Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.57 KB, 126 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>-- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. Ngày soạn:17/8/2014 Ngày giảng: Tiết 1-Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHU I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh- Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ CHUẨN BỊ CỦA HS.. - GV: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của các loài ĐV(đa dạng,phong phú số lượng); Bảng phụ hình1.4 SGK - HS: Sưu tầm tranh ảnh ĐV III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A…./ 7B…../ 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới: ĐVĐ : GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào? Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể Mục tiêu:HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể. Hoạt động của GV và học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan I. Đa dạng loài và phong phú về số sát H 1.1 và 1.2 trang 5,6 và trả lời câu lượng cá thể. hỏi: - HS Cá nhân HS đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi: + Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu loài. ? Sự phong phú về loài được thể hiện + Kích thước của các loài khác nhau. như thế nào? - 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung - GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung. pa. Trang 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều ? Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ loài động vật khác nhau sinh sống. lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông? - HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua thực tế và nêu được: ? Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có + Ban đêm mùa hè thường có một số loài những động vật nào phát ra tiếng kêu? động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... - GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS phát ra tiếng kêu. không nêu được. ?-Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể + Số lượng cá thể trong loài rất nhiều. trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm? - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự Kết luận: đa dạng của động vật. - Thế giới động vật rất đa dạng và phong - HS lắng nghe GV giới thiệu thêm. phú về loài và đa dạng về số cá thể trong - GV thông báo thêm: Một số động vật loài. được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. Hoạt động 2 : Sự đa dạng về môi trường sống Mục tiêu: HS nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống, nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống. Hoạt động của GV và học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn II. Sự đa dạng về môi trường sống thành bài tập, điền chú thích.(SGK-7) - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành bài tập. -Đáp án: Yêu cầu: + Dưới nước: Cá, tôm, mực... - GV cho HS chữa nhanh bài tập. + Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo... + Trên không: Các loài chim. dơi.. - GV cho HS thảo luận rồi trả lời: ? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích + Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? mỡ dưới da dày để giữ nhiệt. pa. Trang 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm và nêu được: ? Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực? ? Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao? - GV hỏi thêm: ? Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật? HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển... - Đại diện nhóm trình bày. - GV cho HS thảo luận toàn lớp. - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.. + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài. + Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. + Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển.... Kết luận: - Động vật phân bố được ở nhiều môi trường : Nước , Cạn, Trên không - Do chúng thích nghi cao với mọi môi trường sống. 4. Củng cố - GV cho HS đọc kết luận SGK. - Yêu cầu HS làm tập câu 1, 2 (SGK.)/ Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Câu 1: Động vật có ở khắp mọi nơi do: a. Chúng có khả năng thích nghi cao. b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa. c. Do con người tác động. Câu 2: Sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở: a.Sự đa dạng về kích thước. b.Sự đa dạng về loài. c.Sự đa dạng số lượng cá thể. d. Cả a,b,c đều đúng 5. Hướng dẫn về nhà. pa. Trang 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập. Ngày soạn:20/8/2014 Ngày dạy: Tiết 2-Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT.ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT pa. Trang 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. - Nêu được đặc điểm chung của động vật. - Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ CHUẨN BỊ CỦA HS.. - GV: Tranh phóng to H 2.1 , 2.2 SGK Bảng phụ 1và 2 SGK -HS: Ôn kiến thức Tế bào, nghiên cứu trước nội dung bài. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A…./ 7B…../ 2. Kiểm tra bài cũ 1. Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng,phong phú không? 2. Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú? Trả lời: 1. Cá,tôm , cua, ghẹ, trâu, bò , lợn, gà ,vịt, chim, côn trùng....chúng đa dạng và phong phú về loài, trên quả đất 1,5 triệu loài sống ở nhiều môi trường khác nhau ,đa dạng thể hiện ở kích thước của chúng như: ĐV đơn bào không quan sát được bằng mắt thương đến những ĐV rất to lớn như voi châu phi, cá voi xanh...Số loài thể hiện về số lượng cá thể . 2. Chúng ta cần góp phần bảo vệ và làm tăng tính đa dạng của động vật. Con người góp phần làm tăng tính đa dạng ở ĐV qua các tác động thuần dưỡng tạo ra nhiều vật nuôi từ một dạng ĐV ban đầu. 3. Bài mới VB: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào? Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật Mục tiêu: HS tìm được đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật. Hoạt động của GV& HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn I.Phân biệt động vật với thực vật pa. Trang 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. thành bảng trong SGK trang 9.( GV Treo tranh) bảng phụ ? Phân biệt ĐV với TV ? HS: Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời - GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm. - Một HS trả lời,Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa bài. - GV lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú trong giờ học. - GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng. - GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới. - GV yêu cầu tiếp tục thảo luận: ? Động vật giống thực vật ở điểm nào? ?Động vật khác thực vật ở điểm nào? * HS ghi kết luận: Kết luận: - Động vật và thực vật : + Giống nhau: Đều là các cơ thể sống ,đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản. + Khác nhau: ĐV có khả năng Di chuyển, Có hệ thần kinh và giác quan, sống dị dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn - TV: Không di chuyển,không có HTK và giác quan, sống tự dưỡng, tự tổng hợp chất hữu cơ để sống.. pa. Trang 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -- --. Đặc điểm. Cấu tạo từ tế bào. Đối tượng Không phân biệt Động vật Thực vật. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. Thành xenlulo của tế bào. Có. Không. X. X. X. Có. Lớn lên và sinh sản. Không Có. Chất hữu cơ nuôi cơ thể Tự tổng hợp đượ c. X X. X. Khả năng di chuyển. Sử dụng chất Không hữu cơ có sẵn X. X. Có. Hệ thần kinh và giác quan. Không. Có. X X. X X. Kết luận: ( trên thông qua bảng) Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của động vật. Hoạt động của GV & HS Nội dung GV:Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II II. Đặc điểm chung của động vật trong SGK trang 10. ? Động vật có những đặc điểm chung nào? -HS N.cứu và trả trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung. - GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa. HS rút ra kết luận. - GV thông báo đáp án. Kết luận: * Ô 1, 3, 4. - Động vật có đặc điểm chung là có khả - Yêu cầu HS rút ra kết luận. năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng( khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn) Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trình sinh học lớp 7. Hoạt động của GV và HS Nội dung - HS : N.cứu SGK /10 III.Sơ lược phân chia giới động vật pa. Trang 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. ?Người ta phân chia giới ĐV NTN? ( SGK/10) - HS trả lời - GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học Kết luận: 8 ngành cơ bản. - Có 8 ngành động vật - HS nghe và ghi nhớ kiến thức. + Động vật không xương sống: 7 ngành(ĐV nguyên sinh, Ruột khoang, các ngành giun :(giun dẹp, giun tròn, giun đốt), thân mềm, chân khớp). + Động vật có xương sống: 1 ngành ( có 5 lớp: Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú). Hoạt động 4: Tìm hiểu vài trò của động vật Mục tiêu: HS nắm được lợi ích và tác hại của động vật Hoạt động của GV và học sinh Nội dung -GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: III. Tìm hiểu vài trò của động vật Động vật với đời sống con người (SGK/11) HS: Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau và hoàn thành bảng 2. HS: Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người? - HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được: (Bảng 2 SGK/11) + Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một Kết luận: số tác hại cho con người. - Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt - Yêu cầu HS rút ra kết luận. cho con người, tuy nhiên một số loài có hại.. pa. Trang 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. STT Các mặt lợi, hại Tên loài động vật đại diện 1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho người: - Thực phẩm - Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt... - Lông - Gà, cừu, vịt... - Da - Trâu, bò... 2 Động vật dùng làm thí nghiệm: - Học tập nghiên cứu khoa học - Ếch, thỏ, chó... - Thử nghiệm thuốc - Chuột, chó... 3 Động vật hỗ trợ con người - Lao động - Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà... - Giải trí - Voi, gà, khỉ... - Thể thao - Ngựa, chó, voi... - Bảo vệ an ninh - Chó. 4 Động vật truyền bệnh - Ruồi, muỗi, rận, rệp... Kết luận:( trên) 4. Củng cố - GV cho HS đọc kết luận cuối bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.(tham khảo ôn tập sinh trang/8, SGV) 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Có thể em chưa biết”. - Chuẩn bị cho bài sau: + Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh. + Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày. + Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản. --------------------------------------------------------------------. pa. Trang 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. Ngày soạn:24/8/2014. Ngày dạy Tiết 3-Bài 3:QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh lag: trùng roi và trùng đế giày. - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi. 3. Thái độ pa. Trang 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ CỦA HS.. + GV:. - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau. - Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình. + HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.. 1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A…./ 7B….. 2. Kiểm tra 15 phút Câu hỏi : 1. Phân biệt sự giống và khác nhau giữa động vật và thực vật? 2. Nêu đặc điểm chung của động vật? 3. Bài mới: VB như SGK. Hoạt động 1: Quan sát trùng giày Mục tiêu: HS tìm và quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô. Hoạt động của GV và học sinh Nội dung - GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là 1. Quan sát trùng giày bài thực hành đầu tiên,và phân chia nhóm. HS làm việc theo nhóm đã phân công. - GV hướng dẫn các thao tác: + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình) + Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi. + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ. + Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày. HS: Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV. - GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm. - Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi nhận biết * Hình dạng: Cơ thể hình khối, không hình dạng trùng giày. GV hướng dẫn cách cố định mẫu: Dùng đối sứng, có hình chiếc giày. pa. Trang 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. lamen đậy lên giọt nước có trùng, lấy giấy thấm bớt nước. - HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày. - GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển - HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di *Di chuyển: Vừa tiến vừa xoay, Có lông chuyển . bơi ? Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến? - GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng. - HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần. Hoạt động 2: Quan sát trùng roi Mục tiêu: HS quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển. Hoạt động của GVcủa học sinh Nội dung - GV cho SH quan sát H 3.2 và 3.3 SGK 2. Quan sát trùng roi ( SGK/15-16) trang 15. a. Quan sát ở độ phóng đại nhỏ - HS tự quan sát hình trang 15 SGk để b. Quan sát ở độ phóng đại lớn nhận biết trùng roi. - GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày. - Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát. - Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi. - GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến pa. Trang 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. hành theo các thao tác như ở hoạt động 1. - GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm. - GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu. - Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý. - GV yêu cầu HS làm bài tập mục SGK trang 16. - Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm + Đầu đi trước + Màu sắc của hạt diệp lục. khác nhận xét, bổ sung. - GV thông báo đáp án đúng: 4. Củng cố - GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. -Viết thu hoạch nộp -Nhận xét giờ thực hành chấm điểm thực hành, Yêu cầu dọn vệ sinh lớp học. - Ba rem chấm bài thu hoạch: Ý thức: 2 điểm, Dụng cụ: 1điểm, vệ sinh 2 điểm, bản trường trình 5 điểm. 5. Hướng dẫn về ở nhà - Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích. - Đọc trước bài 4. - Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập”.. pa. Trang 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. Ngày soạn:27/8/2014 Ngày giảng: Tiết 4-Bài 4: TRÙNG ROI I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng. - HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. - GV: Phiếu học tập, tranh phóng to H1, H2, H3 SGK, bảng phụ. - HS: Ôn lại bài thực hành. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG pa. Trang 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. 1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A…./ 7B…../ 2. Kiểm tra bài cũ ( không) 3. Bài học mới: VB: Trùng roi là Động vật nguyên sinh dễ gặp nhất ở ngoài thiên nhiên , lại có cấu tạo đơn giản và điển hình cho ngành Động vật nguyên sinh, là 1 nhóm sinh vật có đặc điểm vừa của TV và vừa của ĐV (môn TV&ĐV đều coi trùng roi thuộc phạm vi nghiên cứu của mình). Đây cũng là một bằng chứng về sự thống nhất về nguồn gốc của giới ĐV&TV . Vậy chúng có cấu tạo NTN? chúng ta đã được quan sát ở bài trước, tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi. Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh Hoạt động của GVvà HS Nội dung - GV yêu cầu: I. Trùng roi xanh(SGK/17-18) + Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến 1. Nơi sống: Trong nước ngọt(ao, hồ , thức bài trước. đầm, ruộng, vũng nước mưa...) ?Trùng roi sống ở đâu? - Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và 18 SGK. + Quan sát H 4.1 và 4.2 SGK. 2. Cấu tạo và di chuyển 3. Dinh dưỡng 2. Hình thức dinh dưỡng? - Tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết: Nhờ không bào co bóp. 4.Sinh sản 3. Trình bày quá trình sinh sản của - Vô tính bằng cách phân đôi theo trùng roi xanh? chiều dọc cơ thể. - HS dựa vào H 4.2 SGK và trả lời, lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác.(Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể.) - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài. pa. Trang 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác bổ sung - GV chữa bài tập trong phiếu:( bảng kết luận) - Làm nhanh bài tập mục thứ 2 trang 18 SGK. - GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn - Đáp án: Roi và điểm mắt, có diệp lục, có thành xenlulôzơ. kiến thức. - HS các nhóm nghe, nhận xét và bổ sung (nếu cần). - 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập. - Sau khi theo dõi phiếu, GV nên kiểm Kết luận: ( Bảng phiếu học tập) tra số nhóm có câu trả lời đúng. Kết luận: Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh Tên động Bài vật Trùng roi xanh tập Đặc điểm - Tự dưỡng và dị dưỡng. 1 Dinh dưỡng - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết: Nhờ không bào co bóp. 2 Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc. Tính hướng sáng - Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có 3 ánh sáng. Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi Mục tiêu: HS thấy được tập đoàn trùng roi xanh là động vật trung gian giữa động vật đơn bào và động vật đa bào. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS: II.Tập đoàn trùng roi + Đọc, Nghiên cứu SGK quan sát H 4.3 trang 18. - Cá nhân đọc TT. + Hoàn thành bài tập mục trang 19 pa. Trang 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. SGK (điền từ vào chỗ trống). - Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập: - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. -Đáp án: Trùng roi, tế bào, đơn bào, đa - 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập. bào. - GV nêu câu hỏi: ?Tập đoàn Vôn vôc dinh dưỡng như thế nào? - Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia - Hình thức sinh sản của tập đoàn chức năng cho 1 số tế bào. Vônvôc? - GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì GV giảng: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới. Kết luận: - Tập đoàn Vôn vôc cho ta suy nghĩ gì về - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, mối liên quan giữa động vật đơn bào và bước đầu có sự phân hoá chức năng. động vật đa bào? - GV rút ra kết luận. 4. Củng cố - GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.. ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... .......................................... pa. Trang 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. Ngày soạn:31/8/2014 Ngày giảng: Tiết 5-Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. - HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. - Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK. - Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh. - HS kẻ phiếu học tập vào vở. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A…./ 7B…../ 2. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi : Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào? pa. Trang 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. Đáp án: Giống – Có hạt diệp lục , tự dưỡng , tính hướng sáng Khác – Có khả năng di chuyển. 3. Bài mới VB: Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta ti ếp t ục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình v à trùng giày. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao HS Cá nhân tự đọc các thông tin đổi nhóm GV phát phiếu và Y/C HS hoàn SGK trang 20, 21 thành phiếu học tập. - Quan sát H 5.1; 5.2; 5.3 SGK trang 20; 21 ghi nhớ kiến thức. - GV quan sát hoạt động của các nhóm để - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu. lời. . Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo: cơ thể đơn bào + Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể; lông bơi, chân giả. + Dinh dưỡng: nhờ không bào co bóp. + Sinh sản: vô tính, hữu tính. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài. - Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng. - GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm - Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, vào bảng. các nhóm khác theo dõi, nhận xét và ? Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời bổ sung. trên? - HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa - GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng chữa nếu cần. và chưa đúng (nếu còn ý kiến chưa thống nhất, GV phân tích cho HS chọn lại). - GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. Nội dung nghi bảng phụ Bài Tên động vật Trùng biến hình Trùng giày pa. Trang 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. tập Đặc điểm 1 - Tiêu hoá nội bào.. 1. 2. Dinh dưỡng. Sinh sản. - Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim. - Bài tiết: Chất thừa dồn - Chất thải được đưa đến đến không bào co bóp và không bào co bóp và qua lỗ để thải ra ngoài ở mọi nơi. thoát ra ngoài. Vô tính bằng cách phân - Vô tính bằng cách phân đôi đôi cơ thể. cơ thể theo chiều ngang. - Hữu tính: bằng cách tiếp hợp.. - GV giải thích 1 số vấn đề cho HS: + Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể. + Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con cá, gà. + Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính. - GV cho HS tiếp tục trao đổi: + Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình. - Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình như thế nào?- Số lượng nhân và vai trò của nhân? - Quá trình tiêu hoá ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào? 4. Củng cố pa. Trang 20. - HS nêu được: + Trùng biến hình đơn giản + Trùng đế giày phức tạp + Trùng đế giày: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản. + Trùng đế giày đã có Enzim để biến đổi thức ăn. Kết luận: - Nội dung trong phiếu học tập..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - GV sử dụng 1.2 câu hỏi cuối bài trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.. ----------------------------------------------------------------------Ngày soạn:1/9/2014 Ngày giảng: Tiết 6-Bài 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh. - HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình. - Kĩ năng phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH.. - Tranh hình 6.1; 6.2; 6.4 SGK. - HS kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 “Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở. Phiếu học tập STT Tên động vật Trùng kiết lị Trùng sốt rét Đặc điểm 1 Cấu tạo 2 Dinh dưỡng 3 Phát triển III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A…./ 7B…../ 2. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi : Trùng giày lấy thức ăn, thải bã NTN? pa. Trang 21.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. Đáp án: T.ăn miệng hầu đưa vào không bào tiêu hoá : Tiết en zim biến đổi thức ăn thành dinh dưỡng ngấm vào cơ thể - Chất bã : Chuyển vào không bào co bóp lỗ thoát ra ngoài. 3. Bài mới VB: Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ con người. Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét. Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cấu tạo của 2 loại trùng này phù hợp với đời sống kí sinh. Nêu tác hại. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Trùng kiết lị và trùng sốt rét 1.Cấu tạo dinh dưỡng và sự phát triển của trùng kiết lị và trùng sốt rét - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát -HS Cá nhân tự đọc thông tin và hình 6.1; 6.2; 6.3 6.4 SGK trang 23, 24. Hoàn thu thập kiến thức. thành phiếu học tập. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập. - Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo: cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển. - GV nên quan sát lớp và hướng dẫn các + Dinh dưỡng: dùng chất dinh nhóm học yếu. dưỡng của vật chủ. + Trong vòng đời; phát triển nhanh và phá huỷ cơ quan kí sinh. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng. - Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu học tập. - GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các - Đại diện các nhóm ghi ý kiến nhóm khác theo dõi. vào từng đặc điểm của phiếu - GV lưu ý: Nếu còn ý kiến chưa thống nhất học tập. thì GV phân tích để HS tiếp tục lựa chọn câu - Nhóm khác nhận xét, bổ sung trả lời. pa. Trang 22.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - Các nhóm theo dõi phiếu chuẩn kiến thức và - Một vài HS đọc nội dung tự sửa chữa. phiếu. - GV cho HS quan sát phiếu mẫu kiến thức. Phiếu học tập: STT. Tên động vật. Trùng kiết lị. Trùng sốt rét. Đặc điểm 1. Cấu tạo. 2. Dinh dưỡng. 3. Phát triển. - Có chân giả ngắn - Không có không bào. - Thực hiện qua màng tế bào. - Nuốt hồng cầu. - Trong môi trường, kết bào xác, khi vào ruột người chui ra khỏi bào xác và bám vào thành ruột.. - Không có cơ quan di chuyển. - Không có các không bào. - Thực hiện qua màng tế bào. - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu. - Trong tuyến nước bọt của muỗi, khi vào máu người, chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu.. - GV cho HS làm nhanh bài tập mục Bài tập: đáp án (SGK/23) trang 23 SGk, so sánh trùng kiết lị và + Đặc điểm giống: Có chân giả, kết bào xác. trùng biến hình. - GV lưu ý: trùng sốt rét không kết bào + Đặc điểm khác: Chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn. xác mà sống ở động vật trung gian. - Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào? - Nếu HS không trả lời được, GV nên giải thích. 2. So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét - GV cho HS làm bảng 1 trang 24. (Bảng 1) - GV cho HS quan sát bảng 1 chuẩn. - Cá nhân tự hoàn thành bảng 1. - Một vài HS chữa bài tập, các HS khác nhận xét, bổ sung. Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét pa. Trang 23.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> -- --. Đặc điểm. Động vật Trùng kiết lị Trùng sốt rét. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. Kích thước (so với hồng cầu) To. Nhỏ. Con đường truyền dịch bệnh. Tác hại. Tên bệnh. Đường tiêu Ruột người hóa. Viêm loét ruột, mất hồng cầu.. Kiết lị.. -Máu người -Ruột và nước bọt của muỗi.. - Phá huỷ hồng cầu.. Sốt rét.. Qua muỗi. Nơi kí sinh. - GV yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng 1, kết hợp với hình 6.4 SGK. - HS dựa vào kiến thức ở bảng 1 trả lời. Yêu cầu: - Tại sao người bị sốt rét da tái xanh? + Do hồng cầu bị phá huỷ. - Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra + Thành ruột bị tổn thương. máu? - Giữ vệ sinh ăn uống. Liên hệ: Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì? - GV đề phòng HS hỏi: Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập? Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta Mục tiêu: HS nắm được tình hình bệnh sốt rét và các biện pháp phòng tránh. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp II.Bệnh sốt rét ở nước ta với thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi: - HS Cá nhân đọc thông tin SGK và thông tin mục “ Em có biết” trang 24, trao đổi nhóm và hoàn thành câu trả Yêu cầu: lời. + Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn - Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam ở một số vùng miền núi. hiện này như thế nào? + Diệt muỗi và vệ sinh môi trường. pa. Trang 24.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng? - GV hỏi: Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét? - GV thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét: + Tuyên truyền ngủ có màn. + Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí. Kết luận: + Phát thuốc chữa cho người bệnh. - Bệnh sốt rét ở nước ta đang - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. dần dần được thanh toán. - Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi. 4. Củng cố Khoanh tròn vào đầu câu đúng: Câu 1: Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên? a. Trùng biến hình b. Tất cả các loại trùng c. Trùng kiết lị Câu 2: Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu? a. Bạch cầu b. Hồng cầu c. Tiểu cầu 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra Ngày soạn:7/9/2014 Ngày giảng 7A: .... 7B: ...... I. MỤC TIÊU. pa. Trang 25. Tiết 7: Bài 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG - VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. - HS chỉ ra được vài trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân. II. CHUẨN BỊ.. -GV: Tranh về một số loại trùng, Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật. - HS: kẻ bảng 1 và 2 vào vở và ôn bài hôm trước. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A…./ 7B…../ 2. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi: Trùng kiết lị và trùng biến hình giống và khác nhau những điểm cơ bản nào? Đáp án: * Giống nhau: Đều cấu tạo đơn bào; có chân giả. * Khác nhau: Trùng kiết lị Trùng biến hình - Chân giả ngắn - Chân giả dài - Kết bào xác ở ngoài môi trường - Ở môi trường ngoài không kết bào xác - Sống kí sinh - Sống tự do - Không có không bào - Có không bào 3. Bài mới VB: Động vật nguyên sinh, cá thể chỉ là một tế bào, song chúng có ảnh hưởng lớn đối với con người. Vậy ảnh hưởng đó như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh. Nội dung hoạt động của GV và HS I . Đặc điểm chung -GV yêu cầu HS quan sát hình một số trùng đã học, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 1. - Cá nhân tự nhớ lại kiến thức bài trước và quan sát hình vẽ.Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến. - GV kẻ sẵn bảng một số trùng đã học để HS chữa bài,GV cho các nhóm lên ghi kết pa. Trang 26.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. quả vào bảng. - Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến. Hoàn thành nội dung bảng 1. - Đại diện nhóm trình bày bằng cách ghi kết quả vào bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV ghi phần bổ sung của các nhóm vào bên cạnh,GV cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn Hs sửa đúng. Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh Kích thước Cấu tạo từ Bộ phận T Hình thức sinh 1 tế Nhiều Đại diện Hiển Thức ăn di Lớn T sản vi bào tế bào chuyển Vô tính theo 1 Trùng roi X X Vụn hữu cơ Roi chiều dọc Trùng Vi khuẩn, Chân 2 X X Vô tính biến hình vụn hữu cơ giả Trùng Vi khuẩn, Vô tính, hữu 3 X X Lông bơi giày vụn hữu cơ tính Trùng Tiêu 4 X X Hồng cầu Vô tính kiết lị giảm Trùng sốt Không 5 X X Hồng cầu Vô tính rét có - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời 3 câu hỏi: HS trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời, yêu cầu nêu được: - Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì ? - Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì? - Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung?. + Sống tự do: có bộ phận di chuyển và tự tìm thức ăn. + Sống kí sinh: một số bộ phân tiêu giảm. + Đặc điểm cấu tạo, kích thước, sinh sản... Kết luận: - Động vật nguyên sinh có đặc điểm: + Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống. + Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng. + Sinh sản vô tính và hữu tính.. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - Cho 1 HS nhắc lại kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh Mục tiêu: HS nắm được vai trò tích cực và tác hại của động vật nguyên sinh. pa. Trang 27.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. Hoạt động của GV và HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 7.1; 7.2 SGk trang 27 và hoàn thành bảng 2. - GV kẻ sẵn bảng 2 để chữa bài. - Cá nhân đọc thông tin trong SGK trang 26; 27 và ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất câu ý kiến và hoàn thành bảng 2. - Yêu cầu nêu được:(lợi ích và tác hại) + Nêu lợi ích từng mặt của động vật nguyên sinh đối với tự nhiên và đời sống con người. + Chỉ rõ tác hại đối với động vật và người. + Nêu được đại diện.. Nội dung II. Vai trò thực tiễn 1.Lợi ích - Trong tự nhiên: + Làm sạch môi trường nước. vdụ: Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi. + Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác nhỏ, cá biển. VD: Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi giáp. - Đối với con người: + Góp phần tạo nên vỏ trái đất, + Hoá thạch: Là vật chỉ thị tìm địa tầng dầu mỏ.VD: Trùng lỗ + Nguyên liệu chế giấy giáp VD: Trùng phóng xạ. 2. Tác hại - Gây bệnh cho động vật VD:Trùng cầu, trùng bào tử - Gây bệnh cho người VD: Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét.. - GV yêu cầu HS chữa bài. - Đại diện nhóm lên ghi đáp án vào bảng 2. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV lưu ý: Những ý kiến của nhóm ghi đầy đủ vào bảng, sau đó là ý kiến bổ sung. - GV nên khuyến khích các nhóm kể thêm đại diện khác SGK. - GV thông báo thêm một vài loài khác gây bệnh ở người và động vật. - HS lắng nghe GV giảng. - Cuối cùng GV cho HS quan sát bảng Kết luận : bảng 2 kiến thức chuẩn. Kết luận Bảng 2: Vai trò của động vật nguyến sinh Vai trò Tên đại diện Lợi ích - Trong tự nhiên: + Làm sạch môi trường nước. - Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi. + Làm thức ăn cho động vật nước: - Trùng biến hình, trùng nhảy, pa. Trang 28.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. giáp xác nhỏ, cá biển. trùng roi giáp. - Đối với con người: + Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ - Trùng lỗ dầu. + Nguyên liệu chế giấy giáp. - Trùng phóng xạ. Tác hại - Gây bệnh cho động vật - Trùng cầu, trùng bào tử - Gây bệnh cho người - Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét. 4. Củng cố Khoanh tròn vào đầu câu đúng: Động vật nguyên sinh có những đặc điểm: a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp b. Cơ thể gồm một tế bào c. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản d. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá. e. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể. g. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn h. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả. Đáp án: b, c, g, h. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ bảng 1 trang 30 SGK vào vở.. Ngày soạn:8/9/2014 Ngày giảng: CHƯƠNG II: NGÀNH RUỘT KHOANG Tiết 8-Bài 8: THỦY TỨC I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Học sinh nắm được,vai trò, hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức, đặc điểm chung của ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên. pa. Trang 29.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiến kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ.. -GV: Tranh về thủy tức - HS: ôn lại bài cũ III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A…./ 7B…../ 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi : Đặc điểm chung của ngành ĐVN Sinh? - Đáp án- Động vật nguyên sinh có đặc điểm: + Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống. + Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng. + Sinh sản vô tính và hữu tính. 3. Bài mới (VB như SGK) Hoạt động 1: Hình dạng ngoài và di chuyển Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và I. Hình dạng ngoài và di chuyển 8.2, đọc thông tin trong SGK trang 29 và trả lời câu hỏi: - Cá nhân tự đọc thông tin SGK trang 29, kết hợp với hình vẽ và ghi nhớ kiến thức. - Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài * Hình dạng ngoài(Cấu tạo):Cơ thể của thuỷ tức? hình trụ dài - Trao đổi nhóm, thống nhất đáp án, + Phần dưới là đế, có tác dụng bám. yêu cầu nêu được: + Phần trên có lỗ miệng, xung quanh + Hình dạng: Trên là lỗ miệng, trụ có tua miệng toả ra. dưới có đế bám. + Cơ thể có đối xứng toả tròn. + Kiểu đối xứng: Toả tròn + Có các tua ở lỗ miệng. - Thuỷ tức di chuyển như thế nào? *Di chuyển: trình bày các kiểu di chuyển của thuỷ Kiểu sâu đo, tức Kiểu lộn đầu, pa. Trang 30.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. + Di chuyển: Sâu đo, lộn đầu. Bơi. - GV gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ các bộ phận cơ thể trên tranh và mô tả cách di chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế bám. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - GV giảng giải về kiểu đối xứng toả tròn. Hoạt động 2: Cấu tạo trong Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát hình cắt dọc II. Cấu tạo trong của thuỷ tức, đọc thông tin trong bảng 1, hoàn thành bảng 2 vào trong vở bài tập. - Cá nhân quan sát tranh và hình ở bảng 1 của SGK. - Đọc thông tin về chức năng từng loại tế bào, ghi nhớ kiến thức. - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến về tên gọi các tế bào Đại diện các nhóm đọc kết quả theo thứ tự 1, 2, 3..., các nhóm khác bổ sung. - Yêu cầu: + Xác đinh vị trí của tế bào trên cơ thể. + Quan sát kĩ hình tế bào thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng. + Chọn tên phù hợp. - GV ghi kết quả của nhóm lên bảng. - Khi chọn tên loại tế bào ta dựa vào đặc điểm nào? - GV thông báo đáp án đúng theo thứ tự từ trên xuống. 1: Tế bào gai 2: Tế bào sao (tế bào thần kinh) pa. Trang 31.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. 3: Tế bào sinh sản 4: Tế bào mô cơ tiêu hoá 5: Tế bào mô bì cơ - GV cần tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng và chưa đúng. ( Có nhiều loại tế bào thực hiện chức năng riêng.) - Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức? - GV cho HS tự rút ra kết luận. - GV giảng giải: Lớp trong còn có tế bào tuyến nằm xen kẽ các tế bào mô bì cơ tiêu hoá, tế bào tuyến tiết dịch vào khoang vị để tiêu hoá ngoại bào. Ở đây đã có sự chuyển tiếp giữa tiêu hoá nội bào (kiểu tiêu hoá của động vật đơn bào) sang tiêu hoá ngoại bào (kiểu tiêu hoá của động vật đa bào).. Kết luận: - Thành cơ thể có 2 lớp: + Lớp ngoài: Gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ , tế bào sinh sản. + Lớp trong: Tế bào mô cơ - tiêu hoá - Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng. - Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa (gọi là ruột túi).. Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức III.Dinh dưỡng bắt mồi, kết hợp thông tin SGK trang 31, - Cá nhân HS quan sát tranh, chú ý tua miệng, tế bào gai. + Đọc thông tin trong SGK. trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi: - Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào? + Đưa mồi vào miệng bằng tua. Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thuỷ tức tiêu hoá được con mồi?( nhờ Tế bào mô cơ tiêu hoá mồi.) - Thuỷ tức thải bã bằng cách nào? ( Lỗ miệng thải bã.) - Các nhóm chữa bài. - GV hỏi: - Thuỷ tức dinh dưỡng bằng cách nào? pa. Trang 32.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - Nếu HS trả lời không đầy đủ, GV gợi ý từ phần vừa thảo luận. - GV cho HS tự rút ra kết luận. Kết luận - Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá trình tiêu hoá thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch tế bào tuyến. - Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể. Hoạt động 4: Tìm hiểu sự sinh sản Hoạt động của GV và HS - GV yêu cầu HS quan sát tranh “sinh sản của thuỷ tức”, - HS tự quan sát tranh, tìm kiếm kiến thức, yêu cầu: + Chú ý: U mọc trên cơ thể thuỷ tức mẹ. + Tuyến trứng và tuyến tinh trên cơ thể mẹ. Trả lời câu hỏi: - Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào? - GV gọi 1 vài HS chữa bài tập bằng cách miêu tả trên tranh kiểu sinh sản của thuỷ tức. - GV yêu cầu từ phân tích ở trên hãy rút ra kết luận về sự sinh sản của thuỷ tức. - GV bổ sung thêm hình thức sinh sản đặc biệt, đó là tái sinh. - GV giảng thêm: khả năng tái sinh cao ở tuỷ tức là do thuỷ tức còn có tế bào chưa chuyên hoá. - Tại sao gọi thuỷ tức là động vật đa bào bậc thấp? (Gợi ý dựa vào cấu tạo và dinh dưỡng của thuỷ tức). 4. Củng cố pa. Trang 33. Nội dung IV.Sinh sản. - Các hình thức sinh sản + Sinh sản vô tính bằng cách: Mọc chồi và Tái sinh. + Sinh sản hữu tính: Mùa lạnh , ít thức ăn trứng và tinh trùng kết hợp tạo thành hợp tử : phân cắt nhiều lần thành thuỷ tức con. Kết luận :SGK.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm Hãy khoanh tròn vào số đầu câu đúng: 1. Cơ thể đối xứng 2 bên 2. Cơ thể đối xứng toả tròn 3. Bơi rất nhanh trong nước 4. Thành cơ thể có 2 lớp: Ngoài – trong 5. Thành cơ thể có 3 lớp : ngoài, giữa và trong. 6. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn 7. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám. 8. Có lỗ miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài. 9. Tổ chức cơ thể chưa phân biệt chặt chẽ. Đáp án: 2, 4, 7, 8, 9 5. Hướng dẫn về nhà. - Đọc và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ bảng “Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang”. Ngày soạn:13/9/2014 Ngày giảng: Tiết 9-Bài 9: Đa dạng của ngành ruột khoang I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - Học sinh nắm được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS.. - Tranh hình SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ. - Kẻ phiếu học tập vào vở. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A…./ pa. Trang 34. 7B…../.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. 2. Kiểm tra KIỂM TRA 15 PHÚT Câu 1: Trình bày hình dạng ngoài và cách di chuyển của thuỷ tức? Câu 2: Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức? Đáp án + Biểu điểm Câu 1: Hình dạng ngoài và cách di chuyển của thuỷ tức ( 6 điểm) * Hình dạng ngoài(Cấu tạo): Cơ thể hình trụ dài (1,0đ) + Phần dưới là đế, có tác dụng bám. (1,5đ) + Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng toả ra. (1,5đ) + Cơ thể có đối xứng toả tròn. (1,0đ) *Di chuyển: - Kiểu sâu đo,(0,5đ) - Kiểu lộn đầu, bơi. (0,5đ) Câu 2: Cấu tạo trong của thuỷ tức (4điểm) - Thành cơ thể có 2 lớp: + Lớp ngoài: Gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ , tế bào sinh sản. (1điểm) + Lớp trong: Tế bào mô cơ - tiêu hoá(1điểm) - Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng. (1điểm) - Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa (gọi là ruột túi). (1điểm). 3. Bài mới (VB như SGK.) Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của ruột khoang Nội dung hoạt động của GV và HS I. Tìm hiểu sự đa dạng của ruột khoang GV kiểm tra dụng cụ của HS *Số lượng loài RK hiện nay?( 10 nghìn loài) * Lối sống? Số ít sống ở nước ngọt,VD thuỷ tức đơn độc. Hầu hết sống ở biển - VD: Sứa, hải quỳ, san hô. - GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu các thông tin trong bài, quan sát tranh hình trong SGK trang 33, 34, trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - Cá nhân theo dõi nội dung trong phiếu, tự nghiên cứu SGK và ghi nhớ kiến thức. GV: -Hình dạng đặc biệt của từng đại diện -Cấu tạo : Đặc điểm của tầng keo, khoang tiêu hoá pa. Trang 35.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. -Di chuyển liên quan đến cấu tạo cơ thể -Lối sống: Đặc biệt là tập đoàn lớn như san hô. -HS Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời và hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài. - GV gọi nhiều nhóm HS để có nhiều ý kiến và gây hứng thú học tập. - GV thông báo kết quả đúng của các nhóm, cho HS theo dõi phiếu chuẩn. Đại diện TT. Thuỷ tức Đặc điểm Hình dạng Trụ nhỏ. 1. 2. Cấu tạo - Vị trí - Tầng keo - Khoang miệng. Di chuyển 3. 4. Lối sống. - Ở trên - Mỏng - Rộng. Sứa. Hải quỳ. San hô. Hình cái Trụ to, ngắn dù cókhả năng xoè, cụp. Cành cây khối lớn.. - Ở dưới - Dày - Hẹp. - Ở trên - Có gai xương đá vôi và chất sừng - Có nhiều ngăn thông nhau giữa các cá thể. - Không di chuyển, có đế bám. - Ở trên - Dày, rải rác có các gai xương - Xuất hiện vách ngăn -Kiểusâu - Bơi nhờ - Không di đo,lộn tế bào cơ chuyển, có đế đầu,bơi có khả bám. năng co rút mạnh dù. - Cá thể - Cá thể - Tập trung một số cá thể. - Tập đoàn nhiều cá thể liên kết.. - Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơi tự do như thế nào??San hô và hải quỳ bắt mồi như thế nào??Sự # nhau giữa san hô & hải quỳ trong sinh sản vô tính mọc chồi Kết luận: HS: Đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi - SGK(Trang 35 phần chữ in màu) pa. Trang 36.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - GV giới thiệu luôn cách hình thành đảo san hô ở biển. 4. Củng cố 5. Hướng dẫn về nhà - Đọc và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Tìm hiểu vai trò của ruột khoang. Kẻ bảng trang 42 vào vở.. Ngày soạn:14/9/2014 Ngày giảng: Tiết 10:§Æc ®iÓm chung vµ vai trß cña ngµnh ruét khoang I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - Học sinh nắm được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang. - Học sinh chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học, bảo vệ động vật quý, có giá trị. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS.. - GV: Tranh hình 10.1 SGK trang 37. - HS : Kẻ bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang, chuẩn bị tranh ảnh về san hô. III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A…./ 7B…../ 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi : Sự khác nhau giữa san hô và thuỷ tức trong sinh sản vô tính mọc chồi? Đáp án: Thuỷ tức San hô - Chồi tách khỏi cơ thể mẹ khi phát triển - Chồi dính với cơ thể mẹ tạo thành tập đầy đủ các phần cơ thể đoàn pa. Trang 37.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. 3. Bài mới : Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang, chúng có những đặc điểm gì chung và có giá trị như thế nào? Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành ruột khoang Mục tiêu: HS nêu được những đặc điểm cơ bản nhất của ngành. Nội dung hoạt động của GV và HS I. Đặc điểm chung của ngành ruột khoang - GV: Kiểm tra dụng cụ , phân nhóm,Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, quan sát H 10.1 SGK trang 37 và hoàn thành bảng Đặc điểm chung của một số ngành ruột khoang”. -HS: Cá nhân HS quan sát H 10.1, nhớ lại kiến thức về sứa, thuỷ tức, hải quỳ, san hô, trao đổi nhóm thống nhất ý kiến để hoàn thành bảng. - GV kẻ sẵn bảng này để HS chữa bài. *Nêu được: + Kiểu đối xứng. + Cấu tạo thành cơ thể. + Cách bắt mồi dinh dưỡng. + Lối sống. -HS: Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào từng nội dung. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV cần ghi ý kiến bổ sung của các nhóm để cả lớp theo dõi và có thể bổ sung tiếp. - Tìm hiểu một số nhóm có ý kiến trùng nhau hay khác nhau. - Cho HS quan sát bảng chuẩn kiến thức. Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang Đại diện TT Đặc điểm Thuỷ tức Sứa San hô 1 2 3 4 5 6 pa. Kiểu đối xứng Cách di chuyển Cách dinh dưỡng Cách tự vệ. Toả tròn Lộn đầu, sâu đo Dị dưỡng Nhờ tế bào gai. Số lớp tế bào của thành 2 cơ thể Kiểu ruột Ruột túi Trang 38. Toả tròn Toả tròn Lộn đầu co Không di chuyển bóp dù Dị dưỡng Dị dưỡng Nhờ tế bào Nhờ tế bào gai gai, di chuyển 2 Ruột túi. 2 Ruột túi.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> -- --. 7. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. Sống đơn đoàn.. độc,. tập Đơn độc. Đơn độc. Tập đoàn. - GV yêu cầu từ kết quả của bảng trên Kết luận: cho biết - Đặc điểm chung của ngành ruột ? Đặc điểm chung của ngành ruột khoang: khoang? + Cơ thể có đối xứng toả tròn. - HS tim fhiểu những đặc điểm cơ bản + Ruột dạng túi. như: đối xứng, thành cơ thể, cấu tạo + Thành cơ thể có 2 lớp tế bào. ruột. + Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai. - HS tự rút ra kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ngành ruột khoang Mục tiêu: HS chỉ rõ được lợi ích và tác hại của ruột khoang. Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc SGK/38, kết hợp tranh II.Vai trò của ngành ruột khoang ảnh ,thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Kết luận: - Ruột khoang có vai trò như thế nào Ngành ruột khoang có vai trò: trong tự nhiên và đời sống? + Trong tự nhiên: + Lợi ích: làm thức ăn, trang trí, cung - Tạo vẻ đẹp thiên nhiên cấp nguyên liệu vôi cho xâydựng, hoá - Có ý nghĩa sinh thái đối với biển thạch là vật chỉ thị quan trọng trong + Đối với đời sống: nghiên cứu địa chất... - Làm đồ trang trí, trang sức: san hô - Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: San hô - Nêu rõ tác hại của ruột khoang? - Làm thực phẩm có giá trị: Sứa - Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu - + Tác hại: Gây đắm tàu... địa chất. + Tác hại: - Một số loài gây độc, ngứa cho - GV tổng kết những ý kiến của HS, GV người: Sứa. bổ sung thêm. - Tạo đá ngầm, ảnh hưởng đến - Yêu cầu HS rút ra kết luận. giao thông. 4. Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK. pa. Trang 39.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập: Đặc điểm Cấu tạo Di chuyển Đại diện Sán lông Sán lá gan. Ngày soạn: 20/9/2014 pa. Trang 40. Sinh sản. Thích nghi.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. Ngày giảng: Chương III:Các ngành giun NGÀNH GIUN DẸP Tiết 11-Bài 11: SÁN LÁ GAN I. MỤC TIÊU .. 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp , đặc điểm của ngành giun tròn và ngành giun đốt. - Học sinh chỉ rõ được đặc điểm cấu tạo của các ngành giun thích nghi với đời sống kí sinh, Chỉ rõ được đặc điểm tiến hoá hơn của giun đất so với giun tròn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, thu thập kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho vật nuôi II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS.. - Tranh SGK Sán lông và sán lá gan. - Tranh SGK Vòng đời của sán lá gan. - HS kẻ phiếu học tập vào vở. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A…./ 7B….. 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Nêu đặc điểm chung của ruột khoang? Trả lời: + Cơ thể có đối xứng toả tròn. Ruột dạng túi. Thành cơ thể có 2 lớp tế bào. Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai. 3. Bài mới Nghiên cứu 1 nhóm động vật đa bào, cơ thể có cấu tạo phức tạp hơn so với thuỷ tức đó là giun dẹp. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sán lông và sán lá gan Nội dung hoạt động của GV và HS I. Sán lông và sán lá gan - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK / 40; 41, đọc thông tin trong SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - Cá nhân HS quan sát tranh và hình SGK, kết hợp với thông tin về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản... - Yêu cầu nêu được: pa. Trang 41.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. + Cấu tạo của cơ quan tiêu hoá, di chuyển, giác quan. + Cách di chuyển. + ý nghĩa thích nghi + Cách sinh sản. - GV quan sát hoạt động của các nhóm, giúp đỡ các nhóm yếu. - Kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài. - GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để HS nhận xét. - Cho HS theo dõi phiếu chuẩn kiến thức. Phiếu học tập: Tìm hiểu sán lông và sán lá gan Đặc điểm Cấu tạo Cơ quan Di chuyển Sinh sản Mắt tiêu hoá Đại diện Có 2 - Nhánh - Bơi nhờ - Lưỡng tính mắt ở ruột lông bơi xung - Đẻ kén có Sán lông đầu - Chưa có quanh cơ thể chứa trứng hậu môn Tiêu - Nhánh - Cơ quan di - Lưỡng tính giảm ruột phát chuyển tiêu - Cơ quan triển giảm sinh dục phát - Chưa có - Giác bám triển Sán lá lỗ hậu phát triển. - Đẻ nhiều gan môn. - Thành cơ trứng thể có khả năng chun giãn.. Thích nghi - Lối sống bơi lội tự do trong nước - Kí sinh - Bám chặt vào gan, mật - Luồn lách trong môi trường kí sinh.. - GV yêu cầu HS nhắc lại: ? Sán lông thích nghi với đời sống bơi lội trong nước như thế nào? ? Sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh trong gan mật như thế nào? - Một vài HS nhắc lại và rút ra kết luận. Tiểu kết: - Nội dung phiếu học tập. Hoạt động 2: Tìm hiểu vòng đời của sán lá gan Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV:Y/C HS N.Cứu SGK, quan sát pa. Trang 42.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. H11.2/ 42, thảo luận nhóm và hoàn thành BT mục : Vòng đời sán lá gan ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra tình huống sau: + Trứng sán không gặp nước. + Ấu trùng nở không gặp cơ thể ốc thích hợp + Ốc chứa ấu trùng bị động vật khác ăn mất. + Kén bám vào rau bèo nhưng trâu bò không ăn phải. - Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá gan. - Dựa vào hình 11.2 trong SGK viết theo chiều mũi tên, chú ý các giai đoạn ấu trùng và kén. ? Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi giống như thế nào? ? Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải làm gì? - GV lưu ý GV cần ghi tóm tắt ý kiến và phần bổ sung của HS. - Nếu chưa rõ, GV giải thích thêm. - HS liên hệ thực tế và có biện pháp đề phòng cụ thể? - GV gọi 1, 2 HS lên trình bày- KL. Yêu cầu: + Không nở được thành ấu trùng. + Ấu trùng sẽ chết. + Ấu trùng không phát triển + Kén hỏng và không nở thành sán được.. + Trứng phát triển ngoài môi trường thông qua vật chủ. + Diệt ốc, xử lí phân diệt trứng, xử lí rau diệt kén. Tiểu kết: - Vòng đời của sán lá gan Trâu bò trứng ấu trùng ốc ấu trùng có đuôi môi trường nước kết kén bám vào cây rau, bèo.. 4. Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Tìm hiểu các bệnh do sán gây nên ở người và động vật. - Kẻ bảng trang 45 vào vở. pa. Trang 43.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. Ngày soạn:21/9/2014 Ngày giảng: Tiết 12-Bài 12:MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC I. MỤC TIÊU. pa. Trang 44.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. 1. Kiến thức - Học sinh nắm được hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp kí sinh. - HS thông qua các đại diện của ngành giun dẹp nêu được những đặc điểm chung của giun dẹp. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, thu thập kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS.. - Chuẩn bị tranh một số giun dẹp kí sinh. HS kẻ bảng 1 vào vở. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A…./ 7B…../ 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới ? Sán lá gan sống kí sinh có đặc điểm nào khác với sán lông sống tự do? Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp một số giun dẹp kí sinh. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun dẹp khác Mục tiêu: Nêu một số đặc điểm của giun dẹp kí sinh và biện pháp phòng chống. Hoạt động của GVvà HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, I. Một số giun dẹp khác quan sát hình 12.1; 12.2; 12.3, thảo + Kể tên:- Sán lá máu trong máu luận nhóm và trả lời câu hỏi: người, ? Kể tên một số giun dẹp kí sinh? - Sán bã trầu ở ruột lợn, ? Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận - Sán dây ở ruột người, cơ trâu, bò, lợn nào trong cơ thể người và động vật? + Bộ phận kí sinh chủ yếu là: máu, Vì sao? ruột, gan, cơ. ? Để phòng giun dẹp kí sinh cần phải + Vì những cơ quan này có nhiều chất ăn uống giữ vế inh như thế nào cho dinh dưỡng. người và gia súc? + Giữ vệ sinh ăn uống cho người và - GV cho các nhóm phát biểu ý kiến. động vật, vệ sinh môi trường. - GV cho HS đọc mục “Em có biết” cuối bài và trả lời câu hỏi: + Sán kí sinh lấy chất dinh dưỡng của pa. Trang 45.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. ? Sán kí sinh gây tác hại như thế nào? ? Em sẽ làm gì để giúp mọi người tránh nhiễm giun sán? - GV cho SH tự rút ra kết luận. - GV giới thiệu thêm một số sán kí sinh: sán lá song chủ, sán mép, sán chó.. vật chủ,làm cho vật chủ gầy yếu. + Tuyên truyền vệ sinh, an toàn thực phẩm, không ăn thịt lợn, bò gạo. Tiểu kết: - Một số sán kí sinh: + Sán lá máu trong máu người. + Sán bã trầu trong ruột lợn + Sán dây trong ruột người và cơ ở trâu, bò, lợn.. Hoạt động 2: Đặc điểm chung Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm chung cơ bản của ngành giun dẹp. Hoạt động của GV và HS Nội dung -. II. Đặc điểm chung cơ bản của ngành GV yêu cầu các nhóm xem lại bảng 1, giun dẹp. Thảo luận: ?Tìm đặc điểm chung của ngành giun dẹp. + Đặc điểm cơ thể. + Đặc điểm một số cơ quan. + Cấu tạo cơ thể liên quan đến lối sống. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận. 4.Củng cố - GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm. Khoanh tròn vào những câu trả lời đúng: Ngành giun dẹp có những đặc điểm: 1. Cơ thể có dạng túi. 2. Cơ thể dẹt có đối xứng 2 bên. 3. Ruột hình túi chưa có lỗ hậu môn. 4. Ruột phân nhánh chưa có lỗ hậu môn. 5. Cơ thể chỉ có 1 phần đầu và đế bám. 6. Một số kí sinh có giác bám. 7. Cơ thể phân biệt đầu, lưng, bụng. 8. Trứng phát triển thành cơ thể mới. 9. Vòng đời qua giai đoạn ấu trùng. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu thêm về sán kí sinh. pa. Trang 46.