QUI TRÌNH THI CƠNG VÀ NGHIỆM THU
LỚP NHỰA THẤM BÁM, DÍNH BÁM, BTN
b/. Thi cơng lớp nhựa thấm bám:
b.1. u cầu vật liệu :
b.1.1. Yêu cầu về chất lượng vật liệu chế tạo BTNNC
- Đá dăm: được nghiền (xay) từ đá tảng, đá núi; có kích cỡ lọt sàng 12,5 mm
và nằm trên sàng 4,75 mm. Các chỉ tiêu cơ lý của đá dăm được quy định tại
Bảng 1. Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho đá dăm
Phương pháp thí
TT
Chỉ tiêu
Yêu cầu
nghiệm
TCVN 1772-87
Giới hạn bền nén của đá gốc,
1
min.1200
(lấy chứng chỉ từ
daN/cm2
nơi sản xuất đá)
2
Độ hao mòn Los Angeles (LA), %
max. 20
22 TCN 318-04
3
Hàm lượng hạt thoi dẹt, %
max. 12
TCVN 1772-87
- Hàm lượng chung bụi, bùn, sét
max. 2
TCVN 1772-87
(tính theo khối lượng đá dăm), %
4
- Hàm lượng sét (tính theo khối
max. 0,25
TCVN 1771-87
lượng đá dăm), %
-
Cát xay: được nghiền (xay) từ đá gốc sản xuất ra đá dăm hoặc từ đá có giới
hạn độ bền nén khơng nhỏ hơn 1200 daN/cm2, có kích cỡ lọt sàng 4,75 mm.
Khơng sử dụng cát thiên nhiên để chế tạo BTNNC. Các chỉ tiêu cơ lý của cát
xay được quy định tại Bảng 2
Bảng 2. Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho cát xay
Phương pháp thí
TT
Chỉ tiêu
u cầu
nghiệm
1
Mơ đun độ lớn (MK)
min. 2
TCVN 342-86
2
Hệ số đương lượng cát (ES), %
min. 50
AASHTO T176-02
Hàm lượng chung bụi bùn sét (tính
3
max. 3
TCVN 343-86
theo khối lượng cát xay), %
Hàm lượng sét (tính theo khối lượng
4
max. 0,5
TCVN 344-86
cát xay), %
+ Bột khống: Phải khơ, tơi, khơng được vón cục, độ ẩm ≤ 1,0 %. Chỉ số dẻo
của bột khống từ đá các bơ nát Ip ≤ 4% (AASHTO T89, T90). Thành phần
hạt của bột khoáng được quy định tại Bảng 3.
Bảng 3. Thành phần hạt quy định của bột khống
Kích cỡ sàng mắt vng (mm)
Lượng lọt sàng (%)
0,600
100
0,300
95-100
0,075
70-100
+ Nhựa đường polyme:
- Nhựa đường polyme sử dụng cho BTNNC là loại PMB-I hoặc PMB-II thoả
mãn các yêu cầu kỹ thuật theo “Tiêu chuẩn nhựa đường polyme” 22 TCN
319-04 (Bảng 4).
