Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

dao duc lop 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.44 KB, 53 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần:1 EM LÀ HỌC SINH LỚP BÀI :1 I. MỤC TIÊU: MỘT - Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.(Học sinh khá, giỏi biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt. - Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp. - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp ( Học sinh khá, giỏi biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn). -GDKNS: KN tự giới thiệu về bản thân. KN thể hiện sự tự tin trước đông người. KN lắng nghe tích cực. KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về ngày đầu tiên đi học, về trường, lớp, thầy giáo, cô giáo, bạn bè… II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ trang 1, 2,3/ BTĐD 2. Học sinh: Sách bài tập đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: Yêu cầu Học sinh hát bài “ Ngày -Hát đồng thanh. đầu tiên đi học”. 2. Bài mới: 1.Phần đầu: Khám phá Giới thiệu bài, ghi tựa Em là Học sinh lớp -Lắng nghe. Lặp lại tựa bài. Một. 3. Phần hoạt động: Kết nối a)Hoạt động 1: Trò chơi: Vòng tròn giới thiệu tên: *Mục tiêu: Giúp Học sinh biết tự giới thiệu tên mình và nhớ tên các bạn trong lớp, biết trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. GDKNS: Thể hiện sự tự tin trước đông người. *Hướng dẫn cách chơi: - Chia lớp thành các nhóm (4 – 6 em) Nêu yêu cầu: Em đầu tiên giới thiệu tên mình - Theo dõi, lắng nghe, với các bạn và chỉ định một bạn bất kì tiếp tục - Thực hiện trò chơi. giới thiệu tên mình và tên bạn giới thiệu trước. - Từng nhóm đứng thành vòng Tiếp tục như vậy đến hết các bạn trong nhóm. tròn. - Gợi ý để Học sinh thảo luận. - Thảo luận. + Trò chơi giúp em điều gì? Có bạn nào cùng - Nêu ý kiến: CN. tên với em không? + Em thấy thế nào khi được giới thiệu tên và -Vài Học sinh kể trước lớp. được nghe các bạn giới thiệu tên. + Em hãy kể tên một vài bạn trong lớp mình. Kết luận: Mỗi người đều có một cái tên. trẻ em cũng có quyền có họ tên. -Giới thiệu tên cho Học sinh biết và cách xưng hô khi trò chuyện với nhau. b)Hoạt động 2: Bài tập 2. Mục tiêu: GDKNS tự giới thiệu về bản thân..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nêu yêu cầu: Hãy giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em thích (nhóm đôi). - Gọi Học sinh giới thiệu trước lớp. - Hỏi: Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không? Kết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích. những điều đó có thể giống hoặc khác giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác bạn khác. c)Hoạt động 3: Học sinh kể về ngày đầu tiên đi học của mình. *Mục tiêu: GDKNS: KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về ngày đầu tiên đi học, về trường, lớp, thầy giáo, cô giáo, bạn bè… - Nêu yêu cầu: Em hãy kể về ngày đầu tiên đi học của em: +Ai chuẩn bị và đưa em đi học? Chuẩn bị những gì? + Đến lớp có gì khác ở nhà? + Em phải làm gì để xứng đáng là Học sinh lớp một? Kết luận: Vào lớp một em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô mới, em sẽ học nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và làm toán nữa. -Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em. -Em rất vui và tự hào vì mình là Học sinh lớp Một. -Em và các bạn cố gắng học thật giỏi, thật ngoan. 3. Nhận xét, dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò: Thực hiện tốt nội quy trường lớp.. - Tự giới thiệu trong lớp. HSKG: Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.. - Chia nhóm ( 3 – 4 em) - Kể về mình cho các bạn trong nhóm nghe. - Vài Học sinh kể trước lớp. - Lắng nghe.. -Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần: 2 EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT. (TT) Bài : 1 I. MỤC TIÊU: - Trẻ em có quyền có họ tên, quyền đi học. -Có thêm nhiều bạn mới, cô giáo mới, học được nhiều điều mới lạ. - Giáo dục trẻ trở thành con ngoan, trò giỏi, bạn tốt. -GDKNS: KN tự giới thiệu về bản thân. KN thể hiện sự tự tin trước đông người. KN lắng nghe tích cực. KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về ngày đầu tiên đi học, về trường, lớp, thầy giáo, cô giáo, bạn bè… II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ trang 4, 5, 6/ BTĐD 2. Học sinh: Sách bài tập đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: Cùng Học sinh hát bài “ Đi tới Hát. trường”. 2. Bài mới: 1. Phần đầu: Khám phá * Giới thiệu bài: -LẶp lại tựa. Ghi tựa bài: Em là Học sinh lớp Một. 3 . Phần hoạt động: a)Hoạt động 1: Bài tập 4. Mục tiêu: Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh. GDKNS: thể hiện sự tự tin trước đông người và KN lắng nghe tích cực. - Chia nhóm, yêu cầu Học sinh quan sát tranh - Kể trong nhóm. (trang 46) trong vở bài tập và kể chuyện theo tranh. - 2 – 3 em kể. - Mời vài Học sinh kể trước lớp. - Quan sát tranh. Lắng nghe giáo - Kể lại chuyện (chỉ vào tranh). viên kể. Tranh 1: Đây là bạn Mai; Năm nay Mai 6 tuổi, vào lớp một. Cả nhà chuẩn bị cho Mai đi học. Tranh 2: Mẹ đưa mai đến trường. trường mai thật đẹp. Cô giáo tươi cười đó em và các bạn vàolớp. Tranh 3: Ở lớp, Mai được cô giáo dạy bao điều mới lạ. Rồi em sẽ biết đọc, biết viết, biết làm toán nữa. Em sẽ tự đọc được truyện, đọc báo cho ông bà nghe, sẽ tự viết được thư cho bố khi bố đi công tác xa… Mai sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan. Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, có bạn trai lẫn bạn gái. Giờ chơi, em cùng các bạn chơi đùa thật là vui. Tranh 5: Về nhà, Mai kể với bố mẹ về trường, lớp mới, về cô giáo và các bạn. cả nhà điều.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> vui: Mai đã là Học sinh lớp một rồi. Nghæ b)Hoạt động 2: Múa hát, đọc thơ hoặc vẽ tranh về chủ đề “ Trường em”. *Mục tiêu: GDKNS: thể hiện sự tự tin trước đông người. - Tự chọn: Múa hát, đọc thơ, vẽ - Mời Học sinh lên thực hiện. tranh. - Giới thiệu, trình diễn trước lớp. - Hướng dẫn Học sinh hát hoặc hát cho Học - Hát hoặc lắng nghe. sinh nghe bài “ Em yêu trường em ”. Kết luận: - Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. - Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành Học sinh lớp một. - Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là Học sinh lớp Một. * Hướng dẫn Học sinh đọc câu thơ cuối bài. -Đọc theo giáo viên. - Đọc cho Học sinh đọc theo. -Đọc: CN + ĐT. - Gọi Học sinh đọc. Năm nay em lớn lên rồi. Không còn nhỏ xíu như hồi lên năm. 3. Nhận xét, dặn dò. Nhận xét tiết học. Tuần: 3 Bài : 2. GỌN GÀNG, SẠCH SẼ. I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.(Học sinh khá, giỏi biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch seõ) - Bieát lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Học sinh biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo, gọn gàng sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập đạo đức 1 (tr. 7 -> 10). - Bài hát “ Rửa mặt như mèo “; thơ “ Con cò và con Quạ”. - Bút chì, viết màu và lượt chải đầu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra : - Trẻ em có quyền gì?. Hoạt động của Học sinh -Hát.. - …Có quyền có họ tên, có quyền được đi học. - Em làm gì để xứng đáng là trẻ em lớp -… Cố gắng học giỏi, ngoan. một? => Nhận xét, tuyên dương. 3.Bài mới: Phần đầu: Khám phá: -Yêu câu Học sinh hát “ Rửa mặt như -Hát. mèo” * Giới thiệu bài: - Nêu ngắn gọn và ghi tựa: gọn gàng, sạch - Lắng nghe, lặp lại. sẽ. a)Hoạt động 1: Làm bài tập 1. - Tìm xem bạn nào có đầu tóc, quần áo - Quan sát tranh trong vở bài tập đạo gọn gàng, sạch sẽ. đức 1 (tr.7). - Giải thích yêu cầu bài tập. - Lắng nghe và làm việc cá nhân. - Yêu cầu Học sinh trình bày và giải thích Trình bày. tại sao cho là bạn gọn gàng, sạch sẽ hoặc Áo bẩn: Giặt sạch. chưa gọn gàng, sạch sẽ và nên làm thế Áo rách: Đưa mẹ vá. nào thì sẽ trở thành gọn gàng, sạch sẽ. Cài nút lệch: Cài lại. Quần ống thấp ống cao: Sửa lại ống. Dây giày không buộc: Buộc lại. Đầu tóc bù xù: chảy lại. Kết luận: Gọn gàng, sạch sẽ là quần áo ngay ngắn, lành lặn. Đầu tóc chải gọn gàng. b)Hoạt động 2: Bài tập 1: Yêu cầu Học sinh tìm và chọn ra những - Thảo luận nhóm 4. bạn gọn gàng, sạch sẽ ( trong lớp học). => Gọi đại diện nhóm trình bày, yêu cầu - Nêu tên và mời bạn có đầu tóc, quần Học sinh trả lời: Vì sao em cho là bạn đó áo gọn gàng sạch sẽ lên trước lớp. gọn gàng, sạch sẽ? - Nêu nhận xét về quần áo đầu tóc của => Khen những Học sinh nhận xét chính các bạn. xác. - Keát luaän: Aên maëc goïn gaøng saïch seõ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hóa, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường, làm cho môi trường thêm đẹp. c)Hoạt động 3: Bài tập 2: - Quan sát tranh (tr.8) vở bài tập. - Yêu cầu Học sinh chọn 1 bộ quần áo đi -Thảo luận theo bàn tìm tô màu và học cho bạn nữ và một bộ cho bạn nam. nối vào hình bạn nam và bạn nữ. - Gọi đại diện vài nhóm lên trình bày.. - Vài Học sinh lên trình bày cả lớp Lắng nghe, nhận xét. Nữ: số 1, 3 hoặc 2, 8..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nam: số 6, 8. Lắng nghe. Kết luận: Quần áo đi học phải phẳng phiêu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng. Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy, bẩn hôi, xộc xệch đến lớp. 4. Nhận xét, dặn dò. - Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. Tuần: 4 BÀI : 2. GỌN GÀNG, SẠCH SẼ. I. MỤC TIÊU: - Học sinh hiểu được thế nào là gọn gàng, saïch sẽ. Ích lợi của việc gọn gàng sạch sẽ. - Học sinh biết được vệ sinh cá nhân. - Giáo dục Học sinh biết ý thức vệ sinh cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GIÁO VIÊN: - Tranh, vở bài tập đạo đức, lược chải đầu. - Bài hát: “ Rửa mặt như mèo”. -Tranh minh hoạ trang 4, 5, 6/ BTĐD 2. HỌC SINH: Vở bài tập đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra: - Khi đi học ăn mặc thế nào là gọn gàng sạch - Lắng nghe trả lời câu hỏi sẽ? - Em đã làm gì để luôn gọn gàng, sạch sẽ. => Nhận xét, tuyên dương bạn trả lời tốt. - Cả lớp nhận xét, bổ sung 3. Bài mới: Phần đầu: Khám phá: * Giới thiệu bài: Nêu ngắn gọn, ghi tựa bài. Gọn gàng, sạch sẽ ( tiết 2). - Lắng nghe và lặp lại tựa. 2.Phần hoạt động: Kết nối: * Hoạt động 1: Bài tập 3. - Nêu yêu cầu để Học sinh thực hiện. - Quan sát tranh, trả lời câu hỏi + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Theo nhóm đôi. + Bạn có gọn gàng sạch sẽ không? + Em có muốn như bạn không? - Gọi Học sinh lên trình bày. Hỏi thêm? - Vài Học sinh nêu trước lớp. Em làm gì để được gọn gàng, sạch sẽ? - Cả lớp nhận xét, bổ sung. Kết luận: Chúng ta nên làm như các bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> *Hoạt động 2: Bài tập 4 -Nêu yêu cầu: Học sinh cùng bàn giúp nhau sửa quần áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch sẽ. - Nhận xét, tuyên dương bàn nào làm tốt. Nghæ *Hoạt động 3: - Yêu cầu Học sinh hát “ Rửa mặt như mèo “. - Hỏi: + Mèo rửa mặt có sạch không? + Lớp mình có ai rửa mặt giống mèo. + Rửa mặt như mèo có hại gì? Kết luận: Hằng ngày các em phải ăn ở sạch sẽ để đảm bảo sức khoẻ luôn tốt. - Giới thiệu cho Học sinh nghe bài thơ: “Cò và Quạ”. * Hoạt động 4: Đọc thơ ở cuối bài. +Vở bài tập đạo đức 1( tr.10). - Đọc mẫu. - Gọi Học sinh đọc thuộc. Đầu tóc em chải gọn gàng. Áo quần sạch sẽ trông càng thêm yêu. 4. Nhận xét, dặn dò. Dặn HS: Thực hiện tốt những điều đã học. Xem trước bài sau: Giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập. Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.. - Hát ĐT. - Lắng nghe + trả lời câu hỏi ( 3 -> 6 em).. - Lắng nghe, nhận xét.. - Nghe và đọc theo. - Vài em đọc..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần: 5 GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP Bài : 3 I. MỤC TIÊU: - Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập. - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập. - Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân.( Học sinh khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập) II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Tiết 1: - Vở bài tập 1. Đạo đức 1 + bút màu - Phóng to tranh bài tập 1 và 3 trong vở bài tập đạo đức(tr.11, 12). Tiết 2: - Câu chuyện: Đồ dùng để ở đâu? ( nhị hà). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của Học sinh. 1. Ổn định: Chuẩn bị bảng. 2. Kiểm tra : Yêu cầu Học sinh chuẩn bị đồ dùng dạy học. - Giúp Học sinh sắp xếp đồ dùng trên bàn cho gọn gàng. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu ngắn gọn và ghi tựa. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập (tr.1). * Hoạt động 1: Bài tập 1. Tô màu và gọi tên các đồ dùng học tập trong hình. - Nêu và giải thích yêu cầu. - Gọi Học sinh gọi tên các đồ dùng học tập vừa tô. - Lấy ý kiến cả lớp rồi xác định kết quả: Đúng hay sai. * Hoạt động 2: Bài tập 2. Giới thiệu với bạn những đồ dùng học tập của mình. -Chia nhóm, nêu yêu cầu và gợi ý: + Tên đồ dùng học tập. + Đồ dùng đó để làm gì? + Cách giữ gìn đồ dùng học tập. - Yêu cầu Học sinh lên trình bày. Kết luận: Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập cẩn thận sạch đẹp là một việc làm goùp phaàn tieát kieäm taøi nguyeân thieân nhiên, BVMT, làm cho môi trường luôn sạch đẹp.. Hát. Chuẩn bị: Vở bài tập, bút màu và 1 số đồ dùng học tập.. - Lắng nghe. - Lặp lại tựa. - Quan sát tranh (cá nhân). - Tìm và tô màu đồ dùng học tập trong tranh (tr.11). - Vài em nêu lên: Sách vở, caëp, bút, thước kẻ,… - Lớp nhận xét, bổ sung.. - Giới thiệu trong nhóm ( 4 – 6). - Vài em đại diện. - Nhóm lên trình bày. - Lớp theo dõi, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Hoạt động 3: Bài tập 3: Đánh dấu + vào □ trong những tranh vẽ hành động đúng. - Nêu yêu cầu. - Gọi Học sinh trả lời câu hỏi + Em đánh dấu tranh nào? Bạn đang làm gì? Hành động đó đúng hay sai? + Vì sao em cho rằng hành động của bạn đó là đúng? *Chốt lại: Hành động của những bạn trong tranh 1, 2, 6 là đúng, hành động trong các bức tranh 3, 4, 5 là sai. Kết luận: Cần phải giữ gìn đồ dùng học tập: - Không làm giây bẩn, viết hay vẽ bậy ra sách vở. - Không xé sách, vở. - Không dùng thước, bút, cặp…để nghịch. - Học xong phải cất gọn gàng đồ dùng học tập vào nơi qui định. - Giữ gìn đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền học tập của mình. * Hướng dẫn nối tiếp: - Hướng dẫn Học sinh sửa sang lại đồ dùng học tập: Bao bìa, dán nhãn, giữ không để quăn mép sách vở; Sắp xếp bút thước và các đồ dùng khác cho gọn gàng, ngăn nắp. 4. Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét sơ lược đồ dùng học tập của Học sinh. - Về sửa sang lại đồ dùng học tập để tiết sau thi “ Sách, vở ai đẹp nhất”.. Làm bài tập. Mỗi em nêu 1 tranh (đúng mà em đã đánh +) và giải thích. - Theo dõi, nhận xét.. - Lắng nghe.. - Trình bày sách vở, đồ dùng học tập. - Theo dõi để biết cách sửa sang, - SẮp xếp đồ dùng học tập. - Lắng nghe.. Tuần: 6 GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (tt) Bài : 3 I. MỤC TIÊU: - Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp em thực hiện tốt quyền được học của mình. - BÍết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của mình..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -GDHS tiết kiệm năng lượng : Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập là tiết kiệm được tiền của, tiết kiệm được nguồn tài nguyên có liên quan tới sản xuất sách vở, đồ dùng học tập – Tiết kiệm năng lượng trong việc sản xuất sách vở đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Chuẩn bị bài hát “ Sách bút thân yêu” Nhạc và Lời: Bùi Đình Thảo. 2. Học sinh: - Sách vở, bao bìa dán nhãn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của Học sinh. 1.Ổn định: Chuẩn bị bàn để đồ dùng học tập. 2. Kiểm tra : Hỏi để Học sinh nhắc lại lời dặn của giáo viên ở tiết trước. 3. Bài mới: * Giới thiệu ghi tựa: Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập (t.2). * Hoạt động 1: Thi “ Sách, vở ai đẹp nhất ” - Nêu yêu cầu cuộc thi và nêu thành phần ban giám khảo: Lớp trưởng, lớp phó học tập và lớp phó văn nghệ và các tổ trưởng, tổ phó. - Nêu tiêu chuẩn chấm thi: + Có đủ sách vở, đồ dùng học tập qui định. + Sách vở sạch, không bị bẩn, quăn mép, xộc xệch. + Đồ dùng học tập sạch sẽ, không bẩn, không xộc xệch, cong queo. - Yêu cầu các tổ tiến hành thi vòng 1. => Theo dõi hoạt động thêm cách chấm. - Yêu cầu các tổ mang sách vở của các bạn đã chọn vào vòng 2 lên bàn đã được chuẩn bị. sau đó tiếp tục cho BGK chấm thi vòng 2. => Theo dõi hỗ trợ cho BGK. Liên hệ kiểm tra thêm các đồ dùng học tập khác của các bạn được chọn ở vòng 2. - Yêu cầu BGK công bố kết quả, phát thưởng ( nếu có). * Hoạt động 2: Kể chuyện. - Kể: “ Đồ dùng để ở đâu ( Nhị Hà)”. - Hướng dẫn Học sinh tìm hiểu chuyện, liên hện thực tế:. - Hát đồng thanh. - Nêu: Sửa sang đồ dùng học tập. Chuẩn bị thi => ( bạn khác bổ sung). - Lắng nghe, lặp lại tựa bài. - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.. - Lắng nghe và chuẩn bị. - Sắp xếp sách, vở, đồ dùng học tập của mình lên trên bàn: Cặp để trong ngăn bàn, các đồ dùng khác để bên cạnh chồng sách vở. - Tổ trưởng, tổ phó chấm thi trong tổ mình chọn ra 3 bạn khá nhất để thi vòng 2. Lớp trưởng và 2 lớp phó, tiến hành chấm thi vòng 2.. - Hoan hô cá nhân và tổ về nhất, nhì, … - Lắng nghe. - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Câu chuyện nói về ai? + Vì sao bạn trễ học? + Em có bị trễ học lần nào không? Vì sao trễ? Chốt lại: Sắp xếp gọn gàng, ngăn nấp cũng là cách để giữ gìn đồ dùng học tập bền đẹp và có lợi cho việc học tập của chúng ta. * Hoạt động 3: - Hướng dẫn Học sinh đọc thuộc câu thơ cuối Bài: Đọc mẫu cho Học sinh đọc theo. Kết luận: Cần phải giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em học tốt và thực hiện tốt quyền được học tập của chính mình. 4. Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà hay ở lớp điều cần sắp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp và giữ gìn các đồ dùng học tập cho bền đẹp => GDHS tiết kiệm năng lượng : Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập là tiết kiệm được tiền của, tiết kiệm được nguồn tài nguyên có liên quan tới sản xuất sách vở, đồ dùng học tập – Tiết kiệm năng lượng trong việc sản xuất sách vở đồ dùng học tập. - Tiết sau mang theo ảnh chụp gia đình em.. - Lắng nghe.. - Đọc theo giáo viên. - Vài Học sinh đọc thuộc trước lớp. Muốn cho sách vở đẹp lâu. Đồ dùng bền mãi nhớ câu giữ gìn. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần: 7.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GIA ĐÌNH EM. Bài : 4 I. MỤC TIÊU: Qua bài này, Học sinh hiểu: - Bước đầu biết được Trẻ em cĩ quyền được cha mẹ yêu thương chăm sĩc.(Học sinh khaù gioûi bieát treû em coù quyeàn coù gia ñình, coù cha, meï.) - Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ơng bà, cha mẹ.( Học sinh khá, giỏi phân biệt được các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. - Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. -GDKNS: KN giới thiệu những người thân trong gia đình, KN giao tiếp/ứng xử với những người trong gia đình, KN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà cha mẹ. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Bài hát: “ Cả nhà thương nhau” và “ Mẹ yêu không nào”. - Câu chuyện: “Nhớ lời dặn của mẹ”( tr71 SGK). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: - Hát đồng thanh hoặc chuẩn bị cùng 2. Bài mới: giáo viên. Khởi động: Hát tập thể. - Hát ĐT. - Yêu cầu Học sinh hát bài” Cả nhà - Thực hiện theo yêu cầu của giáo thương nhau”. viên, Lặp lại tựa. - Giới thiệu ghi tựa qua tìm hiểu bài hát. Gia đình em ( tiết 1). 3.Hoạt động (khám phá) *Hoạt động 1: Kể về gia đình mình. -Gợi ý nội dung: + Gia đình em có mấy người? - Kể về gia đình mình trong nhóm + Gồm những ai? Bố mẹ em tên gì? ( lần lượt từng em). +Anh (chị) em bao nhiêu tuổi? Học lớp mấy? - Gọi Học sinh kể trước lớp. => Gia đình em kể đa số chỉ có một đến - Vài em kể: Cá nhân. hai con, điều đó đã góp phần hạn chế gia taêng daân soá, goùp phaàn cuøng coäng đồng BVMT. Chú ý: Đối với những em sống trong gia đình không đầy đủ, nên hướng dẫn Học sinh cảm thông chia sẻ với bạn. Kết luận: Ai cũng có một gia đình. * Hoạt động 2: Kể lại nội dung tranh (tr.13 vở bài tập). - Chia lớp thành 4 nhóm. Giao cho mỗi nhóm 1 tranh yêu cầu: Quan sát kể lại nội dung tranh. - Treo tranh (bài tập 2) lên gọi đại diện.