PHẦN MỞ ĐẦU
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Hiện nay ở nước ta thu nhập bình quân đầu người tăng khá cao, mức sống và
thu nhập cũng tăng lên theo thống kê từng năm. Cuộc sống ngày càng phát triển
và đi theo hướng hiện đại, dịch vụ và công nghệ cũng thay đổi phục vụ con người
tốt hơn. Xu hướng ngày càng chuyên nghiệp và quy mơ kéo theo đó là những trào
lưu, xu hướng mới. Đặt biệt những năm gần đây nước ta du nhập vào trong nước
những thú chơi cảnh mới lạ, gần gũi, và ngày càng mang tính phổ biến. Mỗi khi ra
đường hay ở những cửa hàng, căn hộ, hay cơng viên… ta có thể bắt gặp những
người bạn 4 chân được chủ của chúng dắt theo có thể là 1 chú chó, một con mèo,
chú chuột Hamster nhỏ nhắn…
Ngoại hình những chú thú cưng khá đẹp mắt, chúng có những đặt trưng riêng
về màu lơng, da hoặc những đặt điểm khác như khá thơng minh có thể làm những
cơng việc nhặt bóng…Được mua về chăm sóc như một đứa con cưng trong nhà.
Trào lưu nuôi thú cưng không còn xa lạ mà ngày càng phổ biến và phát triển mạnh
mẽ hơn, kéo theo thị trường hàng hóa, dịch vụ cho vật nuôi ngày càng phong phú,
từ đồ ăn, thức uống, quần áo, giày dép, trang sức, mỹ phẩm…đến cả những dịch
vụ chăm sóc sức khỏe, nghỉ dưỡng.
Giá cả cũng đa dạng, sẵn sàng phục vụ thú chơi của những người u vật ni.
Chính sự hấp dẫn và nhu cầu ngày càng lớn hơn của thị trường thì những shop
cung cấp các sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa, phụ kiện cho thú cưng ngày càng
nhiều. Nhưng đây là một lĩnh vực kinh doanh khá mới, nên những shop thú cưng
quản lý cửa hàng của mình chủ yếu dựa trên sổ sách, yếu tố con người nắm vai trò
quyết định, nên dễ xảy ra sai sót, thất lạt sổ sách… Nắm bắt hình hình thực tế trên,
cùng những kiến thức được học ở mơn phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin và
kỹ thuật lập trình, nhóm em đã quyết định chọn tìm hiểu và phân tích hệ thống
“Quản lý bán hàng “Shop Chó-Meo Ahiho!”.
1
Với mong muốn vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, qua đó làm quen và
đúc kết kinh nghiệm để sau này có thể xây dựng nên các hệ thống ứng dụng công
nghệ thông tin vào cuộc sống, đáp ứng nhu cầu của xã hội. Đồng thời qua đó,
chúng em có thể nhiểu sâu vào nội dung và nắm được ý nghĩa thực tiễn của mơn
học.
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:
- Củng cố và nắm chắc kiến thức về phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin
- Tạo ra phần mềm quản lý có thể ứng dụng được trong thực tế
- Thông qua việc nghiên cứu về thị trường, khách hàng, các cơ sở khác… để nắm
được tình hình kinh doanh
+ Đưa ra chính sách kinh doanh phù hợp mang lại hiệu quả kinh doanh cho
quán
+ Đánh giá khả năng tài chính, rủi ro
+ Cung cấp những dịch vụ mới cho Shop.
III. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
-Tìm hiểu cách thức kinh doanh cũng như quy trình nghiệp vụ tại Shop
- Áp dụng các kiến thức đã học về Cơ sở dữ liệu, Phân tích và thiết kế hệ thống
thơng tin quản lí và lập trình hướng đối tượng để xây dựng phần mềm quản lý
hiện đại nhất giúp Pet Shop hạn chế đi các hoạt động thủ công phức tạp.
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Thu nhập thông tin từ trên mạng, xin số liệu trực tiếp ở cửa hàng Pet Shop
- Tham khảo, trao đổi ý kiến từ các chuyên gia, giảng viên, các người hoạt động
cùng lĩnh vực
- Tìm hiểu, nghiên cứu lý thuyết dựa trên giáo trình của giảng viên hướng dẫn và
các tài liệu sưu tầm được.
- Sử dụng phần mềm Visio, SQL Server và ngôn ngữ lập trình C# để thực hành
V. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Tài liệu phân tích và thiết kế hệ thống.
2
- Tham khảo các Shop Online.
VI. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phân tích thiết kế hệ thống quản lý Shop CHĨ MÈO – Ahiho!
- Xây dựng phần mềm quản lý có khả năng ứng dụng thực tế.