Trị số tiêu chuẩn
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
I.1
Các chỉ tiêu
Đơn vị
Nhiệt độ hóa mềm (Phương pháp
vòng và bi)
Độ kim lún ở 250C
Nhiệt độ bắt lửa
Lượng tổn thất sau khi đun nóng ở
1630C trong 5 giờ
Tỷ số độ kim lún của nhựa đường
polyme sau khi đun nóng ở 163 0C
trong 5 giờ so với độ kim lún của
nhựa ở 250C
Lượng hòa tan trong
Trichloroethylene
Khối lượng riêng ở 250C
Độ dính bám với đá
Độ đàn hồi (ở 250C, mẫu kéo dài 10
cm)
Độ ổn định lưu trữ (gia nhiệt ở 1630C
trong 48 giờ, sai khác nhiệt độ hóa
mềm của phần trên và dưới của mẫu)
Độ nhớt ở 1350C (con thoi 21, tốc độ
cắt 18,6 s-1 , nhớt kế Brookfield)
PMB-I
PMB-II
C
min. 60
min. 70
0,1 mm
o
C
50-70
min. 230
40-70
min. 230
%
max. 0,6
max. 0,6
%
min. 65
min. 65
%
min. 99
min. 99
g/cm3
cấp độ
1,00 -1,05
min. cấp 4
1,00 -1,05
min. cấp 4
%
min. 60
min. 65
C
max. 3,0
max. 3,0
Pa.s
max. 3,0
max. 3,0
o
o
b.1.2.Yêu cầu về chất lượng hỗn hợp BTNNC
- Thành phần cấp phối của hỗn hợp cốt liệu: tỷ lệ phối hợp các loại cốt liệu
(đá,cát xay, bột đá) để tạo nên cấp phối hỗn hợp cốt liệu lựa chọn phải nằm
trong giới hạn quy định tại Bảng 5
Bảng 5. Thành phần cấp phối hỗn hợp cốt liệu của BTNNC
STT
Kích cỡ sàng mắt
vng (mm)
Lượng lọt sàng
(%)
1
2
3
4
12,5
9,5
6,3
4,75
100
80-100
35-60
22-40
2,36
20-36
5
1,18
12-27
6
0,600
8-17
7
0,300
6-13
8
0,075
4-8
9
Bảng 6. Yêu cầu về các chỉ tiêu kỹ thuật của BTNNC
Phương pháp thí
TT
Chỉ tiêu
Quy định
nghiệm
Số chày đầm trên 1 mặt mẫu (đầm 2
1
50
mặt)
2 Độ ổn định ở 600C, kN
min. 6,0
AASHTO T2453 Độ dẻo, mm
2-4
97(2001)
Độ ổn định còn lại (sau khi ngâm mẫu ở
4 600C trong 24 giờ) so với độ ổn định
min. 75
ban đầu, %
AASHTO T 269-97 (98)
5 Độ rỗng dư BTNNC, %
12-16
(Phương pháp đo thể
tích)
6 Độ rỗng cốt liệu, %
min. 22
AASHTO T 3057 Độ chảy nhựa, %
max. 0,20
97(2001) (Phụ lục C)
Hàm lượng nhựa tham khảo (tính theo
8
4,8-6,2
AASHTO T 164-01
% tổng khối lượng hỗn hợp BTNNC)
b.2 Thi công lớp phủ BTNNC
b.2.1. Thiết bị thi công
- Xe vận chuyển hỗn hợp BTNNC là loại xe tự đổ có thùng xe bằng kim loại.
- Máy rải hỗn hợp BTNNC: dùng loại máy rải bê tơng nhựa thơng thường, có
gắn thiết bị cảm biến, có khả năng tự điều chỉnh chiều dày một cách chính
xác.
- Máy lu: chỉ sử dụng lu tĩnh hai bánh sắt loại 5-6 tấn.
b.2.2. Yêu cầu và điều kiện thi công
- Chỉ được thi công lớp phủ BTNNC khi nhiệt độ khơng khí lớn hơn 15oC.
Khơng được thi công khi trời mưa.
b.3 Chuẩn bị bề mặt để rải lớp áo đường:
- Lớp nhựa thấm được rải trên một bề mặt lề đường hoặc mặt đường hiện có
thì mọi hư hỏng trong lề đường hoặc đường phải được sửa chữa theo yêu cầu
của Chủ đầu tư .