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - Tìm hiểu về giun đũa.. Ngày soạn:24/9/2014 Ngày giảng: Ngành giun tròn Tiết 13-Bài 13:GIUN ĐŨA I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản về cấu tạo di chuyển và dinh dưỡng, sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh. - HS nắm được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh. pa. Trang 47.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi trường. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS.. GV: - Chuẩn bị tranh , HS: Ôn bài cũ và đọc bài mới. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A…./ 7B…../ 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm chung của ngành Giun dẹp? Tại sao lấy đặc điểm dẹp, đặt tên cho ngành? Đáp án: *Đặc điểm chung: + Cơ thể dẹp có đối xứng 2 bên. + Ruột phân nhánh, chưa có hậu môn. + Phân biệt đầu ,đuôi, lưng, bụng. * Vì cơ thể dẹp 3. Bài mới VB: Như SGK ? Giun đũa thường sống ở đâu? Hoạt động 1: Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV yêu cầu HS đọc thông tin trong I. Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của SGK, quan sát hình 13.1; 13.2 trang giun đũa 47, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: ?Trình bày cấu tạo của giun đũa? + Hình dạng + Cấu tạo: - Lớp vỏ cuticun Kết luận - Thành cơ thể 1. Cấu tạo - Khoang cơ thể. + Hình trụ dài 25 cm. ? Giun cái dài và mập hơn giun đực có + Thành cơ thể: biểu bì cơ dọc phát ý nghĩa sinh học gì?( Giun cái dài, to triển. đẻ nhiều trứng.) + Chưa có khoang cơ thể chính thức. ? Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì + Ống tiêu hoá thẳng: có lỗ hậu môn. chúng sẽ như thế nào? (Vỏ có tác dụng + Tuyến sinh dục dài cuộn khúc. chống tác động của dịch tiêu hoá.) + Lớp cuticun có tác dụng làm căng cơ ? Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì thể, tránh dịch tiêu hoá. tới tốc độ tiêu hoá? khác với giun dẹp 2. Di chuyển: đặc điểm nào? Tại sao? (Tốc độ tiêu + Hạn chế. hoá nhanh, xuất hiện hậu môn.) + Cơ thể cong duỗi giúp giun chui rúc. pa. Trang 48.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. ? Giun đũa di chuyển bằng cách nào? 3.Dinh dưỡng: Hút chất dinh dưỡng Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui nhanh và nhiều, thức ăn đi theo 1 vào ống mật ? hậu quả gây ra như thế chiều, từ miệng đến hậu môn. nào đối với con người? ( Dịch chuyển rất ít, chui rúc.) - GV nên giảng giả về tốc độ tiêu hoá nhanh do thức ăn chủ yếu là chất dinh dưỡng và thức ăn đi một chiều. Câu hỏi (*) nhờ đặc điểm cấu tạo của cơ thể là đầu thuôn nhọn, cơ dọc phát triển chui rúc. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa. Hoạt động 2: Sinh sản của giun đũa Mục tiêu: HS nắm được vòng đời của giun đũa và biện pháp phòng tránh. Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc mục I trong SGK trang II. Sinh sản của giun đũa 48 và trả lời câu hỏi: - Cơ quan sinh dục dạng ống dài. ? Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun + Con cái: 2 ống đũa? + Con đực: 1 ống - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình - Thụ tinh trong 13.3 và 13.4, trả lời câu hỏi: - Đẻ nhiều chứng. ? Trình bày vòng đời của giun đũa bằng + Vòng đời: nơi trứng và ấu trùng phát sơ đồ? triển, con đường xâm nhập vào vật chủ là - Đại diện nhóm lên bảng viết sơ đồ nơi kí sinh. vòng đời + Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau + Trứng giun trong thức ăn sống hay sống vì có liên quan gì đến bệnh giun bám vào tay. + Diệt giun đũa, hạn chế được số trứng. đũa? ? Tại sao y học khuyên mỗi người nên Tiểu kết: vòng đời của giun đũa - Giun đũa (trong ruột người) đẻ trứng tẩy giun từ 1-2 lần trong một năm? - GV lưu ý: trứng và ấu trùng giun đũa ấu trùng trong chứng thức ăn sống ruột phát triển ở ngoài môi trường nên: non (ấu trùng) máu, tim, gan, phổi ruột + Dễ lây nhiễm người. pa. Trang 49.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. + Dễ tiêu diệt - GV nêu một số tác hại: gây tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ. - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. 4. Củng cố - HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục: “Em có biết”. - Kẻ bảng trang 51 vào vở.. - Phòng chống: + Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống. + Tẩy giun định kì.. Ngày soạn:25/9/2014 Ngày giảng: Tiết 14:Mét sè giun trßn kh¸c Và đặc điểm chung của ngành giun tròn I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - Học sinh nêu rõ được một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh, từ đó có biện pháp phòng tránh. - Nêu được đặc điểm chung của ngành giun tròn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. - Kĩ năng hoạt động nhóm. pa. Trang 50.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường, vệ sinh ăn uống. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS.. - GV: Tranh một số giun tròn, tài liệu về giun tròn kí sinh. - HS kẻ bảng “Đặc điểm của ngành giun tròn” vào vở. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A…./ 7B…../ 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Giun đũa khác giun dẹp như thế nào? Cơ thể hình trụ thuân 2 đầu, có vỏ cu ti cun bảo vệ, khoang cơ thể chưa chính thức, ống tiêu hoá thẳng có hậu môn. 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun tròn khác Mục tiêu: Nêu một số đặc điểm của giun dẹp kí sinh và biện pháp phòng chống. Hoạt động của GV và học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, I. Một số giun tròn khác quan sát hình 14.1; 14.2; 14.3; 14.4, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: ? Kể tên các loại giun tròn kí sinh ở người? Giun kim, giun móc, giun tóc, giun chỉ, giun xoắn, gây nhiều tác hại cho vật chủ.). ? Học sinh đọc mục em chưa biết GV hỏi chúng có tác hại gì cho vật chủ? (? Trình bày vòng đời của giun kim? + Kí sinh ở động vật, thực vật. - Tác hại: Lúa thối rễ, năng suất giảm. Lợn gầy, năng suất chất lượng giảm. ? Giun kim gây cho trẻ em những phiền phức gì?+ Ngứa hậu môn. ? Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim khép kín được vòng đời nhanh nhất? + Mút tay.(Giun kim phát triển trực tiếp) Tiểu kết: - GV để HS tự chữa bài. - Đa số giun tròn kí sinh như: Giun - GV thông báo thêm: Giun mỏ, giun tóc, kim, giun tóc, giun móc, giun chỉ... pa. Trang 51.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có loại giun truyền qua muỗi, khả năng lây lan sẽ rất lớn.. - Giun tròn kí sinh ở cơ, ruột... của (người, động vật); rễ, thân, quả (thực vật) gây nhiều tác hại. ? Chúng ta cần có biện pháp gì để - Cần giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh phòng tránh bệnh giun kí sinh? cá nhân và vệ sinh ăn uống để tránh ( giữ vệ sinh, đặc biệt là trẻ em. Diệt giun. muỗi, tẩy giun định kì) - GV cho HS tự rút ra kết luận. Hoạt động 2: Đặc điểm chung Mục tiêu: HS thông qua các đại diện, nêu được đặc điểm chung của ngành. Hoạt động của GV và học sinh Nội dung - Yêu cầu HS trao đổi nhóm, hoàn thành II. Đặc điểm chung. bảng 1 “Đặc điểm của ngành giun tròn” - GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài. - Cá nhân nhớ lại kt Trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến hoàn thành các nội dung ở bảng. - GV thông báo kiến thức đúng trong bảng để các nhóm tự sửa chữa. Bảng 1: Kiến thức chuẩn TT. 1 2 3 4 5. Đại diện Đặc điểm. Nơi sống Cơ thể hình trụ thuôn 2 đầu Lớp vỏ cuticun trong suốt Kí sinh ở 1 vật chủ Đầu nhọn đuôi tù.. Giun đũa. Giun kim. Giun móc. Giun rễ lúa. Ruột non người. Ruột già người. Tá tràng. Rễ lúa. X X. X. X. X. X X. X X. - GV cho HS tiếp tục thảo luận tìm đặc điểm chung của ngành giun tròn. - Yêu cầu nêu được: + Hình dạng cơ thể. + Cấu tạo, đặc trưng của cơ thể. + Nơi sống. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về pa. Trang 52. X. X. Tiểu kết: - Cơ thể hình trụ thường thuôn 2 đầu - Có vỏ cuticun bao bọc. - Khoang cơ thể chưa chính thức. - Cơ quan tiêu hoá dạng ống, bắt đầu từ miệng, kết thúc ở hậu môn..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. đặc điểm chung của giun tròn. 4. Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu thêm về giun, sán kí sinh.. Ngày soạn:3/10/2014 Ngày giảng 7A ...../...../2014 7B:...../....../2014. NGÀNH GIUN ĐỐT Tiết 15-Bài 16: THỰC HÀNH MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT. I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - Học sinh nhận biết được loài giun khoang, chỉ rõ được cấu tạo ngoài (đốt, vòng tơ, đai sinh dục) 2. Kĩ năng - Tập thao tác mổ động vật không xương sống. - Sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ học thực hành. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS.. - HS: Chuẩn bị :1-2 con giun đất - GV: Bộ đồ mổ pa. Trang 53.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. Tranh câm hình 16.1 – 16 III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A…./ 7B…../ 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Kiểm tra mẫu vật và kiến thức cũ. 3. Bài học VB: Chúng ta tìm hiểu cấu tạo giun đất để củng cố khắc sâu lí thuyết về giun đất. Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài cách xử lí mẫu Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK ở - Cá nhân tự đọc thông tin và ghi nhớ mục s trang 56 và thao tác luôn. kiến thức. - Trong nhóm cử 1 người tiến hành (lưu ý dùng hơi ete hay cồn vừa phải). ? Trình bày cách xử lí mẫu? - GV kiểm tra mẫu thực hành, nếu - Đại diện nhóm trình bày cách xử lí nhóm nào chưa làm được, GV hướng mẫu. - Thao tác thật nhanh. dẫn thêm. Quan sát cấu tạo ngoài Hoạt động của GV - GV yêu cầu các nhóm: + Quan sát các đốt, vòng tơ. + Xác định mặt lưng và mặt bụng. + Tìm đai sinh dục. ? Làm thế nào để quan sát được vòng tơ? ? Dựa vào đặc điểm nào để xác định mặt lưng, mặt bụng? ? Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa vào đặc điểm nào? - GV cho HS làm bài tập: chú thích vào hình 16.1 (ghi vào vở). - GV gọi đại diện nhóm lên chú thích vào tranh. - GV thông báo đáp án đúng: 16.1 A pa. Trang 54. Hoạt động của HS - Trong nhóm đặt giun lên giấy quan sát bằng kính lúp, thống nhất đáp án, hoàn thành yêu cầu của GV. - Trao đổi tiếp câu hỏi: + Quan sát vòng tơ " kéo giun thấy lạo xạo. + Dựa vào màu sắc để xác định mặt lưng và mặt bụng của giun đất. + Tìm đai sinh dục: phía đầu, kích thước bằng 3 đốt, hơi thắt lại màu nhạt hơn. - Các nhóm dựa vào đặc điểm mới quan sát, thống nhất đáp án. - Đại diện các nhóm chữa bài, nhóm khác bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. 1- Lỗ miệng; 2- Đai sinh dục; 3- Lỗ - Các nhóm theo dõi, tự sửa lỗi nếu hậu môn; Hình 16.1B : 4- Đai sinh cần. dục; 3- Lỗ cái; 5- Lỗ đực. Hình 16.1C: 2- Vòng tơ quanh đốt. Hoạt động 2: Cấu tạo trong Mục tiêu: HS mổ phanh giun đất, tìm được một số hệ cơ quan như: tiêu hoá, thần kinh. Cách mổ giun đất Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu: - Cá nhân quan sát hình, đọc kĩ các + HS các nhóm quan sát hình 16.2 đọc bước tiến hành mổ. các thông tin trong SGK trang 57. + Thực hành mổ giun đất. - Cử 1 đại diện mổ, thành viên khác - GV kiểm tra sản phẩm của các nhóm giữ, lau dịch cho sạch mẫu. bằng cách: + Gọi 1 nhóm mổ đẹp đúng trình bày - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. thao tác mổ. + 1 nhóm mổ chưa đúng trình bày thao tác mổ. ? Vì sao mổ chưa đúng hay nát các nội - Nhóm khác theo dõi, góp ý cho nhóm quan? mổ chưa đúng. - GV giảng: mổ động vật không xương sống chú ý: + Mổ mặt lưng, nhẹ tay đường kéo ngắn, lách nội quan từ từ, ngâm vào nước. + ở giun đất có thể xoang chứa dịch liên quan đến việc di chuyển của giun đất. 4. Kiểm tra - đánh giá - GV đánh giá điểm cho 1-2 nhóm làm việc tốt và kết quả đúng đẹp. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà Ôn lại các thao tác mổ giun đất Chuẩn bị mẫu vật như giờ trước để thực hành. pa. Trang 55.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. Ngày soạn:5/10/2014 Ngày giảng 7A: .../..../2014. Tiết 16-Bài 16: THỰC HÀNH MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT(Tiếp theo). 7B: ..../..../2014. I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - Học sinh chỉ rõ cấu tạo trong (một số nội quan) của giun đất và viết được báo cáo thu hoạch 2. Kĩ năng - Tập thao tác mổ động vật không xương sống. - Sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ học thực hành. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS.. - HS: Chuẩn bị :1-2 con giun đất - GV: Bộ đồ mổ Tranh câm hình 16.1 – 16 III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A…./ 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS pa. Trang 56. 7B…../.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - Kiểm tra mẫu vật và kiến thức cũ. 3. Bài học VB: Chúng ta tìm hiểu cấu tạo trong của giun đất để thấy được các nội quan của giun đất. Hoạt động 1: Cấu tạo trong Cách mổ giun đất Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu: - Cá nhân quan sát hình, đọc kĩ các + HS các nhóm quan sát hình 16.2 đọc bước tiến hành mổ. các thông tin trong SGK trang 57. + Thực hành mổ giun đất. - Cử 1 đại diện mổ, thành viên khác - GV kiểm tra sản phẩm của các nhóm giữ, lau dịch cho sạch mẫu. bằng cách: + Gọi 1 nhóm mổ đẹp đúng trình bày - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. thao tác mổ. + 1 nhóm mổ chưa đúng trình bày thao tác mổ. ? Vì sao mổ chưa đúng hay nát các nội - Nhóm khác theo dõi, góp ý cho nhóm quan? mổ chưa đúng. - GV giảng: mổ động vật không xương sống chú ý: + Mổ mặt lưng, nhẹ tay đường kéo ngắn, lách nội quan từ từ, ngâm vào nước. + ở giun đất có thể xoang chứa dịch liên quan đến việc di chuyển của giun đất. Hoạt động 2 :Quan sát cấu tạo trong Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn: - Trong nhóm: + Dùng kéo nhọn tách nhẹ nội quan. + Một HS thao tác gỡ nội quan. + Dựa vào hình 16.3A nhận biết các bộ + HS khác đối chiếu với SGK để xác phận của hệ tiêu hoá. định các hệ cơ quan. + Dựa vào hình 16.3B SGK, quan sát bộ phận sinh dục. + Gạt ống tiêu hoá sang bên để quan pa. Trang 57.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. sát hệ thần kinh màu trắng ở bụng. + Hoàn thành chú thích ở hình 16B và - Ghi chú thích vào hình vẽ. 16C SGK. Đại diện các nhóm lên chữa bài, nhóm - GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện khác nhận xét, bổ sung. nhóm lên bảng chú thích vào tranh . câm. Hoạt đông 3:Thu hoạch GV gọi đại diện 1-3 nhóm: + Trình bày cách quan sát cấu tạo ngoài của giun đất. + Trình bày thao tác mổ và cách quan sát cấu tạo trong của giun đất. + Nhận xét giờ và vệ sinh. 4. Kiểm tra - đánh giá - GV đánh giá điểm cho 1-2 nhóm có bài thu hoạch đạt kết quả tốt 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Chuẩn bị bài mới. pa. Trang 58.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. Ngày soạn:10/10/2014 Ngày giảng 7A: .../..../2014 7B: ..../..../2014. Tiết 17-Bài 17: MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT. I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm đại diện giun đốt phù hợp với lối sống. - HS nêu được đặc điểm chung của ngành giun đốt và vai trò của giun đốt. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật. II.CHUẨN BỊ CỦA GV& HS.. - Chuẩn bị tranh một số giun đốt phóng to như: Rươi, giunđỏ, róm biển. - HS: kẻ bảng 1 và 2 vào vở. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A…./28 7B…../28 2. Kiểm tra bài cũ: Theo câu hỏi SGK. 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun đốt thường gặp Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát tranh hình vẽ - Cá nhân HS tự quan sát tranh hình, giun đỏ, rươi, róm biển. đọc thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức, - yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến và trang 59, trao đổi nhóm hoàn thành hoàn thành nội dung bảng 1. bảng 1. - Yêu cầu: pa. Trang 59.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - GV kẻ sẵn bảng 1 vào bảng phụ để + Chỉ ra được lối sống của các đại diện HS chữa bài. giun đốt. - GV gọi nhiều nhóm lên chữa bài. + 1 số cấu tạo phù hợp với lối sống. - GV ghi ý kiến bổ sung của từng nội - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết dung để HS tiện theo dõi. quả ở từng nội dung. - GV thông báo các nội dung đúng và - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ cho HS theo dõi bảng 1 chuẩn kiến sung. thức. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về - HS theo dõi và tự sửa chữa nếu cần. sự đa dạng của giun đốt về số loài, lối sống, môi trường sống. Bảng 1: Đa dạng của ngành giun đốt STT 1 2 3 4 5 6. Đa dạng Đại diện Giun đất Đỉa Rươi Giun đỏ Vắt Róm biển. Môi trường sống - Đất ẩm - Nước ngọt, mặn, nước lợ. - Nước lợ. - Nước ngọt. - Đất, lá cây. - Nước mặn.. Lối sống - Chui rúc. - Kí sinh ngoài. - Tự do. - Định cư. - Tự do. - Tự do.. Tiểu kết: - Giun đốt có nhiều loài: vắt, đỉa, róm biển, giun đỏ. - Sống ở các môi trường: đất ẩm, nước, lá cây. - Giun đốt có thể sống tự do địnhcư hay chui rúc. Hoạt động 2: Vai trò giun đốt Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập - Cá nhân tự hoàn thành bài tập. trong SGK trang 61. Yêu cầu: Chọn đúng loài giun đốt. + Làm thức ăn cho người... - Đại diện một nhóm HS trình bày -> HS + Làm thức ăn cho động vật... khác bổ sung. - GV hỏi: Giun đốt có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người ? -> từ đó rút ra kết luận. Tiểu kết: - Lợi ích: Làm thức ăn cho người và động vật, làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ. pa. Trang 60.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - Tác hại: Hút máu người và động vật, gây bệnh. 4. Củng cố - HS trả lời câu hỏi: ? Trình bày đặc điểm chung của giun đốt ? ? Vai trò của giun đốt ? ? Để nhận biết đại diện ngành giun đốt cần dựa vào đặc điểm cơ bản nào ? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập 4 tr.61. - Giờ sau kiểm tra viết 1 tiết.. pa. Trang 61.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. Ngày soạn:11/10/2014 Ngày giảng 7A: ..../...../2014 Tiết 18: KIỂM TRA MỘT TIẾT 7B: ...../...../2014 I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Đánh giá, củng cố kiến thức cho HS từ chương Ià III . 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích so sánh tổng hợp kiến thức và kĩ năng làm bài kiểm tra . 3.Thái độ: GD ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Ma trận đề, đề bài phù hợp với trình độ HS, đáp án, biểu điểm. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học thật tốt. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A…./ 2. Giao đề bài cho HS: 3. Trình tự bài kiểm tra: I. Sơ đồ ma trận Mức độ Chủ đề. Ngành ĐVNS. Số tiết cần KT: 25đ=25% Ngành ruột khoang pa. NhËn biÕt TNKQ TNTL -Đặc điểm của ĐVNS. 7B…../. Th«ng hiÓu VËn dông thÊp TNKQ TNTL TNKQ TNTL Nguyên Nhân,. VËn dông cao TNKQ TNTL Giải thích hiện tượng thực tế.. -Bệnh kiết lị. Triệu chứng phòng bệnh kiết li ̣,sốt rét,. Số câu:2. SC:1. SC:1. 