sự việc tiêu biểu và các nhân vật xộn. quan trọng của truyện “Lão Hạc” chưa? - Thứ tự: B -> a -> d -> c -> g -> e -> i -> h H. Vậy em hãy sắp xếp các sự việc đã nêu ở -> k trên theo 1 thứ tự hợp lý? -> HS thảo luận.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> theo bàn. -> Gọi đại diện từng bàn phát biểu (mỗi bàn 1 ý) GV kết luận. H. Đã có 1 trình tự hợp lý, em hãy tóm tắt truyện “Lão Hạc” trong 10 phút (Bài tóm tắt khoảng 15 dòng) tóm tắt theo nhóm. Sau khi HS tóm tắt , đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung -> GV tổng kết, nhận xét (có thể cho điểm nhóm viết tắt hay) GV treo bảng phụ có đoạn văn tóm tắt khá hoàn chỉnh cho HS tham khảo - gọi HS đọc, nhận xét.. - Cho HS đọc câu 2 (62/SGK) -> Cho HS làm theo nhóm khoảng 10’ -> gọi đại diện đọc -> nhóm khác nhận xét-> GV kết luận và đọc cho HS nghe đoạn tham khảo.. HS đọc bài tập 3 Tại sao các văn bản: Tôi đi học; Trong lòng mẹ lại rất khó tóm tắt? Nếu muốn tóm tắt thì ta phải làm gì? GV gợi dẫn để học sinh trao đổi, thảo luận và trả lời. Gv nhận xét.. “Lão Hạc có 1 người con trai, 1 mảnh vườn có 1 con chó vàng. Con trai lão đi phu đồn điền cao su, lão chỉ còn lại cậu Vàng. Vì muốn giữ lại mảnh vườn cho con, lão đành phải bán con chó, mặc dù hết sức buồn bã và đau xót. Lão mang tất cả tiền dành dụm được và tiền bán chó là 30 đồng gửi ông giáo, đồng thời nhờ trông coi mảnh vườn. Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy và từ chối tất cả những gì ông giáo giúp. Một hôm lão xin Binh Tư ít bả chó, nói để giết con chó hay đến vườn, làm thịt và rủ Binh Tư cùng uống rượu. Ông giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể chuyện ấy. Nhưng rồi, lão Hạc bỗng nhiên chết – cái chết thật dữ dội. Cả làng không hiểu vì sao lão chết, chỉ có Binh Tư và ông giáo hiểu." Câu 2 (62/Sgk) * Tóm tắt đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” Anh Dậu vì thiếu sưu mà bị lôi ra đình đánh đập và khi được trả về chỉ còn là một thân xác rũ rượi. Bà hàng xóm cho bát gạo. Chị Dậu định cho chồng ăn cháo lại sức rồi đưa anh Dậu đi trốn, nhưng tên cai Lệ và người nhà Lý trưởng đã kéo đến. Từ chỗ hạ mình van xin, nhẫn nhục chịu đựng nhưng vẫn bị đánh. Cuối cùng vì quá uất ức cùng nỗi lo cho tính mạng của chồng, chị đã liều mạng chống lại, dạy cho 2 tên cường hào một trận nhớ đời. Câu 3: - Các văn bản: Tôi đi học; Trong lòng mẹ rất khó tóm tắt vì đó là những văn bản trữ tình chủ yếu là miêu tả, ít các sự việc để kể lại. - Nếu muốn tóm tắt thì ta phải viết lại truyện.. 4. Củng cố: Em hãy nêu các bước tóm tắt văn bản tự sự 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại toàn bài, so sánh, tìm ra sự khác biệt giữa kể và tóm tắt. Tuần : 6 Tiết : 20. Ngày soạn : 21/09/2014 Ngày dạy : 23/09/2014.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> TRỢ TỪ – THÁN TỪ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS. 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là trợ từ, thế nào là thán từ. - Biết cách dùng trợ từ, thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể. 2. Kĩ năng: Dùng trợ từ và thán từ phù hợp trong nói và viết B. CHUẨN BỊ: - GV: giáo án, bảng phụ. - HS: Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. .Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Thế nào là từ ngữ địa phương? Cho ví dụ? - Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một số địa phương nhất định - Ví dụ: Nước – Nát, Trâu – Tru Câu 2: Biệt ngữ xã hội là gì? Cho ví dụ? - Biệt ngữ xã hội chỉ dùng cho một tầng lớp xã hội nhất định - Ví dụ: Hôm nay kiểm tra, tớ bị một gậy trường sơn 3. Bài mới: Giới thiệu bài : Trong TV, có những loại từ tuy không làm thành phần chính của câu như DT, ĐT, TT nhưng nó có thể nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ, tình cảm đối với sự vật, sự việc được nói lên. Đó là trợ từ và thán từ. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh hình thành khái niệm trợ từ. - Gọi HS đọc 3 vd (mục I1. 69/SGK) H. Hãy so sánh ý nghĩa của 3 câu trên, tìm ra điểm giống và khác nhau giữa chúng? -> HS thảo luận. HS trình bày. HS nhận xét. GV nhận xét, định hướng.. I/ TRỢ TỪ. * Ví dụ: SGK. - Giống nhau: Cả 3 câu đều thông báo sự việc 1 cách khách quan: Nó ăn số lượng 2 bát cơm. - Khác nhau: + Câu 1: Chỉ thông báo sự việc 1 cách khách quan. + Câu 2, 3: Ngoài việc diễn đạt một sự việc khách quan còn có ý nhấn mạnh, đánh giá của người H. Em hãy cho biết tác dụng của hai từ “những, có” nói). đối với sự việc được nói tới trong câu? - Tác dụng: bày tỏ thái độ, sự đánh giá đối với sự việc được nói tới. + "Những": Đánh giá sự việc ăn H. Gọi những từ "những", "có" là những trợ từ. Hãy nhiều. nêu đặc điểm và công dụng của trợ từ? + "có" đánh giá sự việc ăn ít. HS nêu -> GV cho HS đọc ghi nhớ (SGK)..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> - GV nhấn mạnh: Trợ từ thường là do các từ loại khác * Ghi nhớ (69/SGK) chuyển loại làm thành. Vì vậy, các em phải phân biệt hiện tượng đồng âm khác loại này để sử dụng cho đúng. - Gọi HS đặt câu có trợ từ. Hoạt động 2: GV hướng dẫn học sinh hình thành khái II. THÁN TỪ: niệm thán từ. 1. Ví dụ: SGK Gọi HS đọc các đoạn văn mục II1 69/SGK. H. Các từ: Này, a, vâng trong những ví dụ trên biểu thị - Từ: này -> Gây sự chú ý ở người đối thoại. điều gì? H. Theo em, từ "A" trong câu: "A! Mẹ đã về!" biểu thị - Từ: A -> Biểu thị thái độ tức giận khi nhận ra một điều gì đó điều gì? (Sự mừng, sung sướng). H. Dựa vào đâu để phân biệt sắc thái mà từ "A" biểu không tốt. - Từ: vâng -> Đáp lại một cách lễ thị? (Dựa vào sự khác nhau về ngữ điệu) H. Hãy dùng ngữ điệu để diễn đạt 2 sắc thái tình cảm phép, tỏ ý nghe theo. của từ "A" trong 2 ví dụ trên? - Cho HS đọc mục II2 (SGK) H. Em hãy nhận xét về cách dùng các từ: này, a, vâng 2. Nhận xét: bằng cách lựa chọn câu trả lời đúng?(ý a, d). - Các từ: này, a, vâng có thể độc GV yêu cầu học sinh lấy ví dụ để phân tích. GV treo bảng phụ có chép ví dụ và phân tích cho học lập tạo thành một câu. - Các từ: này, a, vâng có thể làm sinh nắm vững hơn. H. Từ việc phân tích ở trên em hãy cho biết thán từ là thành phần biệt lập của câu. gì? Nêu đặc điểm ngữ pháp của thán từ? Những loại => Là thán từ. thán từ thường gặp? * Ghi nhớ (70/SGK) HS trả lời -> GV chốt ý, cho HS đọc ghi nhớ (SGK) III. LUYỆN TẬP Hoạt động 3: GV hướng dẫn học sinh luyện tập. * Bài tập 1/70: Tìm trợ từ: - Những từ in đậm trong các câu: a, c, g, i-> là trợ từ. * Bài tập 2/70: Giải thích nghĩa của các trợ từ: - Cho HS thảo luận. a. Lấy: Nhấn mạnh mức độ tối thiểu. b. Nguyên: Nhấn mạnh mức độ quá cao Đến: Nhấn mạnh mức độ cao. c. Cả: Nhấn mạnh việc quá mức bình thường. d. Cứ: Nhấn mạnh 1 việc lặp lại. * Bài tập 3/71: Tìm thán từ: a. Này; à - b/ ấy - c/ vâng - d/ chao ôi - e/ hỡi ơi. * Bài tập 6/72: Giải thích câu "gọi dạ bảo vâng" Khuyên răn về cách ăn nói lễ phép khi dùng thán từ gọi đáp. 4. Củng cố: Thán từ gồm mấy loại? Mỗi loại cho một ví dụ? 5. Dặn dò: - Về nhà học bà- Làm bài tập 4, - Soạn bài: "Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự". Tuần: 5 Ngày soạn: 25/09/2014 Tiết: 21 Ngày dạy: 27/09/2014 Bài 6:. CÔ BÉ BÁN DIÊM.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về " Người kể chuyện cổ tích" An- dec-xen - Nghệ thuật kể chuyện - Thấy được tấm lòng nhân đạo của tác giả dành cho cô bé bất hạnh. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm - Phân tích được một số hình ảnh tương phản 3. Thái độ: B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, - HS: Soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Tóm tắt truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao? ( 5đ) “Lão Hạc có 1 người con trai, 1 mảnh vườn có 1 con chó vàng. Con trai lão đi phu đồn điền cao su, lão chỉ còn lại cậu Vàng. Vì muốn giữ lại mảnh vườn cho con, lão đành phải bán con chó, mặc dù hết sức buồn bã và đau xót. Lão mang tất cả tiền dành dụm được và tiền bán chó là 30 đồng gửi ông giáo.................rồi, lão Hạc bỗng nhiên chết – cái chết thật dữ dội. Cả làng không hiểu vì sao lão chết, chỉ có Binh Tư và ông giáo hiểu." Câu 2: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện? ( 5đ) Truyện ngắn Lão Hạc đã thể hiện một cách chân thực, cảm động số phận đau thương ......tấm lòng trân trọng của nhà văn....đặc biệt cách miêu tả tâm lí nhân vật và cách kể chuyện... 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - An - đéc - xen là nhà văn nổi tiếng của đất nước Đan Mạnh. Nhiều truyện của ông rất gần gũi, quen thuộc đối với chúng ta như: Nàng Tiên Cá; Bầy chim Thiên nga... Hôm nay chúng ta sẽ được học một tác phẩm truyện ngắn rất cảm động của ông "Cô bé bán diêm". Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu tác giả, tác phẩm I. Tìm hiểu chung: - Gọi học sinh chú thích (57/SGK). 1. Tác giả: H. Em hãy nêu 1 vài nét về tác giả, tác phẩm? -An - đéc - xen (1805 – 1875). Là nhà - GV nói: Ông đặc biệt thành công với loại văn Đan Mạch. truyện dành cho trẻ em. Truyện ông giàu tấm - Ông đặc biệt thành công với loại truyện lòng nhân đạo và niềm tin vào những điều tốt dành cho trẻ em. đẹp cuối cùng sẽ chiến thắng. 2. Tác phẩm: - Trích truyện ngắn "Cô bé bán diêm" Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS đọc, tìm bố cục Yêu cầu: Đọc chậm, thể hiện sự cảm thông đối với em bé. - Hướng dẫn HS tìm bố cục. H. Theo em, truyện được chia làm mấy phần? Nội dung của mỗi phần?. * Bố cục: 3 phần: - Phần 1: Từ đầu... cũng đề ra. Hoàn cảnh của cô bé bán diêm. - Phần 2: Tiếp ... về chầu Thượng Đế. Những lần quẹt diêm của cô bé bán diêm. - Phần 3: Đoạn còn lại:.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hoạt động 3: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản. - Cho học sinh đọc bằng mắt phần đầu truyện. H. Em hãy tìm những chi tiết nói về hoàn cảnh của cô bé bán diêm?. H. Qua đó em có nhận xét gì về hoàn cảnh của cô bé? H. Cô bé phải đi bán diêm trong một hoàn cảnh như thế nào? - GV nói: Truyện được đặt trong bối cảnh đêm giao thừa, đường phố rất buốt, tuyết rơi dày đặc. Trong khi mọi người đang quây quần bên nhau thì em lang thang một mình trên đường phố bán diêm. H. Em hãy tìm những chi tiết miêu tả về cô bé?. Cái chết của cô bé bán diêm. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: 1 Hoàn cảnh của cô bé bán diêm: a. Gia cảnh: - Mồ côi mẹ, bà nội cũng mất - Gia sản tiêu tán - Sống chui rúc trong một xó nhà tồi tàn - Hàng ngày phải đi bán diêm để kiếm sống - Hay bị bố đánh đập => Sống cực khổ thiếu thốn cả về vật chất lẫn tinh thần. b. Hình ảnh cô bé trong đêm giao thừa: - Trời gió rét, tuyết rơi lạnh thấu xương - Ngoài đường vắng vẻ không một bóng người. * Hình ảnh cô bé. - Đầu trần, bụng đói, chân đất, dò dẫm đi trong bóng tối. - Ngồi nép trong góc tường -> Cô đơn, đói rét. =>NT tương phản đối lập làm nổi bật hình ảnh em bé bất hạnh, đáng thương.. H. Tác giả đã khắc hoạ những chi tiết ấy bằng biện pháp NT gì? Em hãy tìm và phân tích hiệu quả nghệ thuật của những hình ảnh đó? H. Qua đó, em hãy phát biểu cảm nghĩ về cô bé và hoàn cảnh của cô? HS tự phát biểu, GV nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố: Gv yêu cầu học sinh tóm tắt lại văn bản. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài tiết 2. Tuần: 6 Tiết: 22. Ngày soạn: 25/09/2014 Ngày dạy: 29/09/2014. CÔ BÉ BÁN DIÊM (tt) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> 1. Kiến thức: - Khám phá NT kể chuyện hấp dẫn có sự đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng với các tình tiết diễn biến hợp lý. - Thấy được tấm lòng nhân đạo của tác giả dành cho cô bé bất hạnh. 2. Kĩ năng: - Phân tích được một số hình ảnh tương phản - Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện 3. Thái độ: Có tình cảm và sự đồng cảm với những mảnh đời bất hạnh B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, tranh vẽ - HS: Soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở soạn của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của GV và HS TIẾT 2: - Học sinh đọc bằng mắt đoạn 2. H. Câu chuyện được tiếp tục nhờ chi tiết nào? (Chi tiết quẹt diêm, lặp lại 5 lần). H. Vì sao em bé phải quẹt diêm? H. Ngoài 2 lý do trên, còn có lý do nào khác trong ngụ Ý của tác giả? -> HS thảo luận. (Để câu chuyện phát triển đan xen giữa thực và ảo). H. Yếu tố ấy mang nét đặc trưng của loại truyện gì mà em đã được học? (Truyện cổ tích) H. Em hãy kể ra những mộng tưởng gắn liền với 5 lần quẹt diêm của em bé?. Nội dung I. II. 1. 2. Những lần quẹt diêm :. - Để sưởi ấm phần nào; để đắm chìm trong thế giới ảo ảnh do em tưởng tượng ra.. - Lần 1: Ngồi trước lò sưởi … lửa cháy nom đến vui mắt, hơi nóng dịu dàng ->Sáng sủa, ấm áp thân mật được sưởi ấm trong căn nhà quen thuộc - Lần 2: Phòng ăn có đồ đạc quí, ngỗng quay -> Ước mong: sự sang trọng, đầy đủ, sung sướng => Mong ước hạnh phúc chính đáng của em bé và thân phận bất hạnh của em - Lần 3: Cây thông nô en trong nhà mình H. Các mộng tưởng ấy diễn ra có lần lượt hợp -> Mong ước được đón nô en ở trong nhà lý không? Vì sao? ->HS thảo luận -> đại diện em.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> trả lời -> GV kết luận. H. Hãy PBCN của em về những chi tiết miêu tả ở trên? (Hình ảnh que diêm với những màu sắc lung linh và chiếu sáng như ban ngày những hình ảnh ấn tượng, giàu sức gợi cảm). - Cho HS đọc lại bằng mắt đoạn cuối truyện. H. Đọc 2 câu văn: "Trong buổi sáng lạnh lẽo ấy... trong đêm giao thừa" em có suy nghĩ gì?. - Lần 4: Bà nội hiện về -> Mong được che chở yêu thương => Những mộng tưởng diễn ra lần lượt, hợp lý, gắn liền với hoàn cảnh đói rét, cô độc của em bé.. 3. Cái chết của em bé bán diêm: H.Vì sao khi miêu tả cái chết của em bé, nhà - Xót xa, tội nghiệp cho một em bé đáng văn lại miêu tả "đôi má hồng", "đôi môi mỉm thương; không đồng tình; phê phán thái độ lạnh lùng, thờ ơ, vô tình của mọi người cười"? - Một cái chết thương tâm. Qua đó, em hiểu gì về tấm lòng của nhà văn? H. Tìm xem, nghệ thuật ở đoạn cuối này là gì? - Gương mặt đẹp, ngây thơ, hồn nhiên H. Theo em kết thúc truyện như vậy có được xem là kết thúc có hậu không? Vì sao? (Không thể xem là kết thúc có hậu vì kết thúc -> tấm lòng nhân hậu của tác giả. bằng một cái chết thương tâm giữa trời đông giá rét, trước thái độ lạnh lùng của khách qua đường). - GV hướng dẫn HS tổng kết. H. Hãy nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản? (Nghệ thuật đối lập - tương phản; lối kể chuyện III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: hấp dẫn, đan xen giữa thực và mộng tưởng). H. Qua những NT đó, em hãy nêu lên chủ đề - Miêu tả bằng những hình ảnh chi tiết đối lập của truyện? (Gợi sự thương cảm sâu sắc đối với một em bé - Sắp xếp trình tự sự việc nhằm khắc họa tâm lí em bé trong cảnh ngộ bất hạnh bất hạnh). - Sáng tạo trong cách kể chuyện - GV chốt ý, cho HS đọc ghi nhớ (SGK) 2. Nội dung: - Làm toát lên cảnh ngộ đáng thương của cô bé trong giá rét và ước mơ khát vọng của cô bé. Lòng thương cảm của tác giả với em bé bất hạnh. * Ghi nhớ: (SGK)).
<span class='text_page_counter'>(49)</span> 4. Củng cố: : Từ truyện "Cô bán diêm", em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của người lớn đối với trẻ em và của trẻ em đối với người lớn trong xã hội ta ngày nay? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài : Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.. Tuần: 6 Tiết: 23. Ngày soạn: 27/09/2014 Ngày dạy: 30/09/2014. MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN TỰ SỰ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Giúp HS thấy được sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả, bộc lộ cảm xúc của người viết trong một VB tự sự. B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: Soạn bài..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Muốn tóm tắt văn bản tự sự cần đảm bảo yêu cầu gì? - Muốn tóm tắt văn bản tự sự cần đọc kĩ để hiểu đúng chủ đề văn bản, xác định nội dung chính cần tóm tắt, sắp xếp các nội dung ấy theo một trình tự hợp lí, sau đó viết thành văn bản tóm tắt 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong 1 VB tự sự, không chỉ có yếu tố kể mà còn có yếu tố miêu tả và biểu cảm Những yếu tố trên đan xen vào nhau, tác động lẫn nhau, làm cho việc kể chuyện thêm sinh động, sâu sắc. Bài học hôm nay sẽ làm rõ điều đó. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sự kết hợp các yếu tố I. SỰ KẾT HỢP CÁC YẾU TỐ KỂ, TẢ kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự. VÀ BIỂU LỘ TÌNH CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ: - Gọi HS đọc đoạn văn (72/SGK) 1. Đoạn văn (7/SGK) 2. Nhận xét: ? Trong đoạn văn trên, tác giả kể lại việc gì? - Kể lại cuộc gặp gỡ cảm động giữa bé Hồng và và mẹ. ? Căn cứ vào đâu em xác định được các yếu tố kể, tả và biểu cảm trong đoạn văn? (Kể: nhân vật, sự việc; tả: chỉ ra các tính chất màu sắc, thái độ của cảm xúc, thái độ của nhân vật...) - Yếu tố miêu tả: tôi thở hồng hộc... ríu cả ? Tìm và chỉ ra các yếu tố miêu tả và biểu cảm chân lại; gương mặt mẹ... gò má; tôi trong đoạn văn? ngồi... mẹ tôi; khuôn miệng... -> HS thảo luận -> đại diện trả lời -> GV kết - Yếu tố biểu cảm: Hay tại sự sung luận . sướng ... sung túc; những cảm giác... thơm tho lạ thường. - Các yếu tố này đan xen với nhau. H. Các yếu tố này đứng riêng hay đan xen với yếu tố tự sự? - Yếu tố kể: Mẹ tôi vẫy tôi. Tôi chạy theo * GV tạo bảng phụ đã lược bỏ yếu tố miêu tả chiếc xe chở mẹ. Mẹ kéo tôi lên xe. Tôi oà và biểu cảm chỉ có yếu tố kể - Gọi HS đọc. khóc. Mẹ tôi khóc theo. Tôi ngồi bên mẹ và quan sát gương mặt mẹ. ? So sánh đoạn văn trên với đoạn văn của Nguyên Hồng và nêu nhận xét: Nếu không có yếu tố miêu tả và biểu cảm việc kể chuyện sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? ? Từ đó, em nêu vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự? -> HS trả lời - GV chốt ý, ghi bảng. ? Nếu bỏ hết yếu tố kể thì đoạn văn sẽ như thế nào? HS trả lời, học sinh nhận xét. GV kết. - Nếu không có yếu tố miêu tả và biểu cảm thì chuyện trở nên nhạt nhẽo và chỉ đơn thuần liệt kê nhân vật, sự việc, hành động. -> Giúp cho việc kể lại cuộc gặp gỡ thêm sinh động, thể hiện tình mẫu tử sâu nặng. - Nếu không có yếu tố kể thì không có chuyện vì cốt truyện là do sự việc và nhân vật cùng với những hành động chính tạo.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> luận.. nên.. ? Từ việc phân tích ở trên em hãy cho biết yếu tố miêu tả và biểu cảm có tác dụng gì trong văn tự sự? HS trả lời, học sinh nhận xét. GV kết luận và cho HS đọc phần ghi nhớ (SGK). Hoạt động 2: Luyện tập. Bài tập 1: GV yêu cầu học sinh chia là 3 nhóm tìm và phân tích giá trị biểu cảm của các yếu tố: Miêu tả và biểu cảm trong các đoạn văn của các VB đã học “Tôi đi học”; “Tức nước vỡ bờ”; “Lão Hạc” -> gọi đại diện đọc lên -> GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Bài tập 2: GV hướng dẫn HS về nhà làm theo gợi ý sau:. * Ghi nhớ: SGK II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1:. Bài tập 2: - Không gian: từ xa tới gần (vóc dáng, dáng đi, mái tóc, gương mặt, nụ cười…) - Hành động: lời nói, cử chỉ… 4. Củng cố: Em hãy nêu vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự? 5. Dặn dò: -Về nhà học bài. - Hoàn thành BT2 (SGK). Tuần : 6 Tiết : 24. Ngày soạn : 27/09/2014 Ngày dạy : 30/09/2014. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Củng cố kĩ thuật và kĩ năng đã học về văn tự sự. - Rút kinh nghiệm bài làm của mình. B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bài viết của học sinh đã chấm - HS : Ôn lại kĩ về văn tự sự. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra BT* (SGK) T62. 3. Giới thiệu bài mới: - Giới thiệu mục đích tiết trả bài. - Cho HS nhắc lại đề bài -> GV ghi đề lên bảng Đề bài: Em hãy kể lại người bạn mà em nhớ mãi? - Cho HS nhắc lại kiến thức về văn tự sự. + Nêu dàn ý 1 về bài văn tự sự. + Yêu cầu về diễn đạt. - GV cùng HS xây dựng dàn ý (như tiết 11, 12) - GV phát bài cho học sinh. I. Nhận xét chung. 1. Ưu điểm: - Đa số các em nắm được đặc trưng của thể loại, nắm được phương pháp, có một số bài đã biết kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể, tả và bộc lộ cảm xúc. - Nhìn chung bài làm đã xác định nội dung yêu cầu của đề. - Một số bài trình bày rõ ràng, sạch đẹp, lời văn lưu loát, gợi cảm. 2. Khuyết điểm: - Một số bài sa vào kể lể, thiếu yếu tố miêu tả, biểu cảm. - Phần thân bài của 1 số bài chưa biết phân đoạn. - Còn lặp từ, dùng từ thiếu chính xác. - Sử dụng dấu chấm câu chưa tốt. - Sai lỗi chính tả nhiều, còn viết số, viết tắt, thiếu dấu. - Bài làm sơ sài, quá ngắn. II. Chữa lỗi cụ thể: 1. Lỗi diễn đạt. Sai - Và bạn bên cạnh cũng có nước da trắng làm nổi bật và sáng sủa cho khuôn mặt. 2. Lỗi dùng từ: - Hai tai to và quặp lại. - Mái tóc đen dài như tơ lụa. - Khuôn mặt bầu bì. - Cười nhe 2 hàm răng. - Hai cánh tay thì tưởng tượng như hai que củi. - Dáng người bạn thong thả. - Hai cái chân thì như hai cái ống điếu.. Đúng - Người bạn bên cạnh có nước da trắng, khuôn mặt sáng, thông minh. - Hai tai to trông rất có tướng. - Mái tóc đen dài, óng mượt như tơ. - Khuôn mặt bầu bĩnh. - Cười để lộ hai hàm răng... - Hai cánh tay của bạn rất dài và thẳng. - Dáng người bạn thon thả. - Đôi chân của bạn rất thẳng và dài.. 3. Lỗi chính tả: - quyên -> quên; dáng thất -> dáng thấp; sự thích -> sở thích…. - GV yêu cầu học sinh sửa ngay lỗi mà mình mắc phải. - GV lấy điểm và thu bài lại. - GV thống kê kết quả bài làm của học sinh. 4. Củng cố: GV yêu cầu học sinh nhắc lại dàn ý một bài văn tự sự..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> 5. Dặn dò: - Xem kĩ lại bài của mình -> rút kinh nghiệm. - Soạn bài “Đánh nhau với cối xay gió”. Tuần: 7 Tiết: 25. Ngày soạn: 02/10/2014 Ngày dạy: 04/10/2014 Văn bản:. ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GiÓ Xéc - van - tex. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích.. - Giúp HS thấy rõ tài nghệ của Xec - van - tet trong việc xây dựng cặp nhân vật tương phản, nhận xét các mặt tốt của 2 nhân vật Đôn- Ki-Hô-Tê và Xan Chô Pan-xa để rút ra bài học thực tiễn. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Chỉ ra những chi tiết tiêu biểu về nhân vật Đôn-ki-hô-tê 3. Thái độ: Có thái độ không đồng tình với suy nghĩ và hành động hoang tưởng của nhân vật B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu1: Tóm tắt truyện ngắn " Cô bé bán diêm" Câu 2: Nêu cảm nhận của em về nhân vật cô bé bán diêm? - Nhân vật cô bé bán diêm trong văn bản cùng tên của nhà văn An- dec- xen đã để lại ấn tượng sâu đậm trong em. một có bé có hoàn cảnh đáng thương đến tội nghiệp........ - Đồng thời lên án tố cáo chế độ XH lạnh lùng tàn nhẫn và sự đồng cảm sâu sắc của nhà văn.... 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: “Đôn- ki -Hô-Tê” là một bộ tiểu thuyết gần nghìn trang với nhân vật chính Đôn Ki- Hô-Tê nổi tiếng thế giới. Xec -van- tex đã dựng lại không khí đất nước Tây Ban Nha cách đây mấy thế kỷ với hình ảnh chiếc cối xay gió, các nhân vật hiệp sĩ cưỡi lừa, cưỡi ngựa, mặc áo giáp, vác giáo rong ruổi trên đường. Hôm nay, chúng ta học phần trích của tác phẩm. Hoạt động 1:- Cho HS đọc phần chú thích * (SGK) ? Em hãy cho biết vài nét về tác giả Xec- van- tet và xuất xứ của VB “Đánh nhau với cối xay gió”? -GV giới thiệu thêm: Bộ tiểu thuyết này gồm 2 phần: phần 1 gồm 52 chương, xuất bản 1605; phần 2 gồm 74 chương, xuất bản 1615, phần trích thuộc phần 1 của tác phẩm. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu chung về văn bản GV hướng dẫn học sinh đọc: giọng đọc vừa ngây thơ vừa hài hước. GV hướng dẫn học sinh tóm tắt văn bản. HS tóm tắt. GV nhận xét, bổ sung. ? Theo em, ta có thể chia VB làm mấy phần? Nội dung của từng phần?. ? Hãy chỉ ra 5 việc chủ yếu mà qua đó tính cách. I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả: Xec- van- tex (1547- 1616) là nhà văn Tây Ban Nha. 2. Tác phẩm: Văn bản: “Đánh nhau với cối xay gió” được trích trong tiểu thuyết Đôn Ki- hô- tê. * Đọc. * Tóm tắt. * Bố cục: 3 phần: Phần 1: Từ đầu -> không cân sức: Nhìn và nhận định về những chiếc cối xay gió. Phần 2: Tiếp -> bị toạc nửa vai Thái độ và hành động của mỗi người. Phần 3: Còn lại: Quan niệm và cách cư xử của mỗi người..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> của 2 nhân vật bộc lộ rõ? -HS thảo luận, trả lời -> GV kết luận bằng cách treo bảng phụ. 1. Nhìn và nhận định về những chiếc cối xay gió. 2. Một bên quyết đánh, một bên can ngăn. 3. Đôn-ki-hô-tê và chiến mã bị ngã nhưng không rên la còn nếu là Xan-chôPan-xa thì sẽ rên rỉ. 4. Đôn-ki-hô-tê thức suốt đêm, Xan-chô Pan-xa ngủ đến sáng. 5. Đôn-ki-hô-tê không ăn còn Xan-chô Pan-xa ăn một cách thoải mái. III. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN. Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS phân tích văn 1. Nhân vật Đôn-ki -hô-tê: bản. - Trạc 50 tuổi, người gầy gò, cao lênh khênh cưỡi con ngựa gầy còm, mặc bộ ? Dựa vào phần chú thích, em hãy tả lại hình dáng áo giáp, đầu đội mũ sắt, tay cầm khiên, bên ngoài của Đôn-ki -Hô-tê? vai vác giáo dài, toàn những thứ đồ han gỉ. - Quyết giao chiến giết hết bọn chúng vì ? Khi thấy những chiếc cối xay gió, Đôn-ki -Hô-tê đây là một cuộc chiến đấu chính đáng. có suy nghĩ và hành động như thế nào? -> Đầu óc mê muội, không còn tỉnh táo. - Suy nghĩ tốt, có lòng dũng cảm nhưng ? Em có nhận xét gì về suy nghĩ và hành động của hành động điên rồ. Đôn-ki -hô-têâ? ? Chính vì suy nghĩ và hành động như vậy nên - Bị thương, nhưng không hề rên la. Đôn-ki-hô- tê đã phải nhận hậu quả như thế nào? Thái độ của anh ta ra sao? - Lão không quan tâm đến những nhu ? Đôn-ki -Hô-tê quan niệm như thế nào về việc cầu cá nhân: thức suốt đêm không ngủ ăn, việc ngủ? vì nghĩ tới nàng Đuyn-xi- nê-a; không muốn ăn sáng. -> Có nhiều khía cạnh tốt đẹp nhưng ? Hãy đánh giá chung về nhân vật này? cũng vừa nực cười, vừa đáng trách, -HS thảo luận, trả lời -> GV kết luận. đáng thương. 4. Củng cố: Em hãy kể tóm tắt lại đoạn trích và phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Đônki -Hô-tê. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Rút kinh nghiệm giờ dạy ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .....................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tuần: 7 Tiết: 26 Văn bản:. Ngày soạn: 03/10/2014 Ngày dạy: 06/10/2014. ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GiÓ ( Trích: Đôn Ki –hô – tê) Xéc - van - tet. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS 1. Kiến thức: - Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc- van-tét đã góp vào văn học nhân loại: Đon-ki-hô-tê và Xna-chô- pan-xa - Giúp HS thấy rõ tài nghệ của Xec - van - tet trong việc xây dựng cặp nhân vật tương phản, nhận xét các mặt tốt của 2 nhân vật Đôn- Ki-Hô-Tê và Xan Chô Pan-xa để rút ra bài học thực tiễn. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tóm tắt văn bản. - Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho mỗi tính cách nhân vật B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Em hãy tóm tắt lại đoạn trích: Đánh nhau với cối xay gió? 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 3: : GV hướng dẫn HS phân tích văn bản ( tt ) ? Dựa vào chú thích, hãy kể vài nét về ngoại hình nhân vật Xan-chô Pan-xa?. Nội dung I. II. 1. 2. Nhân vật Xan-chô Pan- xa: - Béo lùn, cười con lừa thấp tè, lúc nào bên mình.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> ? Em hãy chứng minh: Dưới ngòi bút cũng có bầu rượu, cái túi 2 ngăn đựng đây thức của Xec- Van- Tex , nhân vật này bộc lộ ăn. cả mặt tốt lẫn mặt xấu? - Mặt tốt: Tỉnh táo nhận ra: chẳng phải các tên khổng lồ đâu mà là cối xay gió-> ngăn cản Đônki -Hô-tê. ? Qua đó, em có nhận xét gì về nhân vật - Mặt xấu: chỉ cần hơi đau một chút là rên Xan-chô Pan-xa? -> HS trả lời -> GV ngay; ... ung dung đánh chén;... ngủ một mạch. chốt ý, ghi bảng. -> Tỉnh táo, chân thực, nhưng quá thực dụng nên ?Em hãy giải nghĩa từ “thực dụng? trở thành tầm thường. (Quan tâm quá mức đến quyền lợi, hưởng thụ cá nhân). ? Nếu cần bình luận về nhân vật này thì em sẽ đưa ra những lý lẽ như thế nào? (Con người cần phải tỉnh táo nhưng không được quá thực dụng mà trở nên tầm thường) * GV bình về nhân vật Xan-chô Pan -xa qua các mặt nhận thức, hành động, sở thích, quan niệm về việc ăn ngủ. ? Để xây dựng 2 nhân vật này, tác giả đã sử dụng biện pháp NT gì? NT ấy có tác => Nghệ thuật tương phản -> làm nổi bật tính dụng gì trong việc xây dựng nhân vật? cách mỗi nhân vật. GV treo bảng phụ có ghi song song 2 nhân vật với những điểm tương phản:. ? Học song văn bản em có suy nghĩ gì về hai nhân vật Đôn –Ki –hô –tê và Xan – chô Pan –xa? (HS thảo luận nhóm để trả lời) GV nhận xét, bổ sung. ? Từ việc phân tích ở trên em hãy nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản? HS nêu, HS nhận xét. GV nhận xét, bổ sung, kết luận bằng phần ghi nhớ Sgk. HS đọc ghi nhớ Sgk.. Đôn-ki-hô -tê - Quý tộc - Gầy, cao lênh khênh. - Khát vọng cao cả - Mê muội, hão huyền - Dũng cảm. Xan-chô-pan -xa - Nông dân - Béo, lùn. - Mơ ước tầm thường - Tỉnh táo, thực tế - Hèn nhát.. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Nghệ thuật kể chuyện tô đậm sự tương phản giữa hai hình tượng nhân vật - Có giọng điệu phê phán hài hước 2. Nội dung: - Mối quan hệ đối lập bổ sung cho nhau giữa hai nhân vật: Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô-pan-xa * Ghi nhớ (80/SGK).