- Trước khi làm lớp nhựa thấm phải làm sạch bụi bẩn và tạp chất ra khỏi bề
mặt nơi cần rải bàng chổi quét hoặc máy nén khí. Khi quét phải quét rộng
thêm ít nhất 0.20m ra ngoài mép của khu vực rải bitum.
b.4. Rải vật liệu bitum:
-
-
TT
1
Chiều dài của bề mặt cần phun cho mỗi lần chạy của thiết bị rải được đo và
đánh dấu trên mặt đất. Đối với lớp nhựa thấm giới hạn các vùng cần vạch
bằng dấu sơn hoặc căng dây.
Bitum được rải sao cho đều khắp các vị trí, việc phun vật liệu bitum đồng
đều tới mức tiêu thụ chỉ định thực hiện bằng thanh phun của thiết bị rải, trừ
những chỗ khơng dùng máy rải thì có thể dùng bình phun tay.
Vật liệu bitum rải trong một lượt xe chạy khoảng 1/2 bề rộng mặt đường đã
được chuẩn bị và rải vật liệu bitum chờm lên nhau trên một dải rộng 0.20m
dọc tiếp theo mép tiếp giáp của làn. Mối nối dọc theo 0.20m này không được
phủ cát, sỏi khi lần phun sau chưa phủ đoạn này.
Máy rải bitum bắt đầu di chuyển ít nhất 5m trước khu vực cần rải để khi tiến
hành rải được đúng tốc độ xe chạy và tốc độ này duy trì cho tới khi vượt qua
điểm định kết thúc công việc rải.
Việc cung cấp nhựa được tiến hành sao cho khi xe phun xong một lượt trong
thùng chứa cịn lại 10% dung tích máy rải bitum để tránh trường hợp khơng
khí bị hút vào hệ thống giao nhựa.
Khối lượng nhựa dùng trong một làn xe được đo bằng cách nhúng que đo
vào thùng đựng bitum của thiết bị rải trước và sau mỗi lẩn rải.
Mức độ tiêu thụ nhựa trung bình của mỗi lần xe chạy tính theo thể tích của
thùng nhựa số vịi, khoảng cách giữa các vòi nằm trong + 5% của mức Chủ
đầu tư quy định.
Sau khi phun bitum, các khu vực đọng quá nhiều bitum sẽ tiếp tục phân khô
lại bề mặt cần phun cho đến khi bitum được hấp thụ và bảo dưỡng. Để đạt
được mục đích này phải dùng lu bánh lốp lu trên lớp nhựa thấm và dùng chổi
quét hoặc ống cao su lăn đối với lớp kết dớnh.
*) Công tác giám sát, kiểm tra và nghiệm thu líp phđ BTNNC( xem mục
6-TCN 345-06)
Kiểm tra hiện trường trước khi thi công: bao gồm việc kiểm tra các hạng mục
sau:
Tình trạng bề mặt trên đó sẽ phủ BTNNC, độ dốc ngang, dốc dọc, bề rộng;
Lớp nhựa tưới dính bám;
Hệ thống cao độ chuẩn;
Thiết bị rải, lu lèn, thiết bị thông tin liên lạc, lực lượng thi công, hệ thống
đảm bảo an tồn giao thơng và an tồn lao động.
