Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.89 KB, 65 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chương 1:. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM Tiết 1. Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ. I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: - Nắm được khái niệm về: chất điểm, chuyển động cơ và quỹ đạo của chuyển động cơ - Nêu được ví dụ về: chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian - Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy chiếu, thời điểm và thời gian 2. Về kỹ năng: - Xác định được vị trí của 1 điểm trên 1 quỹ đạo cong hoặc thẳng - Làm các bài toán về hệ quy chiếu, đổi mốc thời gian. II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Một số ví dụ thực tế về cách xác đinh vị trí của điểm nào đó - Một số bài toán về đổi mốc thời gian III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới: 2.1 Hoạt động 1(……….phút): Nhắc lại khái niệm chuyển động, tìm hiểu khái niệm chất điểm, quỹ đạo của chất điểm. Hoạt động của giáo viên - GV hỏi cách nhận biết một vật chuyển động - Khi nào một vật CĐ được coi là chất điểm ? - Nêu một vài ví dụ về một vật CĐ được coi là chất điểm và không được coi là chất điểm. - Hoàn thành yêu cầu C1 Đường kính quỹ đạo của TĐ quanh MT là bao nhiêu? Áp dụng tỉ lệ xích Hãy so sánh kích thước TĐ với độ dài đường đi ? - Cung cấp khái niệm quỹ đạo. - Ví dụ: quỹ đạo của giọt nước mưa. - Quỹ đạo của 1 điểm đầu mút kim đồng hồ có dạng như thế nào?. Hoạt động của học sinh - Nhắc lại khái niệm huyển động cơ học đã học ở lớp 8. Đó là sự thay đổi vị trí theo thời gian - HS trả lời. - HS nêu ví dụ.. - Hoàn thành yêu cầu C1. - Có thể coi TĐ là chất điểm - Ghi nhận khái niệm quỹ đạo.. Nội dung I. Chuyển động cơ. Chất điểm: 1.Chuyển động cơ: Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian. 2.Chất điểm: Chất điểm là vật có kích thuớc rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những khoảng cách mà ta đề cập đến) . 3.Quỹ đạo: Khi chuyển động, chất điểm vạch ra một đường trong không gian gọi là quỹ đạo.. - Thảo luận, trả lời 2.2 Hoạt động 2(……….phút): Tìm hiểu cách xác định vị trí của một vật trong không gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu HS chỉ vật mốc - Quan sát hình 1.1 và chỉ ra vật II. Cách xác định vị trí của vật trong trong hình 1.1 làm mốc không gian: - Hãy nêu tác dụng của vật - HS đọc SGK trả lời câu hỏi của 1.Vật làm mốc và thước đo: làm mốc ? GV. Muốn xác định vị trí của một vật ta cần - Làm thế nào xác định vị trí - Ghi nhận cách xác định vị trí của chọn: của vật nếu biết quỹ đạo ? vật và vận dụng trả lời câu C2 - Vật làm mốc - Hoàn thành yêu cầu C2 - Đọc sách tự tìm hiểu về hệ toạ độ. - Chiều dương - Xác định vị trí của một điểm - Trả lời câu hỏi GV. - Thước đo.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> trong mặt phẳng ?. 2.Hệ toạ độ. Tìm hiểu cách xác định thời gian trong chuyển động Hoạt động của học sinh Nội dung - HS tự tìm đọc SGK để tìm hiểu III. Cách xác định thời gian trong chuyển cách xác định thời gian trong động: chuyển động. 1. Mốc thời gian và đồng hồ - Phân biệt thời điểm và thời gian Để xác định thời gian chuyển động ta cần và hoàn thành câu C4 chọn một mốc thời gian và dùng một đồng - Bảng giờ tàu cho biết điều - Thảo luận hồ để đo thời gian gì? 2. Thời điểm và thời gian -Lấy ví dụ a. Thời điểm : Lúc, khi -Xác định thời điểm và thời - Lấy hiệu số thời gian đến với b. Thời gian : Từ khi đến khi gian tàu chạy từ Hà Nội đến thời gian bắt đầu đi. IV. Hệ quy chiếu: Sài Gòn Hệ quy chiếu gồm: - Giới thiệu khái niệm hệ quy - Ghi nhận hệ quy chiếu - Vật làm mốc chiếu. - Hệ toạ độ gắn trên vật làm mốc - Mốc thời gian và đồng hồ 3. Củng cố, dặn dò(……….phút): - Chất điểm là gì? Quỹ đạo là gì? - Cách xác định vị trí của vật trong không gian. - Cách xác đinh thời gian trong chuyển động. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa và chuẩn bị bài "Chuyển động thẳng đều". 2.3 Hoạt động 3(……….phút): Hoạt động của giáo viên - Hãy nêu cách xác định khoảng thời gian đi từ nhà đến trường? - Hoàn thành câu C4?. