Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.85 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 14 Tiết: 27. Ngày soạn: 22-11-2015 Ngày dạy: 24-11-2015. Bài 24: TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA I . Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vẽ được đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. - Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. 2. Kĩ năng: - Vẽ được được sức từ biểu diễn từ trường cuả ống dây. Vận dụng qui tắc nắm bàn tay phải để xác dịnh chiều đường sức từ của ống dây. 3. Thái độ: - Có tác phong làm việc cẩn thận, kiên trì chính xác, trung thực. II . Chuẩn bị: 1. GV: - Chuẩn bị nội dung bài học. 2. HS: - Cho mỗi nhóm: 1 tấm nhựa có luồn sẵn vòng dây của một ống dây dẫn; 1nguồn điện 3 V hoặc 6 V; Một ít mạt sắt; 1 công tắc; 3 đoạn dây; 1 bút dạ. III . Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp:(1 phút). 9A3: ………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) Câu 1: Làm thế nào để tạo ra từ phổ của nam châm thẳng? Câu 2: Yêu cầu hs biểu diễn từ trường của thanh nam châm thẳng trên vở nháp? 3. Tiến trình :. GV tổ chức các hoạt động. Hoạt động của học sinh. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:(1 phút) - Nêu vấn đề từ trường của ống - HS làm theo yêu cầu của GV. dây có dòng điện chạy qua có gì khác từ trường của thanh nam châm thẳng không? Vào bài mới Hoạt động 2: Tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua:(10 phút) - Giao dụng cụ TN cho các - Làm TN để tạo ra và quan sát I. Từ phổ- Đường sức từ của nhóm và yêu cầu các nhóm tiến từ phổ của ống dây có dòng ống dây có dòng điện chạy hành làm TN, quan sát từ phổ điện chạy qua. trả lời C1. Quan qua: được tạo thành, thảo luận nhóm sát hình 24.1, nhận dụng cụ thí 1. Thí nghiệm: để trả lời C1? nghiệm và làm thí nghiệm như C1: Từ phổ của ống dây có - Đến từng nhóm, theo dõi giúp hình vẽ. dòng điện chạy qua giống hệt đỡ nhóm có hs yếu, lưu ý các C1: Từ phổ của từ phổ của thanh nam châm em quan sát phần từ phổ bên ống dây có thẳng. trong ống dây. dòng điện chạy C2: Đường cảm ứng từ là - Có thể gợi ý: Đường sức từ qua giống hệt từ phổ của thanh những đường cong như đường của ống dây có dòng điện chạy nam châm thẳng. cảm ứng từ của thanh nam qua có gì khác với nam châm - Vẽ một số đường sức từ ngay châm thẳng..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> thẳng? - Căn cứ vào từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua yêu cầu hs vẽ một vài đường sức từ và trả lời lệnh C2? - Hướng dẫn hs dùng kim nam châm nhỏ, được đặt trên trục thẳng đứng có giá, hoặc dùng các la bàn đặt nối tiếp nhau trên một trong các đường sức từ. Lưu ý hs rằng hai phần đường sức từ ở ngoài và ở trong lòng ống dây tạo thành một đường cong khép kín. - Để có nhận xét chính xác, gợi ý hs vẽ mũi tên chỉ chiều của một số đường sức từ của cả hai đầu cuộn dây? Đề nghị hs trả lời C3?. tại tấm nhựa. - C2: Đường cảm ứng từ là những đường cong như đường cảm ứng từ của thanh nam châm thẳng. C3: Chiều của đường sức từ ở hai đầu ống dây giống chiều các đường sức từ ở hai cực của thanh nam châm thẳng.. - Đặt các kim nam châm nối tiếp nhau trên một đường sức từ, vẽ mũi tên chỉ chiều các đường sức từ ở ngoài và trong ống dây.. - Trao đổi nhóm để nêu các nhận xét trong. C3: Chiều của đường sức từ ở hai đầu ống dây giống chiều các đường sức từ ở hai cực của thanh nam châm thẳng. Hoạt động 3: Rút ra kết luận về từ trường của ống dây:(6 phút) - Từ những TN đã làm chúng ta - Rút ra kết luận về từ phổ, 2. Kết luận: rút ra những kết luận gì về từ đường sức từ, chiều đường sức - Từ phổ ở bên ngoài ống dây phổ, đường sức từ và chiều của từ ở hai đầu ống dây. có dòng điện chạy qua và bên đường sức từ ở hai đầu ống - Từ phổ ở bên ngoài ống dây ngoài của thanh nam châm dây? có dòng điện chạy qua và bên giống nhau. Trong lòng ống - Tổ chức cho hs trao đổi trên ngoài của