<span class='text_page_counter'>(58)</span> 4. Củng cố: Em hãy phát biểu cảm nghĩ của em về hai nhân vật Đôn –Ki –hô –tê và Xan – chô Pan –xa? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, tóm tắt được đoạn trích. - Chuẩn bị bài mới. Rút kinh nghiệm giờ dạy ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ..................................................................................................................... Tuần: 7 Tiết: 27. Ngày soạn: 04/10/2014 Ngày dạy: 07/10/2014. TÌNH THÁI TỪ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được thế nào là tình thái từ, chức năng của tình thái từ và biết sử dụng chúng sao cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Cách sử dụng tình thái từ 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng chúng sao cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Thế nào là trợ từ? Cho ví dụ?( 5đ) - Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật............. - Ví dụ: Chính bạn ấy đã nói với tôi Câu 2: Thế nào là thán từ? Cho ví dụ( 5đ) - Thán từ là những từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói..... - Thán từ gồm hai loại chính: + Bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ôi, than ôi.... + Thán từ gọi đáp: Này, ơi, vâng, dạ..... Hoạt động của GV và HS. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu chức năng của tình thái từ. GV treo bảng phụ ghi các vd Sgk. Gọi học sinh đọc. ? Trong các vd a,b,c nếu bỏ các từ gạch chân thì ý nghĩa của câu có thay đổi không? Tại sao?. I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ:. 1 . Xét ví dụ: - Nếu lược bỏ, thông tin sự kiện không thay đổi, nhưng quan hệ giao tiếp thay đổi. - Câu a: Bỏ “à”: Không còn là câu nghi vấn. - Câu b: Bỏ “đi”: Không còn là câu cầu khiến. - Câu c: bỏ “thay”: Không còn là câu ? Trong vd d, từ “ạ” biểu sắc thái tình cảm gì của cảm thán. - Câu d: “ạ”: Lễ phép. người nói? ? Hãy so sánh 2 câu: “Em chào cô” và “em chào cô ạ” rồi rút ra nhận xét? (Cả 2 câu đều là câu chào nhưng câu có từ “ạ” thể hiện tính lễ phép cao). ? Ta gọi những từ gạch chân ấy là tình thái từ. Em hãy cho biết thế nào là tình thái từ? Chức năng của tình thái từ? ? HS trả lời, GV kết luận, cho HS đọc ghi nhớ * Ghi nhớ 1 (81/SGK) (SGK). - GV treo bảng phụ có ghi BT1 (81/SGK) . -> Cho HS phân biệt từ in đậm nào là tình thái từ và từ nào không phải? -> Cho HS thảo luận ? Vì sao em cho đó là tình thái từ và vì sao những từ kia không phải là tình thái từ? (TTT: Câu 2, câu 3,5,8,9 tạo câu cảm thán, biểu II. SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ: thị sắc thái tình cảm nghi vấn. Hoạt động 2: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu * Xét ví dụ: cách sử dụng tình thái từ. - GV treo bảng phụ có chép vd mục 2 -> gọi HS đọc. a. Hỏi - thân mật. ? Những tình thái từ trong các câu trên được dùng b. Hỏi - lễ phép, kính trọng. trong những tình huống giao tiếp khác nhau như c. Cầu khiến - thân mật, bằng vai. thế nào? ->HS thảo luận -> gọi đại diện trả lời -> d. Cầu khiến - kính trọng. GV chốt ý ghi bảng. - GV gợi ý: Cần xét về các mặt: quan hệ, vai vế giữa người nói với người nghe. ? Như vậy, khi sử dụng tình thái từ, ta cần lưu ý * Ghi nhớ 2 (81/SGK). điều gì? -> HS trả lời -> GV kết luận như ghi nhớ III. LUYỆN TẬP: 2 -> Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK). * Bài tập 2/82: GV cho HS thảo luận nhóm trong 5’; đại diện nhóm lên bảng làm, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> a. Chứ: Điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định. b. Chứ: Nhấn mạnh điều vừa khẳng định. c. Ư: Hỏi với thái độ phân vân. d. Nhỉ: Dặn dò, thân mật e. Nhé: Dặn dò, thân mật g. Vậy: Thái độ miễn cưỡng h. Cơ mà: Thái độ thuyết phục. * Bài tập 3/83: Đặt câu: - Tôi bảo đừng đụng vào rồi mà. - Không nghe tôi thì sẽ hối hận đấy! 4. Củng cố: GV khái quát lại nội dung bài học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài - Làm BT 4,5 (83/SGK) Tuần: 7 Tiết: 28. Ngày soạn: 05/10/2014 Ngày dạy: 07/10/2014. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự 2. Kĩ năng: - Thông qua thực hành, biết cách vận dụng sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm khi viết đoạn văn tự sự. 3. Thái độ: B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? GV cho HS trình bày bài tập ở nhà : Trình bày đoạn văn kể về giây phút đầu tiên khi em gặp lại một người thân? 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Ở tiết trước, chúng ta đã hiểu rõ vai trò những yếu tố kể, tả, biểu cảm trong văn tự sự. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức đã học qua việc viết một đoạn văn, bài văn tự sự có sự kết hợp các phương thức miêu tả, biểu cảm.. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu I. TỪ SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT ĐẾN qui trình xây dựng đoạn văn tự sự. ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ YẾU TỐ MIÊU - Giáo viên treo bảng phụ ghi 3 dữ kiện ở mục TẢ VÀ BIỂU CẢM. I (SGK) -> Gọi học sinh đọc 1. Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm: ? Hãy cho biết những yếu tố cần thiết để xây - Là sự việc và nhân vật. dựng đoạn văn tự sự là gì?.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> ? Vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm - Yếu tố miêu tả, biểu cảm có vai trò làm trong đoạn văn tự sự? cho sự việc trở nên dễ hiểu, hấp dẫn và nhân vật chính trở nên gần gũi, sinh động) ? Hãy đọc các bước xây dựng đoạn văn có sử - Gồm 5 bước: dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm (SGK) và + Bước 1: Lực chọn sự việc chính. nêu qui trình xây dựng đoạn văn tự sự? + Bước 2: Lựa chọn ngôi kể. -> Giáo viên gợi ý: + Bước 3: Xác định thứ tự kể. + Bước 4: Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm sẽ dùng. + Bước 5: Viết thành đoạn văn. ? Em sẽ chọn sự việc nào trong 3 sự việc trong bảng phụ? ? Em chọn ngôi kể nào? Xưng hô ra sao? Xác định thứ tự kể một đoạn văn tự sự? (Khởi đầu -> diễn biến -> kết thúc) ? Em sẽ miêu tả những gì? (hình dáng, màu sắc, chất liệu, giọng nói, dáng đi,…) ? Những tình cảm, cảm xúc em sẽ bộc lộ ở đây là gì? ? Em sẽ viết đoạn văn theo lối diễn dịch, quy 2. Viết đoạn văn: nạp hay song hành? - HS nêu -> GV nhận xét, kết luận, ghi bảng. - Cho HS tuỳ lựa chọn một trong ba đề đã cho trong SGK, dựa vào hướng dẫn trên để viết thành đoạn văn (15’). - Sau khi HS viết -> gọi HS đọc -> HS khác cùng GV nhận xét, đánh giá - GV có thể cho điểm những đoạn văn khá. Hoạt động 2: Luyện tập. GV hướng dẫn học II. LUYỆN TẬP: sinh lam các bài tập Sgk. * Bài tập 1/84: Viết đoạn văn. - Cho HS đọc, xác định yêu cầu BT1 Yêu cầu: (Sự việc: lão Hạc báo tin bán chó; nhân vật - Lựa chọn đúng ngôi kể. ông giáo, lão Hạc, con chó). - Miêu tả: Nét mặt, tâm trạng của lão Hạc; HS viết thành đoạn văn (10’) HS đọc. GV Biểu cảm: Sự xúc động, đau lòng trước thái độ đau đớn, ân hận của một con người. nhận xét, bổ sung. * Bài tập 2: nhận xét. - Cho HS đọc, xác định yêu cầu BT2 (SGK) Đoạn văn của Nam Cao miêu tả chân - Cho HS thảo luận -> HS trình bày rút ra dung lão Hạc rất độc đáo: Chỉ là việc báo nhận xét: GV nhận xét, kết luận. tin bán cậu Vàng cho ông giáo biết nhưng Nam Cao đã lồng vào đó các yếu tố miêu tả và biểu cảm: Nụ cười, đôi mắt, khuôn mặt, những nếp nhăn, cái đầu, cái miệng, tiếng khóc -> khắc sâu vào lòng bạn đọc một lão Hạc khốn khổ qua ngoại hình. Đặc biệt là thể hiện được rất sinh động sự đau đớn,.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> quằn quại về tinh thần của một con người trong giây phút ân hận, xót xa: "già bằng này tuổi đầu rồi còn đánh lừa một con chó”. 4. Củng cố: Em hãy nêu qui trình xây dựng đoạn văn tự sự? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài “ Chiếc lá cuối cùng”. Rút kinh nghiệm giờ dạy Tuần: 08 Tiết: 29, 30. Ngày soạn: 08/10/2014 Ngày dạy: 10/10/2010. CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG (Trích) O -Hen -ri A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mỹ - Lòng cảm thông, sự sẻ chia giữa những nghệ sĩ nghèo - Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người 2. Kĩ năng: - Giúp HS khám phá những nét cơ bản NT truyện ngắn của O-Hen -Ri rung động trước cái hay cái đẹp và lòng cảm thông của tác giả trước nỗi bất hạnh của người nghèo. - Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn - Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện 3. Thái độ: Trân trọng những nghệ sĩ có tài và có tâm B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, phiếu học tập. - HS: Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Nêu sự khác nhau giữa hai nhân vật Đôn-ki-hô-tê và Xan-cho-pan-cha? ( 5đ) Nghệ thuật tương phản -> làm nổi bật tính cách mỗi nhân vật. Đôn-ki-hô -tê - Quý tộc - Gầy, cao lênh khênh. - Khát vọng cao cả - ê muội, hão huyền - Dũng cảm. Xan-chô-pan -xa - Nông dân - Béo, lùn. - Mơ ước tầm thường - Tỉnh táo, thực tế - Hèn nhát.. Câu 2: Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích " Đánh nhau với cối xay gió" ( 5đ).
<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Xây dựng thành công cặp nhân vật bất hủ tương phản với nhau về mọi mặt - Tô đậm tính cách trái ngược của hai nhân vật, tác giả nhắc nhở người đời không nên quá hão huyền như Đôn- kì- hô- tê và không nên quá thực dụng như Xan- chô. 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Giới thiệu tác giả, tác phẩm. Cho HS đọc phần chú thích * (89/SGK) ? Hãy nêu 1 vài nét chính về nhà văn O-Hen-ri kể tên một vài tác phẩm của ông mà em biết? GV nói: Truyện của O-Hen-ri phong phú về đề tài nhưng phần lớn hướng vào cuộc sống nghèo khổ của người dân Mỹ. Do vậy, mang ý nghĩa phê phán rõ rệt. Ông thường xây dựng những tình huống đảo ngược nên làm tăng tính hấp dẫn, lôi cuốn. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.. Nội dung I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả: - O-Hen-ri (1862-1910) - Nhà văn Mỹ chuyên viết truyện ngắn. 2. Tác phẩm: - Trích truyện ngắn “Chiếc là cuối cùng”. - GV tóm tắt phần nội dung từ đầu truyện cho đến * Đọc. phần trích. * Tóm tắt. Gọi 2 em tóm tắt lại toàn bộ đoạn trích. ? Em hãy phân tích bố cục của đoạn trích? *Bố cục: 3 phần - Phần 1: Từ đầu… ngoài cửa sổ. - Phần 2: Tiếp… qua cơn nguy hiểm. Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS phân tích văn bản. - Phần 3: Còn lại. - GV gợi lại vài nét khắc hoạ về nhân vật cụ II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN. Bơmen: Một họa sĩ đã ngoài 60 tuổi, râu xồm, kiếm 1. Nhân vật cụ Bơ-men với kiệt tác ăn bằng cách ngồi làm mẫu vẽ cho các hoạ sĩ trẻ. chiếc lá cuối cùng. Cụ mơ ước vẽ 1 kiệt tác nhưng đã bốn chục năm nay vẫn chưa thực hiện được. ? Khi nhìn thấy cây thường xuân, thái độ của cụ Bơ- a. Thái độ và hành động của cụ Bơmen: men ra sao? Cụ nghĩ gì và đã làm gì? - Sợ sệt, nhìn cây thường xuân chẳng ? Vì sao cụ Bơ-men lại có thái độ sợ sệt khi nhìn nói năng gì. thấy cây thường xuân? (Vì cụ nhìn thấy những chiếc - Âm thầm vẽ chiếc lá. lá thi nhau rụng xuống). ? Thái độ ấy nói lên điều gì về cụ Bơ-men? (Tấm lòng thương yêu, lo lắng cho số mệnh của Giôn- xi). ? Hành động “Âm thầm vẽ chiếc lá”, cho thấy phẩm chất gì đáng quý ở cụ Bơ-men? ? Người họa sĩ già ấy đã phải trả giá như thế nào -> Giàu lòng thương yêu, sống cao thượng, quên mình vì người khác. cho bức vẽ chiếc lá cuối cùng của mình?.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> ? Theo em, tại sao người kể chuyện bỏ qua chi tiết cụ Bơ-men và chiếc lá mà phải đợi đến dòng cuối cùng mới cho bạn đọc biết? (Có vậy mới tạo bất ngờ cho Giôn-xi và cả Xiu, đồng thời mang lại cảm giác hồi hộp cho Xiu và cả người đọc khi Xiu kéo mành lên). Tiết 2: ? Em có đồng ý với ý kiến của Xiu: “Chiếc lá chính là kiệt tác của bác Bơ-men” Không? Vì sao? (Chiếc lá sống động như thật, đánh lừa những cặp mắt nhà nghề của các cô hoạ sĩ; màu sắc giàu ý nghĩa tác động đến tâm hồn nhạy cảm của Giôn-xi. Đặc biệt, chiếc lá được vẽ bằng tất cả tấm lòng thương yêu và những hơi thở cuối cùng của người nghệ sĩ, có tác dụng nhiệm mầu: Cứu sống Giôn- xi, khôi phục ở cô ước mơ sáng tác).. ? Tấm lòng của Xiu đối với Giôn-xi được biểu hiện qua những chi tiết nào? - Tại sao Xiu và cụ Bơ -men sợ sệt ngó ra ngoài cửa sổ, nhìn cây thường xuân chẳng nói năng gì? ? Qua những chi tiết đó, em nhận trong ra Xiu là người như thế nào và tình cảm của cô đối với Giônxi ra sao? - Sáng hôm sau Xiu có biết chiếc lá cuối cùng là lá giả không? Vì sao? (Không hề biết) - Em có nhận xét gì về cách xây dựng tình huống truyện của tác giả? (Bất ngờ - tạo sự hấp dẫn cho câu chuyện) ? Theo em, Xiu biết được sự thật vào lúc nào? Tại sao? ? Nếu Xiu biết được ý định của cụ Bơ-men, tác phẩm sẽ kém hay ở chỗ nào? (Nếu biết trước thì Xiu sẽ không bị bất ngờ, chúng ta không được thưởng thức cả đoạn văn thể hiện tâm trạng lo lắng thắm đượm tình người của Xiu). ? Hãy phân tích diễn biến tâm trạng Giôn-xi qua những chi tiết kể về cô trong VB này? ? Giôn -xi đang ở trong tình trạng ra sao? Tình trạng ấy khiến cho cô hoạ sĩ trẻ có tâm trạng gì? ? Hãy phân tích diễn biến tâm trạng của Giôn-xi?. - Bị viêm phổi nặng và đã chết vì sưng phổi.. b. Chiếc lá cuối cùng: là kiệt tác của cụ Bơ-men: - Bức tranh thuộc lĩnh vực hội hoạ có giá trị tư tưởng và nghệ thuật rất cao, đẹp sống động như thật; có tác dụng nhiệm màu cứu sống, khôi phục ở Giôn -xi ước mơ sáng tác. Vẽ bằng tất cả tấm lòng yêu thương và những hơi thở cuối cùng của người nghệ sĩ lão thành. -> Hình tượng nghệ thuật trung tâm của truyện Kiệt tác 2. Nhân vật Xiu: - Sợ sệt nhìn cây thường xuân - Cúi trước gương mặt hốc hác…. - Xiu làm theo một cách chán nản - Lo cho bệnh tật và tính mạng của Giôn -xi. -> Yêu thương, chăm sóc Giôn-xi hơn chính bản thân mình.. 3. Diễn biến tâm trạng của Giôn-xi: * Giôn -xi đợi cái chết: - Mở to cặp mắt thẫn thờ nhìn tấm mành mành và ra lệnh kéo nó lên-> Nhìn chiếc lá thường xuân cuối cùng.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> xem đã rụng chưa. - Em hãy hình dung về nhân vật Giôn -xi từ dáng vẻ đến giọng nói của cô lúc này ra sao? (sức khoẻ yếu ớt, sức sống cạn dần)? Điều đó được thể hiện ở câu nói nào nữa của Giôn -xi? - Việc Giôn -xi không đáp lại những lời lẽ yêu thương của bạn … cho ta hiểu thêm điều gì về Giôn -xi? (Chán nản, không tin vào cuộc sống) - Em hiểu gì về nhân vật Giôn -xi từ tất cả những biểu hiện đó?. - … Hôm nay nó sẽ rụng và cùng lúc đó em sẽ chết. => Là một cô gái yếu đuối, tâm trạng chán nản, cô đơn, tuyệt vọng không còn muốn sống. - GV chuyển ý: theo dõi tiếp phần VB… * Giôn -xi vượt qua cái chết: - Tại sao sau khi nằm nhìn chiếc lá hồi lâu Giôn -xi - … Có một cái gì đấy đã làm cho tự thấy mình là một con bé hư? chiếc lá cuối cùng vẫn còn đó để cho - Theo em Giôn -xi đã cảm nhận được điều gì từ em thấy rằng mình đã tệ như thế nào. chiếc lá cuối cùng vẫn còn đó? (sức sống bền bỉ mạnh mẽ) - Xin cháo và sữa, đòi soi gương… - Chi tiết Giôn -xi xin cháo và sữa, đòi soi gương muốn ngồi dậy. ..đã cho thấy điều thay đổi nào ở - Chị Xiu … vẽ vịnh Na -plơ cô? -> Giôn -xi đã vượt qua cái chết, nhu - Câu nói của Giôn -xi "chị Xiu thân yêu ơi một cầu sống đã trở lại, tình bạn, tình yêu ngày nào đó em hy vọng sẽ vẽ vịnh Na-plơ cho thấy nghệ thuật cũng trở lại. trong lòng Giôn -xi trỗi dậy điều gì? - Từ tuyệt vọng, thản nhiên đón nhận cái chết-> hồi sinh nhờ chiếc lá. -> Cho HS thảo luận: Theo em vì sao một con người có thể vượt lên cái chết chỉ vì một chiếc lá mỏng manh? ? Tại sao nhà văn lại kết thúc bằng lời kể của Xiu -> NT: Đảo người tình huống 2 lần mà không để Giôn-xi nói hay phản ứng gì? (Để truyện có dư âm, để cho người đọc suy nghĩ, dự => Gây bất ngờ, hứng thú đoán). III. Tổng kết: ? Em hãy chứng minh truyện được kết thúc trên cơ 1. Nghệ thuật: sở hai sự kiện bất ngờ, đối lập tạo nên tình huống - Xây dựng cốt truyện cho đáo, các đảo ngược 2 lần. Sự đảo ngược tình huống 2 lần đó tình tiết được sắp xếp tạo nên hứng có những điểm gì chung? thú đối với độc giả - Nghệ thuật kể chuyện đảo ngược tình huống hai lần tạo nên sức hấp dẫn cho thiên truyện Cho HS nêu lại nghệ thuật đặc sắc của truyện, ý 2. Nội dung: nghĩa của truyện -> cho HS đọc Ghi nhớ -SGK Câu chuyện cảm động về tình yêu thương giữa những người họa sĩ nghèo. Thể hiện sự quan tâm của mình về mục đích của sáng tạo nghệ thuật * Ghi nhớ: SGK..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> 4. Củng cố: Đọc: Chiếc lá cuối cùng, em hiểu những điều sâu sắc nào về con người? (về tình cảm của con người; về vai trò của nghệ thuật chân chính.) 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. Tuần: 08 Ngày soạn: 11/10/2014 Tiết: 31 Ngày dạy: 13/10/2014. NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG: TỪ ĐỊA PHƯƠNG A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS. 1.Kiến thức: - Trong văn học, từ địa phương có tác dụng làm rõ sắc thái địa phương, làm cho cách diễn đạt thêm sinh động, hấp dẫn, làm phong phú thêm Tiếng Việt. 2. Kĩ năng: - Phải biết sử dụng từ địa phương đúng lúc, đúng chỗ, đúng đối tượng và mục đích giao tiếp. B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: GV cho HS đọc văn bản. GV treo bảng phụ có ghi văn bản. H. Đặc điểm của từ in nghiêng? (là từ địa phương).. Nội dung. I. VĂN BẢN: 1. Thấy anh như thấy mặt trời Chói chang khó ngó, trao lời khó trao. - nhìn Ca dao 2. Chúng tôi đi nhớ nhất câu ni - này H. Dựa vào văn cảnh, thử tìm hiểu Dân chúng cầm tay lắc lắc nghĩa của chúng? Độc lập nhớ rẽ viền chơi ví chắc. - về, với nhau Hồng Nguyên 3. Tiếc công anh đắp đập be bờ Để cho nẫu lạ vác lờ tới đơm. - người ấy Ca dao 4. Rồi mùa toóc rã rơm khô - rạ Bạn về xứ bạn biết mô mà tìm. - quê, đâu Ca dao 5. Rầy quá hè, cá chi mà chộ, đi nhởi đi Cho o nớ ngủ. Ma Văn Kháng - Phiền, nhỉ, gì, nhìn thấy, chơi. - Cô ấy. HS đọc ghi nhớ SGK * Ghi nhớ: SGK. Hoạt động 2: GV cho HS luyện tập. II. LUYỆN TẬP:.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Bài tập 1: Tìm các từ tương đương với các từ sau? - Lộ, ghe, hên, chọc, cực, mắc cỡ, mắc (việc), mập, ốm. - Bơi, say, (hạt) lạc, (nói) dối, (tấm) phản, hoa, vỡ. Bài tập 2: Chọn những từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống cho thích hợp và giải nghĩa (tau, chộ, nỏ, nớ, vô, mô, răng, mi).. Bài tập 1:. - Đường, thuyền, may, trêu, khổ, xấu hổ, bận (việc), béo, gầy. - Lội (vùng Nam Bộ), xỉn, đậu phụng, (nói) láo, bộ ngựa, bông, bể. Bài tập 2: a. Tau chộ cái đàn nớ rồi. Bọn mi có nhớ. (Ma Văn Kháng) b. Cách ngăn mười mấy năm trường Khi mô mới được nối đường vô ra? (Tố Hữu) c. Răng không, cha vẫn cười khì Người còn là quý kể chi bạc vàng Bài tập 3: Chuyển các từ địa phương Bài tập 3: trong câu thơ sau (của Nguyễn Bùi Vợi) ra tiếng phổ thông: - Răng o nỏ qua nhà tui nhởi? - Sao em không qua nhà tôi chơi? 4. Củng cố: GV khái quát lại nội dung bài dạy. 5. Dặn dò: - Về nhà: + Tìm 2 câu thơ (văn), trong đó tác giả có sử dụng từ địa phương. Nhận xét việc sử dụng đó đã làm tăng hay giảm giá trị nghệ thuật của câu thơ (câu văn)? + Đặt 5 câu có từ địa phương. + Liệt kê các từ địa phương chỉ người sinh ra mình (cha, mẹ). - Chuẩn bị bài: Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Rút kinh nghiệm giờ dạy ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .....................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Họ và tên: .................................................. Lớp : 8 Điểm. KIỂM TRA: 15 PHÚT Môn: Ngữ văn 8 Lời phê của giáo viên. I. Trắc nghiệm: (2điểm) 1. Đối với Giôn-xi, chiếc lá cuối cùng rụng hay không rụng có ý nghĩa như thế nào? A. Nếu chiếc lá ấy rụng thì cô sẽ rất đau khổ. B. Nếu chiếc lá ấy rụng thì cô sẽ không tiếp tục vẽ nữa. C. Cô không còn muốn quan tâm đến chiếc lá cuối cùng nữa. D. Chiếc lá rụng hay không sẽ quyết định số phận của cô. 2. Qua câu chuyện, em hiểu thế nào là một tác phẩm nghệ thuật được coi là kiệt tác? A. Tác phẩm đó phải rất đẹp B. Tác phẩm đó phải rất độc đáo C. Tác phẩm đó phải có ích cho cuộc sống. D. Tác phẩm đó phải đồ sộ. II. Tự luận: (8điểm) 1. Vì sao có thể nói chiếc lá cụ Bơ-men vẽ là một kiệt tác”? 2. Chứng minh. Văn bản “Chiếc lá cuối cùng” có kết cấu đảo ngược tình huống 2 lần sự đảo ngược ấy có điểm gì chung? * Đáp án: I. Trắc nghiệm: 2 điểm (mỗi câu đúng 1 điểm) 1D, 2C II. Tự luận: 8 điểm. Câu 1: (3 điểm) HS trả lời được 3 ý: - Chiếc lá sống động như thật, khiến cả Xiu và Giôn-xi đều không nhận ra đó là chiếc lá vẽ. - Chiếc lá được vẽ với tất cả tấm lòng yêu thương và sự hy sinh cao cả. - Chiếc lá có tác dụng nhiệm mầu: Cứu sống Giôn-xi. Câu 2: (5 điểm) - HS chỉ ra được 2 tình huống: 4 điểm (mỗi tình huống: 2 điểm). + Giôn-xi từ chỗ tiến gần đến cái chết nhưng cuối cùng cô đã hồi sinh. + Cụ Bơ-men đang sống khoẻ mạnh, cuối cùng chết bất ngờ. - Điểm chung: (1.0 điểm). Cả 2 tình huống ấy đều liên quan đến căn bệnh sưng phổi và chiếc lá cuối cùng. Gây bất ngờ, hứng thú đối với người đọc..
