BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO
LỜI NĨI ĐẦU
Trước tiên tơi xin chân thành cảm ơn Chú Hồng Văn Lâm - Giám đốc Cơng ty
CP Tư Vấn XDCTGT7, anh Trương Hồng Nam Xưởng trưởng Xưởng Thiết Kế, chị Vũ
Thị Phương Yến Phó Phịng Dự Án & Quản Lý Kỹ Thuật cùng các anh chị trong Công
ty đã tận tình hướng dẫn tơi những kiến thức thực tế trong cơng tác khảo sát, thiết kế
các cơng trình cầu đường, đồng thời tạo điều kiện cho tôi được tiếp cận các hồ sơ và
tham gia một số công việc cụ thể trong thời giam thực tập vừa qua.
Những kiến thức thực tế đó thật bổ ích giúp tơi có thể kiểm chứng và hiểu rõ hơn
những cơ sở lý thuyết đã được tiếp thu từ các thầy cô giáo trong suốt mấy năm học vừa
qua, chuẩn bị cho việc làm đồ án tốt nghiệp trong thời gian tới.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Võ Vĩnh Bảo đã tận tình hướng dẫn em trong
thời gian thực tập vừa qua.
Trong phạm vi báo cáo này xin được phép không diễn giải chi tiết các quy trình,
quy phạm kỹ thuật,… Mà từ những quan sát của mình em xin đưa ra những ý kiến của
mình về những vấn đề kỹ thuật mà em đã tiếp thu được trong thời gian thực tập.
Trong khả năng và kiến thức còn hạn hẹp, chắc chắn rằng sẽ không tránh khỏi
những suy nghĩ chủ quan, nơng cạn. Kính mong nhận được sự góp ý thẳng thắn và chân
thành của quý thầy cô bộ môn để giúp em hiểu rõ hơn các vấn đề kỹ thuật trong thiết kế
các cơng trình cầu đường và hồn thiện kiến thức chuyên môn để sau khi ra trường đem
kiến thức và sức trẻ của mình góp phần góp phần xây dựng đất nước ngày càng giàu
đẹp.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: NGUYỄN TẤN THÀNH
Trang 1
Lớp: CD09LT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO
NHAÄN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Tp. HCM ngày 09 tháng 03 năm
2012
Đơn vị thực tập :
SVTH: NGUYỄN TẤN THÀNH
Trang 2
Lớp: CD09LT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO
PHẦN I
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG 7
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY:
Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng CTGT7 là đơn vị thành viên của Tổng
Công Ty Tư Vấn Thiết Kế Giao Thông Vận Tải.
Trụ sở tại: 296 Nguyễn Văn Đậu – P11- Q. Bình Thạnh – Tp. Hồ Chí Minh.
Tài khoản : 31010000097375 tại Ngân Hàng ĐT&PT Tp. Hồ Chí Minh.
Mã số thuế : 0300450056
Tên giao dịc bằng tiếng Anh:
Transpost Engineering Consultant Join-Stock Company No7.
Viết tắt là : TECCO7.
1. Quá trình hình thành và phát triển.
- Từ năm 1977-1978 tiền thân là đội khảo sát thiết kế trực thuộc Khu QLĐB VII
– Cục Đường Bộ Việt Nam.
- Từ năm 1979-1988 chuyển thành Xí nghiệp KSTK 725 thuộc Liên Hiệp các xí
nghiệp giao thơng VII.
- Từ năm 1994- tháng 3 năm 2003 chuyển thành Công ty Tư Vấn XDCTGT7
thuộc Cục Đường Bộ Việt Nam.
- Từ tháng 08 năm 2003 vẫn giữ tên Công ty Tư Vấn XDCTGT7 là đơn vị thành
viên của Tổng Công Ty Tư Vấn Thiết Kế GTVT.
- Từ tháng 3 năm 2006 chuyển thành Công ty CP Tư Vấn XDCTGT7.
2. Giấy phép hành nghề.
-
Số 4103004408 ngày 31/08/2006 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư cấp .
- Quyết định thành lập doanh nghiệp nhà nước số: 546/QĐ/TCCB-LĐ ngày
31/3/1993 và quyết định số: 2560/ QĐ/TCCB-LĐ ngày 6/5/1995 của Bộ GTVT.
3.
Lĩnh vực hoạt động theo giấy phép hành nghề:
- Thiết kế công trinh giao thông cầu, đường bộ: Biện pháp khảo sát địa chất,
thủy văn cơng trình: Biện pháp khảo sát trắc địa cơng trình; Giám sát thi cơng xây dựng
cơng trình giao thơng; Thẩm tra thiết kế cơng trình xây dựng; Kiểm định chất lượng
cơng trình xây dựng, tư vấn đầu thầu, lắp đạt hệ thống chiếu sáng công cộng.
4. Phạm vi hoạt động:
SVTH: NGUYỄN TẤN THÀNH
Trang 3
Lớp: CD09LT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO
Trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
5.
Kinh nghiệm trong lĩnh vực KSTK các cơng trình GT đường bộ.
Cơng ty CP Tư Vấn XDCTGT7 là đơn vị thành viên của Tổng Công Ty TVTK
GTVT thực hiện chuyên ngành khảo sát, thiết kế các cơng trình giao thơng như đường
bộ, cầu, bến phà … Công ty đã hoạt động gần 20 năm, tham gia khảo sát thiết kế nhiều
cơng trình cầu đường lớn từ đường đô thị lớn đến các tuyến đường giao thông nông
thôn, vùng núi, ven biển … phục vụ nhiều nghành kinh tế khác nhau.
Công ty CP Tư Vấn XDCTGT7 quản lý chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn
quản lý chất lượng ISO 9001-2008.
II. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CP TƯ VẤN XDCTGT7
HỢI ĐỒNG QUẢN TRI
BAN GIÁM ĐỐC
Phịng
Tài
chính
kế
tốn
Phịng
Kế
Hoạch
Tổng
Hợp
KHỐI QUẢN LÝ PHỤC VỤ
Phịng
Dự án
&
Quản
lý kỹ
thuật
Đội
Khảo
Sát
Xưởng
Thiết
Kế
Xưởng
Địa
chất thí
nghiệm
KHỐI SẢN XUẤT TRỰC TIẾP
1- Cơ cấu tổ chức và quản lý: Tổng số CBCNV tồn Cơng ty: 55 người trong đó:
+ Kỹ sư
: 20 người
+ Trung cấp
: 5 người
+ Các ngành nghề khác
: 04 người
+ Công nhân kỹ thuật
: 26 người (kể cả lái xe)
Xưởng
Thiết
Địa
chất
kế
và Thí
nghiệ
m
* Cơ cấu tổ chức của Cơng ty như sau:
Bộ phận quản lý:
- Ban Giám đốc
- Phòng KHTH
SVTH: NGUYỄN TẤN THÀNH
Trang 4
Lớp: CD09LT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO
- Phịng tài chính kế tốn
Bộ phận sản xuất:
- Phịng Dự án & Quản lý kỹ thuật
- Xưởng thiết kế
- Đội khảo sát.
- Xưởng Địa chất thí nghiệm.
2 - Chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Công ty như sau:
2.1- PHỊNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP
Phịng KH -TH có vị trí chủ đạo trong quản lý nguồn nhân sự, chế độ chính sách
đối với người lao động; hoạch định trong kinh doanh, quản lý duy trì hoạt động văn
phịng Công ty – Hạ tầng cơ sở; điều vận; lễ tân; cổ phần doanh nghiệp. Gồm 2 chức
năng chính:
* Phịng KHTH gồm có các chức năng chính như sau:
a- Tham mưu: giúp Giám đốc về phát triển nguồn nhân lực; tổ chức nhân sự tuyển dụng – đào tạo; thực hiện các chế độ chính sách tiền lương đối với người lao
động; điều hành hoạt động văn phòng; quản lý hạ tầng cơ sở; hoạt động lễ tân.
- Giúp Giám đốc Cơng ty hình thành các chỉ tiêu kinh tế, các phương án và giải
pháp SXKD có hiệu quả và xử lý các hoạt động SXKD theo nghiệp vụ chuyên môn.
b- Quản lý: Công văn – tài liệu – văn bản pháp quy; hồ sơ nhân lực – tiền
lương; hạ tầng cơ sở, vật tư thiết bị văn phòng; hồ sơ cổ phần doanh nghiệp.