5đ=20%. 10đ=40 %. 10đ=4 0%. Đặc Trang 62. Cấu tạo. Tổng. 4 câu. 25đ 2 câu.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. điểm trong của thủy của tức thủy tức. Số tiết cần KT 22.5đ=22,5%. SC:1. SC:1. 2,5đ=11 %. 20đ=89 %. Đặc. Một số bệnh do giun sán gây ra và cách phòng tránh. Đặc điểm cơ quan tiêu hóa giun đất.. 4câu. điểm của ngành giun. Đặc điểm chung của giun tròn. SC:1. SC:1. SC:1. SC:1. SC:1. 2,5đ=5 %. 10đ= 19%. 20đ= 38%. 20đ= 38%. 52,5đ. Các ngành giun. Số tiết cần KT 52.5đ=52,5%. Tổng 100đ=100%. 22.5đ. SC:4. SC:1. SC:2. SC:1. SC:1. SC:1. SC:10. 10đ=10 %. 20đ=20 %. 20đ=. 20đ=. 20đ=. 10đ=. 20%. 100đ. 20%. 20%. 10%. II. Đề bài: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 ĐIỂM) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Câu 1(0,25điểm): Động vật nguyên sinh có những đặc điểm: A. Cơ thể gồm một tế bào. B. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản. C. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn D. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả. pa. Trang 63.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. E. Cả a, b, c và d. Câu 2(0,25điểm): Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên? A. Trùng biến hình.. B. Tất cả các loại trùng.. C. Trùng kiết lị.. D.Trùng sốt rét.. Câu 3(0,25điểm): Đặc điểm của thủy tức: A. Cơ thể đối xứng 2 bên. B.Bơi rất nhanh trong nước.. C. Thành cơ thể có 2 lớp: Ngoài và trong. D.Thành cơ thể có 3 lớp: Ngoài, giữa, trong. Câu 4(0,25điểm): Ngành giun dẹp có những đặc điểm : A. Cơ thể dẹt có đối xứng 2 bên.. B. Ruột phân nhánh chưa có lỗ hậu môn.. C. Cơ thể phân biệt đầu đuôi lưng bụng.. D.Cả a, b, và c.. Câu 5(1điểm): Chọn các từ và cụm từ (hình trụ , vỏ cuticun, Khoang, tiêu hoá, miệng) điền vào chỗ trống: Giun tròn có đặc điểm chung: - Cơ thể ....................... thường thuôn 2 đầu. Có ............................... bao bọc. .............cơ thể chưa chính thức. Cơ quan ............... dạng ống, bắt đầu từ miệng, kết thúc ở hậu môn. Câu 6(1 điểm): Ghép các câu ở cột (A) với câu ở cột (B) để xác định nguyên nhân và triệu chứng và cách phòng bệnh kiết lỵ và bệnh sốt rét. Các lý do, triệu chứng biểu hiện (A) 1. Người bị sốt rét da tái xanh là do : 2. Người bị kiết lị đi ngoài ra máu là do : 3. Muốn phòng bệnh sốt rét ta cần : 4. Muốn phòng bệnh kiết lị ta cần :. Kết quả 1-............. 2-............. 3.............. 4................ Nguyên nhân (B) a. Giữ vệ sinh ăn uống. b. Do hồng cầu bị phá huỷ. c. Thành ruột bị tổn thương. d. Tích cực diệt muỗi Anôphen. e. Tích cực diệt ruồi, nhặng.. B. PHẦN TỰ LUẬN(7ĐIỂM) Câu hỏi 1(2 điểm): Đặc điểm cơ quan tiêu hóa của giun đất Câu hỏi 2(2 điểm): Trình bày cấu tạo trong của thủy tức? Câu hỏi 3(2 điểm): Em hãy kể tên một số giun sán gây bệnh cho người? Bản thân em đã làm gì để phòng bệnh giun sán? Câu hỏi 4(1 điểm): Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập? pa. Trang 64.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 ĐIỂM) * Đánh dấu + vào ô £: Mỗi ý đúng 0,25 điểm. Câu 1 Đáp án Ýe * Chọn các từ và cụm từ cần điền:. 2 Ýc. 3 Ýc. 4 Ýd. Câu 5(1điểm): * Các từ và cụm từ cần điền theo thứ tự: hình trụ(0,25 điểm), vỏ cuticun(0,25 điểm), khoang(0,25điểm), tiêu hóa(0,25 điểm). Câu 6(1 điểm): Kết quả: 1- b(0,25điểm); 2- c(0,25điểm), 3-d(0,25điểm); 4-e(0,25 điểm). B. PHẦN TỰ LUẬN(7ĐIỂM) Câu 1(2 điểm) Đặc điểm cơ quan tiêu hóa giun đất: - Phân hóa thành nhiều bộ phận.(1điểm) Biến đổi và hấp thụ thức ăn như: miệng ,hầu, thực quản ,diều, dạ dày,ruột,ruột tịt.(1 điểm) Câu 2(2 điểm) Cấu tạo trong của thủy tức: - Thành cơ thể có 2 lớp.(0,25điểm): + Lớp ngoài: Gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ, tế bào sinh sản. (0,75điểm) + Lớp trong: Gồm tế bào mô cơ-tiêu hóa.(0,25điểm) - Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.(0,25điểm) - Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa(gọi là ruột túi) .(0,5điểm). Câu3(2điểm): * Một số giun sán gây bệnh cho người: Sán lá gan, sán lá máu, sán bã trầu, sán dây ....(1điểm).. * Liên hệ bản thân phòng bệnh giun sán: (1 điểm) - Vệ sinh thân thể: Tắm rửa bằng nước sạch. - Vệ sinh ăn uống: Ăn chín, uống sôi, không ăn thịt lơn, trâu, bò gạo. - Vệ sinh môi trường. Câu 4(1 điểm): Hồng cầu trong máu người làm nhiệm vụ vận chuyển oxy tới tế bào để oxy hóa các chất hữu cơ có trong thành phần tế bào sinh ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Khi bị sốt rét hàng loạt hồng cầu bị phá hủyà Tế bào cơ thể bị thiếu oxy dẫn đến cơ thể bị thiếu năng lượng nên điều hòa thân nhiệt bị rối loạn, nhiệt độ cơ thể lên cao nhưng người vẫn bị rét run cầm cập. 4. Củng cố: pa. Trang 65.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị mẫu vật: Con trai sống, vỏ trai.. Ngày soạn:17/10/2014 Ngày giảng 7A: .../...../2014 7B: ...../...../2014. CHƯƠNG IV: NGÀNH THÂN MỀM Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG. I- MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - Học sinh nắm được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm. pa. Trang 66.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát. -Nắm được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai. - Hiểu rõ khái niệm: Áo, cơ quan áo. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II- CHUẨN BỊ CỦA GV& HS.. GV- Tranh phóng to hình 18.2; 18.3; 18.4 SGK. - Mẫu vật: Con trai, vỏ trai. HS : Chuẩn bị mẫu như gv. III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A…./ 7B…../ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: GV giới thiệu ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hoá theo hướng: Có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt. Giới thiệu đại diện nghiên cứu là con trai sông. Hoạt động 1: I. Hình dạng, cấu tạo Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của vỏ và cơ thể trai. Giải thích các khái niệm: Áo, khoang áo. 1. Vỏ trai Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với - HS quan sát hình 18.1; 18.2, đọc SGK. thông tin SGK trang 62, quan sát mẫu - GV gọi HS giới thiệu đặc điểm vỏ vật, tự thu thập thông tin về vỏ trai. trai trên mẫu vật. - 1 HS chỉ trên mẫu trai sống. - GV giới thiệu vòng tăng trưởng vỏ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận. - Các nhóm thảo luận, thống nhất ý ? Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm kiến. Yêu cầu nêu được: như thế nào? + Mở vỏ trai: Cắt dây chằng phía lưng, ? Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có cắt 2 cơ khép vỏ. mùi khét, vì sao? + Mài mặt ngoài có mùi khét vì lớp ? Trai chết thì mở vỏ, tại sao? sừng bằng chất hữu cơ bị ma sát, khi pa. Trang 67.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - GV tổ chức thảo luận giữa các nhóm. cháy có mùi khét. - GV giải thích cho HS vì sao lớp xà - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, các cừ óng ánh màu cầu vồng. nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2.Cơ thể trai Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS đọc thông tin tự rút ra đặc điểm ? Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào? cấu tạo cơ thể trai : - GV giải thích khái niệm áo trai, - Cơ thể có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che khoang áo. chở bên ngoài. ? Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc - Cấu tạo: điểm cấu tạo của trai phù hợp với cách + Ngoài : Áo trai tạo thành khoang áo, tự vệ đó? có ống hút và ống thoát nước. + Giữa: Tấm mang + Trong: Thân trai. - GV giới thiệu: Đầu trai tiêu giảm - Chân rìu. Hoạt động 2: II.Di chuyển Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan - HS căn cứ vào thông tin và hình 18.4 sát hình 18.4 SGK, thảo luận và trả lời SGK, mô tả cách di chuyển. câu hỏi: - 1 HS phát biểu, lớp bổ sung. ? Trai di chuyển như thế nào? - GV chốt lại kiến thức. - GV mở rộng: Chân thò theo hướng nào, thân chuyển động theo hướng đó. Tiểu kết: - Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào, kết hợp đóng mở vỏ để di chuyển. Hoạt động 3: III.Dinh dưỡng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với - HS tự thu nhận thông tin, thảo luận SGK, thảo luận nhóm và trả lời: nhóm và hoàn thành đáp án. ? Nước qua ống hút và khoang áo đem gì - Yêu cầu nêu được: đến cho miệng và mang trai? + Nước đem đến oxi và thức ăn. ? Nêu kiểu dinh dưỡng của trai? + Kiểu dinh dưỡng thụ động. - GV chốt lại kiến thức. ? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa pa. Trang 68.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. như thế nào với môi trường nước? Nếu HS không trả lời được, GV giải thích vai trò lọc nước. Tiểu kết: - Thức ăn: Động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ. - Oxi trao đổi qua mang. Hoạt động 4:IV. Sinh sản Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: - HS căn cứ vào thông tin SGK, thảo ? Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển luận và trả lời: thành ấu trùng trong mang trai mẹ? + Trứng phát triển trong mang trai mẹ, ? Ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào được bảo vệ và tăng lượng oxi. mang và da cá? + Ấu trùng bám vào mang và da cá để - GV chốt lại đặc điểm sinh sản. tăng lượng oxi và được bảo vệ. Tiểu kết: - Trai phân tính. - Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng. 4. Củng cố - HS làm bài tập trắc nghiệm : Khoanh tròn vào câu đúng: 1. Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt. 2. Cơ thể trai gồm 3 phần đầu trai, thân trai và chân trai. 3. Trai di chuyển nhờ chân rìu. 4. Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào. 5. Cơ thể trai có đối xứng 2 bên. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Sưu tầm tranh, ảnh của một số đại diện thân mềm.. pa. Trang 69.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. Ngày soạn:18/10/2014 Ngày giảng 7A:..../...../2014. Tiết 20:Bài 20: THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM. 7B:..../...../2014 I- MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - Học sinh quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện thân mềm. - Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ sử dụng kính lúp. - Kĩ năng quan sát đối chiếu mẫu vật với hình vẽ. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận. II- CHUẨN BỊ. - Mẫu trai, mực mổ sẵn. - Mẫu trai, ốc, mực để quan sát cấu tạo ngoài. - Tranh, mô hình cấu tạo trong của trai mực. III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG pa. Trang 70.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. 1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A…./28............................................................................... 7B…../28............................................................................... 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới Hoạt động 1: Tổ chức thực hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu yêu cầu của tiết thực hành - HS trình bày sự chuẩn bị của mình. như SGK. - Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. Hoạt động 2: Tiến trình thực hành Bước 1: GV hướng dẫn nội dung quan sát: a. Quan sát cấu tạo vỏ: - Trai : + Đầu, đuôi + Đỉnh, vòng tăng trưởng + Bản lề - Ốc: Quan sát ốc, đối chiếu hình 20.2 SGK trang 68 để nhận biết các bộ phận, chú thích bằng số vào hình. - Mực: Quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.3 SGK trang 69 để chú thích số vào hình. b. Quan sát cấu tạo ngoài: - Trai: quan sát mẫu vật phân biệt: + Áo trai + Khoang áo, mang + Thân trai, chân trai + Cơ khép vỏ. Đối chiếu mẫu vật với hình 20.4 SGK trang 69, điền chú thích vào hình. - Ốc: Quan sát mẫu vật, nhận biết các bộ phận: tua, mắt, lỗ miệng, chân, thân, lỗ thở. - Bằng kiến thức đã học chú thích bằng số vào hình 20.5 SGK trang 69. 4.Nhận xét giờ thực hành GV yêu cầu học sinh chỉ lại các bộ phận cấu tạo ngoài của trai,ốc. 5. Dặn dò - Đọc trước phần cấu tạo trong - Kẻ bảng thu hoạch. pa. Trang 71.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. Ngày soạn:23/10/2014 Ngày giảng 7A...../...../2014. Tiết 21-Bài 20: THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM. 7B:...../...../2014 I- MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - Học sinh quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện thân mềm. - Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ sử dụng kính lúp. - Kĩ năng quan sát đối chiếu mẫu vật với hình vẽ. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận. II- CHUẨN BỊ. - Mẫu trai, mực mổ sẵn. - Mẫu trai, ốc, mực để quan sát cấu tạo ngoài. - Tranh, mô hình cấu tạo trong của trai mực. pa. Trang 72.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A…./28............................................................................... 7B…../28............................................................................... 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới Hoạt động 1: Tiến trình thực hành c. Quan sát cấu tạo trong - GV cho HS quan sát mẫu mổ sẵn cấu tạo trong của mực. - Đối chiếu mẫu mổ với tranh vẽ, phân biệt các cơ quan. - Thảo luận trong nhóm và điền số vào ô trống của chú thích hình 20.6 SGK trang 70. Bước 2: HS tiến hành quan sát: - HS tiến hành quan sát theo các nội dung đã hướng dẫn. - GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của SH, hỗ trợ các nhóm yếu. - HS quan sát đến đâu ghi chép đến đó. Bước 3: Viết thu hoạch - Hoàn thành chú thích các hình 20 (1-6). - Hoàn thành bảng thu hoạch (theo mẫu trang 70 SGK). 4. Nhận xét - đánh giá - Nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành. - Kết quả bài thu hoạch sẽ là kết quả tường trình. BẢNG THU HOẠCH GV công bố đáp án BẢNG THU HOẠCH các nhóm sửa chữa đánh giá chéo.. TT 1 2 3 4 5. Động vật có đặc điểm tương ứng Đặc điểm cần quan sát Số lớp cấu tạo vỏ Số chân (hay tua) Số mắt Có giác bám Có lông trên tua miệng. 6 Dạ dày, ruột, gan, túi mực. - Các nhóm thu dọn vệ sinh. 5. Dặn dò pa. Trang 73. Ốc. Trai. Mực. 3 1. 3 1 khôn g khôn g khôn g có. 1 10. 2 khôn g khôn g có. 2. có có.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - Tìm hiểu vai trò của thân mềm. - Kẻ bảng 1, 2 trang 72 SGK vào vở.. Ngày soạn:24/10/2014 Tiết 22: Ngày giảng 7A:...../...../2014 Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM 7B:...../...../2014 I-MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Học sinh nắm được sự đa dạng của ngành thân mềm. - Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm. II- CHUẨN BỊ.. GV: Tranh phóng to hình 21.1 SGK. pa. Trang 74.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1. HS: đọc trước bài mới III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A…./…… 7B……./ 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra. 3. Bài học Ngành thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm và vai trò của thân mềm. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung Mục tiêu: Thông qua bài tập HS thấy được sự đa dạng của thân mềm và rút ra được đặc điểm của ngành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan - HS quan sát hình và ghi nhớ sơ đồ sát hình 21 và hình 19 SGK thảo luận cấu tạo chung gồm: vỏ, thân, chân. nhóm và trả lời câu hỏi: ? Nêu cấu tạo chung của thân mềm? - Lựa chọn các cụm từ để hoàn thành - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến bảng 1. và điền vào bảng. - GV treo bảng phụ, gọi HS lên làm - Đại diện nhóm lên điền các cụm từ bài. vào bảng 1, các nhóm khác nhận xét, - GV chốt lại kiến thức. bổ sung. Các đặc điểm Đại diện 1. Trai sông 2. Sò 3. Ốc sên 4. Ốc vặn 5. Mực. Nơi sống. Lối sống. Kiểu vỏ đá vôi. Đặc điểm cơ thể Khoang Không Thân Phân áo phát phân mềm đốt triển đốt. Nước ngọt Nước lợ Cạn Nước ngọt. Vùi lấp. 2 mảnh. X. X. X. Vùi lấp Bò chậm. 2 mảnh Xoắn ốc. X X. X X. X X. Bò chậm. Xoắn ốc. X. X. X. Biển. Bơi nhanh. Tiêu giảm. X. X. X. - Từ bảng trên GV yêu cầu HS thảo - HS nêu được: pa. Trang 75.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. luận: ? Nhận xét sự đa dạng của thân mềm?. ? Nêu đặc điểm chung của thân mềm?. + Đa dạng: - Kích thước - Cấu tạo cơ thể - Môi trường sống - Tập tính + Đặc điểm chung: Cấu tạo cơ thể.. Tiểu kết: Đặc điểm chung của thân mềm: - Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi. - Có khoang áo phát triển - Hệ tiêu hoá phân hoá. Hoạt động 2: Vai trò của thân mềm Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa thực tiễn của thân mềm và lấy được các ví d ụ cụ thể ở địa phương. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 - HS dựa vào kiến thức trong chương và trang 72 SGK. vốn sống để hoàn thành bảng 2. - GV gọi HS hoàn thành bảng. - 1 HS lên làm bài tập, lớp bổ sung. - GV chốt lại kiến thức sau đó cho SH thảo luận: ? Ngành thân mềm có vai trò gì? - HS thảo luận rút ra lợi ích và tác hại ? Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm? của thân mềm. Tiểu kết: Vai trò của thân mềm : - Lợi ích: + Làm thực phẩm cho con người. + Nguyên liệu xuất khẩu. + Làm thức ăn cho động vật. + Làm sạch môi trường nước. + Làm đồ trang trí, trang sức. - Tác hại: + Là vật trung gian truyền bệnh. + Ăn hại cây trồng. 4. Củng cố pa. Trang 76.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - Làm bài tập trắc nghiệm cho đối tượng hs chưa đạt chuẩn: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì: a. Thân mềm, không phân đốt. b. Có khoang áo phát triển. c. Cả a và b. Câu 2: Đặc điểm nào dưới dây chứng tỏ mực thích nghi với lối di chuyển tốc độ nhanh. a. Có vỏ cơ thể tiêu giảm. b. Có cơ quan di chuyển phát triển. c. Cả a và b. Câu 3: Những thân mềm nào dưới đây có hại: a. Ốc sên, trai, sò. b. Mực, hà biển, hến. c. Ốc sên, ốc đĩa, ốc bươu vàng. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: Con tôm sông còn sống, tôm chín.. pa. Trang 77.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. Ngày soạn:2/11/2014 Ngày giảng 7A:. LỚP GIÁP XÁC. Tiết 23-CHỦ ĐỀ: TÔM SÔNG Tiết 1:THỰC HÀNH QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TÔM SÔNG. 7B:. I.. CHƯƠNG IV- NGÀNH CHÂN KHỚP. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ:. 1.Kiến thức. -HS Nêu được đặc điểm chung của ngành Chân khớp. Mô tả được cấu tạo ngoài và hoạt động của tôm sông. 2.Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Quan sát cách di chuyển của tôm sông - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. 4.Các năng lực hướng tới của chủ đề a) Các năng lực chung -Năng lực tự học:Hs xác định được mục tiêu học tập của chủ đề là: mô tả được cấu tạo ngoài và hoạt động sống của tôm sông. -Năng lực giải quyết vấn đề Thu thập thông tin từ các nguồn tài liệu khác nhau Phân tích được các giải pháp thực hiện có phù hợp hay không -Năng lực tư duy sáng tạo: Đặt ra được câu hỏi về chủ đề học tập:Tại sao khi tôm chết lại có màu hồng? -Năng lực tự quản lý pa. Trang 78.