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tuần: 08 Tiết: 32 14/10/2014. Ngày soạn: 11/10/2014 Ngày dạy: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh : 1. Kiến thức: - Nhận diện được bố cục (mở, thân, kết) của 1 văn bản tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm. - Biết cách tìm, lựa chọn, sắp xếp các ý trong bài văn ấy. 2. Kĩ năng: - Xây dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm... - Viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.... 3. Thái độ: B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án - HS: Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở soạn về sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự. - Cho học sinh đọc bài văn “Món quà sinh nhật” H. Hãy tìm bố cục bài văn trên? Nêu nội dung khái quát từng phần? -> Cho HS thảo luận theo bàn-> Đại diện trả lời, GVchốt y ghi bảng.. H. Truyện kể về việc gì? Ai là người kể chuyện? H. Câu chuyện xảy ra ở đâu vào lúc nào ? H. Chuyện xảy ra với ai? Có những nhân vật nào? Nhân vật nào là chính? Tính cách mỗi nhân vật ra sao?. Nội dung I. DÀN Ý CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ. 1. Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự. * Bài văn: Món quà sinh nhật. A. Bố cục: - Mở bài: Từ đầu -> “la liệt trên bàn” Quang cảnh chung của buổi SN. - Thân bài: tiếp -> “chỉ gật đấu không nói”: Món quà sinh nhật độc đáo của Trinh. - Kết bài: đoạn còn lại: cảm nghĩ của Trang về món quà sinh nhật. B. Các yếu tố của văn bản: - Truyện kể về món quà sinh nhật. Người kể chuyện là Trang (ngôi thứ I). - Câu chuyện xảy ra ở nhà Trang, vào ngày sinh nhật của Trang. - Trang và Trinh là nhân vật chính. + Trang: mau giận, dễ xúc động. + Trinh: Có tấm lòng thơm thảo với bạn bè. C. Diễn biến câu chuyện:.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> H. Câu chuyện có diễn biến ra sao? Chỉ ra tình huống mở đầu, tình huống đỉnh điểm và tình huống kết thúc của truyện?. H. Điều gì tạo nên bất ngờ? HS chỉ ra các câu văn ứng với từng tình huống -> GV nhận xét cho gạch chân vào SGK. H. Các yếu tố miêu tả, biểu cảm được thể hiện ở những chỗ nào trong truyện H. Nêu tác dụng của các yếu tố ấy? -> Cho HS thảo luận, đại diện HS đọc to những câu có chứa các yếu tố miêu tả, biểu cảm -> GV nhận xét ghi bảng.. H. Những nội dung trên được kể theo thứ tự nào? H. Từ bài văn trên, hãy rút ra dàn ý một bài văn, tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm ? GV nhận xét, cho HS đọc mục 2(SGK). - Gọi HS đọc ghi nhớ (95/SGK) Hoạt động 2: GV hướng dẫn học sinh luyện tập. Cho HS đọc, xác định yêu cầu bài tập1. H. Phần mở đầu giới thiệu ai? Trong hoàn cảnh nào? H. Truyện được kể theo trình tự nào? Kể ra những sự việc chính? H. Kể ra những yếu tố miêu tả và biểu cảm trong từng sự việc? H. Các yếu tố miêu tả và biểu cảm được trình bày như thế nào trong truyện ?. - Tình huống mở đầu: Tâm trạng bồn chồn của Trang khi người bạn thân nhất chưa đến . - Tình huống phát triển: Trang từ chỗ bồn chồn đến lo lắng, nghĩ đến điều không hay. - Tình huống đỉnh điểm: Sự xuất hiện của Trinh với chùm ổi. - Tình huống kết thúc: Sự xúc động của Trang. * Điều tạo nên bất ngờ là tình huống của truyện: Trang có ý trách Trinh rồi sau đó vỡ lẽ về tấm lòng thơm thảo của Trinh. D. Những yếu tố miêu tả, biểu cảm: *Miêu tả: - Hành động, tâm trạng của Trang. - Cành ổi. - Dáng vẻ, hành động của Trinh. *Biểu cảm: - Cảm xúc, suy nghĩ của Trang về người bạn và món quà sinh nhật -> cảm nhận về tình cảm đáng quý giữa 2 nhân vật. Đ. Thứ tự kể: - Trình tự thời gian. - Trong khi kể có xen hồi ức. 2. Dàn ý của một bài văn tự sự: - Mục 2 (95/SGK) *Ghi nhớ: SGK II. LUYỆN TẬP: Bài 1/95: Lập dàn ý cơ bản cho văn bản “Cô bé bán diêm” *Mở bài: Quang cảnh đêm giao thừa và gia đình cô bé bán diêm – nhân vật chính. * Thân bài: - Do không bán được diêm nên em bé không dám trở về nhà. - Em ngồi giữa 2 ngôi nhà để tránh rét. - Đánh liều quẹt que diêm để sưởi ấm, 5 lần quẹt diêm gắn với 5 mộng tưởng. - Que diêm tắt, em trở về thực tại. -> Các yếu tố miêu tả và biểu cảm được đan xen vào trong quá trình kể chuyện, đặc biệt tác giả miêu tả cảnh thực xen với mộng tưởng rất sinh động. Kèm theo đó là người.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> suy nghĩ và tâm trạng của nhân vật. * Kết bài: Em bé chết vì giá rét.. 4. Củng cố: Em hãy nêu dàn ý của bài văn tự sự? 5. Dặn dò: -Về nhà học bài. Hoàn chỉnh BT 2 vào vở. - Soạn bài “Hai cây phong”.. Tuần 9 Tiết 33-34 VĂN BẢN:. Ngày soạn: 11/10/2014 Ngày giảng: 14/10/2014 Ngày giảng: 17/10/2014. HAI CÂY PHONG.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> ( Ai – ma - tốp) I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Hiểu được đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích Hai Cây Phong. Tính chất trữ tình sâu đậm được biểu hiện rát khéo trong tự sự kết hợp giữa: hồi ức, miêu tả, biểu cảm và kể chuyện. - Tích hợp với phần tiếng việt ở bài tiếng địa phương với tập làm văn ở bài viết số 2. Hiệu quả kết hợp miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự kể chuyện. 2. Kĩ năng: - Đọc văn xuôi tự sự - trữ tình , phân tích tác dụng của sự hay dổi ngôi kể của miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự. 3. Thái độ: II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học. - Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số học sinh. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Giôn - Xi khỏi bệnh vì sao? Chọn và giải thích một trong nhưng nguyên nhân sau: ( 3đ) a. Chiếc lá cuối cùng không rụng. b. Tác dụng của thuốc và sự chăm sóc của xiu. c. Tình yêu và niềm tin vào cuộc sống. d. Vì số phận may mắn. ? Vì sao nói bức tranh “Chiếc lá cuối cùng” là một kiệt tác? ( 7đ) Học sinh: - Chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác: + Nó có giá trị nhân sinh và nghệ thuật rất cao. + Cái giá của nó quá đắt => quy luật nghiệt ngã của nghệ thuật. + Vì con người, phục vụ cuộc sống. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: dẫn vào bài: Đối với con người Việt Nam, ký ức tuổi thơ thường gắn liền với những cây đa, bến nướ, sân đình ờ những làng quê mờ xa trong không gian và thời gian xa hẳm. Cây đa cũ, bến đò xưa, nhặt lá bàng ỗi buổi chiều đông. Còn đối với nhân vật người hoạ sĩ trong truyện vừa người thầy đầu tiên của nhà văn Ai - Ma - Tốp là nhớ tới làng quê. Mỗi lần về thăm quê, ông không thể đến thăm 2 cây phong trên đỉnh đồi đầu làng. Vì sao? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc chú thích văn bản. Hoạt động của GV và HS. Nội dung..
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Giáo viên: Gọi học sinh đọc chú thích và nêu những nét về cơ bản về tác giả. Giáo viên: Gọi đọc chú thích và giải thích một số từ khó. Giáo viên: Hướng dẫn học sinh cách đọc. - Chú ý giọng đọc chậm rãi, hơi buồn, gợi nhớ nhung và suy nghĩ của người kể chuyện. ? Văn bản hai cây thông được trích trong phần nào và ở truyện nào? Học sinh: Được trích ở phần đầu truyện Người thầy đâu tiên. ? Dựa vào nội dung đoạn trích ta có thể phân ra làm mấy đoạn? Nêu nội dung từng đoạn? Học sinh: Bố cục: 4 Đoạn: - Đoạn 1: từ đầu .... phía tây. => Giới thiệu chung vị trí của làng quê. - Đoạn 2: Tiếp theo ... phía trên làng. => Nhớ về hình ảnh hai Cây Phong ở đầu làng va cảm xúc, tâm trạng của nhân vât Tôi. - Đoạn 3: Tiếp theo ... biêng biếc kia: => Nhớ về cảm xúc và tâm trạng của Tôi khi còn trẻ. - Đoạn 4: Còn lại. => Hai Cây Phong gắn liền với trường Đuy Sen.. I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: Ai-ma-tốp ( 1982- 2008) Là nhà văn Cư-rơ- gư- xtan, một nước cộng hòa vùng Trung Á. 2. Tác phẩm: Văn bản này là phần đầu truyện " Người Thầy Đầu Tiên" * Đọc.. * Chú thích.( SGK ).. * Bố cục: 4 Đoạn:. * Hoạt động 3:Tìm hiểu chi tiết. Hoạt động của GV và HS ? Tác giả vừa nhớ lại, vừa kể và tả một cách cụ thể thấm đượm cảm xúc mến thương ngọt ngào, hai cây thông cùng lũ trẻ hồn nhiên nghịch ngợm được phát hoạ như thế nào? Học sinh: Hai cây thông và ký ức tuổi trẻ: - Hai cây thông nghiêng ngã đu đưa như muốn chào mời những nguời bạn nhỏ. ? Từ trên cao ngất, phép thần thông mở ra trước mắt lũ trẻ những điều gì? Học sinh: Thế giới dẹp đẽ vô ngần của không gian bao la và ánh sáng . ? Tại sao chúng lại say sưa, ngây ngất ? Cảm giác ấy được diễn tả như thế nào?. Nội dung. II. Đọc hiểu văn bản. 1. Hai cây thông và ký ức tuổi trẻ: - Hai cây thông nghiêng ngã đu đưa như muốn chào mời những nguời bạn nhỏ.. - Thế giới dẹp đẽ vô ngần của không gian bao la và ánh sáng ..
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Học sinh: Cảm giác không gian choáng ngộp làm chúng sửn g sốt, nín thở quên đi việc phá tổ chim. => Mơ ước và khát vọng lần đầu thức tỉnh trong tâm hồn những đưa trẻ làng Ku - Ku Rêu. ? Hai cây thông ở đỉnh đồi phía trên làng Ku Ku - Rêu có gì đặc biệt đối với nhân vật tôi người hoạ sĩ? Vì sao tác giả luôn nhớ về chúng? Học sinh: Hai cây thông trong cái nhìn và cảm nhận của tôi - người hoạ sĩ. - Hai cây thông từ lâu đã trở thành một hình ảnh ký ức trong tâm hồn tác giả, biểu hiện tình yêu và nổi nhớ làng quê của mọt người còn sống ở nơi xa. ? Hai cây thông hồi ức của nhân vật tôi, hiện ra cụ thể như thế nào? Học sinh: Bằng những hình ảnh miêu tả, so sánh. Tôi luôn hình dung hai cây phong như hai anh em sinh đôi Có sức lực dẻo dai, dũng mãnh. Giáo viên: Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ. ? Em hãy nêu những giá trị nghệ thuật nổi bật trong tác phẩm này?. ? Qua đó toát lên những nội dung đặc sắc nào?. - Cảm giác không gian choáng ngộp làm chúng sửn g sốt, nín thở quên đi việc phá tổ chim. => Mơ ước và khát vọng lần đầu thức tỉnh trong tâm hồn những đưa trẻ làng Ku - Ku Rêu. 2. Hai cây thông trong cái nhìn và cảm nhận của tôi - người hoạ sĩ. - Hai cây thông từ lâu đã trở thành một hình ảnh ký ức trong tâm hồn tác giả, biểu hiện tình yêu và nổi nhớ làng quê của mọt người còn sống ở nơi xa. - Bằng những hình ảnh miêu tả, so sánh. Tôi luôn hình dung hai cây phong như hai anh em sinh đôi Có sức lực dẻo dai, dũng mãnh.. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Lựa chọn ngôi kể, người kể tạo nên hai mạch kể lồng ghép độc đáo - Miêu tả bằng ngòi bút đậm chất hội họa, truyền sự rung cảm đến người đọc - Có nhiều liên tưởng, tưởng tượng phong phú 2. Nội dung: - Đoạn trích là bài ca về tình yêu quê hương, bài ca về người thầy chân chính - Hình ảnh hai cây phong trong sự cảm nhận của người họa sĩ là biểu tượng của quê hương - Những kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ không thể nào quên - Lòng biết ơn người thầy Đuy- sen - người đã gieo vào tâm hồn trẻ thơ niềm tin, khát.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> vọng về cuộc đời tốt đẹp * Ghi nhớ: SGK 4. Củng cố: ? Việc tác giả đan xen lồng ghép hai ngôi kể, hai điểm nhìn nghệ thuật trong đoạn văn có hiệu quả nghệ thuật như thế nào? 5. Dặn dò:- Về nhà học bài. - Chuẩn bị : Viết bài tập làm văn số 2 ..
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Tuần: 09 Tiết 35, 36. Ngày soạn: 18/10/2014 Ngày giảng: 21/10/2014. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày. B. CHUẨN BỊ: - GV: Ra đề, đáp áp, biểu điểm. - HS: Ôn tập cách bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh – quán triệt ý thức là 3. Bài mới: Ma trận: Mức độ nhận thức Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng kiến T T T thức TL TL TL N N N Giúp HS Dựa vào hiểu biết Nội dung nhận về văn bản tự sự có 1: Văn tự diện miêu tả và biểu cảm sự được văn để làm đoạn văn tự sự thêm sinh động Số câu: Câu : 1 Câu : 1 Số điểm: Số điểm: Số điểm: 1,5đ Tỉ lệ %: 0,5đ Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 5% Nội dung Biết cách làm một 2: Viết bài văn tự sự kết bài văn hợ với miêu tả và tự sự biểu cảm Số câu: Câu : 2 Số điểm: Số điểm: 8đ Tỉ lệ %: Tỉ lệ: 80% Tổng số điểm các mức độ 0,5đ nhận thức Đề bài: Câu 1:. 1,5đ. 8đ. Cộng. Số câu: 1 Số điểm: 2đ Tỉ lệ: 20%. Số câu: 1 Số điểm: 8đ Tỉ lệ: 80%. 10đ.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Cho đoạn văn : " Một buổi chiều, như thường lệ, tôi xách cần câu ra bờ sông. Bỗng nhiên tôi nhìn thấy một cậu bé tuổi mình đã ngồi câu ở đó từ bao giờ. Tôi định lên tiếng chào làm quen nhưng lại thôi. Thế là tôi lặng lẽ lùi xa một quãng, buông câu nhưng thỉnh thoảng vẫn liếc mắt nhìn trộm cậu ta. Lóng ngóng thế nào, tôi để tuộ cả hộp mồi rơi xuống sông. Ngán ngẩm, tôi cuốn cần câu, định ra về. Chưa kịp đứng dậy, tôi nhìn thấy cậu bé đứng sừng sững ngay trước mắt. Trên tay cậu ta là một hộp mồi. Thế là chúng tôi quen nhau." ? Hãy cho biết đoạn văn trên thuộc kiểu văn bản nào? ( 0,5đ) ? Hãy thêm các yếu tố miêu tả và biểu cảm để viết lại đoạn văn sao cho sinh động và hấp dẫn hơn? ( 1,5đ) Câu 2: Hãy kể lại một kỉ niệm đáng nhớ đối với con vật nuôi mà em thích? ( 8đ) I. ĐÁP ÁN: Câu 1: - Bổ sung yếu tố miêu tả: + Khung cảnh thiên nhiên: nắng, gió, dòng sông, tiếng cá đớp mồi... + Hình ảnh người bạn mới: gương mặt, nước da, mái tóc..... Yếu tố biểu cảm: Thái độ ngạc nhiên của tôi, sự tò mò của cậu bé, ..... Câu 2: 1. Đáp án: *. Yêu cầu chung: Học sinh nắm được phương pháp làm một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Xác định đúng đối tượng theo yêu cầu của đề. - Kể lại kỉ niệm nghĩa là phải có truyện, nhân vật phải là câu chuyện đáng nhớ. - Sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm. - Bố cục rõ ràng, đảm bảo tính mạch lạc, thống nhất về chủ đề văn bản. - Biết dựng đoạn phần thân bài. - Lời văn trong sáng, gợi cảm, trình bày sạch đẹp, rõ ràng. *. Yêu cầu cụ thể: Theo dàn ý sau: a . Mở bài: Giới thiệu con vật nuôi và kỉ niệm đáng nhớ. b.Thân bài: Miêu tả con vật, tập trung tả về kỉ niệm. c.Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em. II. BIỂU ĐIỂM: - Điểm 8 – 7; Đầy đủ các ý trên, diễn đạt rõ ràng, lưu loát, đúng phương pháp tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Bố cục rõ ràng, văn viết có cảm xúc, trình bày sạch đẹp. Sai không quá 5 lỗi. - Điểm 6– 5: Như yêu cầu điểm 8 – 10, miêu tả chưa thật sâu sắc, sử dụng các biện pháp nhân hoá, so sánh chưa linh hoạt, thiếu 1 vài cảm xúc nhỏ. Sai từ 5 – 8 lỗi. - Điểm 5 – 4: Như yêu cầu của điểm 6,5 – 7,5, song có nhiều sai sót hơn. Đôi chỗ còn sa vào kể. Sai không quá 10 lỗi..
<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Điểm 4- 3: Bài viết còn nhiều thiếu sót, diễn đạt lủng củng, dùng từ thiếu chính xác. Sai trên 10 lỗi. - Điểm 1 – 2: Không đảm bảo nội dung. Có sai sót về phương pháp, lạc đề. - Điểm 0: Bỏ giấy trắng hoặc viết 1 đoạn văn vô nghĩa. 4. Củng cố: HS làm bài – GV thu bài. 5. Dặn dò: Học bài cũ. Chuẫn bị bài mới. Rút kinh nghiệm giờ dạy .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ................................................................................................................. Tuần: 10 Tiết 37. Ngày soạn: 18/10/2014 Ngày giảng: 20/10/2014. NÓI QUÁ.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Khái niệm nói quá - Phạm vi sử dụng biện pháp tu từ nói quá - Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá 2. Kĩ năng: - Hiểu được thế nào là nói quá và tác dụng của biện pháp tu từ này trong văn chương cũng như trong cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: Phê phán những lời nói khoác, nói sai sự thật B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu một số từ ngữ địa phương mà em đang sinh sống hoặc nêu hiểu biết của em về từ địa phương ở nơi khác mà em biết Câu 2: Vì sao trong một số tác phẩm văn học, nhà văn đưa màu sắc từ địa phương vào tác phẩm của mình? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1:- GV treo bảng phụ có 2 VD 101/SGK. -> Gọi HS đọc. H. Trong 2 VD trên, những cụm từ nào được diễn đạt quá sự thực? -> HS chỉ ra -> GV gạch chân vào bảng phụ. H. Thực chất mấy câu này nhằm nói điều gì? ->HS trả lời -> GV chốt ý, ghi bảng. H. Hãy diễn đạt những cụm từ gạch chân trên bảng bằng những cụm từ đồng nghĩa? -> GV chọn những câu phù hợp ghi vào bên cạnh những VD -> H. Hãy so sánh 2 cách diễn đạt và cho biết cách diễn đạt nào hay hơn? Vì sao? H. Em hãy cho biết thế nào là nói quá và tác dụng của nói quá?. Nội dung I. Nói quá và tác dụng của phép nói quá: VD: 1. Đêm tháng năm, chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười, chưa cười đã tối. -> đêm tháng năm và ngày tháng mười rất ngắn. 2. “Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày”. Mồ hôi ướt đẫm cả áo -> sự vất vả của người nông dân.. -> HS trả lời -> GV chốt ý cho đọc ghi nhớ. - Nhấn mạnh ý, gây ấn tượng, tăng H. Hãy tìm một vài câu tục ngữ, ca dao, thành ngữ có sức biểu cảm. dùng phép nói quá? * Ghi nhớ: SGK. (đen như cột nhà cháy; Nồi da nấu thịt; vung tay quá trán; nuôi lợn ...ăn cơm đứng; bán anh em xa.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> mua láng giềng gần) H. Theo em, nói quá và nói khoác có điểm gì giống và khác nhau?. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS luyện tập.. - Giống: phóng đại sự thật. - Khác: nói quá là biện pháp tu từ nhằm mục đích nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. Còn nói khoác là làm cho người nghe tin vào những điều không có thực. Nói khoác là hành động tiêu cực. II. Luyện tập:. 1/ 102: Tìm biện pháp nói quá và giải thích ý nghĩa: a. Sỏi đá cũng thành cơm: thành quả lao động gian khổ, vất vả, nhọc nhằn -> niềm tin vào bàn tay lao động. b. Đi đến tận chân trời: vết thương chẳng có nghĩa lí gì, không phải bân tâm c. Thét ra lửa: kẻ có uy quyền. 2/102 : Điền thành ngữ vào ô trống: a. Chó ăn đá, gà ăn sỏi. b. Bầm gan tím ruột. c. Ruột để ngoài da. d. Nở từng khúc ruột. e. Vắt chân lên cổ. 3/ 102 :Đặt câu: -> Cho HS đặt theo bàn ( 2’)-> Thu 10 bài - Thuý Kiều có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành. - Đoàn kết tạo nên sức mạnh dời non lấp bể. - Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng trở về. - Công việc lấp biển vá trời ấy là công việc của nhiều đời, nhiều thế hệ mới có thể làm xong. - Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán này. 4/ 103: Đã làm trong phần bài học -> cho HS nhắc lại. 4. Củng cố: Thế nào là nói quá? Nói quá có tác dụng gì? 5. Dặn dò: - Học bài. - Làm BT 5 (103 SGK).