- Hoạch định chương trình - Tổ chức thực hiện - Đôn đốc - kiểm tra - Tổng kết
đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty; Tổ chức thực hiện các chỉ tiêu kinh tế.
c- Điều hành: Hoạt động văn phịng Cơng ty; thực hiện chế độ chính sách; lao
động tiền lương; điều vận, lễ tân.
Các chức năng phụ khác:
+ Đào tạo, hướng dẫn: Xây dựng đội ngũ cán bộ nhân viên hiểu – thạo việc. Xây
dựng đội ngũ CBNV hiểu và thạo việc, hỗ trợ lãnh đạo các đơn vị nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh.
+ Thống kê - lưu trữ: hồ sơ, tài liệu, nghiệp vụ và kết quả hoạt động SXKD.
+ Phục vụ sản xuất: Hoạt động bộ máy văn phịng Cơng ty và các đơn vị.
+ Quảng bá tiếp thị: Phát triển thương hiệu TECCO7.
* Phịng KH-TH có nhiệm vụ sau:
a- Công tác tổ chức:
- Tham mưu cho Giám đốc về tổ chức nhân sự, có kế hoạch đào tạo bồi dưỡng
cán bộ kế cận chủ chốt.
SVTH: NGUYỄN TẤN THÀNH
Trang 5
Lớp: CD09LT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO
- Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước và tổ chức đối với người lao
động.
- Chăm lo bồi dưỡng đào tạo nguồn nhân lực của Công ty để bổ sung cho lực
lượng sản xuất.
- Quản lý hồ sơ nhân sự, kinh nghiệm nghiệp vụ của cán bộ kỹ thuật trong q
trình cơng tác.
- Thừa hành các cơng tác về nhân sự theo yêu cầu của Giám đốc.
- Lưu trữ văn bản pháp quy, văn bản hành chính về tổ chức – nhân sự, doanh
nghiệp, tài liệu tổ chức Công ty, cổ phần doanh nghiệp.
b- Công tác lao động tiền lương:
- Theo dõi và tham mưu cho Giám đốc về tuyển dụng lao động các loại.
- Theo dõi, quản lý giờ công lao động của các đơn vị trực thuộc và tổng hợp
công lao động các đơn vị theo kỳ báo cáo,lập bảng lương hàng tháng.
- Thực hiện các chế độ báo cáo về nhân sự,Lao động tiền lương đối với cơ quan
các cấp.
- Tham mưu,lập thủ tục đảm bảo các chế độ: BHXH, BHYT, BH con người,
phòng hộ lao động, nghỉ phép, thai sản và các chế độ khác.
- Làm thủ tục thanh toán khoán tiền lương cho các đơn vị.
- Theo dõi quản lý và tham mưu cho Giám đốc việc thực hiện nâng lương, thi
nâng nâng bậc hàng năm.
- Quản lý hồ sơ lao động của cán bộ CNV trong q trình cơng tác.
- Lưu trữ văn bản pháp quy, văn bản hành chính về chế độ chính sách đối với
người lao động.
c - Cơng tác HĐ SX Kinh doanh:
- Tham mưu cho Giám đốc, lập hồ sơ đấu thầu, thương thảo và làm thủ tục đấu
thầu đối tác.
- Nghiên cứu tham mưu cho Giám đốc đề xuất phương án tiếp cận các thị trường
tiềm năng, đề xuất phương án liên doanh,liên kết thực hiện các nhiệm vụ chỉ tiêu kinh
tế của Công ty.
- Theo dõi việc thực hiện hợp đồng, nghiệm thu thanh toán và thanh lý hợp
đồng, hạch toán kinh doanh.
- Xây dựng kế hoạch sản xuất theo từng hợp đồng, quý, năm của Cơng ty; báo
cáo tình hình thực hiện kế hoạch theo tháng, quý,năm. Xây dựng và kiểm tra việc thực
hiện các chỉ tiêu kinh tế. Phối kết hợp với các đơn vị trong cơng ty để hồn thành nhiệm
vụ.
SVTH: NGUYỄN TẤN THÀNH
Trang 6
Lớp: CD09LT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO
- Triển khai kế hoạch sản xuất, làm thủ tục giao việc cho các đơn vị.
- Chủ trì kiểm tra, đơn đốc việc thực hiện hợp đồng của các đơn vị, đề xuất với
BGĐ phương án điều chỉnh kế hoạch của các đơn vị để phục vụ kịp thời yêu cầu của
khách hàng.
- Phối hợp công tác lập đề cương,lập và trình duyệt chi phí khảo sát thiết kế,
nghiệm thu A-B và lập hồ sơ thanh toán khối lượng với đối tác.
- Đầu mối quan hệ với khách hàng, tổng hợp tiếp nhận các đề xuất, phản hồi của
khách hàng, chủ trì và phối hợp với cá bộ phận liên quan giải quyết phản hồi.
- Quản lý quá trình đầu tư thiết bị máy móc phục vụ sản xuất,lập thủ tục mua
sắm và nghiệm thu bàn giao máy móc thiết bị theo đúng chức năng, theo dõi quá trình
sử dụng máy móc thiết bị.
- Ấn hành, hồn thiện sản phẩm , giao nhận hồ sơ, sản phẩm giữa khách hàng và
công ty; chuyển tài liệu đến bộ phận lưu trữ theo quy định.
- Quản lý lưu trữ hồ sơ tài liệu
Cơ cấu của Phòng quản lý kinh doanh gồm bộ phận sau:
+ Kế hoạch - tổ chức điều hành sản xuất.
+ Quản lý hợp đồng - hạch toán kinh doanh.
+ Văn thư - hồ sơ tài liệu - Lưu trữ.
+ Tổ chức do Giám đốc trực tiếp chỉ đạo:
Cán bộ phòng do Giám đốc bổ nhiệm:
+ Định biên : từ 6 cán bộ - nhân viên,bao gồm:
01 Trưởng phịng.
01 phó phịng.
4-6 nhân viên nghiệp vụ
d- Cơng tác hành chính – quản trị
- Tiếp nhận cơng văn trình lãnh đạo,ln chuyển và lưu trữ công văn theo quy
định của Công ty.
- Giải quyết cơng việc hành chính kịp thời,phục vụ kế hoạch sản xuất.
- Theo dõi cấp phát văn phòng phẩm, vật tư các đơn vị, hợp đồng sản xuất.
- Quản lý vệ sinh môi trường, nội quy làm việc, bảo vệ cơ quan.
- Tổ chức hoạt động lễ tân.
- Quản lý hồ sơ pháp nhân và hạ tầng cơ sở, tài sản cố định Công ty.
- Lưu trữ công văn hành chính theo quy định.
e - Cơng tác điều vận:
SVTH: NGUYỄN TẤN THÀNH
Trang 7
Lớp: CD09LT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO
- Cung cấp phương tiện vận chuyển phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
- Bảo quản tốt xe máy kịp thời phục vụ kế hoạch sản xuất của Công ty,lái xe an
toàn.
- Quản lý tài liệu khai thác sử dụng phương tiện cho các đơn vị, hợp đồng sản xuất.
- Phịng Hành chính Tổ chức được cơ cấu trong hệ thống tổ chức của cơ quan,
trực thuộc Ban Giám đốc. Đây là đầu mối thực hiện các quy trình văn bản đảm bảo
đúng nguyên tắc về Văn thư - Lưu trữ.
2.2- PHỊNG TÀI CHÍNH KẾ TỐN:
Phịng tài chính – kế tốn có chức năng:
- Tổ chức,kiểm tra, giám sát cơng tác ghi chép ban đầu.
- Hướng dẫn việc lập,kiểm tra, giám sát các chứng từ kế toán trong tất cả các bộ
phận thuộc Cơng ty quản lý.
Phịng tài chính - kế tốn có nhiệm vụ như sau:
- Phối hợp cùng các phịng, ban thanh tốn và quyết tốn khối lượng các cơng
trình với chủ đầu tư.
- Lập và báo cáo kết quả thực hiện sản xuất kinh doanh trong năm và kế hoạch
năm kế tiếp.
- Kiểm tra, giám sát mọi khoản thu, chi trong Công ty.