+ KiĨm tra chÊt l-ỵng vËt liƯu
Với đá dăm, cát xay, bột khoáng: kiểm tra các chỉ tiêu quy định tại Bảng 1,
Bảng 2 và Bảng 3 cho mỗi đợt nhập vật liệu;
Với nhựa đường polyme: kiểm tra tất cả các chỉ tiêu quy định tại Bảng 4 cho
mỗi đợt nhập
+ Nghiệm thu lớp phủ BTNNC
Sai số cho phép về kích thước hình học:
Sai số cho phép về kích thước hình học
Hạng mục
Bề rộng
Phương
pháp
Thước thép
Mật độ đo
Sai số cho
phép
Tỷ lệ điểm đo đạt
yêu cầu
50 m / mặt cắt
- 5 cm
≥ 95 %
2
Độ dốc ngang
3
Chiều dày
-
Máy thuỷ
bình
Khoan lõi
50 m / mặt cắt
0,0025
≥ 95 %
2300 m2 / 2 mẫu
khoan
- 2 mm
≥ 95 %
Độ bằng phẳng mặt đường: sử dụng thiết bị đo IRI để kiểm tra độ bằng
phẳng. Trường hợp chiều dài đoạn thi cơng BTNNC nhỏ hơn hoặc bằng 1
Km thì kiểm tra bằng thước 3 mét
TT
Hạng mục
Phương pháp
1
Độ bằng phẳng IRI
22 TCN 277-01
2
Độ bằng phẳng đo
bằng thước 3 m
(với đoạn BTNNC
≤ 1km)
22 TCN 16-79
TT
1
2
Mật độ đo
Toàn bộ chiều
dài, các làn xe
100 m / mặt
cắt
Yêu cầu
≤ 2,5 (m/km)
50% số khe hở khơng
vượt q 3mm, phần
cịn lại khơng q 5mm
Độ nhám mặt đường theo phương pháp rắc cát và sức kháng trượt mặt đường
đo bằng con lắc Anh
Tiêu chuẩn nghiệm thu độ nhám mặt đường
Hạng mục
Độ nhám mặt đường theo
phương pháp rắc cát
Sức kháng trượt đo bằng
con lắc Anh
Phương pháp
Mật độ đo
22 TCN 278-01
100 m / mặt
cắt
100 m / mặt
cắt
AASHTO
T278-90 (1999)
Yêu cầu
Tỷ lệ điểm đo
đạt yêu cầu
≥ 1,0 mm
≥ 95 %
≥ 55
≥ 95 %
c/. Thi công mặt đường bê tông Asphalt:
*) Yêu cầu vật liệu:
- Cốt liệu thô: Bao gồm đá nghiền được lấy tại các mỏ đá nêu ở trên. Chất
lượng của vật liệu này được thử nghiệm trước để xem chúng có đạt các u
cầu kỹ thuật được hay khơng.
- Cốt liệu mịn: gồm một hay nhiều cỡ hạt đá nghiền hoặc cát tự nhiên cũng
được lấy tại các mỏ đá trên và đã qua kiểm tra chất lượng.
- Chất độn: là bột đá vơi khơng lẫn tạp chất có hại cũng được lấy tại các mỏ đá
trên.
- Chất kết dính, phụ gia: vật liệu kết dính là nhựa asphalt loại AC - 20 có độ
kim lún 60/70. Nếu có sử dụng các loại vật liệu kết dính khác thì phải có sự
đồng ý của Chủ đầu tư.
*) Phân loại và các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu với bê tông nhựa
Bảng 2 : cấp phối hỗn hợp bê tông nhựa chặt (BTNC)
Quy định
1. Cỡ hạt lớn nhất danh định,
mmCỡ sàng mắt vuông, mm
2.
