Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

KEHOACHGIANGDAYMONDIA9 KI I vt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.32 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD & ĐT VIỆT TRÌ TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA 9. Họ và tên: Phạm Thị Thu Hường Tổ: Sinh – Hóa – Địa – Thể dục.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Năm học: 2014 - 2015 PHÒNG GD&ĐT VIỆT TRÌ TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG TỔ: SINH – HÓA – ĐỊA – THỂ DỤC. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. Việt trì, ngày 25 tháng 9 năm 2014 KẾ HOẠCH DẠY HỌC NĂM HỌC 2014 – 2015 Căn cứ vào Văn bản số 1337/SGD&ĐT-GDTrH ngày 28/8/2014 của Sở giáo dục và Đào tạo Phú Thọ về hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ năm học 2014 - 2015 . Căn cứ vào số: 186/NV-THCS - Phòng GD & ĐT Việt Trì, ngày 03 tháng 09 năm 2014: "Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục THCS năm học 2014-2015". Căn cứ vào Kế hoạch năm học 2014-2015 của Trường THCS lý Tự trọng. Căn cứ vào các nhiệm vụ được giao, tôi xây dựng Kế hoạch hoạt động chuyên môn năm học 2014-2015 như sau: I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH * Khảo sát đầu năm: Lớp dạy. Sĩ số. 9A. 35. 9B. 31. 9C. 29. 9D. 27. Đạt. Giỏi. 1.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Thuận lợi: * Đối với giáo viên: - Có phẩm chất đạo đức tốt, lối sống trong sống, giản dị, chan hòa với đồng nghiệp. Được phụ huynh học sinh tin yêu kính trọng. - Luôn có tinh thần trách nhiệm, ý thức tự giác cao, say mê chuyên môn. - Luôn có ý thức tự học, tự nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng dạy và học. Yên tâm với nghề nghiệp. - Biết sử dụng máy tính, biết soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử. * Với học sinh: - Học sinh có ý thức, tinh thần học tập tốt. - Được phụ huynh học sinh quan tâm tạo điều kiện cho con em học tập. * Nhà trường: - Trường có trang thiết bị dạy học tương đối đầy đủ. Có phòng học chức năng. Phòng dạy giáo án điện tử. - Cảnh quan trường lớp Xanh – Sach – Đẹp. Trường nhiều năm đạt chuẩn Quốc Gia. 2. Khó khăn: - Nội dung chương trình có những thay đổi theo hướng dẫn của Bộ, nên lúc đầu thực hiện không tránh khỏi những lúng túng. - Việc tiếp cận các phương pháp dạy học, nhằm đổi mới PPDH và đổi mới KTĐG chưa sâu rộng. - Về phía học sinh cũng nhiều em chưa chăm chỉ học tập, phụ huynh chưa thực sự quan tâm. - Một số học sinh tiếp thu kiến thức còn chậm, học còn yếu, kiến thức kỹ năng giải toán còn yếu. - Địa bàn trường học còn có các tệ nạn học đường. II. CÁC NHIỆM VỤ VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN Nhiệm vụ được giao: Dạy Địa lí khối 7 (A, B, C, D) và khối 9 (A, B, C, D) – Bồi dưỡng HSG lớp 9 1. Nhiệm vụ 1: Nâng cao phẩm chất, đạo đức, lối sống Yêu cầu: - Thực hiện tốt đường lối của Đảng, Pháp luật của Nhà nước và các văn bản của ngành. - Có lối sống lành mạnh, tác phong sư phạm mẫu mực, giản dị chan hòa với mọi người, với đồng nghiệp, với phụ huynh học sinh. Biện pháp: - Thường xuyên làm tốt công tác tuyên truyền giáo dục nâng cao được bản lĩnh chính trị và trình độ chuyên môn nghiệp vụ phục vụ cho công tác dạy và học đạt hiệu quả cao. 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh"gắn với cuộc vận động "Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo". 2. Nhiệm vụ 2: Phát triển chuyên môn nghiệp vụ: 2.1. Thực hiện Chương trình và Kế hoạch giáo dục: Yêu cầu: Thực hiện đúng tiến độ chương trình các môn được phân công giảng dạy: Đảm bảo kết thúc học kỳ và năm học đúng thời hạn. Biện pháp: Căn cứ vào phân phối của Sở Giáo dục và Đào tạo, của Phòng GD&ĐT, để xác định biện pháp thực hiện nghiêm túc Chương trình, Kế hoạch giáo dục; thực hiện việc điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng giảm tải. 2. 2. Đổi mới phương pháp dạy học (PPDH); đổi mới kiểm tra, đánh giá (KTĐG) Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học đổi mới kiểm tra, đánh giá theo định hướng hình thành và phát triển năng lực người học. Chỉ tiêu: 100% các giờ dạy học đạt hiệu quả cao. HS hiểu bài, và vận dụng làm bài tốt. Dự giờ thường xuyên theo kế hoạch 2tiết/ tháng, Tổ trưởng, tổ phó chuyên môn dự 4 tiết/ 1GV. Thực hiện nghiêm túc các bài kiểm tra theo đúng qui chế, chế độ cho điểm của môn học. Biện pháp: - Phương pháp dạy học không chỉ chú ý tới mặt tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh mà còn chú ý rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề gắn với những tình huống thực tế, với hoạt động thực hành, thực tiễn. Tăng cường hoạt động nhóm, đổi mới quan hệ GV - HS theo hướng cộng tác, nhằm phát triển năng lực cá nhân, năng lực xã hội…. Để giải quyết vấn đề này, ta cần tập trung chủ yếu vào các yếu tố như: + Giáo viên tổ chức hoạt động nhằm thúc đẩy việc học tập tích cực, chủ động của học sinh. + Tạo một môi trường hỗ trợ học tập ( gắn với bối cảnh thực). + Khuyến khích học sinh phản ánh tư tưởng và hành động, khuyến khích giao tiếp. + Tăng cường trách nhiệm học tập. + Tạo điều kiện thuận lợi để học tập, chia sẻ, trao đổi, tranh luận… + Kết nối để học tập. + Cung cấp đầy đủ cơ hội để học sinh tìm tòi, khám phá, sáng tạo. - Tổ chức dạy học phân hoá theo năng lực của học sinh dựa theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS. 3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Giáo viên cần căn cứ vào hướng dẫn thực hiện chương trình và điều chỉnh nội dung dạy học của Bộ GD&ĐT để sử dụng hợp lý SGK khi giảng bài trên lớp, chủ động thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của giáo viên và học sinh; xây dựng hệ thống câu hỏi hợp lý, phù hợp với các đối tượng, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải; bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh ghi nhớ máy móc, không nắm vững bản chất; khắc phục lối dạy học thuần tuý đọc - chép; - Cần chú