- Lập và quản lý các sổ kế toán theo quy định của pháp luật.
- Lập, trình ký, chuyển nộp và lưu trữ các báo cáo kế toán, báo cáo thuế, báo cáo
thống kê định kỳ, hồ sơ nộp BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định.
- Hướng dẫn, kiểm tra giám sát cơng tác kế tốn, thống kê các xí nghiệp trực
thuộc trong Cơng ty.
- Quản lý, theo dõi các nguồn vốn, vốn điều lệ, vốn tự bổ sung, vốn vay, quỹ
khấu hao, vốn đầu tư XDCB, vốn trong công nợ phải thu, phải trả….của công ty.
- Tổ chức cơng tác kiểm tốn và quyết tốn với cơ quan thuế hàng năm và lập
bản công bố cơng khai tài chính gửi các cổ đơng trước khi đại hội cổ đông thường niên.
- Quản lý, sử dụng và bảo quản chứng từ, chương trình phần mền kế toán.
- Thực hiện những nhiệm vụ đáp ứng yêu cầu của công tác quản trị doanh
nghiệp.
- Phổ biến và hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ, thủ tục thanh toán, quyết
toán theo quy định của nhà nước và của Cơng ty.
- Thường xun đối chiếu, thanh tốn các khoản công nợ phải thu, phải trả đối
với khách hàng và CBNV trong Công ty.
SVTH: NGUYỄN TẤN THÀNH
Trang 8
Lớp: CD09LT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO
- Thơng qua quyết tốn và báo cáo tài chính có ý kiến đề xuất với lãnh đạo về cải
tiến tổ chức sản xuất, cải tiến quản lý kinh doanh của Công ty nhằm khai thác khả năng
về nhân lực, sử dụng hiệu quả đồng vốn hướng tới ổn định về thu nhập CBNV bảo tồn
vốn của nhà nước, các cổ đơng vàc có lợi nhuận.
Cơ cấu của phịng tài chính- kế toán gồm:
-
01 Kế toán trưởng
-
01 Kế toán tổng hợp kiêm KT chi phí, vật tư và giá thành.
-
01 Kế toán thanh toán
-
01 Thủ quỹ kiêm kế toán TSCĐ
2.3 – PHỊNG DỰ ÁN & QLKT:
Phịng quản lý kỹ thuật bao gồm các chức năng sau:
* Các nhiệm vụ trực tiếp thực hiện và chịu trách nhiệm chủ yếu:
1- Quản lý,chỉ đạo kỹ thuật và trực tiếp thực hiện các dự án khi được lãnh đạo
Công ty giao nhiệm vụ. Tham gia lập hồ sơ dự thầu tư vấn.
2- KCS các hồ sơ dự án, các sản phẩm KSTK và Tư vấn do công ty thực hiện
theo quy định quản lý kỹ thuật và hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008.
3- Lưu trữ hồ sơ dự án
4- Lập hồ sơ tổ chức,theo dõi, quản lý và vận hành mạng
5- Quản lý tài liệu, duy trì hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008
6- Lưu trữ tài liệu khác
* Tham gia phối hợp với các bộ phận chức năng khác của bộ máy quản lý Công ty:
1- Các hoạt động tác nghiệp chuyên môn trong việc:
- Giao nhiệm vụ, đề xuất chức năng.
- Lập và bảo vệ nhiệm vụ, phương án kỹ thuật KSTK
- Soát xét nội bộ và quản lý kế hoạch chất lượng dự án.
- Theo dõi chất lượng hồ sơ dự án và dịch vụ tư vấn XDCBCTGT
- Phản hồi của khách hàng
2- Các hoạt động tác nghiệp quản lý khác:
- Quản lý công văn giấy tờ
- Quản lý hồ sơ chất lượng dự án
- Huấn luyện và đào tạo nghiệp vụ.
- Đề xuất tính năng và đầu tư khai thác,nâng cấp sửa chữa mạng.
- Thực hiện các nội dung hợp đồng theo chức năng.
- Nghiệm thu sản phẩm, máy móc, thiết bị.
SVTH: NGUYỄN TẤN THÀNH
Trang 9
Lớp: CD09LT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO
- Xử lý các khiếu nại của khách hàng.
- Theo dõi quản lý tình trạng kỹ thuật của máy móc thiết bị sản xuấ, các tài liệu
hướng dẫn về việc bảo quản sử dụng, tính năng kỹ thuật của máy móc thiết bị theo định
kỳ. Tập hợp đề xuất, yêu cầu sửa chữa nâng cấp hoặc thay thế để báo cáo giám đốc.
Cơ cấu của phòng quản lý kỹ thuật bao gồm:
-
Tổ chức do một Phó giám đốc chỉ đạo.
-
Cán bộ phòng do Giám đốc bổ nhiệm
-
Định biên: Từ 6 người, trong đó bao gồm: 02 cán bộ lãnh đạo phịng, 02 nhân
viên quản lý, từ 2-4 kỹ sư tư vấn thiết kế.
+ Trưởng phòng: Phụ trách chung, Chỉ đạo thực hiện công tác KCS, tham gia
các đề xuất kỹ thuật và quản lý dự án, thường trực ISO.
+ 1 Phó phịng: Giúp việc cho trưởng phịng, cơng việc do trưởng phịng phân
cơng.
+ 1 nhân viên quản lý vận hành mạng máy tính, quản lý tài liệu ISO.
+ 1 nhân viên quản lý hồ sơ lưu trữ hồ sơ dự án, tài liệu kỹ thuật, công văn.
+ 2- 4 kỹ sư tư vấn thiết kế.
2.4 – ĐỢI KHẢO SÁT ĐIA HÌNH –THỦY VĂN
* Đội khảo sát địa hình – thủy văn bao gồm các chức năng sau:
- Quản lý: Tổ chức điều hành, đôn đốc kiểm tra hoạt động sản xuất, thực nhiện
các hợp đồng, giao nộp sản phẩm cho khách hàng.
- Tham mưu: Giúp lãnh đạo trong các phương án – giải pháp kỹ thuật cho sản
phẩm, ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ trong sản xuất, xây dựng lực lượng
cán bộ kỹ thuật.
- Đào tạo: quản lý, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ CBKT, áp dụng các thành tựu
công nghệ vào công tác khảo sát, để nâng cao chất lượng sản phẩm, hiệu quả sản xuất.
* Đội khảo sát địa hình – thủy văn có các nhiệm vụ sau:
1- Thực hiện nội dung Tư vấn XDCTGT theo hợp đồng được giao như sau:
a) Lập hồ sơ khảo sát địa hình
b) Định vị mốc giải phóng mặt bằng và mốc lộ giới.
c) Lập hồ sơ khảo sát thủy văn.
d) Quản lý kỹ thuật các hạng mục khảo sát địa hình, thủy văn do các nhà cung
ứng thực hiện.
2- Công tác quản lý trong nội bộ Đội thực hiện theo các điều lệ theo Luật lao động
và quy định của công ty gồm các mặt:
SVTH: NGUYỄN TẤN THÀNH
Trang 10
Lớp: CD09LT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO
a) Quản lý nhân sự, tài liệu nhân lực, kinh nghiệm nghiệp vụ của cán bộ kỹ
thuật trong q trình cơng tác.
b) Quản lý kỹ thuật lao động, tài liệu lao động của CNVC-LĐ trong q trình
cơng tác.
c) Tổ chức tác nghiệp theo nhiệm vụ.
d) Quản lý khoán nội bộ
e) Quản lý máy móc thiết bị đo đạc và phần mềm máy tính chun dùng,cơng
cụ,dụng cụ lao động theo đúng quy định của Nhà nước và công ty.
f) Quản lý sản phẩm.
g) Quản lý hồ sơ, tài liệu nghiệp vụ.
3- Bồi dưỡng kèm cặp, tạo điều kiện phát triển cán bộ kỹ thuật.
-
Phổ biến các thành tựu mới trong xây dựng cơ bản
-
Nghiên cứu áp dụng các công nghệ mới vào thực tiễn sản xuất.
-
Hội thảo các giải pháp thiết kế, nâng cao kiến thức, năng lực quản lý.