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. Quản lý nhóm:lắng nghe và phản hồi -Năng lực hợp tác:làm việc cùng nhau b)Các năng lực chuyên biệt -Quan sát: Cấu tạo ngoài và hoạt động sống của tôm sông. II.Bảng mô tả mức độ câu hỏi/bài tập/thực hành thí nghiệm đánh giá năng lực của học sinh qua chủ đề. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nội dung NHẬN BIẾT. THÔNG HIỂU. Nêu được cơ thể tôm gồm mấy phần Hiểu được cấu tạo của vỏ tôm. 1. Vỏ cơ thể. VẬN DỤNG THẤP. VẬN DỤNG CAO. Các NL hướng tới trong chủ đề. -Tìm hiểu cấu tạo của vỏ cơ thể tôm,sử dụng ngôn Giải thích được khi ngữ để trình nào vỏ tôm có màu bày hồng -Năng lực tiên đoán xác định tên, vị Nl quan sát xác định được trí phần phụ -Nl hợp tác chức năng phần trên con tôm cùng nhau. phụ,hoàn thành sông. bảng SGK. 2.Các phần phụ. 3.Di chuyển. 4.Lá mang. pa. -Các hình thức di chuyển của tôm sông -Hình thức tự vệ.. -NL tiên đoán -NL quan sát. -Các đặc điểm của lá mang phù hợp với ý nghĩa của nó. -Năng lực giải quyết vấn đề. Trang 79.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. -NL tư duy sáng tạo. Cấu tạo của các hệ cơ quan. 5.Các hệ cơ quan. Vận dụng viết bài thu hoạch theo hướng dẫn của GV. 6.Viết thu hoạch. -NL tư duy. III.Hệ thống câu hỏi/bài tập Câu 1:Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau 1.Cơ thể tôm gồm mấy phần? A.3. C.5. B.4. D.6. 2.Tôm có mấy hình thức di chuyển? A.2 C.1 B.3 D.4 Câu 2:Nêu cấu tạo phần đầu ngực và bụng trong cấu tạo của tôm sông? Câu 3: Hình thức di chuyển nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm sông? IV.CHUẨN BỊ. + GV: - Tranh cấu tạo ngoài của tôm. - Mẫu vật: tôm sông, khay nước - Bảng phụ nội dung bảng 1, các mảnh giấy rời ghi tên, chức năng phần phụ. + HS: Mỗi nhóm mang 1 tôm sống, 1 tôm chín. V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Tổ chức: Sĩ số 7A…………………….. 7B…………………… 1. Kiểm tra bài cũ ? Trình bày đặc điểm chung của ngành thân mềm? ?Vai trò của thân mềm? 2. Bài mới GV giới thiệu đặc điểm chung ngành chân khớp và đặc điểm lớp giáp xác như SGK. Giới hạn nghiên cứu là đại diện con tôm sông. Hoạt động 1: Tổ chức thực hành - GV nêu yêu cầu của tiết thực hành pa. Trang 80.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. Hoạt động 2: Quan sát cấu tạo ngoài 1.Vỏ cơ thể Hoạt động của GV - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu tôm, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi: - Cơ thể tôm gồm mấy phần? - Nhận xét màu sắc vỏ tôm? -Yêu cầu HS bóc một vài khoanh vỏ, nhận xét độ cứng? - GV chốt lại kiến thức. - GV cho HS quan sát tôm sống ở các địa điểm khác nhau, giải thích ý nghĩa hiện tượng tôm có màu sắc khác nhau (màu sắc môi trường tự vệ). - Khi nào vỏ tôm có màu hồng?. Hoạt động của HS - Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn, đọc thông tin SGK trang 74, 75 thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung, rút ra đặc điểm cấu tạo vỏ cơ thể.. - Dưới lớp vỏ có lớp sắc tố ( cyanocristalin)khiến cho cơ thể của tôm có màu sắc của môi trường - Khi tôm chết, dưới ảnh hưởng của nhiệt độ sắc tố đó biến thành chất zooêrytrin có - GV giới thiệu: Lớp Vỏ cơ thể Tôm màu hồng ( Lớp giáp xác, ngành chân khớp) có khả năng đàn hồi kém, vì thé để lớn lên thì phải lột xác Kết luận: - Cơ thể gồm 2 phần: đầu – ngực và bụng. - Vỏ: + Kitin ngấm canxi, tác dụng cứng che chở và là chỗ bám cho cơ thể. + Có sắc tố giúp màu sắc giống của môi trường. 2.Các phần phụ - GV yêu cầu HS quan sát tôm theo - Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn, các bước: ghi kết quả quan sát ra giấy. + Quan sát mẫu, đối chiếu hình 22.1 SGK, xác định tên, vị trí phần phụ trên con tôm sông. + Quan sát tôm hoạt động để xác định chức năng phần phụ. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 - Các nhóm thảo luận điền bảng 1. pa. Trang 81.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. trang 75 SGK. - Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ. - GV treo bảng phụ gọi HS dán các - Lớp nhận xét, bổ sung. mảnh giấy rời. - Gọi HS nhắc lại tên, chức năng các phần phụ. Kết luận: Cơ thể tôm sông gồm: - Đầu ngực: + Mắt, râu định hướng phát hiện mồi. + Chân hàm: giữ và xử lí mồi. + Chân ngực: bò và bắt mồi. - Bụng: + Chân bụng: bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng (con cái). + Tấm lái: lái, giúp tôm nhảy. Hoạt động 3: Quan sát sự di chuyển của Tôm sông - yêu cầu HS quan sát sự di chuyển của Tôm trên - HS suy nghĩ, vận dụng kiến khay nước, và sự di chuyển của tôm ở khay không thức và trả lời. có nước. - Tôm có những hình thức di chuyển nào? - Bơi, nhảy - Theo em hình thức di chuyển nào thể hiện bản - Bơi lùi, nhảy năng tự vệ của tôm? - GV nhận xét và giới thiệu thêm hình thức di chuyển bò. Kết luận: - Di chuyển: + Bò + Bơi: tiến, lùi. + Nhảy. IV. Nhận xét - đánh giá - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Căn cứ vào sự chuẩn bị, kết quả học tập cho điểm các nhóm V. Hướng dẫn học bài ở nhà - Vẽ cấu tạo ngoài của tôm vào vở - Chuẩn bị thực hành theo nhóm: 2 con tôm sông còn sống, tấm xốp, tăm. pa. Trang 82.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. ........................................................................................... Ngày soạn:8/11/2014 Ngày giảng: Tiết 24: CHỦ ĐỀ: TÔM SÔNG Tiết 2:THỰC HÀNH MỔ VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG I.MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ:. 1.Kiến thức: - Học sinh mổ và quan sát cấu tạo mang: nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang. Nhận biết một số nội quan của tôm như: hệ tiêu hoá, hệ thần kinh. Viết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích đúng cho các hình câm trong SGK. 2.Kỹ năng - Rèn kĩ năng mổ động vật không xương sống. Biết sử dụng các dụng cụ mổ. Kĩ năng quan sát các nội quan bên trong. Phân biệt các bộ phận của các cơ quan. KN hợp tác nhóm. KN đảm nhận trách nhiệm được phân công. KN quản lí thời gian 3.Thái độ: - Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận. 4.Các năng lực cần hướng tới a)Các năng lực chung: -Năng lực tự học:HS xác định được mục tiêu học tập của chủ đề là:Mổ và quan sát cấu tạo trong của tôm sông. -Năng lực giải quyết vấn đề: Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau -Năng lực tư duy sáng tạo Đặt ra nhiều câu hỏi về chủ đề học tập:Ý nghĩa của lá mang? b)Các năng lực chuyên biệt -Năng lực quan sát,năng lực thực hành:thực hiện đúng thao tác,quy trình. II.HỆ THỐNG CÂU HỎI BÀI TẬP. Câu 1: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất 1.Trong các đặc điểm sau,đặc điểm nào của lá mang? A. Bám vào gốc chân ngực C. Có lông phủ B. Thành túi mang mỏng D.Cả A,B,C pa. Trang 83.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. 2.Mổ tôm gồm mấy bước? A.2 B.3. C.5 D.4. Câu 2:Nêu đặc điểm cơ quan tiêu hóa của tôm sông? Câu 3:Nêu đặc điểm cơ quan thần kinh của tôm sông? III.CHUẨN BỊ 1.GV - Tôm sông còn sống: 2 con. - Khay mổ, bộ đồ mổ, kính lúp. 2.HS Đọc trước bài mới IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số: 7A…………………… 7B………………. 2. Kiểm tra bài cũ Nêu cấu tạo phần đầu ngực và bụng trong cấu tạo của tôm sông? 3.Bài mới Hoạt động 1: Tổ chức thực hành - GV nêu yêu cầu của tiết thực hành như SGK. - Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. Hoạt động 2: Tiến trình thực hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: GV hướng dẫn nội dung thực a)Mổ tôm hành HS nghe và ghi nhớ các bước mổ tôm Mổ và quan sát mang tôm sông: - GV hướng dẫn cách mổ như hướng dẫn - Đổ nước ngập cơ thể tôm. ở hình 23.1 A, B (SGK trang 77). - Dùng kẹp nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài -GV yêu cầu HS dùng kính lúp quan sát -HS quan sát nhận biết các bộ phận 1 chân ngực kèm lá mang, nhận biết các bộ phận và ghi chú thích vào hình 23.1 thay các con số 1, 2, 3, 4. ?Thảo luận ý nghĩa đặc điểm lá mang với HS thảo luận nhóm và điền thông tin vào chức năng hô hấp, điền vào bảng. bảng pa. Trang 84.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. Bảng 1: Ý nghĩa đặc điểm của lá mang Đặc điểm lá mang ý nghĩa - Bám vào gốc chân ngực - Tạo dòng nước đem theo oxi - Thành túi mang mỏng - Trao đổi khí dễ dàng - Có lông phủ - Tạo dòng nước Hoạt động của GV GV yêu cầu HS quan sát mẫu mổ và nêu đặc điểm cơ quan tiêu hóa của tôm sông? GV yêu cầu HS quan sát trên mẫu mổ đối chiếu hình 23.3A (SGK trang 78) nhận biết các bộ phận của cơ quan tiêu hoá. - Điền chú thích vào chữ số ở hình 23.3B. GV giới thiệu cách mổ cơ quan thần kinh: dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn bộ nội quan, chuỗi hạch thần kinh màu sẫm sẽ hiện ra, quan sát các bộ phận của cơ quan thần kinh. GV yêu cầu HS nêu cấu tạo cơ quan thần kinh và tìm chi tiết trên mẫu mổ.. pa. Trang 85. Hoạt động của HS b) . Quan sát cấu tạo các hệ cơ quan HS quan sát mẫu mổ và nêu đặc điểm: Thực quản ngắn, dạ dày có màu tối. Cuối dạ dày có tuyến gan, ruột mảnh, hậu môn ở cuối đuôi tôm. HS quan sát mẫu mổ và điền chú thích vào hình 23.3B. HS thực hiện thao tác theo sự hướng dẫn của GV. HS nêu: + Cấu tạo: + Gồm 2 hạch não với với 2 dây nối với hạch dưới hầu tạo nên vòng thần kinh hầu lớn. + Khối hạch ngực tập trung thành chuỗi. + Chuỗi hạch thần kinh bụng. - Tìm chi tiết cơ quan thần kinh trên mẫu mổ. - Chú thích vào hình 23.3C..
<span class='text_page_counter'>(86)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - GV đi tới các nhóm kiểm tra việc - HS chú ý quan sát đến đâu, ghi chép đến thực hiện của HS, hỗ trợ các nhóm đó. yếu sửa chữa sai sót (nếu có).. Hoạt động 3: Viết thu hoạch Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS viết thu hoạch theo HS viết thu hoạch và nộp lại sau giờ thực mẫu đã hướng dẫn hành 4.Nhận xét-đánh giá - Nhận xét tinh thần thái độ của các nhóm trong giờ học thực hành. - Đánh giá mẫu mổ của các nhóm. - GV căn cứ vào sự chuẩn bị, kĩ thuật mổ và kết quả bài thu hoạch để cho điểm các nhóm. - Các nhóm thu dọn vệ sinh. 5.Hướng dẫn về nhà - Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện của giáp xác.. pa. Trang 86.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. Ngày soạn:9/11/2014 Ngày giảng: Tiết 25-Bài 24:ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC I- Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - HS trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp. Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi. 4.Năng lực cần hướng tới: -Năng lực tự học: HS xác định được mục tiêu học tập của bài là:thấy được sự đa dạng và vai trò của lớp giáp xác -Năng lực giải quyết vấn đề: Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau -Năng lực tư duy sáng tạo Đặt ra nhiều câu hỏi về bài học :sự đa dạng của lớp giáp xác được thể hiện như thế nào? b)Các năng lực chuyên biệt -Năng lực quan sát II- Chuẩn bị: 1) Giáo viên: - Tranh phóng to H24 SGK (1-7) - Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập. 2) Học sinh: - Kẻ sẵn phiếu học tập và bảng tr.81 SGK vào vở. III- Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A….………… 7B……………….. 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu cách mổ tôm sông? 3.Bài mới: pa. Trang 87.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giáp xác khác Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Một số giáp xác khác. - GV yêu cầu HS quan sát kĩ H24.1- 7 - HS quan sát hình đọc chú thích SGK SGK đọc thông báo dưới hình→hoàn tr.79,80. thành phiếu học tập:. - Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học. - GV gọi HS lên điền trên bảng.. tập. - GV chốt lại kiến thức. - Đại diện nhóm lên điền các nội dung, nhóm khác bổ sung.. Đặc điểm. Kích. Cơ quan. Đại diện thước 1Mọt Nhỏ ẩm 2- Sun Nhỏ. di chuyển. 3- Rận nước. Rất. Đôi râu. nhỏ. lớn. Rất 4- Chân kiếm 5- Cua đồng 6- Cua nhện 7- Tôm ở. Chân. nhỏ Lớn Rất lớn. Đặc điểm khác. Ở cạn. Thở bằng mang. Cố định. Sống bám vào vỏ tàu. Sống tự do. Mùa hạ sinh toàn con cái. Tự do, kí sinh. Kí sinh: phần phụ tiêu giảm. Chân bò. Hang hốc. Phần bụng tiêu giảm. Chân bò. Đáy biển. Chân dài giống nhện. Chân bò. Ẩn vào vỏ. Phần bụng vỏ mỏng, mềm ốc Phiếu học tập: - GV từ bảng trên cho HS thảo luận: - HS thảo luận, rút tra nhận xét. nhờ. Lớn. Chân kiếm. Lối sống. + trong các đại diện trên loài nào có ở + Tùy địa phương có các đại diện khác địa. nhau.. phương? số lượng nhiều hay ít?. + Đa dạng. pa. Trang 88.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. + Nhận xét sự đa dạng của giáp xác?. - Số loài - Cấu tạo và lối sống rất khác nhau. - Giáp xác có số lượng loài lớn, sống ở các môi trường khác nhau, có lối sống phong phú.. Hoạt động 2: Vai trò thưc tiễn - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với 2) Vai trò của giáp xác. SGK, hoàn thành bảng 2.. - HS kết hợp SGK và hiểu biết của bản thân. - GV kẻ bảng gọi HS lên điền. làm; bảng tr.81 SGK. - GV hỏi: Lớp giáp xác có vai trò thế. - HS lên làm bài tập lớp bổ sung.. nào ?. - từ thông tin của bảng HS nêu được vai trò. - GV có thể gợi ý. của giáp xác.. + Nêu vai trò của giáp xác đối với đời - Lợi ích: sống con người?. + là nguồn thức ăn của cá. + Vai trò của nghề nuôi tôm.. + Là nguồn cung cấp thực phẩm. + Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao,. + Là nguồn lợi xuất khẩu.. hồ, biển ?. - Tác hại: + Có hại cho giao thông đường thủy. + Có hại cho nghề cá. + Truyền bệnh giun sán. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài trả lời câu hỏi 2,3 SGK. -Mỗi nhóm chuẩn bị một con nhện. pa. Trang 89.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. Ngày soạn: 11/11/2014 Ngày dạy: Tiết 26-Bài 25:NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN I.Mục tiêu: 1.Kiến thức -HS trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng. -Nêu được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa của chúng pa. Trang 90.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. 2.Kỹ năng -Rèn kỹ năng quan sát,kỹ năng phân tích -Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ Bảo vệ các loài nhện có lợi trong tự nhiên. 4.Năng lực cần hướng tới: -Năng lực tự học: HS xác định được mục tiêu học tập của bài là:thấy được sự đa dạng và vai trò của lớp hình nhện -Năng lực giải quyết vấn đề: Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau -Năng lực tư duy sáng tạo Đặt ra nhiều câu hỏi về bài học :sự đa dạng của lớp hình nhện được thể hiện như thế nào? b)Các năng lực chuyên biệt -Năng lực quan sát II.CHUẨN BỊ 1.GV Máy chiếu,giáo án,sách giáo khoa. 2.HS Kẻ bảng 1,2 vào vở III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức Sĩ số: 7A……………….. 7B……………………. 2.Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Nêu vai trò của lớp giáp xác? 3.Bài mới VB:Thiên nhiên nước ta nóng và ẩm,thích hợp với đời sống các loài của lớp hình nhện,cho nên lớp hình nhện rất đa dạng và phong phú. Hoạt động 1:I-NHỆN Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Đặc điểm cấu tạo -GV chiếu lên màn hình H25.1 SGK,yêu -HS quan sát và trả lời câu hỏi: cầu HS quan sát hình,trả lời câu hỏi: Cơ thể nhện chia làm mấy phần? đó là -HS: cơ thể nhện chia làm 2 phần:Phần những phần nào? đầu ngực và phần bụng. pa. Trang 91.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. GV yêu cầu HS quan sát H25.1 trên màn HS lên bảng chỉ bộ phận và rút ra kết hình và xác định các bộ phận trên 2 phần luận: cơ thể của nhện qua hình vẽ? -Phần đầu ngực gồm: đôi kìm,đôi chân xúc giác,4 đôi chân bò. -Phần bụng gồm: khe thở,lỗ sinh dục,núm tuyến tơ. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để hoàn HS hoàn thành phiếu hoc tập: thành phiếu học tập: GV chiếu phiếu học tập lên màn hình -Đại diện nhóm nhận xét,bổ sung -GV đưa ra đáp án đúng -HS sửa chữa 2.Tập tính -GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho -HS nghiên cứu thông tin và trả lời: biết nhện có tập tính gì? Nhện có 2 tập tính: chăng lưới và bắt mồi. a)Chăng lưới GV yêu cầu HS làm bài tập: Hãy sắp xếp theo thứ tự đúng với tập tính chăng lưới HS làm bài tập: Thứ tự đúng là C-B-D-A ở nhện. *Kết luận: -Chăng dây tơ khung -Chăng tơ phóng xạ -Chăng các tơ vòng -Chờ mồi b) Bắt mồi GV yêu cầu HS thiết lập trình tự hành HS thiết lập trình tự: động hợp lý của nhện nếu có sâu bọ sa -Nhện ngoạm chặt con mồi lưới? -Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể con mồi -Trói chặt mồi rồi treo vào lưới -Nhện hút dịch lỏng ở con mồi Hoạt động 2:II-SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Một số đại diện GV:Hãy kể tên một số đại diện của lớp HS kể tên : Bọ cạp,cái ghẻ,con ve bò hình nhện? 2.Ý nghĩa thực tiễn GV cho HS hoàn hành bảng/85 HS hoàn thành bảng pa. Trang 92.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. -GV đưa ra đáp án đúng GV:Nêu ý nghĩa thực tiễn của nhện?. HS sửa chữa Hs nêu: Đa số có lợi vì chúng ăn sâu bọ có hại,một số gây hại cho ngươi và động vật.. 4.Củng cố GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: So sánh các phần cơ thể của nhện với lớp giáp xác? 5.Dặn dò -Học bài,vẽ hình 25.1. Ngày soạn:13/11/2014 Ngày dạy: LỚP SÂU BỌ TIẾT 27: CHÂU CHẤU I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức - Nêu khái niệm và một số đặc điểm của lớp sâu bọ. Mô tả hình thái, cấu tạo và hoạt động của châu chấu. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của châu chấu. Nêu được các hoạt động của chúng. 2.Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Kĩ năng hoạt động nhóm.KN quan sát mô hình con châu chấu. pa. Trang 93.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. 3.Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. 4.Năng lực cần hướng tới: a) Năng lực chung -Năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tư duy b) Năng lực chuyên biệt -Năng lực quan sát -Năng lực tiên đoán: cấu tạo các cơ quan và hệ cơ quan của châu chấu. II. CHUẨN BỊ. 1.GV - Mô hình châu chấu - Tranh cấu tạo ngoài, cấu tạo trong, sơ đồ mặt cắt dọc của châu chấu. -Bảng phụ 2.HS Đọc trước bài ở nhà III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức Sĩ số: 7A………………… 7B………………… 2. Kiểm tra bài cũ - GV sử dụng câu hỏi SGK 3. Bài mới Mở bài: GV giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bọ, giới hạn nghiên cứu của bài là con châu chấu đại diện cho lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống. Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGk, quan sát hình 26.1 và trả lời câu hỏi: - Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? - Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu? - GV yêu cầu HS quan sát con châu chấu (hoặc mô hình), nhận biết các bộ phận ở trên mẫu (hoặc mô hình). - Gọi HS mô tả các bộ phận trên mẫu pa. Trang 94. - HS quan sát kĩ hình 26.1 SGK trang 86, nêu được; + Cơ thể gồm 3 phần: Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh Bụng: Có các đôi lỗ thở - HS đối chiếu mẫu với hình 26.1, xác định vị trí các bộ phận trên mẫu. - 1 HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(95)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. (mô hình) - GV cho HS tiếp tục thảo luận: + So với các loài sâu bọ khác khả + Linh hoạt hơn vì chúng có thể bò, nhảy năng di chuyển của châu chấu có linh hoặc bay. hoạt hơn không? Tại sao? - GV chốt lại kiến thức. - GV đưa thêm thông tin về châu chấu di cư. Kết luận: - Cơ thể gồm 3 phần: + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng. + Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh + Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở. - Di chuyển: Bò, nhảy, bay. Hoạt động 2: Cấu tạo trong - GV yêu cầu HS quan sát hình 26.2, - HS tự thu nhận thông tin, tìm câu trả lời. đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: + Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan. - Châu chấu có những hệ cơ quan + Hệ tiêu hoá: miệng, hầu, diều, dạ dày, ruột nào? tịt, ruột sau, trực tràng, hậu môn. - Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá? + Hệ tiêu hoá và bài tiết đều đổ chung vào ruột sau. + Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận - Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan chuyển oxi, chỉ vận chuyển chất dinh hệ với nhau như thế nào? dưỡng. - Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại - Một vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ đơn giản đi? sung.. - GV chốt lại kiến thức. Kết luận: Như thông tin SGK trang 86, 87. Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong - HS đọc thông tin ở SGK trang 87 và tìm SGk và trả lời câu hỏi: câu trả lời. - Nêu đặc điểm sinh sản của châu + Châu chấu đẻ trứng dưới đất. pa. Trang 95.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. chấu? + Châu chấu phải lột xác để lớn lên vì vỏ cơ - Vì sao châu chấu non phải lột xác thể là vỏ kitin. nhiều lần? Kết luận: - Châu chấu phân tính. - Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất - Phát triển qua biến thái. 4.Củng cố – Kiểm tra đánh giá - Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK - Yêu cầu HS làm BT: Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau: a. Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng. b. Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng c. Có vỏ kitin bao bọc cơ thể d. Đầu có 1 đôi râu e. Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh g. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác. 5.Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ. - Kẻ bảng trang 91 vào vở.. pa. Trang 96.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. Ngày soạn: 20/11/2014 Ngày giảng: Tiết 28: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ I) Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ. -Trình bày được đặc điểm chung của lớp sâu bọ. -Nêu được vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại. 4.Năng lực cần hướng tới a)Năng lực chung pa. Trang 97.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. -Năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề -Năng lực tư duy: Đặt ra nhiều câu hỏi về bài học: Vai trò thực tiễn của sâu bọ… b)Năng lực chuyên biệt Năng lực quan sát tranh ảnh II) Chuẩn bị: 1) Giáo viên:- Tranh một số đại diện sâu bọ. 2) Học sinh:- Kẻ bảng 1,2 vào vở. III) Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A…………….. 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Một số đại diện sâu bọ. pa. Trang 98. 7B……………...
<span class='text_page_counter'>(99)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - GV yêu cầu HS quan sát H27.1-7 SGK 1) Một số đại diện sâu bọ. đọc thông tin dưới hình trả lời câu hỏi:. - Sâu bọ rất đa dạng:. + Em hãy cho biết thêm những đặc điểm + Chúng có số lượng loài lớn . của mỗi đại diện mà em biết. + Môi trường sống đa dạng.. - GV điều khiển HS trao đổi cả lớp.. + Có lối sống và tập tính phong phú. - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 1 tr.91 thích nghi với điều kiện sống. SGK. - GV chốt lại đáp án . - GV yêu cầu HS nhận xét sự đa dạng của lớp sâu bọ. - GV chốt lại kiến thức - HS làm việc độc lập với SGK: + Kể tên 7 đại diện + Bổ sung thêm thông tin về các đại diện - Một vài HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung - HS bằng hiểu biết của mình để chọn các đại diện điền vào bảng 1. - HS nhận xét sự đa dạng về số loài cấu tạo. * Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của sâu bọ 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS đọc thông tin □ SGK→ 2) Vai trò thực tiễn điền bảng 2 tr.92 SGK.. * Ích lợi:. - GV kẻ nhanh bảng 2 gọi HS lên điền.. + Làm thuốc chữa bệnh + Làm thực phẩm. - GV hỏi: Ngoài 7 vai trò trên lớp sâu bọ +Thụ phấn cho cây trồng. pa. Trang 99. còn có vai trò gì?. + Làm thức ăn cho động vật khác. + Diệt các sâu bọ có hại.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. 1. Hãy cho biết một số loài sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương? 2. Nêu đặc điểm lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp? 3. Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường?. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài theo kết luận và SGK - Đọc mục "Em có biết" - Ôn tập ngành chân khớp - Tìm hiểu tập tính của sâu bọ.. Ngày soạn:21/11/2014 Ngày giảng: Tiết 29: THỰC HÀNH: XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ I Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS quan sát phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm và cất giữ thức ăn trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát trên băng hình, kĩ năng tóm tắt nội dung đã xem. 3. Thái độ: - GD ý thức học tập yêu thích bộ môn. 4.Năng lực cần hướng tới a)Năng lực chung pa. Trang 100.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. -Năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề -Năng lực tư duy: Đặt ra nhiều câu hỏi về bài học: tập tính của sâu bọ là gì? b)Năng lực chuyên biệt Năng lực quan sát băng hình -Năng lực hợp tác nhóm nhỏ II. Chuẩn bị: 1) Giáo viên: - Đầu đĩa hình+ TV 2) Học sinh:. - Ôn lại kiến thức ngành chân khớp. - Kẻ phiếu học tập vào vở.. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A……………. 2) Kiểm tra bài cũ:. 7B………………………. 3) Bài mới: * Hoạt động 1: - GV nêu yêu cầu của bài thực hành : + Theo dõi nội dung băng hình + Ghi chép các diễn biến của tập tính sâu bọ + Có thái độ nghiêm túc trong giờ học - GV phân chia các nhóm thực hành * Hoạt động 2: HS xem băng hình - GV cho HS xem lần thứ nhất toàn bộ đoạn băng hình. - GV cho HS xem lại đoạn băng hình với yêu cầu ghi chép các tập tính của sâu bọ. + Tìm kiếm cất giữ thức ăn + Sinh sản + Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ. - HS theo dõi băng hình , quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó.. pa. Trang 101.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - Với những đoạn khó hiểu HS có thể trao đổi trong nhóm hoặc yêu cầu GV chiếu lại. * Hoạt động 3: Thảo luận nội dung băng hình - GV dành thời gian để các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập của nhóm. - GV cho HS thảo luận, trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên những sâu bọ quan sát đựơc? + Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài? + Nêu các cách tự vệ, tấn công của sâu bọ? + Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ? + Ngoài những tập tính có ở phiếu học tập em còn phát hiện thêm những tập tính nào khác ở sâu bọ. - HS dựa vào nội dung phiếu học tập trao đổi trong nhóm tìm câu trả lời. - GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên chữa bài - Đại diện nhóm ghi kết quả trên bảng các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi sửa chữa. 4. Củng cố: - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS - Dựa vào phiếu học tập GV đánh giá kết quả học tập của nhóm. 5. Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại toàn bộ ngành chân khớp . - Kẻ bảng tr.96,97 vào vở bài tập.. pa. Trang 102.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. Ngày soạn: 22/11/2014 Ngày giảng: Tiết 30-Bài 29: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS trình bày được đặc điểm chung, giải thích được sự đa dạng, nêu được vai trò thực tiễn của ngành chân khớp. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích tranh, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: -Có ý bảo vệ các loài động vật có ích. 4.Năng lực cần hướng tới a)Năng lực chung pa. Trang 103.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. -Năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề -Năng lực tư duy: Đặt ra nhiều câu hỏi về bài học: đặc điểm chung của ngành chân khớp là gì? b)Năng lực chuyên biệt Năng lực quan sát tranh ảnh để thấy được đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp. II. Chuẩn bị: 1) Giáo viên: - Tranh phóng to các hình trong bài. 2) Học sinh: - HS kẻ sẵn bảng 1,2,3 SGK tr.96,97 vào vở bài tập III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A….……………………………… 7B…..………………………………. 2) Kiểm tra bài cũ: Nêu các tập tính của sâu bọ về: + Tìm kiếm cất giữ thức ăn + Sinh sản + Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ. 3) Bài mới: Các loài thuộc ngành châ khớp dù sống ở nước,nơi ẩm ướt,trên cạn hay không đều có các đặc điểm chung như nhau và vai trò lớn đối với tự nhiên và đời sống con người. * Hoạt động 1: Đặc điểm chung - GV yêu cầu HS quan sát H29.1- 6 SGK 1) Đặc điểm chung. và đọc các thông tin dưới hình→ lựa chọn - Có vỏ kitin che chở bên ngoài và các đặc điểm chung của ngành chân khớp. làm chỗ bám cho cơ. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác - Phần phụ phân đốt, các đốt khớp nhận xét bổ sung. pa-. Trang đáp 104 án đúng : 1,3,4. GV chốt lại bằng. động nhau. - Sự phát triển tăng trưởng gắn liền sự lột xác ..
<span class='text_page_counter'>(105)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. * Hoạt động 2: Sự đa dạng ở chân khớp. * GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 tr.96 2) Sự đa dạng ở chân khớp SGK - GV kẻ bảng gọi HS lên làm - GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức *GV cho HS thảo luận hoàn thành bảng 2 tr.97 SGK - GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên điền bài tập - GV chốt lại kiến thức đúng. + Vì sao chân khớp đa dạng về tập tính?. - Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống. - Hs vận dụng kiến thức trong ngành để và môi trường khác nhau mà chân khớp đánh dấu và điền bảng 1. rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống. - 1 vài HS lên hoàn thành bảng lớp nhận và tập tính. xét bổ sung * HS tiếp tục hoàn thành bảng 2 - Một vài HS hoàn thành bảng lớp nhận xét bổ sung. * Hoạt động 3: Vai trò thực tiễn - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã 3) Vai trò thực tiễn. học liên hệ thực tế để hoàn thành bảng 3 - Lợi ích: Cung cấp thực phẩm cho con SGK tr.97.. người, là thức ăn của động vật khác,. - GV cho HS kể tên các đại diện có ở địa làm nguồn thuốc chữa bệnh, thụ phấn phương mình.. cho cây trồng, làm sạch môi trường.. - GV tiếp tục cho HS thảo luận. - Tác hại: Làm hại cây trồng, làm hại. + Nêu vai trò của chân khớp đối với tự cho nông nghiệp, hại đồ gỗ tàu thuyền , nhiên và đời sống ? - GV chốt lại kiến thức. - HS dựa vào kiến thức của ngành và hiểu pa. Trang 105. là vật trung gian truyền bệnh.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. biết của bản thân, lựa chọn những đại diện có ở địa phương điền vào bảng 3. - Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả. - HS thảo luận trong nhóm nêu được lợi ích và tác hại của chân khớp 4) Củng cố: - Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi? - Đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp? - Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài theo câu hỏi SGK . Ngày soạn: 26/11/2014 Ngày giảng: CHƯƠNG VI: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG LỚP CÁ Tiết 31-Bài 31: THỰC HÀNH QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA CÁ CHÉP I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức - Nêu được đặc điểm cơ bản của động vật không xương sống, so sánh với động vật có xương sống. Nêu được các đặc điểm đặc trưng cho mỗi lớp. Chỉ ra được sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của từng hệ cơ quan đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường nước. -Trình bày được tập tính của cá chép. Chức năng của vây cá. -Trình bày được cấu tạo của đại diện lớp Cá ( cá chép). Nêu bật được đặc điểm có xương sống thông qua quan sát cấu tạo ngoài và hoạt động sống của các chép 2.Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Kĩ năng hoạt động nhóm. Quan sát cấu tạo ngoài của cá. 3.Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn. 4.Năng lực cần hướng tới: a)Năng lực chung pa. Trang 106.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. -Năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề -Năng lực thực hành -Năng lực hợp tác nhóm nhỏ b)Năng lực chuyên biệt Năng lực quan sát mẫu vật để thấy được cấu tạo ngoài và hoạt động sống của cá chép. II. CHUẨN BỊ. 1.GV: -Tranh cấu tạo ngoài của cá chép. Mô hình cá chép -Một con cá chép thả trong bình thuỷ tinh. -Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và các mảnh giấy ghi những câu lựa chọn phải điền. 2. HS: theo nhóm: 1 con cá chép thả trong bình. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức Sĩ số: 7A…………………….. 7B………………….. 2.Kiểm tra bài cũ Đặc điểm chung và vai trò của chân khớp? 3. Bài mới Mở bài: GV giới thiệu chung về ngành động vật có xương sống. Giới thiệu vị trí của các lớp cá và giới hạn nội dung bài nghiên cứu 1 đại diện của các lớp đó là cá chép. Hoạt động 1: Kiểm tra và phân chia nhóm thực hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giới thiệu bài thực hành và phân - HS thực hiện theo lệnh của GV chia nhóm, kiểm tra sự chuẩn bị của mỗi nhóm. Hoạt động 2: Quan sát cấu tạo ngoài và hoạt động sống của cá chép - Vấn đề 1: Quan sát cấu tạo ngoài - GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép - HS bằng cách đối chiếu giữa mẫu vật và sống đối chiếu với hình 31.1 trang 103 hình vẽ, ghi nhớ các bộ phận cấu tạo SGK và nhận biếtc các bộ phận trên cơ ngoài. thể của cá chép. - GV gọi HS lên trình bày trên mô hình - Đại diện nhóm trình bày các bộ phận pa. Trang 107.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. và trên tranh. cấu tạo ngoài trên mô hình và trên tranh. - GV giải thích: tên gọi các loại vây liên quan đến vị trí của vây. - Vấn đề 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống - GV yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi trong nước, đọc kĩ bảng 1 và thông - HS làm việc cá nhân với bảng 1 SGK tin đề xuất, chọn câu trả lời. trang 103. - GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng - Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án. điền. - Đại diện nhóm điền bảng phụ, các nhóm - GV nêu đáp án đúng: 1B, 2C, 3E, 4A, khác nhận xét, bổ sung. 5G. - 1 HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội. -Vấn đề 3: Tìm hiểu chức năng của vây cá. - HS đọc thông tin SGK trang 103 và trả GV yêu cầu HS quan sát cá chép đang lời câu hỏi: bơi trả lời câu hỏi sau: - Vây cá như bơi chèo, giúp cá di chuyển - Vây cá có chức năng gì? trong nước. - Nêu vai trò của từng loại vây cá? Kết luận: - Thân hình thoi dẹp bên. - Mắt không có mi mắt. - Có 2 đôi râu, - Thân phủ vảy xương, tì lên nhau xếp như ngói lợp.Bên ngoài vảy có 1 lớp da mỏng - Vây cá có những tia vây được căng bởi da mỏng. Vây chẵn gồm: vây ngực và vây bụng. Vây lẻ gồm: vây lưng, vây hậu môn, vây đuôi. - Vai trò của từng loại vây cá: + Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống. +Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc. + Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá. 4.Củng cố - Gv nhận xét tinh thần, thái độ học tập của từng nhóm pa. Trang 108.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - Yêu cầu HS vẽ lại cấu tạo ngoài của cá chép vào vở - Căn cứ vào sự chuẩn bị, tinh thần học tập để cho điểm các nhóm 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài, xem lại kiến thức. Ngày soạn: 27/11/2014 Ngày giảng: Tiết 32-Bài 32: THỰC HÀNH: MỔ CÁ I) Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng mổ tren động vật có xương sống, kĩ năng trình bày mẫu mổ 3. Thái độ: - GD ý thức nghiêm túc cẩn thận chính xác. 4.Năng lực cần hướng tới: a)Năng lực chung -Năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề -Năng lực thực hành -Năng lực hợp tác nhóm nhỏ b)Năng lực chuyên biệt Năng lực quan sát mẫu vật,tranh ảnh để nắm được các thao tác mổ cá chép. II) Chuẩn bị: 1) Giáo viên:- Mẫu cá chép - Bộ đồ mổ khay mổ đinh ghim pa. Trang 109.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - Tranh phóng to H32.1và H32.3 SGK - Mô hình não cá. 2) Học sinh: - Mỗi nhóm một con cá chép - Khăn lau xà phòng III) Tiến trình lên lớp: 1)Ổn định lớp ( 1 phút): Sĩ số lớp 7A….…………………. 7B……………………. 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Tổ chức thực hành - GV phân chia nhóm thực hành . - GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - GV nêu yêu cầu của tiết thực hành( Như SGK) * Hoạt động 2: Tiến trình thực hành Bước 1: GV hướng dẫn quan sát và thực hiện viết tường trình a- Cách mổ: - GV ttrình bày kĩ thuật giải phẫu( SGK tr.106) chú ý vị trí đường cặt để nhìn rõ nội quan của cá - Biểu diễn thao tác mổ( dựa vào H32.1 ) SGK - Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ b- Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ: - GV hướng dẫn HS xác định vị trí của nội quan - Gỡ nội quan để quan sát các cơ quan - Quan sát mẫu bộ não cá c- Hướng dẫn viết tường trình Hướng dẫn HS cách điền vào bảng các nội quan của cá . + Trao đổi trong nhóm: nhận xét vị trí vai trò các cơ quan + Điền ngay vào bảng kết quả quan sát của mỗi cơ quan pa. Trang 110.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. + Kết quả bảng 1 đó là bảng tường trình bài thực hành Bước 2: Thực hành của HS - HS thực hành theo nhóm 4-6 HS - Mỗi nhóm cử ra: + Nhóm trưởng + Thư kí : Ghi chép kết quả quan sát - Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn của GV + Mổ cá + Quan sát cấu tạo trong: Quan sát đến đâu ghi chép đến đó - Sau khi quan sát các nhóm trao đổi→ Nêu nhận xét vị trí và vai trò của từng cơ quan→ điền bảng SGK tr.107 Bước 3: Kiểm tra kết quả quan sát của HS - GV quan sát việc thực hiện viết tường trình ở từng nhóm - GV chấn chỉnh những sai sót của HS khi xác định tên và vai trò từng cơ quan . - GV thông báo đáp án chuẩn→ các nhóm đối chiếu sửa chữa sai sót. Bước 4: Tổng kết: - GV nhận xét từng mẫu mổ : Mổ đúngà nội quan gỡ không bị nát , trình bày đẹp. - Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của từng HS - Cho các nhóm thu dọn vệ sinh - Kết quả bảng phải điền sẽ là kết quả tường trình. GV cho điểm một số nhóm. 4. Củng cố: - GV đánh giá việc học của HS - Cho HS trình bày các nội dung đã quan sát được. - Cho điểm 1- 2 nhóm có kết quả. 5. Hướng dẫn về nhà. -Đọc trước bài mới. pa. Trang 111.