trọng tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân và theo nhóm hợp lý; rèn luyện kỹ năng tự học, tạo điều kiện cho học sinh tự nghiên cứu SGK và tài liệu tham khảo; phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của học sinh. - Vai trò chủ đạo của giáo viên trong tổ chức quá trình dạy học; giáo viên sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu, tác phong thân thiện, khuyến khích, động viên học sinh học tập. - Căn cứ vào hướng dẫn biên soạn đề kiểm tra ban hành tại Văn bản số 8773/BGDĐT-GDTrH ngày 30 /12 /2010 của Bộ GD&ĐT, GV nghiên cứu và thực hiện về kĩ năng ra đề, soạn đáp án và chấm bài thi, kiểm tra dựa theo chuẩn KTKN của Chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS; - Tích cực thực hiện việc biên soạn đề kiểm tra theo hướng đảm bảo mức độ nhận biết, tăng cường mức độ thông hiểu và vận dụng. Với các bài kiểm tra cuối học kì, cuối năm, cần dành tối thiểu 50% thời gian làm bài cho các nội dung thông hiểu, vận dụng. 2.3. Khai thác, sử dụng thiết bị dạy học. Chỉ tiêu:. - 100% các tiết dạy học sử dụng thiết bị dạy học.. Biện pháp: Nghiên cứu, sử dụng có hiệu quả các TBDH hiện có của trường: - Lên kế hoach sử dụng thiết bị dạy học. - Giáo viên sử dụng thành thạo có hiệu quả các bài thực hành thí nghiệm. - Thực hiện tốt việc làm đồ dùng dạy học - Thực hiện quản lý học tập theo phòng bộ môn; - Khai thác, sử dụng thư viện của trường học; - Ứng dụng CNTT vào dạy học; 2. 4. Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, nâng cao chất lượng giáo dục a) Bồi dưỡng học sinh giỏi: Chỉ tiêu: Số lượng HSG tăng về số lượng và chất lương so với năm học trước: 4.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 100% HS tham gia dự thi đều đạt giải; trong đó ít nhất có 1 giải nhất. Biện pháp: Luôn quan tâm chú trọng đầu tư đến công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, - Lập kế hoạch và lên chương trình giảng dạy theo từng chuyên đề, chủ đề; - Tuyển chọn đội tuyển học sinh giỏi ngay từ cuối năm học trước. - Lên thời khóa biểu; thời gian biểu bồi dưỡng HSG - Chú ý tới đổi mới công tác Bồi dưỡng HSG theo hướng dạy chắc kiến thức, kỹ năng cơ bản, bồi dưỡng chuyên sâu, theo chủ điểm, Chuyên đề b) Phụ đạo học sinh yếu: Chỉ tiêu: Phấn đấu giảm thiểu số học sinh yếu, kém, tăng học sinh khá giỏi; nâng chất lượng môn học; 100% HS hai lớp giảng dạy không có HS có học lực yếu. Biện pháp: - Luôn quan tâm chú trọng đầu tư đến công tác phụ đạo HS yếu kém; Lập kế hoạch và lên chương trình giảng dạy theo từng chuyên đề, chủ đề; - Khảo chất lương HS, lọc ra các HS học yếu, ý thức học tập kém ngay từ cuối năm học trước. - Bài soạn sát với trình độ HS, để HS hiểu bài; - Thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục; - Tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao; tham gia Hội khỏe Phù Đổng các cấp; 2. 5. Công tác khác: đạt hiệu quả cao - Tham gia nhiệt các hoạt động công đoàn, các tổ chức đoàn thể, các công tác khác. III. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU 1.Chất lượng giáo dục: Đạt 90% .Trong đó có 10 % loại giỏi. Lớp dạy. Sĩ số. 9A. 35. 9B. 31. Đạt. Giỏi. 5.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 9C. 29. 9D. 27 KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN ĐỊA 9 NĂM HỌC 2014 – 2015 HỌC KỲ I: 17 tuần: 2 tiết/tuần. Tháng/ tuần. Tiết. Chương/bài. ĐỊA LÍ VIỆT NAM (TT) Tuần 1. 1. 2. ĐỊA LÍ DÂN CƯ Bài 1: Cộng động các dân tộc Việt Nam. Bài 2: Dân số và gia tăng dân số. Phương phápMục tiêu cần đạt được Hình thức tổ chức đạy học 1. Kiến thức: HS cần: - Hoạt động cá - Nêu được một số đặc điểm về dân tộc : nhân Việt Nam có 54 dân tộc ; mỗi dân tộc có đặc - Thảo luận trưng về văn hoá thể hiện trong ngôn ngữ, nhóm trang phục, phong tục, tập quán. - Biết dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta. 2. Kỹ năng: - Phân tích bảng số liệu về số dân phân theo thành phần dân tộc. 3. Thái độ: - Ý thức về quy mô dân số trong một gia đình sau này. 1. Kiến thức: - Hoạt động - Trình bày được một số đặc điểm của dân số nhóm. nước ta ; nguyên nhân và hậu quả. - Hoạt động cá 2. Kỹ năng: nhân.. Tài liệu Nội dung phương tiện điều chỉnh + Bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam. + Hình ảnh các dân tộc Việt Nam. + Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta + Tranh ảnh 6.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Tuần 2. 4. Bài 3: Phân bố dân cư và các lại hình quần cư.. Bài 4: Lao động việc làm. Chất lượng cuộc sống. - Vẽ và phân tích biểu đồ dân số Việt Nam. - Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức cần thiết về qui mô gia đình hợp lí sau này. 1.Kiến thức: - Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta : không đồng đều theo lãnh thổ, tập trung đông đúc ở đồng bằng và các đô thị, ở miền núi dân cư thưa thớt. - Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư. - Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta. 2. Kỹ năng: - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ để nhận biết sự phân bố dân cư ở Việt Nam. 3. Thái độ: - Ý thức bảo vệ môi trường nơi đang sống, chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư. 1/ Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động. - Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm ở nước ta. - Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở Việt Nam : còn thấp, không đồng đều, đang được cải thiện.. về một số hậu quả của dân số tới môi trường, chấtchất lượng cuộc sống - Hoạt động - Bản đồ phân nhóm. bố dân cư và - Hoạt động cá đô thị Việt nhân. Nam. - Tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư Việt Nam.. - Hoạt động nhóm. - Hoạt động cá nhân.. - Các biểu đồ cơ cấu lao động (phóng to theo SGK) - Các bảng thống kê về sử dụng lao động.. 7.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 5. Bài hành: và so dân 1989 1999. 