PHẦN NỘI DUNG
PHẦN I: MÔ TẢ
Hệ thống quản lý: Shop Chó Mèo
1 Khảo sát hệ thống:
1.1 Giới thiệu:
Shop Chó Mèo – đặt tại:475A Điện Biên Phủ, Phường 25, Bình Thạnh, Thành Phố
HCM cửa hàng kinh doanh đa dạng các loại chó, mèo, các phụ kiện, linh kiện
cũng như đồ ăn, thức uống dành riêng cho từng loại… đảm bảo nhu cầu sử dụng
của khách hàng.
1.2 Bảng câu hỏi khảo sát hệ thống:
3
2 Mơ tả hệ thống:
2.1 Hàng hóa:
Mỗi loại hàng sẽ được quản lý theo các thông tin: tên hàng, nhà cung cấp, số
lượng, đơn vị xác định sản phẩm và cung cấp 1 mã hàng hóa. Thực hiện thêm mới
vào hệ thống khi nhập hàng về, hoặc thay đổi bổ sung thơng tin cho 1 loại hàng
hóa nào đó, xóa bỏ đi mọi thơng tin của hàng hóa khi có sự cố về sản phẩm, bỏ
sản phẩm do các yếu tố ngoại như lỗi sản phẩm do nhà sản xuất, hàng hóa hết
hạn…
2.2 Nhập hàng:
-
-
Nhập hàng chỉ có duy nhất chủ cửa hàng nhập, hàng được đặt bằng cách gọi điện
đặt hàng trực tiếp từ công ty.
Kiểm tra hàng trước khi vào kho nếu đạt yêu cầu thì cho nhập hàng, mỗi loại
hàng được nhập kho quản lý qua các thông tin: tên nhà cung cấp, ngày nhập, số
lượng, giá thành, nguồn gốc.
2.3 Nhà cung cấp:
Gồm các thông tin như: tên nhà cung cấp (tên công ty, cửa hàng), địa chỉ, số tài
khoản, liên hệ (có thể là số điện thoại, địa chỉ người quản lý, mail liên hệ), mã nhà
cung cấp. Một nhà cung cấp xẽ được xóa đi khi hàng không đạt tiêu chuẩn shop
không nhận hàng tại đó nữa, cần thêm mới để thêm 1 nhà cung cấp mới cho cửa
hàng, hoặc tính năng chỉnh sửa cho các thơng tin của nhà cung cấp khi có thay
đổi.
2.4 Bán hàng:
- Khi có khách hàng đặt hàng số theo số lượng, nhân viên sẽ nhận và lập hóa đơn
chia bảng hóa đơn thành 2, 1 bảng giao cho khách hàng và 1 bảng để lại. Sau khi
nhận tiền đủ cho gói hàng thì giao hàng cho.
- Đối với khách hàng mua lẻ, nhân viên có nhiệm vụ tư vấn, hướng dẫn cho
khách mua hàng và phụ kiện phù hợp với yêu cầu của thú cưng đang nuôi. Sau khi
chọn được các mặt hàng sẽ tiến hành thanh toán tiền mặt và nhân viên khơng cần
lập hóa đơn.
4
- Nếu khách hàng là những đơn vị thường xuyên, hoặc khách hàng thân thuộc sẽ
được nhân viên hướng dẫn đăng ký thẻ thành viên để được hưởng các chính sách
ưu đãi của cửa hàng và các chương trình từ cơng ty cung cấp.
2.5 Nhận ký gởi:
-
Là 1 hình thức rất mới và tiện lợi, hổ trợ khá mạnh cho những người u chó
-
mèo nhưng khơng có thời gian vào cuối tuần hoặc thường xuyên bận công việc.
Chức năng nhận ký gởi giúp người chủ chăm sóc thú cưng của mình trong thời
-
gian ngắn hạn.
Sau khi cung cấp các thơng tin cá nhân của mình gồm có tên, chứng minh nhân
dân, địa chỉ, liên hệ và một số thông tin của chó mèo nhà mình như: tên thú
cưng, cân nặng, một số giấy tờ xác nhận tiêm phòng. Đăng ký chuồng và thỏa
-
thuận thống nhất giá cho 1 combo ký gởi.
Sau khi hoàn tất đăng ký chủ sẽ được phát 1 phiếu có các thơng tin ký gởi và
được chọn 1 chuồng cho cún - miu nhà mình ở, số chuồng được điền vào phiếu
và chủ nhận 1 phiếu để xác nhận khi đón chó mèo về, phiếu cịn lại được đính
-
ngay tại chuồng.
Chuồng sẽ được quản lý các thơng tin mã và tên chuồng, các trạng thái đã có
hoặc chưa có thú cưng ở.