Cơ cấu tổ chức của Đội khảo sát – thủy văn:
- Đội khảo sát là một đơn vị trực thuộc công ty, do phó Giám đốc chỉ đạo, cơ cấu
gồm 2-3 tổ đo đạc và bộ phận quản lý 1.
- Ban chỉ huy đội gồm: một đội trưởng các đội phó và các tổ trưởng, tổ phó do
giám đốc Cơng ty bổ nhiệm.
- Định biên của đội từ 15 người, gồm:
Kỹ sư
: 2-4 người
Trung cấp
: 4-6 người
Công nhân khảo sát các bậc
: 8-12 người
2.5 – XƯỞNG ĐIA CHẤT THÍ NGHIỆM:
* Xưởng địa chất- thí nghiệm có chức năng sau:
- Quản lý: Tổ chức điều hành, đôn đốc kiểm tra hoạt động sản xuất, thực hiện
các hợp đồng theo kế hoạch sản xuất của Công ty, giao nộp sản phẩm cho khách hàng.
- Tham mưu: Giúp lãnh đạo trong các phương án, giải pháp kỹ thuật cho sản
phẩm, khai thác các thành quả sản xuất, ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ
trong sản xuất,đầu tư mở rộng sản xuất, xây dựng lực lượng cán bộ kỹ thuật.
- Đào tạo: Quản lý, bồi dưỡng,nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ kỹ thuật, thí
nghiệm viên, công nhân kỹ thuật, áp dụng các thành tựu công nghệ vào hoạt động
nghiệp vụ điều tra – khảo sát – thí nghiệm để nâng cao độ tin cậy của sản phẩm và hiệu
quả sản xuất.
* Xưởng địa chất – thí nghiệm có nhiệm vụ sau:
SVTH: NGUYỄN TẤN THÀNH
Trang 11
Lớp: CD09LT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO
1- Thực hiện nội dung Tư vấn xây dựng CTGT theo hợp đồng được giao:
* Khảo sát địa chất cơng trình
- Tuyến giao thông (nền đường, mặt đường, xử lý ổn định nền…)
- Các cơng trình trên tuyến.
- Các cơng trình xây dựng khác.
* Thí nghiệm trong phịng và hiện trường, cung cấp số liệu kỹ thuật cho yêu cầu
thiết kế, kiểm tra, phúc tra cơng trình xây dựng.
- Thí nghiệm mẫu đất ngun dạng và khơng ngun dạng.
- Thí nghiệm vật liệu.
- Thí nghiệm hiện trường
* Quản lý kỹ Thuật và soát xét hồ sơ các hạng mục khảo sát địa chất do các nhà
Cung ứng thực hiện.
* Lập hồ sơ Báo cáo khảo sát địa chất cơng trình theo quy định,quy phạm hiện
hành, theo hợp đồng giao khoán của Công ty và cung cấp số liệu đầu tư vào cho công
tác thiết kế.
2- Thực hiện công tác quản lý trong nội bộ theo các quy định của Công ty và các
quy định chuyên ngành.
3- Bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ kỹ thuật, thí nghiệm viên,cơng nhân
kỹ thuật.
Cơ cấu tổ chức của xưởng địa chất – thí nghiệm.
- Xưởng địa chất – thí nghiệm trực thuộc Cơng ty do một phó giám đốc phụ
trách chỉ đạo.
- Xưởng gồm một Xưởng trưởng,một xưởng phó và các tổ trưởng.
- Xưởng được cơ cấu thành 3 bộ phận:
- Bộ phận thí nghiệm trong phịng và hiện trường.
- Bộ phận quản lý kỹ thuật nghiệp vụ.
Định biên của Xưởng từ 15-20 người có trình độ Đại học,Trung cấp, kỹ thuật
viên - thí nghiệm viên và cơng nhân kỹ thuật. Định biên của mỗi tổ từ 4 - 8 người.
2.6 - XƯỞNG THIẾT KẾ:
Xưởng thiết kế có chức năng sau:
- Quản lý: Tổ chức,điều hành, đôn đốc kiểm tra hoạt động sản xuất,thực hiện các
hợp đồng, giao nộp sản phẩm cho khách hàng.
- Tham mưu: Giúp lãnh đạo trong các phương án, giải pháp kinh tế kỹ thuật cho
sản phẩm, ứng dụng các thành tưu khoa học kỹ thuật trong sản xuất, xây dựng lực
lượng cán bộ kỹ thuật.
SVTH: NGUYỄN TẤN THÀNH
Trang 12
Lớp: CD09LT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO
- Đào tạo: quản ly,bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cán bộ kỹ thuật, áp dụng các
thành tựu khoa học công nghệ vào công tác tư vấn thiết kế để nâng cao chất lượng sản
phẩm, hiệu quả sản xuất.
Nhiệm vụ:
- Thực hiện nội dung tư vấn xây dựng CTGT theo hợp đồng được giao
- Công tác quản lý trong nội bộ Xưởng được thực hiện theo các điều lệ theo Luật
lao động và quy định của Công ty
- Bồi dưỡng kèm cặp, tạo điều kiện phát triển cán bộ kỹ thuật chuyên sâu
Cơ cấu tổ chức của xưởng thiết kế:
Xưởng thiết kế là đơn vị trực thuộc Công ty do xưởng trưởng quản lý.
- Cán bộ xưởng do Giám đốc bổ nhiệm.
- Tổng số CB-CNVC trong Xưởng từ 12-15 người, trình độ Đại học, kỹ thuật
viên...
SVTH: NGUYỄN TẤN THÀNH
Trang 13
Lớp: CD09LT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO
PHẦN II
THAM KHẢO CÁC DỰ ÁN THỰC TẾ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
---oOo--Dự án 1: CẢI TẠO - NÂNG CẤP QUỐC LỘ 54 – TỈNH TRÀ VINH
Hạng mục bổ sung: CẦU TẦM PHƯƠNG
Dự án 2: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ĐƯỜNG ĐT 854
HUYỆN CHÂU THÀNH – TỈNH ĐỒNG THÁP
Hạng mục: cầu Bà Thiên km1+63.24
Hạng mục: cầu Ông Đại km 2+854.8
Dự án 3: CẢI TẠO - NÂNG CẤP QUỐC LỘ 53 ĐOẠN KM67-KM114
TỈNH TRÀ VINH
Dự án 4: SỬA CHỮA XÂY ĐÁ HỘC MÁI TALUY ĐOẠN KM93+00 –
KM108+00 – QL30 – TỈNH ĐỒNG THÁP
Dự án 5: DỰ ÁN XD CẦU BANG TRANG – QL54 - TỈNH TRÀ VINH
Hạng mục : Đường dân sinh
I. HỆ THỐNG QUY TRÌNH - QUY PHẠM ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC
KHẢO SÁT, THIẾT KẾ TẠI CÔNG TY VÀ XU HƯỚNG THIẾT KẾ HIỆN NAY.
1. Hệ thống quy trình quy phạm.
Các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm đã hiện hành (Có thể khơng cịn hiệu lực và
được thay bằng tiêu chuẩn mới) của bộ Giao Thông Vận Tải. Ngồi ra trong danh sách
cịn có các tiêu chuẩn Việt Nam, hoặc một số tiêu chuẩn của bộ Xây Dựng.