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Tuần: 10 Tiết 38. Ngày soạn: 20/10/2014 Ngày giảng: 21/10/2014. ÔN TẬP TRUYỆN KÝ VIỆT NAM A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phương tiện thể loại, phương thức biểu đạt - Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản - Đặc điểm cảu nhân vật 2. Kĩ năng: - Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tác phẩm văn học - Hệ thống hoá kiến thức về truyện Việt Nam hiện đại, truyện nước ngoài trong chương trình lớp 8. 3. Thái độ: B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án. - HS: Soạn bài, ôn tập. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra bài cũ trong qua trình ôn tập 3. Bài mới: Hoạt động 1: - GV kiểm tra sự chuẩn bị HS. - Gọi HS trình bày theo từng phần. - Cả lớp nhận xét . - GV sửa chữa, ghi bảng. 1.Lập bảng S Tên văn bản Thể Phương thức Đặc sắc T Nội dung chủ yếu tác giả loại biểu đạt nghệ thuật T Tôi đi học (Thanh Truyện Tự sự - Cảm nghĩ của một -Tự sự kết hợp trữ Tịnh – 1911- ngắn (xen trữ cậu học trò lần đầu tình (miêu tả, biểu 1 1988) (1941) tình) tiên đi học. cảm) thơ So sánh gợi cảm. Trong lòng mẹ Hồi kí Tự sự Nỗi cay đắng tủi cực - Lời văn chân thực, (Nguyên Hồng (Trích– (xen trữ và tình yêu thương mẹ giàu cảm xúc. 2 1918 – 1982) 1940) tình) của Bé Hồng. - So sánh liên tưởng táo bạo. Tức nước vỡ bờ Tiểu Tự sự - Tố cáo xã hội phong - Ngòi bút hiện thực (Ngô Tất Tố thuyết kiến. sinh động, giàu kịch (trích - Vẻ đẹp tâm hồn, sức tính. 3 1893- 1954) -1939) mạnh quật khỏi của người nông dân..
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Lão Hạc (Nam Truyện Cao 1915-1951) ngắn (trích – 4 1943). Tự sự (xen trữ tình). - Số phận đau thương và phẩm chất cao quý của những người nông dân cùng khổ. - Thái độ trân trọng của tác giả đối với họ.. - Khắc hoạ nhân vật cụ thể, sinh động. - Cách kể chuyện mới mẽ, linh hoạt.. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS giải quyết câu hỏi 2 (104/SGK). H. Hãy nên những điểm giống và khác nhau chủ yếu về nội dung và hình thức và nghệ thuật của 3 văn bản trong bài 2, 3, 4. H. Tại sao không đưa văn bản “Tôi đi học” vào để so sánh? -> GV gợi ý. H. Điểm chung của 3 văn bản kia và văn bản “Tôi đi học” là gì? Văn bản “Tôi đi học”: văn học lãng mạn; 3 văn bản trên: văn học hiện thực. 2. Tìm điểm giống và khác nhau: a. Giống: - Đều là văn tự sự, là truyện kí hiện đại (1930-1945). - Đều lấy đề tài về con người và đời sống xã hội đương thời. - Đều đi sâu miêu tả số phận cực khổ của những con người bị vùi dập. - Đều chan chứa tinh thần nhân dạo (yêu thương, trân trọng những tình cảm, phẩm chất đẹp đẽ của con người, tố cáo những gì tàn ác, xấu xa). - Đều có lối viết chân thực, gần đời sống, rất sinh động (bút pháp hiện thực). b. Khác: - GV hướng dẫn lập bảng so sánh về thể loại, phương thức biểu đạt, nội dung chủ yếu, đặc sắc nghệ thuật. - Gọi HS phát biểu -> GV nhận xét, ghi bảng. Phương Văn Thể thức nội dung chủ yếu đặc điểm nghệ thuật bản loại biểu đạt Trong Hồi kí Tự sự Nỗi đau của chú bé mồ côi Văn hồi kí chân thực, lòng (xen trữ và tình yêu thương mẹ của trữ tình thiết tha. mẹ tình) chú bé. Tức Tiểu Tự sự Phê phán chế độ tàn ác, Khắc hoạ nhân vật và nước thuyết bất nhân và ca ngợi vẻ đẹp miêu tả hiện thực một vỡ bờ (trích) tâm hồn, sức sống tiềm cách chân thực, sinh tàng của người nông dân. động. Lão Truyện Tự sự (xen Số phận bi thảm của người nhân vật được đào sâu hạc ngắn trữ tình) nông dân cùng khổ và tâm lí, cách kể chuyện (trích) phẩm chất cao đẹp của họ. tự nhiên, linh hoạt, lời văn đậm chất trữ tình. - GV đặt câu hỏi: trong các văn bản được hệ thống hoá ở trên, em thích nhất nhân vật nào? Hoặc đoạn văn nào? Vì sao? -> Cho HS phát biểu theo cảm thụ cá nhân -> GV lắng nghe, theo dõi, uốn nắn. 4. Củng cố: 5. Dặn dò:. GV khái quát lại tiết học. - Xem lại và nắm toàn bộ nội dung bài ôn tập..
<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Soạn bài “Thông tin về ngày trái đất năm 2000”. Rút kinh nghiệm giờ dạy .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Tuần: 10 Tiết 39. Ngày soạn: 22/10/2014 Ngày giảng: 24/10/2014. THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Thấy được tầm quan trọng và tính của việc xử lý rác thải. - Thấy được tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông, tự mình hạn chế sử dụng và vận động mọi người cùng thực hiện. - Có những suy nghĩ tích cực về vấn đề xử lý rác thải sinh hoạt. - Thấy được tính thuyết phục của việc thuyết minh về tác hại của bao bì ni lông cũng như tính hợp lý của những kiến nghị mà văn bản đề xuất. 2. Kĩ năng: - Tích hợp với phần tập làm văn để làm bài thuyết minh - Đọc hiểu một văn bản nhật dụng - Thấy được tính thuyết phục của văn bản là nghệ thuật sắp xếp ý, cách thức trình bày và các ý liên quan đến vấn đề. 3. Thái độ: B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, một số tranh ảnh về rác thải là bao bì ni lông. - HS: Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Nêu điểm giống và khác nhau của 3 văn bản: Trong lòng mẹ, Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc? (về nội dung và nghệ thuật) 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: - GV hướng dẫn HS đọc. - Cho HS đọc phần chú thích – GV giải thích thêm: Plactic là những vật liệu tổng hợp gồm những phần tử lớn gọi là pôlime. Các loại nhựa có đặc tính chung là không thể tự phân huỷ. Nếu không bị đốt, nó có thể tồn tại từ 20 năm đến 5000 năm. H. Nếu văn bản thuyết minh là nhằm trình bày tri thức về các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội thì theo em, văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh không? Vì sao?. Nội dung I. Tìm hiểu chung:. - Vì văn bản này đã cung cấp cho mọi người những căn cứ rõ ràng về tác hại của việc dùng bao nilông và việc hạn chế sử dụng chúng. - Vấn đề bảo vệ sự trong sạch H. Tính nhật dụng của văn bản thuyết minh này biểu hiện ở của môi trường trái đất – một vấn đề xã hội nào mà nó muốn đề cập? vấn đề thời sự đang đặt ra trong xã hội tiêu dùng hiện đại. H. Theo em, văn bản có thể chia làm mấy đoạn? Nêu ý mỗi * Bố cục: 3 đoạn:.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> đoạn? 3 đoạn: - Đoạn 1: Thông báo về ngày Đoạn 1: (mở bài): từ đầu -> “bao bì ni lông; thơ” trái đất năm 2000. Đoạn 2: (Thân bài): tiếp theo-> “gây ô nhiễm nghiêm trọng - Đoạn 2: Tác hại của việc đối với môi trường. dùng bao bì ni lông và biện pháp sử dụng chúng. Đoạn 3: (kết bài): đoạn còn lại. Đoạn 3: Kiến nghị về việc bảo vệ môi trường Trái Đất. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản. H. Trong phần mở bài, sự kiện nào được thông báo? H. Văn bản này chủ yếu nhằm thuyết minh cho sự kiện nào? Nêu nhận xét của em về cách trình bày các sự kiện đó? (“Một ngày không dùng bao bì nilông” -> thuyết minh bằng các số liệu cụ thể: đi từ thông tin khái quát đến thông tin cụ thể; Lời thông báo trực tiếp, ngắn gọn, dễ hiểu, dể nhớ). H. Qua đó em hãy cho biết nội dung quan trọng trong phần đầu này là gì?. II. Tìm hiểu văn bản 1. Thông báo về ngày Trái Đất: - Ngày 22.4 hàng năm là ngày Trái Đất. - Có 141 nước tham dự. - Năm 2000 Việt Nam tham gia.. -> Thế giới quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường Trái H. Vì sao Việt Nam lại tham gia chủ đề này? (vì phù hợp với Đất. Việt Nam hưởng ứng, hoàn cảnh Việt Nam, Vấn đề gần gũi mà có ý nghĩa lớn). hành động. H. Vì đặc tính gì mà bao bì ni lông có thể gây nguy hại cho môi trường? (đặc tính không phân huỷ). H. Chính đặc tính ấy đã tạo nên hàng loạt tác hại như thế nào? -> HS trả lời -> GV chốt ý ghi bảng. H. Đoạn văn trình bày tác hại của bao bì ni lông theo mối quan hệ nào? (nhân – quả). H. Em có nhận xét gì về việc trình bày các VD? (Thứ tự, mạch lạc). H. Ngoài những tác hại trên, em hãy tìm thêm một vài tác hại khác của bao bì ni lông? H. Trước vấn nạn về ô nhiểm môi trường do bao bì ni lông gây ra thì tổ chức bảo vệ môi trường đề xuất hướng giải quyết như thế nào?. 2. Tác hại của việc dùng bao bì nilông và biện pháp hạn chế sử dụng: - Lẫn vào trong đất -> xói mòn. -...xuống cống rãnh -> gây dịch bệnh. - Trôi ra biển -> chết sinh vật. - Đốt -> ảnh hưởng đến tuyến nội tiết, giảm khả năng miễn dịch.. -> Cần thay đổi thói quen sử dụng; không sử dụng khi H. Theo em những cách giải quyết đó có tính thuyết phục và không cần thiết; nói tác hại tình khả thi không? (hợp lí, có tính khả thi). của bao bì nilông với mọi H. Theo em, việc hạn chế sử dụng bao bì ni lông có được thực người. hiện triệt để không? Vì sao? H. Từ việc nêu lên một thực trạng để đề ra một phương hướng giải quyết văn bản kêu gọi điều gì?.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> 3. Lời kêu gọi: - Hãy quan tâm tới Trái Đất. - Hãy bảo vệ Trái Đất. - Hãy cùng nhau hành động: “Một ngày không dùng bao bì ni lông”. III. Tổng kết: * Ghi nhớ: SGK.. - GV chốt ý; Cho HS đọc ghi nhớ (SGK).. 4. Củng cố: GV khái quát nội dung bài học. 5. Dặn dò: Học bài cũ – Chuẩn bị bài mới. Rút kinh nghiệm giờ dạy. Tuần: 10 Tiết 40. Ngày soạn: 22/10/2014 Ngày giảng: 25/10/2014. NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là nói giảm, nói tránh và tác dụng của nó trong ngôn ngữ đời thường cũng như trong các tác phẩm văn học. 2. Kĩ năng: - Có ý thức vận dụng nói giảm, nói tránh trong giao tiếp khi cần thiết. 3. Thái độ: B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Thế nào là nói quá? Cho ví dụ? ( 5đ) - Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm - Ví dụ: Nghiêng nước nghiêng thành Câu 2: GV cho HS viết đoạn văn có dùng biện pháp nói quá? ( 5đ) 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Cho HS đọc 3 VD (Mục I1 (SGK)-> chỉ I. Nói giảm, nói tránh và tác dụng ra những từ in đậm -> GV ghi bảng? của nó : * VD ( 107-108/SGK) H. Những từ in đậm đó có nghĩa là gì? (có nghĩa là 1....đi gặp... “chết”) - ...đi... -> Chết - ...chẳng còn... H. Tại sao người viết, người nói lại dùng cách diễn đạt -> giảm nhẹ, tránh sự đau buồn. đó? H. Hãy tìm thêm những cách nói khác có tác dụng giảm nhẹ, tránh sự đau buồn khi nói về cái chết? Đặt câu? (bỏ đi, quy tiên, qua đời, về nơi chín suối). – Cho HS đọc VD (Mục II2 SGK)-> đọc từ in đậm, GV ghi bảng. 2. Bầu sữa: H. Vì sao trong câu văn trên, tác giả dùng từ ngữ “bầu -> Tránh thô tục. sửa” mà không dùng một từ khác cùng nghĩa? - Cho HS đọc VD ( mục III3 SGK)-> đọc từ ngữ in đậm. H. So sánh 2 cách nói đó, cho biết cách nói nào nhẹ 3. Cách 2 tế nhị, nhẹ nhàng hơn. hơn, tế nhị hơn đối với người nghe? - GV: gọi các cách nói như 3 VD trên là biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh. H. Vậy, em hãy cho biết thế nào là nói giảm, nói tránh * Ghi nhớ: SGK. H. Tác dụng của nó như thế nào? -> HS trả lời -> GV chốt ý, cho HS đọc ghi nhớ..
<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Gv treo bảng phụ ghi bài tập 2 (SGK) -> gọi HS đọc. H. Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng phép nói giảm, nói tránh? -> cho HS thảo luận? (câu a2, b2, c1, d1, e2) H. Vì sao em biết những câu ấy có dùng phép nói giảm, nói tránh? (những cách nói ấy tế nhị, uyển chuyển, tránh được sự nặng nề, thô tục, thiếu lịch sự). Hoạt động 2: - GV treo bảng phụ ghi: Các cách nói giảm nói tránh: + Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là từ ngữ Hán Việt:. + Dùng cách nói phủ định trái nghĩa:. + Dùng cách nói vòng:. + Dùng cách nói trống ( tĩnh lược) -> GV cho HS ghi 4 cách trên vào vở. II. Các cách nói giảm, nói tránh: 1. Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là từ ngữ Hán Việt. VD : Chết -> đi, về, quy tiên, từ trần, qua đời. - Chôn: mai táng, an táng. - Xác chết -> tử thi, thi hài. 2. Dùng cách nói phủ định trái nghĩa. VD: Bài thơ của anh dở lắm-> bài thơ của anh chưa được hay lắm. Anh ấy sẽ chết -> Anh ấy khó sống được nữa. 3. Dùng cách nói vòng: VD : Anh còn kém lắm: anh cần phải cố gắng hơn. Anh hát dở -> Nếu anh hát cao lên một tí nửa thì hay. 4. Dùng cách nói trống. VD: Ông ấy sắp chết -> ông ấy chỉ nay mai thôi.. - GV khái quát toàn bộ kiến thức bài học (2 kiến thức) - GV lưu ý: HS nên dùng biện pháp nói giảm nói tránh trong lời ăn tiếng nói trong hằng ngày để đảm bảo lịch sự, tế nhị, tránh thô tục. - Cho HS so sánh: nói giảm nói tránh với nói quá. H. Vậy theo em: nói giảm nói tránh là một phép tu từ hay 2 phép tu từ? * Ghi nhớ: SGK. Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS luyện tập. III. Luyện tập: GV cho HS làm lần lượt từng bài tập theo *1/108: Điền vào chỗ trống: SGK. a/ Nghỉ b/ Chia tay *3/109: Đặt câu: c/ Khiếm thị d/ Có tuổi - Bạn mặc áo này xấu -> Chiếc áo này không hợp với e/ Đi bước nữa. bạn cho lắm. *2/108: Bài này đã làm trong phần - Bạn nói thế là sai -> Bạn nói thể là chưa đúng. bài học -> Cho HS nhắc lại. *4/109: -> Cho HS thảo luận nhóm. - Khi cần chỉ ra những lỗi lầm ở mức độ nặng của bạn. - Khi những sai phạm được lặp đi lặp lại nhiều lần..
<span class='text_page_counter'>(89)</span> -> Nói trực tiếp để tăng tính thuyết phục. 4. Củng cố: Thế nào là nói giảm, nói tránh. Các cách nói giảm, nói tránh? 5.Dặn dò: - Học bài. - Ôn tập kiểm tra văn một tiết Rút kinh nghiệm giờ dạy .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ................................................................................................................. Tuần: 11 Tiết 41. Ngày soạn : 24/10/2014 Ngày giảng : 27/10/2014. KIỂM TRA VĂN.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Nắm vững, nội dung, ý nghĩa và 1 số nét nghệ thuật trong các văn bản đã học. - Biết vận dụng kiến thức đã học vào bài làm, vận dụng những kĩ năng dùng từ, đặt câu, dựng đoạn, diễn đạt thành văn. - Giáo dục ý thức tự giác, độc lập khi làm bài. B. CHUẨN BỊ: - GV: Đề kiểm tra đã phô tô. - HS : Ôn lại kiến thức đã học về phần văn. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: nhắc nhở HS ý thức tự giác khi làm bài: 3. Bài mới: GV phát đề cho HS: ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM a. Trắc nghiệm: (2đ) Mỗi câu đúng 0,25điểm. CÂU ĐÁP ÁN. 1 C. 2 D. 3 D. 4 C. 8 1-D; 2-A; 3-B; 4C. b. Tự luận :( 8đ) Câu 1 * Giống nhau: 2đ (mỗi ý 0,5đ ) - Đều là văn tự sự, truyện kí hiện đại (1930 – 1945). - Đề tài đều là con người và cuộc sống xã hội đương thời. Đi sâu miêu tả số phận khổ đau, bi thảm của những mảnh đời bất hạnh. - Đều chan chứa tinh thần nhân đạo (yêu thương, trân trọng, ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của con người, vạch trần những xấu xa của xã hội. - Đều có lối viết chân thực, sinh động bằng bút pháp hiện thực. * Số phận người nông dân qua 3 tác phẩm: (2đ). - Số phận bi thảm, nghèo khổ, bất hạnh. - Bị bóc lột thậm tệ, đối xử bất công. - Những phẩm chất tốt đẹp, ngời sáng. - Cảm nhận đánh giá của bản thân. Câu 2:* Bức tranh kiệt tác: 3đ - Chiếc lá giống như thật. - Khơi dậy sự sống niềm tin cho con người. - Vẽ bằng trái tim nghệ thuật, trái tim nhân đạo, đánh đổi bằng tính mạng người đã vẽ ra nó. - Thành công bất ngờ ngoài ý muốn. - Trình bày cảm xúc và suy nghĩ của mình về kiệt tác nghệ thuật ( 1đ) 4. Củng cố: HS làm bài – GV thu bài. 5. Dặn dò: Học bài cũ. Soạn bài: “Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể…” Họ và tên: …………………………… Lớp: 8. KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: VĂN.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Điểm. Lời nhận xét của giáo viên. I. Trắc nghiệm: (2đ) Khoanh tròn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Nội dung chủ yếu của văn bản “Tôi đi học” là gì? a. Nỗi cay đắng tủi cực và tình yêu thương mẹ. b. Vẻ đẹp tâm hồn sức mạnh quật khởi của người nông dân. c. Cảm nghĩ của một cậu học trò lần đầu tiên đi học. d. Số phận đau thương và phẩm chất cao quý của người nông dân cùng khổ. Câu 2. Văn bản “Cô bé bán diêm” có mấy lần em bé quẹt diêm? a. 2 lần. b. 3 lần. c. 4 lần. d. 5 lần. Câu 3. Qua văn bản “Chiếc lá cuối cùng”, em hiểu thế nào là một tác phẩm nghệ thuật được coi là kiệt tác? a. Tác phẩm đó phải rất đẹp. b. Tác phẩm đó phải rất độc đáo. c. Tác phẩm đó phải đồ sộ. d. Tác phẩm đó phải có ích cho cuộc sống. Câu 4. Văn bản “Cô bé bán diêm” của tác giả nào? a. Ai – ma – tốp. b. Xéc – van – tex. c. An – đéc – xen. d. Ô Hen – ri. Câu 5. Nối nội dung ở cột A nội dung thích hợp ở cột B để được những nhận định chính xác về chủ đề của các văn bản đã học? Cột A 1. Tôi đi học 2. Trong lòng mẹ 3. Tức nước vỡ bờ 4. Lão Hạc. Nối 1. ………………….. 2. ………………….. 3. ………………….. 4. …………………... Cột B a. Nói lên tình cảm đáng thương của một em bé mồ côi cha và tình cảm sâu sắc của em dành cho người mẹ bất hạnh. b. Nói về một người nông dân cùng khổ bị chà đạp và đè nén thái quá đã uất ức vùng lên. c. Nói về một ông lão nông dân bị đói đã tử tử bằng bả chó. d. Nói về tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ nảy nở trong lòng một em nhỏ trong ngày đến trường đầu tiên.. II. Tự luận:( 8đ) Câu1. Hãy tìm điểm giống nhau của 3 văn bản “Trong lòng mẹ”, “Tức nước vỡ bờ”, “Lão Hạc” ? ( 4đ) Câu 2. Vì sao có thể nói chiếc lá cụ Bơ-men vẽ là một kiệt tác? ( 4đ).
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Tuần: 11 Tiết : 42. Ngày soạn: 25/10/2014 Ngày dạy: 27/10/2014.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> LUYỆN NÓI: KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Ôn lại kiến thức về ngôi kể đã học ở lớp 6. - Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự - Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự - Những yêu cầu khi trình bày văn nói kể chuyện 2. Kĩ năng: - Kể được một câu chuyện theo ngôi kể khác nhau; biết lựa chọn ngôi kể phù hợp với câu chuyện được kể - Lập dàn ý cho một bài văn tự sự - Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, biểu cảm sinh động B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài cũ lồng ghép trong tiết luyện nói 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Đối với 1 số HS nói trước đám đông còn là một việc khó khăn do cách diễn đạt chưa rõ ràng, lưu loát. Tiết học hôm nay sẽ luyện cho các em cách kể chuyện hấp dẫn, sinh động bằng việc nhập vai vào nhân vật và qua đó các em nhớ lâu hơn về văn bản đã học. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập về ngôi kể. I. CHUẨN BỊ Ở NHÀ. 1. Ôn tập về ngôi kể: H. Có thể dùng những ngôi kể nào? (thứ nhất, thứ - Kể theo ngôi thứ nhất: Xưng “tôi”-> ba) câu chuyện tăng tính chân thực, thuyết H. Kể theo ngôi thứ nhất là kể như thế nào ? phục. - Kể theo ngôi thứ ba: người kể tự dấu H. Thế nào là kể theo ngôi thứ ba ? mình đi, gọi tên các nhân vật -> kể một H. Nêu tác dụng ở mỗi loại ngôi kể ? cách linh hoạt, tự do. H. Hãy lấy VD về cách kể chuyện theo ngôi kể ở các văn bản đã học ? - Việc thay đổi ngôi kể tuỳ thuộc vào H. Tại sao người ta phải thay đổi ngôi kể? cốt truyện hay người viết-> câu chuyện sinh động phong phú. 2. Chuẩn bị luyện nói. Cho HS đọc lại đoạn văn trong SGK. - Chuyển thành ngôi thứ nhất; chuyển H. Muốn kể lại đoạn trích trên theo ngôi kể thứ nhất lời thoại trực tiếp thành lời thoại gián thì phải thay đổi những gì? tiếp; lựa chọn chi tiết miêu tả và lời biểu cảm… II. LUYỆN NÓI TRÊN LỚP: Kể lại câu chuyện trên theo ngôi kể Hoạt động 2: GV hướng dẫn học sinh chuẩn bị thứ nhất..
<span class='text_page_counter'>(94)</span> luyện nói GV hướng dẫn HS tập nói kết hợp với Đọc đoạn trích sau và kể lại theo lời điệu bộ, cử chỉ, hành động của chị Dậu " Mặt tôi xám lại, vội vàng đặt con bé xuống đất, chạy đến nắm lấy tay tên cai lệ mà van xin: " Cháu van ông, nhà GV hướng dẫn cho HS viết và tập nói trước lớp trôi cháu vừa tỉnh được một lúc, ông tha chảy, đảm bảo nội dung yêu cầu nội dung của bài cho". Hắn vừa nói như quát: " tha này, tha này", vừa bịch luôn vào ngực tôi mấy cái thật đau, rồi sấn đến định trói chồng tôi. Tức quá, tôi không nhịn được nữa, chẳng nghĩ gì đến thân phận mình, tôi liền cự lại. - Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ! Lúc ấy tên cai lệ nhảy sấn đến tát vào mặt tôi một cái đánh bốp... ........ Thế mà mồm hắn vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng tôi" 4. Củng cố: GV khái quát lại nội dung bài học. 5. Dặn dò: Về nhà học bài . - Chuẩn bị bài “Câu ghép”.. Tuần: 11 Tiết: 43. Ngày soạn: 26/10/2014 Ngày dạy: 28/10/2014. CÂU GHÉP A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm của câu ghép - Nắm được 2 cách nối của các vế trong câu ghép. 2. Kĩ năng: - Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần - Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp - Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> 3. Thái độ: B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Thế nào là nói giảm nói tránh? Cho ví dụ? ( 5đ) - Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị ...... ( 2đ) - Ví dụ: Chiếc áo ấy không được đẹp ( 3đ) Bạn hát chưa được hay Câu 2: Em hãy đặt câu đánh giá trong nhiều trường hợp khác nhau? ( 5đ) ( HS đặt được nhiều câu đánh giá khác nhau. mỗi ví dụ đúng được 1đ) Ví dụ như: a. Cậu đi đi - Cậu nên đi thôi b. Không được vẽ lung tung lên bàn – Xin đừng vẽ lung tung lên bàn, xấu lắm ... 3. Bài mới: Giới thiệu bài: GV vào bài bằng cách đặt các câu hỏi: Câu có mấy bộ phận chính? -> Người ta lấy số lượng kết cấu chủ vị (C-V) làm một trong những tiêu chuẩn để phân loại câu: Câu đơn và câu ghép. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu câu ghép.. Nội dung Hình thức hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU GHÉP: của câu ghép. * Xét ví dụ GV treo bảng phụ ghi đoạn trích (111/SGK) -> gọi HS a. Tôi / quên thế nào ...mấy cành đọc. C V C H. Đoạn trích này được trích trong văn bản nào? hoa tươi / mỉm cười -> V H. Tìm các cụm C- V trong những câu in đậm? -> Câu có cụm C - V nhỏ nằm trong cụm C_V lớn H. Phân tích cấu tạo của những câu có hai hoặc nhiều cụm C- V? (Câu “cảnh vật....đi học" là câu có 3 cụm b. Buổi mai ..., mẹ tôi / âu yếm C-V không bao chứa nhau. Cụm C- V cuối cùng giải ...hẹp thích nghĩa cho cụm C – V thứ 2. Câu “tôi C V quên...quang đãng” là câu có cụm C- V nhỏ nằm trong -> câu có một cụm C-V. cụm C- V lớn, có 2 cụm C- V nhỏ làm phụ ngữ cho c. Cảnh vật chung quanh tôi/ thay động từ quên và và động từ “nảy nở”. đổi, C V vì chính lòng tôi / đang có sự thay C V đổi lớn: ...hôm nay tôi / đi học. C V H. Theo em, trong những câu trên, câu nào là câu đơn, -> câu có nhiều cụm C-V không câu nào là câu ghép? bao nhau. - Câu b là câu đơn. - Câu a, là câu ghép..
<span class='text_page_counter'>(96)</span> H. Qua đó, em hãy cho biết thế nào là câu ghép? HS trả lời -> GV chốt ý cho HS đọc ghi nhớ (SGK) Hoạt động 2: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách nối các vế của câu ghép. H. Hãy tìm thêm các câu ghép trong mục I (câu 1, 3 là câu ghép – Câu 4 là câu đơn có cụm C – V nằm trong thành phần trạng ngữ). H. Trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối bằng cách nào?. - Câu c là câu dùng cụm C-V để mở rộng câu. * Ghi nhớ: (112/SGK). II. CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU:. - Các vế trong câu 3 và 6 nối với nhau bằng quan hệ từ “vì”, “nhưng”. Vế 1, 2 trong câu 7 nối với nhau H. Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, hãy cho thêm bằng quan hệ từ: “vì”. Các vế trong VD về cách nối trong câu ghép? câu 1, 2 và vế 3 trong câu 7 không - GV diễn giải cho HS thấy sự khác nhau giữa các quan dùng từ nối. hệ từ chỉ nguyên nhân (vì, do, tại, bởi, nhờ..); Chỉ điều kiện (nếu, hễ, giá mà) H. Đối với những câu ghép mà giữa các vế không dùng từ nối, khi viết cần chú ý điều gì? (phải dùng dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm giữa hai vế). H. Qua việc tìm hiểu trên, em hãy cho biết có mấy cách nối các vế trong câu ghép? (có 2 cách) - GV kết luận, cho HS đọc ghi nhớ (SGK) Hoạt động 3: GV hướng dẫn học sinh luyện tập. GV nêu yêu cầu của bài tập 1. GV gọi học sinh lên bảng làm, HS khác nhận xét. GV * Ghi nhớ: (112/SGK) nhận xét, bổ sung. III. LUYỆN TẬP: Bài 1: Tìm câu ghép và cho biết cách nối: a. U van Dần,… Dần!-> nối bằng dấu phẩy. - Dần hãy để….nữa. -> nối bằng dấu phẩy. - Chị con có…..chứ!-> nối bằng dấu phẩy. - Sáng nay… Không? -> nối bằng dấu phẩy. - ---- Nếu…đấy. -> nối bằng dấu phẩy. b. Câu 1: nối bằng dấu phẩy. GV nêu yêu cầu của bài tập 4. - Câu 2: nối bằng dấu phẩy. GV gọi học sinh đứng tại chỗ đặt câu, HS khác nhận c. Câu 2: nối bằng dấu hai chấm. xét. GV nhận xét, bổ sung. d. Câu 3: nối bằng quan hệ từ: bởi vì. Bài 4/114: Đặt câu: - Tôi càng gọi, hắn càng chạy. 4. Củng cố: GV khái quát lại nội dung bài học..