25
19
12,5
9,5
BTNC 9,5 BTNC 12,5
BTNC 19
9,5
12,5
19
Lượng lọt qua sàng, % khối lượng
100
100
90÷100
100
90÷100
71÷86
90÷100
74÷89
58÷78
BTNC 4,75
4,75
100
4,75
2,36
1,18
0,600
0,300
0,150
0,075
3. Hàm lượng nhựa đường
tham khảo, % khối lượng hỗn
hợp bê tông nhựa
4. Chiều dầy lớp bê tông nhựa
hợp
lý (sau khi lu lèn), cm
5. Phạm vi nên áp dụng
55÷80
36÷63
25÷45
17÷33
12÷25
9÷17
6÷10
48÷71
30÷55
21÷40
15÷31
11÷22
8÷15
6÷10
36÷61
25÷45
17÷33
12÷25
8÷17
6÷12
5÷8
80÷100
65÷82
45÷65
30÷50
20÷36
15÷25
8÷12
5,2÷6,2
5,0÷6,0
4,8÷5,8
6,0÷7,5
4÷5
5÷7
6÷8
3÷5
Lớp mặt
trên
Lớp mặt trên
hoặc lớp mặt
dưới
Lớp mặt
dưới
Vỉa hè, làn
dành cho xe
đạp, xe thô
sơ
Bảng 3: chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu với bê tông nhựa chặt (BTNC)
Chỉ tiêu
1. Số chày đầm 0
2. Độ ổn định ở 60 C, 40 phút, kN
3. Độ dẻo, mm
4. Độ ổn định còn lại, %
5. Độ rỗng dư, %
6. Độ rỗng cốt liệu (tương ứng
với độ rỗng dư 4%), %
- Cỡ hạt danh định lớn nhất 9,5
mm
- Cỡ hạt danh định lớn nhất 12,5
mm
Quy định
BTNC19;
BTNC12,5;
BTNC 4,75
BTNC 9,5
75 x 2
50 x 2
≥ 8,0
≥ 5,5
2÷4
2÷4
≥ 75
≥
75
3÷6
TCVN 886012:2011
TCVN 8860-9:2011
≥
17
TCVN 886010:2011
3÷6
≥ 15
≥ 14
≥ 13
- Cỡ hạt danh định lớn nhất 19
mm
Phương pháp thử
TCVN 8860-1:2011
7 (*) . Độ sâu vệt hằn bánh xe
(phương pháp HW TD-Hamburg
W heel Tracking Device), 10000
chu kỳ, áp lực 0,70 MPa, nhiệt
độ 500 C, mm
≤ 12,5
AASHTO T 324-04
(*): Chỉ kiểm tra đối với các cơng trình đặc biệt theo u cầu của Chủ đầu tư. Có thể
đầm tạo mẫu theo phương pháp Marshall cải tiến (TCVN 8860 -1:2011).
Bảng 4 : chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu với bê tông nhựa rỗng (BTNR)
Quy định
Chỉ tiêu
1. Số chày đầm
BTNR 19,
BTNR 25
BTNR 37,5
(*)
50 x 2
7
5x2
2. Độ ổn định ở 600C,
40 min, kN
3. Độ dẻo, mm
≥5,5
≥12,
2÷4
5 (**)
3÷6
4. Độ ổn định cịn lại,
%
5. Độ rỗng dư, %
≥ 65
≥65
7÷12
7÷12
Phương pháp thử
TCVN
8860-1:2011
TCVN 886012:2011
TCVN
8860-9:2011
(*): Thử nghiệm theo phương pháp Marshall cải tiến.
(**) : Thời gian ngâm mẫu là 60 phút.
*) Yêu cầu chất lượng vật liệu chế tạo bê tông nhựa
- Đá dăm :
Bảng 5 :Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho đá dăm
Các chỉ tiêu
Quy định
BTNC
BTNR
Lớp mặt Lớp mặt
Các lớp
trên
dưới
móng
1. Cường độ nén của đá
gốc, Mpa
- Đá mác ma, biến chất
- Đá trầm tích
≥100
≥80
≥80
≥ 60
≥80
≥60
2. Độ hao mòn khi va đập
trong
máy Los Angeles, %
≤28
≤35
≤40
3. Hàm lượng hạt thoi dẹt (tỷ
lệ
≤15
≤15
≤20
Phương pháp thử
TCVN 7572-10:
2006 (căn cứ chứng
chỉ thí nghiệm kiểm
tra của nơi sản xuất
đá dăm sử dụng cho
cơng trình)
TCVN 7572-12 :
2006
TCVN 7572-13 :
1/3) (*), %
4. Hàm lượng hạt mềm
yếu,
phong hoá , %
5. Hàm lượng hạt cuội sỏi bị
đập vỡ (ít nhất là 2 mặt vỡ),
%
6. Độ nén dập của cuội sỏi
được xay vỡ, %
7. Hàm lượng chung bụi,
bùn, sét, %
8. Hàm lượng sét cục, %
9. Độ dính bám của đá với
nhựa đường(**), cấp
2006
TCVN 7572-17 :
2006
≤10
≤15
≤15
-
-
≥80
TCVN 7572-18 :
2006
-
-
≤14
TCVN 7572-11 :
2006
≤2
≤2
≤2
≤ 0,25
≤ 0,25
≥ cấp 3
≥ cấp 3
TCVN 7572- 8 :
2006
TCVN 7572- 8 :
2006
TCVN 7504 :
2005
≤
0,25
cấp 3
≥
(*): Sử dụng sàng mắt vng với các kích cỡ ≥ 4,75 mm theo quy định tại B ảng 1,
Bảng 2 để xác định hàm lượng thoi dẹt.