5: Thực Phân tích sánh tháp số năm và năm. Tuần 3 6. ĐỊA LÍ KINH TẾ Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam. 2. Kỹ năng . - Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu sử dụng lao động. 3. Thái độ. - Giáo dục hướng nghiệp cho HS về việc làm và xây dựng cuộc sống trong tương lai. 1.Kiến thức: Sau bài học, HS cần: - Biết cách phân tích, so sánh tháp dân số - Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta. - Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, gữa dân số và phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. 2.Kỹ năng: - Phân tích, so sách tháp dân số… 3. Thái độ: - Giáo dục dân số cho học sinh. 1/ Kiến thức: Sau bài học, HS cần: - Trình bày sơ lược về quá trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam. - Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc đổi mới : thay đổi cơ cấu kinh tế theo ngành, theo lãnh thổ, theo thành phần kinh tế ; những thành tựu và thách thức. 2/ Kỹ năng: - Phân tích biểu đồ để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 3/ Thái độ: - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. 1.Kiến thức:. - Hoạt động nhóm. - Tháp dân số - Hoạt động cá nước ta 1989nhân/ cặp 1999 (phóng to).. - Hoạt động nhóm. -Hoạt động cá nhân/ cặp. - Máy chiếu - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Một số hình ảnh về sự phát triển kinh tế nước ta.. - Đàm thoại, vấn Máy. Mục I không dạy, chuyển mục II thành mục I.. chiếu 8.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 7. Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. Tuần 4. 8. Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp. 9. Bài 9: Sự phát triển và phân bố sản xuất lâm. - Phân tích được các nhân tố tự nhiên, kinh tế ư xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp : tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản, điều kiện kinh tế ư xã hội là nhân tố quyết định. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng đánh giá giá trị các tài nguyên thiên nhiên. - Biết sơ đò hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. 3. Thái độ: - Giáo dục Tình yêu quê hương đất nước mình. 1/ Kiến thức: - Trình bày được tình hình phát triển của sản xuất nông nghiệp : phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành chính. - Trình bày và giải thích sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi. 2. Kỹ năng : - Phân tích bản đồ nông nghiệp và bảng phân bố cây công nghiệp để thấy rõ sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi. - Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi. 3. Thái độ: - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. 1/ Kiến thức: . - Biết được thực trạng độ che phủ rừng của nước ta ; vai trò của từng loại rừng.. đáp. Hoạtđộng nhóm. -Hoạt động cá nhân.. Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam Sơ đồ SGK phóng to. - Đàm thoại, vấn đáp. Hoạtđộng nhóm. -Hoạt động cá nhân.. - Máy chiếu - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. - hình ảnh về thành tựu sản xuất nông nghiệp Việt Nam.. - Đàm thoại, vấn - Máy chiếu Câu hỏi 3 đáp. - Bản đồ nông phần BT Hoạtđộng nghiệp Việt thay bằng 9.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nghiệp, thủy sản. Tuần 10 5. 11. Bài 10: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm. Bài 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công. - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp. - Trình bày được nguồn lợi thuỷ, hải sản ; sự phát triển và phân bố của ngành khai thác, nuôi trồng thuỷ sản. 2. Kỹ năng . - Phân tích bản đồ để thấy rõ sự phân bố của các loại rừng, bãi tôm, cá. - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để thấy sự phát triển của lâm nghiệp, thuỷ sản. 3. Thái độ: - Có ý thức BVTN trên cạn lẫn dưới nước. - Không đồng tình với những hành vi phá hoại môi trường. 1/ Kiến thức: Sau bài học, HS cần: - Củng cố và bổ sung kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi. 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng xử lý bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của biểu đồ. - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (hình tròn) và kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng. - Rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra nhận xét và giải thích. 1/ Kiến thức: - Phân tích các nhân tố tự nhiên, kinh tế ư xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. 2/ Kỹ năng:. nhóm. Nam. vẽ biểu đồ -Hoạt động cá - Hình ảnh về cột. nhân. thành tựu sản xuất nông nghiệp Việt Nam.. - Đàm thoại, vấn đáp. - Hoạt động nhóm. - Hoạt động cá nhân/ cặp. - Máy chiếu: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam và bản đồ kinh tế chung Việt Nam. - Vẽ trước một biểu đồ hình tròn, đồ thị.. - Hoạt động nhóm. -Hoạt động cá nhân.. - Máy chiếu - Bản đồ Địa chất – khoáng sản Việt Nam. - Bản đồ phân 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nghiệp. Tuần 6. 12. 13. Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp. Luyện tập củng cố về ngành công nghiệp. - Rèn luyện kĩ năng đánh giá ý nghĩa kinh tế của các tài nguyên thiên nhiên. - Có kĩ năng sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. - Biết vận dụng kiến thức để giải thích một hiện tượng địa lí kinh tế. 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên khoáng sản, tiết kiệm năng lượng. bố dân cư (hoặc lược đồ phân bố dân cư SGK). - Sơ đồ về vai trò của các nguồn tài nguyên đối với sự phát triển công nghiêp 1/ Kiến thức: - Hoạt động - Máy chiếu : - Trình bày được tình hình phát triển của nhóm. - Bản đồ Địa sản xuất công nghiệp. - Hoạt động cá chất – khoáng - Trình bày được một số thành tựu của sản nhân. sản Việt Nam. xuất công nghiệp : cơ cấu đa ngành với một - Bản đồ số ngành trọng điểm khai thác thế mạnh của phân bố dân cư đất nước ; thực hiện công nghiệp hoá. (hoặc lược đồ - Biết sự phân bố của một số ngành công phân bố dân cư nghiệp trọng điểm. SGK). 