Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.91 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau
Câu 1: Việt Nam thuốc kiểu khí hậu nào:
A. Ơn đới lục địa
B. Ơn đới hải dương
C. Nhiệt đới gió mùa
D. Nhiệt đới khơ
Câu 2 : Dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á là:
A. Dãy An kai
B. Thiên Sơn
C. Côn Luân
D. Himalaya
Câu 3: Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khí hậu khác nhau là do:
A. Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo
B. Lãnh thổ rộng
C. Địa hình đa dạng và phức tạp
D. Có nhiều biển và đại dương bao quanh
Câu 1 (3đ) : Hãy nêu đặc điểm vị trí địa lí, kích thước châu Á và ý nghĩa của
chúng đối với khí hậu?
Câu 2 (4đ) : Cho bảng số liệu về tình hình dân số châu Á từ 1900 – 2002
Năm 1900 1950 1970 1990 2002
Số dân ( triệu người ) 880 1402 2100 3110 3766*
Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự gia tăng dân số của châu Á theo bảng trên và
rút ra nhận xét.
<b>Đáp án:</b>
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 : C
Câu 2 : D
Câu 3 : A
Mỗi câu đúng được 1đ
II. Phần tự luận
Câu 1 (3đ)
Nêu đúng vị trí địa lý được 2 điểm gồm 6 ý
- Vị trí địa lí ( 2 điểm):
+ Trải dài trên nhiều vĩ độ từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo.
+ Tiếp giáp với 3 đại dương lớn và 2 châu lục lớn .
- Là châu lục rộng lớn nhất thế giới:
+ Nơi rộng nhất theo chiều đông tây là 9200 km
+ Nơi rộng nhất theo chiều bắc nam là 8500 km.
- Ý nghĩa của vị trí địa lí và kích thước lãnh thổ đối với khí hậu (1 điểm):
+ Làm cho khí hậu phân hóa đa dạng, có đầy đủ các đới từ vùng cực đến
vùng Xích Đạo.
+ Phân hóa Bắc – Nam , Đông – Tây, nhiều kiểu.
Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lý và kích thước đối với khí hậu được 1đ
Câu 2 (4đ)
* nhận xét ( 1 điểm)
- Dân số Châu Á không ngừng gia tang qua các năm (0,5 đ)
- Từ năm 1950 đến năm 2002 dân số Châu Á tăng gấp hơn 6 lần ( 0,5 đ)
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức <b>Tổng</b>
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Chủ đề 1: Môi trường
nhiệt đới
Câu 1
1 câu
3 điểm
Chủ đề 2 : Quần cư .
đơ thị hóa
Câu 2
3 điểm
1 câu
3 điểm
Chủ đề 3: Hoạt động
sản xuất nông nghiệp
ở đới nóng
Câu 3
4 điểm
1 câu
4 điểm
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
<b>1 câu</b>
<b>3 điểm</b>
Câu 1 ;
Hãy nêu đặc điểm khí hậu của mơi trường nhiệt đới ở đới nóng ?
Câu 2 :
Nêu những điểm khác nhau cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị ?
Câu 3:
Trình bày những thuận lợi và khó khăn của hoạt động sản xuất nơng nghiêp ở
đới nóng?
<b> Hướng dẫn trả lời và biểu điểm</b>
Câu 1 (3 điểm):
- Nhiệt độ TB trên 20 độ C.
- Mưa tập trung vào một mùa.
- Càng gần chí tuyến biên độ nhiệt trong năm lớn dần, lượng mưa trung bình
Câu 2 ( 3 điểm):
Các yếu tố Quần cư nông thôn Quần cư đô thị
Cách tổ chức sinh sống Nhà cửa xen ruộng đồng,
tập hợp thành làng xóm
Nhà cửa xây thành phố
phường
Mật độ Dân cư thưa Dân cư sống tập trung
đông
Lối sống Dựa vào truyền thống gia
đình, dịng họ, làng xóm ,
có phong tục tập quán, lễ
hội cổ truyền…
Cộng đồng có tổ chức,
mọi người tuân thủ theo
pháp luật, quy định và nếp
sống văn minh, trạt tự
bình đẳng.
Hoạt động kinh tế Sản xuất nông- lâm – ngư
nghiệp
Câu 3 ( 4 điểm )
Môi trường xích đạo ẩm Mơi trường nhiệt đơi
Mơi trường nhiệt đới gió mùa
Thuận lợi Nắng nóng, mưa nhiều
quanh năm.
Xen canh gối vụ quanh năm.
Nóng quanh nă, mưa tập trung
vào một mùa nên chủ động bố
trí mùa vụ và lựa chọn cây
trồng, vật ni phù hợp
Khó khăn Nóng , ẩm nên nấm mốc cơn
trùng đễ phát triển gây hại
cho cây trồng, vật nuôi.
Chất hữu cơ phân hủy nhanh
do nóng ẩm nên tầng mùn
mỏng dễ bị rửa trôi, đất màu
mỡ
Mưa theo mùa dễ gây lũ lụt,
tang cường xối mịn đất.
Mùa khơ kéo dài gây hạn hán,
hoang mạc dễ phát triển.
Thời tiết thất thường nhiều
thiên tai, gió bão.
Môi trường
nhiêt đới
Câu 1 : 3 điểm 1 câu 3 điểm
Quần cư. Đơ
thị hóa
Câu 2 : 3 điểm 1 câu 3 điểm
Hoạt động sản
xuất nơng
nghiệp ở đới
nóng
Câu 3: 4 điẻm 1 câu 4 điểm