(**): Trường hợp nguồn đá dăm dự định sử dụng để chế tạo bê tơng nhựa có độ dính
bám với nhựa đường nhỏ hơn cấp 3, cần thiết phải xem xét các giải pháp, hoặc sử dụng
chất phụ gia tăng khả năng dính bám (xi măng, vơi, phụ gia hóa học) hoặc sử dụng đá
dăm từ nguồn khác đảm bảo độ dính bám. Việc lựa chọn giải pháp nào do Tư vấn giám
sát quyết định.
- Cát :
Bảng 6 : Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho cát
Quy định
Chỉ tiêu
1. Mô đun độ lớn (MK)
≥2
Phương pháp thử
TCVN 7572-2: 2006
2. Hệ số đương lượng cát (ES), %
AASHTO T176
≥ 80
-Cát thiên nhiên
Cát xay
3.-Hàm
lượng chung bụi, bùn, sét, %
≥50
≤3
TCVN 7572- 8 : 2006
4. Hàm lượng sét cục, %
≤ 0,5
TCVN 7572- 8 : 2006
5. Độ góc cạnh của cát (độ rỗng
của cát ở trạng thái chưa đầm nén), %
TCVN 8860-7:2011
-BTNC làm lớp mặt trên
≥43
--BTNC
làm lớp:mặt dưới
Bột Khoáng
≥ 40định cho bột khoáng
Bảng 7 : Các chỉ tiêu cơ lý quy
Chỉ tiêu
Quy định
Phương pháp thử
1. Thành phần hạt (lượng lọt sàng qua
các cỡ sàng mắt vng), %
TCVN 7572-2: 2006
- 0,600 mm
100
- 0,300 mm
95÷100
- 0,075 mm
2. Độ ẩm, %
70÷100
≤ 1,0
TCVN 7572-7: 2006
≤ 4,0
TCVN 4197-1995
3. Chỉ số dẻo của bột khống nghiền từ đá
các bơ
( )
(nát,
*) : *Xác%định giới hạn chảy theo phương pháp Casagrande. Sử dụng phần bột khống
lọt qua sàng lưới mắt vng kích cỡ 0,425 mm để thử nghiệm giới hạn chảy, giới hạn
dẻo.
*) Công tác trộn:
- Các loại vật liệu đã được thí nghiệm với các tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Trước khi trộn nhà thầu sẽ đệ trình lên Chủ đầu tư cơng thức trộn bê tơng
asphalt dùng cho cơng trình. Cơng thức trộn tại hiện trường là cố định và sự
kiểm tra chất lượng hỗn hợp sẽ được kiểm tra theo tỷ lệ thiết kế cho các loại
cốt liệu.
*) Công tác vận chuyển:
- Hỗn hợp Bê tông nhựa asphalt sẽ được chuyển từ trạm trộn ra công trường
băng các loại xe tự đổ đã được Chủ đầu tư cho phép. Thùng xe bằng kim
loại, sàn phẳng, sạch kín được phun một lớp dầu nhiên liệu lỏng để chống
dính. Mỗi chuyến xe chở hỗn hợp phải được phủ kín bằng bạt để bảo vệ
hỗn hợp khỏi bụi và làm giảm nhiệt độ.
