Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Tài liệu Gíao án tuần 11 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.39 MB, 41 trang )





LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 11


Thứ ngày Môn Tên bài dạy
Hai

Học vần (2)
Đạo đức
Thủ công


Ôn, ơn
Nghiêm trang khi chào cờ.
Xé dán hình lọ hoa đơn giản.
Ba

Thể dục
Học vần (2)
Toán


Rèn tư thế cơ bản.
En, ên
Luyện tập


Học vần (2)


Toán
TNXH
Mĩ thuật


In, un.
Số 0 trong phép trừ.
Gia đình.
Vẽ màu vào hình vẽ ở đường diềm.
Năm


Học vần (2)
Toán
Tập viết

Yên, iên.
Luyện tập.
Tuần 11.


Sáu

Học vần (2)
Toán
Hát
Sinh hoạt

Uôm, ươm.
Luyện tập chung.

Đàn gà con.











Thứ hai ngày… tháng… năm 200…
Môn : Học vần
BÀI : ÔN - ƠN
I.Mục tiêu -HS hiểu được cấu tạo Ôn, ơn.
-Đọc và viết được ôn, ơn, con chồn, sơn ca.


-Nhận ra ôn, ơn trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng :
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Mai sau khôn lớn.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Mai sau khôn lớn.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.

Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ôn, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ôn.
Lớp cài vần on.
GV nhận xét.
So sánh vần ôn với on.

HD đánh vần vần ôn.
Có ôn, muốn có tiếng chồn ta làm thế nào?
Cài tiếng chồn.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng chồn.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1: gần gũi. N2:khăn rằn.


CN 1em

HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.

Giống nhau: kết thúc bằng n.
Khác nhau: ôn bắt đàu bằng ô.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm ch đứng trước vần ôn và thanh huyền
trên đầu vần ôn.
Toàn lớp.



Gọi phân tích tiếng chồn.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng chồn.
Dùng tranh giới thiệu từ “con chồn”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học
Gọi đánh vần tiếng chồn, đọc trơn từ con
chồn.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2: vần ơn (dạy tương tự)
So sánh 2 vần.

Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.

HD viết bảng con: ôn, con chồn, ơn, sơn ca.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng:
Ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mỡn.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Ôn
bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mỡn.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.

CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.


Tiếng chồn.

CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.

CN 2 em

Giống nhau: kết thúc bằng n.
Khác nhau: ô và ơ đầu vần.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.



HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em
ôn, khôn lớn, cơn, mơn mỡn.

CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.



NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận

rộn.
GV nhận xét và sửa sai.

Luyện nói: Chủ đề: Mai sau khôn lớn.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học
sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả
lời câu hỏi:
Bức tranh vẽ gì?
Mai sau lớn lên con mơ ước điều gì?
Tại sao con thích nghề đó?
Bố mẹ con làm nghề gì?
Muốn thực hiện được ước mơ của mình bây
giờ con phải làm gì?
Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên.
GV giáo dục TTTcảm cho học sinh.
Đọc sách kết hợp bảng con.

GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc bài.
Vần on, an.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.



CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.

HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân)
trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch

chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7
em, đồng thanh.



Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.











GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV:
Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
Theo dõi học sinh viết.
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài.Gọi đọc bài.
Trò chơi: Em tìm tiếng mới.
Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1
số câu có chứa vần ôn và ơn. Chia lớp thành
2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có

chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất định
đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng
cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà

HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
CN 1 em


Toàn lớp.





Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên
chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.





Học sinh lắng nghe.

Môn : Đạo đức:
BÀI : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ.


I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu trẻ em có quyền có quốc tịch.


-Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh.
-Quốc kì tượng trương cho đất nước, cần phải trân trọng, giữ gìn.
-Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính Quốc kì và yêu quý
Tổ quốc Việt Nam.
II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC: Hỏi bài trước:
GV đính tranh bài tập 3, gọi học sinh lên
bảng nối chữ nên hoặc không nên cho phù
hợp.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Học sinh QS tranh bài tập 1 qua đàm thoại.
GV nêu câu hỏi:
Các bạn nhỏ trong trang đang làm gì?
Các bạn đó là người nước nào? Vì sao em
biết?
GV kết luận: các bạn nhỏ trong tranh đang
giới thiệu làm quen với nhau. Mỗi bạn mang
một Quốc tịch riêng: Việt Nam, Lào, Trung
Quốc, Nhật Bản, trẻ em có quyền có Quốc
tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nan.
Hoạt động 2:
HS nêu tên bài học.

4 học sinh lên nối.



Vài HS nhắc lại.




Tự giới thiệu nơi ở của mình.
Nhật Bản, Việt Nam,Trung Quốc, Lào…

Vài em nhắc lại.