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> các lớp lên trình bày kết quả đã thảo luận. - Chốt lại nội dung từng tranh sau khi - Quan sát tranh theo nhóm giáo viên Học sinh trình bày. đã chia. Tranh 1; Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài. - Từng nhóm cử đại diện lên trình bày Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay nội dung đã thảo luận. ở công viên. - Lớp nhận xét, bổ sung. Tranh 3:Gia đình đang sum họp bên mâm cơm. Tranh 4: Bạn nhỏ trong tổ bán báo ” xa mẹ” đang bán báo trên đường phố. - Đàm thoại. + Bạn nào trong tranh được sống hạnh phúc với gia đình? + Bạn nào phải sống xa cha mẹ? Vì sao? - Vaäy treû em phaûi coù quyeàn gì ? Kết luận: Trẻ em có quyền được cha mẹ - Trả lời cá nhân của giáo viên. yeâu thöông chaêm soùc, caùc em thật hạnh phúc, sung sướng khi được cùng sống với gia đình. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với các bạn thiệt thịi, khơng được sống - Học sinh khá, giỏi trả lời. cùng gia đình. - Lắng nghe. * Hoạt động 3: Đóng vai treo tranh. Mục tiêu: GDKNS: KN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà cha mẹ. - Cho Học sinh giữ 4 nhóm ( Hoạt động 2), mỗi nhóm thảo luận, phân vai theo tình huống trong tranh ( Mỗi nhóm một tranh). + Hình 1: Nói “ vâng ạ ! “ Và thực hiện đúng lời mẹ dặn. + Hình 2: Chào bà và cha mẹ khi đi học - Thảo luận nhóm để đóng vai. + Phân vai. về. + Chọn lời cho nhân vật. + Hình 3: Xin phép bà đi chơi. + Hình 4: Nhận quà bằng 2 tay và nói lời - Các nhóm lần luợt lên đóng vai. - Lớp theo dõi, nhận xét. cảm ơn. - Vậy những việc làm nào phù hợp, - Học sinh khá, giỏi nêu không phù hợp về kính trọng ông, bà, cha, meï? Kết luận: Các em phải có bổn phận kính trọng, lễ phép và vâng lời ông bà, cha mẹ. - Lắng nghe. 4. Nhận xét, dặn dò. Tuần: 8 Bài : 4 GIA ĐÌNH EM (tt) I. MỤC TIÊU: - Học sinh hiểu biết về quyền quy định trong quyền trẻ em và gia đình..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Học sinh từ đó yêu quý, kính trọng vâng lời người lớn trong gia đình. -GDKNS: KN giới thiệu những người thân trong gia đình, KN giao tiếp/ứng xử với những người trong gia đình, KN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Nội dung bài dạy, các câu hỏi, tình huoáng 2. Học sinh: - Vở bài tập đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 2 Hoạt động của giáo viên A. Ổn định: B. Bài mới: * Giới thiệu bài: ghi tựa. * Khởi động: Trò chơi “ Đổi nhà”. - Huớng dẫn cách chơi và làm mẫu 3 em (2 em làm nhà, 1 em ở trong nhà ) Quản trò: “ Đổi nhà”. *Kết nối: Thảo luận qua trò chơi: +Em cảm thấy thế nào khi luôn có một mái nhà? ( Những Học sinh không bị mất nhà ). + Em sẽ ra sao khi không có một mái nhà? (Những em đã bị mất mái nhà ). Kết luận: Gia đình là nơi em được ba mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. * Hoạt động 1: Đóng vai. Tiểu phẩm: Chuyện của bạn Long. - Giúp Học sinh chọn vai. - Giới thiệu câu chuyện (SGK t.25). - Hướng dẫn Học sinh thực hiện. - Gợi ý thảo luận: + Em có nhận xét gì về những việc làm của bạn Long? ( Đã vâng lời cha mẹ chưa?). + Điều gì xảy ra khi bạn Long không vâng lời cha mẹ? * Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ. *Mục tiêu: GDKNS: KN giao tiếp/ứng xử với những người trong gia đình, KN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà cha mẹ. - Nêu yêu cầu và gợi ý Học sinh tự liên. Hoạt động của Học sinh. -Lắng nghe và thực hiện. -Lắng nghe, trả lời câu hỏi. -HS lắng nghe.. Chọn vai: Mẹ, Long và các bạn của Long. Lắng nghe để thực hiện theo hướng dẫn (6 em) cả lớp theo dõi, nhận xét. - Thảo luận nhóm bốn. Vài Học sinh nêu ý kiến đã thảo luận. Cả lớp nhận xét, bổ sung. HS trả lời: Không làm bài, đi nắng, bệnh…. 2 bạn 1 bàn tự liên hệ theo gợi ý của.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> hệ. + Sống trong gia đình em được cha mẹ quan tâm như thế nào? + Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng? + Nêu những việc thể hiện sự kính trọng , lễ phép, vâng lời ông ba,ø cha mẹ - Gọi Học sinh lên trình bày. => Khen thưởng bạn biết lễ phép, vâng lời cha mẹ, nhắc cả lớp học tập theo bạn. - Kể cho Học sinh nghe câu chuyện “ Nhớ lời dặn của mẹ” (SGV tr72). Kết luận chung: - Trẻ em có quyền được sống cùng cha mẹ, yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. - Cần cảm thông, chia sẻ với những bạn thiệt thòi không được sống cùng gia đình. - Trẻ em có bổn phận phải yêu quí gia đình; Kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. 3. Nhận xét, dặn dò.. Tuần:9 Bài :5. giáo viên.. - Vài em trình bày trước lớp. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe. - Nêu nhận xét. - Lắng nghe.. LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ. I. MỤC TIÊU: - Đối với anh chị cần lễ phép, đôí với em nhỏ cần nhường nhịn. Có như vậy anh chi em mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng. - Yeâu quyù anh chò em trong gia ñình.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngaøy -GDKNS: KN giao tiếp/ứng xử với anh chị em trong gia đình. KN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: GV: Vở bài tập Đạo đức 1-> Phiếu học tập ghi cách xử lý ở bài tập 2 - Đồ dùng chơi đóng vai: Một số đồ chơi trẻ em trong đó có 2 quả cam (1 to, 1 nhỏ), 1 ô tô. - Chuyện: “Hai chị em” (tr 1 SGK), bài thơ “Làm anh” (SGV) và một số câu tục ngữ, ca dao ( SGV). HS: Vở bài tập đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài mới: 1.Khởi động: GT bài: GV giảng và Ghi tựa bài lên bảng. - Lắng nghe Lễ phép với anh chị, nhường nhị em nhỏ. 3. Phần hoạt động: Kết nối * Hoạt động 1: Kể lại nội dung từng bước tranh. Mục tiêu: GDKN giao tiếp/ứng xử với anh chị em trong gia đình - Nêu yêu cầu và chỉ định nhóm. - Thảo luận nhóm đôi. - Gọi Học sinh lên trình bày. -Vài Học sinh nêu nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. -Chốt lại nội dung từng tranh: - Lớp trao đổi, bổ sung. Tranh 1: Anh đưa cho em ăn, em nói lời cảm ơn => Anh quan tâm em, em lễ phép với anh. Tranh 2: Hai chị em cùng chơi, chị giúp em mặc áo cho búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận, chị biết giúp em khi chơi. Kết luận: Anh chị em trong gia đình phải thương yêu và hoà thuận với nhau. -Lắng nghe. *Hoạt động 2: Ứng xử tình huống Mục tiêu: GDKN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. - Yêu cầu Học sinh nhận xét tranh ở bài tập 2 xem tranh vẽ gì?( HĐ Học sinh nêu nhận - Quan sát tranh, nêu nhận xét: xét). Tranh 1: Lan chơi với em thì được cô cho quà. Tranh 2: Hùng có ô tô đồ chơi - Hướng dẫn Học sinh tìm cách xử lý tình mới. Em thấy và đòi mượn. huống trong từng tranh. - Nêu ý kiến của cá nhân về cách - Chốt lại và dán phiếu học tập đã chuẩn bị ứng xử trong từng tranh..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> lên bảng. -Nêu lên từng cách giải quyết cho Học sinh chọn. - Cho những Học sinh có cùng lựa chọn vào một nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận vì sao chọn cách đó. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày. Kết luận: Tranh 1: Cách ứng xử đúng nhất là nhường cho em bé chọn trước, thể hiện chị yêu em nhất. Tranh 2: Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi, cách giữ gìn đồ chơi không bị hỏng. * Hoạt động 3: Kể chuyện “ Hai chị em”. -Kể cho Học sinh nghe. - Hỏi: qua câu chuyện các em thấy chị Hà là người thế nào? (Học sinh khaù gioûi bieát vì sao cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhoû?) Kết luận: -Làm anh chị phải biết yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - Làm em phải biết lễ phép và thương yêu anh chị mình. 4. Nhận xét, dặn dò. Thực hiện như chị Hà trong câu chuyện và biết chọn cách ứng xử thể hiện sự yêu thương lẫn nhau.. Tuần:10 Bài :5. - Lắng nghe và giơ tay nếu đồng tình với cách ứng xử giáo viên vừa nêu. - Thảo luận nhóm. - Từng nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. -Học sinh lắng nghe.. -Lắng nghe. -Vài Học sinh nêu nhận xét. Cả lớp bổ sung.. Lắng nghe.. LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (tt). I. MỤC TIÊU: -Học sinh làm BT 3,4 theo yêu cầu của giáo viên -Học sinh nhận ra việc nên, hay không nên và học tập điều nên trong việc lễ phép, nhường nhin. -Giáo dục Học sinh lối sống đạo đức. -GDKNS: KN giao tiếp/ứng xử với anh chị em trong gia đình. KN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Giáo viên: Tranh bài tập 2, 3, vở bài tập đạo đức và các câu hỏi. 2. Học sinh: Vở bài tập đạo đức, bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: Hát. 2. Bài mới: * GT bài: Ghi tựa bài * Khởi động: -Hướng dẫn Học sinh đọc thơ “Làm Đọc theo cô. anh” *Hoạt động 1: Cho Học sinh làm bài tập 3. Nối tranh với chữ Nên hoặc Không nên Làm việc cá nhân. cho phù hợp. Mỗi em nêu một tình huống. -Giải thích cách làm. - Gọi Học sinh nêu trước lớp => nhận xét. Lớp nhận xét, bổ sung. - Học sinh khaù gioûi bieát phaân bieät caùc hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị, nhường nhòn em nhoû. Kết luận: -Lắng nghe. Tranh 1: Không nên. Vì anh không cho em chơi chung. Tranh 2: Nên. Vì anh biết hướng dẫn em học. Tranh 3: Nên.Vì hai chị em biết bảo ban nhau cùng làm việc nhà. Tranh 4: Không nên. Vì anh tranh với em quyển truyện => không nhường em. Tranh 5: Nên. Vì anh biết dỗ em để mẹ làm việc nhà. *Hoạt động 2: Chơi đóng vai theo tình huống ở bài tập 2. Mục tiêu: GDKN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. - Chuẩn bị đóng vai. -Chia nhóm yêu cầu Học sinh đóng vai -Từng nhóm lên thực hiện đóng vai. theo tình huống (mỗi nhóm 1 tình Lớp nhận xét: Cách ứng xử của anh chị huống). đối với em và của em đối với anh chị. Kết luận: Là anh chị cần phải nhường -Lắng nghe. nhị em nhỏ; Là em nhỏ cần phải lễ phép, vâng lời anh chị. * Hoạt động 3: Học sinh tự liên hệ. - Tự liên hệ hoặc kể về các tấm gương - Gợi ý: Em đã làm gì để thể hiện mình về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> lễ phép với anh chị hoặc biết nhường nhỏ. nhị em nhỏ. -Khen những em thể hiện tốt và nhắc nhở những em chưa thể hiện được. * Hướng dẫn Học sinh đọc câu thơ cuối bài. Đọc theo. -Đọc vài lần. Đọc CN. -Gọi Học sinh đọc. 4. Nhận xét, dặn dò.. Tuần: 11. THỰC HIỆN KỸ NĂNG GKI. I. MỤC TIÊU: - Biết nêu vài biểu hiện về gọn gàng sạch sẽ, biết nhận xét và tự nhận xét về “Quần áo sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng”. - Nêu vài biểu hiện về biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập; Kể được một việc làm thể hiện biết giữ gìn sách vở hoặc đồ dùng học tập. - Nêu được vài biểu hiện về lễ phép với ông bà cha mẹ, anh chị và nhường nhịn em nhỏ. Thể hiện qua cách xử lí tình huống trong trò chơi đóng vai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài hát “Em là hoa hồng nhỏ” của Trịnh Công Sơn và bài hát “Làm Anh” của Trần Công Vinh và Phan Thò Thanh Nhàn. - Bài thơ Dặn em của Trần Đăng Khoa ( trang 79 SGV). - Câu chuyện “ Cây thông nhỏ của em” (trang 75,76 SGV)..