22 TCN 27-84
TCVN 3972-84
22 TCN 159-86
TC 195-88
22 TCN 86-86
TC 160-86
22 TCN 221-95
20 TCN 21-86
TCVN 399-85
TCVN 3994-85
22 TCN 204-91
Quy trình khảo sát đường ô tô
Công tác trắc địa trong xây dựng
Tiêu chuẩn thiết kế cống trịn bê tơng cốt thép lắp ghép
Tiêu chuẩn thiết kế hầm đường sắt và đường ô tơ
Quy trình thiết kế bến phà, cầu phao đường bộ
Tiêu chuẩn thiết kế cống hộp bê tông cốt thép lắp ghép dùng cho đường ơ tơ
Cơng trình giao thơng trong vùng có động đất - Tiêu chuẩn thiết kế
Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế
Chống ăn mòn trong xây dựng kết cấu bê tơng cốt thép
Chống ăn mịn trong xây dựng kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Phân
loại môi trường xâm thực
Bu lông cường độ cao dùng cho cầu thép
SVTH: NGUYỄN TẤN THÀNH
Trang 14
Lớp: CD09LT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TCVN 4252-88
TCVN 4055-85
TCVN 4453-87
TCVN 4452-87
22 TCN 200-89
QPXD 32-68
QPXD 26-65
TCVN 4091-85
22 TCN 247-98
22 TCN 79-84
22 TCN 159-86
22 TCN 24-84
22 TCN 170-87
22 TCN 65-84
22 TCN 202-89
22 TCN 60-84
22 TCN 217-94
22 TCN 57-84
TCVN 337-86
TCVN 5029-85
TCVN 4787-89
22 TCN 61-84
22 TCN 235-97
22 TCN 71-84
22 TCN 253-98
22 TCN 257-99
22 TCN 259-99
64 TCN 92-95
22 TCN 248-98
22 TCN 202-89
22 TCN 2622000
22 TCN 2632000
22TCN 247-98
22TCN 242-98
22 TCN 268 2000
22TCN 266
-2000
22 TCN - 209 –
92
ASHTO M 288 - 96
GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO
Quy trình lập thiết kế và tổ chức xây dựng, thiết kế thi công - Quy phạm
Tổ chức thi công
Kết cấu bê tông và bê tơng cốt thép tồn khối. Quy phạm
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép. Quy phạm
Quy trình thiết kế các cơng trình phụ trợ thi công cầu
Thi công và nghiệm thu các kết cấu gạch đá
Thi cụng và nghiệm thu các cơng trình đóng cọc
Nghiệm thu các cơng trình xây dựng ban hành theo quyết định số
144/UBXD ngày 23/10/1985 của UBXDCBNN
Quy trình cơng nghệ thi công và nghiệm thu dầm, cầu bê tông dự ứng lực
Quy trình thi cơng vật liệu xi măng lưới thép
Cống trịn bê tơng cốt thép lắp ghép
Quy trình thi cơng và nghiệm thu dầm cầu thép liên kết bằng bulông cường
độ cao
Quy trình thí nghiệm cầu
Quy trình thí nghiệm cường độ kháng ép của bê tông bằng dụng cụ HPS
Quy trình sử dụng chất phụ gia tăng dẻo cho bê tơng xi măng
Quy trình thí nghiệm bê tơng xi măng
Gối cầu cao su cốt bản thép hộp
Quy trình thử các chỉ tiêu cơ lý của đá
Cát xây dựng
Xi măng
Xi măng
Quy trình thí nghiệm nước trong cơng trình giao thơng
Sơn dùng cho cầu thép và kết cấu thép
Quy trình thí nghiệm độ bền của vật liệu và kết cấu chịu tải trọng động
Sơn cầu hộp và kết cấu hộp - Quy trình thi cơng và nghiệm thu
Cọc khoan nhồi - Quy phạm thi cơng và nghiệm thu
Quy trình khoan thăm dị địa chất cơng trình
Sơn tín hiệu giao thơng dạng lỏng trên nền bê tơng nhựa đường
Quy trình kiểm định tải trọng trên cầu đường ô tô
Cầu và cống - Tiêu chuẩn thiết kế
Quy trình thiết kế khảo sát nền đường ô tô trên đất yếu
Quy trình khảo sát đường ô tơ
Quy trình thi cơng và nghiệm thu cầu dầm bê tơng dự ứng lực
Quy trình đánh giá tác động mơi trường khi lập dự án nghiên cứu khả thi và
thiết kế xây dựng các cơng trình giao thơng
Quy định nội dung tiến hành lập hồ sơ báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và
khả thi các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông vận tải
Cầu và cống quy phạm thi cơng và nghiệm thu
Quy trình thi cơng bê tông dưới nước bằng phương pháp vữa dâng
QTr sử dụng vải địa kỹ thuật cho TK nền đường trên nền đất yếu
SVTH: NGUYỄN TẤN THÀNH
Trang 15
Lớp: CD09LT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
22 TCN 2592000
22 TCN 260 –
2000
22 TCN 2572000
GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO
Quy trình khoan thăm dị địa chất cơng trình
Quy trình khảo sát địa chất cơng trình đường thủy
Cọc khoan nhồi, tiêu chuẩn thi cơng và nghiệm thu
Ngồi ra cịn có các quy trình hay dùng nhất hiện nay áp dụng cho các cơng trình
trong phạm vi ngành nghề của Công ty:
+ 22 TCN 20-84
: Quy trình KSTK cải thiện, nâng cấp đường ơ tơ.
+ 22 TCN171-87 : Quy trình khảo sát địa chất cơng trình và thiết kế bện pháp
ổn định nền đường vùng có hoạt động trượt, sụt lở.
+ 22 TCN 4252-88: Quy trình lập tổ chức xây dựng và thiết kế thi công.
+ 22TCN 210-92
: Đường giao thông nông thôn.
+22TCN 211-93
: Quy trình thiết kế áo đường mềm.
+ 22TCN 218-94
: Yêu cầu kỹ thuật đường cứu nạn.
+ 22TCN 235-95
: Quy trình thiết kế áo đường cứng.
+ 22 TCN 221-95
động đất.
: Tiêu chuẩn thiết kế cơng trình giao thơng trong vùng có
+ TCVN 5729-97
: Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô cao tốc.
+ 22TCN 262-2000 : Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên nền
đất yếu.
+ 22 TCN 263-2000: Quy trình khảo sát đường ơ tơ.
+ 22 TCN 270-2001: Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu mặt đường láng nhựa.
+ 22 TCN 4054-05 : Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế.
+ 22 TCN 272-05
: Tiêu chuẩn thiết kế cầu.
+ TCXDVN 104
: 2007 "Đường đô thị – Yêu cầu thiết kế "
Và một số các tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu khác.
Song song với các tiêu chuẩn của Việt Nam một số cơng trình được thiết kế theo
tiêu chuẩn AASHTO của Mỹ.
* Quy trình, quy phạm đã thay thế và hiện đang được áp dụng trong ngành
Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05
Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tơ 4054-2005
Đây là hai bộ tiêu chuẩn chính được thay thế trong bộ Giao thơng vận tải và
chính thức có hiệu lực áp dụng cho tất cả các cơng trình xây dựng thuộc phạm vi quản
lí của ngành. Bên cạnh đó cịn có tiêu chuẩn thi cơng cầu sắp được ban hành để có thể
SVTH: NGUYỄN TẤN THÀNH
Trang 16
Lớp: CD09LT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO
đồng bộ với bộ tiêu chuẩn thiết kế cầu 22 TCN 272-05 vừa mới được ban hành vào
năm 2005
Tiêu chuẩn không còn hiệu lực
Tiêu chuẩn thiết kế cầu cống 1979
Tiêu chuẩn mới thay thế
Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22 TCN 272-05
Tiêu chuẩn thiết kế đường 4054-98
Tiêu chuẩn thiết kế đường TCVN 4054-2005
Quy trình kỹ thuật thi cơng và nghiệm thu các lớp
kết cấu áo đường bằng cấp phối thiên nhiên
22TCN 304-03
Quy trình kỹ thuật thi cơng và nghiệm thu các lớp
Quy trình kỹ thuật thi cơng và nghiệm thu
kết cấu áo đường bằng cấp phối thiên nhiên
mặt đường cấp phối sỏi 22TCN 07-77
22TCN 304-03
Quy trình khoan thăm dị địa chất cơng trình Quy trình khoan thăm dị địa chất cơng trình 22
22 TCN 259-99
TCN 259-2000
Quy trình kỹ thuật thi cơng và nghiệm thu
mặt đường sỏi ong 22TCN 11-77
2. Những quy định về quản lý chất lượng cơng trình:
Nghị định 16/2000/ND-CP ngày 07/02/2006 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơng trình. Áp dụng: Hướng dẫn thi hành luật xây dựng về lập, thực hiện
dự án đầu tư xây dựng cơng trình, hợp đồng trong hoạt động xây dựng, điều kiện năng
lực của tổ chức, cá nhân lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình, khảo sát, thiết kế thi
công xây dựng và giám sát xây dựng cơng trình.