2/ Kỹ năng: - Sơ đồ về - Phân tích biểu đồ để nhận biết cơ cấu vai trò của các ngành công nghiệp. nguồn tài - Phân tích bản đồ công nghiệp để thấy rõ các nguyên đối với trung tâm công nghiệp, sự phân bố của một số sự phát triển ngành công nghiệp. công nghiêp. 3/ Thái độ: - Giáo dục cho học sinh ý thức BVMT và sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm. 1. Kiến thức: - Đàm thoại, vấn Hệ thống câu - HS nắm vững các kiến thức về ngành đáp. hỏi, bài tập công nghiệp: -Hoạt động cá. Mục 3 trong mục II không dạy; BT 3 không yêu cầu làm.. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần 7. 14. 15 Tuần. Bài 13: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ.. Bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông. 8 16. Bài 15: Thương mại và dịch vụ. + Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành. + Cơ cấu ngành đa dạng. + Các ngành công nghiệp trọng điểm: đặc điểm phát triển và sự phân bố. + Biết nhận xét sự phát triển của ngành dựa vào biểu đồ, bảng số liệu. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc, nhận xét biểu đồ, bảng số liệu, vẽ biểu đồ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức học bộ môn 1/ Kiến thức: - Biết được cơ cấu và sự phát triển ngày càng đa dạng của ngành dịch vụ. - Hiểu được vai trò quan trọng của ngành dịch vụ. - Biết được đặc điểm phân bố của ngành dịch vụ nói chung. 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam, kĩ năng biểu đồ. 1.Kiến thức: . Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành GTVT và BCVT nước ta. 2.Kỹ năng: Biết đọc và phân tích lược đồ giao thông vận tải nước ta. 1/ Kiến thức: Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của các hoạt động thương mại và du lịch. nhân/ cặp. - Đàm thoại, vấn đáp. Hoạtđộng nhóm. -Hoạt động cá nhân.. - Máy chiếu - Sơ đồ về cơ cấu các ngành dịch vụ nước ta. - Tài liệu, hình ảnh về các hoạt động dịch vụ hiện nay.. - Đàm thoại, vấn đáp. - Hoạt động nhóm. -Hoạt động cá nhân. - Đàm thoại, vấn đáp. Hoạtđộng. - Máy chiếu - Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam. - Máy chiếu - H15.1 - Bản đồ du 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 17. Tuần 9. Bài 16: Thực hành: Vẽ biểu đồ thay đổi cơ cấu kinh tế Ôn tập. 18. 19. Kiểm tra một tiết. nước ta. 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích các biểu đồ . - Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu. 1/ Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức đã học về cơ cấu kinh tế theo ngành sản xuất của nước ta 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu bằng biểu đồ miền. - Rèn luyện kĩ năng nhận xét biểu đồ. 1/ Kiến thức: Hiểu và trình bày được: - Tình hình tăng dân số, ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta. - Thực trạng vấn đề phân bố dân cư, dân tộc, sử dụng lao động. Những giải pháp cư bản. - Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố nông nghiệp,công nghiệp nước ta. - Đặc điểm phát triển, phân bố, xu hướng phát triển các ngành kinh tế nước ta. 2/ Kỹ năng: - Có kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế, phân tích các bảng, biểu. - Biết hệ thống hoá kiến thức, củng cố các kiến thức và kĩ năng đã học. 1/ Kiến thức: - Kiểm tra việc nắm kiến thức của HS về: + Dân số và sự gia tăng dân số. + Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống.. nhóm. lịch Việt Nam. -Hoạt động cá -Bản đồ kinh tế nhân. chung Việt Nam - Đàm thoại, vấn đáp. - Hoạt động nhóm. - Hoạt động cá nhân. - Kiểm tra đánh giá Hoạt động cá nhân/cặp. - Vẽ biểu đồ hình cột chồng từ bảng 10.1 (Bảng phụ) - Átlát địa lý Việt Nam. - Các bản đồ dân cư, tự nhiên, kinh tế Việt Nam. - Các phiếu học tập.. - Hoạt động cá nhân. Đề kiểm tra - Kiểm tra đánh giá 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần 10. 20. Phần III: SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ Bài 17: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. 21. Bài 18: Vùng trung du và. + Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam. + Sự phát triển và phân bố nông nghiệp, công nghiệp. + Vẽ, nhận xét, giải thích các dạng biểu đồ. 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ, nhận xét, giải thích các dạng biểu đồ. 3/ Thái độ: - Giáo dục tính trung thực, tự giác trong khi làm bài. 1/ Kiến thức: - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế ư xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế ư xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế ư xã hội của vùng. 2/ Kỹ năng: - Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn của vùng. 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. - Phân tích bản đồ tự nhiên, dân cư, và các số liệu để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư của vùng 1/ Kiến thức: - Trình bày được thế mạnh kinh tế của vùng,. - Đàm thoại, vấn đáp. - Hoạt động nhóm. -Hoạt động cá nhân.. - Máy chiếu - Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Lược đồ 17.1 và bảng 17.1 - Tranh ảnh về tự nhiên, kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.. - Đàm thoại, vấn - Máy chiếu đáp. - Lược đồ kinh 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần 11. 22. 23. miền núi Bắc Bộ (TT). thể hiện ở một số ngành công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp; sự phân bố của các ngành đó. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn với các ngành kinh tế chủ yếu của từng trung tâm. 2/ Kỹ năng: - Phân tích bản đồ kinh tế và các số liệu để biết tình hình phát triển và phân bố của một số ngành kinh tế của vùng.. - Hoạt động nhóm. -Hoạt động cá nhân.. tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Tranh ảnh về kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.. Bài 19: Thực hành: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ. 1. Kiến thức: HS cần: - Hiểu được kỹ năng đọc bản đồ. - Phân tích và đánh giá tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. 