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -HS: Vở bài tập Đạo đức III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Hướng dẫn Học sinh ôn tập: * Giới thiệu ghi tựa: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Học sinh nêu những biểu hiện về: Ăn mặc gọn gàng, giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. - Gợi ý để Học sinh biểu hiện về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. - Nhận xét. *Hoạt động 2: Kiểm tra việc thực hiện của Học sinh - Cho Học sinh quan sát và nhận xét việc làm của bạn thể hiện: Gọn gàng sạch sẽ và đồ dùng học tập bền đẹp. - Nhận xét và kết luận lại.. Hoạt động của Học sinh Hát. Lặp lại.. Nêu theo gợi ý của giáo viên: - Lớp nhận xét, bổ sung.. Kiểm tra lẫn nhau ( nhóm 2). - Nêu nhận xét. Lớp nhận xét bổ sung. * Hoạt động 3: Chơi đóng vai: - Chọn các bài tập đóng vai thể hiện sự lễ phép với ông bà, cha mẹ, anh chị và biết nhường nhịn em nhỏ. - Phân công cho từng nhóm. - Yêu cầu Học sinh lên đóng vai. - Gợi ý để Học sinh nhận xét đúng. *Vui chơi: Hướng dẫn Học sinh đọc thơ “Dặn em”. - Kể cho Học sinh nghe câu chuyện “Cây thông nhỏ của em”. -Còn thời gian hướng dẫn Học sinh hát bài làm anh. 3. Nhận xét, dặn dò.. Chuẩn bị đóng vai: Lời thoại và nhân vật. - Thảo luận nhóm. . Từng nhóm đóng vai. - Nhận xét. Đọc theo giáo viên. Lắng nghe. - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tuaàn 12 NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ Baøi 6 I. MỤC TIÊU: -Trẻ em cĩ quyền cĩ quốc tịch. Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quoác ca cuûa Toå quoác Vieät Nam. -Nêu được : Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì -Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. .(Học sinh khá giỏi biết nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kỳ và yêu quý Tổ quốc Vieät Nam.) - Toân kính Quoác kì vaø yeâu quyù Toå quoác Vieät Nam. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:: - GV: Vở bài tập Đạo đức 1 . Một lá cờ Việt Nam (đúng qui cách, bằng vải hoặc giấy). Bài hát “Lá cờ Việt Nam”. - HS: Bút màu, giấy vẽ, và một lá cờ nhỏ có cán cầm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của Học sinh. 1. Ổn định: Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Ghi tựa - Lắng nghe * Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1 và đàm thoại. - Yêu cầu Học sinh quan sát tranh và thảo - Quan sát, trả lời câu hỏi. luận câu hỏi: - Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - Các bạn đó là người nước nào? Vì sao em biết? Kết luận: Các bạn nhỏ trong tranh đang - HS lắng nghe. giới thiệu, làm quen với nhau. Mỗi bạn.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> mang một quốc tịch riêng: Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản. Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam. * Hoạt động 2: Quan sát tranh nêu nhận xét cho từng tranh. - Chia nhóm và nêu yêu cầu cho từng nhóm: Từng nhóm quan sát tranh và nêu nhận xét. Tranh 1, 2, 3: + Những người trong tranh đang làm gì? - Tranh 1, 2: + Tư thế đứng của họ như thế nào? + Vì sao họ đứng như thế? - Tranh 3: Vì sao họ sung sướng cùng nhau nâng lá cờ tổ quốc? - Khi chào cờ phải đứng tư thế như thế naøo? Kết luận: Quốc kì tượng trưng cho một nước. Quốc kì Việt Nam màu đỏ, ở giữa có ngôi sao màu vàng (Giới thiệu cho Học sinh xem lá cờ). Quốc ca là bài hát chính thức của một nước dùng khi chào cờ. Khi chào cờ ( bỏ mũ nón; Sửa sang lại đầu tóc, quần áo chỉnh tề; đứng nghiêm; mắt hướng về quốc kì). Nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam. * Hoạt động 3: Làm bài tập 3. - Gọi một Học sinh nêu yêu cầu bài hoặc gợi ý Học sinh: Nhận xét xem tranh về bạn nào chưa nghiêm trang khi chào cờ. - Gọi đại diện Học sinh lên trình bày. - Nhận xét. Kết luận: Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang không quay ngang quay ngửa hay nói chuyện riêng. 3. Nhaän xeùt – daën doø:. - Thảo luận nhóm đôi 4 (5). - Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Học sinh neâu…. - Lắng nghe.. - Nêu yêu cầu bài tập 3. Thảo luận theo bàn. - Trình bày kết quả. => Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tuần:13 NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ Bài :6 (TT) I. MỤC TIÊU: + Học sinh hiểu trẻ em có quyền có quốc tịch. - Quốc Kì Việt Nam là lá cờ đỏ có ngôi sao 5 cánh. - Quốc kì tương ứng cho một đất nước. +Học sinh nhận bieát được lá cờ của Tổ quốc. - Phân biệt được tư thế đứng chào cờ đúng với tư thế sai. - Biết nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần. + Học sinh luôn toân trọng lá Quốc kì. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập đạo đức, một lá Quốc kì. 2. Học sinh:- Vở bài tập đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: Cho Học sinh hát bài “Lá cờ Việt Nam” (Hướng dẫn Học sinh hát). 2. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Vẽ và tô quốc kì. - Cho Học sinh mở vở bài tập (trang 21) yêu cầu bài tập 4. - Hỏi: Cờ Việt Nam có hình gì? Màu gì? + Còn có gì? - Hướng dẫn Học sinh thực hiện bài tập ( Lưu ý những Học sinh yếu ). - Gợi ý để Học sinh nhận xét (đúng màu ). - NX, khen những em vẽ Quốc kì đẹp nhất.. Hoạt động của Học sinh Hát ĐT.. - Lắng nghe. - Hình chữ nhật, màu đỏ, giữa có ngôi sao vàng năm cánh. - Làm bài tập 4. - Giới thiệu tranh vẽ và nhận xét: Cờ việt Nam màu đỏ. Ngôi sao vàng năm cách ở giữa. Quan sát, nghe..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> * Họat động 2: Tập chào cờ - Làm mẫu cho Học sinh xem kết hợp hát quốc ca. - Hỏi để Học sinh nhắc lại tư thế khi chào cờ. - Gọi vài Học sinh lên thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. - Nhận xét kết luận. - Cho cả lớp chào cờ, ra hiệu lệnh: + Chỉnh trang trang phục. + Nghiêm, nhìn quốc kì. + Hát quốc ca. - Cho Học sinh thi đua “Chào cờ”. - Ra tiêu chí chấm điểm. - Cùng Học sinh nhận xét, cho điểm, hoan hô tổ thắng cuộc. * Hoạt động 3: Trò chơi “Cờ đỏ phấp phới”. - Nêu yêu cầu: Cô sẽ đưa ra các tình huống. Các bạn nào trong tình huống xử lý đúng thì các bạn giơ cao cờ lên, còn tình huống nào xử lí sai thì các em hạ cờ xuống bàn. Em nào thực hiện sai sẽ lên bảng tập chào nhiều lần cho đúng. - Cô cũng có cờ nhưng có thể cô làm sai không nên làm theo cô mà lắng nghe rõ tình huống để thực hiện. - Mời vài Học sinh làm thư kí theo dõi để mời những bạn không thực hiện đúng lên bảng. - Nêu tình huống chẳng hạn: + Lớp nghiêm trang khi chào cờ. + Bạn Hải đội mũ khi chào cờ. + Bạn Tiến không hát quốc ca. + Bạn Lan, Nga nhìn mây bay. - Tổng kết trò chơi: Khen các em chơi tốt, cho các em xử lí sai đứng chào cờ trước lớp. * Hoạt động 4: Tổng kết, dặn dò. - Hướng dẫn Học sinh đọc hai câu thơ cuối bài. - Thực hiện chào cờ nghiêm trang vào thứ hai hàng tuần và các ngày lễ.. TLCH: Đứng nghiêm, mắt nhìn lá quốc kì hát to, rõ bài quốc ca. - 4 em tập chào cờ, cả lớp theo dõi, nhận xét. -Chào cờ theo hiệu lệnh của giáo viên. - Từng tổ “ chào cờ” theo hiệu lệnh tổ trưởng. - Lớp theo dõi, nhận xét. Nhận biết tư thế đúng sai khi chào cờ.. - Lắng nghe để thực hiện.. -HS bạn làm thư kí. -Thực hiện trò chơi: + Giơ cao cờ. + Hạ cờ xuống bàn. + Hạ cờ… + Hạ cờ…. - Các bạn chào cờ lớp. - Theo dõi. - Đọc và học cho thuộc.. PHẦN KÝ DUYỆT.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tuần:14 ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ Bài :7 I. MỤC TIÊU: - Học sinh nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ - Học sinh biết ích lợi của việc đi học đúng giờ và đều. Biết được nhiệm vụ của Học sinh là phải đi học đều và đúng giờ. - Học sinh thực hiện haèng ngaøy đi học đều và đúng giờ (Học sinh khaù gioûi bieát nhắc bạn bè đi học đều và đúng giờ). -GDKNS: +KN ra quyết định và giải quyết vấn đề để đi học đúng giờ. +KN quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - GV: Vở bài tập Đạo đức 1. Tranh bài tập 1 và 4 ( phóng to). Bài thơ “ Mèo con đi học”. - -HS: Vở bài tập Đạo đức 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Bài mới: 1.Phần đầu: Khởi động * Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung bài học. * Hoạt động 1: Quan sát tranh ( bài tập 1) và thảo luận nhóm. - Giới thiệu tranh và gợi ý: Thỏ và rùa cùng đi học. Thỏ thì nhanh nhẹn, rùa thì chậm chạp. Các em thử đóan xem chuyện gì sẽ xảy ra với 2 bạn? - Theo dõi giúp đỡ các nhóm yếu. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày. Cả lớp theo dõi NX, bổ sung ( treo tranh bài tập 1 ). - Bổ sung thêm nếu các em chưa nêu đầy đủ. - Đàm thoại: + Vì sao thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn, còn rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ? + Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen? Vì sao? - Vậy thế nào là đi học đều và đúng giờ? Kết luận: Thỏ la cà nên đi học muộn. - Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng đi học đúng giờ. Bạn rùa thật đáng khen.. Hoạt động của Học sinh. -Hát.. -Quan sát tranh 1 ( trang 23 VBT).. -Thảo luận nhóm đôi -Trình bày nội dung thảo luận: (23 nhóm) “Đến giờ vào học rùa đã ngồi học, thỏ còn hái hoa trên đường”. - Hoạt động cả lớp. - TLCH: Cá nhân - Học sinh neâu -Học sinh lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Nghỉ giữa tiết * Hoạt động 2: Đóng vai. Mục tiêu: GDKNS: KN ra quyết định và giải quyết vấn đề để đi học đúng giờ. - Yêu cầu Học sinh thảo luận theo bàn trong thời gian 3 phút: Chọn và cử 2 bạn đóng vai; đóng vai mẹ thì nói “Con ơi, dậy đi học đi kẻo muộn!” Còn con thì nhóm xây dựng lời thoại cho phù hợp theo ý kiến thảo luận. - Cho Học sinh lên đóng vai trước lớp. các nhóm khác nhận xét: Nếu em có mặt ở đó em sẽ nói gì với bạn? Vì sao?. * Hoạt động 3: Liên hệ bản thân. Mục tiêu: GDKNS: KN quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ. - Bạn nào trong lớp mình luôn đi học đúng giờ? Đi học đều? - Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ? - Chốt ý và bổ sung (nếu Học sinh nói chưa đủ): +Chuẩn bị quần áo, sách vở từ tối hôm trước. + Không thức khuya. + Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ cha mẹ gọi để dạy đúng giờ. => Được đi học là quyền lợi của trẻ em. Nhiệm vụ các em là phải đi học đều và đúng giờ, giúp các em thực hiện tôt quyền được đi học của mình. 3. Nhận xét, dặn dò. -Củng cố thực hiện những điều vừa nói để luôn đi học đúng giờ, chỉ nghỉ học khi cần thiết và phải xin phép.. -Đóng vai theo tình huống “Trước giờ đi học” ( bài tập 2).. - Phân vai. -Chọn lời thoại cho bạn đóng vai con. - Từng nhóm thực hiện. - Hoạt động cả lớp. - Giơ tay nếu không đi treã Không nghỉ học. - Tự nêu lên theo hiểu biết của mình.. - Lắng nghe.. Tuần:15 ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (TT) Bài :7 I. MỤC TIÊU: - Học sinh nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ - Học sinh biết ích lợi của việc đi học đúng giờ và đều. Biết được nhiệm vụ của Học sinh là phải đi học đều và đúng giờ. - Học sinh thực hiện haèng ngaøy đi học đều và đúng giờ (Học sinh khaù gioûi biết nhắc bạn bè đi học đều và đúng giờ). -GDKNS:+KN ra quyết định và giải quyết vấn đề để đi học đúng giờ. +KN quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh bài tập 4 ( 2 tranh ), bài tập 5 (2 tranh). 