2.6 Các dịch vụ chăm sóc thú cưng:
Ngồi ra shop cịn hổ trợ các dịch vụ chăm sóc ngồi khác cần hiển thị trong
hệ thống để nhân viên có thể tư vấn cho khách hàng hoặc khách hàng có thể
xem thơng tin về các dịch vụ khác.
2.7 Kiểm kho (quản lý hàng tồn + báo cáo thống kê):
-
Chủ giám sát và thực hiện xem các báo cáo thống kê hàng ngày để kiểm tra hàng
và xác nhận cho nhân viên, ngồi ra cịn các u cầu báo cáo thống kê theo tuần,
tháng, năm để có những chiến lượt kinh doanh hợp lý, đánh giá được những mặt
hàng bán chạy và khơng chạy để có thể có những phương án mới, xác định những
mặt hàng tiềm năng, đánh giá mức tiêu thụ của các mặt hàng mới, những mặt
hàng có thay đổi...
5
-
Ngoài ra để tiện cho việc theo dõi việc kinh doanh của shop, quản lí sẽ tiến hành
thống kê tổng hợp doanh thu theo ngày, theo tháng, theo năm, các mặt hàng tồn
kho, từ đó có các biện pháp điều chỉnh lại việc kinh doanh của shop cho phù hợp.
2.8 Quản lý nhân viên:
-
Nhân viên được hưởng chế độ lương cứng theo tháng, và nhận vào cuối tháng, các
thông tin của 1 nhân viên có như mã nhân viên được cấp, họ tên địa, địa chỉ, số
-
chứng minh và hồ sơ xin việc.
Nhân viên sẽ bị áp dụng chế độ trừ lương khi khách hàng khơng hài lịng và thất
-
thốt trong ca của mình.
Ngồi lương cứng sẽ được hưởng chế độ thưởng theo doanh thu số tiền trên được
cộng vào lương khi hoàn thành thống kê theo tháng, và mức doanh thu đạt số
lượng yêu cầu (do chủ cửa hàng quy định). Tiền thưởng được trích từ 1 khoản
-
ngồi khơng can thiệp hệ thống.
Cần các thao tác thêm, xóa và thay đổi thông tin nhân viên khi nhân viên nghĩ việc,
-
có thêm nhân viên mới, sai thơng tin nhân viên.
Mỗi nhân viên được tuyển sẽ nhận 1 tài khoản đăng nhập do chủ cấp phát, khi nghĩ
việc cần chức năng xóa nhân viên để hủy bỏ tài khoản nhân viên.
6
PHẦN II: VẼ BIỂU ĐỒ
1. VẼ BIỂU ĐỒ USE CASE
1.1. Chia gói:
7
1.2. Chi tiết các gói:
1.2.1. Gói quản lý nhân viên:
1.2.2 Gói quản lý bán hàng:
8
1.2.3. Gói quản lý nhập hàng:
1.2.4. Báo cáo thống kê:
9
1.2.5. Ký gởi:
1.2.6. Quản lý khách hàng:
10
2. MÔ TẢ USE CASE PHỨC TẠP VÀ VẼ BIỂU ĐỒ HOẠT
ĐỘNG:
2.1. Nhập hàng:
Mô tả biểu đồ
Tên trường hợp sử dụng
+ Nhâp Hàng.
Mô
tả
+ NHẬP HÀNG cho phép cửa hàng nhập thêm các loại hàng hóa cho chó, mèo từ
các nhà cung cấp.
Luồng
sự kiện
+ Nhà cung cấp gởi hàng tới, chủ cửa hàng sẽ thực hiện các cơng việc liên quan
đến NHẬP HÀNG trong gói QUẢN LÝ NHẬP HÀNG.
Luồng
cơ sở
+ Khi nhà cung cấp gởi hàng đến. Chủ cửa hàng sẽ thực hiện công việc kiểm hàng
và thanh tốn.
[Ngoại lệ] Mặt hàng khơng đảm bảo về số lượng hoặc chất lượng.
+ Chủ cửa hàng sẽ thông báo lại cho nhà cung cấp về tình trạng hàng hóa và yêu
cầu lại mặt hàng khác hoặc bổ sung thêm số lượng.
[Ngoại lệ] Nhà cung cấp mới chưa được đăng kí.
[Ngoại lệ] Hàng hóa mới chưa được đăng kí.
Luồng
phụ (lỗi)
Mặt hàng không đảm bảo về số lượng hoặc chất lượng
+ Nếu hàng nhà cung cấp giao đến không đảm bảo chất lượng sẽ từ chối nhận
hàng.
+ Nếu nhà cung cấp giao hàng không đủ số lượng cửa hàng yêu cầu, sẽ yêu cầu
nhà cung cấp bổ sung đủ số lượng hàng theo yêu cầu.
Nhà cung cấp mới
+ Đăng ký nhà cung cấp mới.