2. Kỹ năng: - Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản.. - Đàm thoại, vấn đáp. - Hoạt động nhóm. - Hoạt động cá nhân.. - Máy chiếu - Bản đồ kinh tế Trung du và miền núi Bắc Bộ.. 1/ Kiến thức: Bài 20: Vùng - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ Đồng Bằng và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát Sông Hồng triển kinh tế ư xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế-xã hội.. - Đàm thoại, vấn đáp. - Hoạt động nhóm. - Hoạt động cá nhân.. - Máy chiếu - Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần 12 24. 25. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế ư xã hội của vùng. 2/ Kỹ năng: - Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn của vùng Đồng Bằng sông Hồng. - Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để thấy được đặc điểm tự nhiên, dân cư của vùng. - Sử dụng bản đồ tự nhiên để phân tích, thấy rõ sự phân bố tài nguyên của vùng. 3/ Thái độ: - Giáo dục vấn đề dân số cho học sinh. Bài 21: Vùng 1/ Kiến thức: đồng Bằng sông - Trình bày được tình hình phát triển kinh tế Hồng (tt) - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn. - Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. 2/ Kỹ năng: - Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. - Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để thấy được sự phát triển kinh tế của vùng.. - Đàm thoại, vấn đáp. Hoạtđộng nhóm. -Hoạt động cá nhân.. - Máy chiếu - Lược đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng. - Biểu đồ cơ cấu kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng hai năm 1995 – 2000. - Tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.. - Sử dụng bản đồ kinh tế thấy rõ sự phân bố tài nguyên và các ngành kinh tế của vùng. 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường Bài 22: Thực 1/ Kiến thức: Sau bài học, HS cần: - Đàm thoại, vấn hành: Vẽ và - Phân tích mối quan hệ giữa dân số, sản đáp. - Biểu đồ đồ phân tích biểu lượng lương thực, bình quân lương thực theo - Hoạt động thị (Bảng phụ). 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đồ mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người. Tuần 13. 26. đầu người; giải pháp thâm canh tăng vụ và tăng năng suất. 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí số liệu - Phân tích mối quan hệ giữa dân số và sản lượng lương thực 3/ Thái độ: - Cho học sinh thái độ biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững Bài 23: Vùng 1/ Kiến thức: Bắc Trung Bộ - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế ư xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế ư xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của vùng. 2/ Kỹ năng: - Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ. - Sử dụng bản đồ tự nhiên, dân cư, để phân tích và trình bày về đặc điểm tự nhiên, dân cư của vùng Bắc Trung Bộ. 3/ Thái độ: - Có ý thức trách nhiệm bảo vệ di sản văn hoá thế giới và chống thiên tai. Bài 24: Vùng 1/ Kiến thức:. nhóm. - Hoạt động cá nhân.. - Đàm thoại, vấn đáp. - Hoạt động nhóm. - Hoạt động cá nhân.. - Máy chiếu - Bản đồ tự nhiên Bắc Trung Bộ. - Biểu đồ tỉ lệ đất lâm nghiệp có rừng phân hoá theo phía Bắc và phía Nam (phóng to). - Bảng 23.1 và 23.2. tranh ảnh về vùng Bắc Trung Bộ .. - Đàm thoại, vấn - Máy chiếu 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 27. Tuần 14. 28. Bắc Trung Bộ - Trình bày được tình hình phát triển và phân (tt) bố một số ngành sản xuất chủ yếu : trồng rừng và cây công nghiệp, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản ; khai thác khoáng sản ; dịch vụ du lịch. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm. 2/ Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ kinh tế để phân tích và trình bày về đặc điểm phân bố một số ngành sản xuất của vùng Bắc Trung Bộ. 3/ Thái độ: - Có ý thức trách nhiệm trong vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên đặc biệt là tài nguyên du lịch. 1/ Kiến thức: Bài 25: Duyên - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và Hải Nam Trung nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển Bộ kinh tế-xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên tự nhiên của vùng ; những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội : những thuận lợi và khó khăn của dân cư, xã hội đối với sự phát triển kinh tế ư xã hội của vùng.. 2/ Kỹ năng: - Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ. - Phân tích số liệu thống kê, bản đồ tự nhiên. đáp. - Bản đồ tự Hoạtđộng nhiên và kinh nhóm. tế Bắc Trung -Hoạt động cá Bộ. nhân. - Hình 24.1 và 24.2 ( phóng to) tranh ảnh về một số hoạt động kinh tế vùng Bắc Trung Bộ. - Đàm thoại, vấn đáp. - Hoạt động nhóm. - Hoạt động cá nhân.. - Máy chiếu - Bản đồ tự nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ. - Bảng 25.1, 25.2 SGK (phóng to). - Tranh ảnh về vùng kinh tế Nam Trung Bộ. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 29. Tuần 15. để nhận biết đặc điểm tự nhiên, dân cư của vùng. 3/ Thái độ: - Có ý thức trách nhiệm trong vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên đặc , phòng chống thiên tai. Bài 26: Duyên 1/ Kiến thức: Nhóm, Hải Nam Trung - Trình bày được một số ngành kinh tế tiêu cá nhân/cặp Bộ (tt) biểu của vùng : chăn nuôi bò, khai thác, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản ; du lịch, vận tải biển ; cơ khí, chế biến lương thực, thực phẩm. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế chính. - Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. 2/ Kỹ năng: - Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ kinh tế, kinh tế để nhận biết đặc điểm kinh tế của vùng. 3/ Thái độ: - Có ý thức trách nhiệm đối với cộng đồng khi khai thác tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên DL. - Máy chiếu - Bản đồ kinh tế vùng duyên hải Nam Trung Bộ. - Bảng 26.1, 26.2 SGK (phóng to). - Tranh ảnh về du lịch Nam Trung Bộ.. 1.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 30. 