2. Học sinh: Vở bài tập đạo đức..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 2 Hoạt động của giáo viên * Khởi động: - Đọc cho Học sinh nghe bài thơ: “Mèo con đi học” - Vì sao mèo con không đi học? - Cừu đã làm thế nào để mèo con khỏi bệnh và đồng ý đi học? - Giới thiệu ghi tựa. * Hoạt động 1: Đóng vai. - Yêu cầu Học sinh chuẩn bị đóng vai theo các tình huống ở bài tập 4, 5. - Theo dõi gợi ý để Học sinh chọn lời thoại cho nhân vật theo cách xử lí của nhóm và giúp đỡ các em đọc lời nói trong từng tranh. - Cho Học sinh lên đóng vai trước lớp. - Theo dõi gợi ý các em nhận xét và chốt lại ý đúng. - Hỏi: Đi học đều và đúng giờ có lợi gì? (Gợi ý Học sinh TLCH).. Hoạt động của Học sinh Lắng nghe. TLCH: Do ốm, do lười. Cắt đuôi mèo, mèo sợ quá nên đi học. -Thảo luận nhóm 4, phần vai, chọn lời cho nhân vật (3 phút). Hà, Sơn dựa vào lời nói của các bạn khác trong tranh. - Vài nhóm thực hiện, cả lớp nhận xét và chọn cách xử lí tốt nhất. - Thảo luận trả lời câu hỏi - Được nghe giảng đầy đủ. * Hoạt động 2: Chọn hành vi đúng. - Hoạt động cá nhân. -Phát cho mõi Học sinh một phiếu và nêu ý - Nhận xét hành vi đúng sai. Đánh kiến để Học sinh thực hiện. dấu x vào  thích hợp. 1.Ngọc và Lan đi học trên đường thấy cửa hàng. Có nhiều đồ chơi đẹp; Hai bạn thích quá dừng lại xem theo em hai bạn đó:  đúng  sai  không biết 2. Sơn đi học thêm gặp Hải và các bạn đi đá bóng thích quá Sơn vội theo các bạn ngay theo em Sơn:  đúng  sai  không biết 3. Mùa mưa bão mà các bạn lớp 1a vẫn đi học đầy đủ. Theo em các bạn lớp 1a:  đúng  sai  không biết 4. Hôm nay là ngày giỗ nội cả nhà Nga về quê. Trước khi đi Nga viết giấy xin phép nghỉ học. Theo em bạn Nga:  đúng  sai  không biết -Thu phiếu đã hoàn thành kiểm tra kết quả - Nhận xét hành vi. 1. sai 2. sai. và lấy ý kiến cả lớp. Cuối cùng kết luận. 3. đúng 4. đúng. -Để thực hiện tốt việc đi học đúng giờ em cần làm những việc gì? -Yêu cầu Học sinh nêu giờ vào học của trường.. - Ngủ dậy đúng giờ. Sáng: 6h45’ Chiều: 13h15’.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> * Hoạt động 3: Cho Học sinh hát, đọc thơ, kể chuyện về gương tốt chủ đề “Đi học đều và đúng giờ”. Đọc hai câu thơ cuối bài. Kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học của mình. Nhận xét dặn dò: - Thực hiện tốt việc đi học đều và đúng giờ.. - Xung phong thực hiện. - Đọc ĐT + CN. Trò ngoan đến lớp đúng giờ. Đều đặn đi học nắng mưa ngại gì.. PHẦN KÝ DUYỆT.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tuần:16 TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC Bài :8 I. MỤC TIÊU: - Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, khi nghe giảng, khi ra vào lớp để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được đảm bảo an toàn của trẻ em. - Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi nghe giaûng (Học sinh khaù giỏi biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện) II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN. - Tranh và bài tập 1 đến 4, và vở bài tập. Bài thơ “Đàn kiến nó đi” - Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TiẾt 1: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 2. Bài mới: Phần đầu: Khám phá * Giới thiệu bài: Nêu, ghi tựa. PhẦn hoẠt đỘng: KẾt nỐi: a) Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận (Bài tập 1) -Yeâu caàu quan sát tranh nhận xét việc ra vào lớp của các bạn trong 2 tranh 1, 2 trang 26. - Gọi các nhóm lên trình bày ( treo tranh lên bảng). - Gợi ý để cả lớp trao đổi. - Em có suy nghó gì về việc làm của bạn ở tranh 2? - Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì? Kết luận: Chen lấn, xô đẩy khi ra, vào lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây vấp ngã. * Hoạt động 2: Các tổ thi xếp hàng. - Thành Lặp ban giám khảo. - Neâu yeâu caàu cuộc thi: + Tổ trưởng biết điều khiển (1đ) + Ra vào lớp không chen lấn xô đẩy (1đ) + Đi cách đều, đeo cặp gọn gàng (1đ) + Không kéo lê giày dép gây bụi, gây ồn (1đ) - Cho các tổ lần lượt thực hiện . - Cùng ban giám khảo nhận xét cho điểm, Công bố kết quả phát thưởng. * Hoạt động 3: Đàm thoại. Hoạt động của Học sinh Hát - Lắng nghe, lặp lại.. - Thảo luận nhóm đôi: - Thế nào là giữ trật tự khi ra Vào lớp. - Đại diện vài nhóm lên trình bày nội dung thảo luận. trao đổi, tranh luận. - Nêu ý kiến: CN. - Biết giữ trật tự khi ra vào lớp. - Cán bộ lớp tham gia theo dõi để thực hiện đạt điểm cao.. - Tiến hành từng tổ. - Suy nghó, phát biểu. - Giữ trật tự.. - Không chen lấn, xô đẩy nhau; - - Không kéo lê giày dép. - Giữ im lặng… - Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Khi ra vào lớp cần phải chú ý gì? - Thế nào là giữ trật tự khi ra vào lớp? - Thế nào là giữ trật tự khi nghe giaûng? - Giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp có lợi gì? 3.Nhận xét dặn dò: - Thực hiện tốt việc giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giaûng. PHẦN KÝ DUYỆT. Tuần:17 Bài : 8. TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (tt). I. MỤC TIÊU: - Cần phải giữ trật tự khi nghe giaûng, khi ra vào lớp. - Giữ trật tự trong giờ học khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em. - Giáo dục Học sinh là có ý thức giữ gìn trật tự khi ra vào lớp và khi nghe giaûng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Tranh bt 3, 4, 5 - Yêu cầu Học sinh nêu lại nội dung. 2. Học sinh: - Vở bài tập Đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: Xếp hàng vào lớp. - Theo dõi việc xếp hàng của cả tổ. - Tuyên dương tổ, cá nhân xếp hàng nhanh, thẳng, vào lớp trật tự 2. Luyện tập: * Hoạt động 1: Quan sát tranh thảo luận nhóm. - Nhận xét xem các bạn trong tranh ngồi học thế nào? Bạn nào đúng, bạn nào sai? Vì sao?. Hoạt động của Học sinh - Xếp hàng theo tổ. - Hoan hô bạn, tổ thực hiện tốt nhất. - Chia thành 3 hoặc 6 nhóm..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Giao cho mỗi nhóm quan sát một tranh (nhóm 1 và 3, .v.v.) - Cho các nhóm lên trình bày trước lớp ( từng nhóm ). Theo tranh. Kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng không đùa nghịch, nói chuyện riêng. giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống. Cho Học sinh hoạt động nhóm (bàn hoặc dãy bàn). Giao cho mỗi nhóm một tình huống ý kiến các nhóm thảo luận cho ra cách giải quyết các tình huống sau: Tình huống 1: Giờ chơi Học sinh trong trường ra cổng mua quà làm cho cổng trường rất ồn ào, nhốn nháo mất trật tự. Tình huống 2: Trong giờ học, hai bạn làm rơi hộp bút xuống đất trong khi cả lớp đang trật tự nghe cô giảng bài. cả lớp giật mình quay lại, bài học bị ngắt quảng. Tình huống 3: Bạn rất hiếu động, không bao giờ xếp hàng ngay khi có tiếng trống. Sáng nay, vì vào xếp hàng muộn bạn đã đẩy bạn để dành chổ đứng làm bạn bị ngã. → Nêu tình huống, hỏi ý cả nhóm, lấy ý kiến cả lớp bằng cách giơ thẻ (xanh, đỏ). Kết luận: Trường học là nơi học tập, rèn luyện có rất nhiều em Học sinh và các thầy cô nên các em cần giữ trật tự để trường có nề nếp, việc học của các em được thuận lợi hơn. 3. Tổng kết dặn dò: - đọc cho Học sinh nghe bài thơ “đÀN KIẾN NÓ ĐI” Một đàn kiến nhỏ Cắm cổ cắm đầu Chạy ngược chạy xuôi Kìa trông xấu quá Chẳng ra hàng một Chúng em vào lớp Chẳng thành hàng đôi Sóng bước hai hàng Đang chạy bên này Chẳng như kiến nọ Lại sang bên nọ Rối tung cả đàn. ĐỊnh HẢi. - Hỏi: Đàn kiến đáng khen hay đáng chê? Vì sao? - Muốn không bị chê đàn kiến phải ghi nhớ điều gì? - Hoạt động: Học sinh đọc hai câu thơ cuối bài. - Hỏi: Thế nào là giữ trật tự trong trường học?. - Thảo luận (3 phút). - Từng nhóm trình bày nhóm khác nhận xét.. - Trao đổi tìm cách giải quyết: 1. Cấm ăn quà vặt. vì như vậy mất trật tự, không đảm bảo vệ sinh. 2. Giáo viên nghiêm túc kiểm điểm hai bạn. Ban cán bộ lớp nhắc nhở hai bạn giữ trật tự trong giờ học. Hai bạn xin lỗi cô và cả lớp. 3. Lớp trưởng nhắc nhở bạn phải xếp hàng đúng lúc và không được xô đẩy, làm bạn ngã đau và mất điểm thi đua của lớp. => Bạn nhận lỗi và sửa đổi. Lắng nghe, TLCH:. - Xấu đáng chê vì đi không ngay hàng. - Xếp thẳng hàng đi cách đều theo hàng.v.v. - Trò ngoan vào lớp đúng hàng. Trật tự nghe giảng em cũng ngoan hơn..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tại sao phải làm như vậy? - Dặn Học sinh: Thực hiện tốt việc ra vào lớp và trong khi học. Kết luận chung: Khi ra vào lớp, phải xếp hàng trật tự (Đi theo hàng, không chen lấn xô đẩy, đùa nghịch). - Trong giờ học chú ý nghe giảng bài, không làm việc riêng, không đùa nghịch. - Xin phép khi phát biểu. - Giữ trật tự giúp các em thể hiện tốt quyền được học tập của mình PHẦN KÝ DUYỆT. Tuần:18. THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI KÌ I. I. MỤC TIÊU: Giúp Học sinh biết: - Việc làm đúng, sai. - Ứng xử phù hợp với các thành viên trong gia đình. - Thực hiện nôi qui của trường, lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập cho Học sinh thực hiện (Mỗi em một phiếu). Nội dung phiếu học tập 1. Đúng ghi đ, sai ghi s vào  trước những câu sau:  Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.  