Nghị định 209/2004/ND-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng. Hướng dẫn thi hành luật xây dựng về quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng, áp dụng đối với chủ đầu tư, nhà thầu, thổ chức và cá nhân có liên
quan trong cơng tác khảo sát, thiết kế, thi công, xây dựng, bảo hành, bảo trì và quản lý
sử dụng cơng trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
Thông tư số 11/2005/TT-BXD ngày 14/07/2005 của bộ Xây Dựng, hướng dẫn
kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng cơng trình xây dựng. Thông tư này
hướng dẫn việc thi hành kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình
xây dựng quy định tại Điều 28 của nghị định 209/2004/ND-CP ngày 16/12/2005. Đối
tượng áp dụng: chủ đầu tư, nhà thầu, tổ chức kiểm tra chất lượng xây dựng công trình.
Thơng tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15/07/2005 của Bộ Xây Dựng hướng dẫn
một số nội dung về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng và điều kiện năng lực của tổ
chức, cá nhân trong hợp đồng xây dựng.
3. Những quy định về việc lập chi phí quản lý đầu tư xây dựng cơng trình:
Thơng tư 04/2005/TT- BXD ngày 01/04/2005 của Bộ Xây Dựng hướng dẫn
việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
SVTH: NGUYỄN TẤN THÀNH
Trang 17
Lớp: CD09LT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO
Thông tư số 16/2005/TT- BXD ngày 13/10/2005 của Bộ Xây Dựng hướng dẫn
phương pháp lập và quản lý dự toán dịch vụ cơng ích đơ thị.
Thơng tư liên tịch số 18/2005/TTLT-BXD-TTCP ngày 04/11/2005 của Bộ Xây
Dựng – Thanh tra Chính phủ hướng dẫn một số nội dung về thanh tra xây dựng.
* XU THẾ THIẾT KẾ HIỆN NAY:
Xu hướng thiết kế hiện nay là thiên về yếu tố kinh tế sao cho tổng giá thành xây
dựng cơng trình là hợp lý nhất, thời gian thi cơng nhanh nhất. Ngồi việc đảm bảo các
cơng trình đủ khả năng chịu lực và bền vững với thời gian thì xu hướng thiết kế các
cơng trình có thẩm mỹ cao cũng là u cầu của công tác thiết kế hiện nay thể hiện ở kết
cấu thanh mảnh gọn nhẹ, màu sắc phù hợp với cảnh quan khu vực xung quanh.
Có thể nhận thấy xu hướng thiết kế đó qua các mặt sau như: Xử dụng các thiết
kế mẫu các cấu kiện định hình ngày một nhiều hơn; Vấn đề phân kỳ đầu tư trong xây
dựng cơng trình giao thơng; về cao độ thiết kế nền mặt đường, chất lượng mặt đường,
các thiết bị trên đường; Vấn đề đền bù giải tỏa khi cải tạo nâng cấp đường hoặc xây
dựng mới các tuyến đường.
II. TRÌNH TỰ VÀ NỘI DUNG LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ MỘT
CÔNG TRÌNH
* Căn cứ vào tiêu chuẩn 22TCN 268 – 2000 của Bộ Giao Thông Vận Tải:
Căn cứ vào Quy định nội dung tiến hành lập hồ sơ báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
và khả thi các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông vận tải 22 TCN 268-2000.
Trình tự và nội dung lập hồ sơ dự án khả thi cho một cơng trình xây dựng được trình
bày trong phần sau đây.
1. Cơng trình xây dựng
SVTH: NGUYỄN TẤN THÀNH
Trang 18
Lớp: CD09LT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO
- Cơng trình xây dựng là sản phẩm của cơng nghệ xây dựng, lắp đặt thiết bị gắn liền
với đất được tạo thành bởi vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị và lao động.
- Cơng trình xây dựng tổng hợp bao gồm nhiều cơng trình đơn vị, mỗi cơng trình
đơn vị lại gồm một hoặc nhiều hạng mục cơng trình.
- Trong kết cấu hạ tầng GTVT có các loại hình:
+ Cơng trình xây dựng trải dài theo tuyến, ví dụ như:
Cơng trình xây dựng tuyến đường (đường ơtơ, đường sắt, đường thuỷ) A-B (A;
B là địa danh điểm đầu và điểm cuối của tuyến đường), trên tuyến A-B có các cơng
trình đơn vị như cầu, hầm, cống, kè, đường (gồm cả nền và mặt) các đoạn tuyến.
Mỗi cơng trình đơn vị lại gồm các hạng mục như cầu gồm các hạng mục mố, trụ, dầm...
+ Cơng trình xây dựng tập trung theo diện tại 1 điểm, ví dụ như:
Cơng trình xây dựng Cầu (có tên gọi là địa danh hoặc lý trình của cầu đó trên
tuyến) gồm các hạng mục: mố, trụ, dầm và đường hai đầu cầu.
+ Cơng trình xây dựng Cảng (có tên gọi là địa danh hoặc tính chất của cảng)
gồm các cơng trình đơn vị: cầu hoặc bến cảng, luống tàu, đường vào cảng, nhà làm
việc, kho, bãi... Cầu cảng lại bao gồm các hạng mục trụ, dầm cầu cảng...
+ Cơng trình xây dựng Ga (có tên gọi địa danh hoặc tính chất của ga) gồm các
hạng mục: bãi đường ga, nhà ga, tín hiệu ga...
2. Kết cấu hạ tầng GTVT:
+ Kết cấu hạ tầng đường sắt q́c gia: là sở hữu nhà nước, cơng trình cơng ích
phục vụ nền kinh tế quốc dân, được đầu tư xây dựng, bảo quản, sửa chữa bằng vốn
ngân sách Nhà nước và gồm: cầu, hầm, cống, đường (chính tuyến và đường ga, đường
và trang thiết bị trong các cơ sở sửa chữa đầu máy toa xe), thơng tin tín hiệu, nhà cửa
và trang thiết bị phục vụ chạy tàu, nhà cửa và trang thiết bị sản xuất cho CBCNV trông
coi, bảo quản, sửa chữa kết cấu hạ tầng nêu trên.
+ Kết cấu hạ tầng đường ôtô gồm: cầu, hầm, cống, đường, bến xe, bến phà, trạm
thu phí, trang thiết bị điều khiển giao thơng, trang thiết bị an tồn giao thông, nhà cửa
và trang thiết bị sản xuất cho CBCNV quản lý, bảo quản, sửa chữa kết cấu hạ tầng nêu
trên;
+ Kết cấu hạ tầng đường thuỷ gồm: luồng tàu, cơng trình + thiết bị tín hiệu hướng
dẫn chạy tàu, cơng trình + trang thiết bị an tồn giao thơng, cơng trình chỉnh trị, cơng
trình điều tiết, nhà cửa + trang thiết bị sản xuất cho CBCNV quản lý, sửa chữa kết cấu
hạ tầng trên;
SVTH: NGUYỄN TẤN THÀNH
Trang 19
Lớp: CD09LT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO
+ Kết cấu hạ tầng cảng gồm: cầu hoặc bến cảng, kho bãi, đường sá, luồng vào
cảng, tín hiệu, thơng tin, nhà cửa + trang thiết bị sản xuất, nhà lưu trú cho CBCNV làm
công tác quản lý, sửa chữa kết cấu hạ tầng nêu trên.
3. Giao thông: là việc đi lại từ nơi này đến nơi khác của người và phương tiện.
4. Vận tải: là chuyên chở người hoặc đồ vật trên quãng đường tương đối dài.
5. Hình thức đầu tư
+ Cơng trình khơi phục: là 1 cơng trình cũ do một lý do nào đó bỏ khơng dùng hoặc
bị phá hoại, nay lại cần đến, phải đầu tư để khôi phục lại trạng thái kỹ thuật được thiết
kế trước. Trong khi lập dự án, hình thức đầu tư của dự án là đầu tư khơi phục cơng
trình.
+ Cơng trình cải tạo: là 1 cơng trình hiện đang khai thác, nay vì một lý do nào đó
cần nâng cao sức chịu tải, nâng cao cơng suất v.v... do đó phải thay đổi một số tiêu
chuẩn kỹ thuật cơ bản nhằm cải tạo cơng trình đó đáp ứng u cầu mới cao hơn, song
vẫn chưa vượt cấp hạng kỹ thuật vốn có của cơng trình ấy. Trong dự án đầu tư, hình
thức đầu tư của dự án là đầu tư cải tạo cơng trình.