<span class='text_page_counter'>(97)</span> 5. Dặn dò:. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài “Tìm hiểu chung về VB thuyết minh”.. Rút kinh nghiệm giờ dạy .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... ............................................ Tuần: 11 Tiết : 44. Ngày soạn: 28/10/2014 Ngày dạy: 30/10/2014. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản thuyết minh - Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh - yêu cầu của văn bản thuyết minh 2. Kĩ năng: - Nhận biết văn bản thuyết minh; phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản đã học - Trình bày các tri thức có tính chất khách quan khoa học.... 3. Thái độ: - Hiểu được vai trò, vị trí của văn bản thuyết minh trong đời sống. B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, một số bài báo thuộc thể loại thuyết minh. - HS: Soạn bài C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu : Em hãy Kể lại câu chuyện trong đoạn trích " Tức nước vỡ bờ" theo ngôi kể thứ nhất?.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> ( HS trình bày đước và đảm bảo theo yêu cầu) " Mặt tôi xám lại, vội vàng đặt con bé xuống đất, chạy đến nắm lấy tay tên cai lệ mà van xin: " Cháu van ông, nhà cháu vừa tỉnh được một lúc, ông tha cho". Hắn vừa nói như quát: " tha này, tha này", vừa bịch luôn vào ngực tôi mấy cái thật đau, rồi sấn đến định trói chồng tôi. Tức quá, tôi không nhịn được nữa, chẳng nghĩ gì đến thân phận mình, tôi liền cự lại. - Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ! Lúc ấy tên cai lệ nhảy sấn đến tát vào mặt tôi một cái đánh bốp... ........ Thế mà mồm hắn vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng tôi" 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong đời sống hàng ngày, thuyết minh là 1 việc làm quen thuộc. Mua 1 cái máy giặt ta sẽ có 1 bản thuyết minh về tính năng, cấu tạo, cách sử dụng, bảo quản; xem 1 cuốn sách người viết trình bày về tác giả, hoàn cảnh sáng tác, nội dung... của quyển sách, đó là thuyết minh. Vậy thuyết minh là gì? ... Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu vai I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH. 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người. - Gọi HS đọc 3 văn bản (SGK) * Đọc các văn bản Sgk H. Mỗi văn bản trên thuyết minh và trình bày về -VB1: Lợi ích của cây dừa Bình Định và vấn đề gì ?-> Cho HS thảo luận. sự gắn bó của nó đối với người dân Bình Định. - VB 2: Giải thích về tác dụng của chất diệp lục. - VB 3: Giới thiệu về Huế – Một trung H. Em thường gặp các văn bản đó ở đâu ? tâm văn hoá nghệ thuật lớn của Việt Nam. H. Các văn bản trên có phải là văn bản miêu tả, - Trong sách báo, tài liệu về địa lí, về sinh biểu cảm, nghị luận không? Vì sao? -> Cho HS vật, các danh lam thắng cảnh của đất thảo luận. nước) GV chốt ý: không phải là văn bản miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận vì không giúp ta cảm nhận chi tiết về sự vật; không trình bày chi tiết sự việc, diễn biến, nhân vật; không làm cho người đọc thưởng thức cái hay, cái đẹp của ngôn từ; không trình bày luận điểm, ý kiến). H. Giữa 3 văn bản trên có điểm nào chung làm cho chúng khác với văn bản tự sự, biểu cảm, miêu tả, nghị luận? 2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. - Trình bày tri thức một cách khách quan, không hư cấu. - Văn bản 1: liệt kê từ thân, lá, nước, dừa, cơm dừa đến sọ dừa đều có ích-> gắn bó.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> với đời sống người dân. - Văn bản 2: Giải thích trong lá cây có chất diệp lục nên có màu xanh lục. - Văn bản 3: Nêu trình tự các mặt về Huế: sông núi hài hoà; nhiều công trình nghệ thuật cổ kính; món ăn đặc sản, ... -> trở thành trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn. -> Trình bày đặc điểm tiêu biểu của đối tượng. - Ngôn ngữ cô đọng, đơn nghĩa, chính xác.. H. Các văn bản trên trình bày đặc điểm cơ bản của đối tượng thuyết minh bằng những phương thức nào? H. Em hãy nhận xét về ngôn ngữ của các văn bản thuyết minh trên? H. Qua việc tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là văn bản thuyết minh? HS trả lời -> GV chốt ý cho HS đọc ghi nhớ (SGK). Hoạt động 2: GV hướng dẫn học sinh luyện tập. *Ghi nhớ. (117/SGK) HS đọc bài tập 1 Sgk. H. Các văn bản trên có phải là văn bản thuyết minh không? Vì sao? II.LUYỆN TẬP: HS đọc bài tập 2 Sgk. H. Em hãy cho biết văn bản “Thông tin về ngày * Bài 1/117: Là 2 văn bản thuyết minh. Trái đất năm 2000” thuộc kiểu văn bản nào? Phần Một văn bản cung cấp kiến thức lịch sử, nội dung thuyết minh trong văn bản này có tác một văn bản cung cấp kiến thức sinh vật. dụng gì? * Bài 2/upload.123doc.net: văn bản “Thông tin về ngày Trái đất năm 2000” là 1 bài văn nghị luận, đề xuất 1 hành động tích cực bảo vệ môi trường nhưng đã sử dụng yếu tố thuyết minh để nói rõ tác hại của bao bì ni lông, làm cho đề nghị có sức thuyết phục cao. 4. Củng cố: GV khái quát lại nội dung bài học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài . - Chuẩn bị bài “Ôn dịch thuốc lá”..
<span class='text_page_counter'>(100)</span> Tuần: 12 Tiết : 45 Văn bản:. Ngày soạn: 01/11/2014 Ngày dạy: 03/11/2014. ÔN DỊCH, THUỐC LÁ. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Mối nguy hại nghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khỏe con người - Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản - 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức xúc - Tích hợp với phần tập làm văn 3. Thái độ: B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án. - Học sinh: Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Câu 1: Văn bản " Thông tin về trái đất năm 2000" giúp em hiểu về vấn đề gì ? ( 5đ).
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Đáp án: HS trình bày được vấn đề sau - Hiểu được nguyên nhân cơ bản khiến cho việc dùng bao bì ni lông gay hại cho môi trường vì tính không phân hủy của plastic - Khi lẫn vào đất chúng làm cản trở ....... Câu 2: Bản thân em và những người xung quanh nên thay đổi thói quen như thế nào trong việc sử dụng bao bì ni lông? ( 5đ) HS cần đưa ra được những nguyên nhân: - Thay đổi thói quen sử dụng, giảm thiểu chất thải ni lông - Không sử dụng ni lông khi không cần thiết - Thay thế và sử dụng loại bao bì bằng giấy - Thông tin tuyên truyền...... 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hiện nay, trên các phương tiện truyền thông đã xuất hiện những mẫu tin ngắn, những phóng sự tuyên truyền về tác hại của thuốc lá. Vậy thuốc lá có tác hại như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ để từ đó ta có thể góp một phần đẩy lùi tệ nạn thuốc lá trong xã hội và trong mỗi gia đình. Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1 : GV hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu chú thích. I. TÌM HIỂU CHUNG: GV hướng dẫn HS đọc văn bản: đọc chậm, to rõ, giọng thuyết minh. 1. Đọc: - Gọi HS đọc chú thích, chú ý chú thích 1,4,8. 2. Chú thích: 3. Nhan đề: H. Ta có thể hiểu như thế nào về đầu đề của văn - Dấu phẩy: nhấn mạnh sắc thái biểu bản? cảm vừa căm tức, vừa ghê tởm: Thuốc H. Tại sao tác giả dùng dấu phẩy giữa 2 từ Ôn dịch lá! Mày là đồ ôn dịch. và thuốc lá? Nếu không có dấu phẩy thì sắc thái ý nghĩa có gì khác? 4. Bố cục: 3 phần: H. Theo em văn bản được chia làm mấy phần? Nêu - Phần 1: Từ đầu … nặng hơn cả AIDS: nội dung của mỗi phần? Thông báo về nạn dịch thuốc lá. - Phần 2: Tiếp ... phạm pháp: Tác hại của thuốc lá. - Phần 3: Phần còn lại: Lời kêu gọi. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản. 1. Thông báo về nạn dịch thuốc lá. HS theo dõi đoạn 1. H. Ngoài đại dịch AIDS, nạn dịch nào còn nguy hại hơn AIDS đang đe dọa con người? (thuốc lá). - Ôn dịch, thuốc lá: đang đe dọa sức H. Thông tin nào được nêu thành chủ đề cho văn khỏe và tính mạng của con người. bản? - Sử dụng các từ thông dụng của ngành y tế : ôn dịch, dịch hạch, thổ tả, AIDS. H. Nhận xét về lời văn thuyết minh của đoạn và nêu -> Phép so sánh. tác dụng?h - Tác dụng: Thông báo ngắn gọn, chính xác nạn dịch và nêu hiểm họa to lớn của nạn dịch này..
<span class='text_page_counter'>(102)</span> H. Em đón nhận thông tin đó với thái độ ntn? Ngạc nhiên, không ngạc nhiên, mới, không mới? Vì sao? HS tự bộc lộ. Cho HS đọc đoạn 2: H. Tại sao tác giả lại dẫn lời Trần Hưng Đạo bàn về đánh giặc trước khi phân tích tác hại của thuốc lá? (đánh giặc – cái chết dễ nhận biết; thuốc lá: cái chết gặm nhắm từ từ). H. Qua cách nói của Trần Hưng Đạo, tằm và dâu được ví với những gì? Nhận xét về cách so sánh này? Dâu: Sức khoẻ con người; Tằm: Khói thuốc lá, thuốc lá ... cách ví này gây ấn tượng mạnh mẽ. H. Tại sao thuốc lá gây nguy hại cho con người? Nó có những tác hại gì? GV: Trong thuốc lá có chứa hơn 4000 chất độc hại -> gây bệnh hiểm nghèo.. 2. Tác hại của thuốc lá: - Để nhấn mạnh tác hại từ từ của thuốc lá.. a. Đối với người hút: - Gây viêm phế quản. - Ung thư. - Nhồi máu cơ tim. - Nêu gương xấu.. H. Vì sao tác giả lại đặt giả định: “Có người bảo: Tôi hút, tôi bị bệnh mặc tôi!" Trước khi nêu lên những tác hại về phương diện xã hội? (để chống chế) H. Ngoài người hút chịu ảnh hưởng trực tiếp tác hại của thuốc lá, còn ai chịu tác động của nó một cách gián tiếp?. b. Đối với người xung quanh. - Bị nhiễm độc. - Viêm phế quản. - Đau tim mạch. - Ung thư. - Thai nhiễm độc. c. Về mặt xã hội. - Trộm cắp - Ma tuý. - Ảnh hưởng ngày công lao động. H. Ngoài những căn bệnh trên, thuốc lá còn gây ra 3. Biện pháp: những tác hại gì về mặt xã hội? - Phạt nặng. - Cùng đứng lên chống lại nạn thuốc lá. H. Hiện nay mọi người đã thấy được tác hại nhiều mặt của thuốc lá để tham gia chiến dịch chống thuốc lá người ta đã làm gì? H. Vì sao tác giả lại so sánh tình hình hút thuốc lá ở nước ta với các nước Âu – Mỹ trước khi đưa ra kiến nghị? H. Em dự định sẽ làm gì trong chiến dịch chống thuốc lá hiện nay? (HS tự bộc lộ) H. Từ việc phân tích ở trên em hãy nêu nội dung của bài? HS nêu. HS nhận xét. GV chốt ý và cho HS đọc ghi nhớ (SGK).. III. TỔNG KẾT: 1. Nội dung: 2. Nghệ thuật: * Ghi nhớ: (122/SGK) IV. LUYỆN TẬP:.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Cho HS đọc bài đọc thêm (SGK). HĐ 3: GV hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1/122: GV hướng dẫn HS về nhà làm. 4. Củng cố: GV khái quát lại nội dung bài dạy bằng phiếu học tập. 5. Dặn dò : Về nhà học bài. - Hoàn thành BT 2 vào vở BT. - Soạn bài “Câu ghép" (TT). Rút kinh nghiệm giờ dạy .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ................................................................................................................. Tuần: 12 Tiết : 46. Ngày soạn: 02/11/2014 Ngày dạy: 04/11/2014. CÂU GHÉP (TT) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Nắm được quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. - Biết đặt câu theo quan hệ ý nghĩa đó. 2. Kĩ năng: - Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp - Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ. - Học sinh: Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Câu 1: Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ? ( 5đ) - Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C- V không bao chứa nhau tạo thành.... - Ví dụ: Lan nấu cơm, Minh quét nhà Câu 2: Nêu cách nối các vế câu? ( 5đ) HS trình bày được các cách nối : Có hai cách nối các vế câu ....... 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của GV và HS. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> ? Em hãy đọc các yêu cầu của VD? ? Chỉ ra các vế trong câu ghép vừa đọc? * Vế A: Có lẽ Tiếng Việt của chúng ta đẹp. * Vế B: (bởi vì) tâm hồn của ngời VN ta rất đẹp * Vế C: (bởi vì )đời sống….rất đẹp. ? Cho biÕt quan hÖ ý nghÜa gi÷a 2 vÕ c©u lµ quan hÖ g×? - Quan hÖ ý nghÜa: Nguyªn nh©n, kÕt qu¶. ? VÕ nµo lµ NN? vÕ nµo lµ kÕt qu¶? - VÕ B,C: lµ nguyªn nh©n - gi¶i thÝch - Vế A : là kết quả- khẳng định ? Các vế đợc nối với nhau bằng cách nào? - CÆp qht “cã lÏ…bëi v×”->cÆp qht nh©n- qu¶ ? Dùa vµo bµi tËp 2,4/113, em h·y cho biÕt c¸c vÕ c©u ghÐp cã quan hÖ ý nghÜa g×? - V×…nªn: nh©n- qu¶ - NÕu…th×: ®iÒu kiÖn- gi¶ thiÕt - Tuy…nhng: tơng phản, đối lập - kh«ng nh÷ng…mµ cßn: t¨ng tiÕn - Vừa…đã: cặp phó từ chỉ thời gian - Đâu…đấy: cặp chỉ từ chỉ không gian - Càng…càng: mức độ GV: ®a thªm VD yªu cÇu HS nhËn biÕt: - Em phải học tập tốt để cha mẹ vui lòng.-> mục đích - Giã vÉn thæi, ma vÉn r¬i.-> tiÕp nèi - Nó vừa nói vừa khóc.-> đồng thời -…vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay t«i ®i häc.-> gi¶i thÝch - …Còn đối với thanh niên Việt nam, muốn có 15000 đồng mua một bao 555- vì đã hút phải hút thuèc sang- chØ cã mét c¸ch lµ chém c¾p.-> bæ sung - Em kh«ng muèn lÊy c¸i nµy mµ lÊy c¸i kia c¬. -> lùa chän ? Qua ph©n tÝch VD em h·y cho biÕt nh÷ng quan hÖ thêng gÆp trong c©u ghÐp lµ nh÷ng quan hÖ nµo? - §äc ND1 cña ghi nhí /123. GV: Cßn mét sè cÆp tõ cã t¸c dông nèi c¸c vÕ trong c©u ghÐp cã quan hÖ ý nghÜa nh trªn, chóng ta cã thÓ tham kh¶o thªm trong bµi tËp 2/113. - Trong mçi c©u ghÐp c¸c vÕ cã quan hÖ ý nghÜa kh¸c nhau ? VËy muèn biÕt chÝnh x¸c quan hÖ ý nghÜa gi÷a c¸c vÕ c©u th× chóng ta dùa vµo c¬ së nµo ? - Dùa vµo quan hÖ tõ, cÆp QHT, cÆp tõ h« øng, v¨n c¶nh, hoµn c¶nh giao tiÕp... ? §äc ghi nhí? GV chuyển sang phần luyện tập HS đọc bài tập 1:. I. QUAN HỆ Ý NGHĨA GIỮA CÁC VẾ CÂU:. HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2. ? Em hãy tìm câu ghép và xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong mỗi câu ghép? Có thể tách mỗi vế câu nói trên thành một câu đơn. II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1/124: a. Vế 1, 2: quan hệ nguyên nhân – kết quả. Vế 2, 3: quan hệ giải thích.. 1. Xét ví dụ (123/SGK). 2. Nhận xét: - Vế A: Có lẽ tiếng Việt …ta đẹp -> kết quả. - biểu thị ý nghĩa khẳng định. - Vế B: Bởi vì tâm hồn…-> nguyên nhân - Vế C: Bởi vì đời sống ....rất đẹp -> Nguyên nhân -> Quan hệ: Nguyên nhân – kết quả. biểu thị ý nghĩa giải thích.. - Dựa vào những quan hệ từ, cặp quan hệ từ, cặp từ hô ứng. - Dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp. *Ghi nhớ:(123/SGK).
<span class='text_page_counter'>(105)</span> không? Vì sao? BT 3, 4: GV hướng dẫn HS về nhà làm.. b. Quan hệ điều kiện, kết quả. c. Quan hệ tăng tiến. d. Quan hệ tương phản. e. Câu 1 dùng quan hệ từ “rồi” nối 2 vế chỉ là quan hệ thời gian nối tiếp. Câu 2 có quan hệ nguyên nhân – kết quả. Bài 2/124: Tìm câu ghép: - Đoạn a: có 4 câu ghép và đều có mối quan hệ điều kiện – kết quả. - Đoạn b: có 2 câu ghép và đều có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả. - Không nên tách các vế câu trên thành những câu riêng, vì chúng có quan hệ ý nghĩa khá chặt chẽ và tinh tế.. 4. Củng cố: GV khái quát lại nội dung bài dạy. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Hoàn thành BT 3,4 vào vở BT. - Soạn bài “Phương pháp thuyết minh”..
<span class='text_page_counter'>(106)</span> Tuần: 12 Tiết : 47. Ngày soạn: 03/11/2014 Ngày dạy: 04/11/2014. PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Kiến thức về văn bản thuyết minh - Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh 2. Kĩ năng: - Nắm được phương pháp thuyết minh. - Rèn luyện kĩ năng xây dựng kiểu văn bản thuyết minh. - Tích lũy và nâng cao tri thức đời sống - Lựa chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa, so sánh.... B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án. - Học sinh: Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Thế nào là văn bản thuyết minh? ( 3đ) HS trình bày được khái niệm văn bản thuyết minh : 3đ Câu 2: Yêu cầu của văn bản thuyết minh là gì? ( 3đ) Yếu cầu : - Tri thức đòi hỏi khách quan , xác thực hữu ích cho con người - Văn bản thuyết minh cần trình bày chính, rõ ràng, chặt chẽ.... Câu 3: Các văn bản tự sự, nghị luận, biểu cảm, miêu tả có cần yếu tố thuyết minh không? vì sao? ( 4đ) HS cần xác định phân biệt các văn bản trên với VB thuyết minh. Nhưng các VB tự sự.....cũng cần có yếu tố thuyết minh vào nhằm phát huy tác dụng thuyết minh để người đọc dễ tiếp thu cảm nhận hơn ( 4đ) 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của GV và HS HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các phương pháp thuyết minh. - Cho HS đọc các văn bản thuyết minh: Cây dừa, BĐ; Tại sao ...; Huế; Khởi nghĩa.. ( tiết 44) H. Hãy cho biết các văn bản ấy đã sử dụng các loại tri thức gì? (các tri thức về sự vật (cây dừa BĐ); khoa học (Tại sao ....; Con giun đất); lịch sử (khởi nghĩa NVV); Văn hoá (Huế) H. Làm thế nào để có các tri thức ấy?. Nội dung I. TÌM HIỂU CÁC PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH. 1. Quan sát, học tập, tích lũy tri thức để làm bài văn thuyết minh - Để có tri thức ta phải: + Quan sát + Học tập + Tích lũy - Rất quan trọng -> tìm được tri thức và làm cho bài văn hay hơn, sinh.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> H. Vai trò của quan sát, học tập, tích luỹ ở đây là như thế nào? H. Như vậy bằng tưởng tượng, suy luận có thể có tri thức để làm bài văn thuyết minh không? (không) - GV giới thiệu cho HS 6 phương pháp thuyết minh. - Cho HS đọc VD 2a SGK. H. Trong các câu văn trên ta thường gặp từ gì? Sau từ ấy, người ta cung cấp một kiến thức như thế nào? (từ “là”; sau từ “là” là những kiến thức về văn hoá, nguồn gốc, thân thế, khoa học ...) H. Em hãy nêu vai trò và đặc điểm của những câu này trong bài thuyết minh? - Cho HS đọc các đoạn văn (2b/SGK). H. Trong các VD trên, tác giả sử dụng nghệ thuật gì? (liệt kê) H. Như vậy, phương pháp liệt kê có tác dụng như thế nào đối với việc trình bày tính chất của sự vật? - Cho HS đọc đoạn văn (2c SGK) H. Trong đoạn văn trên tác giả đã đưa ra những VD cụ thể nào? (ở Bỉ năm 1987, phạt 40 đô la ( lần 1), 500 đô la (nếu tái phạm)). H. Các VD này có tác dụng gì đối với người đọc? H. Nếu bỏ các ví dụ những con số, vấn đề nêu ra sẽ như thế nào? (sẽ mơ hồ, không có cơ sở tin cậy) H. Do vậy, các VD được nêu ra phải bảo đảm điều gì? - Cho HS đọc đoạn văn 2d/SGK. H. Đoạn văn trên cung cấp những số liệu nào? H. Nếu không có số liệu, có thể làm sáng tỏ được vai trò của cỏ trong thành phố không ? (nếu không có thì người đọc có thể chưa tin vào nội dung thuyết minh, cho rằng người viết suy diễn). H. Em hãy nêu vai trò của phương pháp dùng số liệu? - Cho HS đọc câu văn 2e SGK. H. Nêu tác dụng của phép so sánh trong câu văn trên? GV nêu thêm việc so sánh bài “Ôn dịch, thuốc lá”. H. Giải nghĩa từ “Phân tích”, “phân loại”? ( Phân tích: là chia nhỏ đối tượng ra để phân tích; Phân loại: chia đối tượng vốn có nhiều cá thể thành từng loại theo một số tiêu chí). H. Hãy cho biết bài “Huế” đã trình bày các đặc điểm của thành phố Huế theo những mặt nào? (thiên nhiên, những công trình kiến trúc, sản phẩm,. động hơn 2. Phương pháp thuyết minh a. Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích - Thường đứng đầu bài, đầu đoạn - Làm nhiệm vụ giới thiệu b. Phương pháp liệt kê - Kể ra các đặc điểm, tính chất - Giúp người đọc hiểu sâu sắc, toàn diện về đối tượng c. Phương pháp nêu ví dụ: - Thuyết phục người đọc - Phải có cơ sở thực tế, đáng tin cậy nếu không sẽ không có tính thuyết phục d.Phương pháp dùng số liệu Làm cho văn bản giàu sức thuyết phục. e. Phương pháp so sánh Làm nổi bật đặc điểm, tính chất của đối tượng. g. Phương pháp phân loại phân tích Chia đối tượng ra từng mặt, từng khía cạnh, từng vấn đề -> Giúp hiểu dần từng mặt -> hiểu toàn diện * ghi nhớ: sgk.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> món ăn, truyền thống đấu tranh kiên cường ...) H. Nêu tác dụng của cách trình bày này?. II. Luyện tập: Bài 1: - Về kiến thức khoa học: Tác hại của H. Trong thực tế, người ta có thể kết hợp cả 6 phương khói thuốc đối với sức khỏe và cơ pháp không? Vì sao? (nếu biết kết hợp một cách hợp lí chế di truyền giống nòi của con thì sẽ tăng tính hiệu quả). người - GV chốt ý, cho HS đọc ghi nhớ (SGK). - Về kiến thức tâm lí: Tâm lí lệch lạc HĐ 2: GV hướng dẫn học sinh luyện tập. của một số người coi thuốc lá là lịch HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1. sự văn minh ? Em hãy chỉ ra phạm vi tìm hiểu vấn đề thể hiện trong bài viết? HS đọc yêu cầu bài 2 Bài 2: Các phương pháp thuyết minh ? Em hãy chỉ ra các phương pháp thuyết minh trong trong bài: bài : Ôn dịch, thuốc lá - So sánh đối chiếu: So sánh AIDS với giặc ngoai xâm - Phân tích: tác hại của nicotin... - Nêu số liệu:. Bài tập: 3, 4 GV hướng dẫn cho HS về nhà làm.. 4. Củng cố: GV khái quát lại nội dung bài dạy. 5. Dặn dò : - Về nhà học bài. - Hoàn thành BT 3,4 vào vở BT. - Chuẩn bị bài mới. Rút kinh nghiệm giờ dạy .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ................................................................................................................ ------------------------- Oo0 0oo--------------------------. Tuần: 12 Tiết : 48. Ngày soạn: 04/11/2014 Ngày dạy: 06/11/2014.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN – BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Ôn lại các phần Văn học Việt Nam, luyện cách dựng đoạn. - Củng cố kiến thức về văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm, nhận ra những ưu khuyết điểm của bài làm. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bài kiểm tra văn và bài tập làm văn số 2 đã chấm, bảng phụ. - Học sinh: Ôn lại kiến thức phần văn, kiến thức về tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3 .Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục đích của tiết trả bài. I. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN: - Gọi HS đọc đề bài. GV hướng dẫn học sinh sữa bài. * Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Nhìn chung các em đã biết cách làm phần trắc nghiệm. - Đa số HS nắm được kiến thức cơ bản của các văn bản đã học. - Biết cách tóm tắt một văn bản ngắn gọn, dễ hiểu. - Diễn đạt lưu loát. 2. Khuyết điểm: - Vẫn còn một số em chưa nắm rõ quy tắc làm phần trắc nghiệm, khoanh nhiều đáp án trong một câu. - Phần tự luận nhiều em không làm được, bỏ trống. - Nhiều em chưa hiểu đề, làm lung tung. - Sai quá nhiều lỗi chính tả. II. TRẢ BÀI KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN: - GV yêu cầu HS nhắc lại đề bài -> GV ghi đề lên bảng. - Cho HS nhắc lại kiến thức về văn tự sự. - Nêu dàn ý bài văn tự sự. - GV cùng HS xây dựng dàn ý (như tiết 35, 36). - GV phát bài cho học sinh. *. Nhận xét chung. 1. Ưu điểm:- Đa số các em nắm được đặc trưng của thể loại, nắm được phương pháp, có một số bài đã biết kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể, tả và bộc lộ cảm xúc. - Nhìn chung bài làm đã xác định nội dung yêu cầu của đề. - Một số bài trình bày rõ ràng, sạch đẹp, lời văn lưu loát, gợi cảm. 2 . Khuyết điểm: - Một số bài sa vào kể lể, thiếu yếu tố miêu tả, biểu cảm. - Phần thân bài của 1 số bài chưa biết phân đoạn. - Còn lặp từ, dùng từ thiếu chính xác. - Sử dụng dấu chấm câu chưa tốt..