Mặt hàng mới
+ Đăng ký mặt hàng mới.
Cách
thoát khỏi trường hợp sử dụng
+ Sau khi hồn tất việc cập nhật thơng tin hàng hóa cho nhà cung cấp, chủ cửa
hàng sẽ thực hiện thoát ra khỏi phần mềm trên giao diện Form NHẬP HÀNG.
Các
điều kiện đặc biệt
+ Khơng có.
Điều
kiện trước
11
+ Chủ cửa hàng phải có mặt tại cửa hàng lúc nhà cung cấp gởi hàng tới.
Điều
kiện sau
+ Sau khi nhập hàng xong phải tiến hành cập nhật lại các mặt hàng.
* Biểu đồ hoạt động
12
2.2. Bán hàng:
Mô tả biểu đồ
Tên trường hợp sử dụng.
+ Bán Hàng.
Mô
tả.
+ Cho phép khách hàng mua đồ theo nhu cầu của mình, nhân viên cửa hàng sẽ
đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Luồng
sự kiện.
+ Khách hàng yêu cầu mua đồ tại cửa hàng, nhân viên quản lý việc bán hàng sẽ
thực hiện chức năng bán hàng cho khách.
Luồng
cơ sở.
+ Khách hàng nêu thông tin loại hàng mà mình muốn mua, với nhân viên bán
hàng. Nhân viên sẽ thực hiện chức năng bán hàng của mình.
13
[Ngoại lệ] loại phụ kiện mà khách hàng yêu cầu khơng có trong cửa
hàng hoặc hết hàng.
+ Nhân viên bán hàng ghi lại yêu của khách hàng, cho khách hàng xem hàng theo
yêu cầu, lập hóa đơn, in hóa đơn và thanh toán tiền.
+ Nhân viên bán hàng cập nhật lại thơng tin hàng hóa.
[Ngoại lệ] loại sản phẩm mà khách hàng yêu cầu không đủ số
lượng.
+ Nếu khách hàng có nhu cầu đặt hàng, nhân viên bán hàng sẽ lập hóa đơn đặt
hàng cho khách, liên hệ tới nhà cung cấp. Nhân viên bán hàng sẽ gửi thông tin đến
nhân viên phụ trách nhập hàng để cập nhật lại thông tin hàng cần nhập.
Luồng
phụ (lỗi).
Phụ kiện mà khách hàng u cầu khơng có trong cửa hàng.
+ Nhân viên bán hàng sẽ thông báo cho khách hàng và tư vấn cho khách hàng một
số mặt hàng khác.
Phụ kiện khách yêu cầu đã hết hoặc không đủ số lượng.
+ Nhân viên sẽ thông báo cho khách hàng và hỏi khách hàng có muốn mua đặt
mua các sản phẩm khác hay khơng.
Cách
thốt khỏi trường hợp sử dụng:
+ Sau khi đã thực hiện các yêu cầu của khách hàng, lập hóa đơn, in hóa đơn và
thanh tốn, nhân viên bán hàng sẽ chọn thoát ra khỏi phần mềm trên giao diện
Form BÁN HÀNG.
Các
điều kiện đặc biệt
+ Khơng có.
Điều
kiện trước
+ Số lượng của hàng mà được khách hàng lựa chọn phải bằng hoặc lớn hơn số
lượng yêu cầu của khách hàng.
Điều
kiện sau
+ Sau khi thanh tốn, cập nhật thơng tin hóa đơn, in hóa đơn và giao hóa đơn lại
cho khách hàng.
* Biểu đồ hoạt động
14
2.3. Nhân viên:
* Tên trường hợp sử dụng:
QUẢN LÝ NHÂN VIÊN
* Mô tả vắn tắt
NHÂN VIÊN cho phép nhập thêm thông tin nhân viên mới
* Luồng sự kiện:
15
Khi có nhân viên mới, quản lý thực hiện chức năng cập nhật thơng tin nhân viên
mới trong gói Nhân viên
* Luồng cơ sở:
Nhà quản lý truy cập danh sách nhân viên, kiểm tra thông tin nhân viên, cập nhật
và lưu thông tin nhân viên mới
* Biểu đồ hoạt động:
16
3. BIỂU ĐỒ LỚP:
17
4. BIỂU ĐỒ TUẦN TỰ:
4.1 Nhập hàng:
18
4.2 Bán hàng:
19
4.3 Nhân viên:
20
5. BIỂU ĐỒ CỘNG TÁC:
5.1. Bán hàng:
21
5.2 Nhập hàng:
22
5.3 Nhân viên:
23
6. BIỂU ĐỒ TRẠNG THÁI LỚP HÀNG HÓA
24
7. BIỂU ĐỒ THÀNH PHẦN:
7.1 Các thành phần trong gói Interface:
25