QS tranh bài tập 2 và đàm thoại.
Những người trong tranh đang làm gì?
Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào?
Vì sao họ lại đứng nghiêm trang khi chào
cờ? (đối với tranh 1 và 2)
Vì sao họ sung sướng cùng nhau nâng lá cờ
Tổ quốc? (đối với trang 3)
Kết luận: Quốc kì là tượng trưng cho một
nước, quốc kì Việt Nam màu đỏ, ở giữa có
ngôi sao vàng năm cánh (giáo viên đính
Quốc kì lên bảng vừa chỉ vừa giới thiệu).
Hoạt động 3:

Học sinh làm bài tập 3.
Kết luận: Khi chào cờ phải nghiêm trang,
không quay ngang quay ngữa nói chuyện
riêng.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.




Học sinh đàm thoại.
Nghiêm trang khi chào cờ.
Rất nghiêm trang.
Họ tôn kính Tổ quốc.

Vì Quốc kì tượng trưng cho một nước.

Vài em nhắc lại.





Theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm mình.

Học sinh nêu tên bài và nội dung bài học.
Học sinh vỗ tay.



Môn : Thủ công


BÀI : XÉ DÁN HÌNH LỌ HOA ĐƠN GIẢN.
I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách xé dán hình lọ hoa đơn giản.
-Dán cân đối, phẳng. Trang trí cảnh vật cho lọ hoa thêm đẹp.
-HS có ý thức thái độ bảo vệ chăm sóc hoa ở nha, ở trường, nơi công cộng.
II.Đồ dùng dạy học: Mẫu xé dán lọ hoa, giấy màu, keo, bút chì,…
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi nêu nội dung bài.
Con mèo có những bộ phận nào?
Nêu cách vẽ, xé dán hình con mèo?
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Nhận xét KTBC.
3.Bài mới:
Giới thiệu qua mẫu vật, ghi tựa.
Treo mẫu xé dán hình lọ hoa.
Hình dáng và màu sắc của lọ hoa như thế
nào?
a) GV hướng dẫn mẫu xé hình lọ hoa.
Lấy tờ giấy màu, lật mặt sau đếm và xé hình
chữ nhật dài 7 ô, rộng 6 ô.

Từ hai đầu cạnh trên của HCN lùi vào 1.5 ô,

Hát
Nêu: Xé hình con mèo.
3 em
thân, đầu, chân, đuôi, mắt……
2 em



Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát mẫu


Học sinh quan sát và lắng nghe.





vẽ nối xuống ô thứ 3 của 2 cạnh bên (H2A).
Từ hai đầu cạnh dưới của HCN lùi vào 1ô,
vẽ nối lên ô thứ 2 của 2 cạnh bên (H2B).
Xé theo các đường vẽ sẽ được hình lọ hoa.
GV lật mặt màu cho học sinh QS (H2C). GV
nhắc học sinh lấy giấy nháp có kẽ ô để tập
đếm ô, vẽ, xé hình lọ hoa.
b) Xé hình bông hoa:
GV lấy giấy màu đỏ, hồng, da cam tuỳ ý.
Lật phía sau đếm ô đánh dấu, vẽ và xé hình
vuông có cạnh 3 ô (H3) và 2 hình vuông có
cạnh 2 ô (H4), từ các nhình vuông này, xé

các góc tạo thành 3 hình tròn để có 3 bông
hoa (H5)
GV lấy tiếp tờ giấy màu vàng lật mặt sau,
đánh dấu và xé lấy 3 hình vuông có cạnh 1 ô
(H6A). từ 3 hình vuông này xé 4 góc để tạo
thành 3 hình tròn làm nhị hoa (H6B).
GV nhắc học sinh lấy giấy nhắp có kẽ ô để
tập vẽ, xé hình 3 bông hoa.
c) Xé hình lá: GV lấy tờ giấy màu xanh lá
cây xé theo mẫu (H7).
d) Dán ghép hình:
Dán lọ hoa trước lần lượt dán hoa, nhị hoa
và cành hoa.
5.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình lọ hoa.
6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:








Học sinh thực hiện lấy giấy nháp đếm ô vẽ và
xé dán hình lọ hoa.


Lấy giấy màu đỏ, hồng để xé dán hình bông
hoa.





Lấy giấy màu vàng để xé dán nhị hoa.








Chuẩn bị đồ dùng tiết sau thực hành.

Lấy giấy màu xanh để xé dán hình lá.





Nêu tựa bài.


Thứ ba ngày… tháng… năm 200…
MÔN : THỂ DỤC
BÀI : THỂ DỤC RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI.

I.Mục tiêu : -Ôn một số động tác thể dục rèn luyện cơ bản đã học. YC thực hiện các động tác
tương đối chính xác.

-Học động tác đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông.YC thực hiện
được động tác cơ băn đúng.
-Làm quen với trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết tham gia vào trò
chơi.
II.Chuẩn bị : - Còi, sân bãi …
III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.

HS ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.