<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Sai lỗi chính tả nhiều, còn viết số, viết tắt, thiếu dấu, gạch đầu dòng. - Bài làm sơ sài, quá ngắn. 3. Chữa lỗi cụ thể: a. Lỗi diễn đạt. - Mắt nó to và tròn như quả một nhãn. -> Mắt nó to và tròn như hạt nhãn. - Em rất ngẫu hứng về chú mèo… b. Lỗi chính tả: - chại-> chạy; dận -> giận ; quai -> quay…. - GV yêu cầu học sinh sửa ngay lỗi mà mình mắc phải. 4. Đọc bài làm tốt. 5. Giải đáp thắc mắc. 6. GV lấy điểm và thu bài lại. - GV thống kê kết quả bài làm của học sinh. 4. Củng cố: GV yêu cầu học sinh nhắc lại dàn ý một bài văn tự sự. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem kĩ lại bài của mình -> rút kinh nghiệm. - Soạn bài: “Bài toán dân số”. Rút kinh nghiệm giờ dạy .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ................................................................................................................. Tuần: 13 Tiết : 49 Văn bản:. Ngày soạn: 08/11/2014 Ngày dạy: 10/11/2014.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> BÀI TOÁN DÂN SỐ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Nắm được mục đích và nội dung chính mà tác giả đặt ra qua văn bản là cần phải hạn chế sự gia tăng dân số, đó là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của chính loài người. - Thấy được cách viết nhẹ nhàng, kết hợp kể chuyện với lập luận trong việc thể hiện nội dung bài viết. 2. Kĩ năng: - Tích hợp với phần tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ở bài phương pháp thuyết minh để đọc - hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản - Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh 3. Thái độ: B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, SGK. - HS: Soạn bài, SGK C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: ? Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài: Ôn dịch, thuốc lá? ( 7đ) HS trình bày được suy nghĩ của mình về tác hại thuốc lá đối với sức khỏe con người ..... ( Bài văn đã góp tiếng nói để nâng cao nhận thức của chúng ta, nhất là các bạn trẻ, về tác hại ghê gớm của thuốc lá ....) Câu 2: ? bản thân em khi thấy bạn bè hay người thân hút thuốc lá, em sẽ giải thích như thế nào để họ từ bỏ hút thuốc? ( 3đ) HS nêu ý kiến của mình, tùy vào nội dung trình bày GV cho điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản. I. TÌM HIỂU CHUNG: - GV hướng dẫn HS đọc: nhẹ nhàng, chậm rãi, chú ý 1. Đọc. các mốc thời gian, các con số và các tên nước. - Chú ý chú thích 3 (SGK). 2. Chú thích. H. Theo em, có thể gọi văn bản là văn bản nhật dụng - Là văn bản nhật dụng – đề cập đến không? Vì sao? một vấn đề thời sự vừa cấp thiết, vừa lâu dài của nhân loại, đó là vấn đề gia tăng dân số của thế giới và hiểm họa của nó. H. Xác định bố cục của văn bản và nêu nội dung chính 3. Bố cục: của từng phần? - Mở bài: Nêu vấn đề DS ( Mở bài: từ đầu -> “sáng mắt ra”. vàKHHGĐ. Thân bài: tiếp -> “ô thứ 31 của bàn cờ”. - Thân bài: Làm rõ vấn đề DS và Kết bài: phần còn lại). KHHGĐ. H. Hãy nhận xét về bố cục của văn bản này? - Kết bài: Bày tỏ thái độ về vấn đề này Hoạt động 2: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản. -> mạch lạc, chặt chẽ theo vấn đề - Cho HS đọc lại phần mở bài. luận điểm..
<span class='text_page_counter'>(112)</span> H. Tác giả đã nói“ sáng mắt ra” về điều gì? H. Hãy giải nghĩa: “DS”, “KHHGĐ”? H. Khi nói mình “sáng mắt ra”, tác giả muốn điều gì ở người đọc? (muốn người đọc cũng “sáng mắt ra” về vấn đề DS và KHHGĐ). H. Đoạn văn mở bài có cách diễn đạt như thế nào? Tác dụng của những cách diễn đạt đó?. II.ĐỌC HIỂU VĂN BẢN. - Cho HS đọc lại bằng mắt phần thân bài. H. Để làm rõ vấn đề DS và KHHGĐ, tác giả đã lập luận và thuyết minh trên các ý chính nào, tương ứng với mỗi đoạn văn bản nào? H. Có thể tóm tắt bài toán cổ như thế nào? Tại sao có thể hình dung vấn đề gia tăng DS từ bài toán cổ này? H. Bàn về vấn đề DS từ một bài toán cổ có tác dụng gì? H. Hãy tóm tắt bài toán DS từ câu chuyện Kinh Thánh? Hãy chỉ ra các tư liệu thuyết minh DS ở đây và nêu tác dụng của việc dùng các tư liệu thuyết minh đó?. -> Lời văn nhẹ nhàng, giản dị, thân mật, tình cảm gần gũi, tự nhiên, dễ thuyết phục. 2. Làm rõ vấn đề DS và KHHGĐ.. 1. Nêu vấn đề về DS và KHHGĐ: - DS gắn liền với KHHGĐ. -> Vấn đề đã và đang được quan tâm.. * Bài toán cho thấy: - Số người sinh ra là con số khủng khiếp => Gây hứng thú, dễ hiểu. * Câu chuyện Kinh Thánh: - Cho HS đọc lại đoạn 3 phần thân bài. - Cho mọi người thấy được mức độ H. Ở đây tác giả đã đưa ra các con số thống kê để gia tăng DS một cách nhanh chóng thuyết minh DS tăng từ khả năng sinh sản của người -> gây được lòng tin cho mọi người. phụ nữ nhằm mục đích gì? H. Theo thông báo của hội nghị Cai Rô, các nước có tỷ lệ sinh con cao nhất thuộc các châu lục nào? H. Bằng hiểu biết của mình về các châu lục đó, em có nhận xét gì về sự gia tăng DS ở các châu lục này? Thực trạng kinh tế, văn hoá ở đây? H.Từ đó, có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa DS và sự phát triển của xã hội? - GV diễn giải về cách lập luận của tác giả. - Cho HS đọc lại phần kết bài. => Tăng DS -> kìm hãm sự phát triển của xã hội -> nguyên nhân dẫn H. Em hiểu ý của tác giả trong phần cuối này là gì? đến đói nghèo và lạc hậu. H. Tại sao tác giả cho rằng “đó là con đường tồn tại 3. Thái độ của tác giả về vấn đề DS hay không tồn tại” của chính loại người? và KHHGĐ H. Qua những lời lẽ đó, tác giả đã bộc lộ quan điểm và - KHHGĐ hạn chế sự gia tăng DS. thái độ gì của mình về vấn đề DS và KHHGĐ? H. Văn bản này đem lại cho em những hiểu biết gì? -> Vấn đề nghiêm túc và sống còn. - Cho HS đọc ghi nhớ. - Có trách nhiệm trân trọng cuộc Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS luyện tập. sống tốt đẹp của con người. Bài 1/132: Con đường tốt nhất để hạn chế sự gia tăng III. TỔNG KẾT: DS là gì? 1. Nội dung: 2. Nghệ thuật: * Ghi nhớ: SGK. IV. LUYỆN TẬP:.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Đẩy mạnh giáo dục cho phụ nữ thoát khỏi áp bức và ngu dốt, không còn phụ thuộc vào quyền lực của kẻ khác ... - Các thầy cô giáo, các bậc cha mẹ, đặc biệt là người mẹ có vai trò quan trọng. 4. Củng cố: GV khái quát lại tiết dạy. 5. Dặn dò: Về nhà học bài cũ. - Soạn bài: “ Dấu ngoặc đơn và dấu ngoặc kép”. Rút kinh nghiệm giờ dạy .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .............................................................
<span class='text_page_counter'>(114)</span> Tuần: 13 Tiết : 50. Ngày soạn: 10/11/2014 Ngày dạy: 11 /11/2014. DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm 2. Kĩ năng: - Sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm - Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm 3. Thái độ: B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, SGK. - HS: Soạn bài, SGK. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Em hãy nêu quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong một câu ghép? Có những quan hệ thường gặp nào? ( 5đ) - Đáp án: HS trình bày được quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép - Những quan hệ thường gặp: Quan hệ nhân quả, quan hệ điều kiện, quan hệ tương phản, quan hệ tăng tiến, quan hệ lựa chọn, quan hệ bổ sung........ Câu 2: Cho ví dụ những quan hệ thường gặp đã kể trên? ( 5đ) HS cho được ví dụ và phân tích, chỉ ra đó là quan hệ gì - Em phải học tập tốt để cha mẹ vui lòng.-> mục đích - Giã vÉn thæi, ma vÉn r¬i.-> tiÕp nèi - Nó vừa nói vừa khóc.-> đồng thời -…vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học.-> giải thích 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu dấu ngoặc I. DẤU NGOẶC ĐƠN: đơn - Gọi HS đọc VD SGK * VD: (134/SGK) H. Dấu ngoặc đơn trong các câu trên được dùng để làm a. Phần giải thích về “họ”. gì? b. Phần thuyết minh về “con ba -> HS trả lời -> HS nhận xét -> GV nhận xét, ghi bảng. khía”. c. Phần bổ sung năm sinh, năm mất của Lí Bạch và biết thêm Miên Châu thuộc tỉnh nào. - Không - vì các phần này không H. Nếu bỏ những phần trong ngoặc đơn, thì nghĩa cơ bản thuộc nghĩa cơ bản; chỉ là phần bổ của câu có thay đổi không? sung, giải thích. - Gv đề cập đề những trường hợp dùng dấu ngoặc đơn đóng khung dấu chấm hỏi, chấm than; dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu xuất xứ của một câu, một đoạn trích ,.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> một văn bản . H. Qua việc tìm hiểu trên, em hãy nêu các trường hợp sử dụng dấu ngoặc đơn? GV Cho HS đọc ghi nhớ Sgk. Hoạt động 2: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu dấu hai chấm. - Cho HS đọc các VD ( SGK) H. Dấu hai chấm trong các câu trên được dùng để làm gì?. * Ghi nhớ: SGK. II. DẤU HAI CHẤM: * Ví dụ: Sgk. a. Báo trước lời đối thoại. b. Báo trước lời dẫn trực tiếp. c. Thuyết minh phần phía sau.. * Ghi nhớ: SGK. III. LUYỆN TẬP: H. Từ các VD trên em hãy nhận xét vai trò của dấu hai * Bài tập 1: Giải thích công dụng chấm? của dấu ngoặc đơn: -> HS trả lời -> GV chốt ý, cho HS đọc ghi nhớ. a. Đánh dấu phần giải thích. Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS luyện tập. b. Đánh dấu phần thuyết minh. Bài tập 1: HS nêu yêu cầu của bài tập 1 c1. Đánh dấu phần bổ sung. Giải thích công dụng dấu ngoặc đơn? c2. Đánh dấu phần thuyết minh. HS trả lời – nhận xét, bổ sung. GV nhận xét. * Bài tập 2: a. Báo trước phần giải thích. b. Báo trước lời đối thoại. c. Báo trước phần thuyết minh. Bài tập 2: HS nêu yêu cầu của bài tập 2 Bài tập 3: Được – Nhưng nghĩa Giải thích công dụng của dấu hai chấm? của phần đặt sau dấu hai chấm HS trả lời – nhận xét, bổ sung. GV nhận xét. không được nhấn mạnh bằng. * Bài tập 4: Bài tập 3: HS nêu yêu cầu của bài tập 3. GV hướng dẫn - Được, vì nghĩa cơ bản không học sinh cách làm. HS làm. HS nhận xét, bổ sung. thay đổi. GV nhận xét cho điểm. - Không thể được vì trong câu này Bài tập 4: HS nêu yêu cầu của bài tập 4. GV hướng dẫn vế “động khô và động nước” học sinh cách làm. HS làm. HS nhận xét, bổ sung. không thể coi là thuộc phần chú GV nhận xét cho điểm. thích. Bài tập 5: Sai – vì dấu ngoặc đơn bao giờ cũng được dùng thành cặp – cho HS sửa lại. Phần đánh dấu Bài tập 5: GV hướng dẫn học sinh cách làm. HS về nhà bằng dấu ngoặc không phải là một làm. bộ phận của câu. 4. Củng cố: - Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn? 5. Dặn dò: - Học bài cũ. - Làm bài tập 5, 6. - Soạn bài. “Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh”. Rút kinh nghiệm giờ dạy Tuần: 13 Tiết : 51. Ngày soạn: 09/11/2014 Ngày dạy: 11/11/2014.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Hiểu đề văn và cách làm bài văn thuyết minh. Đặc biệt phải cho HS thấy: làm bài văn thuyết minh không khó, chỉ cần HS biết quan sát, tích luỹ và trình bày có phương pháp là được. - Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề và kĩ năng kết hợp các phương pháp làm bài văn thuyết minh có hiệu quả. 2. Kĩ năng: - Xác định yêu cầu của một đề văn thuyết minh - Quan sát nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lí vậ hành của đối tượng cần thuyết minh - Tìm ý, lập dàn ý tạo lập một văn bản thuyết minh B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, Bảng phụ, SGK. - HS: Soạn bài, SGK. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Muốn có tri thức để làm tốt bài văn thuyết minh người viết cần phải làm gì? ( 4đ) Đáp án: HS trình bày được các ý: - Phải biết quan sát, tìm hiểu sự vật hiện tượng.. - Nắm được bản chất, đặc trưng của chúng để tránh sa vào trình bày các biểu hiện không tiêu biểu Câu 2: Kể tên các phương pháp thuyết minh ? Cho ví dụ ( 6đ) * Đáp án: HS kể ra các phương pháp thuyết minh và cho được một ví dụ cụ thể 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề văn I. ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh. CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT - Cho HS đọc các vấn đề thuyết minh (SGK). MINH : GV treo bảng phụ có chép 12 đề trong Sgk. 1. Đề văn thuyết minh : SGK. H. Đề nêu lên điều gì? - Nêu đối tượng thuyết minh (có nhiều đối tượng). H. Đối tượng thuyết minh gồm những loại nào? (Con người, đồ vật, di tích, con vật, thực vật, nấu ăn, đồ chơi, lễ tết, ...) H. Làm sao em biết đó là đề văn thuyết minh? - Không yêu cầu kể chuyện, miêu tả, biểu cảm tức là yêu cầu giới thiệu, thuyết minh, giải thích. - GV: 12 đề trong SGK, có đề nêu rõ yêu cầu giới thiệu, nhưng nhiều đề chỉ nêu tên đối tượng phải miêu tả mà thôi. VD: Chỉ cần nêu “Chiếc nón lá Việt Nam”.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> là chúng ta phải biết đó là thuyết minh, giới thiệu chiếc nón lá. H. Hãy đặt 1 đề văn thuyết minh? -> Gọi nhiều em đặt -> GV ghi bảng. 2. Cách làm bài văn thuyết minh: * Bài văn “xe đạp” ( SGK). - Cho HS đọc bài văn “Xe đạp” (SGK). a. Đối tượng: Xe đạp - đề không có H. Đề nêu lên đối tượng nào? Yêu cầu gì? 2 chữ thuyết minh nhưng rõ ràng là phải thuyết minh. - GV: Đề này khác với miêu tả vì miêu tả thì sẽ chú ý đến màu sắc, xe nam hay nữ, trang trí, đời mới hay đời cũ. Còn đề thuyết minh thì yêu cầu trình bày cấu tạo, tác dụng, tầm quan trọng của xe đạp trong đời sống của con người. H. Em hãy chỉ ra phần mở bài, thân bài, kết bài và cho biết nội dung của mỗi phần? H. Ở phần mở bài có thể bỏ 1 câu được không? (được – vì xe đạp là phương tiện giao thông phổ biến, không ai là không biết).. H. Để giới thiệu về cấu tạo của xe đạp thì phải dùng phương pháp gì? (Dùng phương pháp phân tích, chia sự vật ra nhiều bộ phận để giới thiệu). H. Nên chia chiếc xe đạp ra thành mấy phần để trình bày? (chia làm 3 bộ phận: Hệ thống truyền động, hệ thống điều khiển, hệ thống chuyên chở). H. Có thể có cách phân tích nào khác không? (Nếu trình bày theo lối liệt kê: Khung, bánh, càn, xích, líp... thì không nói được cơ chế hoạt động của xe). H. Em hãy giới thiệu cụ thể từng hệ thống đã nêu trên? H. Trong văn bản có yếu tố miêu tả, biểu cảm không? (không-vì mục đích của người viết là giúp cho người đọc hiểu về cấu tạo và nguyên lý của chiếc xe đạp). H. Bài làm đã thực hiện đúng yêu cầu của đề chưa? H. Phương pháp thuyết minh có thích hợp không? H. Diễn đạt có dễ hiểu không? - GV chốt ý, cho HS đọc ghi nhớ (SGK). Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS luyện tập. HS đọc bài tập 1. Em hãy nêu yêu cầu bài tập1 HS nêu. HS làm bài tập. HS trình bày, nhận xét. GV nhận xét, bổ sung.. b. Bố cục và nội dung: * Mở bài: Giới thiệu khái quát về phương tiện xe đạp. * Thân bài: Giới thiệu cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của xe đạp. * Kết bài: Nêu vị trí của xe đạp trong đời sống của người Việt Nam và trong tương lai.. * Ghi nhớ: SGK. II. LUYỆN TẬP: * Bài tập 1: + Mở bài: Giới thiệu về vẻ đẹp đặc trưng của chiếc nón lá Việt Nam. + Thân bài: Giới thiệu nghề làm nón lá và lợi ích kinh tế; giới thiệu quy trình làm nón; giới thiệu giá trị của chiếc nón lá Việt Nam. + Kết bài: Tình cảm của người dân.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> Việt Nam với chiếc nón lá. 4. Củng cố: GV khái quát lại bài. 5. Dặn dò: - Học bài cũ. - Làm một số dàn ý cho các đề bài khác. - Soạn bài: “ Chương trình địa phương ” ( phần văn). Chiếc nón lá xuất hiện ở Việt Nam vào thế kỉ thứ 13, tức là vào đời nhà Trần. Từ đó đến nay, nón lá luôn gắn bó với người dân Việt Nam như là hình với bóng. Nón luôn đi theo như người bạn đường che nắng che mưa cho mọi hành trình. Phải chăng như vậy mà nón đã từ lâu trở thành biểu tượng cho đất nước con người Việt Nam? Trước hết, nón là một đồ dùng rất "thực dụng". Nó dùng để che mưa nắng. Nón có hình chóp nhọn đầu, nón thúng rộng vành, nón ba tầm như nón thúng nhưng mảnh dẻ hơn... tất cả đều để che chắn che mưa. Dù nón có nhiều loại, song nét đặc thù chung của nó là rộng vành (để chống nóng) và có mái dốc (để thoát nước nhanh, che mưa). Ngoài chức năng ứng phó với môi trường tự nhiên, chiếc nón còn hướng tới mục đích làm đẹp, làm duyên cho người phụ nữ và phù hợp với cảm quan thẩm mỹ của người Việt: đẹp một cách tế nhị, kín đáo. Dưới vành nón, đôi mắt, nụ cười, lúm đồng tiền, những sợi tóc mai, cái gáy trắng ngần của cô gái dường như được tôn thêm nét duyên dáng, kín đáo mà không kém phần quyến rũ... Người ta đội nón lá làm đồng, đi chợ, chơi hội. Tiễn cô gái về nhà chồng, bà mẹ đặt vào tay con chiếc nón thay cho bao nhiêu lời nhắn gửi yêu thương... Chiếc nón gợi nguồn cảm hứng cho thơ, cho nhạc. Đã có hẳn một bài về hát về nón: "Nón bài thơ, em đội nón bài thơ, đi đón ngày hội mở"... Giữa những kênh rạch, sông nước chằng chịt ở miệt vườn Nam Bộ, ai đó đã phải ngẩn ngơ vì: "Nón lá đội nghiêng tóc dài em gái xõa". Chiếc nón còn gợi nhớ dáng mẹ tảo tần: "Quê hương là cầu tre nhỏ/Mẹ về nón lá nghiêng che...". Trong những năm chiến tranh, tiễn người yêu ra chiến trường, các cô gái thường đội nón với cái quai mầu tím thủy chung. Chỉ như vậy thôi đã hơn mọi lời thề non, hẹn biển, làm yên lòng người ra trận... Nón lá thường được đan bằng các loại lá, cây khác nhau như lá cọ, rơm, tre, lá cối, lá hồ chuyên làm nón v.v. Có hoặc không có dây đeo làm bằng vải mềm hoặc lụa để giữ trên cổ. Đối với người phụ nữ VN nói chung và con gái Huế nói riêng, chiếc nón bài thơ luôn là một người bạn đồng hành. Trong cuộc sống thường nhật, chiếc nón đối với người phụ nữ Huế rất thân thiết. Chiếc nón không chỉ có chức năng che mưa che nắng, mà người phụ nữ Huế còn dùng nó để làm đồ đựng, phương tiện quạt mát và cao hơn hết là chức năng làm đẹp, góp phần làm tăng thêm nét duyên dáng phụ nữ Huế.XH ngày càng phát triển, dần xuất hiện nhiều loại mũ để phục vụ cho nhu cầu CS con người. Song chiếc nón vậy mãi có giá trị cùng với sự phát triển của đất nước Giờ đây chiếc nón lá được phổ biến khắp đất Việt Nam, là nét đặc trưng văn hóa riêng của đất nước. Khi người ngoại quốc nào đến Việt Nam cũng muốn có cho mình vài chiếc nón làm quà khi về nước..
<span class='text_page_counter'>(119)</span> Tuần: 13 Tiết : 52. Ngày soạn: 11/11/2014 Ngày dạy: 13/11/2014 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG. Văn bản:. KHOẢNG TRỜI LÁ THÔNG Phạm Đức Long A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Thấy được tình cảm chân thành, tha thiết của tác giả đối với đất và người Plâyku. - Cảm nhận được đặc điểm nỗi bật của bài thơ: dùng điệp câu, điệp ngữ khá thành công, lời thơ có tính tự sự, dễ đi vào lòng người. 2. Kĩ năng: - Sưu tầm, tuyển chọn thêm về thơ văn địa phương - Đọc hiểu và cảm nhận được thơ văn địa phương 3. Thái độ: B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, SGK. - HS: Soạn bài, SGK, Sưu tầm văn thơ nói về quê hương mình. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: I. TÌM HIỂU CHUNG: - HS đọc chú thích. 1. Tác giả: - Nêu vài nét tiêu biểu về tác giả, tác phẩm? - Phạm Đức Long sinh năm 1960 quê ở tỉnh Nghệ An. - Là một trong những cây bút của Gia Lai viết khá thành công về đề tài thiếu nhi. 2. Tác phẩm: - Sáng tác mồng một tết năm 1987. - Thể thơ: tự do. - HS đọc bài thơ. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu II. TÌM HIỂU BÀI THƠ: bài thơ. 1. Hình ảnh cây thông: - Hình ảnh cây thông gợi cho em những suy - Là loại cây vững chãi, chịu đựng được mọi nghĩ gì? thử thách khắc nghiệt của thời gian. - Từ thời xưa, cây thông thường được ví - Ví với khí phách kiên cường, cứng rắn của như thế nào? người quân tử. - Qua đó, gợi lên trong tác giả điều gì về -> là thị xã với ngàn thông, một trời thông Plâyku cách đây 20 năm? bao phủ gắn với con người Plâyku - con - Hình ảnh Plâyku xưa hiện ra trong bài thơ người "phố núi"..
<span class='text_page_counter'>(120)</span> như thế nào? 2. Hình ảnh Plâyku xưa: - Tìm những câu thơ tập trung miêu tả về - Khoảng trời có ô Plâyku? - Khoảng trời có tán - Nắng ràn rụa cháy... - Gió thì thầm hát... - Hương chín rụng như mơ - Dầu nắng dầu mưa – vẫn tinh khiết một sắc xanh óng ả. - Em có nhận xét gì về vẻ đẹp của Plâyku? -> vùng đất gắn với hình ảnh cây thông. => vẽ đẹp của núi rừng Tây Nguyên: vừa rắn rỏi, hùng vĩ, khoáng đạt vừa thơ mộng, trong - Tâm sự của tác giả như thế nào? trẻo, thuần khiết. 3. Tâm sự của tác giả: - Tôi có tuổi 20 ở đó - Tôi có nắng...đời. - Bạn và tôi: Dẫu nghèo... thăng trầm. Vẫn làm thơ, vẫn yêu thơ... -> Gắn bó, chia sẽ buồn vui với mảnh đất Plâyku, dù khó khăn, vất vả vẫn giữ tròn lẽ sống, yêu và gắn bó tha thiết với nghiệp thơ. - Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ? III. TỔNG KẾT: 1. Nội dung: - Bài thơ là khúc ca ca ngợi vẻ đẹp của mảnh đất Plâyku; đồng thời củng là lời tâm sự tha thiết, chân thành của tác giả đối với đất và người nơi này. 2. Nghệ thuật: HS đọc ghi nhớ SGK. - Sử dụng điệp câu, điệp ngữ. Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS luyện tập. - Lời thơ có tính chất tự sự. HS đọc diễn cảm bài thơ. * Ghi nhớ: SGK. IV. LUYỆN TẬP: 4. Củng cố: GV khái quát lại nội dung bài dạy. 5. Dặn dò: - Học bài cũ. - Sưu tầm các bài thơ, bài văn của các tác giả của địa phương. - Soạn bài: “Dấu ngoặc kép”. Rút kinh nghiệm giờ dạy ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ......................................................................................................................... Tuần: 14. Ngày soạn: 15/11/2014.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> Tiết : 53. Ngày dạy: 17/11/2014. DẤU NGOẶC KÉP A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc kép. 2.Kĩ năng: - Biết sử dụng dấu ngoặc kép - Sửa lỗi về dấu ngoặc kép 3. Thái độ: B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, SGK. - HS: Soạn bài, SGK. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu công dụng của đấu ngoặc kép. - Cho HS đọc 4 VD (Mục I – 141,142 /SGK) H. Dấu ngoặc kép trong những đoạn trích trên dùng để làm gì? H. Trong câu b, từ “Dãi lụa” trong ngoặc kép chỉ đối tượng nào? Như vậy, dấu ngoặc kép được dùng để làm gì? H. Tương tự, hãy tìm công dụng của dấu ngoặc kép trong VD c, d (SGK). - GV nói: Ở VD c, tác giả mỉa mai bằng việc dùng lại chính những từ ngữ mà thực dân Pháp thường dùng khi nói về sự cai trị của chúng đối với người Việt Nam: Khai hoá văn minh cho 1 dân tộc lạc hậu. Vì vậy cũng có thể nói dấu ngoặc kép trong đoạn trích được dùng với cả công dụng như VD a. H. Qua việc phân tích VD ở trên, em hãy cho biết dấu ngoặc kép thường được dùng trong những trường hợp nào? - HS trả lời -> GV chốt ý, cho đọc ghi nhớ Sgk. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS luyện tập. HS đọc bài tập 1 Em hãy nêu yêu cầu của bài tập 1? Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép?. Nội dung I. CÔNG DỤNG: * Ví dụ: a. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. b. Đánh dấu từ, được hiểu theo nghĩa khác đi. c. Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai. d. Đánh dấu tên các vở kịch.. * Ghi nhớ: SGK. II. LUYỆN TẬP: * Bài tập 1: Giải thích công dụng của.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> GV hướng dẫn học sinh cách làm. HS làm. Học dấu ngoặc kép: sinh nhận xét. GV nhận xét, bổ sung. a. Câu nói được dẫn trực tiếp. Đây là những câu nói mà Lão Hạc tưởng như là con Vàng muốn nói với lão. b. Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai: Một anh chàng được coi là “hầu cận” ông Lý mà bị một người đàn bà đang nuôi con mọn túm tóc lẵng ngã nhào ra thềm. c. Từ ngữ được dẫn trực tiếp, dẫn lại Bài tập 2: HS đọc bài tập 2 lời của người khác. Em hãy nêu yêu cầu của bài tập 2? - HS về nhà làm câu d, e. Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích Bài tập 2: hợp, giải thích lý do: a. ... Cười, bảo: (báo trước được lời GV hướng dẫn học sinh cách làm. HS làm. Học đối thoại); “cá tươi”, “tươi” (đánh sinh nhận xét. GV nhận xét , bổ sung. dấu từ ngữ được giảng lại ) b. ... Chú Tiến Lê: đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp. “Cháu hãy ... với cháu” (đánh dấu HS về nhà làm câu c. lời dẫn trực tiếp)-> Viết hoa từ “ Bài tập 3: Em hãy nêu yêu cầu của bài tập 3? Cháu’ vì mở đầu 1 câu. Hai câu có nghĩa giống nhau nhưng dùng dấu câu - HS về nhà làm câu c khácù nhau vì : Bài tập 3: a. Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên văn lời của chủ tịch Hồ Chí - GV hướng dẫn BT 4 cho HS về nhà làm. Minh. Bài tập 5: - Cho HS tự phát hiện -> lưu ý HS tìm b. Không dùng dấu, vì câu nói không bài học nào có dùng nhiều dấu ngoặc đơn, dấu hai được dẫn nguyên văn (lời dẫn gián chấm và dấu ngoặc kép. tiếp). - GV hướng dẫn BT 4 cho HS về nhà làm. Bài tập 5: HS tự làm. 4. Củng cố: Hãy nêu công dụng của dấu ngoặc kép?. 5. Dặn dò:. - Học bài cũ. - Hoàn thành BT. - Soạn bài: “ Luyện nói: thuyết minh một thứ đồ dùng”. Rút kinh nghiệm giờ dạy ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ........................................................................................................................ Tuần: 14 Tiết : 54. Ngày soạn: 18/11/2014 Ngày dạy: 21/11/2014.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> LUYỆN NÓI: THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:. 1. Kiến thức: - Củng cố trí thức, kĩ năng làm bài thuyết minh. - Tạo điều kiện cho HS mạnh dạn phát biểu. - Hiểu rõ được một thứ đồ dùng. B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, SGK, bảng phụ. - HS: Soạn bài, SGK. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài.. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề I. CHUẨN BỊ Ở NHÀ. bài. * Đề bài: Thuyết minh về cái phích GV đọc đề, chép đề lên bảng. Học sinh chép vào nước. vở. 1 . Yêu cầu: - Đối tượng: chiếc phích nước. H. Hãy nêu yêu cầu về đối tượng và nội dung của - Nội dung: trình bày công dụng, cấu đề bài này? tạo, nguyên lí giữ nhiệt và cách bảo quản. 2. Lập ý: Hoạt động 2: - GV đặt chiếc phích nước lên bàn cho HS quan sát. - Nêu vai trò của chiếc phích nước H. Xác định vai trò của chiếc phích nước trong trong mỗi gia đình. cuộc sống sinh hoạt của mỗi gia đình? - Cấu tạo: H. Xác định những bộ phận tạo thành chiếc phích + Vỏ phích. nước? Bộ phận nào là quan trọng nhất? Tác dụng + Ruột phích. như thế nào ? + Nắp phích. - GV gợi ý cho HS trả lời từng bộ phận. + Nút phích. + Quai xách phích. + Tay cầm phích… - Hiệu qủa giữ nhiệt. H. Nêu hiệu quả giữ nhiệt của chiếc phích? Trong vòng 6 giờ đồng hồ: nước từ 1000C còn giữ được 700C. - Bảo quản: H. Nêu cách dùng và bảo quản chiếc phích nước, + Vỏ phích. + Ruột phích. không vỡ, không gây nguy hiểm. 3. Lập dàn ý: Hoạt động 3:- GV hướng dẫn HS lập dàn ý theo + Mở bài:.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> tổ. + Thân bài: Chú ý: Dàn ý phải đủ 3 phần: Mở bài, Thân bài, + Kết bài: Kết bài. II. LUYỆN NÓI TRÊN LỚP: - Dự kiến các phương pháp thuyết minh. Hoạt động 4: GV hướng dẫn học sinh luyện nói theo tổ. GV yêu cầu HS luyện nói theo dàn ý đã chuẩn bị trước tổ, nhóm. -> Gọi đại diện lên bảng trình bày -> GV và HS ở dưới nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố: GV khái quát lại tiết dạy. 5. Dặn dò: - Học bài cũ. - Luyện nói về một số đồ dùng khác “đề 1, 2, 4 trang 145/SGK” - Chuẩn bị giấy bút để làm bài viết số 3. Rút kinh nghiệm giờ dạy ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ......................................................................................................................... Tuần: 14 Tiết: 55, 56. Ngày soạn: 16/11/2014 Ngày dạy: 18/11/2014. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 (Văn thuyết minh).