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Tiết 2. Bài 2. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều. - Phân biệt được các khái niệm: vận tốc, tốc độ. - Nêu được các đặc điểm của chuyển động thẳng đều như: tốc độ, phương trình chuyển động, đồ thị vận tốc-thời gian. - Nêu được ví dụ về chuyển động thẳng đều trong thẳng đều trong thực tế..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Về kĩ năng - Vận dụng được các công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động để giải bài tập. - Giải được các bài toán về chuyển động thẳng đều ở các dạng khác nhau như: hai xe chạy đến gặp nhau, hai xe đuổi nhau, xe chạy nhanh chậm trên các đoạn đường khác nhau… - Vẽ được đồ thị tọa độ-thời gian của chuyển động thẳng đều. - Biết cách thu thập thong tin từ đồ thị như: xác định được vị trí và thời điểm xuất phát, vị trí và thời điểm gặp nhau, thời gian chuyển động. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Đọc phần tương ứng trong SGK Vật lí 8 để xem ở THCS, HS đã được học những gì. - Chuẩn bị một số bài tập về chuyển động thẳng đều. 2. Học sinh - Ôn lại kiến thức về chuyển động thẳng đều đã học ở lớp 8. - Ôn lại kiến thức về tọa độ, hệ quy chiếu. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: (……….phút) Thế nào là chuyển động cơ? Khi nào một vật được coi là chất điểm? Nêu ví dụ? Hệ quy chiếu gồm các yếu tố nào? 3. Dạy bài mới: 3.1. Hoạt động 1(……….phút): Nhắc lại kiến thức về vận tốc trung bình đã học ở lớp 8 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Lưu bảng Vận tốc trung bình của chuyển động cho Nhắc lại công thức vận tốc và biết điều gì ? Công thức ? Đơn vị ? quãng đường đã học ở lớp 8 HD đổi đơn vị : km/h m/s và ngược lại Ghi nhận và nắm cách đổi đơn vị 3.2 Hoạt động 2(……….phút): Ghi nhận các khái niệm: Vận tốc trung bình , chuyển động thẳng đều: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Lưu bảng - Mô tả sự thay đổi vị trí của 1 chất điểm, - Đường đi: s = x2 - x1 I.Chuyển động thẳng đều: yêu cầu HS xác định đường đi của chất điểm 1.Tốc độ trung bình: s - Tính vận tốc TB ? v tb = s - Nói rõ ý nghĩa vận tốc TB, phân biệt vận t - Vận tốc TB: v tb = tốc Tb và tốc độ TB. t Tốc độ trung bình của một Nếu vật chuyển động theo chiều âm thì vận chuyển động cho biết mức độ tốc TB có giá trị âm Vtb có giá trị đại số. nhanh chậm của chuyển động. Khi không nói đến chiều chuyển động mà Đơn vị: m/s hoặc km/h chỉ muốn nói đến độ lớn của vận tốc thì ta 2.Chuyển động thẳng đều: dùng kn tốc độ TB. Như vậy tốc độ TB CĐTĐ là chuyển động có quỹ là giá trị số học của vận tốc TB. - HS nêu định nghĩa. đạo là đường thẳng và có tốc độ Yêu cầu học sinh định nghĩa vận tốc TB trung bình như nhau trên mọi - Yêu cầu HS đọc SGK tự tìm hiểu về quãng đường. chuyển động thẳng đều. - HS tìm hiểu. 3. Đường đi trong CĐTĐ s = v.t 3.3 Hoạt động 3(……….phút):Xây dựng phương trình chuyển động, Tìm hiểu về đồ thị toạ độ - thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Lưu bảng - Yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu phương trình của chuyển động thẳng đều. - Nhắc lại dạng:y = ax + b. - HS đọc SGK để hiểu cách xây dựng phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều. - Làm việc nhóm để vẽ đồ thị toạ. II. Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ - thời gian của cđtđ 1) Phương trình của cđtđ: x = x0 + v.t.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Tương đương: x = vt + x0 - Đồ thị có dạng gì ? Cách vẽ ? - Yêu cầu lập bảng giá trị (x,t) và vẽ đồ thị. Vẽ đồ thị toạ độ của 2 CĐ X1 = 5 + 10t và X2 = 20t - So sánh độ dốc của 2 đồ thị, nhận xét ?. độ - thời gian - HS lập bảng giá trị và vẽ đồ thị. - Nhận xét dạng đồ thị - Làm theo yêu cầu của GV. 2) Đồ thị toạ độ - thời gian của cđtđ: Vẽ đồ thị pt: x = 5 + 10t a.Bảng giá trị: t(h) 0 1 2 3 6 x(km) 5 15 25 35 65 b. Đồ thị. 4. Củng cố , dặn dò(……….phút) - Nhắc lại khái niệm chuyển động thẳng đều, đường đi, đồ thị toạ độï - thời gian của chuyển động thẳng đều. - Bài tập về nhà: SGK và SBT - Xem trước bài : "Chuyển động thẳng biến đổi đều" IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Tiết 3. Bài 3. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (Tiết 1) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nắm được khái niệm vận tốc tức thời: định nghĩa, công thức, ý nghĩa các đại lượng. - Nêu được định nghĩa CĐTBĐĐ, CĐTNDĐ, CĐTCDĐ. - Nắm được các khái niệm gia tốc về mặt ý nghĩa của khái niệm, công thức tính, đơn vị đo. Đặc điểm của gia tốc trong CĐTNDĐ - Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đò thị vận tốc - thời gian trong CĐTNDĐ 2.Kĩ năng: - Vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời. - Bước đầu giải được bài toán đơn giản về CĐTNDĐ - Biết cách viết biểu thức vận tốc từ đồ thị vận tốc - thời gian và ngược lại. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Các kiến thức về phương pháp dạy học một đại lượng vật lý 2.Học sinh: Ôn kiến thức về chuyển động thẳng đều. III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: (……….phút) Câu 1. Thế nào là chuyển động thẳng đều? Câu 2. Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x = 4t – 10. (x: km, t: h). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là: A. 4,5 km. B. 2 km. C. 6 km. D. 8 km. 3.Hoạt động dạy - học: 3.1 Hoạt động 1(……….phút): Tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của GV - Xét 1 xe chuyển động không đều trên một đường thẳng, chiều chuyển động là chiều dương. - Muốn biết tại M chất điểm chuyển động nhanh hay chậm ta phải làm thế nào ? - Tại sao cần xét quãng đường đi trong khoảng thời gian rất ngắn ? - Đó chính là vận tốc tức thời của xe tại M, kí hiệu là v. - Độ lớn của vận tốc tức thời cho ta biết điều gì ?. - Trả lời C1? - Vận tốc tức thời có phụ thuộc vào việc chọn chiều dương của hệ toạ độ không? - Yêu cầu HS đọc mục 1.2 và trả lời câu hỏi: tại sao nói vận tốc là một đại lượng vectơ ? - Trả lời C2? - Ta đã được tìm hiểu về chuyển động thẳng đều, nhưng thực tế các chuyển động thường không đều, điều này có thể biết bằng cách đo vận tốc tức thời ở các thời điểm khác nhau trên quỹ đạo ta thấy chúng luôn biến đổi. Loại chuyển động đơn giản nhất là CĐTBĐĐ. Thế nào là CĐTBĐĐ ? - Quỹ đạo ? - Tốc của vật thay đổi như thế nào ? - Có thể phân thành các dạng nào?. Hoạt động của HS. - Trả lời câu hỏi của giáo viên. Lưu bảng I. Vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều 1) Độ lớn của vận tốc tức thời: Δs v= Δt. - Tìm xem trong khoảng thời gian rất ngắn t kể từ lúc ở M, xe dời được 1 đoạn đường s ntn. 2)Vectơ vận tốc tøc thời: Vectơ vận tốc tức thời của một vật tại 1 điểm có: - Gốc tại vật chuyển động - Hướng của chuyển động - Đồ dài: Tỉ lệ với độ lớn vận tốc tức thời theo một tỉ lệ xích nào đó. - Hoàn thành yêu cầu C1 v= 36km/h = 10m/s - HS trả lời. Hoàn thành yêu cầu C2 3 v1 = v2 4 xe tải đi theo hướng Tây - Đông - Cá nhân suy nghĩ để trả lời câu hỏi của GV Nếu không trả lời được thì có thể tham khảo SGK. 3)Chuyển động thẳng biến đổi đều: Là chuyển động trên đường thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian Vận tốc tăng CĐNDĐ Vận tốc giảm CĐCDĐ. 3.2 Hoạt động 2(……….phút): Nghiên cứu khái niệm gia tốc trong CĐTNDĐ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Lưu bảng.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Trong chuyển động thẳng - Trả lời các câu hỏi của GV II.Chuyển động thẳng nhanh đều muốn biết vật chuyển - Thảo luận và hoành thành dần đều: động nhanh hay chậm ta phải câu hỏi của giáo viên 1) Gia tốc trong chuyển làm gì?. động thẳng nhanh dần đều: - Nhưng đối với các CĐTBĐ - Thành lập được công thức Định nghĩa: SGK Δv vận tốc như thế nào? tính gia tốc a= Công thức - Gia tốc được tính bằng công - Thảo luận và trả lời theo yêu Δt thức nào ? cầu của GV và tìm ra đơn vị v là độ biến thiên vận tốc - Yêu cầu HS thảo luận tìm gia tốc t Khoảng thời gian xảy ra đơn vị của gia tốc. biến thiên vận tốc - Gia tốc là đại lượng véctơ - Trả lời câu hỏi của GV. Đơn vị: m/s2 hay là đại lượng vô hương ? Vì Chú ý: trong CĐTNDĐ a = hsố sao?. - So sánh phương chiều của b)Vectơ gia tốc: v 0 , ⃗v , So sánh phương và chiều của ⃗v − ⃗ v0 ⃗ ⃗a so với ⃗ Δv ⃗a = = v 0 , ⃗v , ⃗ ⃗a so với ⃗ Δv theo yêu cầu của giáo t − t 0 Δt ⃗ Δv viên. 3.3 Hoạt động 3(……….phút): Nghiên cứu khái niệm vận tốc trong CĐTNDĐ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Lưu bảng Từ công thức: - HS hoàn thành yêu cầu của 2)Vận tốc của CĐTNDĐ v − v 0 Δv GV a)Công thức tính vận tốc: a= = v = v0 + at t − t 0 Δt b) Đồ thị vận tốc - thời gian: Nếu chọn t0 = 0 thì t = t và v =? v. v. o. t. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại kiến thức về chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc và vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều. - Bài tập về nhà: 10, 11, 12 SGK - Xem trước phần bài còn lại. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Tiết 4. Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (Tiết 2) I. Mục tiêu 1) Về kiến thức - Viết được công thức tính quãng đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều; mối quan hệ giữa gia tốc và quãng đường đi được; phương trình chuyển động của chuyển động nhanh dần đều. - Nắm được đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia tốc, vận tốc, quãng đường đi được và phương trình chuyển động. Nêu được ý nghĩa vật lý của các đại lượng trong công thức đó. 2) Về kĩ năng.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều. II. Chuẩn bị Học sinh: ôn lại kiến thức chuyển động thẳng đều. III. Tiến trình dạy - học 1. Ổn định 2. Kiểm tra: ? thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều, viết công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng NDĐ và chỉ rõ các đại lượng trong công thức ? 3. Tiến trình dạy-học 3.4 Hoạt động4(……….phút): Xây dựng công thức của CĐTNDĐ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1 2 - Hãy xây dựng biểu thức tính 3.Công thức tính quãng đường đi được s=v 0 t + at đường đi trong CĐTNDĐ ? của CĐTNDĐ: 2 -Trả lời câu hỏi C5. - Chia lớp thành 4 nhóm. Từng 1 GV nhận xét. nhóm thảo luận, trình bày kết quả s=v 0 t + at2 Từ CT: v = v0 + at (1) 2 trên bảng. 1 2 HS tìm công thức liên hệ 4.Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận và s=v 0 t + at (2) 2 tốc, và quãng đường đi được của - Hãy tìm mối liên hệ giữa a, v, v0, CĐTNDĐ: s ? (Công thức không chứa t 2 2 thay t ở (1) vào (2) v − v 0=2 as - Phương trình chuyển động tổng quát cho các chuyển động là: x = x0 + s - Xây dựng PTCĐ. - Hãy xây dựng PTCĐ của 5.Phương trình chuyển động của CĐTNDĐ. CĐTNDĐ: Viết biểu thức tính gia tốc trong CĐTCDĐ ? Trong biểu thức a có dấu như thế nào? Chiều của vectơ - HS đọc SGK 1 x=x 0 +v 0 t+ at 2 gia tốc có đặc điểm gì? - HS đọc SGK để hiểu hơn về 2 CĐTCDĐ trả lời các câu hỏi của Vận tốc và đồ thị vận tốc - thời GV. III. Chuyển động chậm dần đều: gian trong CĐTCDĐ có gì giống 1)Gia tốc trong chuyển động thẳng và khác CĐTNDĐ ? chậm dần đều: Biểu thức và phương trình của Δv v − v 0 a= = CĐTCDĐ ? Δt t - GV nêu sự giống và khác nhau giữa 2 loại chuyển động. b)Vectơ gia tốc: ⃗v − ⃗ v0 ⃗ Δv ⃗a = = t − t 0 Δt 2)Vận tốc của CĐTCDĐ a)Công thức tính vận tốc: v = v0 + at b) Đồ thị vận tốc - thời gian: 3.Công thức tính quãng đường đi được và PTCĐ của CĐTCDĐ: a)Công thức tính quãng đường đi được 1 s=v 0 t + at2 2 Trong đó a ngực dấu với v b) Phương trình CĐ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1 2 x=x 0 +v 0 t+ at 2 Chú ý: CĐTNDĐ: a cùng dấu v0. CĐTCDĐ: a ngược dấu v0. 4. Củng cố, dặn dò(……….phút) - Công thức tính đường đi, công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường, phương trình chuyển động , dấu của gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. - Bài tập về nhà: 13, 14, 15 SGK và bài tập trong sách bài tập IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Tiết 5 : BÀI TẬP I.Mục tiêu: 1.Kiến thức - Củng cố lại các công thức của CĐTBĐĐ. 2.Kĩ năng - Cách chọn hệ qui chiếu - Vận dụng, biến đổi các công thức của CĐTBĐĐ để giải các bài tập. - Xác định dấu của vận tốc, gia tốc. II.Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giải trước các bài tập trong SGK và SBT. 2. Học sinh: - Thuộc các công thức của CĐTBĐĐ. - Giải các bài tập đã được giao ở tiết trước. III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định 2.Kiểm tra: (……….phút) - Chọn hệ qui chiếu gồm những gì ? - Viết các công thức tính: vận tốc, gia tốc, đường đi, toạ độ, công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và đường đi của CĐTBĐĐ ? - Dấu của gia tốc được xác định như thế nào ? 3.Tiến trình dạy học Bài tập 12 trang 22 SGK: (……….phút) Hoạt động của hs Trợ giúp của gv Nội dung Đọc đề, tóm tắt đề trên Tàu rời ga thì vận tốc ban đầu Tóm tắt: bảng. của tàu ntn ? Vật CĐTNDĐ v0 = 0 Đổi đơn vị ? t 1= 1 phút = 60s Lưu ý: Khi bài toán không v1 = 40km/h = 11,1m/s liên quan đến vị trí vật (toạ độ a). a = ? x) thì có thể không cần chọn b). s1 = ? gốc toạ độ. c). v2 = 60 km/h = 16,7m/s t = ? Giải Nêu cách chọn hệ qui Công thức tính gia tốc ? Chọn chiều dương: là chiều cđ chiếu. Gốc thời gian: lúc tàu rời ga HS viết công thức thay Công thức tính quãng a). Gia tốc của tàu:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> số vào tính ra kết quả. HS viết công thức thay số vào tính ra kết quả.. Thảo luận viết công thức thay số vào tính ra kết quả.. Bài 3.19 trang 16 SBT:. đường ?. v 1 − v 0 11 , 1 = =0 ,185 (m/s2) t1 60 b).Quãng đường tàu đi được trong 1 phút (60s). a=. Hãy tìm công thức tính thời gian dựa vào đại lượng đã biết là: gia tốc, vận tốc ? Thời gian tính từ lúc tàu đạt vận tốc 40km/h ?. 1 2 0 , 185. 602 s 1=v 0 t 1+ at 1= =333 (m) 2 2 b).Thời gian để tàu đạt vận tốc 60km/h (16,7 m/s) tính từ lúc rời ga: v2 − v0 Từ : a= t2 v − v v 16 , 7 ⇒ t 2= 2 0 = 2 = =90( s) a a 0 ,185 Thời gian tính từ lúc tàu đạt vận tốc 40km/h t = t2 - t1 = 90 - 60 = 30 (s). (……….phút). HS đọc lại đề, tóm tắt.. Vẽ sơ đồ.. Viết PTCĐ dưới dạng tổng quát. HS trả lời, thay vào công thức.. Phương trình chuyển động của CĐTNDĐ ? Giá trị của từng đaị lượng, dấu ? Tọa độ ban đầu của xe xuất phát từ B bằng bao nhiêu ?. Có cùng tọa độ, tức là: x1 = x2 HS giải pt tại chỗ, lên bảng trình bày. Chỉ nhận nghiệm dương, vì thời gian không âm. HS thảo luận tính vận tốc xe từ A và vận tốc xe từ B.. Khi 2 xe gặp nhau thì toạ độ của chúng ntn ? Thay 2 pt vào giải pt tìm t ? Nhận xét nghiệm ? Có thể lấy cả 2 nghiệm không ? Tại sao ? Tính vận tốc của 2 xe lúc đuổi kịp nhau.. 4. Củng cố: - Chọn hệ qui chiếu - Xác định: x0, v0, dấu của gia tốc. - Làm tiếp các bài tập còn lại. - Đọc bài "Sự rơi tự do". Tóm tắt: a1 = 2,5.10-2 m/s2 a2 = 2.10-2 m/s2 AB = 400m v01 = 0 v02 = 0 Giải a).Phương trình chuyển động của xe máy xuất phát từ A: 1 x 1=x 01+ v 01 t+ a1 t 2 2 1 2,5 .10 −2 t 2 x 1= a1 t 2= =1 ,25 −2 t 2 2 2 Phương trình chuyển động của xe máy xuất phát từ B: 1 x 2=x 02+ v 02 t+ a2 t 2 2 2 .10− 2 t 2 x 2=400+ =400+10− 2 t 2 2 b).Khi 2 xe máy gặp nhau thì x1 = x2, nghĩa là: 1,25.10-2t2 = 400 + 10-2t2 t = 400 (s) - 400 (s) loại Vậy thời điểm 2 xe đuổi kịp nhau kể từ lúc xuất phát là: t = 400s = 6 phút 40 giây. c).Tại vị trí 2 xe đuổi kịp nhau: Xe xuất phát từ A có vận tốc: v1 = a1t = 2,5.10-2.400 = 10m/s Xe xuất phát từ B có vận tốc: v2 = a2t = 2.10-2.400 = 8m/s.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Tiết 6, 7. Bài 4. SỰ RƠI TỰ DO I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Phát biểu được khái niệm sự rơi tự do. - Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do. 2. Kĩ năng - Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do. - Đưa ra ngững ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sơ bộ về sự rơi tự do. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm: viên phấn, 2tờ giấy, một tấm bìa cứng 2. Học sinh - Đọc trước SGK bài sự rơi tự do. III. Phương pháp: phương pháp thực nghiệm, vấn đáp, đàn thoại IV. Tiến trình dạy-học 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số:(2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ:(6 phút) - Viết phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều, viết công thức tính quãng đường đi được và gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. - Một vật chuyển động nhanh dần đều với v0=0, v=10m/s, t0=0,t=40s, tính a=?, tính s=? 