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. Ngày soạn: 4/12/2014 Ngày giảng: Tiết 33-Bài 33: CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS nắm được vị trí cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép. Giải thích được đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh và kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - GD lòng yêu thích môn học 4.Năng lực cần hướng tới: a)Năng lực chung -Năng lực tự học: Xác định được mục tiêu bài học là:cấu tạo trong của cá chép -Năng lực giải quyết vấn đề: giải thích các đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống. b)Năng lực chuyên biệt Năng lực quan sát tranh ảnh để trình bày được đặc điểm các hệ cơ quan trong cấu tạo trong của cá chép II. Chuẩn bị: 1) Giáo viên: - Tranh cấu tạo trong của cá chép - Mô hình não cá chép pa. Trang 112.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép. 2) Học sinh: - Ôn bài cũ và chuẩn bị bài mới III. Tiến trình lên lớp: 1) Ổn định tổ chức: Sĩ số lớp 7A……………………………. 7B……………………………. 2) Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi đời sống ở nước ? 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng - GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh cấu tạo I) Các cơ quan dinh dưỡng. trong cá chép nêu được: Các bộ phận của ống tiêu 1.Hệ tiêu hóa: Có sự phân hóa : hóa:. - Các bộ phận:. - GV cung cấp thêm thông tin về tuyến tiêu hóa .. + Ống tiêu hóa: Miệng→ hầu. - Hoạt động tiêu hóa thức ăn diễn ra như thế nào?. → thực quản→ dạ dày→ ruột. - Nêu chức năng của hệ tiêu hóa.. → hậu môn. - HS nêu được:. + Tuyến tiêu hóa: Gan mật. + Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác tuyến ruột dụng của enzim tiêu hóa thức ăn biến đổi thành - Chức năng: biến đổi thức ăn chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu. thành chất dinh dưỡng, thải. + Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn. chất cặn bã - GV cung cấp thêm thông tin về vai trò của bóng - Bóng hơi thông với thực hơi.. quản→ giúp cá chìm nổi trong nước.. * GV cho HS thảo luận. 2. Hô hấp:. + Cá hô hấp bằng gì ?. Cá hô hấp bằng mang, lá mang. + Hãy giải thích hiện tượng cá có cử động há là những nếp da mỏng có nhiều miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở nắp mạch máu→ trao đổi khí. mang? pa. 3. Tuần hoàn: Trang 113.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. + Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong - Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm hoặc cây thủy sinh?. thất.. - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn→ - Một vòng tuần hoàn, máu đi thảo luận :. nuôi cơ thể: Đỏ tươi.. + Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào ?. 4. Bài tiết: 2 dải thận màu đỏ,. * Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì ?. nằm sát sống lưng→ lọc từ. - Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ của máu các chất độc để thải ra GV→ các nhóm khác nhận xét bổ sung. ngoài * Hoạt động 2: Thần kinh và các giác quan của cá GV yêu cầu HS quan sát H33.2-3 SGK và mô II) Thần kinh và các giác quan hình não→ trả lời câu hỏi:. của cá. + Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào? + Bộ não cá chia thành mấy phần? Mỗi phần có - Hệ thần kinh: chức năng như thế nào?. + Trung ương thần kinh: Não,. - GV gọi 1 HS trình bày cấu tạo não cá trên mô tủy sống hình.. + Dây thần kinh: Đi từ trung. + Nêu vai trò của giác quan?. ương thần kinh đến các cơ. + Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá?. quan.. Hệ thần kinh:. - Não gồm 5 phần. + Trung ương thần kinh: Não tủy sống. - Giác quan: Mắt, mũi, cơ quan. + Dây thần kinh: đi từ trung ương đến các giác đường bên. quan - Cấu tạo não cá: 5 phần. * Giác quan: Mắt không có mí nên chỉ nhìn gần. * Mũi đánh hơi tìm mồi * Cơ quan đường bên nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản. 4. Củng cố: pa. Trang 114.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước - Làm bài tập số 2. Bài tập áp dụng ): Nhà bạn Anh có một bể kính dung tích 1m 3 nuôi cá chép. Năm 2010 bố bạn Anh thả nuôi trong bể 20 con cá chép cảnh, quan sát khi cả 20 con cá nổi lên mặt nước dung tích nước đúng 1m3. Khi cả 20 con cùng lặn xuống đáy bể thì bạn Anh thấy mức nước trong bể có sự thay đổi. Qua đó bạn Anh muốn hỏi các bạn: Khi cả 20 con cá cùng lặn xuống đáy bể thì mức nước trong bể tăng hay giảm? sự chênh lệch đó làm mức nước trong bể bằng bao nhiêu cm 3 (biết thể tích bóng hơi của cả 20 con cá làm thay đổi 10cm3 mức nước trong bể. Thể tích nước hư hao coi như không có). 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài theo câu hỏi SGK . - Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép . - Sưu tầm tranh ảnh về các loại cá.. pa. Trang 115.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. Ngày soạn: 5/12/2014 Ngày giảng: Tiết 34-Bài 30: ÔN TẬP HỌC KỲ I I) Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - HS được củng cố kiến thức trong phần ĐVKXS về: Tính đa dạng của ĐVKXS. Sự thích nghi của ĐVKXS với môi trường. Ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong đời sống con người. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm. 3 Thái độ : - GD ý thức yêu thích bộ môn. 4.Năng lực cần hướng tới: a) Năng lực chung: -Năng lực tự học,năng lực hợp tác -Năng lực khái quát hóa hệ thống kiến thức b) Năng lực chuyên biệt -Năng lực đưa ra các tiên đoán,hình thành giả thuyết khoa học II) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1,2 2) Học sinh:. - Ôn lại kiến thức phần ĐVKXS. III) Tiến trình lên lớp: 1) Ổn định lớp ( 1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: Trong giờ ôn tập. 3) Bài mới: A.Cho học sinh ôn tập theo câu hỏi: Câu1, Em hãy lựa chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với câu ở cột A. pa. Trang 116.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. Cột A Chọn 1- Cơ thể chỉ là 1 TB nhưng thực hiện đủ chức 1…….. Cột B a- Ngành chân khớp. năng sống của cơ thể . 2- Cơ thể đối xứng tỏa tròn, thường hình trụ 2…….. b- Các ngành giun. hay hình dù với 2 lớp tế bào . 3- Cơ thể mềm dẹp, kéo dài hoặc phân đốt.. 3…….. c- Ngành ruột khoang. 4- Cơ thể mềm thường không phân đốt và có vỏ đá vôi.. d- Ngành thân mềm 4……... 5- Cơ thể có vỏ đá vôi ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt. e-. Ngành. động. vật. 5…….. nguyên sinh. Câu 2, Nêu cấu ngoài của giun đất thích nghi với đời sống trong đất? Câu 3, Cơ thể nhện có mấy phần? So sánh các phần của cơ thể với giáp xác? Vai trò mỗi phần của cơ thể? Câu 4, Hô hấp ở châu chấu khác tôm như thế nào? B. Ôn tập về tính đa dạng của ĐVKXS - GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện 1) Tính đa dạng của ĐVKXS. đối chiếu hình vẽ ở bảng 1 SGK tr.99→ làm bài tập. + Ghi tên ngành vào chỗ trống. + Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình. - Từ bảng 1 GV yêu cầu HS : - HS dựa vào kiến thức đã học và các hình vẽ tự điền vào bảng 1: - Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật . - Ghi tên các đại diện. - một vài HS lên viết kết quả lớp nhận xét bổ * Kết luận: Động vật không sung. pa. xương sống đa dạng về cấu Trang 117.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - HS vận dụng kiến thức bổ sung:. tạo, lối sống nhưng vẫn mang. + Tên đại diện. đặc điểm đặc trưng của mỗi. + Đặc điểm cấu tạo. ngành thích nghi với điều kiện. - Các nhóm suy nghĩ thống nhất câu trả lời sống. * Hoạt động 2: Ôn tập về sự thích nghi của ĐVKXS - GV hướng dẫn HS làm bài tập:. - HS nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng. + Chon ở bảng 1 mỗi hàng dọc( ngành) 1 kiến thức đã học hoàn thành bảng 2 loài.. - Một vài HS lên hoàn thành theo. + Tiếp tục hoàn thành các cột 3,4,5,6. hàng ngang từng đại diện, lớp nhận. - GV gọi HS hoàn thành bài tập .. xét bổ sung.. - GV lưu ý HS có thể lựa chọn các đại diện khác nhau * Hoạt động 3: Ôn tập về tầm quan trọng thực tiễn của ĐVKXS - GV yêu cầu HS đọc bảng3 → ghi tên loài - HS lựa chọn tên các loài động vật vào ô trống thích hợp.. ghi vào bảng 3.. - GV gọi HS lên điền bảng. - 1 HS lên điền lớp nhận xét bổ sung. - GV cho SH bổ sung thêm các ý nghĩa thực - Một số HS bổ sung thêm. tiễn khác. - GV chốt lại bằng bảng chuẩn Tầm quan trọng - Làm thực phẩm. Tên loài - Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực. - Có giá trị xuất khẩu. - Tôm, cua, mực. - Được nhân nuôi. - Tôm, sò, cua... - Có giá trị chữa bệnh. - Ong mật.. - Làm hại cho cơ thể động vật. - Sán lá gan, giun đũa…. - Làm hại thực vật. - Châu chấu, ốc sên. - Làm đồ trang trí 4. Củng cố:. - San hô, ốc. Chữa và nhắc lại câu hỏi phần A pa. Trang 118.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. 5. Hướng dẫn: - Ôn tập toàn bộ phần động vật không xương sống. - Chuẩn bị làm bài kiểm tra chất lượng học kỳ I theo lịch thi và đề thi của Phòng GD&ĐT. *Đáp án câu hỏi ôn tập: Câu 1: .(1-e; 2-c; 3-b; 4-d; 5-a) Câu 2: Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với lối sống trong đất: - Cơ thể hình giun. - Các đốt phần đầu có thành cơ phát triển - Chi bên tiêu giảm nhưng vẫn giữ các vòng tơ để làm chỗ dựa khi chui rúc trong đất. - Da trơn có chất nhày. Câu 3: - Cơ thể nhện gồm 2 phần: đầu- ngực và bụng. + Đầu- ngực: là trung tâm của vận động và dinh dưỡng + Bụng là trung tâm của nội quan và tuyến tơ - So với giáp xác nhện giống về sự phân chia cơ thể nhưng khác về số lượng các phần phụ. ở nhện phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ còn 6 đôi, có 4 đôi chân làm nhiệm vụ di chuyển Câu 4: - Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt đầu từ lỗ thở, sau đó phân nhánh thành các nhánh nhỏ và kết thúc đến các tế bào khác hẳn với tôm sông, thuộc lớp giáp xác chúng hô hấp bằng mang.. Ngày soạn: 9/12/2014 Ngày giảng: Tiết 35:KIỂM TRA HỌC KỲ. i. Môc tiªu: pa. Trang 119.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. 1. KiÕn thøc: - Đo các kiến thức đã học của HS ở học kì II qua phần ứng dụng di truyền học, sinh vật và môi trường - Đo đối tượng học sinh trung bình và khá - Hình thức: Tự luận 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng tốt kiến thức đã học để làm bài tập sinh thái và môi trường . - Rèn kỹ năng trình bày bài khoa học 3.Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, độc lập khi làm bài của HS 4.Năng lực cần hướng tới -Năng lực tự học,năng lực tư duy,năng lực làm bài kiểm tra độc lập,sáng tạo II. CHUẨN BỊ: - GV : Đề kiểm tra - HS: Kiến thức, bút III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. ổn định tổ chức - KiÓm tra sÜ sè: 7A:……………………….. 7B:....................................... 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh .Nhắc nhở HS trước khi làm bài 3. Bài mới: MA TRẬN Tên chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. ( Mức độ 1). (Mức độ 2). Chủ đề 1: Mở. +Hiểu được. đầu. vai trò và đặc. Vận dụng Vận dụng thấp. Vận dụng cao. (Mức độ 3). (Mức độ 4). Tổng. 1 phần. điểm chung của động vật Số tiết cần KT : 01. Số câu: 0. Số câu : 1. Số câu. Số câu. 25% = 25 điểm. 0%= 0. 100 % =. 0 % = 0 điểm. 0%=0điểm. điểm. 25điểm. Chủ đề 2: Ngành. +Nhận biết. +Hiểu được. ruột khoang. được một số. vai trò của. đại diện của. ngành ruột. ngành ruột. khoang. pa. Trang 120. 25 điểm. 2 phần.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. khoang Số tiết cần KT :2. Số câu :01. 25% =25 điểm. 20 % = 5đ. Số câu: 01. Số câu : 0. 80% =20đ. 25 điểm. 0%. chủ đề 3:Ngành. +Vẽ sơ đồ vòng. +Giải thích vì. giun dẹp. đời của sá lá gan. sao trâu bò. 2 phần. nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều Số tiết cần KT : 01. Số câu : 01. 20% = 20điểm. 50% =10đ. Chủ đề 4:Ngành. +Hiểu được. +Nêu các biện. giun tròn. tác hại của. pháp phòng chống. giun đũa. giun đũa. Số tiết cần KT : 01. Số câu:0. 20% = 20 điểm. Số câu :1. 70 điểm. 50% =10đ 2 phần. Số câu : 01. Số câu :1. Số câu. 50 % = 10. 50% =10đ. 0%= 0điểm. 20 điểm. điểm Chủ đề 5: Lớp hình. +Hiểu được. nhện. đặc điểm cấu. 1 phần. tạo của nhện Số tiết cần KT:1. số câu: 1. 10% =10đ. 100% =10đ. 10 điểm. Tổng số tiết: 6. 1phần. 4 phần. 2 phần. 1 phần. 8 phần. 100% = 100 điểm. 5 đ =5%. 65 đ=65%. 20đ = 20%. 10 đ = 10%. 100 điểm. Đề bài Câu 1: (25 điểm) Nêu đặc điểm chung và vai trò của động vật? Câu 2: (25 điểm) Kể tên các đại diện ruột khoang mà em biết và chúng có vai trò như thế nào? Câu 3: (10đ) Cơ thể nhện gồm mấy phần? Là những phần nào? pa. Trang 121.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. Câu 4:(40 điểm) a) Hãy vẽ sơ đồ vòng đời sán lá gan? Vì sao trâu, bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều? (20 điểm) b) Giun đũa gây ra những tác hại gì đối với sức khoẻ con người? Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người? (20 điểm) VIẾT BIỂU ĐIỂM CHO ĐỀ KIỂM TRA(Quy đổi sang thang điểm 10) CÂU ĐÁP ÁN 1:(2.5 +Nêu đặc điểm chung và vai trò của động vật điểm ) - Có khả năng di chuyển. - Có hệ thần kinh và giác quan. - Chủ yếu sống dị dưỡng +Vai trò của động vật * Có lợi: Cung cấp nguyên liệu cho con người. Dùng làm thí nghiệm.. Hỗ trợ con người * Có hại: Truyền bệnh... * Kết luận: Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên một số loài có hại. 2 (2,5 Sứa, thủy tức, san hô, hải quỳ đ) Vai trò : * Có lợi Trong tự nhiên: + Tạo veû đẹp thiên nhiên. + Có ý nghĩa sinh thái đối với biển. - Đối với đời sống: + Làm đồ trang trí, trang sức: San hô. + Làm nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: San hô + Làm thực phẩm có giá trị:Sứa. + Hóa thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất. *Tác hại: + Một số loài gây độc, ngứa cho người:Sứa +Tạo đá ngầm làm ảnh hưởng đến giao thông đường biển Câu 3 Cơ thể nhện gồm: Phần đầu ngực và phần bụng -Phần đầu ngực gồm: đôi kìm,đôi chân xúc giác và 4 đôi chân bò -Phần bụng gồm: Khe thở,lỗ sinh dục,núm tuyến tơ 4.1 (2 đ) pa. - Vẽ sơ vòng đời sán lá gan: Trang 122. ĐIỂM 0.5 0.5 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 0,5. 0,25 0,25 0,25 0.25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 1.0.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - Trâu, bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều vì: + Chúng làm việc trong môi tường ngập nước. có nhiều ốc nhỏ là vật chủ trung gian thích hợp với ấu trùng sán lá gan + Chúng thường uống nước và ăn các cây cỏ từ thiên nhiên có các kén sán bám rất nhiều. 4.2 - Tác hại của giun đũa đối với sức khoẻ con người: (2 đ) + Lấy chất dinh dưỡng.. + Gây tắc ruột. + Gây tắc ống mật. + Tiết độc tố gây hại cho cơ thể người. . - Các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người: + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh cá nhân. + Giữ vệ sinh môi trường. + Tẩy giun định kì. 4.Củng cố-nhận xét -GV thu bài,nhận xét giờ kiểm tra 5.Hướng dẫn về nhà: -Đọc trước bài mới Ngày soạn: 10/12/2014 Ngày giảng: Tiết 36-Bài 34: SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CÁ I. MỤC TIÊU:. 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25. 1. Kiến thức: - HS nắm được sự đa dạng của cá về số loài, lối sống, môi trường sống. Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương. Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người. Trình bày được đặc điểm chung của cá. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát để rút ra kết luận. - Kĩ năng làm việc theo nhóm . 3. Thái độ: pa. Trang 123.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - GD lòng yêu thích môn học 4.Năng lực cần hướng tới a)Năng lực chung -Năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề -Năng lực tư duy: Đặt ra nhiều câu hỏi về bài học: đặc điểm chung của lớp cá -Năng lực sử dụng ngôn ngữ khi trình bày b)Năng lực chuyên biệt Năng lực quan sát tranh ảnh để thấy được sự đa dạng của lóp cá II. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên: - Bảng phụ ghi nội dung bảng (SGK tr.111). 2) Học sinh: - Đọc trước bài. - Tranh ảnh về các loại cá(SGK tr.110). III. Tiến trình lên lớp: 1)Ổn định lớp Sĩ số lớp 7A….………………………. 7B……………………………. 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước? 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống - GV cho HS thảo luận:. 1) Sự đa dạng về thành phần loài và. + Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn đa dạng về môi trường sống và lớp cá xương?. * Đa dạng về thành phần loài. * Đa dạng về môi trường sống. - Số lượng loài cá lớn. - GV yêu cầu HS quan sát H34.1-7 SGK → - Cá gồm: hoàn thành bảng SGK tr.111. + Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất. - GV tiếp tục cho HS thảo luận:. sụn. pa. Trang 124.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. + Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn + Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất và lớp cá xương?. xương. + Điều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài * Đa dạng về môi trường sống- Điều của cá như thế nào?. kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng. - Mỗi HS tự thu thập thông tin → hoàn thành đến cấu tạo và tập tính của cá bài tập - Đại diện nhóm lên điền bảng → Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Căn cứ bảng HS nêu đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp: Là bộ xương * Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá - GV cho HS nhớ lại kiến thức bài trước thảo 2) Đặc điểm chung của cá luận nhóm. - Cá là động vật có xương sống thích. - Đại dịên nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ nghi với đời sống hoàn toàn ở nước: sung. + Bơi bằng vây hô hấp bằng mang. - GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung của + Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu cá.. đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. - HS thông qua các câu trả lời rút ra đặc điểm + Thụ tinh ngoài chung của cá.. + Là động vật biến nhiệt * Hoạt động 3: Vai trò của cá. - GV cho HS thảo luận:. 3) Vai trò của cá. + Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con - Cung cấp thực phẩm người?. - Nguyên liệu chế biến thuốc chữa. + Mỗi vai trò lấy VD minh họa. bệnh. + Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành phải làm gì?. công nghiệp. - HS thu thập thông tin SGK và hiểu biết của - Diệt bọ gậy, sâu bọ có hại. bản thân trả lời pa. Trang 125.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> -- --. Bµi so¹n Sinh häc líp 7. - Một vài HS trình bày lớp bổ sung. 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài bằng hệ thống câu hỏi… 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK - Đọc mục em có biết.. pa. Trang 126.
<span class='text_page_counter'>(127)</span>