<span class='text_page_counter'>(125)</span> A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh : - Vận dụng văn thuyết minh vào thực hành thuyết minh một đồ dùng quen thuộc. - Rèn luyện kĩ năng xây dựng văn bản theo những yêu cầu bắt buộc về cấu trúc, kiểu bài, tính liên kết, khả năng tích hợp. B. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, SGK. - HS: Soạn bài, SGK. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Giáo viên ghi đề lên bảng: ĐỀ BÀI: Thuyết minh chiếc phích nước. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. 1. Đáp án: a. Yêu cầu chung: - Phải có tri thức về đối tượng. - Biết cách chọn lọc những đặc điểm cơ bản của đối tượng. - Vận dụng các phương pháp thuyết minh một cách hợp lý. Dàn bài cân đối mạch lạc, văn phong phù hợp, không mắc lỗi diễn đạt. b. Yêu cầu cụ thể: * Mở bài: - Giới thiệu chiếc phích nước. - Vai trò của chiếc phích nước trong mỗi gia đình. * Thân bài: Trình bày tri thức về: - Xuất xứ. - Chuẩn loại. - Cấu tạo: + Vỏ (là bộ phận bảo quản ruột) nắp, quai sách, tay cầm. + Ruột phích, nút phích. - Hiệu quả giữ nhiệt. - Cất, bảo quản chiếc phích nước. * Kết bài: Ý thức sử dụng và bảo quản chiếc phích nước trong mỗi gia đình. 2. Biểu điểm: - Điểm 8 – 10: Đầy đủ các ý trên, diễn đạt rõ ràng, lưu loát, đúng phương pháp thuyết minh. Bố cục rõ ràng, lời văn hấp dẫn có tính thuyết phục. trình bày sạch đẹp. Sai không quá 5 lỗi. - Điểm 6,5 – 7,5: Như yêu cầu điểm 8 – 10. Một vài ý chưa thật sâu. Vận đụng các phương pháp chưa linh hoạt. Sai từ 5 – 8 lỗi. - Điểm 5 – 6: Yêu cầu như điểm 6,5 – 7,5, có nhiều sai sót hơn. Sai không quá 10 lỗi. - Điểm 3- 4: Còn nhiều sai sót, thiếu chính xác, sai trên 10 lỗi. - Điểm 1 – 2: Không đảm bảo nội dung, sai sót về phương pháp, lạc đề. - Điểm 0: Bỏ giấy trắng hoặc viết 1 đoạn văn vô nghĩa. 4. Củng cố: Giáo viên thu bài, kiểm tra số bài, nhận xét bài làm. 5. Dặn dò: - Học bài cũ. - Tiếp tục ôn tập văn thuyết minh..
<span class='text_page_counter'>(126)</span> - Tự đánh giá bài làm của mình. Rút kinh nghiệm giờ dạy ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ......................................................................................................................... Tuần: 15 Tiết : 57. Ngày soạn: 22/11/2014 Ngày dạy: 24/11/2014. ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN Phan Châu Trinh.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Qua tiết học giúp các em: - Thấy được đóng góp của nhà chí sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nền văn học Việt Nam đầu thế kỉ XX. - Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ yêu nước được khắc họa bằng bút pháp nghệ thuật lãng mạn, giọng điệu hào hùng trong một tác phẩm tiêu biểu. 1. Kiến thức: - Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỉ XX. - Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh. - Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn thơ yêu nước viiết theo thể thơ thất ngôn bát cú đường luật. - Phân tích được vẽ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Cảm nhận được giọng điệu thơ, hình ảnh trong bài thơ. 3. Thái độ: - Cảm phục những tấm gương yêu nước, vì nước quên thân. - Liên hệ với tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc của Bác, tự đặt mục tiêu phấn đấu cho cá nhân theo tư tưởng của Bác. II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án. - HS: Soạn bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1:- Cho HS đọc chú thích * (149/ SGK). I,. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả : H. Hãy nêu một vài nét về Phan Châu Trinh? - Phan Châu Trinh (1872- 1926) Quê ở tỉnh Quảng Nam. - Văn chương của ông thấm đẫm tinh thần yêu nước. 2. Tác phẩm: H. Xác định thể loại bài thơ? - Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường H. Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? luật. - Ra đời năm 1908 khi tác giả bị bắt Hoạt động 2: - GV hướng dẫn HS đọc. và đày ra Côn Đảo. H. Với bài thơ này có nên phân tích theo bố cục II. Đọc hiểu văn bản: như bài “Vào nhà ngục Quảng Đông” không? Vì sao? (không - nên phân tích theo): + 4 câu đầu: hình ảnh con người. + 4 câu cuối: ý chí của người tù) - Gọi HS đọc 4 câu đầu. 1. Hình ảnh người tù ở đảo Côn Lôn..
<span class='text_page_counter'>(128)</span> H. Câu thơ đầu miêu tả điều gì? - GV giải thích về quan niệm nhân sinh truyên thống: “Làm trai”. H. Hãy đọc một số câu thơ khác nói về chí làm trai? H. Em hình dung như thế nào về tư thế đứng giữa đất Côn Lôn của người tù này? H. Em có nhận xét gì về từ ngữ trong 3 câu thơ tiếp theo? Qua đó em thấy công việc lao động ở đảo như thế nào? Đó là công việc gì? H. Ngoài việc dùng động từ mạnh, 3 câu thơ còn sử dụng biện pháp tu từ gì khác? Tác dụng như thế nào? H. Em hãy nêu ý nghĩa của 4 câu thơ đầu?. Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn - Miêu tả bối cảnh không gian; tạo dựng thế của con người giữa đất trời Côn Đảo. - Tư thế hiên ngang sừng sững -> toát lên vẻ đẹp hùng tráng. - Động từ mạnh -> công việc lao động nặng nhọc.. - Cách nói khoa trương -> làm nổi bật sức mạnh to lớn của người tù. * Khắc họa hình ảnh người tù cách mạng thật ấn tượng, tạo dựng được bức tượng đài uy nghi về những tù H. Nhận xét về khẩu khí của tác giả qua giọng thơ? nhân Côn Đảo. -> khẩu khí ngang tàng ngạo nghễ, coi thường mọi thử thách, gian nan H. Phương thức được sử dụng trong 4 câu thơ đầu này là gì? (miêu tả kết hợp với biểu cảm) - Gọi HS đọc 4 câu thơ cuối. H. Chuyển sang 4 câu thơ cuối, giọng thơ có gì 2. Ý chí sắt đá của người tù cách thay đổi? mạng: H. Phép đối được sử dụng như thế nào trong các câu thơ này? - Giọng trầm lắng, suy tư. - Phép đối: + Tháng ngày, mưa nắng >< thân sành sỏi, dạ sắt son. + Những thử thách gian nan >< sức chịu đựng dẻo dai và ý chí chiến đấu H. Tác giả tạo tư thế tương quan đối lập nhằm mục sắt son. đích gì? + Giữa chí lớn >< những thử thách H. Ở 4 câu đầu là sự miêu tả kết hợp với biểu cảm, phải gánh chịu. còn 4 câu cuối, phương thức chủ yếu là gì? (trực - Làm nổi bật chí lớn, gan to của tiếp bộc lộ cảm xúc và suy nghĩ của mình). người anh hùng. H. Em hãy nêu ý nghĩa của 4 câu thơ này? H. Vẻ đẹp tinh thần này kết hợp với tầm vóc lớn lao, oai phong như trên sẽ tạo nên một hình tượng như thế nào? - Người anh hùng không chịu khuất phục trước hoàn cảnh, luôn giữ vững Hoạt động 3: Gv hướng dẫn HS tổng kết văn bản. niềm tin và ý chí chiến đấu sắt son. -> Hình tượng giàu chất sử thi, gây H. Cảm hứng bao trùm toàn bài thơ là gì? ấn tượng mạnh. (GV yêu cầu HS so sánh với Hồ Chí Minh và Nhật III. TỔNG KẾT: kí trong tù). 1. Nội dung:.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> - Nhà tù đế quốc thực dân không thể H. Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật được thể khuất phục ý chí, nghị lực và niềm hiện trong bài thơ? tin lí tưởng của người chí sĩ cách mạng. 2. Nghệ thuật: - Xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính chất đa nghĩa. - Sử dụng bút pháp lãng mạn, khẩu - Cho HS đọc ghi nhớ (150/SGK). khí ngang tàng ngạo nghễ, giọng điệu Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS luyện tập. hào hùng. *1/ 150: Cho HS đọc diễn cảm bài thơ. - Thủ pháp đối lập, nét bút khoa * 2/ 150 : GV gợi ý cho HS : - Khẩu khí của những bậc anh hùng hào kiệt khi sa trương. *Ghi nhớ: SGK. cơ lỡ bước. - Vẻ đẹp hào hùng lãng mạn, ý chí chiến đấu và IV. Luyện tập: niềm tin. 4. Củng cố: H. Theo em, cảm hứng bao trùm bài thơ là gì? Giọng điệu có phù hớp với cảm hứng đó không ? So sánh với giọng điệu trong bài “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”? 5. Dặn dò: - Học bài cũ. - Học thuộc bài thơ. - Soạn bài. “Ôn luyện về dấu câu”. Rút kinh nghiệm giờ dạy ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ......................................................................................................................... Tuần: 15 Tiết : 58. Ngày soạn: 23/11/2014 Ngày dạy: 25/11/2014. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Qua tiết học giúp các em: - Hệ thống hóa kiến thức về dấu câu đã học. - Nhận ra và biết cách sửa lỗi thường gặp về dấu câu. 1. Kiến thức: - Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp. - Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản; ngược lại, sử dụng các dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản. - Nhận biết và sửa lỗi các dấu câu. II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án. - HS: Soạn bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài trong quá trình ôn tập 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Tổng kết dấu câu - Gọi HS thuyết minh, cho VD theo bảng hệ thống đã cho ở nhà: CÁC LOẠI DẤU Dấu chấm lửng Dấu chấm phẩy Dấu gạch ngang Dấu ngoặc đơn Dấu hai chấm Dấu ngoặc kép. CÔNG DỤNG - Biểu thị ý liệt kê, lời nói bị bỏ dở, ngập ngừng. - Chuẩn bị cho sự xuất hiện của những từ ngữ bất thường, mỉa mai. - Đánh dấu ranh giới các về trong câu ghép. - Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong phép liệt kê. - Đánh dấu các bộ phận chú thích. - Đánh dâu lời đối thoại. - Đánh dấu phần chú thích. - Báo trước phần bổ sung, giải thích. - báo trước lời dẫn trực tiếp, lời đối thoại. - Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo khác hay ý mỉa mai. - Đánh dấu tên tác phẩm.. Hoạt động Hoạt động 2: - GV treo bảng phụ có 4 VD ứng với 4 mục (151/ SGK) -> gọi HS đọc từng VD. H. VD 1, lời văn thiếu dấu ngoặc ở chỗ nào? Hãy điền dấu chấm thích hợp vào? H. Hãy cho biết lỗi của câu văn trên là gì?. Nội dung I . Các lỗi thường gặp về dấu câu: 1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã hết: - Dấu chấm sau từ “xúc động”. 2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa hết. - Sai, vì câu chưa kết thúc -> phải dùng.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> H. Vậy em hãy rút ra lỗi của câu trên?. dấu phẩy. 3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ H. Câu ở mục 3 có những từ nào là thành phần phận của câu khi cần thiết. của đồng chức? Giữa chúng có dấu câu gì để - Các từ: cam, quýt, bưởi, xoài -> thiếu phân biệt? dấu phẩy. H. Vậy lỗi ở câu này là gì? 4. Lẫn lộn công dụng các dấu câu. H. Ở VD 4 đánh dấu chấm hỏi ở cuối câu đầu và - Câu đầu không phải là câu hỏi -> dấu chấm ở cuối câu 2 đã đúng chưa? Vì sao? dùng dấu hỏi là sai: câu 2 là câu hỏi => Nên dùng như thế nào cho thích hợp? phải dùng dấu chấm sau câu 1, dấu H. Theo em, lỗi vừa phát hiện ở câu trên là gì? chấm hỏi sau câu 2. - GV chốt ý cho học sinh ghi nhớ (SGK). * Ghi nhớ: SGK. Hoạt động 3:- GV hướng dẫn HS đọc từng bài II. Luyện tập tập -> hướng dẫn gợi ý cho HS làm. Bài tập 1: Điền dấu câu : (,), (.), (.), (,), (:), (-), (!), (!), (!), (!), (,), (,), (,), (.), (,), (,), (,), (.), (,), (:), (?), (?). Bài tập 2: Điều chỉnh lỗi sai, chữ viết hoa: a. ...mới về?...Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay. b. ...sản xuất, ...có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách”. * Sau từ “xưa” và “vậy” có thể dùng dấu phẩy (hoặc nếu không cũng được). c. ...năm tháng, nhưng ... 4. Củng cố: GV khái quát lại bài dạy. 5. Dặn dò: Xem lại bài. Rút kinh nghiệm giờ dạy ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ......................................................................................................................... Tuần: 15 Tiết : 59. Ngày soạn: 23/11/2014 Ngày dạy: 25/11/2014. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Qua tiết học giúp các em: - Hệ thống hóa kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì I..
<span class='text_page_counter'>(132)</span> 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở học kì I. 2. Kĩ năng: Vận dụng thuần thục kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì I để hiểu nội dung, ý nghĩa văn bản hoặc tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng từ, câu trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án. - HS: Soạn bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV Kiểm tra bài trong quá trình ôn tập 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: - Cho HS ôn lại lí thuyết các bài học I. Từ vựng: phần từ vựng. 1. Lí thuyết: - Gọi HS trả lời -> HS khác nhận xét -> GV kết - Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. luận - Trường từ vựng. - Từ tượng hình từ tượng thanh. - Từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH. - Nói quá. - Nói giảm, nói tránh. 2. Thực hành: Hoạt động 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài thực hành. * Điền từ ngữ thích hợp vào ô trống - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn sơ đồ. SGK: Truyện H. Dựa vào kiến thức của bài nào để em làm bài dân gian tập này? (Bài: “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”) -> GV gọi HS lên điền vào bảng phụ -> HS và GV nhận xét, bổ sung. * HS minh hoạ mỗi loại bằng một số truyện cụ thể. H. HS nêu những truyện đã học ở lớp 6? GV nhận TT CT NN TC xét điền vào bảng phụ. H. Hãy giải thích những từ có nghĩa hẹp trong sơ - Truyền thuyết: Truyện dân gian, đồ trên? Cho biết điểm chung về ý nghĩa giữa trong nhân vật và sự việc gắn với lịch sử. chúng là gì? - Cổ tích: Truyện dân gian, kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật. - Ngụ ngôn: Truyện dân gian, mượn chuyện loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió truyện người. H. Tìm trong ca dao Việt nam 2 VD về biện pháp - Truyện cười: Truyện dân gian: dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc tu từ nói quá hoặc nói giảm, nói tránh? phê phán..
<span class='text_page_counter'>(133)</span> - HS tìm - GV nhận xét: gái mười bảy bẻ gãy sừng * VD về nói quá, nói giảm, nói tránh. trâu, thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng - Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ đôi cạn. (nói quá). H. Gọi HS cho VD? HS khác cùng GV nhận xét? Gió đưa cây cải về trời. - GV ghi bảng một vài nội dung hay. Rau răm ở lại bùi ngùi nhớ thương (nói giảm, nói tránh). c. VD về từ tượng hình, tượng thanh. Hoạt động 3: - Cho HS ôn lại kiến thức về trợ từ, II. Ngữ pháp: thán từ, tình thái từ; câu ghép. 1. Lí thuyết: - Trợ từ thán từ: - Tình thái từ. - Câu ghép. - Cho HS đọc yêu cầu mục 2a? 2. Thực hành: Cho HS thảo luận theo bàn, nhận xét sửa chữa. a. Đặt câu có dùng Trợ từ và tình thái từ, câu có dùng trợ từ và thán từ. - Cuốn sách này chỉ 20.000 đồng thôi à? (TT- TTT) - Trời ! Chính nó làm việc đó sao? (Trợ từ, thán từ). - Cho HS đọc, xác định yêu cầu mục 2b (158/ b. Câu ghép. SGK). * VD: bài 2b /158 SGK. H. GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn Cho HS Pháp /chạy; Nhật / hàng. thảo luận Đại diện lên gạch chân vào bảng phụ Vua Bảo Đại / thoái vị. nhóm khác cùng GV nhận xét, bổ sung. - Có thể tách thành 3 câu đơn, nhưng H. Nếu tách câu ghép trên thành câu văn thì có tách như vậy thì mối liên hệ, sự liên được không? Nếu được thì việc tách đó có làm tục của 3 sự việc dường như không thay đổi ý cần diễn đạt không? được thể hiện rõ bằng khi gộp lại thành 3 vế của câu ghép. - Cho HS đọc, xác định yêu cầu VD 2c (158/ c. Xác định câu ghép và cách nối câu. SGK). *VD: 2c /158 SGK. - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn Cho HS thảo - Có lẽ tiếng Việt của chúng ta/ đẹp luận đại diện HS thực hiên trên bảng phụ (chúng bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta ta / không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào cũng rất đẹp, bởi vì đời sống cuộc đấu như ta / không thể nào phân tích cái đẹp của ánh tranh của nhân dân ta từ trước tới sáng, của thiên nhiên. nay là cao quý, là vĩ đại , nghĩa là rất đẹp. * GV cũng cố kiến thức ôn bài tập, nhắc nhở HS về nhà tiếp tục ôn tập để kiểm tra HK I. 4. Củng cố: GV khái quát nội dung bài học. 5. Dặn dò: Ôn tập các kiến thức đã học. Soạn bài : Ôn tập kĩ phần Tiếng Việt để kiểm tra. Rút kinh nghiệm giờ dạy .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(134)</span> ------------------------- Oo0 0oo--------------------------. Tuần: 15 Tiết : 60. Ngày soạn: 25/11/2014 Ngày dạy: 27/11/2014. THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Qua tiết học giúp các em: - Nắm được các kĩ năng và vận dụng để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. 1. Kiến thức: - Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh..
<span class='text_page_counter'>(135)</span> - Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. 2. Kĩ năng: - Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học. - Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. - Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó. II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án. - HS: Soạn bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của GV và HS Hoạt động1: GV hướng dẫn học sinh thuyết minh về một thể loại văn học. - Cho học sinh đọc đề bài (153/SGK) - GV treo bảng phụ có ghi 2 bài thơ -> Gọi học sinh đọc.. Nội dung I. TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT THỂ LOẠI VH: *Đề: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú.. 1. Quan sát: Bài “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm H. Mỗi bài thơ gồm mấy dòng? Mỗi dòng có tác”. mấy tiếng? Có thể thêm bớt gì ở số dòng, số “Đập đá Côn Lôn”. tiếng không? a. Mỗi bài 8 dòng, mỗi dòng 7 tiếng. H. Hãy ghi kí hiệu bằng trắc cho 2 bài thơ? -> Không thể thêm bớt. Cho học sinh thảo luận, làm theo tổ (tổ 1,2 bài” Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” , tổ 3,4 : b. Kí hiệu bằng trắc: bài “Đập đá ở Côn Lôn”) -> đại diện trả lời -> - Bài “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm GV ghi bảng. tác” T B B T T B B T T B B T T B T T B B B T T T B T T T B B T B B T B B T T T B B T T B H. Hãy nhận xét quan hệ bằng trắc giữa các B B T B B T T dòng với nhau? (Chỉ căn cứ vào 3 tiếng 2 – 4 – B B B T T B B 6) c. Quan hệ bằng trắc: - Đối nhau: 1 – 2; 3 – 4 ; 5 – 6 ; 7 – 8. - Tương tự, cho HS lên bảng kí hiệu bài "Đập - Niêm : 1 – 8; 2 – 3 ; 4 – 5 ; 6 – 7. đá ở Côn Lôn”. H. Tìm những tiếng hiệp vần với nhau? Những tiếng đó nằm ở vị trí nào trong dòng thơ? Đó là d. Vần: Những tiếng cuối câu: thành bằng hay thanh trắc? - 1, 2, 4, 6, 8 vần với nhau đó là vần.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> H. Nhận xét cách ngắt nhịp của 2 bài thơ trên?. bằng.. Hoạt động 2: - GV hướng dẫn học sinh lập dàn bài. H. Phần MB nên dùng phương pháp gì? (Phương pháp nêu định nghĩa) - GV dựa vào những câu hỏi của phần quan sát để gợi ý giúp HS lập dàn ý cho phần thân bài và phần kết bài.. đ. Nhịp: 2 – 2 – 3 ; 4 – 3 .. 2. Lập dàn ý : a. Mở bài: Định nghĩa về thể thơ thất ngôn bát cú. Vai trò của nó trong thể thơ Đường. b. Thân bài: - Trình bày đặc điểm thể thơ. + Số câu, số dòng. + Luật bằng trắc. + Cách gieo vần. + Đối + Ngắt nhịp. c. Kết bài: Có nhiều bài thơ hay thuộc thể loại này (có kế thừa, sáng tạo). H. Hãy nhận xét ưu khuyết điểm của thể thơ - Ngày nay thơ thất ngôn bát cú vẫn được này? ưa chuộng. - Ưu: tề chỉnh, cân đối, nhịp nhàng, giàu nhạc điệu. H. Những điều vừa tìm hiểu trên cho ta biết - Khuyết: gò bó cảm xúc. muốn thuyết minh đặc điểm một bài thơ, ta phải làm gì? -> HS trả lời, GV chốt ý, cho đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: (Sgk). (SGK) II. LUYỆN TẬP: Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: Thuyết minh đặc điểm chính HS đọc bài tập 1. truyện ngắn trên cơ sở truyện đã học H. Em hãy thuyết minh đặc điểm chính truyện (truyện: Tôi đi học). ngắn trên cơ sở truyện đã học (truyện: Tôi đi - Truyện chỉ tập trung miêu tả tâm trạng, học)? cảm giác của một cậu bé ngày đầu tiên đi GV hướng dẫn học sinh cách làm. HS làm.Học học. sinh nhận xét. GV nhận xét, bổ sung. - Rất ít nhân vật, những nhân vật này chỉ xuất hiện thông qua, không được miêu tả kĩ về ngoại hình, tính cách. - Rất ít sự kiện, chi tập trung miêu tả cảm giác. - Cốt truyện diễn ra trong khoảng thời gian, không gian hạn hẹp. - Kết cấu truyện có những chi tiết đối chiếu, tương phản làm nỗi bật chủ đề. - Tương tự GV gợi ý cho học sinh về nhà làm 2 văn bản còn lại. 4. Củng cố: GV khái quát nội dung bài học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ; làm các bài tập còn lại..