31. Bài 27: Thực hành kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. 1/ Kiến thức: Sau bài học, HS cần: - Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ (gọi chung là Duyên hải Miền Trung ), bao gồm hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, nghề muối và chế biến thuỷ sản xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển. 2/ Kỹ năng: - Hoàn thiện phương pháp đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết không gian kinh tế Bắc Trung Bộ và DHNTB 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên biển 1/ Kiến thức: Bài 28: Vùng - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và Tây Nguyên nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế ư xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế ư xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của vùng. 2/ Kỹ năng: - Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ. - Phân tích bản đồ tự nhiên, dân cư và số liệu thống kê để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư của vùng.. - Đàm thoại, vấn đáp. - Hoạt động nhóm. - Hoạt động cá nhân.. - Máy chiếu - Bản đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ.. - Đàm thoại, vấn đáp. - Hoạt động nhóm. - Hoạt động cá nhân.. - Máy chiếu - Bản đồ tự nhiên Tây Nguyên. - Tranh ảnh về tự nhiên, các dân tộc Tây Nguyên.. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tuần 16. 3/ Thái độ: - Có ý thức trách nhiệm trong vấn đề bảo vệ rừng đầu nguồn, tài nguyên du lịch, giữ gìn bản sắc vân hoá dân tộc. 32. 33. Tuần 17. Bài 29: Vùng Tây Nguyên (tt) 1/ Kiến thức: - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành kinh tế chủ yếu của vùng : sản xuất nông sản hàng hoá ; khai thác và trồng rừng ; phát triển thuỷ điện, du lịch. - Nêu các trung tâm kinh tế lớn với các chức năng chủ yếu của từng trung tâm. 2/ Kỹ năng: - Phân tích bản đồ kinh tế và số liệu thống kê để biết tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất của vùng. 3/ Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường. Ôn tập 1/ Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu các kiến thức cơ bản về địa lí dân cư và địa lí kinh tế nước ta, đặc biệt nắm vững tình hình phát triển và phân bố các ngành kinh tế : nông nghiệp, lâm nghiệp –thủy sản, công nghiệp, dịch vụ, giao thông vận tải – bưu chính viễn thông, thương mại và du lịch Đánh giá đúng những điều kiện thuận lợi và tiềm năng phát triển kinh tế của năm vùng kinh tế đã học. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đánh giá tình hình phát triển và phân bố các ngành kinh tế nước ta .. - Đàm thoại, vấn đáp. - Hoạt động nhóm. - Hoạt động cá nhân.. - Bản đồ kinh tế Tây Nguyên. - Tranh ảnh về hoạt động sản xuất ở Tây Nguyên.. - Đàm thoại, vấn đáp. Hoạtđộng nhóm. -Hoạt động cá nhân.. - Bản đồ dân cư Việt Nam. - Bản đồ kinh tế chung Việt Nam.. 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tuần 18. 34. Kiểm tra học kì I. 35. Bài 30: Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. - Ôn lại các kỹ năng cơ bản về vẽ các dạng biểu đồ đã học . 3/ Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tự giác tích cực trong học tập . 1. Kiến thức: Kiểm tra lại những kiến thức đã học của học sinh qua các phần: - Địa lý dân cư. - Địa lý kinh tế: Các ngành kinh tế. - Sự phân hoá lãnh thổ: Các vùng kinh tế. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng trình bày các vấn đề ĐL. - Quan sát bản đồ, lược đồ để trình bày kiến thức. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tự giác tích cực trong học tập. 1/ Kiến thức: Sau bài học, HS cần: - Phân tích và so sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở hai vùng: Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên về đặc điểm, những thuận lợi và khó khăn, các giải pháp phát triển kinh tế bền vững. 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích số liệu thống kê. - Rèn luyện kĩ năng viết và trình bày văn bản đọc trước lớp. 3/ Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.. - Hoạt động cá Kiểm tra theo nhân. đề của PGD. Hoạt động nhóm - Bản đồ tự Cá nhân/cặp nhiên hoặc kinh tế Việt Nam.. 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Việt trì , ngày 28 tháng 9 năm 2014 KIỂM TRA CỦA TỔ CHUYÊN MÔN. DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU. NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH. Nguyễn Ngọc Hoàn. Tuần. Tiết. 20 36. Chương/ bài. Phạm Thị Thu Hường. HỌC KỲ II. 17 tuần: 1 tiết/tuần Mục tiêu cần đạt được. - Kiến thức: Học sinh nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu được ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển KT-XH. Trình bày được ĐKTN TNTN của vùng, những thuận lợi, khó bài 31: Vùng khăn với phát triển KT-XH. Biết đặc điểm dân Đông Nam Bộ cư, xã hội, đánh giá tác động đến phát triển KTXH; Biết nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng, việc bảo vệ môi trường có vai trò quan trọng. - Kỹ năng: Xác định được vị trí, giới hạn vùng trên bản đồ; rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ, bảng số liệu.. PPDH, Hình thức tổ chức dạy học. Tài liệu,phương tiện. - Đàm thoại, vấn đáp. - Hoạt động nhóm. - Hoạt động cá nhân.. * GV: - SGK, SGV Giáo án. - Bảng phụ. - Lược đồ tự nhiên Đông Nam Bộ * HS: - SGK, vở ghi; Átlát địa lí Việt Nam.. Nội dung điều chỉnh. 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Thái độ:Có ý thức bảo vệ môi trường.. 37 21. 38 22. 