thanh nam châm dây cũng có đường sức từ lớp để rút ra kết luận? giống nhau. Trong lòng ống được sắp xếp gần như song - Nêu vấn đề: Từ sự tương tự dây cũng có đường sức từ song với nhau. nhau giữa hai đầu thanh nam được sắp xếp gần như song - Đường sức từ của ống dây là châm và hai đầu ống dây, ta có song với nhau những đường cong khép kín. thể coi hai đầu của ống dây có - Đường sức từ của ống dây là - Giống như thanh nam châm dòng điện chạy qua là hai cực những đường cong khép kín tại hai đầu ống dây, các đường không? Khi đó đầu nào của ống - Giống như thanh nam châm sức từ có chiều cùng đi vào dây là cực Bắc? tại hai đầu ống dây, các đường một đầu và cùng đi ra ở đầu sức từ có chiều cùng đi vào kia. một đầu và cùng đi ra ở đầu kia - GV chốt lại: Hai đầu của ống - HS ghi bài vào vở. dây có dòng điện chạy qua cũng là hai cực. Đầu có đường sức từ đi ra gọi là cực bắc, đầu có đường sức từ đi vào gọi là cực nam. Hoạt động 4: Tìm hiểu qui tắc nắm bàn tay phải:(10 phút) - Đặt câu hỏi từ trường do dòng - Dự đoán: Khi đổi chiều dòng II. Qui tắc nắm tay phải: điện sinh ra, vậy chiều của điện qua ống dây thì chiều 1. Chiều đường sức từ của.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> đường sức từ có phụ thuộc vào chiều của dòng điện không? Sau đó tổ chức cho hs làm TN kiểm tra dự đoán. Khi các nhóm làm TN kiểm tra hs làm thế nào để biết được chiều đường sức từ có thay đổi hay không?. đường sức từ trong lòng ống ống dây có dòng điện chạy dây có thể thay đổi? qua phụ thuộc vào yếu tố - Làm TN kiểm tra dự đoán. nào? - Rút ra kết luận về sự phụ Chiều đường sức từ của ống thuộc của chiều đường sức từ ở dây phụ thuộc vào chiều của trong lòng ống dây vào chiều dòng đđiện chạy qua các vòng dòng điện chạy qua ống dây. dây. Kết luận: Chiều đường sức từ 2. Qui tắc nắm tay phải: Nắm của ống dây phụ thuộc vào bàn tay phải, rồi sao cho đặt chiều của dòng điện chạy qua bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các các vòng dây. - Cho hs nắm tay phải theo hình - Nghiên cứu H24.3 SGK để vòng dây thì ngón tay cái 24.3 SGK, từ đó rút ra qui tắc hiểu rõ qui tắc nắm tay phải, choãi ra chỉ chiều đường sức xác định chiều đường sức từ phát biểu qui tắc. từ trong lòng ống dây. trong ống dây? Qui tắc: Nắm bàn tay phải, rồi sao cho đặt bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây. - Hướng dẫn hs biết cách xoay - Làm việc cá nhân áp dụng nắm tay phải cho phù hợp với qui tắc năm tay phải để xác chiều dòng điện chạy qua các định chiều đường sức từ trong vòng dây trong các trường hợp lòng ống dây khi đổi chiều khác nhau. dòng điện qua các vòng dây trên hình 24.3 SGK. Hoạt động 5: Vận dụng:(10 phút) - Đối với C4 yêu cầu hs vận - Làm việc cá nhân để thực III. Vận dụng: dụng kiến thức trong bài học và hện C4, C5, C6 theo yêu cầu của - C4: Đầu A là cực Nam, đầu B các bài học trước để nêu được GV. là cực Bắc. các cách khác nhau xác định - C4: Đầu A là cực Nam, đầu - C5: Kim nam châm bị vẽ sai tên cực từ củ ống dây? B là cực Bắc. chiều là kim số 5. Dòng điện - Đối với C5, C6 yêu cầu hs phải - C5: Kim nam châm bị vẽ sai trong ống dây có chiều đi ra ở thực hành nắm tay phải và xoay chiều là kim số 5. Dòng điện đầu B. bàn tay theo chiều dòng điện trong ống dây có chiều đi ra ở - C6: Đầu A của cuộn dây là trong các vòng dây hoặc chiều đầu B. cực Bắc, đầu B là cực Nam. đường sức từ trong lòng ống - C6: Đầu A của cuộn dây là dây hình 24.5 24.6 SGK? cực Bắc, đầu B là cực Nam. IV. Củng cố:(1 phút) - Cho hs đọc phần ghi nhớ sgk. - Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài. V. Hướng dẫn về nhà:(1 phút) - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ - Cho hs đọc phần có thể em chưa biết - Làm bài tập SBT, xem trước cho tiết bài tập..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> VI. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(5)</span>
<span class='text_page_counter'>(6)</span>