Trẻ em không cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.  Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập giúp các em học tập tốt.  Đi học đều có hại cho sức khỏe. 2. Chọn các từ (gọn gàng, kính trọng, sạch sẽ, thương yêu) vào chỗ chấm trong các câu sau cho phù hợp. Đầu tóc em chảy ................. Áo quần…………………..............trông càng thêm yêu. Anh chị em trong nhà…………………… nhau. Trẻ em có bổn phận phải………………….lễ phép và vâng lời ông bà cha mẹ. 3. Nối các từ ngữ ở cột a với các từ ngữ ở cột b cho thích hợp: A B Nghiêm trang Đều và đúng giờ Trật tự khi. Khi chào cờ.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Đi học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Ra vào lớp. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định 2. Ôn tập - Giới thiệu: Nêu và ghi bảng. - Thực hành kĩ năng cuối kì I * Hoạt động 1: Vấn đáp. - Hỏi: Em đã học những bài đối đáp nào trong học kì I? + Đồ dùng dạy học gồm những gì? Làm thế nào để đồ dùng học tập luôn bền đẹp? + Bạn hãy hát một bài hoặc đọc thơ nói về gia đình? * Hoạt động 2: Thực hành trên phiếu. - Phát phiếu học tập cho Học sinh và nêu ý kiến thực hiện. - Theo dõi giúp đỡ hay nhắc nhở Học sinh thực hiện theo yêu cầu. - Thu phiếu, kiểm tra kết quả nêu nhận xét chung cả lớp.. Hoạt động của Học sinh Hát Nhắc lại TLCH: Mỗi câu vài em nêu lên, Lớp nhận xét, bổ sung.. Cả nhà thương nhau, làm anh,.v.v. Làm bài trên phiếu (cá nhân). Nộp phiếu. PHẦN KÝ DUYỆT. Tuần:19 LỄ PHÉP VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO Bài : 9 I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo GDKNS: KN giao tiếp/ứng xử lễ phép với thầy giáo, cô giáo. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: 1. GV - VBT Đạo đức, bút màu để tô hình. - Tranh BT 2 (mỗi tổ 1 tranh phóng to) 2.HS: - Vở bài tập Đạo đức. bút màu để tô hình..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên A. Ổn định: Chuẩn bị đồ dùng dạy học. B. Bài mới: 1/.PhẦn đẦu: Khám phá * Giới thiệu bài: Nêu, ghi tựa 2/.Phần hoạt động: Kết nối: Hoạt động 1: Đóng vai - Chia nhóm và nêu yêu cầu cho từng nhóm: 1, 3, 5, .... tình huống 1. 2, 4, 6,... tình huống 2. - Gọi đại diện vài nhóm lên thực hiện trước lớp. - Gợi ý Học sinh nhận xét từng nhóm. Mỗi nhóm có bạn nào thể hiện được lễ phép vâng lời thầy cố giáo? Bạn nào chưa? Hỏi: Làm gì khi gặp thầy cô giáo? Làm thế nào khi đưa, nhận vật gì từ tay thầy cô giáo? - Học sinh khá giỏi hiểu được thế nào là lễ phép với thầy, cô giáo. KL: Gặp thầy cô giáo phảo chào hỏi lễ phép. Khi đưa nhận vật gì từ thầy cô giáo thì đưa bằng hai tay và nói: Thưa cô đây ạ! (đưa) Em cám ơn cô! (nhận) * Hoạt động 2: Làm bài tập. - Treo tranh bài tập 2, giới thiệu, nêu yêu cầu để Học sinh thực hiện. Chon xem bạn nào thể hiện biết vâng lời thầy cô? - Cho các nhóm lên trình bày và giải thích: Vì sao chọn bạn đó?. Hoạt động của Học sinh - Hát - Nghe, nhắc lại. - Thảo luận nhóm 5 – 6 đóng vai (mỗi nhóm 1 tình huống trong BT A). - Từng nhóm lên đóng vai, lớp nhận xét. - Nêu nhận xét từng bạn trong mỗi nhóm - Cả lớp trao đổi, sau vài bạn trả lời câu hỏi. - Nhóm đôi (bàn) - Quan sát tranh, chọn tô màu (hoặc đánh dấu x) vào hình bạn đó - Các nhóm trình bày và giải thích... KL: Thầy cô không quản ngại khó nhọc chăm sóc, dạy dỗ các em. Tỏ lòng biết ơn thầy cô các em phải lễ phép, nghe và làm theo lời thầy cô dạy bảo. Hoạt động 3: Liên hệ -Mục tiêu: GDKNS: KN giao tiếp/ứng xử lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - Em đã làm gì để thể hiện việc lễ phép, vâng lời thầy cô giáo. - Học sinh khá giỏi biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo. + Hướng dẫn Học sinh hát bài “Những em bé ngoan”. 3. Tổng kết dặn dò:. - Lắng nghe.. - Suy nghĩ, nêu ý kiến. - Vài em nói về việc làm của mình. - Hát theo giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Về hát lại cho thuộc và làm theo lời thầy cô Lắng nghe. giáo dạy để trở thành những em bé ngoan. - Chuẩn bị kể về 1 bạn biết lễ phép và vâng lời thầy cô.. Tuần:20 LỄ PHÉP ,VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (tt) Bài : 9 I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo GDKNS: KN giao tiếp/ứng xử lễ phép với thầy giáo, cô giáo. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Vở bài tập Đạo đức. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động: Yêu cầu Học sinh hát. Hát “Những em bé ngoan” Hỏi: Em có thích được khen là em bé ngoan Nêu ý kiến CN.. không? Làm thế nào để được khen? Theo em trong lớp mình bạn nào đã trở thành “em bé Nhận xét, chọn ra “những em bé ngoan?” ... ngoan” của lớp. - Khen “Những em bé ngoan của ai” Không yêu cầu học sinh đóng vai trong các tình huống chưa phù hợp. * Hoạt động 1: Trắc nghiệm. Nêu ra 1 số tình huống, yêu cầu Học sinh đúng (giơ tay). suy nghĩ chọn đúng sai. Gọi Học sinh nói thêm vì sao giơ thẻ đỏ sai (không giơ tay) không giơ -> không biết (giơ tay (xanh) không xoè bàn tay) => KL đúng sai cho từng tình huống. 3. Tổng kết dặn dò: Đọc: - Hướng dẫn Học sinh đọc 2 câu thơ cuối Thầy cô như thể mẹ cha bài. + Tại sao cần lễ phép vâng lời thầy cô giáo? Vâng lời, lễ phép mới là trò ngoan. + Như thế nào là lễ phép, vâng lời thầy cô giáo? - Dặn Học sinh: Thực hiện tốt những yêu cầu, nhiệm vụ của thầy cô đưa ra: Chào hỏi,.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> cư xử lễ phép với thầy cô kể cả những thầy cô không trực tiếp dạy mình.. Tuần:21 EM VÀ CÁC BẠN Bài :10 A. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết được: Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè. - Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi -Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi. - Đoàn kết thân ái với bạn xung quanh. -GDKNS: +KN thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè. +KN giao tiếp, ứng xử với bạn bè. +KN thể hiện sự cảm thông với bạn bè. +KN phê phán, đánh giá những hành vi ứng xử chưa tốt với bạn bè. B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Mỗi Học sinh 3 bông hoa bằng giấy. Một giỏ đựng hoa. - Bài hát: “Lớp chúng ta đoàn kết” (Mộng Lân) - Giấy vẽ và màu. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Khởi động: -Cả lớp hát bài Tìm bạn thân, B. Bài mới: nhạc và lời: Việt Anh. 1.PHẦN ĐẦU: KHÁM PHÁ * Giới thiệu bài: giáo Viên hỏi Học sinh: +Hàng ngày, các em cùng học, cùng chơi với - Nghe, nhắc lại. ai? +Em thích chơi, học một mình hay cùng học, cùng chơi với bạn? +Giáo viên dẫn vào bài: Các em ai cũng có bạn bè. Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui hơn là học và chơi một mình. Muốn có nhiều bạn, chúng ta phải cư xử với bạn như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về điều đó. 2.PHẦN HOẠT ĐỘNG: KẾT NỐI: Hoạt động 1: Trò chơi: tặng hoa.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Nêu yêu cầu và cách chơi: Mỗi em viết tên 3 bạn vào 3 bông hoa. - Chuyển hoa đến cho những bạn được chọn. - Lấy ý kiến cả lớp chọn ra 3 Học sinh có nhiều hoa nhất khen và tặng quà (nếu có). Hoạt động 2: Đàm thoại. *Mục tiêu: Học sinh biết muốn được các bạn yêu quý cần phải cư xử tốt với bạn. Học sinh thể hiện sự mạnh dạn, tự tin trong quan hệ bạn bè. Rèn cho Học sinh kỹ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng. *Cách tiến hành: - Bạn nào được tặng nhiều hoa? - Ai tặng hoa cho bạn A (B, C)? - Vì sao em tặng hoa cho bạn ....? KL: Bạn được tặng nhiều hoa vì đã cư xử đúng với các bạn khi cùng học, cùng chơi. Hoạt động 3: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. *Mục tiêu:Học sinh biết trẻ em có quyền được học tập, vui chơi và kết bạn; biết được muốn có nhiều bạn phải cùng học, cùng chơi. Rèn kỹ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng cho Học sinh. *Cách tiến hành: - Nêu yêu cầu và phân nhóm cho Học sinh thảo luận nội dung các hình trong BT 2 (3’) + Các bạn nhỏ đang làm gì? +Chơi học 1 mình vui hơn hay có bạn cùng học cùng chơi sẽ vui hơn? +Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi em cần đối xử như thế nào khi cùng học cùng chơi với bạn? - Gọi Học sinh trình bày nội dung quan sát trong từng tranh và trả lời câu hỏi KL: Trẻ em có quyền được học tập, vui chơi, tự do được kết bạn. Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui hơn chỉ có 1 mình. Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi phải biết cư xử tốt với bạn. Hoạt động 4: Thảo luận nhóm. *Mục tiêu: Học sinh phân biệt được những việc nên làm và không nên làm khi cùng học, cùng chơi với bạn. Học sinh có kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Yêu cầu từng nhóm trình bày kết quả (có thể 1 nhóm nhận xét 1 tranh). - Viết và bỏ hoa vào giỏ - Nhận hoa - Nhận hoa (3 Học sinh được chọn). - Chọn và nêu tên. - Giơ tay đúng theo yêu cầu. - Vài Học sinh nêu ý kiến. - Lắng nghe.. - Đọc yêu cầu BT2. - Lắng nghe và thực hiện theo nhóm 2. TLCH của giáo viên - Trình bày nội dung từng tranh => Nhận xét, bổ sung. - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày => Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tranh 2, 4 không nên làm 3. Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”. - Hát theo giáo viên(3lần) - Gọi Học sinh hát. - Dặn Học sinh học hát cho thuộc. Chọn 1 tình - Hát thuộc lời huống cùng học hoặc cùng chơi với bạn, tiết - Lắng nghe để thực hiện. sau đóng vai. Vẽ tranh về chủ đề “Bạn em”. Tuần:22 EM VÀ CÁC BẠN (TT) Bài :10 A. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết được: Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè. - Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi -Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi. Đoàn kết thân ái với bạn xung quanh. -GDKNS: +KN thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè. +KN giao tiếp, ứng xử với bạn bè. +KN thể hiện sự cảm thông với bạn bè. +KN phê phán, đánh giá những hành vi ứng xử chưa tốt với bạn bè. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Cắt rời hình BT 2, 3 - Tiểu phẩm để đóng vai. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: Hát 2. Bài mới: Luyện tập Hoạt động 1: Khởi dộng - Yêu cầu Học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn - Hát theo yêu cầu giáo viên kết” - Hỏi: Em cảm thấy thế nào khi được các bạn - Nêu ý kiến cá nhân (vài em).