39. - Kiến thức: Biết đặc điểm phát triển kinh tế của vùng; nêu được tên các trung tâm kinh tế; nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía nam. bài 32: Vùng - Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tư duy, nhận xét Đông Nam Bộ vấn đề; Phân tích, so sánh số liệu thống kê. (tiếp) - Thái độ: Ý thức trong việc bảo vệ môi trường.. - Đàm thoại, vấn đáp. - Hoạt động nhóm. - Hoạt động cá nhân.. - Kiến thức: Hiểu sự phát triển ngành dịch vụ; nhận biết vị trí, vai trò vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. bài 33: Vùng - Kỹ năng: Kĩ năng phân tích, giải thích vấn đề Đông Nam Bộ địa lí. (tiếp) - Thái độ: ý thức việc bảo vệ môi trường.. - Đàm thoại, vấn đáp. - Hoạt động nhóm. - Hoạt động cá nhân.. * GV: - SGK, SGV Giáo án. - Bảng phụ, bảng nhóm - Lược đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ - Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ. * HS: SGK, vở ghi; Átlát địa lí Việt Nam. * GV: - SGK, SGV Giáo án. - Bảng phụ, bảng nhóm - Lược đồ kinh tế Đông Nam Bộ. - Một số tranh ảnh về kinh tế, ô nhiễm môi trường của vùng * HS: SGK, vở ghi; Átlát địa lí Việt Nam.. - Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về điều - Đàm thoại, vấn - SGK, SGV kiện thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát đáp. Giáo án. triển KT – XH của vùng, làm phong phú khái - Hoạt động - Bảng phụ, bảng 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> bài 34: Thực hành phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ. 23. 40 24. 41. niệm vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía nhóm. nhóm Nam. - Hoạt động cá - Bản đồ địa lí tự - Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng xử lí, phân tích nhân. nhiên, địa lí kinh tế số liệu thống kê; có kĩ năng lựa chọn biểu đồ Việt Nam. thích hợp, tổng hợp kiến thức, liên hệ thực tế. *HS:SGK, vở, Átlát - Thái độ: có tính tự giác, thực hành cá nhân. địa lí Việt Nam; Thước kẽ, máy tính, bút chì.. - Kiến thức: Nhận biết vị trí địa lí; giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa đối với phát triển KT – XH bài 35: Vùng của vùng; trình bày được ĐKTN, TNTN của Đồng bằng vùng và tác động của chúng đối với phát triển sông cửu Long KT – XH; trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và tác động của chúng đối với phát triển KT của vùng; nhận thấy sự cần thiết phải cải tạo đất mặn, phèn, bảo vệ rừng ngập mặn ở ĐBSCL. - Kỹ năng: Sử dụng bản đồ để phân tích, tìm ra nội dung kiến thức. rèn luyện kĩ năng tư duy. -Thái độ: ý thức bảo vệ môi trường.. - Đàm thoại, vấn đáp. - Hoạt động cá nhân, cặp.. *GV: - SGK, SGV Giáo án. - Lược đồ tự nhiên vùng ĐBSCL. - Một số tranh ảnh liên quan (nếu có) *HS: SGK, vở, Átlát địa lí Việt Nam; Nghiên cứu thông tin, hình 35.1, 35.2 và bảng 35.1 trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài 35.. - Kiến thức: Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng; nêu được các trung tâm kinh tế lớn; Biết một số vấn đề môi trường đang được đặt ra với vùng: cải tạo đất, bảo vệ bài 36: Vùng đa dạng sinh học và môi trường sinh thái rừng. - Đàm thoại, vấn đáp. - Hoạt động cá nhân/ cặp.. *GV: - SGK, SGV Giáo án. - Lược đồ kinh tế vùng ĐBSCL. 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 25. 26. Đồng bằng ngập mặn. sông Cửu Long - Kỹ năng: Phân tích bản đồ, lược đồ, số liệu (tt) thống kê; Biết xử lí số liệu, vẽ và phân tích biểu đồ cột, thanh ngang để so sánh các đối tượng địa lí; Rèn luyện kĩ năng tư duy, giao tiếp… - Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên, chia sẻ khó khăn đối với người dân trong vùng.. 42. bài 37: Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.. 43 Ôn tập 27. - Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế của vùng (nếu có). *HS: SGK, vở ghi, Átlát địa lí Việt Nam.. - Kiến thức: Hiểu đầy đủ hơn về thế mạnh kinh tế của ĐBSCL ngoài lương thực vùng còn có thế mạnh về ngành thủy – hải sản; Biết phân tích tình hình phát triển của ngành thủy sản của vùng ĐBSCL. - Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng xử lí số liệu, vẽ và phân tích biểu đồ cột hoặc thanh ngang để so sánh đối tượng địa lí; Rèn luyện kĩ năng tư duy, giải quyết vấn đề. - Thái độ: Tự giác, tự lập thực hành cá nhân.. - Đàm thoại, vấn đáp. - Hoạt động cá nhân.. - SGK, SGV Giáo án. - Bản đồ kinh tế vùng ĐBSCL và ĐBSH. *HS: SGK, vở; Átlát địa lí Việt Nam; Ôn tập điều kiện tự nhiên và các ngành kinh tế của vùng.. - Kiến thức: Trình bày được tiềm năng phát triển kinh tế của ĐNB và ĐBSCL; Biết thế mạnh kinh tế của mỗi vùng, những tồn tại và giải pháp khắc phục; vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với sự phát triển kinh tế của 2 vùng: ĐNB và ĐBSCL. - Kỹ năng: Củng cố và nâng cao kĩ năng vẽ, phân tích biểu đồ; kĩ năng tư duy. - Thái độ: Giáo dục thái độ nghiêm túc trong. - Đàm thoại, vấn đáp. - Hoạt động cá nhân.. - SGK, SGV Giáo án. - Át lát địa lí Việt Nam; các biểu đồ trong SGK. - Phiếu học tập (bảng hệ thống hóa kiến thức). 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> học tập. -Kiến thức: đánh giá sự tiếp thu cơ bản về kiến - Hoạt động cá - Chuẩn bị đề kiểm thức, kĩ năng của học sinh về hai vùng ĐNB và nhân. tra ĐBSCL. *HS: Ôn tập vùng - Kỹ năng: Phân tích mối liên hệ địa lí; giáo kinh tế Đông Nam dục kĩ năng sống. Bộ và Đồng Bằng - Thái độ: Có ý thức tự giác, trung thực trong Sông Cửu Long. kiểm tra.. 28. 44. Kiểm tra 1 tiết. 29. 45. Chủ đề: Phát triển tổng hợp KT và bảo vệ tài nguyên, môi trường, chủ quyền biển đảo Việt Nam. Bài 38: Khái quát vùng biển và chủ quyền biển đảo Việt Nam - Kiến thức : Thấy được nước ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển có nhiều đảo và quần đảo; vấn đề chủ quyền biển – đảo Việt Nam. - Kỹ năng: Nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ, lược đồ. - Thái độ: Có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển ở nước ta, có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trưởng biển đảo.. - Đàm thoại, vấn đáp. - Hoạt động nhóm. - Hoạt động cá nhân.. - SGK, SGV Giáo án. - Bảng phụ, bảng nhóm - Bản đồ kinh tế chung Việt Nam. - Các lược đồ, sơ đồ trong SGK *HS: SGK, Vở; Átlát địa lí Việt Nam.. Chủ đề: Phát triển tổng hợp KT và bảo vệ tài nguyên, môi trường, chủ quyền biển đảo Việt Nam. bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và biển đảo - Kiến thức: Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển, đặc biệt thấy sự cần thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp, thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển, vùng xa bờ nước ta và các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và rừng. - Kỹ năng: Nắm vững hơn cách đọc và phân. - Đàm thoại, vấn đáp. - Hoạt động nhóm. - Hoạt động cá nhân.. - SGK, SGV Giáo án. - Bảng phụ, bảng nhóm - Bản đồ kinh tế chung Việt Nam. - Bản đồ giao thong vận tải. - các lược đồ, sơ đồ. 30. 