+ Cơng trình nâng cấp: là 1 cơng trình hiện đang khai thác ứng với cấp hạng
kỹ thuật được xác định khi thiết kế nó, nay vì u cầu mới cần phải thay đổi các
tiêu chuẩn kỹ thuật cơ bản cũ bằng các tiêu chuẩn kỹ thuật cơ bản ở cấp hạng kỹ thuật
cao hơn. Trong khi lập dự án, hình thức đầu tư của dự án là đầu tư nâng cấp cơng trình.
+ Cơng trình làm mới: là 1 cơng trình được xây dựng hồn tồn mới. Trong khi lập
dự án đầu tư, hình thức đầu tư của dự án là đầu tư mới.
Một cơng trình có thể có một trong các hình thức đầu tư nói trên hoặc kết hợp một
số các hình thức đầu tư đó.
6. Dự án đầu tư: là 1 tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo
mới; mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng
trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch
vụ trong khoảng thời gian xác định (chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp).
1.4. Báo cáo NCTKT là tài liệu ban đầu của dự án đầu tư nhóm A và một số dự án
nhóm B khi người có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét quyết định và có yêu cầu
bằng văn bản. Mục đích của báo cáo NCTKT là để xem xét quyết định có nên tiến hành
tiếp tục lập báo cáo NCKT các dự án thành phần (các tiểu dự án) hoặc tồn bộ dự án
hay khơng. Báo cáo NCTKT cịn là tài liệu để đàm phán với nước ngoài nhằm tìm kiếm
nguồn vốn, cơng nghệ.
1.5. Báo cáo NCKT là tài liệu cơ sở của dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C có mức
vốn đầu tư trên một tỷ đồng, được nghiên cứu, so sánh, lựa chọn phương án đầu tư để
gửi cơ quan thẩm định đầu tư và trình người có thẩm quyền đầu tư xem xét quyết định.
SVTH: NGUYỄN TẤN THÀNH
Trang 20
Lớp: CD09LT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO
1.6. Khi nhận nhiệm vụ lập NCTKT, NCKT đơn vị tư vấn phải lập đề cương nghiên
cứu tương ứng.
Đề cương lập NCTKT, NCKT gờm:
• Tên dự án: phải đúng như quyết định cho phép tiến hành chuẩn bị đầu tư;
• Tên chủ đầu tư;
• Phạm vi nghiên cứu của từng đối tượng thiết kế trong dự án;
• Dự kiến các phương án về địa điểm cơng trình;
• Mức độ nghiên cứu các cơng trình đơn vị, các hạng mục cơng trình;
• Phạm vi điều tra, thu thập, khảo sát các thông tin cần thiết, phục vụ cho từng đối
tượng thiết kế trong dự án, mức độ tương ứng với NCTKT hoặc NCKT và phù hợp với
đặc trưng đơn giản hay phức tạp của đối tượng thiết kế;
• Các chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng cho dự án.
• Dự kiến các thời điểm lập xong các dự thảo báo cáo (đầu, giữa và cuối kỳ- nếu cần).
• Dự kiến phương pháp lập Tổng mức đầu tư;
• Các dự kiến khác (như lập mơ hình tốn, mơ hình vật lý và mơ hình kiến trúc hoặc
hình vẽ trưng cầu ý kiến về dáng vẻ kiến trúc...).
Chủ đầu tư có trách nhiệm xem xét đề cương do tư vấn lập và phải có tờ trình xin
người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt đề cương trên.
1.7. Trong quá trình lập dự án, nếu người có quyền quyết định đầu tư thay đổi nội
dung của đề cương đã duyệt, hoặc trong trường hợp cần thiết đơn vị tư vấn lập dự án có
thể đề nghị sửa đổi một vài nội dung của đề cương cho phù hợp với thực tế và chính
thức hố kế hoạch thực hiện dự án (các bước tiếp theo cùng nội dung, các tổ chức tham
gia nghiên cứu, bố trí nhân lực cụ thể... của các bước đó), đơn vị tư vấn phải lập lại đề
cương mới, chủ đầu tư lại xem xét và trình người có quyền quyết định đầu tư duyệt lại.
1.8. Đơn vị tư vấn phải thu thập đủ các thơng tin có ảnh hưởng quyết định đến dự
án như các thông tin về vùng cấm đặt cơng trình, vùng có tài ngun dưới lịng đất, các
vùng nhạy cảm khác... trước khi khai triển công việc khảo sát, nghiên cứu.
Trường hợp khó khăn khơng thể tự thu thập được các thơng tin quan trọng nói trên,
đơn vị tư vấn phải dự thảo công văn để Chủ đầu tư ký gửi các ngành, các địa phương
nắm các thơng tin đó để họ cung cấp. Nếu sau một thời hạn (theo quy định về hành
chính) mà khơng thu được trả lời, đơn vị tư vấn được quyền lập dự án theo nghiên cứu
của mình, song phải đưa cơng văn của chủ đầu tư vào phụ lục của dự án.
SVTH: NGUYỄN TẤN THÀNH
Trang 21
Lớp: CD09LT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO
1.9. Đối với các dự án nhóm A trong q trình NCTKT, NCKT trước khi lập báo
cáo chính thức, cần lập các báo cáo đầu kỳ, giữa kỳ và dự thảo báo cáo cuối cùng (ba
giai đoạn báo cáo).
Đối với các dự án nhóm B có tính chất quan trọng và phức tạp trong quá trình
NCTKT, NCKT cũng phải lập báo cáo đầu kỳ, giữa kỳ và dự thảo báo cáo cuối cùng.
Đối với các dự án nhóm B ít quan trọng và nhóm C do chủ đầu tư quyết định một
hoặc hai giai đoạn báo cáo.
Nội dung báo cáo đầu kỳ là những kết quả điều tra, khảo sát, các số liệu cơ bản về
điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội, vận tải, môi trường, các kết quả nghiên cứu, tính
tốn, dự báo về kinh tế, vận tải, giao thơng để từ đó đề xuất cấp hạng, quy mơ tổng qt
của cơng trình.
Báo cáo giữa kỳ có thể làm một hoặc hai lần tuỳ thuộc vào mức độ phức tạp của dự
án ứng với quá trình kết thúc từng giai đoạn nghiên cứu. Nội dung của báo cáo giữa kỳ
là tập hợp các kết quả nghiên cứu đã nhận được tại các điểm dừng kỹ thuật của quá
trình lập dự án, đề xuất khái quát về các phương án tổng thể.
Dự thảo báo cáo cuối cùng bao gồm toàn bộ kết quả điều tra, khảo sát, thiết kế
nghiên cứu tính tốn về kỹ thuật, kinh tế, mơi trường đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của
đề cương lập dự án và các luật lệ, quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
1.10. Ý kiến đóng góp của các cơ quan chức năng và chuyên gia bằng văn bản hoặc
qua các cuộc hội thảo thông qua báo cáo đầu kỳ, giữa kỳ và dự thảo báo cáo cuối cùng
là cơ sở để đơn vị tư vấn triển khai các bước tiếp theo và hoàn thiện báo cáo cuối cùng.
1.11. Phần Phụ lục kèm theo Quy định này là một số hướng dẫn mục lục báo cáo
NCTKT, NCKT các cơng trình chun ngành (đường thuỷ, đường bộ, đường sắt, cầu
lớn, cảng). Các hướng dẫn đó khơng đề cập hết các tính đa dạng của các loại hình cơng
trình GTVT và tính khác biệt từ đơn giản đến phức tạp của đối tượng nghiên cứu; do đó
đối với mỗi cơng trình cụ thể đơn vị tư vấn lập dự án cần dựa vào nội dung báo cáo
NCTKT, NCKT và của các hướng dẫn tương ứng để biên soạn đề cương báo cáo cho
phù hợp.