<span class='text_page_counter'>(40)</span> yêu quí ? * Hoạt động 2: Đóng vai *Mục tiêu: Học sinh có kỹ năng ứng xử phù hợp, thể hiện sự cảm thông với bạn bè trong một số tình huống cụ thể. - Chia nhóm (4 – 6 em). Yêu cầu Học sinh chọn 1 trong những tình huống ở BT2, 3 để đóng vai hoặc giới thiệu cho Học sinh tiểu phẩm “Bơm bóng bay” Chọn 2 Học sinh phân vai và đóng vai. => Gợi ý để Học sinh thảo luận theo nhóm rồi nêu ý kiến. - Học sinh khá giỏi biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi KL: Khi học, khi chơi với bạn các em phải đoàn kết giúp đỡ bạn. Như vậy tình bạn sẽ thân thiết và gắn bó hơn Hoạt động 3: Thi đua dán tranh. *Mục tiêu: Rèn kỹ năng trình bày. - Hai bộ tranh (BT 2, 3) cắt rời ra - Chia nhóm. - Yêu cầu mỗi nhóm cử 4 em lên thi (2 em bôi hồ, 2 em dán) nối tiếp nhau dán tranh. - Phát cho mỗi đội 1 bộ tranh, vẽ bảng sẵn cho mỗi đội 1 khuôn mặt khóc, 1 khuôn mặt cười. - Nêu nhiệm vụ cho Học sinh thực hiện: Hình nào có hành vi đúng dán mặt cười, sai dán vào phía mặt khóc. - Cho Học sinh còn lại của mỗi nhóm lên thuyết minh tranh. - Nhận xét, ghi điểm: + Dán đúng bức tranh: 10đ. Sai 1 hình không có điểm. + Mỗi lời thuyết minh đúng 10đ 3. Tổng kết, dặn dò: - Trưng bày tranh vẽ của Học sinh (đã dặn ở tiết trước) - Nhận xét, chọn tranh đẹp - KL chung: Trẻ em có quyền được họctập, vui chơi, có quyền được tự do kết giao bạn bè. Muốn có nhiều bạn phải biết cư xử tốt với bạn. - Chọn tình huống hoặc phân vai. Nghiên cứu kịch bản giáo viên đưa ra. - Đóng vai và theo dõi nhận xét. - Thảo luận nhóm 4, nêu ý kiến.. - Cử đội thi - Nhận hình và dán. - Cả lớp đếm từ 1 – 20 thì đổi nhau (bạn dán đổi qua bôi hồ và ngược lại) - Từng bạn của mỗi nhóm lần lượt lên trình bày.. - Nhận xét, tính điểm cho từng đội. - Chọn đội thắng cuộc.. - Trưng bày tranh. - Nhận xét tranh..

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tuần: 23 Bài : 11. ĐI BỘ ĐÚNG QUI ĐỊNH.. A. MỤC TIÊU: - Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. -GDKNS: +KN an toàn khi đi bộ. +KN phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng qui định. B.ĐỒ DUNG DẠY HỌC: - Các tờ bìa vẽ hoặc ghi tín hiệu đèn và các phương tiện giao thông. - Tranh “Đi bộ đúng qui định”. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên A. Ổn định: B. Bài mới: * Giới thiệu ghi tựa. * Họat động 1: Làm bài tập 1 - Cho Học sinh quan sát tranh, nêu ý kiến theo nhóm đôi với gợi ý: + Ở nông thôn đi bộ phải đi như thế nào? Tại sao? Còn ở thành phố thì đi ở đâu? - Treo tranh lên, gọi đại diện nhóm lên trình bày ý kiến. Kết luận: Ở thành phố đi trên vỉa hè, qua đường đi đúng vạch qui định. Ở nông thôn đi sát lề bên phải * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. - Nêu yêu cầu, cho Học sinh suy nghĩ 1’, sau đó gọi vài em lên trình bày kết quả. Lớp nhận xét bổ sung KL : Tr1: Đi bộ đúng qui định. Tr2: Bạn nhỏ qua đường sai qui định. Tr3: Hai bạn qua đường đúng qui định. - Học sinh khá giỏi phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định * Hoạt động 3: Trò chơi qua đường. *Mục tiêu: GDKN an toàn khi đi bộ. - Chia nhóm phát các tờ bìa có vẽ đèn xanh, đỏ và các phương tiện giao thông cho Học sinh. - Nêu yêu cầu và phổ biến luật chơi (vẽ ngã tư có vạch qui định cho người đi bộ). - Cho từng nhóm thực hiện, lớp nhận xét khen những bạn đi đúng qui định.. Hoạt động của Học sinh Hát - Nhắc lại tựa. - Nêu yêu cầu bài. - Thảo luận nhóm đôi - Lên trình bày ý kiến. - Lắng nghe.. - Làm việc cá nhân - Xem tranh tự phát biểu => nhận xét, bổ sung.. - Thảo luận nhóm, giao cho mỗi bạn 1 phương tiện giao thông. - Lắng nghe. - Thực hiện và nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 3. Củng cố, dặn dò: - Cho Học sinh nhắc lại những qui định dành cho người đi bộ. - Dặn về xem trước các bài tập còn lại và đọc câu ghi nhớ.. Tuần: 24 Bài : 11. ĐI BỘ ĐÚNG QUI ĐỊH (tiết 2).. A. MỤC TIÊU: - Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện -GDKNS: +KN an toàn khi đi bộ. +KN phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng qui định. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tờ bìa vẽ hoặc ghi tín hiệu đèn và các phương tiện giao thông. - Tranh “Đi bộ đúng qui định”. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Bài mới: Luyện tập * Họat động 1: Khởi động. - Cho Học sinh hát bài “Đường và chân” - Hỏi để Học sinh nhắc lại các qui định cho người đi bộ. - Giới thiệu bài, ghi tựa. * Hoạt động 2: Làm bài tập 4. - Nêu yêu cầu bài tập. - Gọi Học sinh nêu kết để sửa bài theo từng tranh. - Cho Học sinh liên hệ và nêu lên những việc đã thực hiện. KL3 : Tranh 1, 2, 3, 4, 6 nối với khuôn mặt tươi cười vì những người trong tranh đi bộ đúng qui định. Tranh 5, 7, 8 không nối với khuôn mặt cười vì các bạn đi bộ không theo đúng qui định gây nguy hiểm cho mình và người khác. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.. Hoạt động của Học sinh - Hát - Hát - Trả lời câu hỏi - Nhắc lại. - Làm việc cá nhân. - Nêu kết quả từng tranh. - Vài Học sinh nêu, lớp nhận xét (đúng, sai)..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> *Mục tiêu: GDKN phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng qui định. - Chia Học sinh thành nhóm 4 và phổ biến nhiệm vụ cho các nhóm: + Bạn nào đi đúng qui định, bạn nào sai, vì sao? + Đi sai qui định có thể gây nguy hiểm gì? + Em sẽ nói gì khi bạn mình đi như thế? - Gọi từng nhóm lên trình bày (treo tranh lên bảng) => Hướng dẫn nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Hai bạn nữ đi trên vỉa hè là đúng qui định. - 3 bạn đi dưới lòng đường là sai có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác. * Khuyên bạn: Đi trên vỉa hè mới đúng qui định và đảm bảo an toàn giao thông. 3. Tổng kết, dặn dò: - Cho Học sinh chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”: - Làm quản trò (giơ tín hiệu đèn) cho Học sinh thực hiện, vi phạm sẽ bị phạt. - Cho Học sinh đọc các dòng thơ cuối bài. - Về thực hiện đúng qui định để đảm bảo ATGT. - Làm việc theo nhóm ( 3’) - Quan sát tranh, trả lời câu hỏi - Chỉ vào tranh, trình bày kết quả thảo luận và nhận xét nhóm bạn.. - Đứng tại chỗ hai tay quay: + Đèn xanh: quay nhanh. + Đèn đỏ: dừng lại. + Đèn vàng: quay từ từ.. Tuần: 25 ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KỲ II A. MỤC TIÊU: - Biết ứng xử đúng mực với thầy cô và bạn bè. - Biết được các qui đi khi đi bộ. ĐỒ DUNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập cho Học sinh. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của Học sinh. 1. Ổn định: Hát 2. Ôn tập, thực hành: * Họat động 1: Giới thiệu và hướng dẫn từng phần của phiếu học tập. - Phát phiếu cho Học sinh. - Gọi Học sinh nêu yêu cầu từng phần => Nhận phiếu..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> hướng dẫn cách thực hiện.. Nêu yêu cầu và theo dõi cách thực hiện. * Hoạt động 2: Thực hành. Đọc nội dung từng phần và thực - Theo dõi, nhắc nhở Học sinh. Giúp những hiện như đã hướng dẫn. Học sinh còn lúng túng. 3. Tổng kết, đánh giá: - Hướng dẫn Học sinh nhận xét kết quả thực hành: + Cho Học sinh đổi phiếu để sửa bài, + Sửa bài trên bảng. - Lấy ý kiến cả lớp, nhắc nhở những bạn còn Đổi phiếu cho nhau đối chiếu với thực hiện sai. bài trên bảng để sửa. - Còn thời gian cho Học sinh chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” hoặc “Qua đường”. - Dặn: tiếp tục thực hiện đi bộ đúng qui định. NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP 1/ Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng: Khi gặp thầy (cô) giáo trên đường cần làm gì?  Lẩn tránh đi nơi khác để thầy (cô) không nhìn thấy.  Chào hỏi lễ phép.  Bỏ đi không làm gì. 2/ Chọn các từ trong dấu ngoặc đơn điền vào chổ trống trong các câu dưới đây cho phù hợp: (qui định, an toàn, vỉa hè, tai nạn) - Đi bộ phải đi trên ............................................... - Khi qua đường phải theo tín hiệu đèn và đi vào vạch ............................ - Đi bộ đúng qui định để tránh xảy ra .............., đảm bảo ........................ cho mình và cho người khác. 3/ Nối các cụm từ dưới đây với NÊN hay KHÔNG NÊN cho phù hợp: Cư xử tốt với bạn. NÊN. Bỏ nmặc bạn khi bạn ngã. Trêu chọc bạn Giúp đỡ bạn khi học. KHÔNG NÊN. Nhường nhịn bạn khi chơi Tuần:26 Bài :12 CẢM ƠN VÀ XIN LỖI. Nắm tóc bạn. A. MỤC TIÊU: - Nêu được khi nào cần nói lời cảm ơn, xin lỗi - Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp hằng ngày. - Học sinh có thái độ: tôn trọng, chân thành khi giao tiếp. Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. -GDKNS: KN giao tiếp/ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể. B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - VBT Đạo đức 1. một số đồ dùng chơi sắm vai (lọ hoa, bánh, quà tặng ...).