Phổ biến nội dung yêu cầu bài học (1 đến 2
phút).
Đứng tại chỗ hát (1 phút)
Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1, 2.

Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc 30 đến 50
mét.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
Nêu trò chơi : “Diệt các con vật có hại.”
2.Phần cơ bản:
Đứng đưa 1 chân ra trước, hai tay chống
hông: 4 đến 5 lần.
GV nêu tên động tác và sau đó làm mẫu vừa
giải thích động tác vừa cho học sinh tập theo
4 nhịp:
Nhịp 1:

Đưa chân trái ra trước hai tay chống hông.
Nhịp 2:
Về TTĐCB.
Nhịp 3:
Đưa chân phải ra trước hai tay chống hông.
Nhịp 4:
Về TTĐCB.
Sau mỗi lần tập GV sửa động tác cho học
sinh.
Trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức 10 đến 12
phút.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.

Học sinh đứng tại chố hát.
Giậm chân tại chỗ do lớp trưởng điều khiển.
Học sinh chạy theo hướng dẫn của GV.

Học sinh thực hành theo YC của GV.
Học sinh ôn lại trò chơi do lớp trưởng điều
khiển.
Học sinh lắng nghe và nhẫm theo GV.





Học sinh thực hiện 4 -> 5 lần mỗi động tác.












GV nêu trò chơi sau đó tập trung học sinh
thành 2 hàng dọc (theo tổ), hàng nọ cách
hàng kia tối thiểu 1 mét. Tổ trưởng đứng đầu
hàng giơ cao bóngvà hạ xuống. GV làm mẫu
cách chuyền bóng, cho học sinh làm thử đến
khi học sinh biết cách làm rồi mới thực hành
trò chơi.
3.Phần kết thúc :
Đi thườngtheo nhịp thành 2 đến 4 hàng dọc
trên bãi tập, vừa đi vừa hát. Sau đó cho học
sinh đứng tại chỗ xoay thành 2 đến 4 hàng
ngang.
GV hệ thống bài.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.



HS đứng thành hai hàng dọc, lắng nghe GV
phổ biến trò chơi.
Học sinh làm thử.
Học sinh thực hành.






Học sinh đi thường và hát, chuyển đội hình
hàng dọc sang đội hình hàng ngang.


Học sinh nhắc lại cách tập động tác vừa học.

Môn : Học vần
BÀI : EN- ÊN
I.Mục tiêu -HS hiểu được cấu tạo en, ên.
-Đọc và viết được en, ên, lá sen, con nhện.
-Nhận ra en, ên trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng :
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.


-Tranh minh hoạ luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.

2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần en, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần en.
Lớp cài vần en.
GV nhận xét.
So sánh vần en với on.

HD đánh vần vần en.
Có en, muốn có tiếng sen ta làm thế nào?
Cài tiếng sen.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng sen.
Gọi phân tích tiếng sen.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng sen.
Dùng tranh giới thiệu từ “lá sen”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học
Gọi đánh vần tiếng sen, đọc trơn từ lá sen.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1:khôn lớn. N2:cơn mưa.


Học sinh nhắc tựa.

HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.

Giống nhau: kết thúc bằng n.
Khác nhau: en bắt đầu bằng e.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.

Thêm âm s đứng trước vần en.

Toàn lớp.

CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.



Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2: vần ên (dạy tương tự)
So sánh 2 vần.

Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.

HD viết bảng con: en, lá sen, ên, con nhện.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng:
Ao len, khen ngợi, mũi tên, nền nhà.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Ao
len, khen ngơi, mũi tên, nền nhà.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
Tiết 2

Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Nhà Dế Mèn ở gần bải cỏ non. Còn nhà Sên
Tiếng sen.

CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.

CN 2 em

Giống nhau: kết thúc bằng n.
Khác nhau: e và ê đầu vần.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.



HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em
len, khen,tên , nền.

CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.

Vần en, ên.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.




thì ở ngay trên tàu lá chuối.
GV nhận xét và sửa sai.

Luyện nói: Chủ đề: Bên phải, bên trái, bên
trên, bên dưới.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học
sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả
lời câu hỏi:
Bức tranh vẽ gì?
Bên trên con chó là những gì?
Bên phải con chó?
Bên trái con chó?
Bên dưới con mèo?
Bên phải con là bạn nào?
Khi đi học bên trên đầu con là gì?
Con tự tìm lấy vị trí các vật con yêu thích ở
xung quanh mình.
Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên.
GV giáo dục TTTcảm cho học sinh.
Đọc sách kết hợp bảng con.

GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc bài.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV:


CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.


HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân)
trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch
chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7
em, đồng thanh.



Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.

Mèo, chó, quả bóng, bàn ghế.
Bàn, con mèo.
Ghế.
Quả bóng.
Bàn, con chó.
Học sinh nêu.
Mũ.





×