* Căn cứ vào Nghị định 16/2000/ND-CP ngày 07/02/2006 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng cơng trình. Áp dụng: Hướng dẫn thi hành luật xây dựng về lập,
thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình, hợp đồng trong hoạt động xây dựng, điều
kiện năng lực của tổ chức, cá nhân lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình, khảo sát, thiết
kế thi cơng xây dựng và giám sát xây dựng cơng trình vì vậy ta có trình tự lập dự án
đầu tư xây dựng cơng trình như sau:
III. LẬP, THẨM ĐINH, PHÊ DUYỆT DA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH:
SVTH: NGUYỄN TẤN THÀNH
Trang 22
Lớp: CD09LT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO
III.1. Đối với cơng trình cấp quốc gia:
Lập Báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình và xin phép đầu tư
1. Các dự án quan trọng quốc gia phải lập Báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình để
trình Quốc hội thông qua chủ trương và cho phép đầu tư; các dự án nhóm A khơng phân
biệt nguồn vốn phải lập Báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình để trình Thủ tướng Chính
phủ cho phép đầu tư.
2. Nội dung báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm:
a) Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng cơng trình, các điều kiện thuận lợi và khó
khăn; chế độ khai thác và sử dụng tài nguyên quốc gia nếu có;
b) Dự kiến quy mơ đầu tư: cơng suất, diện tích xây dựng; các hạng mục cơng trình
bao gồm cơng trình chính, cơng trình phụ và các cơng trình khác; dự kiến về địa điểm
xây dựng cơng trình và nhu cầu sử dụng đất;
c) Phân tích, lựa chọn sơ bộ về cơng nghệ, kỹ thuật; các điều kiện cung cấp vật tư
thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật; phương án giải phóng mặt
bằng, tái định cư nếu có; các ảnh hưởng của dự án đối với mơi trường, sinh thái, phòng
chống cháy nổ, an ninh, quốc phòng;
d) Hình thức đầu tư, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, thời hạn thực hiện dự án,
phương án huy động vốn theo tiến độ và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án và phân kỳ
đầu tư nếu có.
3. Xin phép đầu tư xây dựng cơng trình
a) Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi Báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình tới Bộ quản
lý ngành. Bộ quản lý ngành là cơ quan đầu mối giúp Thủ tướng Chính phủ lấy ý kiến
của các bộ, ngành, địa phương liên quan, tổng hợp và đề xuất ý kiến trình Thủ tướng
Chính phủ.
b) Thời hạn lấy ý kiến :
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Báo cáo đầu tư xây dựng cơng
trình, Bộ quản lý ngành phải gửi văn bản lấy ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương có
liên quan.
Trong vịng 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị, cơ quan được hỏi ý kiến
phải có văn bản trả lời về những nội dung thuộc phạm vi quản lý của mình. Trong vòng
7 ngày sau khi nhận được văn bản trả lời theo thời hạn trên, Bộ quản lý ngành phải lập
báo cáo để trình Thủ tướng Chính phủ.
c) Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ bao gồm:
SVTH: NGUYỄN TẤN THÀNH
Trang 23
Lớp: CD09LT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO
Tóm tắt nội dung Báo cáo đầu tư, tóm tắt ý kiến các Bộ, ngành và đề xuất ý kiến về
việc cho phép đầu tư xây dựng cơng trình kèm theo bản gốc văn bản ý kiến của các Bộ,
ngành, địa phương có liên quan.
III.2. Đối với cơng trình cịn lại tiến hành :
A. LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH:
1. Khi đầu tư xây dựng cơng trình, chủ đầu tư phải tổ chức lập dự án để làm rõ về sự cần
thiết phải đầu tư và hiệu quả đầu tư xây dựng cơng trình, trừ những trường hợp sau đây:
a) Cơng trình chỉ u cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơng trình quy
địnhnhư sau:
- Công trình xây dựng cho mục đích tôn giáo;
- Công trình cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, xây dựng mới trụ sở
cơ quan có tổng mức đầu t dới 3 tỷ đồng;
- Các dự án hạ tầng xà hội có tổng mức đầu t dới 7 tỷ đồng sử
dụng vốn ngân sách không nhằm mục đích kinh doanh, phù hợp với
quy hoạch phát triển kinh tế - xà hội, quy hoạch xây dựng và đà có
chủ trơng đầu t hoặc đà đợc bố trí trong kế hoạch đầu t hàng
năm.
b) Cỏc cụng trỡnh xõy dng l nh riờng lẻ của dân quy định tại khoản 5 Điều 35
của Luật Xây dựng.
2. Nội dung dự án bao gồm phần thuyết minh theo và phần thiết kế cơ sở như sau:
* Nội Dung Phần Thuyết Minh Của Dự Án
a. Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư; đánh giá nhu cầu thị trường, tiêu thụ sản phẩm đối
với dự án sản xuất; kinh doanh hình thức đầu tư xây dựng cơng trình; địa điểm xây dựng,
nhu cầu sử dụng đất; điều kiện cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác.
b. Mô tả về quy mô và diện tích xây dựng cơng trình, các hạng mục cơng trình bao
gồm cơng trình chính, cơng trình phụ và các cơng trình khác; phân tích lựa chọn phương
án kỹ thuật, công nghệ và công suất.
c. Các giải pháp thực hiện bao gồm:
- Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và phương án hỗ trợ xây dựng hạ
tầng kỹ thuật nếu có;
- Các phương án thiết kế kiến trúc đối với cơng trình trong đơ thị và cơng trình có
u cầu kiến trúc;
SVTH: NGUYỄN TẤN THÀNH
Trang 24
Lớp: CD09LT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO
- Phương án khai thác dự án và sử dụng lao động;
- Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự án.
d. Đánh giá tác động mơi trường, các giải pháp phịng, chống cháy, nổ và các yêu
cầu về an ninh, quốc phòng.
e. Tổng mức đầu tư của dự án; khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả năng cấp
vốn theo tiến độ; phương án hồn trả vốn đối với dự án có u cầu thu hồi vốn; các chỉ
tiêu tài chính và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội của dự án.
* Nội Dung Thiết Kế Cơ Sở Của Dự Án:
a. Nội dung phần thiết kế cơ sở của dự án phải thể hiện được giải pháp thiết kế chủ
yếu, đảm bảo đủ điều kiện để xác định tổng mức đầu tư và triển khai các bước thiết kế
tiếp theo, bao gồm thuyết minh và các bản vẽ.
b. Thuyết minh thiết kế cơ sở được trình bày riêng hoặc trình bày trên các bản vẽ
để diễn giải thiết kế với các nội dung chủ yếu sau:
- Tóm tắt nhiệm vụ thiết kế giới thiệu tóm tắt mối liên hệ của cơng trình với quy
hoạch xây dựng tại khu vực; các số liệu về điều kiện tự nhiên, tải trọng và tác động,
danh mục các quy chuẩn tiêu chuẩn được áp dụng.
- Thuyết minh cơng nghệ: giới thiệu tóm tắt phương án công nghệ và sơ đồ công
nghệ; danh mục thiết bị công nghệ với các thông số kỹ thuật chủ yếu liên quan đến thiết
kế xây dựng.
- Thuyết minh xây dựng:
+ Khái quát về tổng mặt bằng: giới thiệu tóm tắt đặc điểm tổng mặt bằng, cao độ
và toạ độ xây dựng; hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các điểm đấu nối; diện tích sử dụng
đất, diện tích xây dựng, diện tích cây xanh, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, cao độ
san nền và các nội dung cần thiết khác.
+ Đối với cơng trình xây dựng theo tuyến: giới thiệu tóm tắt đặc điểm tuyến
cơng trình, cao độ và tọa độ xây dựng, phương án xử lý các chướng ngại vật chính trên
tuyến; hành lang bảo vệ tuyến và các đặc điểm khác của công trình nếu có;
+ Đối với cơng trình có u cầu kiến trúc: giới thiệu tóm tắt mối liên hệ của cơng trình
với quy hoạch xây dựng tại khu vực và các cơng trình lân cận; ý tưởng của phương án thiết
kế kiến trúc; màu sắc cơng trình; các giải pháp thiết kế phù hợp với điều kiện khí hậu, mơi
trường, văn hoá, xã hội tại khu vực xây dựng;
+ Phần kỹ thuật: giới thiệu tóm tắt đặc điểm địa chất cơng trình, phương án gia cố
nền, móng, các kết cấu chịu lực chính, hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật của cơng
trình, san nền, đào đắp đất; danh mục các phần mềm sử dụng trong thiết kế;
SVTH: NGUYỄN TẤN THÀNH
Trang 25
Lớp: CD09LT