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Tranh BT1 Tr.38. - Các nhị và cánh hoa để chơi “Ghép hoa”. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên A. Ổn định: Khởi động: B. Bài mới: 1.PHẦN ĐẦU: KHÁM PHÁ: -Hỏi câu hỏi động não 2.PHẦN HOẠT ĐỘNG: KẾT NỐI: Họat động 1: Quan sát tranh ở BT1. - Cho Học sinh ngồi cùng bạn hỏi đáp nhau về tranh 1 và 2 Tr.38. - Gợi ý để Học sinh nêu được khi nào nói cảm ơn, khi nào nói xin lỗi?. Chốt lại: Cảm ơn khi được quan tâm, giúp đỡ. Xin lỗi khi làm phiền lòng người khác. Hoạt động 2: Thảo luận, đóng vai.. - Chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận đóng vai theo 1 tranh trong BT2 (tr.39-40 VBT) => Giúp Học sinh chuẩn bị. - Yêu cầu: Thảo luận tìm cho bạn Lan, Hưng, Vân và Tuấn trong mỗi hình 1 câu nói thích hợp. - Cho lớp trao đổi, bổ sung hoặc hỏi bạn => Gợi ý thêm: + Tại sao bạn cảm ơn (xin lỗi)? + Bạn thấy thế nào khi được cảm ơn (xin lỗi)? KL : Nói cảm ơn để bày tỏ lòng biết ơn đối với người quan tâm, giúp đỡ mình. Nói xin lỗi khi làm phiền lòng người khác để thể hiện sự hối hận của mình và làm cho người đó vui lòng, không buồn giân mình. Hoạt động 3: Ghép hoa. - Cho lớp thi đua (theo dãy). Phát cho mỗi nhóm 2 nhị hoa và các cánh hoa. - Yêu cầu: Thảo luận chọn những cánh hoa có nội dung cần cảm ơn (xin lỗi) ghép vào nhị cảm ơn (xin lỗi) để tạo thành 2 bông hoa “Cảm ơn” và “xin lỗi”. - Hướng dẫn Học sinh nhận xét tuyên dương đội thắng: + Đúng nội dung => đọc nội dung từng hoa. + Nhanh, đẹp. 3. NHẬN XÉT, DẶN DÒ: - Về xem trước BT 3, 6 tr.39. - Thực hành nói lời cảm ơn, xin lỗi khi được quan tâm giúp đỡ hay làm phiền người khác dù là chuyện nhỏ.. Hoạt động của Học sinh -Học sinh hát. Nhắc lại tựa.. - Quan sát tranh để biết các bạn trong tranh đang làm gì? Vì sao các bạn làm như vậy? - Nêu thêm vào trường hợp khác về cảm ơn và xin lỗi.. - Thảo luận nhóm, phân vai và chọn lời nói thích hợp theo nội dung tranh. - Lan và Vân: cảm ơn. - Hưng, Tuấn: Xin lỗi. Đóng vai (từng nhóm) => Nhận xét trao đổi để biết: Vì sao cần nói cảm ơn (xin lỗi).. - Thảo luận, phân công ghép hoa.. - 2 đội thi đua ghép nhanh và đúng. - Nhận xét chọn đội chiến thắng..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tuần: 27 Bài :12. CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 2). A. MỤC TIÊU: - Nêu được khi nào cần nói lời cảm ơn, xin lỗi - Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp hằng ngày. - Học sinh có thái độ: tôn trọng, chân thành khi giao tiếp. Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. -GDKNS: KN giao tiếp/ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể. B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Phiếu học tập ghi sẵn các tình huống. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên A. Ổn định: B. Bài mới: Luyện tập * Họat động 1: Khởi động. - Hỏi: Khi nào nói cảm ơn, khi nào nói lời xin lỗi? - Chốt ý và giới thiệu bài, ghi tựa. * Hoạt động 2: Thực hành với phiếu bài tập và đóng vai. *Mục tiêu: Học sinh biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống cụ thể. - Phát phiếu, giao nhiệm vụ cho Học sinh. -Yêu cầu các em thảo luận nhóm đôi và làm vào phiếu, sau đó trình bày ý kiến => Nhận xét, tổng kết. - Cho Học sinh thảo luận đóng vai về chủ đề “Cảm ơn, xin lỗi” trong phiếu học tập (bài tập 3) Nêu yêu cầu, hướng dẫn Học sinh chọn vai diễn. KL : Mai vì sợ quá nên nghĩ ra cách nói dối, đổ tội cho mèo. Khi đó Chung cần khuyên bé Mai “Khi có lỗi cần trung thực nhận lỗi và nói lời xin lỗi”. Hoạt động 3: Làm BT6 tr.41. - Ghi bảng phụ, gọi Học sinh điền từ để sửa bài sau khi gọi vài Học sinh đọc kết quả làm.. Hoạt động của Học sinh Hát - TLCH: CN Khi được quan tâm giúp đỡ, khi làm phiền người khác.. - Làm việc theo cặp. -Phát biểu về các tình huống trong phiếu. - Thảo luận phân vai. - Đóng vai -> lớp theo dõi, nhận xét.. - Nêu yêu cầu và tự làm. - 1 em làm bảng phụ. - Đọc nội dung đã làm xong.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 3. Tổng kết, dặn dò: - Hỏi để Học sinh trả lời: TLCH: CN. +Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi đúng lúc? + Khi nào nói cảm ơn, xin lỗi? - Dặn: Thực hiện nói lời cảm ơn khi được quan tâm giúp đỡ. Xin lỗi khi làm phiền người khác. Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi là thể hiện sự tự trọng mình và tôn trọng người khác.. Tuần:28 CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT Bài :13 A. MỤC TIÊU: - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi tạm biệt. - Biết chào hỏi tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. - Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ. -GDKNS: KN giao tiếp ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay. B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - VBT Đạo đức 1. - Phiếu học tập ghi nội dung 2 tình huống ở BT3. -Điều 2, Công ước quốc tế về Quyền trẻ em. Đồ dùng phục vụ trò chơi đóng vai. -Bài hát Con chim vành khuyên-Nhạc và lời: Hoàng Vân. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên A. Ổn định: B. Bài mới: 1.PHẦN ĐẦU: KHÁM PHÁ: Khởi động: Hát tập thể hoặc nghe hát bài Con chim vành khuyên - Nhạc và lời: Hoàng Vân. -Giáo viên nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? -Khi nào các em nói lời chào hỏi? -Khi nào các em nói lời tạm biệt? *Giáo viên chốt lại và dẫn vào bài: Để thể hiện sự lễ phép, tôn trọng lẫn nhau, khi gặp gỡ mọi người hoặc khi chia tay chúng ta cần nói lời chào hỏi hoặc tạm biệt. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về điều đó. Họat động 1: Trò chơi “Vòng tròn chào hỏi”.. Hoạt động của Học sinh -Ổn định lớp. -Hát tập thể hoặc nghe hát. -Học sinh trả lời từng câu hỏi của giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> *Mục tiêu: rèn kỹ năng chào hỏi trong một số tình huống cho Học sinh - Hướng dẫn cách chơi. -Đứng ở tâm vòng tròn điều khiển trò chơi: Nêu -Lắng nghe, tập hợp. tình huống để Học sinh đóng vai chào hỏi. - Sau đó chuyển dịch vòng tròn để có những cặp -Đứng thành 2 vòng tròn đồng chuyển dịch mới. tâm (số người bằng nhau hướng mặt nhìn nhau). Thực * Hoạt động 2: Thảo luận lớp. hiện chào hỏi. *Mục tiêu: Học sinh biết được cần chào hỏi khi -Di chuyển theo yêu cầu của gặp gỡ và nói lời tạm biệt khi chia tay. giáo viên. - Nêu câu hỏi: Em cảm thấy thế nào khi được Thảo luận: trả lời câu hỏi người khác chào hỏi? Em chào họ và được đáp lại? ... KL : Chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt lúc chia tay. Lắng nghe. Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng nhau. *Hoạt động 3: Đóng vai theo chủ đề “chào hỏi, tạm biệt” 3. Nhận xét, dặn dò: - Xem trước hình trong VBT tr.42, 43 để tiết sau đóng vai. - Học thuộc bài hát “Con chim vành khuyên” và Hát theo giáo viên. thực hiện chào hỏi mọi người khi gặp mặt và biết tạm biệt lúc chia tay. Lắng nghe. Tuần:29 Bài :13 CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT. (tiết 2) A. MỤC TIÊU: - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi tạm biệt. - Biết chào hỏi tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. - Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ. - GDKNS: KN giao tiếp ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay. B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - VBT Đạo đức 1. Bài hát “Con chim vành khuyên” - Phiếu học tập ghi nội dung 2 tình huống ở BT3. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: Hát 2. Luyện tập * Họat động 1: Khởi động. - Cho Học sinh hát bài “Con chim vành Hát tập thể. khuyên” - Hỏi để Học sinh nhận xét về chim vành Nhận xét về chim vành khuyên. khuyên..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> * Hoạt động 2: Đóng vai. Không yêu cầu học sinh đóng vai trong các tình huống chưa phù hợp. - Yêu cầu Học sinh thảo luận đóng vai theo các hình ở BT1 và 2. - Chia lớp thành 4 nhóm, giao cho mỗi nhóm thực hiện theo nội dung 1 hình. - Cho Học sinh đóng vai, hướng dẫn lớp nhận xét. * Học sinh khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp. Chốt lại: BT 1 cần nói lời chào phù hợp. BT2 các bạn cần chào hỏi cô giáo, còn bạn nhỏ phải chào tạm biệt khách. Hoạt động 3: Làm BT3 - Cho 2 Học sinh ngồi cạnh nhau và đọc nội dung bài tập và chọn cách chào cho phù hợp từng trường hợp. - Gọi vài nhóm lên chọn 1 trong 2 phiếu để thực hiện (ghi sẵn 2 tình huống ở BT3). Thảo luận, đóng vai. Chọn lời cho các bạn ở BT2 => Các nhóm lần lượt lên đóng vai, lớp nhận xét... Thảo luận nhóm đôi chọn cách chào phù hợp với mỗi tình huống. Chọn tình huống và đưa ra cách chào phù hợp => Lớp nhận xét, bổ sung.. KL: Không chào hỏi 1 cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện hay trong rạp hát Lắng nghe. đang giờ biểu diễn. Trong tình huống như vậy em có thể chào bằng cách ra hiệu (gật đầu, mỉm cười, vẫy tay, ...) 3. Tổng kết, dặn dò: Đọc câu tục ngữ. - Cho Học sinh đọc câu tục ngữ ở cuối bài => Giảng ý. - Dặn: Thực hiện tốt theo bài học khi gặp gỡ hay chia tay người quen. Tuần: 30 BÀI : 14: BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG A. MỤC TIÊU: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. - Học sinh biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - GDKNS: + KN ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. + Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng. B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - VBT Đạo đức 1. Bài hát “Ra chơi vườn hoa”.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Tranh phóng to BT3. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Bài mới: * Giới thiệu ghi tựa. * Họat động 1: Quan sát - Ch Học sinh quan sát cây và hoa ở sân trường. - Gợi ý để Học sinh nêu được lợi ích của cây và hoa đối với cuộc sống con người. (Học sinh khá giỏi) Lồng ghép BVMT: Yêu quý và gần gũi với thiên nhiên, yêu thích các loài cây và hoa. KL: Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. Các em có quyền sống trong môi trường trong lành, an toàn. Tuy nhiên các em cũng cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng cũng như ở nhà. * Hoạt động 2: Làm BT1. - Yêu cầu Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Gọi Học sinh lên trình bày ý kiến, lớp nhận xét bổ sung. KL: Các bạn biết tưới cây, chăm cây, bắt sâu, nhổ cỏ... Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng làm cho trường (công viên), nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. Hoạt động 3: Thảo luận BT2 - Cho Học sinh làm việc theo cặp, gợi ý để Học sinh thảo luận: + Các bạn đang làm gì? + Em tán thành việc làm nào? Tại sao? - Gọi vài nhóm lên trình bày. KL: Nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng. Bẻ cành, đu cây là hành động sai. * Không đồng tình với các hành vi, việc làm phá hoại cây và hoa nơi công cộng. Bảo vệ các loài cây và hoa. 3. Tổng kết, dặn dò: - Cho Học sinh hát bài “Ra chơi vườn hoa”. - Dặn xem trước BT3, 4. - Thực hiện chăm sóc và bảo vệ cây.. Hoạt động của Học sinh Hát Nhắc lại tựa. - Quan sát - Đàm thoại - Lắng nghe.. - Quan sát tranh, đọc câu hỏi và tự trả lời. - Trình bày ý kiến => Nhận xét, bổ sung.. - Thảo luận và tô màu vào tranh. - Lên trình bày ý kiến. - Lớp nhận xét, bổ sung.. - Hát tập thể..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tuần:31 BÀI :14. BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG. (tiết 2) A. MỤC TIÊU: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. - Học sinh có thái độ ứng xử thân thiện với môi trường qua bảo vệ các loài cây và hoa -GDKNS: + KN ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. + Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng. *GDHS tiết kiệm năng lượng: Bảo vệ cây và hoa là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, không khí trong lành, môi trường trong sạch, góp phần giảm các chi phí về năng lượng phục vụ cho hoạt động này. B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - VBT Đạo đức 1. Bài hát “Ra chơi vườn hoa” - Tranh phóng to BT3. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Yu cầu Học sinh hát bài “Ra chơi vườn hoa” 2. Thực hành * Họat động 1: Làm BT3 - Giải thích yêu cầu bài 3. - Gọi vài Học sinh lên trình bày. KL: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 3, 4. * Hoạt động 2: Thảo luận, đóng vai - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Cho các nhóm lên đóng vai. KL: Khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn: nên làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành. Bảo vệ các loài cây và hoa là các em đã có thái độ ứng xử thân thiện với môi trường. Hoạt động 3: Xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa. - Hướng dẫn các tổ thảo luận Lặp kế hoạch chăm sóc và bảo vệ cây và hoa: + Nhận chăm sóc và bảo vệ cây và hoa ở đâu? Thời gian nào?. Hoạt động của Học sinh Hát tập thể. - Làm BT3 - Trình bày kết quả. => Nhận xét, bổ sung.. - BT4. - Thảo luận, chuẩn bị đóng vai. Từng nhóm lên đóng vai. => Lớp nhận xét, bổ sung. - Ghi vào phiếu..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> + Bằng những việc làm cụ thể nào? Ai phụ trách từng việc? - Yêu cầu từng tổ đăng kí và trình bày kế hoạch hành động của mình. KL: Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần có các hành động bảo vệ và chăm sóc cây và hoa. GDHS tiết kiệm năng lượng: Bảo vệ cây và hoa là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, không khí trong lành, môi trường trong sạch, góp phần giảm các chi phí về năng lượng phục vụ cho hoạt động này. 3. Tổng kết dặn dò: - Hướng dẫn Học sinh đọc đoạn thơ 1 lần. - Dặn: Đọc nhiều lần cho thuộc đoạn thơ. Thực hiện gìn giữ môi trường. - Đại diện tổ trình bày. - Lớp trao đổi, bổ sung.. Lắng nghe.. Đọc thơ cùng giáo viên. Lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(54)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×