46. 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> tích các sơ đồ, bản đồ, lược đồ. - Thái độ: Có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển ở nước ta, có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trưởng biển đảo.. 31. 32. 47. 48. SGK *HS: SGK, Vở; Átlát địa lí Việt Nam.. Bài 40: Bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, đảo - Kiến thức: hiện trạng khai thác tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo; từ đó nhận thấy sự cần thiết phải bảo vệ TNMT biển đảo. - Kỹ năng: Rèn luyện khả năng phân tích, tổng hợp về kiến thức; Xác định được mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí. - Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường của đất nước. - Đàm thoại, vấn đáp. - Hoạt động cá nhân.. - SGK, SGV Giáo án. - Bản đồ kinh tế chung Việt Nam. - Bản đồ GTVT và bản đồ du lịch Việt Nam. - Lược đồ 39.2 SGK, Át lát địa lí Việt Nam. *HS: SGK. Vở; Átlát địa lí Việt Nam; Chuẩn bị dụng cụ học tập.. -Kiến thức: Bổ sung và nâng cao những kiến thức về địa lí Tự nhiên tỉnh Phú Thọ. - Kỹ năng: Phát triển năng lực nhận thức và vận dụng kiến thức vào thực tế. Những kết luận rút ra, những đề xuất đúng đắn có thể là cơ sở để đóng góp với địa phương trong sản xuất, bài 41: Địa lí quản lí xã hội... tỉnh Phú Thọ - Thái độ: Hiểu rõ thực tế địa phương (thuận lợi, khó khăn) để có ý thức tham gia, xây dựng địa phương, từ đó bồi dưỡng những tình cảm tốt đẹp đối với quê hương, đất nước.. - Đàm thoại, vấn đáp. - Hoạt động nhóm. - Hoạt động cá nhân.. - SGK, SGV Giáo án. - Bảng phụ, bảng nhóm. - Bản đồ Việt Nam - Bản đồ hành chính tỉnh Phú Thọ. - Một số tranh ảnh liên quan (nếu có). *HS; SGK, vở; Tham khảo tư liệu. Chủ đề: Phát triển tổng hợp KT và bảo vệ tài nguyên, môi trường, chủ quyền biển đảo Việt Nam. 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> về địa phương.. 33. 49. 50 34. -Kiến thức: Bổ sung và nâng cao những kiến thức về địa lí dân cư, kinh tế - xã hội. Có được kiến thức về địa lí địa phương tỉnh Phú Thọ. - Kỹ năng: Phát triển năng lực nhận thức và vận dụng kiến thức vào thực tế. Những kết luận bài 42: Địa lí rút ra, những đề xuất đúng đắn có thể là cơ sở tỉnh Phú Thọ để đóng góp với địa phương trong sản xuất, (tt) quản lí xã hội... - Thái độ: Hiểu rõ thực tế địa phương (thuận lợi, khó khăn) để có ý thức tham gia, xây dựng địa phương, từ đó bồi dưỡng những tình cảm tốt đẹp đối với quê hương, đất nước.. - Đàm thoại, vấn đáp. - Hoạt động nhóm. - Hoạt động cá nhân.. - SGK, SGV Giáo án. - Bảng phụ, bảng nhóm. - Biểu đồ dân số Phú Thọ qua các năm. - Lược đồ mật độ dân số tỉnh Phú Thọ. - Biểu đồ cơ cấu GDP của Phú Thọ, giai đoạn 1990 – 2009. *HS: SGK, vở; Tham khảo tư liệu về địa phương.. -Kiến thức: Bổ sung và nâng cao những kiến thức về địa lí KT- XH; bảo vệ môi trường của tỉnh. Có được kiến thức về địa lí địa phương tỉnh Phú Thọ. bài 43: Địa lí -Kỹ năng: Phát triển năng lực nhận thức và vận tỉnh Phú Thọ dụng kiến thức vào thực tế. Những kết luận rút (tt) ra, những đề xuất đúng đắn có thể là cơ sở để đóng góp với địa phương trong sản xuất, quản lí xã hội -Thái độ Hiểu rõ thực tế địa phương (thuận lợi,. - Đàm thoại, vấn đáp. - Hoạt động nhóm. - Hoạt động cá nhân.. - SGK, SGV Giáo án. - Bảng phụ, bảng nhóm. *HS: SGK, vở; Tham khảo tư liệu về địa phương.. 2.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> khó khăn) để có ý thức tham gia, xây dựng địa phương, từ đó bồi dưỡng những tình cảm tốt đẹp đối với quê hương, đất nước.. 35. 51. 52 36. - Kiến thức: Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức cơ bản trong học kì II: Thấy được tiềm năng phát triển kinh tế của ĐNB và ĐBSCL, biển đảo nước ta; Biết thế mạnh kinh tế của mỗi vùng, những tồn tại và giải pháp khắc phục. - Kỹ năng: Củng cố và nâng cao kĩ năng phân Tiết 51: Ôn tập tích lược đồ; vẽ, phân tích biểu đồ; kĩ năng tư duy; kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức; giáo dục kĩ năng sống: tư duy, giải quyết vấn đề… - Thái độ: Giáo dục thái độ nghiêm túc trong học tập.. - Đàm thoại, vấn đáp. - Hoạt động cá nhân.. - SGK, SGV Giáo án. - bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ vùng ĐNB, ĐBSCL. *HS: SGK, vở; Ôn tập toàn bộ những kiến thức cơ bản và các kỹ năng đã học ở học kì II theo hệ thống đề cương ôn tập.. - Kiến thức: Kiểm tra việc nắm kiến thức của - Hoạt động cá học sinh về: nhân. - Tình hình phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ. - Đặc điểm tự nhiên, dân cư – xã hội và tình hình phát triển kinh tế của vùng đồng bằng sông Cửu Kiểm tra học Long. kì II - Phát triển tỏng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo. - Vẽ và nhận xét biểu đồ về tình hình phát triển của các ngành kinh tế. - Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng xử lí, phân tích số. Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm *HS: Ôn tập vùng kinh tế Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long và kinh tế biển. - Ôn tập các dạng biểu đồ đã học.. 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> liệu và kỹ năng vẽ biểu đồ. 3/ Thái độ: - Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức độc lập, tự giác trong quá trình kiểm tra. V. Ý KIẾN ĐỀ XUẤT: ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… Xét duyệt của BGH. Xét duyệt TCM. Việt Trì, ngày…..tháng…….năm Người lập kế hoạch. Phạm Thị Thu Hường. 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×