3. Dạy bài mới 3.1 Hoạt động 1: Tìm hiểu sự rơi trong không khí (20 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung lưu bảng - GV làm thí nghiệm: thả viên - HS quan sát và đưa ra nhận I. Sự rơi trong không khí và sự phấn và một tờ giấy. Yêu cầu HS xét: viên phấn rơi nhanh hơn tờ rơi tự do. quan sát và đưa ra nhận xét. giấy. 1. Sự rơi của các vật trong không - Trong không khí vật rơi nhanh khí. hay chậm là do đâu? - Do vật nặng hay nhẹ hoặc do a. TN: (SGK) - Làm thí nghiệm 1,2,3,4 ở phần I. sức cản của không khí. b. Câu C1: Yêu cầu dự đoán trước kết quả - HS dự đoán trước kết quả, và + TN1: vật nặng rơi nhanh hơn vật sau mỗi thí nghiệm và nhận xét đưa ra nhận xét sau mỗi thí nhẹ. sau mỗi thí nghiệm. GV yêu cầu nghiệm. + TN4: vật nhẹ rơi nhanh hơn vật HS phân tích kĩ mục đích và điều nặng. kiện thí nghiệm. + TN3: hai vật nặng nhẹ như nhau - Hoàn thành yêu cầu câu C1. lại rơi nhanh khác nhau. + TN2: hai vật nặng nhẹ khác nhau lại rơi nhanh như nhau. - HS thảo luận và hoàn thành c. Kết luận: yêu câu C1. Không thể nói trong không khí vật + TN1: vật nặng rơi nhanh hơn nặng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ. vật nhẹ. + TN4: vật nhẹ rơi nhanh hơn vật nặng. + TN3: hai vật nặng nhẹ như nhau lại rơi nhanh khác nhau..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Sau khi nghiên cứu một số + TN2: hai vật nặng nhẹ khác chuyển động trong không khí, ta nhau lại rơi nhanh như nhau. không thể kết luận rằng vật nặng - HS lắng nghe và ghi bài. bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ. Vậy yếu tố nào đã ảnh hưởng đến sự rơi nhanh chậm khác nhau của các vật trong không khí? Phải chăng không khí đã ảnh hưởng tới sự rơi của các vật? Nếu loại bỏ được ảnh hưởng của không khí thì các vật có rơi nhanh như nhau không? 3.2. Hoạt động 2.Tìm hiểu sự rơi của các vật trong chân không (12 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung lưu bảng - Yêu cầu HS đọc phần mô tả các thí - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi 2. Sự rơi của các vật trong nghiệm của Niu-tơn và ga-li-lê ở mục của GV. chân không: I.2. Sau đó đặt một số câu hỏi: a. Ống Niu-tơn - Các nhà bác học đã làm thí nghiệm b. Kết luận: trong điều kiện nào? Nhằm mục đích Nếu loại bỏ được ảnh hưởng gì? Kết quả thí nghiệm cho ta thấy - Niu-tơn đã tiến hành thí của không khí thì mọi vật sẽ điều gì? nghiệm sự rơi của hai vật có khối rơi nhanh như nhau. - Nếu loại bỏ ảnh hưởng của không lượng khác nhau trong môi c. Định nghĩa: Sự rơi tự do khí thì mọi vật sẽ rơi như nhau. Sự rơi trường chân không và không khí, là sự rơi chỉ dưới tác dụng của các vật trong trường hợp này gọi nhằm mục đích kiểm tra ảnh của trọng lực. là sự rơi tự do. hưởng của không khí đễn vật. - Thực ra, muốn có sự rơi tự do ta còn Kết quả cho thấy nếu loại bỏ ảnh phải loại bỏ nhiều ảnh hưởng khác hưởng của không khí thì mọi vật như ảnh hưởng của điện trường, từ sẽ rơi như nhau. trường…Vì vậy khái niệm chính xác - Cá nhân tiếp thu và ghi nhớ. của sự rơi tự do là: Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực. 3.3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung lưu bảng - Yêu cầu HS trả lời câu 7,8 SGK trang 27. - HS đọc SGK và trả lời câu - Yêu cầu coi lại chuyển động thẳng nhanh hỏi của GV. dần đều. - HS nhận nhiệm vụ về nhà. Tiết 2: Hoạt động 1: Tìm hiểu các đặc điểm của chuyển động rơi tự do, gia tốc rơi tự do (15 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung lưu bảng - Để nghiên cứu một chuyển động - HS lắng nghe. II. Nghiên cứu chuyển động chúng ta cần xét đến các đặc điểm rơi tự do của các vật. đó về phương, chiều, tính chất của 1. Những đặc điểm của chuyển động. chuyển động rơi tự do - Yêu cầu HS đọc SGK và đặt câu - Phương thẳng đứng, hỏi: - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. - Chiều từ trên xuống. + Cho biết phương, chiều và tính - Phương thẳng đứng, chiều từ - Chuyển động rơi tự do là chất của chuyển động rơi tự do? trên xuống, chuyển động rơi tự chuyển động thẳng nhanh do là chuyển động thẳng nhanh dần đều. dần đều. - Công thức tính vận tốc của.