*) Rải hỗn hợp và hồn thiện:
- Chỉ được thi cơng lớp bê tơng nhựa khi nhiệt độ khơng khí lớn hơn 15 0C.
Không được thi công khi trời mưa hoặc có thể mưa.
- Trước khi rải hỗn hợp bê tơng át phan phải chuẩn bị đủ máy móc thiết bị,
nhân lực và các điều kiện khác để đảm bảo tiến độ công việc thực hiện
>60% công suất trạm trộn.
- Bề mặt phải được làm sạch, làm lớp nhựa dính bám hoặc lớp nhựa thấm
mới được tiến hành rải.
- khi được vận chuyển đến hiện trường đảm bảo nhiệt độ quy định tại
Bảng 9: Nhiệt độ của bê tông nhựa khi chuyển đến hiện trường
Giai đoạn thi công
1. Trộn hỗn hợp trong thùng trộn
Nhiệt độ quy định tương ứng với
mác nhựa đường, 0 C
40/50
60/70
85/100
155÷165
150÷160
145÷155
2. Xả hỗn hợp vào thùng xe ô tô
(hoặc phương tiện vận chuyển khác)
145÷160
140÷155
135÷150
3. Đổ hỗn hợp từ xe ơ tô vào phễu máy rải
≥130
≥125
≥120
4. Bắt đầu lu lèn
≥125
≥120
≥115
5. Kết thúc lu lèn (lu lèn không hiệu quả
nếu nhiệt độ thấp hơn giá trị quy định)
≥85
≥80
≥75
- Trộn mẫu
155÷160
150÷155
145÷150
- Đầm tạo mẫu
CHÚ THÍCH:
145÷150
140÷145
135÷140
6. Nhiệt độ thí nghiệm tạo mẫu Marshall:
Khoảng nhiệt độ lu lèn bê tơng nhựa có hiệu quả nhất tương ứng với các loại
nhựa đường:
0
-
Nhựa đường 40/50: 140 0C÷115 C;
-
Nhựa đường 60/70: 135 C÷110 0 C;
-
Nhựa đường 85/100: 130 C÷105 C.
0
0
0
Trước khi rải, bàn là của máy rải phải làm nóng để hỗn hợp sẽ được rải
đúng cao độ và mặt cắt ngang yêu cầu.
- Máy rải phải chạy với tốc độ sao cho không gây ra các vết nứt trên mặt.
- Lớp hoàn thiện được điều chỉnh sao cho khi rải hỗn hợp được chính xác
theo hàng, cao độ, mặt cắt ngang yêu cầu
- Tại các chỗ không thể dùng máy rải được thì phải thi cơng bằng thủ cơng.
Tại các vị trí đó phải kiểm tra hỗn hợp rải thật cẩn thận để tránh khơng bị
kết dính hỗn hợp .
*) Đầm lèn:
- Khi rải xong hỗn hợp, bề mặt sẽ được kiểm tra và sửa chữa tất cả các hư
hỏng. Công tác lu lèn sẽ được thực hiện trong giới hạn qui định về độ nhớt
và tính dẻo của bê tông nhựa.
- Công tác lu lèn sẽ bao gồm 3 giai đoạn riêng biệt:
- Lu sơ bộ: được tiến hành trong 10 phút sau khi rải. Công việc này sẽ thực
hiện bằng lu bánh sắt 6-8T đi kèm sát máy rải, với số lần 2-3lần/điểm, tốc độ
1.5 - 2Km/h.
- Lu trung gian: được tiến hành trong khoảng thời gian 10-20phút sau khi rải.
Công việc này được tiến hành bằng lu bánh lốp 16Tấn theo sát ngay sau lu sơ
bộ và được lu trong khi nhiệt độ của hỗn hợp vẫn cho phép đem lại kêt quả
-