<span class='text_page_counter'>(137)</span> Rút kinh nghiệm giờ dạy ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ......................................................................................................................... Tuần: 16 Tiết : 61. Ngày soạn: 27/11/2014 Ngày dạy: 01/12/2014. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Qua tiết học giúp các em: - HS làm được bài kiểm tra phần Tiếng Việt. 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> - Củng cố kiến thức đã học về phần Tiếng Việt, vận dụng sự hiểu biết vào bài làm. - Ôn luyện lại tất cả các kiến thức đã học về tiếng Việt từ đầu năm. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tư duy trong bài làm của mình, đọc, tìm hiểu đề bài thạt kĩ trước khi làm. - Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài. - Rèn luyện viết đoạn có sử dụng vốn kiến thức đã học. 3. Thái độ: - Nghiêm túc khi làm bài. II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, đề kiểm tra đã phô tô. - HS: Soạn bài, Kiến thức làm bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: GV phát đề cho HS. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM: I/ Trắc nghiệm: Câu Đáp án. 1 C. 2 C. 3 A. 4 D. 5 B. 6 B. 7 D. 8 B. II/ Tự luận : Câu 1: b. Trong đoạn văn thống kê được: - Các trường từ vựng về người: chị, hắn, anh chàng, đàn bà, hắn, vợ chồng, kẻ. (0,5đ) - Các trường từ vựng về hoạt động của người: túm, ấn dúi, chạy, xô đẩy, ngã, thét, trói. (0,5đ) Câu 2: a. Giữa các vế trong câu ghép có những mối quan hệ ý nghĩa thường gặp:(1đ) - Quan hệ nguyên nhân. - Quan hệ tương phản. - Quan hệ điều kiện (giả thiết). - Quan hệ tăng tiến. - Quan hệ bổ sung. - Quan hệ nối tiếp. - Quan hệ lựa chọn. - Quan hệ đồng thời. - Quan hệ giải thích. b. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: (Mỗi câu 0,5đ) - Vì trời mưa nên đường lầy lội (Quan hệ nguyên nhân - kết quả). - Anh đã bỏ đi mà chị còn nói mãi (Quan hệ tương phản). - Địch phải đầu hàng hoặc chúng sẽ bị tiêu diệt (Quan hệ lựa chọn). Câu 3: Yêu cầu HS viết đoạn văn ngắn từ 4 đến 6 câu - Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất là 2 câu ghép. Nội dung HS tự chọn. - Đoạn văn phải mạch lạc, biết dùng dấu câu hợp lí, có ý nghĩa giáo dục. - Chỉ rõ câu ghép mà mình sử dụng trong đoạn văn (gạch chân dưới câu ghép đó). 4. Củng cố: - Thu bài – nhận xét giờ làm bài. 5. Dặn dò: - Soạn bài “Thuyết minh về 1 thể loại VH”. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(140)</span> Tuần: 16 Tiết : 62. Ngày soạn: 01/12/2014 Ngày dạy: 02/12/2014. MUỐN LÀM THẰNG CUỘI (Hướng dẫn đọc thêm) (Tản Đà) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Qua tiết học giúp các em: - Cảm nhận được tâm sự và khát vọng của hồn thơ lãng mạn Tản Đà. - Thấy được nét mới mẽ trong một sáng tác viết theo thể thơ truyền thống của Tản Đà. 1. Kiến thức: - Tâm sự buồn chán thực tại; ước muốn thoát li rất "ngông" và tấm lòng yêu nước của Tản Đà. - Sự đổi mới về ngôn ngữ, giọng điệu, ý tứ, cảm xúc trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Phân tích tác phẩm để thấy được tâm sự của nhà thơ Tản Đà. - Phát hiện, so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truyền thống. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án. - HS: Soạn bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: - Gọi HS đọc chú thích * 155/SSGK – văn bản. H. Hãy cho biết những nét chính về tiểu sử Tản Đà? Tác phẩm Muốn làm thằng Cuội? -> GV nói thêm về tác giả Tản Đà.. Nội dung I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: Tản Đà (1889 – 1939) quê ở Hà Nội. - Thơ ông tràn đầy cảm xúc lãng mạn, có những tìm tòi sáng tạo mới mẽ. 2. Tác phẩm: - Thể thơ thất ngôn bát cú Đường Hoạt động2: - Gọi học sinh đọc 2 câu đề. luật. H. Bài thơ là lời của ai, nói với ai? Trong hoàn cảnh - Trích trong quyễn Khối tình con nào? 1917. ( Lời nhà thơ nói với chị Hằng trong đêm thu) II. Đọc hiểu văn bản: H. Em có nhận xét gì về lời thơ ở 2 câu đề? Qua đó 1. Đề: giúp em hiểu nhà thơ mang tâm sự gì? H. Nỗi buồn chán đó được diễn tả qua từ ngữ nào? Kiểu câu gì? ...Buồn lắm chị Hằng ơi! -> Câu cảm - Gọi học sinh đọc 2 câu thực. thán, âm điệu buồn. H. Từ nỗi chán đời, nhà thơ cầu xin chị Hằng điều gì? => Nỗi buồn chán với thực tại. Ở câu thơ nào? (xin chị Hằng nhấc lên cung trăng). 2. Thực: H. Vì sao ông lại khao khát được lên cung trăng? Cành đa xin chị nhắc lên chơi..
<span class='text_page_counter'>(141)</span> GV: Hai câu thơ gợi nhớ câu chuyện cổ tích, trước hết là lời ướm hỏi, sau đó là cầu xin chị Hằng thả cành đa -> Khao khát thoát ly trần thế. xuống nhấc mình lên cung trăng. Tâm hồn lãng mạn của nhà thơ đã tìm được địa chỉ thoát ly lí tưởng. - Cho HS đọc câu luận. H. Chuyển sang phần luận, giọng thơ có gì khác? Biểu hiện tâm trạng của tác giả lúc này như thế nào ? 3. Luận : - Giọng thơ vui -> nỗi uất được giải H. Vì sao nhà thơ lại vui? toả -> Vui thích khi được thoát trần - Cho HS đọc phần đọc thêm để làm rõ hồn thơ của thế lên cung trăng. Tản Đà. - Vì đã được hoàn toàn xa lánh trần H. Niềm vui khi được lên cung trăng đã gián tiếp bộc thế, được làm bạn với chị Hằng, với lộ tâm trạng của tác giả ở trần thế ra sao? gió mưa. * Câu hỏi thảo luận : - Cô đơn, không ai là tri kỉ. H. Nhiều người đã nhận xét rằng: Tản Đà có một hồn thơ “ngông”. Hãy phân tích cái “ngông” qua các câu 3, 4, 5, 6? Hoàn cảnh đất nước khi ấy tù túng, ngột ngạt mà những con người có cá tính mạnh mẽ như Tản Đà không thể chấp nhận được mà phải thoát ly bằng mộng tưởng. Chỉ có điều giấc mộng thoát ly rất “ngông”: Chọn Hằng Nga làm tri kĩ, thoã chí vui chơi với mây gió -> cảm hứng của Tản Đà khác người xưa là ở chỗ đó. - Gọi HS đọc 2 câu cuối. H. Trong 2 câu cuối, hình ảnh nào là cái ngông ở đỉnh 4. Kết: cao của nhà thơ? - Tựa nhau trông xuống thế gian H. Tại sao nhà thơ lại chọn thời điểm trăng rằm tháng cười. 8? (Trăng sáng mọi người đều ngắm trăng thấy chị Hằng và Tản Đà) H. Theo em cái cười của Tản Đà ở đây là cái cười như thế nào ? -> Cười: Cái cười thích thú khi thoát ly khỏi thực tế, cái cười khinh bỉ cỏi trần gian đầy bon chen tầm thường. H. Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? H. Bài thơ thể III. Tổng kết: hiện tình cảm gì của tác giả? 1. Nội dung: - Thể hiện nỗi chán ghét thực tại tầm thường, khao khát vươn tới vẽ đẹp H. Những yếu tố nghệ thuật nào đã tạo nên sức hấp toàn thiện toàn mĩ của thiên nhiên. dẫn cho bài thơ? (4 yếu tố : cảm xúc dồi dào mãnh 2. Nghệ thuật: liệt nhưng cũng sâu lắng, thiết tha. Lời lẽ giản dị, đa - Sử dụng ngôn ngữ giản dị, tự nhiên, dạng về kiểu câu, sức tưởng tượng phong phú, táo giàu tính khẩu ngữ. bạo. Thơ đường luật không gò bó, công thức nhưng - Kết hợp tự sự và trữ tình. vẫn tuân thủ đúng luật nên có giọng điệu riêng). - Có giọng thơ hóm hỉnh, duyên - GV chốt ý cho HS đọc ghi nhớ SGK. dáng..
<span class='text_page_counter'>(142)</span> Hoạt động 3:. GV gợi ý cho HS làm bài tập 2.. Qua đèo ngang - Ngôn ngữ trau chuốt, tao nhã. - Giọng điệu buồn, trầm lắng.. *Ghi nhớ: IV. Luyện tập: Muốn làm thằng Cuội - Ngôn ngữ gần với lời ăn tiếng nói hằng ngày, âm hưởng ca dao. - Giọng vui đùa, khi hóm hỉnh, khi thiết tha, mặn mà, có duyên.. 4. Củng cố: GV khái quát nội dung bài học. 5. Dặn dò: - Học bài – Thuộc bài thơ. - Soạn bài “ Ôn tập tiếng Việt”. Rút kinh nghiệm giờ dạy .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ................................................................................................................ ------------------------- Oo0 0oo--------------------------. Tuần: 16 Tiết : 63. Ngày soạn: 02/12/2014 Ngày dạy: 04/12/2014.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Qua tiết học giúp các em: - Hiểu rõ được những ưu, khuyết điểm của mình qua bài viết số 3. 1. Kiến thức: - Thấy được năng lực làm văn biểu cảm về người thân thể hiện qua những ưu điểm và nhược điểm của bài làm, sữa lại những chổ chưa đạt. 2. Kĩ năng: - Tự đánh giá bài làm của mình theo yêu cầu của văn bản và nội dung của đề bài. - Hình thành năng lực tự đánh giá và sửa chữa bài văn của mình. II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án. - HS: Soạn bài. IV. PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Động não. - Phân tích. V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: GV cho HS nhắc lại đề bài: GV ghi bài lên bảng . Đề: Hãy thuyết minh về cái phích nước I. Yêu cầu: 1. Nội dung: - Phải có trí thức về đối tượng. - Biết cách chọn lọc những đặc điểm cơ bản của đối tượng - Vận dụng các phương pháp hợp lí 2.Hình thức: - Dàn bài cân đối, mạch lạc. - Văn phong phù hợp , không mắc lỗi diễn đạt Hoạt động 2: Cho HS thảo luận câu hỏi gợi ý hình thành một dàn ý ( như tiết 55 – 56 ) lên bảng. Hoạt động 3: GV nhận xét chung : a. Ưu điểm : - Nắm được đặc trưng thể loại . - Có tri thức đối tượng( cái phích nước). - Trình tự hợp lí. - Văn phong phù hợp. b. Tồn tại: - Nhiều bài ý còn chung chung, chưa có số liệu cụ thể. - Còn sa vào kể chuyện . - Trình bày phần thân bài còn chưa mạch lạc. - Còn dùng các kí hiệu, viết tắc, sai lỗi chính tả , chữ viết cẩu thả. - Sai đề, không hiểu đề. Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS chữa lỗi:.
<span class='text_page_counter'>(144)</span> a. Lỗi diễn đạt; tách đoạn; dùng từ : GV treo bảng phụ có ghi lỗi sai hướng dẫn HS sửa GV ghi vào ô bên cạnh. b.GV đọc một số bài văn mẫu 4. Củng cố: GV khái quát nội dung bài học. 5. Dặn dò: Xem lại bài – Chữa lỗi – Rút kinh nghiệm. Soạn bài : “Ông Đồ”. Rút kinh nghiệm giờ dạy .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ................................................................................................................ ------------------------- Oo0 0oo--------------------------.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> Tuần : 17 Tiết : 64. Ngày soạn: 02/12/2014 Ngày dạy: 04/12/2014 Văn bản:. HAI CHỮ NƯỚC NHÀ Trần Tuấn Khải I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Qua tiết học giúp các em: - Bổ sung kiến thức về văn học Việt Nam đầu thế kỉ XX. - Cảm nhận được cảm xúc trữ tình yêu nước trong đoạn thơ. - Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải. 1. Kiến thức: - Nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước được thể hiện trong đoạn thơ. Sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải: cách khai thác đề tài lịch sử, sự lựa chọn thể thơ, việc tạo không khí, giọng điệu thơ thống thiết,... 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một đoạn thơ khai thác đề tài lịch sử. - Cảm thụ được cảm xúc mảnh liệt thể hiện bằng thể thống thất lục bát. 3. Thái độ: - Yêu nước và độc lập dân tộc. II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án. - HS: Soạn bài III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra vở soạn của học sinh . 3. Bài mới: Giới thiệu bài. - Trong những năm 20 của thế kỷXX, ngoài thơ văn yêu nước Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, còn có những sáng tác thể hiện nổi đau thời thế một cách kín đáo của nhiều tác giả hoạt động của khu vực hợp pháp. Điển hình cho những nhà thơ ấy là Trần Tuấn Khải. Thơ ông thường dùng những biểu tượng mang tính đa nghĩa để gửi gắm tâm sự yêu nước của mình. "Hai chữ nước nhà" là một trong những số ấy.... Hình thức hoạt động Nội dung HĐ1: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác giả, tác I. TÌM HIỂU CHUNG: phẩm. 1. Tác giả: - Cho HS đọc chú thích * SGK. - Trần Tuấn Khải (1895-1983) quê ở H. Cho biết vài nét về tiểu sử tác giả? Nam Định. H. Điểm nổi bật về bút pháp của ông là gì? - Thơ văn ông giàu sức gợi cảm, được truyền tụng rộng rãi. 2. Tác phẩm: H. Thể thơ này có thế mạnh là gì? (Bài thơ dài 101 - Trích trong Bút quan hoài I (1924). câu, phần học trích từ câu 1 đến câu 36). - Thể thơ: song thất lục bát. GV hướng dẫn HS đọc bài thơ. H. Hãy xác định nội dung của bài thơ? (Đây là lời trăn trối của người cha đối với người con trước giờ vĩnh biệt trong bối cảnh nước mất nhà tan). H. Bài thơ được chia làm mấy phần ? Nêu ý mỗi 3. Bố cục: 3 phần: - 8 câu đầu: tâm trạng của người cha phần ? trong cảnh ngộ éo le, đau đớn..
<span class='text_page_counter'>(146)</span> - 20 câu tiếp: Tình cảnh đất nước - 8 câu cuối: thế bất lực của người cha và lời trao gửi cho con. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN: HĐ2: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản. 1. Cảnh ngộ và tâm trạng của ông - Cho HS đọc lại 8 câu thơ đầu. Nguyễn Phi Khanh. - Bối cảnh không gian: Nơi heo hút, ảm H. Tìm những chi tiết miêu tả bối cảnh không gian? đạm, thê lương, lần ra đi không có ngày Bối cảnh không gian ở đây có ý nghĩa như thế nào ? trở lại. H. Em có nhận xét gì về việc miêu tả cảnh vật nơi - Hoàn cảnh éo le: đây ? H. Tìm những chi tiết miêu tả hoàn cảnh éo le và + Cha: bị bắt giải sang Trung Quốc (hạt máu nóng...). tâm trạng của người cha với người con? + Con: muốn theo cha phụng dưỡng nhưng cha đã khuyên con trở lại để trả thù nhà, đền nợ nước (tầm tả châu rơi...). -> Tình nhà nghĩa nước đều sâu đậm nên đều đau đớn, xót xa. H. Trong bối cảnh như thế, lời khuyên của cha đối - Lời khuyên cũng là lời trăn trối khiến người nghe phải khắc cốt ghi xương. với con có ý nghĩa như thế nào? 4. Củng cố: Cảnh ngộ và tâm trạng của cha con Nguyễn Phi Khanh như thế nào? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài – Chọn một đoạn thơ mà em thích nhất để học thuộc. - Soạn bài: Hai chữ nước nhà (tt). Rút kinh nghiệm giờ dạy .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ................................................................................................................ ------------------------- Oo0 0oo--------------------------. Tuần : 17 Tiết : 66. Ngày soạn: 06/12/2014 Ngày dạy: 08/12/2014.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> Văn bản:. HAI CHỮ NƯỚC NHÀ (TT) Trần Tuấn Khải I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Qua tiết học giúp các em: - Bổ sung kiến thức về văn học Việt Nam đầu thế kỉ XX. - Cảm nhận được cảm xúc trữ tình yêu nước trong đoạn thơ. - Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải. 1. Kiến thức: - Nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước được thể hiện trong đoạn thơ. - Sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải: cách khai thác đề tài lịch sử, sự lựa chọn thể thơ, việc tạo không khí, giọng điệu thơ thống thiết,... 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một đoạn thơ khai thác đề tài lịch sử. - Cảm thụ được cảm xúc mảnh liệt thể hiện bằng thể thống thất lục bát. 3. Thái độ: - Yêu nước và độc lập dân tộc. II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án. - HS: Soạn bài. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra vở soạn của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG - Cho HS đọc lại 20 câu thơ tiếp theo. H. Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ là 2. Hiện tình đất nước. gì? Hãy chỉ ra các yếu tố đó? - Yếu tố tự sự: + ...Quân Minh xâm lăng + Bốn phương khói lửa. + xương rừng máu sông + ...thành tung quách vỡ. +... xiêu tán héo mòn -> hết sức bi thảm. H. Giọng điệu ở đây là giọng điệu của ai? - Giọng điệu: tác giả nhập vai một người Đoạn thơ kể lại chuyện gì? vong quốc đang đi vào chỗ chết để miêu tả hiện tình đất nước và tội ác của giặc Minh. H. Xen kẽ vào những dòng tự sự còn có những - Yếu tố biểu cảm: những câu cảm thán: kể yếu tố nào nữa? Hãy tìm những câu chứa yếu sao, xiết kể,... xé tâm can, ..khóc than..., tố ấy và nêu tác dụng? thương tâm,.. H. Như vậy, nỗi đau ấy có còn là nỗi đau, nỗi => Nỗi đau mất nước biểu hiện bằng giọng bị kịch cá nhân hay không? Em có nhận xét gì thơ thống thiết lẫn hờn căm. về giọng thơ ở đây? H. Hãy đọc đoạn thơ cuối và phân tích thế bất 3. Lời trao gửi: lực của người cha và làm rõ ý nghĩa những lời - Cha: tuổi già sức yếu. nhắn nhủ của Phi Khanh với Nguyễn Trãi ? - ... sau này cậy con. - HS tìm và phân tích. GV chốt ý:.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> - ... đành chịu bó tay. - … tổ tông… * Cho HS thảo luận về nhan đề bài thơ và liên => Hun đúc ý chí gánh vác đất nước cho hệ với tư tưởng yêu nước và độc lập của Bác con. Hồ. HS thảo luận, đại diện trả lời, GV chốt ý: Nước và nhà của hoàn cảnh này là mối quan hệ không thể tách rời: lấy nước làm nhà, lấy nghĩa với nước thay cho chữ hiếu với cha sẽ vẹn cả đôi đường. HĐ3: GV hướng dẫn học sinh tổng kết.. III. Tổng kết: 1. Nội dung: H. Bài thơ thành công chủ yếu về mặt nào? - Bày tỏ và khơi gợi nhiệt huyết yêu nước Nêu ý nghĩa mà bài thơ thể hiện? của người Việt Nam trong cảnh nước mất (mượn câu chuyện lịch sử để khích lệ lòng yêu nhà tan. nước) H. Nêu những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?. GV cho học sinh đọc ghi nhớ SGK.. 2. Nghệ thuật: - Giọng điệu trữ tình, thống thiết. - Thể thơ truyền thống tương đối phong phú về nhịp điệu. - Kết hợp với tự sự và biểu cảm. * Ghi nhớ: SGK.. 4. Củng cố: Em hãy nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài – Chọn một đoạn thơ mà em thích nhất để học thuộc. - Soạn bài: "Ôn tập Văn”. Rút kinh nghiệm giờ dạy .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ................................................................................................................ ------------------------- Oo0 0oo--------------------------. I. Mụch đích yêu cầu: Giúp HS :.
<span class='text_page_counter'>(149)</span> - Kiểm tra những kiến thức Văn, Tiếng Việt và TLV mà các em đã được học ở chương trình lớp 8. trong hoïc kì I. - Có ý thức tích hợp với các kiến thức về Văn, Tiếng Việt và TLV đã học. - Reøn luyeän caùc kó naêng vieát baøi vaø laøm phaàn traéc nghieäm . II. Phương pháp và phương tiện dạy học. - SGV + GIÁO ÁN - Đàm thoại + diễn giảng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Giới thiệu bài mới : 1 phút Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Văn bản tự sự là những tác phẩm nào? Chi biết cốt truyện, nhân vật, chi tiết, lời kể, giá trị tác phẩm? GV cho HS thảo luận?. Ta đã học được những văn bản nhật dụng nào? Thảo luận cho biết nội dung và ý nghĩa?. Nội dung lưu bảng I. Ôn tập phần văn bản 1. Văn bản tự sự. - Cô bé bán diêm : bằng nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn , đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng, các tình tiết diễn biến hợp lí, tác phẩm đã truyền cho chúng ta lòng thương cảm sâu sắc với một em bé bất hạnh. - Đánh nhau với cối xay gió : sự tương phản về mọi mặt giữa Đôn-Ki và Xan-Cho tạo nên cặp nhân vật bất hủ.Đôn – Ki thật nực cười nhưng có những phẩm chất đáng quí ; Xan-Cho có những phẩm chất tốt song bộc lộ những điều đáng trê trách. - Chiếc lá cuối cùng : truyện được xây dựng theo kiểu có nhiều tình tiết hấp dẫn. Sắp sếp chặt chẽ khéo léo, kết cấu đảo ngược tình huống gây hứng thú làm cho chúng ta rung cảm trước tình yêu thương cả giữa những con người nghhèo khổ. - Hai cây phong :với ngòi bút sinh động đậm chất hội hoạ, người kể chuyện cho ta tình yêu quê hương da diết. 2. Văn bản nhật dụng . - Thông tin về ngày trái đất năm 2000 : với sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ về tác hại của việc dùng bao bì ni lông, lợi ích của việc giảm bớt chất thải ni lông, đã gây cho chúng ta những việc có thể làm ngay để cải thiện mội trường sống, để bảo vệ trái đất ngội nhà chung của chúng ta. - Ôn dịch thuốc lá : nạn nghiện thuốc lá rất dễ lây lan và gây những tổn hại to lớn đối với sức khoẻ và tình mạng con người. Nó gặm nhắm sức khoẻ nên con người không thể kịp thời nhận biết, nó gây tác hại nhiều mặt đối với cuộc sống gia đình và xã hội. - Bài toán dân số : đất đai không sinh thêm, con người lại tăng nhiều thêm. Nếu không tự hạn chế sự gia tăng dân số thì con người sẽ tự làm hại mình. Từ câu chuyện về bài toán cổ, tác giả đã đưa ra những con số buộc người đọc pghải suy ngẫm về sự gia tăng dân số..
<span class='text_page_counter'>(150)</span> Trong các văn bản đã học văn bản nào là văn bản trữ tình? Nhận xét cảm xúc, ngôn ngữ?. * Hoạt động 2 : GV cho HS thảo luận nhanh và trình bày : đặc điểm, các tếu tố, cách lập luận và cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.?. GV cho HS thảo luận nhanh và trình bày nội dung của những câu hỏi sau: Thế nào là văn bản thuyết minh?. 3. Văn bản trữ tình : - Vào nhà ngục Quãng Đông cảm tác : thể hiện phong thái ung dung đường hoàng và khí phách kiên cường, bất khuất vượt lên hoàn cảnh tù ngục khốc liệt của nhà chí sĩ yêu bnước Phan Bội Châu. - Đập đá ở Côn Lôn : bằng bút pháp lãng mạn và giọng điệu hào hùng giúp ta cảm nhận một hình tượng đẹp đẽ lẫm liệt ngang tàn của người anh hùng cứu nước dù gặp bước nguy nan nhưng vẫn không sờn lòng đổi chí. II. Ôn tập phần tập làm văn. 1. Văn bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Văn bản tự sự thường đan xen các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Cách làm một bài văn có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm. + Bước 1 : lựa chọn sự việc chính. + Bước 2 : lựa chọn ngôi kể. + Bước 3 : xác định thứ tự kể. + Bước 4 : xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm sẽ dùng trong đoạn văn. + Bước 5 : viết thành đoạn văn. - Dàn ý của bài văn tự sự. + Mở bài : giới thiệu sự vật, câu chuyện và nhân vật xảy ra câu chuyện. + Thân bài : kể diển biến câu chuyện theo một diển biến của một trình tự nhật định ( chuyện xảy ra ở đâu? Khi nào? Với ai ? Như thế nào ?) * Trong khi kết hợp miêu tả và tự sự về sự việc, con ngườ thể hiện tình cảm thái độ của mình. - Kết bài : nêu kết cục, cảm nghĩ. 2. Văn bản thuyết minh. Là kiểu VB thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân… của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích Để bài văn thuyết minh có sức thuyết phục, dể hiểu, sáng rõ người ta có thể sử dụng nhiều phương pháp thuyết minh - Phöông phaùp neâu ñònh nghóa, giaûi thích - Phöông phaùp lieät keâ - Phöông phaùp neâu ví duï, duøng soá lieäu - Phöông phaùp so saùnh - Phương pháp phân loại, phân tích Để làm bài văn thuyết minh ta cần tìm hiểu kĩ đối tượng thuyết minh, xác định rõ phạm vi tri thức về đối tượng đó, sử dụng phương pháp thuyết.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> Nêu các phương pháp thuyết minh?. Cho biết cách làm một bài văn thuyết minh? Bố cục của một bài làm văn thuyết minh?. minh phù hợp. Bố cục bài văn thuyết minh thường có 3 phần : Mở bài : giới thiệu đối tượng thuyết minh. Thân bài : trình bày cấu tạo có đặc điểm lợi ích của đối tượng. Kết bài : bày tỏ thái độ đối với đối tượng. 3. Thực hành a. Em hãy thuyết minh cây bút mực. b. Em hãy thuyết minh cái phích nước. c. Em hãy thuyết minh chiếc áo dài Việt Nam. d.Em hãy thuyết minh cái pin cà phê. GV chia một số đề cho các nhàm HS làm bài thực hành sau đó trình bày trước lớp?. Tiết 66. ÔN TẬP CÁC THỂ THƠ THẤT NGÔN I. Mụch đích yêu cầu: Bước đầu nhận biết được kiểu thơ 7 chữ, 1. Kiến thức.. Những yêu cầu tối thiểu khi làm thơ. 2. Kĩ năng. - Biết làm thơ với các thể loại - Đặt câu thơ đúng với các yêu cầu đối, nhịp, vần... II. Phương pháp và phương tiện dạy học..
<span class='text_page_counter'>(152)</span> - SGV + GIÁO ÁN - Đàm thoại + diễn giảng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu thể thơ thất ngôn bát cú. * Hoạt động 2: HS thảo luận để nhận diện luật thơ. Mỗi bài thơ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ? Số dòng, số chứ có bắt buộc không?Có thể thêm bớt ý được không?. Nội dung lưu bảng I. Đặc điểm thể thơ thất ngôn.. Hãy ghi kí hiệu bằng trắc cho từng tiếng ở hai bài thơ? ( HS lên bảng ghi ) Bằng : huyền, ngang. Trắc : hỏi, ngã, nặng, sắc. GV cho HS lên bảng ghi luật đối và luật niêm bằng cách trả lời câu hỏi.. T B T T T T T B B B T T B T B B. Dựa vào kết quả quan sát hãy cho biết tiếng nào hiệp vần với nhau , nằm ở vị trí nào? Đó là vần bằng hay vần trắc?. Mội bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 chữ, số dòng, số tiếng là bắt buộc, không thể tuỳ ý thêm bớt. Ví dụ : Baøi “Vaøo nhaø nguïc Quaûng Ñoâng caûm taùc”. B B B T B B T B. T B B T T B B T. T T B T B T B T. B T T B B T T B. B B T B T B T B. Quan heä baèng, traéc: - Đối nhau: 1 – 2; 3 – 4; 5 – 6; 7 – 8. - Nieâm: 1 – 8; 2 – 3; 4 – 5; 6 – 7. Vaàn: - Những tiếng cuối các câu : 1, 2, 4, 6, 8. Vaàn baèng Nhòp: 2 – 2 – 3 ; 4 – 3 .. HS lên bảng ghi sau khi phát biểu Hãy cho biết thơ 7 tiếng ngắt nhịp như thế nào? Chẵn lẻ : 4/3 * Hoạt động 3: phát biểu thể thơ thất ngôn bát cú. Phần mở bài ta sẽ làm gì? Nêu định nghĩa chung về thể thơ. Định nghĩa về thể thơ như thế nào? Thể thơ thất ngôn bát cú là một thể thơ thông dụng trong các thể thơ Đường luật, được các nhà thơ Việt Nam rất yêu chuộng. Phần thân bài ta sẽ làm gì? Khi nêu các đặc điểm phải lựa chọn những đặc điểm Thuyết minh về số câu, chữ, trong mỗi tiêu biểu, quan trọng và cần có những ví dụ cụ thể để làm bài, vần bằng, trắc, cách ngắt nhịp…. sáng tỏ các đặc điểm ấy. Em có nhân xét gì về ưu và nhược điểm, vị trí thể thơ trong thơ Việt Nam? Phần kết bài nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu của thể thơ.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> Khi nêu đặc điểm của thể thơ ta phải nêu như thế nào? Ñaëc ñieåm cuûa theå thô: - 8 câu, 7 chữ - Luaät baèng, traéc - Caùch gieo vaàn - Đối, niêm - Caùch ngaét nhòp *.Hoạt động 4: Tuỳ theo thời gian mà GV có thể hướng dẫn HS làm nhiều hay ít. II. Luyện tập. GV ví dụ để HS phân tích cách gieo vần và luật thơ. 4 Củng cố : 2 phút 4.1. Nêu luật thơ 7 chữ 5. Dặn dò : 1 phút Học thuộc lòng bài tiết này. Đọc và xem trước bài mới. “ Hoạt động ngữ văn” ********************************.
<span class='text_page_counter'>(154)</span>