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nếu v0=0 thì công thức tính vận sự rơi tự do là: v=gt. tốc của sự rơi tự do là: v=gt. Và - Công thức tính quãng công thức tính quãng đường rơi tự đường rơi tự do là: s= 1 2 1 2 gt , trong đó s là gt do là: s= 2 2 quãng đường đi được, t là thời gian rơi, g là gia tốc rơi tự do. - Có nhiều phương pháp đo gia tốc rơi tự do. Thực nghiệm chứng tỏ rằng: - HS lắng nghe và ghi bài. Tại một nơi nhất định trên trái đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự 2. Gia tốc rơi tự do: SGK. do với cùng gia tốc g. Hoạt động 2: Vận dụng để giải một số bài tập: 30 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung lưu bảng * Bài tập 10/ 27 SGK - Đọc SGK và tóm tắt. Bài 10 trang 27: 1 2 - Yêu cầu HS đọc và tóm S=20m gt Ta có: s= 2 đề. g=10m/s 2 - Yêu cầu HS lên giải. t=? 2s 2 . 20 Nên t= = =2 s v=? g 10 Mà: v=gt=10.2=20 m/s * Bài 12/27 SGK Bài 12 trang 27: - Yêu cầu HS đọc và tóm - HS tóm tắt: 1 2 2 s= gt =5t đề. g=10m/s2 2 - Gợi ý: tính quãng đường Δs=15 m t − 1¿ 2 vật rơi xuống đất và tính 2 s=? t −1 ¿ =5¿ quãng đường vật rơi trong 1 (t-1) giây đầu tiên. s'= g ¿ 2 Mà s-s’=15 hay 2 t −1 ¿ =15 5t 2 − 5 ¿ Vật t=2s và s= 22.10=20m. √ √. Tiết 8. Bài 5. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU (Tiết 1) I.Mục tiêu 1.Kiến thức - Phát biều được định nghĩa về chuyển động tròn đều. - Viết được công thức tính độ lớn của vận tốc dài và đặc điểm của vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều. Đặc biệt là hướng của vectơ vận tốc. - Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức, đơn vị đo của tốc độ góc trong chuyển động tròn đều. Hiểu được tốc độ góc chỉ nói lên sự quay nhanh hay chậm của bán kính quỹ đạo quay. - Chỉ ra được mối quan hệ giữa tốc độ góc và vận tốc dài. - Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức, đơn vị đo của hai đại lượng là chu kì và tần số 2.Kĩ năng - Nêu được một số ví dụ về chuyển động tròn đều. - Giải được một số dạng bài tập đơn giản xung quanh công thức tính vận tốc dài, tốc độ góc của chuyển động tròn đều. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hình vẽ 5.5 trên giấy to dùng cho chứng minh. 2.Học sinh - Ôn lại các khái niệm vận tốc, gia tốc ở bài 3. - Xem lại mối quan hệ giữa độ dài cung, bán kính đường tròn và góc ở tâm chắn cung. III.Tiến trình dạy - học 1.Ổn định 2.Kiểm tra: (……….phút) Thế nào là sự rơi tự do? Đặc điểm của sự rơi tự do? 3.Hoạt động dạy-học 3.1 Hoạt động 1(……….phút): Tìm hiểu chuyển động tròn, chuyển động tròn đều. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Lưu bảng - Chuyển động ntn gọi là - Có quỹ đạo là hình tròn I.Định nghĩa: chuyển động tròn ? 1)Chuyển động tròn: - Nêu công thức tính tốc độ Hs nêu công thức. Là chuyển động có quỹ đạo là một đường trung bình ? tròn - Định nghĩa chuyển động tròn - Từng HS nêu định nghĩa. 2)Tốc độ trung bình: ĐDCTrVĐĐ đều ? TĐTB= TGCĐ 3)Chuyển động tròn đều: là chuyển động có: - Quỹ đạo là 1 đường tròn. - Tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau. 3.2 Hoạt động 2(……….phút): Tìm hiểu khái niệm vận tốc dài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Để áp dụng công thức của chuyển - Chọn thời gian ngắn để động thẳng đều vào chuyển động tròn quãng đường đi được coi như đều thì cần phải làm thế nào ? thẳng. - Độ lớn công thức tính vận tốc dài ? - Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn - Đưa ra công thức: Δs đều có phương, độ lớn ntn ? v= Δt - Phương: tiếp tuyến quỹ đạo Δs Độ lớn: v = Δt. Lưu bảng II.Tốc độ dài và tốc độ góc: 1)Tốc độ dài: Δs v= Δt - Trong chuyển động tròn đều tốc độ dài của vật không đổi. 2)Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều có: - Phương : tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo Δs - Độ lớn: v = Δt. 3.3 Hoạt động 3(……….phút): Tìm hiểu các khái niệm tốc độ góc, chu kỳ, tần số Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Quan sát hình 5.4 nhận thấy khi M là vị - Nghe GV phân tích trí tức thời của vật chuyển động được 1 cung tròn s thì bán kính OM quay được 1 góc nào ? - Biểu thức nào thể hiện được sự quay nhanh hay chậm của bán kính OM? Do đó bắt buộc phải đưa ra đại lượng mới có tên là tốc độ góc của chuyển động tròn đều, ký hiệu: . Lưu bảng. 3)Tốc độ góc. Chu kỳ. Tần số: a)Tốc độ góc: + Góc quay là góc mà bán kính nối từ tâm đến vật quét được trong thời gian t. (Rad) + Tốc độ góc.