Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

SACHCAU HOI VA BAI TAP DL 10THEO NANG LUC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1019.78 KB, 66 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 10. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BÀI 2. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ I. Thông tin chung * Chủ đề: BẢN ĐỒ * Chuẩn đánh giá: Phân biệt được một số phương pháp phổ biến để biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ và Atlat. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Để biểu hiện các đối tượng địa lí phân bố theo điểm cụ thể ta dùng phương pháp A. kí hiệu B. đường chuyển động C. chấm điểm D. bản đồ-biểu đồ Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời: A Câu 2. Để thể hiện thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ ta dùng phương pháp A. kí hiệu B. đường chuyển động C. chấm điểm D. bản đồ-biểu đồ Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời: D Câu 3. Để biểu hiện sự phân bố khoáng sản trên bản đồ người ta sử dụng kí hiệu A. chấm điểm B. đường C. biểu đồ D. chữ và hình học Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời: D BÀI 3. SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG I. Thông tin chung * Chủ đề: BẢN ĐỒ * Chuẩn đánh giá: Hiểu và trình bày được phương pháp sử dụng bản đồ, Atlat địa lí để tìm hiểu đặc điểm của các đối tượng, hiện tượng và phân tích các mối quan hệ địa lí. II. Nội dung câu hỏi. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 1. Để trình bày và giải thích chế độ nước của một con sôngchủ yếu sử dụng những bản đồ A. hành chính, kinh tế B. động vật, thực vật C. thổ nhưỡng, địa hình D. khí hậu, địa hình Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời: D Câu 2. Hãy trình bày phương pháp sử dụng bản đồ và Atlat trong học tập. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời * Sử dụng bản đồ: - Đọc tên bản đồ để biết đối tượng, hiện tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ. - Đọc bản chú giải để biết các đối tượng, hiện tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ như thế nào; xem tỉ lệ của bản đồ để biết mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với khoảng cách trên thực tế. - Dựa vào bản đồ tìm đặc điểm của các đối tượng, hiện tượng địa lí được thể hiện - Dựa vào bản đồ xác lập các mối quan hệ địa lí giữa các đối tượng, hiện tượng địa lí. * Atlát địa lí là một tập hợp các bản đồ. Khi sử dụng, thường phải kết hợp bản đồ ở nhiều trang Átlat có nội dung liên quan với nhau để tìm hiểu hoặc giải thích một đối tượng, hiện tượng địa lí. Câu 3. Vì sao cần phải hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí trong Atlat? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Vì các yếu tố địa lí đều có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Khi đọc bản đồ ở Atlat, giải thích một sự vật hoặc hiện tượng nào đó, chúng ta cần phải tìm hiểu các bản đồ có nội dung liên quan như: + Để giải thích tình hình phân bố mưa của một khu vực, ngoài bản đồ khí hậu ta cần phải tìm hiểu bản đồ địa hình có liên quan đến khu vực đó; + Hoặc để giải thích sự phân bố một số trung tâm công nghiệp thực phẩm, chúng ta cần tìm hiểu các bản đồ nông nghiệp và ngư nghiệp… - Ngoài ra, khi cần tìm hiểu đặc điểm, bản chất của một đối tượng địa lí ở một khu vực nào đó, chúng ta cần so sánh với bản đồ cùng loại của khu vực khác. BÀI 4. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ I. Thông tin chung * Chủ đề: BẢN ĐỒ * Chuẩn đánh giá: Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. II. Nội dung câu hỏi 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 1. Trên hình 2.2 (SGK Địa lí 10), phương pháp dùng để biểu hiện các nhà máy điện trên bản đồ là A. kí hiệu B. kí hiệu đường chuyển động C. chấm điểm D. bản đồ – biểu đồ Mức độ nhận thức: vận dụng Hướng dẫn trả lời: A Câu 2. Trên hình 2.3 (trang 11, SGK Địa lí 10), phương pháp dùng để biểu hiện hướng gió và bão trên bản đồ là A. kí hiệu B. kí hiệu đường chuyển động C. chấm điểm D. bản đồ – biểu đồ Mức độ nhận thức: vận dụng Hướng dẫn trả lời: B Câu 3. Trên hình 2.4 (trang 12, SGK Địa lí 10), phương pháp dùng để biểu hiện sự phân bố dân cư trên bản đồ là A. kí hiệu B. kí hiệu đường chuyển động C. chấm điểm D. bản đồ – biểu đồ Mức độ nhận thức: vận dụng Hướng dẫn trả lời: C Câu 4. Dựa vào kí hiệu trên bản đồ 2.3 SGK, ta có thể biết được những đặc tính nào của đối tượng địa lí? Mức độ nhận thức: vận dụng Hướng dẫn trả lời Dựa vào bản đồ 2.3 SGK, thông qua cách biểu hiện đối tượng địa lí trên bản đồ ta có thể biết được những đặc tính của đối tượng địa lí. - Các chế độ gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông, hướng gió, tần suất gió. - Hướng di chuyển của các cơn bão ở Biển Đông đổ bộ vào đất liền, tần suất bão và thời gian bão. BÀI 5. VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT I. Thông tin chung * Chủ đề: . VŨ TRỤ, HỆ QUẢ CỦA CÁC CHUYỂN ĐỘNG CHÍNH CỦA TRÁI ĐẤT. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Chuẩn đánh giá: Hiểu được khái quát Vũ Trụ, hệ Mặt Trời trong Vũ Trụ, Trái Đất trong hệ Mặt Trời. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà là A. hành tinh B. vũ trụ C. hệ mặt trời D. thiên thể Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: B Câu 2. Hãy trình bày khái quát Vũ Trụ, hệ Mặt Trời trong Vũ Trụ, Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời - Vũ Trụ là khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà. Thiên hà là một tập hợp của rất nhiều thiên thể cùng với khí, bụi và bức xạ điện từ.Thiên hà chứa Mặt trời và các hành tinh của nó được gọi là Dải Ngân Hà. - Hệ Mặt trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm cùng với các thiên thể chuyển động xung quanh và các đám mây bụi khí, có tám hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời. - Trái Đất là một hành tinh ở vị trí thứ 3 (theo thứ tự xa dần Mặt Trời) trong Hệ Mặt Trời. I. Thông tin chung * Chủ đề: VŨ TRỤ, HỆ QUẢ CỦA CÁC CHUYỂN ĐỘNG CHÍNH CỦA TRÁI ĐẤT * Chuẩn đánh giá: Trình bày và giải thích được các hệ quả chủ yếu của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất (sự luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất, sự chuyển động lệch hướng của các vật thể). II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Hãy phân biệt: giờ địa phương, giờ múi và đường chuyển ngày quốc tế. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Giờ địa phương: Trái Đất có hình khối cầu và tự quay quanh trục từ tây sang đông, nên cùng một thời điểm, người đứng ở các kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở các độ cao khác nhau, do đó các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau, đó là giờ địa phương. - Giờ múi: người ta chia bề mặt Trái Đất làm 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 150 kinh tuyến. Các địa phương nằm trong cùng một múi sẽ thống nhất một giờ, đó là giờ múi. - Theo cách tính giờ múi, trên Trái Đất lúc nào cũng có một múi giờ mà ở đó có hai ngày lịch khác nhau, vì vậy phải chọn một kinh tuyến làm mốc đổi ngày. Người ta quy định lấy kinh tuyến 1800 qua giữa múi giờ số 12 ở Thái Bình Dương làm đường chuyển ngày quốc tế. Câu 2. Trên Trái Đất có hiện tượng luân phiên ngày, đêm là do A. Trái Đất hình khối cầu và tự quay quanh trục. B. Trái Đất tự quay quanh trục và trên bề mặt Trái Đất có nhiều múi giờ. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> C. tia sáng mặt trời chiếu xuống bề mặt Trái Đất mỗi nơi một khác. D. các nơi trên Trái Đất nhìn thấy Mặt Trời ở những độ cao khác nhau. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời: A BÀI 6. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT I. Thông tin chung * Chủ đề: VŨ TRỤ, HỆ QUẢ CỦA CÁC CHUYỂN ĐỘNG CHÍNH CỦA TRÁI ĐẤT * Chuẩn đánh giá: Trình bày và giải thích được các hệ quả chủ yếu của chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất : chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời, hiện tượng mùa và hiện tượng ngày đêm dài, ngắn theo mùa. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Thời điểm trong năm ở mọi nơi trên bán cầu Bắc có thời gian ban ngày dài bằng thời gian ban đêm (bằng 12 giờ) là A. ngày 21/3 và 23/9. B. ngày 22/6. C. ngày 22/12. D. tất cả các ngày trong năm. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: A Câu 2. Hãy trình bày khái quát hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời. - Hiện tượng mùa : + Mùa là một phần thời gian của năm, nhưng có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu. Một năm được chia làm bốn mùa (Xuân, Hạ, Thu, Đông); mùa ở hai bán cầu trái ngược nhau. + Nguyên nhân sinh ra mùa: do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời. - Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ: + Ngày, đêm dài, ngắn theo mùa (biểu hiện, nguyên nhân). + Ngày, đêm dài ngắn theo vĩ độ (biểu hiện, nguyên nhân) Câu 3. Giả sử Trái Đất không tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động quanh Mặt Trời thì Trái Đất có ngày, đêm không? Khi đó, ở bề mặt Trái Đất có sự sống không? Tại sao? Mức độ nhận thức: thông hiểu – vận dụng Hướng dẫn trả lời. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giả sử Trái Đất không tự quay quanh trục, mà chỉ chuyển động quanh Mặt Trời thì trên Trái Đất vẫn có ngày và đêm. Tuy nhiên, khi đó độ dài 1 ngày-đêm ở bề mặt Trái Đất sẽ dài bằng 1 năm (6 tháng ban ngày, 6 tháng ban đêm). Với thời gian ngày-đêm kéo dài như vậy, phần đang là ban ngày sẽ rất nóng, vì bị Mặt Trời đốt nóng liên tục trong nửa năm, còn phần đang là ban đêm sẽ rất lạnh, vì không được Mặt Trời chiếu sáng. Như vậy trên Trái Đất sẽ không có sự sống. I. Thông tin chung * Chủ đề: VŨ TRỤ, HỆ QUẢ CỦA CÁC CHUYỂN ĐỘNG CHÍNH CỦA TRÁI ĐẤT * Chuẩn đánh giá: Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày, giải thích các hệ quả chuyển động của Trái Đất. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Dựa vào hình vẽ dưới đây, hãy trình bày chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong năm Đường biểu diễn chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong năm. Mức độ nhận thức: vận dụng Hướng dẫn trả lời Vào ngày 22/12 Mặt Trời lên thiên đỉnh ở vĩ tuyến 23027/N, cho tới ngày 21/3 Mặt Trời lên thiên đỉnh tại xích đạo, ngày 22/6 Mặt Trời lên thiên đỉnh tại vĩ tuyến 23027/B, ngày 23/9 Mặt Trời lên thiên đỉnh tại xích đạo, ngày 22/12 rồi lại xuống vĩ tuyến 23027/N. Điều này làm cho ta có ảo giác là Mặt Trời di chuyển, trên thực tế không phải là Mặt Trời di chuyển mà là Trái Đất chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời.. BÀI 7. CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG I. Thông tin chung * Chủ đề: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN * Chuẩn đánh giá: Nêu được sự khác nhau giữa các lớp cấu trúc của Trái Đất (lớp vỏ, lớp Manti, nhân Trái Đất) về tỉ lệ thể tích, độ dày, thành phần vật chất cấu tạo chủ yếu, trạng thái. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Cấu trúc của Trái Đất từ ngoài vào trong là 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> A. nhân Trái Đất - lớp vỏ Trái Đất - lớp Manti B. nhân Trái Đất - lớp Manti - lớp vỏ Trái Đất C. lớp vỏ Trái Đất - lớp Manti - nhân Trái Đất D. lớp Manti - nhân Trái Đất - lớp vỏ Trái Đất Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: C Câu 2. Bộ phận vỏ lục địa của Trái Đất được cấu tạo bởi các tầng đá, thứ tự từ ngoài vào trong là A. badan - granít - trầm tích B. trầm tích - badan - granít C. granít - trầm tích - badan D. trầm tích - granít - badan Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: D I. Thông tin chung * Chủ đề: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN * Chuẩn đánh giá: Biết được khái niệm thạch quyển ; phân biệt được thạch quyển và vỏ Trái Đất. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Nêu khái niệm thạch quyển. Hãy phân biệt giữa thạch quyển và lớp vỏ Trái Đất. Mức độ nhận thức: nhận biết – thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Thạch quyển là lớp vỏ cứng ở ngoài cùng Trái Đất, được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau. - Phân biệt giữa thạch quyển và lớp vỏ Trái Đất: vỏ Trái Đất là lớp vỏ cứng, mỏng, độ dày từ 5km (ở đại dương) đến 70km (ở lục địa). Thạch quyển bao gồm cả vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti (đến độ sâu khoảng 100 km). I. Thông tin chung * Chủ đề: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN * Chuẩn đánh giá: Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết Kiến tạo mảng. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Trình bày những nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời - Theo thuyết kiến tạo mảng thì vỏ Trái Đất trong quá trình hình thành của nó đã bị biến dạng do các đứt gãy và tách ra thành một số đơn vị kiến tạo. Mỗi đơn vị là một mảng cứng có thể chuyển dịch trên lớp Manti, gọi là các mảng kiến tạo. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Các mảng kiến tạo không chỉ là những bộ phận lục địa nổi trên bề mặt Trái Đất, mà chúng còn bao gồm cả những bộ phận lớn của đáy đại dương. - Các mảng kiến tạo nhẹ, nổi trên một lớp vật chất quánh dẻo, thuộc phần trên của lớp Manti, chúng không đứng yên mà dịch chuyển trên lớp quánh dẻo này. - Các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp Manti là do hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và nhiệt độ cao trong tầng Manti trên. - Khi chuyển dịch các mảng có thể tách rời nhau, xô vào nhau hoặc hút chờm lên nhau và gây ra hiện tượng bất ổn của vỏ Trái Đất như động đất, núi lửa. I. Thông tin chung * Chủ đề: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN * Chuẩn đánh giá: Nhận biết cấu trúc bên trong của Trái Đất qua hình vẽ. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Dựa vào hình 7.1 SGK và kiến thức đã học hãy lập bảng so sánh các lớp cấu tạo của Trái Đất (vị trí, độ dày, đặc điểm). Mức độ nhận thức: vận dụng Hướng dẫn trả lời Cấu tạo của Trái Đất Vị trí. Độ dày. Đặc điểm. Lớp vỏ Ngoài Trái cùng Đất. 5km (ở đại dương) đến Cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau, trên 70km (ở lục địa) cùng là trầm tích, tiếp theo là tầng granit, dưới tầng granit là tầng badan. Tầng này không liên tục khắp bề mặt Trái Đất mà dày, mỏng không đều ở các địa điểm khác nhau.. Lớp Manti. Ở giữa. - Manti trên từ 15 đến - Manti trên rất đậm đặc, quánh dẻo. 700km. - Manti dưới ở trạng thái rắn. - Manti dưới từ 700 đến - Lớp Man ti chiếm 80% thể tích và 2900km. 68,5% khối lượng Trái Đất.. Nhân Trái Đất. Trong cùng. Độ dày khoảng 3470km. + Từ 2900km đến 5100km là nhân ngoài. + Từ 5100km đến 6370km là nhân trong.. 9. - Nhiệt độ và áp suất rất cao. - Nhân ngoài, vật chất ở trạng thái lỏng. - Nhân trong vật chất ở trạng thái rắn. - Thành phần vật chất chủ yếu là kim loại nặng như niken, sắt..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> BÀI 8. TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. Thông tin chung * Chủ đề: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN * Chuẩn đánh giá: Trình bày được khái niệm nội lực và nguyên nhân của chúng. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Nêu khái niệm và nguyên nhân của nội lực. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời - Khái niệm: Nội lực là lực phát sinh từ bên trong Trái Đất. - Nguyên nhân sinh ra nội lực chủ yếu là nguồn năng lượng ở trong lòng Trái Đất như năng lượng của sự phân huỷ các chất phóng xạ, sự dịch chuyển các dòng vật chất theo quy luật của trọng lực, năng lượng của các phản ứng hoá học,... Câu 2. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là A. năng lượng từ Vũ trụ. B. năng lượng của động đất, núi lửa. C. năng lượng ở trong lòng Trái Đất. D. năng lượng của bức xạ Mặt Trời. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: C I. Thông tin chung * Chủ đề: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN * Chuẩn đánh giá: Biết được tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất. Biết một số thiên tai do tác động của nội lực gây ra. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Vận động của vỏ Trái Đất theo phương thẳng đứng sinh ra A. hiện tượng biển tiến, biển thoái B. hiện tượng uốn nếp, đứt gãy. C. các địa lũy, địa hào. D. hiện tượng động đất, núi lửa. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: B Câu 2. Trình bày tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất thông qua các vận động kiến tạo:. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Vận động theo phương thẳng đứng (vận động nâng lên và hạ xuống) xảy ra rất chậm và trên một diện tích lớn, làm cho bộ phận này của lục địa được nâng, trong khi bộ phận khác lại bị hạ xuống, sinh ra hiện tượng biển tiến, biển thoái. + Vận động theo phương nằm ngang làm cho vỏ Trái Đất bị nén ép ở khu vực này và tách dãn ở khu vực khác, gây ra hiện tượng uốn nếp, đứt gãy. - Tác động của nội lực còn gây ra các hiện tượng động đất, núi lửa Câu 3. Trình bày tác động của vận động kiến tạo theo phương nằm ngang đến địa hình bề mặt Trái Đất. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Tác động của vận động theo phương nằm ngang gây ra các hiện tượng uốn nếp và đứt gãy: - Uốn nếp là hiện tượng các lớp đá uốn thành nếp, nhưng không phá vỡ tính chất liên tục của chúng do các lực nén ép theo phương nằm ngang. Cường độ nén ép ban đầu còn yếu làm cho các lớp đất đá bị thay đổi thế nằm đầu tiên thành các nếp uốn. Khi cường độ nén ép mạnh làm cho toàn bộ khu vực bị nén ép dâng cao, sau đó dưới tác động của ngoại lực, bề mặt địa hình bị cắt xẻ trở thành miền núi uốn nếp. - Đứt gãy: Vận động kiến tạo theo phương nằm ngang xảy ra ở những vùng đá cứng sẽ làm cho các lớp đá bị gãy, đứt ra rồi chuyển dịch ngược hướng nhau theo phương gần thẳng đứng hay nằm ngang, tạo thành các hẻm vực, thung lũng. Sự dịch chuyển với biên độ lớn làm cho các lớp đá có bộ phận trồi lên có bộ phận sụt xuống sinh ra các địa hào, địa lũy. BÀI 9. TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. Thông tin chung * Chủ đề: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN * Chuẩn đánh giá: - Trình bày được khái niệm ngoại lực và nguyên nhân của chúng. Biết được tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất. - Biết một số thiên tai do tác động của ngoại lực gây ra. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Điểm giống nhau cơ bản giữa nội lực và ngoại lực là A. có cùng hướng tác động lên bề mặt Trái Đất. B. cùng gây ra các hiện tượng động đất và núi lửa. C. đều được sinh ra do năng lượng của bức xạ mặt trời. D. cùng có tác động làm thay đổi diện mạo địa hình bề mặt Trái Đất. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời: D Câu 2. Các dạng địa hình tồn tại trên Trái Đất hiện nay là kết quả tác động của A. các hoạt động nội lực như uốn nếp, đứt gãy. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> B. các vận động theo phương nằm ngang và theo phương thẳng đứng. C. các quá trình nội lực và ngoại lực, diễn ra đồng thời và đối nghịch nhau. D. các quá trình của ngoại lực như phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời: C Câu 3. Hang động là kết quả của A. sự hòa tan đá vôi do nước. B. quá trình phong hóa lí học. C. quá trình phong hóa đá vôi với tác nhân là sinh vật. D. các tác nhân ôxi và axit hữu cơ phong hóa đá vôi. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: A Câu 4. Nêu khái niệm và nguyên nhân của ngoại lực. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời - Ngoại lực là lực có nguồn gốc ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất. - Ngoại lực được sinh ra chủ yếu là do nguồn năng lượng của bức xạ Mặt Trời. Câu 5. Nêu tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Ngoại lực tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất thông qua các quá trình ngoại lực. Đó là các quá trình phá huỷ đá ở chỗ này, bồi tụ ở chỗ kia do tác động của sự thay đổi nhiệt độ, nước chảy, sóng biển, gió, băng hà... tạo nên các dạng địa hình xâm thực, mài mòn, thổi mòn, bồi tụ... - Các quá trình ngoại lực: Quá trình phong hoá; quá trình bóc mòn; quá trình vận chuyển; quá trình bồi tụ. Câu 6. Thế nào là phong hóa vật lí ? Nguyên nhân và kết quả của phong hóa vật lí. Mức độ nhận thức: nhận biết - thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Phong hóa vật lí là quá trình phá huỷ đá thành các khối vụn có kích thước to, nhỏ khác nhau mà không làm biến đổi về màu sắc, thành phần khoáng vật và hoá học của chúng. - Nguyên nhân: do sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước. Tác động của ma sát, va đập của gió, sóng, nước chảy, hoạt động sản xuất của con người cũng là những tác nhân của loại phong hóa này. - Kết quả: đá bị rạn nứt, vỡ thành những tảng và mảnh vụn. Câu 7. Thế nào là phong hóa hóa học? Nguyên nhân và kết quả của phong hóa hóa học. Mức độ nhận thức: nhận biết - thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Phong hóa hóa học là quá trình phá huỷ đá và khoáng vật, nhưng chủ yếu làm biến đổi thành phần, tính chất hoá học của đá và khoáng vật. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Tác nhân chủ yếu là nước (nhiệt độ của nước càng cao thì sức hòa tan càng mạnh), các chất hòa tan trong nước, khí các bonic, ôxi, axít hữu cơ của sinh vật thông qua các phản ứng hóa học. - Kết quả tạo thành lớp vỏ phong hóa. Ở những nơi có đá dễ thấm nước và dễ hòa tan như đá vôi, thạch cao tạo thành các dạng địa hình đặc biệt caxtơ. Câu 8. Nêu một vài hoạt động kinh tế của con người có tác động phá hủy đá. Mức độ nhận thức: vận dụng Hướng dẫn trả lời Một vài hoạt động kinh tế của con người có tác động phá hủy đá: khai thác khoáng sản, sản xuất nông nghiệp, khai thác rừng bừa bãi,... BÀI 9. TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tiếp theo) I. Thông tin chung * Chủ đề: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN * Chuẩn đánh giá: - Biết được tác động của ngoại lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất. - Biết một số thiên tai do tác động của ngoại lực gây ra. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Nấm đá là dạng địa hình do A. nước chảy tạo thành. B. sóng vỗ tạo thành. C. băng hà tạo thành. D. gió thổi tạo thành. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: D Câu 2. Vịnh biển phi-o là dạng địa hình do tác nhân ngoại lực nào tạo ra ? A. Nước chảy. B. Sóng vỗ. C. Băng hà. D. Gió thổi. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: C Câu 3. Địa hình các rãnh nông, khe rãnh xói mòn, các thung lũng sông suối là kết quả của A. quá trình đứt gãy. B. xâm thực do nước chảy trên mặt C. xâm thực do băng hà tạo thành. D. tác động xâm thực và mài mòn của sóng biển Mức độ nhận thức: nhận biết 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hướng dẫn trả lời: B Câu 4. Thế nào là quá trình bóc mòn ? Kể tên một số dạng địa hình do quá trình bóc mòn tạo thành. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời - Quá trình bóc mòn là quá trình các tác nhân ngoại lực (nước chảy, sóng biển, băng hà, gió...) làm chuyển dời các sản phẩm phong hóa khỏi vị trí ban đầu vón có của nó. - Một số dạng địa hình do quá trình bóc mòn tạo thành: nấm đá, vách biển và bậc thềm sóng vỗ, phi-o... BÀI 10. THỰC HÀNH NHẬN XÉT VỀ SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG ĐẤT, NÚI LỬA VÀ CÁC VÙNG NÚI TRẺ TRÊN BẢN ĐỒ I. Thông tin chung * Chủ đề: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN * Chuẩn đánh giá: Xác định trên bản đồ các vùng núi trẻ, các vùng có nhiều động đất, núi lửa và nêu nhận xét. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Dựa vào hình 7.3 SGK và kiến thức đã học, hãy nêu tên các mảng kiến tạo lớn của thạch quyển. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời Các mảng kiến tạo lớn của Thạch quyển: Mảng Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Âu -Á, Phi, Thái Bình Dương, Ấn Độ-Ôxtrâylia, Nam Cực. Câu 2. Dựa vào hình 7.3 và hình 10 SGK, nhận xét về sự phân bố các vành đai núi lửa, động đất và các vùng núi trẻ. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Các vành đai động đất, núi lửa: sống núi Đại Tây Dương, ven hai bờ của Thái Bình Dương, khu vực núi Himalaya, phía nam Đông Nam Á. - Dãy núi trẻ phía tây châu Mĩ, dãy núi Himalaya. BÀI 11. KHÍ QUYỂN. SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT I. Thông tin chung * Chủ đề: KHÍ QUYỂN * Chuẩn đánh giá: Biết khái niệm khí quyển. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Cho biết khái niệm khí quyển. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời - Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của Vũ Trụ, trước hết là Mặt Trời. - Khí quyển rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật trên Trái Đất, đồng thời là lớp vỏ bảo vệ Trái Đất. I. Thông tin chung * Chủ đề: KHÍ QUYỂN * Chuẩn đánh giá: Hiểu được nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí : cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Cho biết tính chất của các khối khí: cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời - Tính chất của các khối khí: + Khối khí bắc cực và nam cực: rất lạnh, kí hiệu là A + Khối khí ôn đới: lạnh, kí hiệu là P + Khối khí chí tuyến (nhiệt đới): rất nóng, kí hiệu là T + Khối khí xích đạo: nóng ẩm, kí hiệu là E. - Mỗi khối khí lại chia ra thành kiểu hải dương (ẩm, kí hiệu là m) và kiểu lục địa ( khô, kí hiệu là c). Riêng khối khí xích đạo chỉ có một kiểu là khối khí hải dương, kí hiệu là Em. Câu 2. Nêu khái niệm frông và các frông. Khi các khối khí, frông di chuyển sẽ ảnh hưởng như thế nào đến thời tiết, khí hậu? Mức độ nhận thức: nhận biết - thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Khái niệm: Frông là mặt ngăn cách giữa hai khối khí có sự khác biệt nhau về tính chất vật lí. - Các frông cơ bản: + Frông địa cực (FA) ngăn cách giữa các khối khí cực và ôn đới. + Frông ôn đới (FP) ngăn cách giữa các khối khí ôn đới và chí tuyến. - Các khối khí, frông không đứng yên một chỗ, mà luôn di chuyển. Mỗi khi di chuyển đến đâu thì làm cho thời tiết ở nơi đó và ở những nơi chúng đi qua có sự thay đổi. I. Thông tin chung * Chủ đề: KHÍ QUYỂN * Chuẩn đánh giá: Trình bày được nguyên nhân hình thành nhiệt độ không khí và các nhân tố ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Hãy trình bày nguyên nhân hình thành nhiệt độ không khí. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Nguyên nhân hình thành nhiệt độ không khí : Nhiệt cung cấp chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu là nhiệt của bề mặt Trái Đất sau khi hấp thụ bức xa Mặt Trời, rồi bức xạ lại vào không khí, làm cho không khí nóng lên, hình thành nhiệt độ không khí. Câu 2. Hãy trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Các nhân tố ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí + Vĩ độ địa lí: Nhìn chung càng lên vĩ độ cao nhiệt độ trung bình năm càng giảm; càng lên vĩ độ cao biên độ nhiệt năm càng lớn. + Lục địa và đại dương: Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở các lục địa; đại dương có biên độ nhiệt độ năm nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt độ năm lớn. + Địa hình: Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao, càng lên cao nhiệt độ càng giảm; nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi. Câu 3. Cho biết tại sao biên độ nhiệt độ năm cao dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Biên độ nhiệt độ năm cao dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao. Nguyên nhân càng lên vĩ độ cao chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thời gian chiếu sáng (ngày và đêm) trong năm càng lớn. Ở vĩ độ cao, vào mùa hạ góc chiếu sáng lớn và thời gian chiếu sáng dài (gần tới 6 tháng ở cực); mùa đông góc chiếu sáng nhỏ dần tới 00, thời gian chiếu sáng ít dần (tới 6 tháng đêm ở địa cực). Câu 4. Cho biết tại sao càng vào sâu lục địa, biên độ nhiệt độ năm càng lớn? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Sự thay đổi biên độ nhiệt độ năm theo vị trí gần hay xa đại dương: càng vào sâu lục địa, xa đại dương biên độ nhiệt độ năm càng lớn. - Nguyên nhân càng xa đại dương độ ẩm không khí giảm và tính chất lục địa tăng dần. BÀI 12. KHÍ QUYỂN. SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT I. Thông tin chung * Chủ đề: KHÍ QUYỂN * Chuẩn đánh giá: Phân tích được mối quan hệ giữa khí áp và gió ; nguyên nhân làm thay đổi khí áp. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu làm cho các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu khí áp riêng biệt là A. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới. B. tác động của hoàn lưu khí quyển. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> C. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương. D. ảnh hưởng của các dòng biển (nóng và lạnh). Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời: C Câu 2. Phân tích mối quan hệ giữa khí áp và gió; nguyên nhân làm thay đổi khí áp. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Mối quan hệ giữa khí áp và gió. Khí áp trên Trái Đất phân bố thành các đai áp cao và áp thấp xen kẽ nhau và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo. Sự chênh lệch khí áp giữa các đai áp cao và áp thấp tạo nên gió. - Nguyên nhân làm thay đổi khí áp. + Độ cao: Khí áp giảm khi lên cao, do càng lên cao không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ. + Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng không khí nở ra, tỉ trọng giảm đi làm cho khí áp giảm; nhiệt độ giảm không khí co lại, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng. + Độ ẩm: Khí áp giảm khi không khí chứa nhiều hơi nước (độ ẩm không khí tăng) I. Thông tin chung * Chủ đề: KHÍ QUYỂN * Chuẩn đánh giá: Biết được nguyên nhân hình thành một số loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất, gió mùa và một số loại gió địa phương. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Cho biết nguyên nhân hình thành gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Sự chênh lệch khí áp giữa các đai áp cao và áp thấp là nguyên nhân hình thành các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất như gió Tây ôn đới, gió Mậu dịch (Tín phong). - Gió Tây ôn đới là loại gió thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới về áp thấp cận cực, thổi gần như quanh năm về phía áp thấp ôn đới. Hướng chủ yếu của loại gió này là hướng tây. - Gió Mậu dịch là loại gió thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới về Xích đạo. Gió thổi quanh năm và khá đều đặn, hướng đông bắc ở bán cầu Bắc và hướng đông nam ở bán cầu Nam. Câu 2. Cho biết nguyên nhân hình thành gió mùa. Lấy ví dụ chứng minh. Mức độ nhận thức: thông hiểu-vận dụng Hướng dẫn trả lời - Nguyên nhân hình thành gió mùa khá phức tạp, chủ yếu là do sự nóng lên hay lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa, từ đó có sự thay đổi của các vùng khí áp cao và khí áp thấp ở lục địa và đại dương. - Ví dụ: Lấy ví dụ theo SGK Địa lí 10 hoặc ví dụ về sự hình thành gió mùa ở Việt Nam. Câu 3. Cho biết nguyên nhân hình thành gió địa phương. Mức độ nhận thức: thông hiểu 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hướng dẫn trả lời Gió địa phương bao gồm: - Gió biển và gió đất: nguyên nhân hình thành là do sự thay đổi luân lưu khí áp ngoài biển và trong đất liền, giữa ngày và đêm. - Gió phơn là loại gió địa phương thổi vượt qua núi, hình thành khi các dòng không khí phải vượt qua sống của các dãy núi cao. Câu 4. Trình bày và giải thích hoạt động của gió phơn. Ở nước ta hiện tượng gió phơn xảy ra chủ yếu ở vùng nào? Mức độ nhận thức: thông hiểu-vận dụng Hướng dẫn trả lời - Hoạt động của gió phơn: khi gió mát và ẩm thổi tới một dãy núi, bị chặn lại, không khí ẩm bị đẩy lên cao làm giảm nhiệt độ (cứ lên cao 100m giảm 0,60C), nhiệt độ giảm, hơi nước ngưng tụ, mây hình thành và mưa rơi bên sườn đón gió. Không khí vượt sang sườn bên kia, hơi nước giảm, nhiệt độ tăng (cứ xuống 100m nhiệt độ tăng 10C) nên sườn khuất gió có gió khô và rất nóng. - Ở nước ta hiện tượng gió phơn xảy ra chủ yếu ở vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ, phần nam của khu vực Tây Bắc. BÀI 13. NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN. MƯA I. Thông tin chung * Chủ đề: KHÍ QUYỂN * Chuẩn đánh giá: Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và sự phân bố mưa trên thế giới. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Vùng chí tuyến và lân cận thường có lượng mưa rất thấp vì A. khu vực này có nhiều hoang mạc B. có nhiều dòng biển lạnh chảy qua C. khí áp cao, không khí khó bốc lên, tỉ lệ lục địa lớn D. có các dãy núi cao ngăn cản không cho hơi nước từ biển vào đất liền. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời: C Câu 2. Khí áp có ảnh hưởng như thế nào đến lượng mưa và sự phân bố mưa trên thế giới? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Các khu khí áp thấp hút gió và đẩy không khí ẩm lên cao, sinh ra mây, mây gặp nhiệt độ thấp sinh ra mưa. Các khu áp thấp thường là nơi có lượng mưa lớn trên Trái Đất. - Ở các khu khí áp cao, không khí ẩm không bốc lên được, lại chỉ có gió thổi đi, không có gió thổi đến nên mưa rất ít hoặc không có mưa. Vì thế, dưới các áp cao cận chí tuyến thường có những hoang mạc lớn.. Câu 3. Frông có ảnh hưởng như thế nào đến lượng mưa và sự phân bố mưa trên thế giới? 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Do sự tranh chấp giữa khối không khí nóng và không khí lạnh dọc các frông đã dẫn đến nhiễu loạn không khí và sinh ra mưa. - Dọc các frông nóng cũng như frông lạnh, không khí nóng bốc lên trên không khí lạnh nên bị co lại và lạnh đi, gây ra mưa trên cả hai frông nóng và frông lạnh. - Miền có frông, dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường mưa nhiều đó là mưa frông hoặc mưa dải hội tụ nhiệt đới. Câu 4. Gió có ảnh hưởng như thế nào đến lượng mưa và sự phân bố mưa trên thế giới? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Những vùng nằm sâu trong lục địa, nếu không có gió từ đại dương thổi vào thì mưa rất ít. - Miền chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch mưa ít vì gió mậu dịch chủ yếu là gió khô. - Miền chịu ảnh hưởng của gió mùa thường mưa nhiều. Vì trong một năm có nửa năm là gió từ đại dương thổi vào lục địa. I. Thông tin chung * Chủ đề: KHÍ QUYỂN * Chuẩn đánh giá: Phân tích bản đồ và đồ thị phân bố lượng mưa theo vĩ độ. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Dựa vào hình 13.1 (SGK) ta thấy trên Trái Đất, nơi có lượng mưa nhiều nhất là vùng A. xích đạo B. ôn đới C. gần 2 cực D. chí tuyến bắc và chí tuyến nam Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: A Câu 2. Dựa vào hình 13.1 (SGK) và kiến thức đã học, hãy giải thích tình hình phân bố mưa ở các vùng: xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Vùng xích đạo mưa nhiều nhất. Do khí áp thấp, nhiệt độ cao, khu vực này chủ yếu là đại dương và rừng xích đạo ẩm ướt, nước bốc hơi mạnh. - Vùng chí tuyến (cả bắc và nam) mưa ít. Do khí áp cao, tỉ lệ diện tích lục địa lớn. - Vùng ôn đới (cả bắc và nam) mưa trung bình. Do khí áp thấp và có gió Tây ôn đới từ biển thổi vào. - Vùng cực (bắc và nam) mưa ít nhất. Do khí áp cao, không khí lạnh, nước không bốc hơi lên được.. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> BÀI 14. THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ SỰ PHÂN HÓA CÁC ĐỚI VÀ CÁC KIỂU KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU I. Thông tin chung * Chủ đề: KHÍ QUYỂN * Chuẩn đánh giá: Sử dụng bản đồ Khí hậu thế giới để biết được sự hình thành và phân bố của các đới, các kiểu khí hậu chính trên Trái Đất. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Dựa vào hình 14.1 Bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất (SGK Địa lí 10): Cho biết trên Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: C Câu 2. Dựa vào hình 14.1 Bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất (SGK Địa lí 10): Cho biết Việt Nam nằm ở kiểu khí hậu nào sau đây? A. Cận nhiệt gió mùa B. Nhiệt đới gió mùa C. Cận nhiệt lục địa D. Nhiệt đới lục địa Mức độ nhận thức: vận dụng Hướng dẫn trả lời: B Câu 3. Dựa vào hình 14.1 Bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất (SGK Địa lí 10): Cho biết châu lục nào có nhiều đới khí hậu nhất? A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Phi D. Châu Mỹ Mức độ nhận thức: vận dụng Hướng dẫn trả lời: D Câu 4. Hãy cho biết sự hình thành và phân bố các đới khí hậu trên Trái Đất. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Sự hình thành: + Sự phân bố lượng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trên bề mặt Trái Đất không đồng đều, nó phụ thuộc vào góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời và vào thời gian chiếu sáng. Vì vậy, bề mặt Trái Đất được chia thành các đới nhiệt. + Các đới nhiệt là cơ sở hình thành các đới khí hậu. Sự kết hợp giữa lượng bức xạ Mặt Trời trong mỗi đới nhiệt với hoàn lưu khí quyển và mặt đệm tạo ra các đới khí hậu. - Sự phân bố: Các đới khí hậu phân bố theo chiều vĩ độ. Từ cực đến Xích Đạo có 7 đới khí hậu.. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> BÀI 15. THỦY QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG. MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT I. Thông tin chung * Chủ đề: THUỶ QUYỂN * Chuẩn đánh giá: - Hiểu và trình bày được vòng tuần hoàn nước trên Trái Đất. - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước của sông. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Ở nước ta, sông ngòi miền Trung thường có lũ lên rất nhanh vì A. sông dài, nhiều nước. B. sông ngắn, ít nước. C. sông dài, độ dốc nhỏ. D. sông ngắn, độ dốc lớn. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời: D Câu 2. Trình bày vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Có hai vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất. - Vòng tuần hoàn nhỏ: nước biển bốc hơi tạo thành mây và mưa, mưa rơi xuống biển, rồi nước từ biển lại bốc hơi tại thành mây và mưa… - Vòng tuần hoàn lớn: nước biển bốc hơi tạo thành mây, mây được gió đưa vào đất liền, gặp lạnh tạo thành mưa và tuyết; mưa rơi và tuyết tan chảy vào các dòng sông, hồ và một phần thấm xuống đất thành nước ngầm, nước ngầm chảy ra cung cấp nước cho sông ngòi; nước sông suối từ lục địa chảy ra biển; rồi nước biển lại bốc hơi… Câu 3. Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm có ảnh hưởng như thế nào đến chế độ nước sông? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Ở miền khí hậu nóng hoặc những nơi có địa hình thấp ở vùng ôn đới, nguồn tiếp nước cho sông chủ yếu là nước mưa. Chế độ nước sông ở từng nơi phụ thuộc vào sự phân bố lượng mưa trong năm ở nơi đó. - Ở những vùng đất, đá thấm nhiều nước, nước ngầm có vai trò điều hoà chế độ nước sông. - Ở những miền ôn đới lạnh và những nơi sông bắt nguồn từ núi cao, nước sông đều do băng tuyết tan cung cấp. Mùa xuân đến, khi nhiệt độ lên cao, băng tuyết tan, sông được tiếp nhiều nước. Câu 4. Địa thế, thực vật và hồ đầm có ảnh hưởng như thế nào tới chế độ nước sông? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Địa thế: Miền núi sông chảy nhanh hơn vùng đồng bằng, do độ dốc của địa hình. - Thực vật: điều hoà dòng chảy cho sông ngòi, giảm lũ lụt. - Hồ, đầm: điều hoà chế độ nước sông, khi nước sông lên một phần đổ vào hồ đầm, ngược lại vào mùa cạn hồ đầm cung cấp nước cho sông. Câu 5. Ở miền xích đạo mưa quanh năm, chế độ nước của sông ngòi có đặc điểm là A. lũ thất thường. B. Iũ vào mùa hạ. C. lũ vào mùa xuân. D. quanh năm nhiều nước Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: D Câu 6. Ở miền nhiệt đới gió mùa, chế độ nước của sông ngòi có đặc điểm là A. ít nước quanh năm. B. lũ vào mùa hạ. C. lũ vào mùa xuân. D. nhiều nước quanh năm. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: B BÀI 16. SÓNG. THUỶ TRIỀU. DÒNG BIỂN I. Thông tin chung * Chủ đề: THUỶ QUYỂN * Chuẩn đánh giá: Mô tả và giải thích được nguyên nhân sinh ra hiện tượng sóng biển, thuỷ triều ; phân bố và chuyển động của các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Dao động thuỷ triều lớn nhất khi A. Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất ở vị trí thẳng hàng. B. Trái Đất ở vị trí vuông góc với Mặt Trăng và Mặt Trời. C. Mặt Trăng nằm chếch với Trái Đất một góc 450. D. Trái Đất nằm ở vị trí chếch với Mặt Trăng một góc 450. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: A Câu 2. Các dòng biển nóng thường phát sinh ở A. vùng cực Bắc. B. hai bên Xích đạo. C. bờ tây các đại dương. D. khoảng vĩ tuyến 30o – 40o Mức độ nhận thức: nhận biết 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hướng dẫn trả lời: B Câu 3. Đặc điểm nào dưới đây không phải của dòng biển lạnh: A. Xuất phát từ vùng cực, chảy về phía Xích đạo. B. Phát sinh ở hai bên Xích đạo, chảy về phía Tây. C. Xuất phát từ vĩ tuyến 30 – 40o, chảy về phía Xích đạo. D. Chảy đối xứng với các dòng biển nóng qua bờ các đại dương. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: B Câu 4. Hãy mô tả và giải thích nguyên nhân sinh ra hiện tượng sóng biển. Mức độ nhận thức: nhận biết - thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng, nhưng lại cho ta cảm giác là nước biển chuyển động theo chiều ngang từ ngoài khơi xô vào bờ. - Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng là do gió. Gió càng mạnh thì sóng càng to. Câu 5. Hãy mô tả và giải thích nguyên nhân sinh ra hiện tượng sóng thần. Mức độ nhận thức: nhận biết - thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Sóng thần: là sóng thường có chiều cao khoảng 20- 40m, truyền theo chiều ngang với vận tốc có thể tới 400-800km/h. Khi sóng xô vào bờ có sức tàn phá ghê gớm. - Nguyên nhân gây ra sóng thần chủ yếu là do động đất, núi lửa phun ngầm dưới đáy biển hoặc do bão. Câu 6. Thế nào là hiện tượng thuỷ triều? Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều? Nêu đặc điểm dao động của thuỷ triều. Mức độ nhận thức: nhận biết - thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Thuỷ triều: là hiện tượng chuyển động thường xuyên và có chu kì của các khối nước trong các biển và đại dương. - Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều: do ảnh hưởng sức hút Mặt Trăng và Mặt Trời. - Đặc điểm dao động của thủy triều: + Khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất cùng nằm trên cùng một đường thẳng thì dao động thuỷ triều lớn nhất. + Khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm vuông góc với nhau thì dao động thuỷ triều nhỏ nhất. I. Thông tin chung * Chủ đề: THUỶ QUYỂN * Chuẩn đánh giá: Sử dụng bản đồ các dòng biển trong đại dương thế giới để trình bày về các dòng biển lớn. II. Nội dung câu hỏi 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Câu 1. Dựa vào hình 16.4 và kiến thức đã học, hãy nêu sự phân bố và chuyển động của các dòng biển nóng, lạnh trong đại dương thế giới. Mức độ nhận thức: nhận biết-vận dụng Hướng dẫn trả lời - Các dòng biển nóng thường phát sinh ở hai bên xích đạo, chảy về hướng tây, gặp lục địa chuyển hướng chảy về phía cực; - Các dòng biển lạnh thường xuất phát từ khoảng vĩ tuyến 30- 40o, gần bờ đông các đại dương và chảy về phía xích đạo. Ở bán cầu Bắc còn có những dòng biển lạnh xuất phát từ vùng cực men theo bờ Tây các đại dương chảy về phía Xích đạo. - Ở vùng gió mùa thường xuất hiện các dòng biển đổi chiều theo mùa. - Các dòng biển nóng và lạnh đối xứng nhau qua bờ các đại dương. Câu 2. Dựa vào hình 16.4 SGK và kiến thức đã học, kể tên các dòng biển nóng và dòng biển lạnh ven bờ Đại Tây Dương. Nêu ảnh hưởng của dòng biển nóng và dòng biển lạnh đối với khí hậu ven bờ các đại dương? Mức độ nhận thức: nhận biết – vận dụng Hướng dẫn trả lời - Các dòng biển nóng và dòng biển lạnh ven bờ Đại Tây Dương + Các dòng biển nóng ở Đại Tây Dương: Dòng biển bắc Đại Tây Dương, dòng biển Gơnxtơ-rim, dòng biển Braxin, dòng biển tín phong Bắc, dòng biển theo tín phong Nam. + Các dòng biển lạnh ven bờ Đại Tây Dương: Dòng biển Ben-ghê-la, dòng biển Ca-na-ri, dòng biển biển Phôn-len, dòng biển La-bra-đo. - Ảnh hưởng của dòng biển: Ven bờ các đại dương, nơi có dòng biển nóng chảy qua, khí hậu ấm áp, độ ẩm không khí cao và mưa nhiều. Nơi có dòng biển lạnh chảy qua, không khí khô, ít mưa. BÀI 17. THỔ NHƯỠNG QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH THỔ NHƯỠNG I. Thông tin chung * Chủ đề: THỔ NHƯỠNG QUYỂN VÀ SINH QUYỂN * Chuẩn đánh giá: Biết khái niệm đất (thổ nhưỡng), thổ nhưỡng quyển. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Lớp có chứa vật chất tơi xốp nằm ở bề mặt lục địa - nơi tiếp xúc với khí quyển, thuỷ quyển và sinh quyển được gọi là A. lớp vỏ phong hoá. B. lớp phủ thổ nhưỡng. C. lớp phủ thực vật. D. thạch quyển. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: B Câu 2. Đặc trưng cơ bản của thổ nhưỡng (đất) là có 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> A. độ ẩm. B. độ dày. C. độ phì. D. độ rắn. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: C Câu 3. Phân biệt thổ nhưỡng (đất) và thổ nhưỡng quyển. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Thổ nhưỡng (đất) là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì. - Thổ nhưỡng quyển: Là lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp nằm ở bề mặt các lục địa – nơi tiếp xúc với khí quyển, thạch quyển, sinh quyển – được gọi là thổ nhưỡng quyển (lớp phủ thổ nhưỡng). I. Thông tin chung * Chủ đề: THỔ NHƯỠNG QUYỂN VÀ SINH QUYỂN * Chuẩn đánh giá: Trình bày được vai trò của các nhân tố hình thành đất. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Những sản phẩm phá huỷ của đá gốc được gọi là A. khoáng vật B. thành phần cơ giới C. đá mẹ D. các chất mùn. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: C Câu 2. Đá mẹ có ảnh hưởng như thế nào tới việc hình thành đất? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Mọi loại đất đều được hình thành từ những sản phẩm phá huỷ của đá gốc (nham thạch). Những sản phẩm phá huỷ đó được gọi là đá mẹ. Đá mẹ là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, do đó quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới và ảnh hưởng đến nhiều tính chất đất. Câu 3. Phân tích vai trò của khí hậu đối với quá trình hình thành đất. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Vai trò của khí hậu đối với quá trình hình thành đất: Các yếu tố của khí hậu là nhiệt, ẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành của đất. + Tác động của nhiệt và ẩm làm phá huỷ đá và đẩy nhanh quá trình phong hoá để tạo thành đất. + Nhiệt và ẩm ảnh hưởng đến sự hoà tan, rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong các tầng đất đồng thời tạo môi trường để vi sinh vật phân giải các chất hữu cơ cho đất. + Khí hậu ảnh hưởng gián tiếp đến đến sự hình thành đất thông qua lớp phủ thực vật. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Câu 4. Lấy ví dụ chứng minh ảnh hưởng của các kiểu khí hậu đến sự hình thành các loại đất khác nhau. Mức độ nhận thức: thông hiểu – vận dụng Hướng dẫn trả lời - Ở đới đài nguyên, khí hậu giá rét, tầng nước đóng băng tồn tại phần lớn thời gian trong năm đã hạn chế quá trình hình thành đất làm cho đất lạnh, ẩm, chua, tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng, ít có giá trị cho sản xuất nông nghiệp. - Ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, lượng nhiệt và ẩm cao, quá trình phong hoá diễn ra mạnh mẽ làm lớp đất trên mặt dày, tơi xốp. Mưa nhiều rửa trôi các chất kiềm và kiềm thổ trong đất như K, Na, Ca, Mg , đồng thời có sự tích tụ ô xít nhôm và ô xít sắt dẫn đến đất chua và có màu đỏ vàng. Câu 5. Nhân tố sinh vật có vai trò như thế nào đến sự hình thành đất? Nêu ý nghĩa của việc phủ xanh đất trống đồi núi trọc đối với quá trình hình thành đất ở nước ta. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Sinh vật đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất: + Thực vật cung cấp chất hữu cơ, rễ thực vật tham gia vào quá trình phong hoá của đá để tạo thành đất. + Vi sinh vật phân giải xác sinh vật và tổng hợp mùn cho đất. + Động vật sống trong đất (giun, dế, kiến, mối…) làm đất tơi xốp hơn. - Ý nghĩa của việc phủ xanh đất trống đồi núi trọc đối với việc hình thành đất: + Chống xói mòn, rửa trôi đất. + Lớp phủ thực vật sẽ góp phần cung cấp mùn, tăng độ phì cho đất. + Rễ thực vật góp phần đẩy nhanh quá trình phong hoá đá để hình thành đất. Câu 6. Địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến việc hình thành đất? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Ở vùng núi cao, do nhiệt độ thấp nên quá trình phá huỷ đã xảy ra chậm, làm cho quá trình hình thành đất yếu. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn, tầng đất thưởng mỏng. Những nơi bằng phẳng, quá trình bồi tụ ưu thế nên tầng đất thường dày và giàu dinh dưỡng hơn. Địa hình cũng ảnh hưởng tới khí hậu, từ đó tạo ra các vành đai đất khác nhau theo độ cao. Câu 7. Thời gian có ảnh hưởng như thế nào tới việc hình thành đất? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Đá gốc biến thành đất cần có thời gian. Thời gian hình thành đất còn gọi là tuổi đất. Thời gian kể từ khi một loại đất hình thành đến nay được gọi là tuổi tuyệt đối của đất. Tuổi của đất là nhân tố biểu thị thời gian tác động của các yếu tố hình thành đất dài hay ngắn, mặt khác còn thể hiện cường độ của các quá trình tác động đó. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> BÀI 18. SINH QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT I. Thông tin chung * Chủ đề: THỔ NHƯỠNG QUYỂN VÀ SINH QUYỂN * Chuẩn đánh giá: Hiểu khái niệm sinh quyển và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố của động vật là A. con người C. khí hậu B. nước. D. thức ăn Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời: D Câu 2. Nhân tố ảnh hưởng rõ nhất trong việc làm thay đổi phạm vi phân bố nhiều loại cây trồng, vật nuôi là A. con người B. khí hậu C. nguồn nước D. địa hình Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời: D Câu 3. Sinh quyển là gì? Sinh vật có phân bố đều trong toàn bộ chiều dầy của sinh quyển không? Tại sao? Mức độ nhận thức: nhận biết - thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Khái niệm: Sinh quyển là một quyển của Trái Đất, trong đó tất cả các sinh vật sinh sống. - Sinh vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dầy của sinh quyển vì chiều dày của sinh quyển tuỳ thuộc giới hạn phân bố của sinh vật: + Giới hạn phía trên là nơi tiếp giáp tầng ô dôn của khí quyển (22 -25 km) + Giới hạn phía dưới xuống tận đáy đại dương (sâu nhất >11km), ở lục địa xuống tới đáy của lớp vỏ phong hoá. - Phạm vi của sinh quyển bao gồm toàn bộ thuỷ quyển, phần thấp của khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng và lớp vỏ phong hoá. Câu 4. Tại sao nói khí hậu là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời. 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tiếp đến sự phân bố của sinh vật thông qua nhiệt, nước, độ ẩm không khí và ánh sáng. - Nhiệt độ tác động trực tiếp đến sự phát triển và phân bố sinh vật. Mỗi loài sinh vật thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. Nơi có nhiệt độ thích hợp, sinh vật sẽ phát triển nhanh và thuận lợi. - Nước và độ ẩm không khí quyết định sự sống của sinh vật, do đó tác động trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật. Nơi có điều kiện nhiệt, nước và ẩm thuận lợi sẽ có nhiều loài sinh vật sinh sống và ngược lại. - Ánh sáng ảnh hưởng rõ rệt đến sự quang hợp của cây xanh. Câu 5. Phân tích ảnh hưởng của nhân tố địa hình đến sự phát triển và phân bố của sinh vật. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Nhiệt và độ ẩm thay đổi theo độ cao của địa hình làm cho thảm thực vật thay đổi, phân bố theo vành đai khác nhau. - Hướng sườn khác nhau tạo nên sự khác biệt về nhiệt, ẩm, chế độ chiếu sáng do đó ảnh hưởng đến độ cao xuất hiện và kết thúc các vành đai. Câu 6. Con người có ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển và phân bố sinh vật? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Tác động tích cực: con người làm thay đổi phạm vi phân bố của nhiều loại cây trồng, vật nuôi ; việc trồng rừng đã làm mở rộng diện tích rừng. - Tác động tiêu cực: con người đã và đang gây nên sự thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, làm mất nơi sinh sống và làm tuyệt chủng nhiều loài động, thực vật hoang dã. BÀI 19. SỰ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT VÀ ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT I. Thông tin chung * Chủ đề: THỔ NHƯỠNG QUYỂN VÀ SINH QUYỂN * Chuẩn đánh giá: Hiểu được quy luật phân bố của một số loại đất và thảm thực vật chính trên Trái Đất. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Sự phân bố sinh vật và đất trong tự nhiên chịu ảnh hưởng chủ yếu của điều kiện A. địa hình. B. khí hậu. C. ánh sáng. D. nguồn nước. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời: B Câu 2. Đất đỏ vàng (pheralit) chủ yếu được phân bố ở A. vùng cực B. vùng xích đạo 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> C. vùng vĩ độ 40 trở lên cả hai bán cầu D. vùng từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: D Câu 3. Kiểu thảm thực vật rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt phân bố chủ yếu ở kiểu khí hậu A. ôn đới lục địa. B. ôn đới hải dương C. cận nhiệt gió mùa. D. cận nhiệt địa trung hải. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: D Câu 4. Kiểu thảm thực vật rừng nhiệt đới ẩm phân bố chủ yếu ở kiểu khí hậu A. xích đạo. B. nhiệt đới lục địa. C. nhiệt đới gió mùa. D. cận nhiệt lục địa. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: C Câu 5. Nguyên nhân nào dẫn tới sự phân bố của các kiểu thảm thực vật và đất theo vĩ độ? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Chế độ nhiệt, ẩm của khí hậu quyết định sự phân bố của thảm thực vật trên Trái Đất. Chế độ nhiệt, ẩm thay đổi theo vĩ độ và theo độ cao do đó các thảm thực vật cũng thay đổi theo vĩ độ và theo độ cao địa hình. - Đất chịu tác động mạnh mẽ của khí hậu và sinh vật nên sự phân bố đất trên các lục địa cùng thay đổi theo vĩ độ. BÀI 20. LỚP VỎ ĐỊA LÍ. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ I. Thông tin chung * Chủ đề: MỘT SỐ QUY LUẬT CHỦ YẾU CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ * Chuẩn đánh giá: - Hiểu khái niệm lớp vỏ địa lí. - Hiểu và trình bày được một số biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Giới hạn trên của lớp vỏ địa lí được tính A. hết tầng đối lưu. B. hết tầng bình lưu. 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> C. đến tầng cao của khí quyển. D. từ giới hạn dưới của lớp ô dôn. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: D Câu 2. Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở lục địa được tính đến A. hết thạch quyển. B. hết lớp vỏ Trái Đất. C. hết lớp thổ nhưỡng. D. hết lớp vỏ phong hoá. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: D Câu 3. Trình bày khái niệm, nguyên nhân và ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. Mức độ nhận thức: nhận biết - thông hiểu – vận dụng Hướng dẫn trả lời - Khái niệm: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ của lớp vỏ địa lí. - Nguyên nhân: Tất cả các thành phần của lớp vỏ địa lí đều đồng thời chịu tác động trực tiếp và gián tiếp của nội lực và ngoại lực, vì thế chúng không tồn tại và phát triển một cách cô lập. Những thành phần này luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau, khiến chúng có sự gắn bó mật thiết, tạo nên một thể thống nhất và hoàn chỉnh. - Ý nghĩa thực tiễn của quy luật: do lớp vỏ địa lí mang tính thống nhất và hoàn chỉnh nên chúng ta có thể dự báo trước về sự thay đổi của các thành phần tự nhiên ki sử dụng chúng. Việc xây đập trên sông làm cho mực nước dâng cao, dẫn đến ngập lụt các khu vực xung quanh; việc dẫn nước để tưới cho các vùng khô hạn hoặc việc làm khô các đầm lầy nhất định ảnh hưởng đến toàn bộ cảnh quan, thậm chí có thể dẫn tới những hậu quả trái với ý muốn của con người. Câu 4. Hãy lấy ví dụ về sự thay đổi của khí hậu, sinh vật sẽ làm thay đổi các thành phần khác của tự nhiên. Mức độ nhận thức: thông hiểu – vận dụng Hướng dẫn trả lời - Ví dụ về sự thay đổi của khí hậu: Khí hậu từ ẩm ướt sang khô hạn sẽ làm cho đất đai khô cằn, nghèo chất dinh dưỡng, thực vật khó phát triển kéo theo động vật nghèo nàn, mặt khác lưu lượng dòng chảy sông ngòi giảm sút, mực nước ngầm hạ thấp. - Ví dụ về sự thay đổi của sinh vật: Khi rừng bị phá, đất đai sẽ xói mòn, rửa trôi trơ sỏi đá, khí hậu trở nên khô hạn, lưu lượng nước ở sông ngòi biến đổi thất thường. BÀI 21. QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI I. Thông tin chung * Chủ đề: MỘT SỐ QUY LUẬT CHỦ YẾU CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ * Chuẩn đánh giá: Hiểu và trình bày được một số biểu hiện của quy luật địa đới và phi địa đới của lớp vỏ địa lí. 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Nguyên nhân tạo nên quy luật địa đới là A. do nguồn năng lượng bên trong Trái Đất. B. do dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ Mặt Trời. C. sự thay đổi của nhiệt độ và độ ẩm theo kinh độ. D. sự thay đổi của nhiệt độ, khí áp và độ ẩm không khí theo độ cao. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời: B Câu 2. Biểu hiện của quy luật địa ô là A. sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo vĩ độ. B. sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất C. sự thay đổi các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo kinh độ. D. sự thay đổi các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo độ cao địa hình. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: C Câu 3. Thế nào là quy luật địa đới và nguyên nhân tạo nên quy luật địa đới? Mức độ nhận thức: nhận biết - thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Khái niệm: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo vĩ độ. - Nguyên nhân: Do dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ Mặt Trời. Dạng hình cầu của Trái Đất làm cho góc nhập xạ thay đổi từ Xích đạo về hai cực do đó lượng bức xạ của Mặt Trời cũng thay đổi theo. Sự phân bố theo đới của bức xạ Mặt Trời đã tạo ra quy luật địa đới của nhiều thành phần và cảnh quan địa lí. Câu 4. Thế nào là quy luật phi địa đới và nguyên nhân của quy luật phi địa đới? Mức độ nhận thức: nhận biết - thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Khái niệm. Quy luật phi địa đới là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lí và cảnh quan. - Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là do nguồn năng lượng bên trong Trái Đất. Nguồn năng lượng này đã tạo ra sự phân chia bề mặt Trái Đất thành lục địa, đại dương và địa hình núi cao. Câu 5. Hãy cho biết thế nào là quy luật đai cao? Nguyên nhân và biểu hiện của quy luật đai cao. Mức độ nhận thức: nhận biết - thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Khái niệm: Quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo độ cao địa hình. - Nguyên nhân tạo nên các đai cao là do sự giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đổi về độ ẩm và lượng mưa ở miền núi. 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Biểu hiện rõ nhất là sự phân bố các vành đai đất và thực vật theo độ cao. Câu 6. Hãy cho biết thế nào là quy luật địa ô? nguyên nhân và biểu hiện của quy luật địa ô. Mức độ nhận thức: nhận biết - thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Khái niệm: Quy luật địa ô là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo kinh độ. - Nguyên nhân tạo nên quy luật địa ô là do sự phân bố đất liền và biển, đại dương làm cho khí hậu lục địa bị phân hóa từ đông sang tây, càng vào trung tâm lục địa, tính chất lục địa của khí hậu càng tăng. Ngoài ra còn do ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến. - Biểu hiện là sự thay đổi các kiểu thảm thực vật theo kinh độ. BÀI 22. DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ DÂN CƯ * Chuẩn đánh giá: Trình bày được quy mô dân số thế giới. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Hãy trình bày quy mô dân số dân số trên thế giới. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời Dân số thế giới có quy mô ngày càng lớn, tốc độ phát triển ngày càng nhanh. - Tính đến giữa năm 2009, dân số toàn thế giới là 6.810 triệu người. - Quy mô dân số giữa các nước rất khác nhau. Trong số hơn 200 quốc gia, có 11 nước đông dân nhất với số dân vượt quá 100 triệu người mỗi nước (chiếm 61% dân số toàn thế giới). Trong khi đó có 17 nước chỉ có số dân từ 0,01 - 0,1 triệu người mỗi nước (1,18 triệu người, chiếm 0,018% dân số toàn thế giới). I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ DÂN CƯ * Chuẩn đánh giá: Biết được các thành phần tạo nên sự gia tăng dân số là gia tăng tự nhiên (sinh thô, tử thô) và gia tăng cơ học (nhập cư, xuất cư). * Mức độ nhận thức: Biết II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Động lực phát triển dân số là A. tỉ suất tử thô B. tỉ suất sinh thô C. tỉ suất gia tăng cơ học D. tỉ suất gia tăng tự nhiên của dân số Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: D 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Câu 2. Hãy trình bày đặc điểm gia tăng dân số cơ học. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời - Gia tăng cơ học bao gồm hai bộ phận xuất cư và nhập cư. Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư được gọi là gia tăng cơ học. - Trên phạm vi toàn thế giới, gia tăng cơ học không ảnh hưởng đến số dân nhưng đối với từng khu vực, từng quốc gia và từng địa phương thì nhiều khi nó lại có ý nghĩa quan trọng, làm thay đổi số lượng dân cư, cơ cấu tuổi, giới và các hiện tượng kinh tế –xã hội. Câu 3. Cho biết các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Các nguyên nhân ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô: + Nhân tố chính sách phát triển dân số ở mỗi quốc gia + Kết cấu dân số theo độ tuổi, các yếu tố tự nhiên, sinh học. + Phong tục, tập quán, tâm lí, trình độ dân trí,… - Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô: + Kinh tế - xã hội (chiến tranh, đói kém, bệnh tật…) + Các thiên tai (động đất, núi lữa, bão lụt…) + Tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh, tuổi thọ trung bình của dân số. I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ DÂN CƯ * Chuẩn đánh giá: - Vẽ đồ thị, biểu đồ về dân số. - Phân tích biểu đồ và bảng số liệu về dân số. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Cho bảng số liệu: Tỉ suất sinh thô thời kì 1950 – 2005. (Đơn vị: %) Thời kì 1950-1955. 1975-1980. 1985- 990. 1995-2000. 2004-2005. Phát triển. 23. 17. 15. 12. 11. Đang phát triển. 42. 36. 31. 26. 24. Nhóm nước. a. Hãy nhận xét tỉ suất sinh thô của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển thời kì 1950 – 2005. b. Tại sao tỉ suất sinh thô của nhóm nước phát triển thường thấp hơn nhóm nước đang phát triển? Mức độ nhận thức: vận dụng 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hướng dẫn trả lời a. Nhận xét - Tỉ suất sinh thô của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển đều có xu hướng giảm. (dẫn chứng) - Tỉ suất sinh thô của nhóm nước đang phát triển cao hơn nhóm nước phát triển. (dẫn chứng) b. Nhóm nước phát triển thường có tỉ suất sinh thô thấp hơn nhóm nước đang phát triển vì: - Kết cấu dân số của các nước phát triển đa phần là kết cấu dân số già. - Trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao hơn. - Trình độ dân trí cao, ít bị ảnh hưởng bởi các hủ tục tập quán lạc hậu. - Tâm lí, lối sống và các yếu tố xã hội khác. Câu 2. Cho bảng số liệu: Tình hình gia tăng dân số trên thế giới thời kì 1804 – 2005 (Đơn vị: tỉ người) Năm. 1804. 1927. 1959. 1974. 1987. 1999. 2005. Số dân trên thế giới. 1.0. 2.0. 3.0. 4.0. 5.0. 6.0. 6.4. Nhận xét tình hình tăng dân số trên thế giới trong thời gian trên. Mức độ nhận thức: vận dụng Hướng dẫn trả lời Nhận xét: - Dân số trên thế giới trong giai đoạn trên từ năm 1804 đến 2005 liên tục tăng. - Các giai đoạn có mức độ tăng khác nhau (dẫn chứng). - Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và tăng gấp đôi liên tục rút ngắn lại. (dẫn chứng). BÀI 23. CƠ CẤU DÂN SỐ I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ DÂN CƯ * Chuẩn đánh giá: Hiểu và trình bày được cơ cấu sinh học (tuổi, giới) và cơ cấu xã hội (lao động, trình độ văn hoá) của dân số. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Cơ cấu dân số theo tuổi không thể hiện được A. tuổi thọ B. tình hình sinh, tử. C. tỉ suất gia tăng cơ học D. khả năng phát triển dân số và nguồn lao động. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: C Câu 2. Hãy trình bày cơ cấu dân số theo giới tính. Mức độ nhận thức: nhận biết 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hướng dẫn trả lời - Khái niệm: Cơ cấu dân số theo giới biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân (đơn vị %). - Cơ cấu dân số theo giới có sự biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực. - Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống và hoạch định chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của các quốc gia. - Khi phân tích cơ cấu dân số theo giới, người ta không chỉ chú ý tới khía cạnh sinh học, mà còn quan tâm đến khía cạnh xã hội, vai trò, vị trí, quyền lợi và trách nhiệm của giới nam và nữ. Câu 3. Hãy trình bày cơ cấu dân số theo độ tuổi. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời Cơ cấu dân số theo độ tuổi. - Cơ cấu dân số theo độ tuổi là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định. - Trên thế giới thường chia dân số thành 3 nhóm tuổi: Dưới tuổi lao động (0-14 tuổi), trong tuổi lao động (15-59 tuổi, hoặc trên 64 tuổi) và trên tuổi lao động (60 tuổi hoặc 65 tuổi trở lên). Căn cứ vào tỷ lệ dân cư trong từng nhóm tuổi ở mỗi quốc gia để phân chia thành dân số già hay dân số trẻ. Câu 4. Hãy trình bày cơ cấu dân số theo lao động. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời Cơ cấu dân số theo lao động: Cơ cấu này cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế. - Nguồn lao động bao gồm bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động. Nguồn lao động được chia làm 2 nhóm: dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế. - Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế: Trên thế giới, dân số hoạt động theo 3 khu vực kinh tế: khu vực I (nông – lâm – ngư nghiệp), khu vực II (công nghiệp và xây dựng), khu vực III (dịch vụ). Câu 5. Hãy trình bày cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa. - Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, đồng thời cũng là một tiêu chí đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia. - Để xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá người ta thường dựa vào số liệu thống kê tỉ lệ biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và số năm đi học của những người từ 25 tuổi trở lên.. 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ DÂN CƯ * Chuẩn đánh giá: Phân tích bảng số liệu về dân số. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Cho bảng số liệu: Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một số nước năm 2000 (%) Chia ra. Tên nước Khu vực I. Khu vực II. Khu vực III. Hoa Kì. 2,7. 24,0. 73,3. Inđônêxia. 45,3. 13,5. 42,1. Việt Nam. 63,0. 12. 25,0. Dựa vào bảng số liệu, so sánh cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì, Việt Nam và Inđônêxia năm 2000. Mức độ nhận thức: vận dụng Hướng dẫn trả lời - Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của các quốc gia nói trên có sự khác nhau. + Khu vực I: Tỉ trọng lao động của Việt Nam lớn nhất, tiếp đến là Inđônêxia, Hoa Kì có tỉ trọng thấp nhất. + Khu vực II và khu vực III: Hoa Kì cũng là nước có tỉ trọng cao nhất, tiếp theo là Inđônêxia, Việt Nam là nước có tỉ trọng thấp nhất. - Nhìn chung các nước đang phát triển có tỉ trọng lao động ở khu vực I còn cao. Còn nước phát triển có tỉ trọng lao động ở khu vực III cao nhất. BÀI 24. PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HOÁ. I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ DÂN CƯ * Chuẩn đánh giá: Trình bày được khái niệm phân bố dân cư II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu của xã hội gọi là A. sự phân bố dân cư. B. quần cư. C. mật độ dân số. D. đô thị hóa. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: A. 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ DÂN CƯ * Chuẩn đánh giá: Giải thích được đặc điểm phân bố dân cư theo không gian, thời gian. Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Hãy trình bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cư. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Đặc điểm phân bố dân cư: + Phân bố dân cư có sự biến động theo thời gian: sự phân bố dân cư có sự khác nhau qua các thời kì (dẫn chứng). + Phân bố dân cư không đều trong không gian: sự phân bố dân cư không đều giữa các khu vực trên thế giới (dẫn chứng). - Dân cư có sự biến động theo thời gian và phân bố không đều theo không gian do tác động tổng hợp của hàng loạt nhân tố, trong đó nguyên nhân quyết định là trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế, sau đó mới đến các nguyên nhân về điều kiện tự nhiên, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư… I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ DÂN CƯ * Chuẩn đánh giá: Trình bày được các đặc điểm của đô thị hoá, những mặt tích cực và tiêu cực của quá trình đô thị hoá. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Hãy trình bày những đặc điểm cơ bản của quá trình đô thị hoá. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời Đặc điểm của quá trình đô thị hoá: - Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh (dẫn chứng). - Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn (dẫn chứng). - Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị (dẫn chứng). Câu 2. Trình bày những ảnh hưởng của quá trình đô thị hoá đến phát triển kinh tế – xã hội và môi trường. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời a. Ảnh hưởng tích cực Đô thị hoá không những góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động mà còn làm thay đổi sự phân bố dân cư và lao động, thay đổi các quá trình sinh, tử và hôn nhân ở các đô thị… b. Ảnh hưởng tiêu cực Đô thị hoá nếu không xuất phát từ công nghiệp hoá, không phù hợp, cân đối với quá trình công nghiệp hoá, thì việc chuyển cư ồ ạt từ nông thôn ra thành thị sẽ làm cho nông thôn mất đi 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> một phần lớn nhân lực. Trong khi đó thì nạn thiếu việc làm, nghèo nàn ở thành phố ngày càng phát triển, điều kiện sinh hoạt ngày càng thiếu thốn, môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng, từ đó dẫn đến nhiều hiện tượng tiêu cực trong đời sống kinh tế – xã hội. Câu 3. Quá trình đô thị hoá có ảnh hưởng như thế nào đến sự thay đổi của quần cư nông thôn hiện nay? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Ngoài nông nghiệp là hoạt động kinh tế chính, có thêm chức năng công nghiệp (chủ yếu chế biến nông sản), tiểu thủ công nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, thể thao… - Cấu trúc của quần cư nông thôn ngày càng gần giống với cấu trúc kiểu quần cư thành thị. - Lối sống quần cư nông thôn ngày càng nhích lại gần lối sống của quần cư thành thị về nhiều mặt. Cơ cấu nghề nghiệp ở nông thôn đa dạng hơn, tỉ lệ dân phi nông nghiệp ngày càng tăng. I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ DÂN CƯ * Chuẩn đánh giá: Phân tích bảng số liệu về dân số. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Cho bảng số liệu Tỉ trọng dân số đô thị của thế giới và các nhóm nước thời kì 1950 – 2005 (đơn vị %) Toàn thế giới Các nước phát triển Các nưóc đang phát triển. Năm 1950. Năm 1970. Năm 1990. Năm 2005. 29,2 54,9 17,8. 37,7 66,7 25,4. 43,0 73,7 34,7. 48,0 76,0 41,0. Dựa vào bảng số liệu, nhận xét tỉ trọng dân số thành thị của thế giới, các nước phát triển và các nước đang phát triển thời kì 1950 – 2005. Mức độ nhận thức: vận dụng Hướng dẫn trả lời - Tỉ trọng dân số thành thị của thế giới, các nước phát triển và các nước đang phát triển có xu hướng tăng. (dẫn chứng) + Tỉ trọng dân thành thị của các nước đang phát triển tăng nhanh trong giai đoạn gần đây (1970-2005). Các nước phát triển giai đoạn gần đây tỉ trọng dân thành thị tăng chậm. - Tỉ trọng dân số thành thị của các nước phát triển luôn cao hơn các nước đang phát triển và tỉ trọng chung của thế giới. BÀI 25. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH BẢN ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ THẾ GIỚI I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ DÂN CƯ * Chuẩn đánh giá: Phân tích và giải thích bản đồ phân bố dân cư thế giới. 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Dựa vào hình 25 SGK, ta thấy các vùng có mật độ dân cư dưới 10 người/km2 là A. Bắc Á, Nam Mĩ, Nam Á. B. Nam Á, Nam Phi, Tây Âu C. Châu Âu, Trung Mĩ, Nam Mĩ D. Bắc Á, Ca-na-đa, châu Đại Dương. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: D Câu 2. Dựa vào hình 25 SGK và kiến thức đã học ta thấy, nhân tố quan trọng nhất làm cho vùng Đông Bắc Hoa Kì có dân cư tập trung đông đúc hơn so với các khu vực khác ở Bắc Mĩ là A. kinh tế ở đây phát triển mạnh. B. khí hậu ôn đới hải dương mát mẻ. C. lịch sử định cư và khai phá lãnh thổ sớm. D. điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên thuận lợi. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời: C Câu 3. Phân tích tác động của nhóm nhân tố tự nhiên đối với sự phân bố dân cư trên thế giới. Lấy ví dụ cụ thể về sự phân bố dân cư của một số vùng lãnh thổ trên thế giới chịu ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên. Mức độ nhận thức: thông hiểu – vận dụng Hướng dẫn trả lời - Khí hậu: nơi có khí hậu ôn hoà, ấm áp, dân cư tập trung đông đúc. Nơi có khí hậu khắc nghiệt, dân cư thưa thớt. - Nguồn nước: nguồn nước dồi dào thường là nơi thu hút đông dân cư. - Địa hình, đất: những nơi có địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ thì dân cư tập trung đông đúc, ngược lại, nơi có địa hình hiểm trở, đất đai kém màu mỡ sẽ gây khó khăn cho sản xuất, cư trú và giao thương. - Ví dụ: Tây Âu là khu vực có khí hậu ôn đới hải dương ấm áp nên dân cư tập trung đông đúc. Bắc Phi là nơi có khí hậu hoang mạc, đất đai khô cằn, dân cư rất thưa thớt. Đồng bằng châu thổ sông Nin, sông Ấn - Hằng, sông Trường Giang là những nơi có địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào nên dân cư tập trung đông đúc. Câu 4. Phân tích ảnh hưởng của nhóm các nhân tố kinh tế - xã hội, lịch sử định cư và chuyển cư đến sự phân bố dân cư trên thế giới. Lấy ví dụ minh hoạ. Mức độ nhận thức: thông hiểu – vận dụng Hướng dẫn trả lời - Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất càng cao, càng chế ngự được những khó khăn của điều kiện tự nhiên. Với trình độ phát triển cao của lực lượng sản xuất, con người có thể cư trú ở những nơi có điều kiện tự nhiên đặc biệt khó khăn như vùng núi cao, giá rét, hoang mạc…. 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Tính chất của nền kinh tế: Phân bố dân cư phụ thuộc chặt chẽ vào tính chất của nền kinh tế. Những vùng kinh tế công nghiệp thường thu hút nhiều dân cư hơn nông nghiệp. Trong nông nghiệp, những vùng sản xuất lúa nước cần nhiều công lao động nên dân cư đông đúc. Ví dụ: những vùng công nghiệp phát triển như Đông Bắc, Đông Nam và Tây Nam của Hoa Kì dân cư tập trung đông đúc hơn vùng nông nghiệp Trung Tây của đất nước này. Vùng nông nghiệp lúa nước ở Nam Á, Đông Nam Á, Đông Trung Quốc dân cư rất đông đúc. - Lịch sử khai phá lãnh thổ: những khu vực khai thác lâu đời có dân cư tập trung đông đúc hơn những khu vực mới khai thác. Ví dụ: Vùng có lịch sử khai thác lâu đời như các đồng bằng châu thổ sông ở châu Á, đồng bằng Tây Âu có dân cư đông đúc hơn những vùng đất mới khai thác như Ca-na-da, Ôxtrâylia, ở Việt Nam là Đồng bằng sông Hồng… - Các dòng chuyển cư cũng ít nhiều tác động đến bức tranh phân bố dân cư của một số khu vực trên thế giới. Ví dụ: dân số của Bắc Mĩ, Mĩ Latinh, châu Đại Dương tăng lên nhiều trong các thế kỉ trước chủ yếu do chuyển cư. BÀI 26. CƠ CẤU NỀN KINH TẾ I. Thông tin chung * Chủ đề: CƠ CẤU NỀN KINH TẾ * Chuẩn đánh giá: - Trình bày được khái niệm nguồn lực. - Trình bày được khái niệm cơ cấu nền kinh tế, các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Thế nào là nguồn lực phát triển kinh tế? Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời Nguồn lực: Là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách, vốn và thị trường… ở cả trong và ngoài nước có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định. Câu 2. Trình bày khái niệm cơ cấu nền kinh tế. Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời - Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành. - Cơ cấu nền kinh tế gồm 3 bộ phận cơ bản hợp thành: + Cơ cấu ngành kinh tế (nông – lâm – ngư nghiệp; công nghiệp – xây dựng; dịch vụ). + Cơ cấu thành phần kinh tế (khu vực kinh tế trong nước; khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài). + Cơ cấu lãnh thổ (toàn cầu và khu vực; quốc gia; vùng).. 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> I. Thông tin chung * Chủ đề: CƠ CẤU NỀN KINH TẾ * Chuẩn đánh giá: Phân biệt được các loại nguồn lực và vai trò của chúng. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Hãy phân biệt các loại nguồn lực phát triển kinh tế theo nguồn gốc. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Căn cứ vào nguồn gốc có các loại nguồn lực sau: - Nguồn lực vị trí địa lí: bao gồm vị trí địa lí tự nhiên, vị trí địa lí kinh tế chính trị, giao thông. - Nguồn lực tự nhiên: gồm các yếu tố đất, khí hậu, biển, sinh vật, khoáng sản. - Nguồn lực kinh tế - xã hội: gồm các yếu tố dân cư, nguồn lao động, vốn, thị trường, khoa học – kĩ thuật và công nghệ, chính sách và xu thế phát triển. Câu 2. Hãy trình bày vai trò của các loại nguồn lực đối với phát triển kinh tế. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Vị trí địa lí: tạo thuận lợi hay gây khó khăn trong việc trao đổi, tiếp cận cùng phát triển giữa các vùng trong một nước, giữa các quốc gia. - Nguồn lực tự nhiên: Là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất, phục vụ trực tiếp cho cuộc sống và phát triển kinh tế. Sự giàu có về tài nguyên là lợi thế quan trọng cho sự phát triển kinh tế. - Nguồn lực kinh tế - xã hôi: Có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với điều kiện của đất nước trong từng giai đoạn. Là nhân tố quyết định sự tăng trưởng và phát triển của đất nước. I. Thông tin chung * Chủ đề: CƠ CẤU NỀN KINH TẾ * Chuẩn đánh giá: Vẽ biểu đồ cơ cấu nền kinh tế theo ngành. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Cho bảng số liệu sau Cơ cấu GDP của Việt Nam phân theo ngành kinh tế năm 2000 và 2009 (Đơn vị: %) Năm. 2000. 2009. Nông – lâm – ngư nghiệp. 24,54. 20,91. Công nghiệp – xây dựng. 36,72. 40,24. Dịch vụ. 38,74. 38,85. a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của nước ta năm 2000 và 2009. b) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP của nước ta hai năm trên. Mức độ nhận thức: vận dụng Hướng dẫn trả lời - Vẽ biểu đồ hình tròn, đầy đủ các nội dung: tên biểu đồ, chú giải, hợp phần phần trăm. 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Nhận xét + Cơ cấu GDP của Việt Nam phân theo ngành kinh tế từ năm 2000-2009 có sự chuyển dịch theo hướng CNH-HĐH. Khu vực nông – lâm – ngư nghiệp tỉ trọng giảm, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng. Khu vực dịch vụ tăng không đáng kể. + Tỉ trọng khu vực công nghiệp-xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất, khu vực nông-lâm-ngư tỉ trọng thấp nhất. BÀI 27. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP. MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP * Chuẩn đánh giá: Trình bày được vai trò và đặc điểm của sản xuất nông nghiệp. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Trình bày vai trò của sản xuất nông nghiệp đối với nền kinh tế của các nước đang phát triển. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Vai trò của sản xuất nông nghiệp - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho dân số đông và tăng nhanh, góp phần đảm bảo an ninh lương thực.. - Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp, thúc đẩy phát triển công nghiệp. - Tạo nhiều mặt hàng xuất khẩu có giá trị. - Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, ổn định kinh tế, chính trị và xã hội của đất nước. - Góp phần đảm bảo cân bằng sinh thái, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên. Câu 2. Hãy cho biết các đặc điểm của sản suất nông nghiệp. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời - Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế (phân tích). - Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các cây trồng và vật nuôi (phân tích). - Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ (phân tích). - Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên (phân tích). - Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hoá (phân tích).. 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP * Chuẩn đánh giá: Phân tích được các nhân tố tự nhiên và các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp - Đất trồng: Quỹ đất, tính chất độ phì của đất ảnh hưởng đến quy mô sản xuất, cơ cấu và sự phân bố cũng như năng suất cây trồng vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp. - Khí hậu, nước: Chế độ nhiệt ẩm, mưa, sự phân đới của khí hậu ảnh hưởng đến cơ cấu thời vụ, cơ cấu cây trồng vật nuôi, khả năng xen canh, tăng vụ. Các điều kiện thời thiết ảnh hưởng đến sự ổn định hay bấp bênh của sản xuất nông nghiệp. - Sinh vật: Số loài cây con trong tự nhiên là cơ sở để tạo nên các giống cây trồng vật nuôi. Diện tích đồng cỏ tự nhiên và các nguồn thức ăn trong tự nhiên khác là cơ sở thức ăn cho gia súc, ảnh hưởng đến cơ cấu vật nuôi và sự phát triển chăn nuôi. Câu 2. Vì sao đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế trong lĩnh vực nông nghiệp? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế trong lĩnh vực nông nghiệp vì: - Không thể sản xuất nông nghiệp nếu không có đất đai. - Quy mô và phương hướng sản xuất, mức độ thâm canh và cả việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào đất đai. - Muốn nâng cao năng suất, trong sản xuất nông nghiệp phải duy trì và nâng cao độ phì cho đất, phải sử dụng hợp lí và tiết kiệm đất. Câu 3. Vì sao sản xuất nông nghiệp lại phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Sản xuất nông nghiệp lại phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên vì: - Đối tượng lao động của nông nghiệp là cây trồng và vật nuôi. - Cây trồng và vật nuôi chỉ có thể tồn tại và phát triển khi có đủ năm yếu tố cơ bản của tự nhiên là nhiệt độ, nước, ánh sáng, không khí và dinh dưỡng. - Các yếu tố cơ bản của tự nhiên kết hợp chặt chẽ với nhau, cùng tác động trong một thể thống nhất và không thể thay thế nhau. Câu 4. Nêu nguyên nhân sinh ra tính thời vụ trong sản xuất nông nghiệp và biện pháp để khắc phục tình trạng này. Mức độ nhận thức: thông hiểu 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Hướng dẫn trả lời - Nguyên nhân: + Thời gian sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi tương đối dài, không giống nhau và thông qua hàng loạt giai đoạn kế tiếp nhau. + Thời gian sản xuất bao giờ cũng dài hơn thời gian lao động cần thiết để tạo ra sản phẩm cây trồng hay vật nuôi. - Biện pháp khắc phục: phải xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí, đa dạng hóa sản xuất (tăng vụ, xen canh, gối vụ), phát triển ngành nghề dịch vụ và tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn. BÀI 28. ĐỊA LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌT I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP * Chuẩn đánh giá: Trình bày được vai trò, đặc điểm sinh thái, sự phân bố các cây lương thực chính và các cây công nghiệp chủ yếu. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Lúa mì là cây lương thực quan trọng, được phân bố chủ yếu ở A. miền ôn đới nóng. B. miền nhiệt đới gió mùa. C. miền ôn đới và cận nhiệt. D. miền nhiệt đới gió mùa châu Á. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: C Câu 2. Cây công nghiệp nào sau đây thích hợp với nhiệt độ ôn hòa, lượng mưa nhiều nhưng rải đều quanh năm, đất chua?. A. Cây chè. B. Cây mía. C. Cây bông. D. Cây cà phê Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: A Câu 3. Hãy trình bày vai trò của các cây lương thực chính. Nêu đặc điểm sinh thái và sự phân bố của cây lúa. Mức độ nhận thức: nhận biết-thông hiểu Hướng dẫn trả lời a. Vai trò của các cây lương thực chính: là nguồn chủ yếu cung cấp tinh bột và cả chất dinh dưỡng cho người và gia súc, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và còn là hàng hoá xuất khẩu có giá trị. b. Đặc điểm sinh thái, sự phân bố của cây lúa 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Đặc điểm sinh thái: + Ưa khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước. + Đất phù sa và cần nhiều phân bón. - Phân bố: + Miền nhiệt đới, đặc biệt là châu Á gió mùa. + Các nước trồng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Băng-la-đet, Thái Lan. Câu 4. Hãy trình bày vai trò, đặc điểm của cây công nghiệp. Mức độ nhận thức: nhận biết-thông hiểu Hướng dẫn trả lời a. Vai trò của cây công nghiệp - Các cây công nghiệp cho sản phẩm dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, đặc biệt là công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm. - Phát triển cây công nghiệp còn khắc phục được tính mùa vụ, tận dụng tài nguyên đất, phá thế độc canh và góp phần bảo vệ môi trường. - Ở nhiều nước đang phát triển thuộc miền nhiệt đới và cận nhiệt, các sản phẩm cây công nghiệp là các mặt hàng xuất khẩu quan trọng. b. Đặc điểm cây công nghiệp - Phần lớn các cây công nghiệp là cây ưa nhiệt, ưa ẩm, đất thích hợp, cần nhiều lao động có kĩ thuật và kinh nghiệm. - Do vậy, cây công nghiệp chỉ được trồng ở những nơi có điều kiện thuận lợi nhất, tạo nên các vùng trồng cây công nghiệp tập trung. BÀI 29. ĐỊA LÍ NGÀNH CHĂN NUÔI I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP * Chuẩn đánh giá: Trình bày được vai trò, đặc điểm và sự phân bố của các ngành chăn nuôi : gia súc, gia cầm. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Trình bày vai trò chủ yếu của ngành chăn nuôi. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Chăn nuôi cung cấp nguồn thực phẩm bổ dưỡng có nguồn gốc đạm động vật cho con người. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm và công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. - Sản phẩm chăn nuôi là mặt hàng xuất khẩu có giá trị. - Cung cấp sức kéo cho ngành trồng trọt, tận dụng được những phụ phẩm của ngành trồng trọt. Câu 2. Trình bày đặc điểm chủ yếu của ngành chăn nuôi. Sự phân bố ngành chăn nuôi gia súc lớn. Mức độ nhận thức: nhận biết - thông hiểu. 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hướng dẫn trả lời a. Đặc điểm chủ yếu của ngành chăn nuôi - Phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở nguồn thức ăn. - Cơ sở thức ăn chăn nuôi có tiến bộ vượt bậc nhờ những thành tựu khoa học - kĩ thuật. - Có nhiều thay đổi về hình thức và hướng chuyên môn hoá. b. Sự phân bố ngành chăn nuôi gia súc lớn - Phân bố ngành chăn nuôi bò. + Bò thịt : châu Âu, châu Mĩ,... + Bò sữa : ở Tây Âu và Hoa Kì. + Những nước sản xuất nhiều thịt và sữa bò nhất là Hoa Kì, Bra-xin, các nước EU, Trung Quốc, Ac-hen-ti-na. - Phân bố ngành chăn nuôi trâu: Trung Quốc, các nước Nam Á (Ấn Độ, Pa-kit-xtan, Nêpan), Đông Nam Á (In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Thái Lan, Việt Nam...) Câu 3. Trình bày sự phân bố ngành chăn nuôi gia súc nhỏ. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời a) Ngành chăn nuôi lợn - Phân bố: Các nước nuôi nhiều nhất là Trung Quốc, Hoa Kì, Bra-xin, CHLB Đức, Tây Ban Nha, Việt Nam... b) Ngành chăn nuôi cừu - Phân bố: Các nước nuôi nhiều là Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Ấn Độ, I-ran, Niu Di-len... c) Ngành chăn nuôi dê - Phân bố: Ở các vùng khô hạn, điều kiện tự nhiên khắc nghiệt của Ấn Độ, Trung Quốc, các nước châu Phi : (Xu-đăng, Ê-ti-ô-pi, Ni-giê-ri-a)... I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP * Chuẩn đánh giá: Giải thích được sự phân bố của các ngành chăn nuôi: gia súc, gia cầm. Câu 1. Tại sao ở các nước đang phát triển cần thiết phải chú trọng phát triển chăn nuôi? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Các nước đang phát triển cần chú trọng phát triển chăn nuôi vì: - Tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp còn quá thấp. - Là những nước đông dân, chất lượng bữa ăn còn thấp, tình trạng thiếu đạm động vật dẫn đến suy dinh dưỡng ở trẻ em phổ biến. Phát triển chăn nuôi sẽ bổ sung thêm nguồn đạm động vật, cân đối khẩu phần ăn cho nhân dân, giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng. - Thúc đẩy công nghiệp chế biến thực phẩm và sản xuất hàng tiêu dùng phát triên. - Tạo nguồn hàng xuất khẩu thu ngoại tệ, cung cấp sức kéo và phân bón cho nông nghiệp. - Tạo việc làm và cải thiện cuộc sống cho nhân dân. 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP * Chuẩn đánh giá: Vẽ và phân tích biểu đồ về một số ngành sản xuất nông nghiệp. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Cho bảng số liệu: Sản lượng đàn bò và sản lượng đàn lợn của một số nước thời kì 2005. (Đơn vị: triệu con) Nước. Đàn bò. Đàn lợn. Ấn Độ Braxin Trung Quốc Hoa Kì. 192,0 185,0 115,2 95,8. 14,3 33,0 489,0 60,6. Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng đàn bò và sản lượng đàn lợn của các nước trên năm 2005. Nhận xét. Mức độ nhận thức: vận dụng Hướng dẫn trả lời a. Vẽ biểu đồ Biểu đồ cột ghép, với đầy đủ tên biểu đồ, chú giải, chính xác về số liệu. b. Nhận xét - Trung Quốc là nước nuôi nhiều lợn nhất, tiếp đến là Hoa Kì, Braxin, đàn lợn có sản lượng thấp nhất là Ấn Độ. Số lượng đàn lợn của Trung Quốc gấp 34,2 lần số lượng đàn lợn của Ấn Độ. - Ấn Độ có số lượng đàn bò nhiều nhất, thứ hai là Braxin, tiếp đến là Trung Quốc, Hoa Kì. Đây là những nước có sản lượng đàn bò lớn của thế giới. BÀI 30. THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ DÂN SỐ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ QUỐC GIA. I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP * Chuẩn đánh giá: Vẽ và phân tích biểu đồ II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Cho bảng số liệu: Sản lượng ngũ cốc và dân số của thế giới và các châu lục năm 2007 Khu vực. Sản lượng ngũ cốc (triệu tấn). Dân số (triệu người). Toàn thế giới Châu Phi Châu Mĩ. 2351,4 139,8 643,4. 6625 944 904 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Châu Á Châu Âu Châu Đại Dương. 1149,0 396,2 23.0. 4009 733 35. a) Tính bình quân sản lượng ngũ cốc theo đầu người của thế giới và các châu lục năm 2007 (đơn vị: kg/người). b) Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng ngũ cốc và bình quân lượng ngũ cốc theo đầu người của các châu lục năm 2007. c) Nhận xét sản lượng ngũ cốc và bình quân lượng ngũ cốc theo đầu người của các châu lục. Mức độ nhận thức: thông hiểu – vận dụng Hướng dẫn trả lời a. Tính bình quân sản lượng ngũ cốc theo đầu người Bình quân lượng ngũ cốc theo đầu người của thế giới và khu vực năm 2007 (Đơn vị: kg/người) Sản lượng ngũ cốc đầu người Châu Phi. 148.1. Châu Mĩ. 711.7. Châu Á. 286.6. Châu Âu. 540.5. Châu Đại Dương. 657.1. Toàn thế giới. 354.9. b. Vẽ biểu đồ (có thể vẽ biểu đồ thanh ngang hoặc biểu đồ cột) Biểu đồ sản lượng ngũ cốc và bình quân lượng ngũ cốc theo đầu người của các châu lục năm 2007 Châu lục Châu Đại Dương. 657.1. Châu Âu. 540.5. Châu Á. 286.6. Châu Mĩ. 711.7. Châu Phi. 148.1. kg 0. 200. 400. 48. 600. 800.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> c. Nhận xét sản lượng ngũ cốc và bình quân lượng ngũ cốc theo đầu người của các châu lục. - Những khu vực có sản lượng ngũ cốc lớn là: Châu Á, Châu Mĩ, Châu Âu. Châu Phi và châu Đại Dương có sản lượng ngũ cốc thấp nhất. - Những khu vực có sản lượng ngũ cốc bình quân đầu người cao hơn mức trung bình của thế giới là: châu Mĩ, châu Đại Dương và châu Âu. Châu Phi có sản lượng ngũ cốc đầu người thấp nhất thế giới. (dẫn chứng) - Châu Mĩ có sản lượng ngũ cốc đầu người cao nhất, gấp 4,8 lần so với châu Phi. Châu Á mặc dầu có sản lượng ngũ cốc lớn nhất thế giới nhưng vì có dân số đông nên bình quân ngũ cốc đầu người còn thấp. Châu Đại Dương có bình quân lương thực đầu người cao do dân số ít.. Bài 31. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIÊP. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP * Chuẩn đánh giá: Trình bày được vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với việc phát triển kinh tế - xã hội? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Vai trò của công nghiệp: - Công nghiệp là ngành sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn cho xã hội, có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. - Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác và củng cố an ninh quốc phòng. - Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, làm thay đổi sự phân công lao động và giảm sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng lãnh thổ. - Sản xuất ra các sản phẩm mới, tạo khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường lao động và tăng thu nhập. Câu 2. Hãy trình bày về đặc điểm sản xuất công nghiệp. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời Đặc điểm của sản xuất công nghiệp: - Sản xuất công nghiệp bao gồm hai giai đoạn: giai đoạn 1 – tác động vào đối tượng lao động; giai đoạn 2 – chế biến nguyên liệu. - Sản xuất công nghiệp có tính tập trung cao độ. - Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng. 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP * Chuẩn đánh giá: Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Trong các nhân tố tự nhiên sau, nhân tố nào có vai trò quan nhất đối với sự hình thành và phát triển công nghiệp? A. Đất. B. Nước – khí hậu. C. Sinh vật. D. Khoáng sản. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: D Câu 2. Tại sao các nhà máy điện chạy bằng than ở nước ta lại không được xây dựng ở miền Nam? A. Xa nguồn nguyên liệu (các mỏ than). B. Thiếu đội ngũ lao động có trình độ. C. Xây dựng đòi hỏi vốn đầu tư lớn. D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời: A Câu 3. Vị trí địa lí và các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố công nghiệp? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời a. Vị trí địa lí có tác động lớn đến việc lựa chọn để xây dựng các cơ sở sản xuất công nghiệp. Hầu hết các xí nghiệp công nghiệp, trung tâm công nghiệp…đều được xây dựng ở nơi có vị trí thuận lợi như gần các cảng biển, sân bay, các đầu mối giao thông, gần trung tâm thành phố… b. Các nhân tố tự nhiên - Khoáng sản: Trữ lượng, chất lượng và sự kết hợp các loại khoáng sản trên một lãnh thổ nhất định chi phối quy mô, cơ cấu và tổ chức các xí nghiệp công nghiệp. - Nguồn nước: Các ngành công nghiệp sử dụng nhiều nước như luyện kim, dệt, nhuộm, giấy, chế biến thực phẩm thường phân bố gần nguồn nước. - Khí hậu: Ảnh hưởng đến việc lựa chọn kĩ thuật, công nghệ. Khí hậu ảnh hưởng gián tiếp đến sinh vật, là cơ sở nguyên liệu để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. - Các nhân tố khác: đất đai - địa chất công trình để xây dựng nhà máy, tài nguyên biển ảnh hưởng đến việc hình thành các xí nghiệp chế biến thuỷ sản, khai thác dầu, đóng và sửa chữa tàu biển…. 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> BÀI 32. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP * Chuẩn đánh giá: Trình bày và giải thích được vai trò, đặc điểm và sự phân bố một số ngành công nghiệp trên thế giới. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Hãy trình bày vai trò của dầu mỏ. Tại sao sản lượng khai thác dầu mỏ của thế giới ngày càng tăng nhanh? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời a. Vai trò của dầu mỏ - Là nguồn nhiên liệu quan trọng, được coi là “vàng đen”. - Có khả năng sinh nhiệt lớn, dễ sử dụng và vận chuyển, dễ dàng cơ khí hoá khi nạp nhiên liệu vào động cơ. - Là nguyên liệu quý cho công nghiệp hoá chất và thực phẩm. b. Sản lượng khai thác dầu mỏ của thế giới ngày càng tăng nhanh do: - Sự xuất hiện ngày càng nhiều động cơ đốt trong, đặc biệt là các phương tiện giao thông như xe ô tô, máy bay, tàu thuỷ, vv… làm gia tăng nhu cầu về dầu mỏ và các sản phẩm từ dầu mỏ. - Nhu cầu về điện năng lớn, xuất hiện nhiều nhà máy điện sử dụng nhiên liệu dầu khí. Câu 2. Hãy trình bày vai trò, đặc điểm và sự phân bố ngành công nghiệp khai thác than. Mức độ nhận thức: nhận biết-thông hiểu Hướng dẫn trả lời a. Vai trò - Than là nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim (than được cốc hoá). - Là nguyên liệu quý cho công nghiệp hoá học, dược phẩm. b. Đặc điểm - Là ngành công nghiệp ra đời từ rất sớm và là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng của thế giới. - Kĩ thuật khai thác và mục đích sử dụng than có sự thay đổi theo thời gian và không gian. c. Sự phân bố - Trữ lượng than toàn thế giới ước tính khoảng 13.000 tỉ tấn trong đó 3/4 là than đá. Than tập trung chủ yếu ở bán cầu Bắc, đặc biệt ở các nước Hoa Kì, LB Nga, Trung Quốc, Ba Lan, CHLB Đức, Ô-xtrây-li-a... - Ngành công nghiệp khai thác than tập trung chủ yếu ở các nước có trữ lượng than lớn. Ở Việt Nam, than được khai thác chủ yếu ở khu vực Đông Bắc (90% sản lượng tập trung ở Quảng Ninh). 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP * Chuẩn đánh giá: Vẽ và phân tích biểu đồ tình hình sản xuất của ngành công nghiệp năng lượng. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Cho bảng số liệu: Sản lượng điện của thế giới thời kì 1950 – 2007. Năm. 1950. 1970. 1990. 2000. 2003. 2007. Sản lượng (tỉ Kwh). 967. 4962. 11832. 14617. 14851. 18833. a) Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng điện của thế giới thời kì 1950-2007. b) Nhận xét, giải thích. Mức độ nhận thức: vận dụng Hướng dẫn trả lời a) Vẽ biểu đồ : biểu đồ hình cột, chính xác về số liệu, đầy đủ chú giải, tên biểu đồ. b) Nhận xét, giải thích. - Sản lượng điện của thế giới liên tục tăng, năm 2007 so với năm 1950 tăng 19,5 lần. Sản lượng điện của thế giới tăng nhanh nhất giai đoạn 2003 đến 2007. - Sản lượng điện thế giới tăng nhanh do: + Nhu cầu điện cho sản xuất và sinh hoạt tăng nhanh. + Sự phát triển của khoa học kĩ thuật; việc xây dựng thêm nhiều nhà máy điện: nhiệt điện, thủy điện, nhà máy điện nguyên tử,… BÀI 32. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG (tiếp theo) I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP * Chuẩn đánh giá: Trình bày và giải thích được vai trò, đặc điểm và sự phân bố một số ngành công nghiệp chủ yếu trên thế giới. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Ít gây ô nhiễm môi trường, không tiêu hao nhiều nguyên vật liệu nhưng đòi hỏi nguồn lao động trẻ và có trình độ kĩ thuật cao là đặc điểm của ngành công nghiệp A. cơ khí B. hóa chất C. thực phẩm D. điện tử - tin học 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: D Câu 2. Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có ưu thế hơn công nghiệp nặng ở điểm nào? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có ưu thế hơn công nghiệp nặng ở chỗ: - Sử dụng nhiên liệu và chi phí vận tải ít hơn. - Vốn đầu tư ít, thời gian xây dựng tương đối ngắn. - Quy trình sản xuất tương đối đơn giản, thời gian hoàn vốn nhanh. - Thu được lợi nhuận tương đối dễ dàng, có khả năng xuất khẩu. Câu 3. Trình bày những thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở nước ta. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Những thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở nước ta: - Nguồn lao động dồi dào, giá nhân công lao động rẻ. - Nhiều ngành có lịch sử, truyền thống và kinh nghiệm sản xuất từ lâu đời. - Nguồn nguyên liệu trong nước phong phú. - Thị trường tiêu thụ trong nước và thị trường tiêu thụ nước ngoài mở rộng. Câu 4. Tại sao ngành công nghiệp thực phẩm lại phân bố rộng khắp ở mọi quốc gia trên thế giới? Hãy kể tên một số mặt hàng của ngành công nghiệp thực phẩm đang được tiêu thụ trên thị trường Việt Nam. Mức độ nhận thức: thông hiểu – vận dụng Hướng dẫn trả lời - Ngành công nghiệp thực phẩm phân bố rộng khắp ở mọi quốc gia trên thế giới vì: + Công nghiệp thực phẩm cung cấp các sản phẩm đáp ứng nhu cầu hằng ngày của con người về ăn, uống. + Có nguồn nguyên liệu phong phú, dồi dào. Nguyên liệu chủ yếu của ngành công nghiệp thực phẩm là sản phẩm của ngành trồng trọt, chăn nuôi và thuỷ hải sản. + Mang lại hiệu quả kinh tế cao, tác động đến sự phát triển của nhiều ngành kinh tế, nhất là nông nghiệp.... là mặt hàng xuất khẩu của nhiều nước. + Sản phẩm của ngành công nghiệp thực phẩm rất phong phú và đa dạng (thịt, cá hộp và đông lạnh, rau quả sấy và đóng hộp, đến chế biến sữa, rượu bia, nước giải khát...). - Một số mặt hàng của ngành công nghiệp thực phẩm đang được tiêu thụ trên thị trường Việt Nam: nước mắm, thịt hộp, cá hộp, rượu, bia, nước giải khát, đường, sữa,…. 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> BÀI 33. MỘT SỐ HÌNH THỨC CHỦ YẾU CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP * Chuẩn đánh giá: Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp : điểm công nghiệp, khu công nghiệp tập trung, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Trình bày những đặc điểm cơ bản của vùng công nghiệp. Kể tên một số vùng công nghiệp nổi tiếng trên thế giới. Mức độ nhận thức: nhận biết - thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Những đặc điểm cơ bản của vùng công nghiệp. + Có không gian rộng lớn, bao gồm nhiều xí nghiệp, cụm công nghiệp, KCN, TTCN có mối liên hệ về sản xuất. + Có một vài ngành công nghiệp chủ đạo, tạo nên hướng chuyên môn hoá của vùng. Trong đó, có một hạt nhân tạo vùng, thường là trung tâm công nghiệp lớn. + Có những nét tương đồng trong quá trình hình thành công nghiệp. + Có các ngành công nghiệp phục vụ và bổ trợ. + Sản xuất mang tính chất hàng hoá, đáp ứng nhu cầu thị trường ở trong và ngoài vùng. - Một số vùng công nghiệp nổi tiếng trên thế giới: Vùng Uran (Nga), vùng Loren (Pháp), vùng Livơpun (Anh)… Câu 2. Tại sao ở các nước đang phát triển ở châu Á, trong đó có Việt Nam phổ biến hình thức tổ chức sản xuất công nghiệp khu công nghiệp tập trung? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Ở các nước đang phát triển châu Á, trong đó có Việt Nam, vào những thập kỉ 60, 70 của thế kỉ XX, hình thức tổ chức sản xuất công nghiệp khu công nghiệp tập trung phát triển mạnh. Vì: - Các nước đang phát triển châu Á và Việt Nam đang thực hiện công nghiệp hoá, với chiến lược công nghiệp hướng ra xuất khẩu. - Thu hút kĩ thuật và công nghệ hiện đại của các nước tiên tiến. Thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài. - Trao đổi học hỏi kinh nghiệm quản lí của các nước công nghiệp phát triển. Câu 3. Hãy phân biệt điểm công nghiệp với khu công nghiệp tập trung Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Điểm công nghiệp - Đồng nhất với một điểm dân cư.. Khu công nghiệp tập trung - Khu vực có ranh giới rõ ràng, có vị trí thuận lợi (gần cảng biển, quốc lộ lớn, gần sân bay).. - Gồm 1 đến 2 xí nghiệp nằm gần nguồn - Tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp với nguyên liệu – nhiên liệu công nghiệp hoặc khả năng hợp tác sản xuất cao. vùng nguyên liệu nông sản. 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Điểm công nghiệp. Khu công nghiệp tập trung. - Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp. - Sản xuất các sản phẩm vừa để tiêu dùng trong nước, vừa xuất khẩu. - Có xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp.. Câu 4. Hãy phân biệt trung tâm công nghiệp với vùng công nghiệp. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Trung tâm công nghiệp. Vùng công nghiệp. - Gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí - Vùng lãnh thổ rộng lớn. thuận lợi. - Bao gồm khu công nghiệp, điểm công nghiệp - Bao gồm nhiều điểm, khu công nghiệp, trung và nhiều xí nghiệp công nghiệp có mối liên hệ tâm công nghiệp có mối liên hệ về sản xuất và chặt chẽ về sản xuất, kĩ thuật, công nghệ. có những nét tương đồng trong quá trình hình thành công nghiệp. - Có các xí nghiệp nòng cốt (hay hạt nhân).. - Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hoá.. - Có các xí nghiệp bổ trợ và phục vụ.. - Có các ngành phục vụ và bổ trợ.. BÀI 34. THỰC HÀNH VẼ BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP * Chuẩn đánh giá: Vẽ và phân tích biểu đồ tình hình sản xuất của một số ngành công nghiệp. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Cho bảng số liệu Sản lượng than, dầu mỏ, điện toàn thế giới giai đoạn 1970 – 2008 Năm. 1970. 1980. 1990. 2000. 2008. Than(triệu tấn). 2936. 3770. 3387. 4995. 6781. Dầu mỏ (triệu tấn). 2336. 3066. 3331. 3741. 3929. Điện (Tỉ KWh). 4962. 8247. 11832. 14617. 18953. Nguồn: BP Statistical Review of World Energy 2009 a) Hãy vẽ trên cùng một trục tọa độ các đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp than, dầu mỏ, điện trong giai đoạn trên. b) Dựa vào biểu đồ và bảng số liệu hãy nhận xét và giải thích tình hình sản xuất của một số ngành công nghiệp. Mức độ nhận thức: vận dụng 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Hướng dẫn trả lời a) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu: Tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp giai đoạn 1970 – 2008 (đơn vị %) Năm. 1970. 1980. 1990. 2000. 2008. Than. 100. 128. 115. 170. 231. Dầu mỏ. 100. 131. 143. 160. 168. Điện. 100. 166. 238. 296. 382. - Vẽ các đường biểu diễn, chính xác về số liệu, đầy đủ tên biểu đồ, chú giải. b) Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất của một số ngành công nghiệp. - Than, dầu mỏ và điện là các sản phẩm quan trọng của ngành công nghiệp năng lượng. - Than là năng lượng truyền thống, có nhịp độ tăng trưởng khá đều. Thời kì 1980 – 1990, tốc độ tăng trưởng có chững lại do tìm được các nguồn năng lượng khác thay thế (dầu khí...). Vào cuối những năm 1990, ngành khai thác than lại phát triển do đây là loại nhiên liệu có trữ lượng lớn, nhu cầu nguồn nhiên liệu này cho sản xuất. - Dầu mỏ: tuy phát triển muộn hơn công nghiệp khai thác than nhưng do có nhiều ưu điểm (khả năng sinh nhiệt lớn, nguyên liệu cho công nghiệp hóa dầu...) nên tốc độ tăng trưởng khá nhanh, nhu cầu lớn. - Điện là ngành công nghiệp năng lượng trẻ, phát triển gắn liền với tiến bộ khoa học kĩ thuật. Tốc độ phát triển rất nhanh, đặc biệt từ những năm 2000 trở lại đây. Do có nhu cầu tiêu thụ lớn, nguồn nguyên, nhiên liệu phong phú. BÀI 35. VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ DỊCH VỤ * Chuẩn đánh giá: Trình bày được vai trò, cơ cấu và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, dịch vụ nghề nghiệp thuộc về nhóm ngành A. dịch vụ công. B. dịch vụ tiêu dùng. C. dịch vụ kinh doanh. D. dịch vụ cá nhân. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: C Câu 2. Nhân tố có ý nghĩa quan trọng nhất để hình thành các điểm dịch vụ du lịch là A. tài nguyên du lịch. 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> B. cơ sở hạ tầng du lịch. C. mức thu nhập của dân cư. D. nhu cầu của xã hội về du lịch. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: A Câu 3. Nhân tố ảnh hưởng tới sức mua, nhu cầu của ngành dịch vụ là A. quy mô, cơ cấu dân số. B. mức sống và thu nhập thực tế. C. phân bố dân cư và mạng lưới quần cư. D. truyền thống văn hóa, phong tục tập quán. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: B Câu 4. Hãy trình bày vai trò và cơ cấu của ngành dịch vụ. Mức độ nhận thức: nhận biết - thông hiểu Hướng dẫn trả lời a. Vai trò: - Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - Sử dụng tốt hơn nguồn lao động trong nước, tạo ra nhiều việc làm cho người dân. - Cho phép khai thác tốt hơn các tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên nhân văn, các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại để phục vụ con người. b. Cơ cấu ngành dịch vụ: Cơ cấu ngành dịch vụ hết sức phức tạp, nhiều nước chia các ngành dịch vụ thành 3 nhóm: - Dịch vụ kinh doanh gồm vận tải và thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, dịch vụ nghề nghiệp... - Dịch vụ tiêu dùng gồm các hoạt động bán buôn, bán lẻ, du lịch, các dịch vụ cá nhân (y tế, giáo dục, thể thao...). - Dịch vụ công bao gồm các dịch vụ hành chính công, các hoạt động đoàn thể... BÀI 36. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ DỊCH VỤ * Chuẩn đánh giá: Trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Trình bày vai trò của ngành giao thông vận tải. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Vai trò của ngành giao thông vận tải. 57.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Đảm bảo cho các quá trình sản xuất của xã hội diễn ra liên tục và bình thường. - Phục vụ nhu cầu đị lại của nhân dân, giúp cho sinh hoạt được thuận tiện. - Là nhân tố quan trọng trong phân bố sản xuất và phân bố dân cư; thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hoá ở các vùng núi, vùng sâu, vùng xa. - Củng cố tính thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức mạnh quốc phòng. - Góp phần thúc đẩy mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới. Câu 2. Trình bày đặc điểm của ngành giao thông vận tải. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời - Sản phẩm của ngành giao thông vận tải chính là sự chuyên chở người và hàng hoá. Chất lượng của sản phẩm dịch vụ này được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, sự an toàn cho hành khách và hàng hoá… - Để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải, người ta dùng các tiêu chí : khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình. I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ DỊCH VỤ * Chuẩn đánh giá: Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Điều kiện tự nhiên quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình giao thông vận tải. Ví dụ: Ở các vùng hoang mạc lạc đà và các phương tiện như ô tô, trực thăng đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển. Ở vùng băng giá, xe quệt và trực thăng, tàu phá băng là phương tiện vận tải chính. Ở các đảo, quần đảo phương tiện vận tải phổ biến là tàu thuyền. - Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải. Ví dụ, những vùng có địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên, các tuyến đường bộ phải xây dựng nhiều công trình như đường hầm, đường lánh nạn, vùng có nhiều sông suối phải xây nhiều cầu cống, vv… - Khí hậu, thời tiết ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của các phương tiện vận tải. Những hiện tượng khí hậu, thời tiết xấu gây trở ngại đối với hoạt động giao thông vận tải. Ví dụ thời tiết nhiều sương mù đối với vận tải hàng không, nước sông đóng băng về mùa đông đối với vận tải đường sông hay bão biển đối với vận tải hàng hải. Câu 2. Chứng minh rằng các điều kiện kinh tế xã hội có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố giao thông vận tải Mức độ nhận thức: thông hiểu. 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Hướng dẫn trả lời - Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải. + Các ngành kinh tế là khách hàng của giao thông vận tải. Sự phân bố các cơ sở sản xuất, trình độ phát triển kinh tế, quan hệ nơi sản xuất và nơi tiêu thụ quy định mật độ, mạng lưới giao thông, các loại hình vận tải, hướng và cường độ của các luồng vận chuyển. + Công nghiệp cơ khí, công nghiệp xây dựng ảnh hưởng đến cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành giao thông vận tải. - Sự phân bố dân cư ảnh hưởng sâu sắc đến vận tải hành khách. BÀI 37. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ DỊCH VỤ * Chuẩn đánh giá: Trình bày được vai trò, đặc điểm phân bố của các ngành giao thông vận tải cụ thể. II. Nội dung câu hỏi Mức độ nhận thức: nhận biết Câu 1. Trình bày ưu, nhược điểm và sự phân bố ngành vận tải đường sắt. Hướng dẫn trả lời - Ngành vận tải đường sắt có ưu điểm quan trọng là : vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ. Nhược điểm chính của vận tải đường sắt là chỉ hoạt động trên các tuyến đường cố định có đặt sẵn đường ray. - Sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới phản ánh khá rõ sự phân bố công nghiệp ở các nước, các châu lục. Châu Âu và vùng Đông Bắc Hoa Kì có mật độ mạng lưới đường sắt cao bậc nhất thế giới. Câu 2. Hãy trình bày ưu và nhược điểm của ngành vận tải ô tô. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời  Ưu điểm: + Vận tải bằng ô tô có những ưu điểm nổi bật là sự tiện lợi, tính cơ động và khả năng thích nghi cao với các điều kiện địa hình, có hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung bình. + Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng của khách hàng. Ô tô trở thành phương tiện vận tải phối hợp được hoạt động của các loại phương tiện vận tải khác như : đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không... + Thế giới hiện nay sử dụng khoảng 700 triệu đầu xe ô tô, trong đó 4/5 là xe du lịch các loại. Ở Hoa Kì và Tây Âu cứ 2 đến 3 người có một xe du lịch.  Nhược điểm: Sự bùng nổ trong việc sử dụng phương tiện ô tô đã gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường, ách tắc giao thông và vấn đề tai nạn giao thông. 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Câu 3. Hãy trình bày đặc điểm của ngành giao thông vận tải đường ống. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời - Vận tải bằng đường ống là một loại hình vận tải rất trẻ. Tất cả các đường ống trên thế giới chỉ mới được xây dựng trong thế kỉ XX và khoảng một nửa chiều dài đường ống được xây dựng sau năm 1950. - Sự phát triển của ngành vận tải đường ống gắn liền với nhu cầu vận chuyển dầu mỏ, các sản phẩm dầu mỏ và khí đốt. Cùng với sự phát triển của công nghiệp dầu khí, chiều dài đường ống trên thế giới không ngừng tăng lên, nhất là ở Trung Đông, LB Nga, Trung Quốc, Hoa Kì. Hoa Kì là nước có hệ thống ống dẫn dài và dày đặc nhất thế giới. - Ở nước ta hiện nay, hệ thống đường ống đang được phát triển, với khoảng 400 km ống dẫn dầu thô và sản phẩm dầu mỏ, 170 km đường ống dẫn khí đồng hành từ mỏ Bạch Hổ và gần 400 km đường ống dẫn khí của dự án khí Nam Côn Sơn... Câu 4. Hãy trình bày đặc điểm của ngành vận tải đường biển. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời  Vận tải đường biển đảm đương chủ yếu việc giao thông vận tải trên các tuyến đường quốc tế (vận tải viễn dương). Khối lượng vận chuyển hàng hoá tuy không lớn, nhưng do đường dài, nên khối lượng luân chuyển hàng hoá lại rất lớn. Hiện nay, ngành vận tải đường biển đảm nhiệm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hoá của tất cả các phương tiện vận tải trên thế giới.  Khoảng một nửa khối lượng hàng vận chuyển trên đường biển quốc tế là dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ. Việc chở dầu bằng các tàu chở dầu lớn luôn luôn đe doạ gây ô nhiễm biển và đại dương, nhất là ở vùng nước gần các cảng. - Chừng 2/3 số hải cảng nằm ở hai bên bờ đối diện Đại Tây Dương, nối liền hai trung tâm kinh tế lớn của thế giới là Bắc Mĩ và Tây Âu. Hoạt động hàng hải ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương ngày càng sầm uất. - Hiện nay, trên thế giới đang phát triển mạnh các cảng côntenơ (container) để đáp ứng xu hướng mới trong vận tải viễn dương. - Để rút ngắn các khoảng cách vận tải trên biển, người ta đã đào các kênh biển. Câu 5. Hãy trình bày ưu, nhược điểm và đặc điểm phân bố ngành vận tải hàng không. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời a. Ưu điểm, nhược điểm - Ưu điểm: tốc độ vận chuyển nhanh mà không một loại phương tiện nào sánh kịp. Vận chuyển trên những tuyến đường xa, những mối giao lưu quốc tế. - Nhược điểm: cước phí vận tải rất đắt, trọng tải thấp. Ngoài ra, người ta lo ngại rằng các chất khí thải từ động cơ máy bay là một nguyên nhân quan trọng gây thủng tầng ôdôn, mà hậu quả là làm tăng bệnh ung thư, đặc biệt là ung thư da. b. Đặc điểm phân bố: - Trên thế giới có khoảng 5000 sân bay dân dụng đang hoạt động. Gần 1/2 số sân bay quốc tế nằm ở Hoa Kì và Tây Âu. Các cường quốc hàng không trên thế giới là Hoa Kì, Anh, Pháp và LB Nga. 60.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Các tuyến hàng không sầm uất nhất là các tuyến xuyên Đại Tây Dương, nối châu Âu với Bắc Mĩ và Nam Mĩ, các tuyến nối Hoa Kì với các nước khu vực châu Á - Thái Bình Dương. BÀI 38. THỰC HÀNH VIẾT BÁO CÁO NGẮN VỀ KÊNH ĐÀO XUY-Ê VÀ KÊNH ĐÀO PA-NA-MA I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ DỊCH VỤ * Chuẩn đánh giá: Dựa vào bản đồ và tư liệu đã cho, viết báo cáo ngắn về một ngành dịch vụ. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Dựa vào bảng 38.1 SGK và những hiểu biết, cho biết vai trò của kênh đào Xuy-ê đối với ngành hàng hải thế giới. Khi kênh đào bị đóng của đã gây tổn thất như thế nào về kinh tế cho các nước ven bờ Địa Trung Hải và biển Đen. Mức độ nhận thức: thông hiểu – vận dụng Hướng dẫn trả lời - Vai trò kênh đào Xuy-ê + Rút ngắn lộ trình hàng hải giữa vùng công nghiệp (Tây Âu, Bắc Mĩ, Biển Đen) với các vùng giàu nguyên nhiên liệu (như Tây Á và Đông Nam Á) từ 23% đến 65% so với con đường đi vòng châu Phi. + An toàn hơn cho người và hàng hoá, có thể tránh được thiên tai so với việc vận chuyển trên đường dài. + Đem lại nguồn thu nhập lớn cho Ai Cập thông qua thuế hải quan. - Khi kênh đào bị đóng cửa gây tổn thất: + Đối với Ai Cập: Làm mất nguồn thu ngoại tệ lớn tự nguồn thuế hải quan và khách du lịch. + Đối với các nước ven Đại Trung Hải và biển Đen:  Tăng chi phí vận tải, giá thành hàng hoá.  Tăng thời gian vận chuyển và dễ gặp những rủi ro khi vận chuyển trên tuyến đường dài. Câu 2. Dựa vào bảng 38.2 SGK và tư liệu tham khảo về kênh đào Pa-na-ma, hãy cho biết những lợi ích về kinh tế - xã hội do kênh đào Pa-na-ma mang lại. Mức độ nhận thức: thông hiểu – vận dụng Hướng dẫn trả lời Những lợi ích về kinh tế - xã hội khi kênh đào Pa-na-ma hoạt động. - Rút ngắn lộ trình hàng hải từ các cảng của hai bờ Đại Tây Dương sang các cảng hai bờ Thái Bình Dương từ 14% đến 81%. - Lộ trình hàng hải được rút ngắn, giúp rút ngắn thời gian vận chuyển, giảm chi phí vận tải, giảm giá thành sản phẩm. - An toàn cho người và hàng hoá, có thể tránh được những rủi ro khi vận chuyển trên tuyến đường dài. - Mang lại nguồn thu nhập lớn cho nước sở hữu kênh đào thông qua thuế hải quan. 61.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Là con đường hàng hải quan trọng đối với nền kinh tế và các hoạt động quân sự nối thông hai bờ Đông- Tây Hoa Kì. - Kênh đào Pa-na-ma còn là tuyến hàng hải liên kết kinh tế và tình hữu nghị giữa các nước hai bờ đông và tây của khu vực Mĩ La-tinh. BÀI 40. ĐỊA LÍ NGÀNH THƯƠNG MẠI I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ DỊCH VỤ * Chuẩn đánh giá: Trình bày được vai trò của ngành thương mại. Hiểu và trình bày được một số khái niệm (thị trường, cán cân xuất nhập khẩu), đặc điểm của thị trường thế giới và một số tổ chức thương mại thế giới. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Trình bày vai trò của ngành thương mại. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Vai trò của ngành thương mại - Thương mại là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. - Đối với nhà sản xuất, hoạt động thương mại có tác động từ việc cung ứng nguyên liệu, vật tư máy móc đến việc tiêu thụ sản phẩm. - Đối với người tiêu dùng, hoạt động thương mại không những đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của họ mà còn có tác dụng tạo ra thị hiếu mới, nhu cầu mới. Câu 2. Thế nào là thị trường? Trình bày đặc điểm của thị trường. Mức độ nhận thức: nhận biết - thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Thị trường được hiểu là nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua. Thị trường hoạt động được là nhờ sự trao đổi giữa người bán và người mua về những sản phẩm hàng hoá và dịch vụ nào đó. Để đo giá trị của hàng hoá và dịch vụ, cần có vật ngang giá. Vật ngang giá hiện tại là tiền, vàng. - Đặc điểm của thị trường + Thị trường hoạt động theo quy luật cung và cầu. Vì vậy đề cập đến tình hình thị trường, người ta thường nêu vấn đề giá cả, xu hướng trong cung và cầu (ví dụ dẫn chứng). + Giá cả trên thị trường thường xuyên biến động. Các hoạt động tiếp thị, phân tích thị trường ngày càng có vai trò quan trọng trong thương mại và dịch vụ. I. Thông tin chung * Chủ đề: ĐỊA LÍ DỊCH VỤ * Chuẩn đánh giá: Phân tích các bảng số liệu về một số ngành dịch vụ. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất khẩu nhập khẩu một số quốc gia trên thế giới năm 2009 ( tỉ USD). Quốc gia. Giá trị xuất khẩu 62. Giá trị nhập khẩu.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Hoa Kì. 994,7. 1445,3. Đức. 1187. 1022,2. Nhật Bản. 516,3. 490,6. Pháp. 456,8. 532,2. Anh. 351,3. 473,6. a) Tính cán cân xuất nhập khẩu năm 2009 của các quốc gia trên. b) Nhận xét về giá trị xuất, nhập khẩu và cán cân xuất nhập khẩu của các quốc gia trên. Mức độ nhận thức: vận dụng Hướng dẫn trả lời a) Tính cán cân xuất nhập khẩu Quốc gia. Giá trị xuất khẩu (tỉ USD). Giá trị nhập khẩu (tỉ USD). Cán cân (tỉ USD). Hoa Kì. 994,7. 1445,3. -450.6. Đức. 1187. 1022,2. 164.8. Nhật Bản. 516,3. 490,6. 25,7. Pháp. 456,8. 532,2. -75,4. Anh. 351,3. 473,6. -122,3. b) Nhận xét - Về giá trị xuất, nhập khẩu: + Giá trị xuất khẩu: Giá trị xuất khẩu của các quốc gia trên có sự khác nhau. Trong các quốc gia nói trên, Đức là quốc gia có giá trị xuất khẩu lớn nhất, Anh giá trị xuất khẩu nhỏ nhất. + Giá trị nhập khẩu: tương tự như giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu của các quốc gia trên có sự khác nhau. Trong các quốc gia nói trên, Hoa Kì là quốc gia có giá trị xuất khẩu lớn nhất, Anh giá trị xuất khẩu nhỏ nhất. - Về cán cân xuất nhập khẩu: + Các quốc gia xuất siêu là: Đức, Nhật Bản; các quốc gia nhập siêu là: Hoa Kì, Pháp, Anh.. BÀI 41. MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. Thông tin chung * Chủ đề: MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG * Chuẩn đánh giá: Hiểu và trình bày được các khái niệm : môi trường, tài nguyên thiên nhiên. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Hãy trình bày khái niệm môi trường, môi trường sống của con người. Mức độ nhận thức: nhận biết 63.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Hướng dẫn trả lời - Có nhiều khái niệm môi trường, theo Địa lí học: con người sống trên Trái Đất môi trường của loài người chính là không gian bao quanh Trái Đất, có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. (môi trường địa lí). - Môi trường sống của con người, tức là tất cả hoàn cảnh bao quanh con người, có ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của con người (như là một sinh vật và như là một thực thể xã hội), đến chất lượng cuộc sống của con người. Câu 2. Hãy nêu sự khác nhau giữa môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Sự khác nhau giữa môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo: - Môi trường tự nhiên xuất hiện trên bề mặt Trái Đất không phụ thuộc vào con người. Con người tác động vào tự nhiên, làm cho nó bị thay đổi, nhưng các thành phần tự nhiên vẫn phát triển theo quy luật riêng của nó. - Môi trường nhân tạo là kết quả của lao động của con người, nó tồn tại hoàn toàn phụ thuộc vào con người. Nếu không có bàn tay chăm sóc của con người, thì các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị hủy hoại. Câu 3. Thế nào là tài nguyên thiên nhiên? Trình bày cách phân loại tài nguyên. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời - Tài nguyên thiên nhiên là các thành phần của tự nhiên (các vật thể và các lực tự nhiên) mà ở trình độ nhất định của sự phát triển lực lượng sản xuất chúng được sử dụng hoặc có thể được sử dụng làm phương tiện sản xuất và làm đối tượng tiêu dùng. - Cách phân loại tài nguyên: + Theo thuộc tính tự nhiên: tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khí hậu, tài nguyên sinh vật, tài nguyên khoáng sản. + Theo công dụng kinh tế: tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên du lịch... + Theo khả năng có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người: tài nguyên có thể bị hao kiệt (tài nguyên không khôi phục được, tài nguyên khôi phục được), tài nguyên không bị hao kiệt. Câu 4. Dựa vào khả năng có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng, nước được xếp vào loại tài nguyên nào? Tại sao? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Nước được xếp vào loại tài nguyên không bị hao kiệt, vì nước có lượng rất lớn đến mức con người không thể sử dụng làm cho chúng cạn kiệt được. - Tuy nhiên, tài nguyên nước không phân bố đều giữa các vùng trên Trái Đất : có nhiều vùng đang phải đối mặt với tình trạng thiếu nước ngọt, đặc biệt là thiếu nước sạch. Điều này làm ảnh hưởng rất lớn đến sức khoẻ của con người.. 64.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> BÀI 42. MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG I. Thông tin chung * Chủ đề: MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG * Chuẩn đánh giá: Trình bày được một số vấn đề về môi trường và phát triển bền vững trên phạm vi toàn cầu và ở các nhóm nước. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Thế nào là sự phát triển bền vững? Trình bày những vấn đề môi trường và phát triển bền vững ở các nước đang phát triển. Mức độ nhận thức: nhận biết - thông hiểu Hướng dẫn trả lời a. Phát triển bền vững sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm thiệt hại đến khả năng của các thế hệ tương lai được thoả mãn nhu cầu của chính họ. b. Những vấn đề môi trường và phát triển bền vững ở các nước đang phát triển - Môi trường ở các nước đang phát triển bị huỷ hoại nghiêm trọng do trình độ chậm phát triển, thiếu vốn, thiếu công nghệ, gánh nặng nợ nước ngoài, hậu quả của chiến tranh và một số quốc gia xung đột triền miên, sức ép dân số, nạn đói... - Các nước đang phát triển chiếm hơn 1/2 diện tích lục địa, đây là khu vực giàu tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là tài nguyên khoáng sản, tài nguyên rừng, đất trồng. - Những vấn đề môi trường ở khu vực này là sự suy giảm tài nguyên khoáng sản, thu hẹp tài nguyên rừng, tình trạng khan hiếm nước và tranh chấp nguồn nước. Câu 2. Việc khai thác, chế biến khoáng sản và khai thác tài nguyên nông lâm nghiệp ảnh hưởng như thế nào đến môi trường ở các nước đang phát triển? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Những ảnh hưởng của việc khai thác, chế biến khoáng sản và khai thác tài nguyên nông lâm nghiệp đến môi trường ở các nước đang phát triển: - Khai thác và chế biến khoáng sản là nguồn chủ yếu để xuất khẩu thu ngoại tệ nhưng không chú trọng đến biện pháp bảo vệ môi trường nên môi trường bị ô nhiễm. - Việc khai thác rừng ở qui mô lớn vì mục đích kinh tế, đặc biệt là khai thác lấy củi nhưng không có kế hoạch làm cho diện tích đất trống đồi trọc tăng, suy thoai môi trường, suy giảm đa dạng sinh học. - Nền nông nghiệp quảng canh, năng suất thấp, đốt rừng làm nương rẫy, lấy đất canh tác, chăn thả gia súc... thúc đẩy quá trình hoang mạc hoá (nhất là vùng khí hậu nhiệt đới). Câu 3. Trình bày những vấn đề môi trường và phát triển bền vững ở các nước phát triển. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời Những vấn đề môi trường và phát triển bền vững ở các nước phát triển - Vấn đề môi trường và phát triển bền vững ở các nước phát triển chủ yếu gắn với những tác động môi trường của sự phát triển công nghiệp và những vấn đề đô thị. - Các nước công nghiệp phát triển chính là những nước phát thải các chất khí (CO2, SO2...) nhiều nhất thế giới do việc sử dụng nhiều năng lượng, do sản xuất công nghiệp... 65.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Sự phát thải nhiều chất khí dẫn tới hiện tượng thủng tầng ôdôn, hiệu ứng nhà kính, mưa axit... Các trung tâm phát thải khí lớn của thế giới là các nước EU, Nhật Bản, Hoa Kì. - Ở các nước phát triển, vấn đề ô nhiễm nguồn nước vẫn còn tồn tại, chủ yếu do hoạt động công nghiệp và khai thác mỏ.. 66.

<span class='text_page_counter'>(67)</span>

×