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Vận tốc dài cho biết quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian thì tốc độ góc cho ta biết điều gì ? Có thể tính bằng công thức nào ? đo bằng rad và t đo bằng s thì tốc độ góc có đơn vị là gì ?. - Cho biết góc mà bán kính nối vật quay được trong 1 đv thời gian. Trong t quay được Trong 1 đvtg quay được 1 góc Δα : ω= Δt Đơn vị : rad/s. - Chu kỳ của chuyển động tròn là gì ? Có - Là thời gian vật đi hết 1 vòng, đơn vị gì ? đơn vị là s - Nếu chu kỳ cho biết thời gian vật quay được 1 vòng thì đại lượng có tên gọi là tần số cho biết số vòng vật quay được trong 1 s 1 f= Viết biểu thức tính tần số, đơn vị ? T đơn vị là vòng/s - Yêu cầu HS đọc SGK để thấy mối quan hệ giữa v và . - HS đọc SGK để thấy mối quan hệ giữa v và . - Hoàn thành yêu cầu C6. - HS hoàn thành câu C6. Δα Δt Đơn vị: rad/s ω=. b)Chu kỳ: là thời gian để vật đi được 1 vòng. 2π T= ω - Đơn vị là giây (s) c)Tần số: là số vòng vật đi được trong 1 giây. 1 f= T - Đơn vị tần số là vòng/s hoặc Hec (Hz) d)Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và vận tốc góc: v = r. 4. Củng cố, vận dụng(……….phút): - Nhắc lại các khái niệm, ý nghĩa vật lý của vận tốc dài, vận tốc góc và mối quan hệ của hai đại lượng này. - Làm bài tập 8, 9, 10 - Bài tập về nhà: 11, 12 SGK - Học bài, xem lại qui tắc cộng vec tơ. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Tiết 9. Bài 5. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU (Tiết 2) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của gia tốc hướng tâm - Nhận ra được gia tốc trong chuyển động tròn đều không biểu thị sự tăng hay giảm cña vận tốc theo thời gian vì tốc độ quay không đổi mà chỉ đổi hướng chuyển động, do vậy gia tốc chỉ biểu thị sự thay đổi phương của vận tốc. 2.Kĩ năng: - Giải được một số dạng bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Hình vẽ 5.5 trên giấy phóng to. - Kiến thức về dạy đại lượng vật lý 2.Học sinh: - Ôn lại các kiến thức về gia tốc..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Các kiến thức đã học về chuyển động tròn đều và quy tắc cộng vectơ. III.Tiến trình dạy - học: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Chuyển động tròn đều có đặc điểm gì ? Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều được xác định ntn ? Làm bài tập 11 SGK 3.Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Tìm hiểu hướng của vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Lưu bảng - Trong chuyển động thẳng biến đổi - Cho biết sự biến thiên độ lớn III.Gia tốc hướng tâm: đều gia tốc cho biết sự biến thiên của của vận tốc. 1.Hướng của vectơ gia tốc yếu tố nào của vận tốc ? trong chuyển động tròn đều: Gia tốc có hướng ntn nào ? - Chuyển động tròn đều có độ lớn vận tốc không đổi nhưng hướng của vectơ vận tốc luôn thay đổi, đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi đó là gia tốc của chuyển động tròn đều . Hướng dẫn HS thấy được hướng của gia tốc qua hình 5.5 và công thức xác định gia tốc. Gia tốc của chuyển động tròn đều có đặc điểm gì ? Được xác định bằng công thức nào ?. Cùng hoặc ngược hướng với vận tốc Theo dõi và trả lời câu hỏi của giáo viên. Hoạt động 2: Tìm hiểu độ lớn của gia tốc hướng tâm. - HS tham khảo SGK. Yêu cầu HS tham khảo cách chứng minh độ lớn của gia tốc hướng tâm ở SGK. Hướng dẫn thêm cho HS qua hình 5.5 2 Đơn vị cũng là m/s Đơn vị của gia tốc hướng tâm ? Hoàn thành yêu cầu C7 Hoàn thành yêu cầu C7. Gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo nên gọi là gia tốc hướng tâm.. 2.Độ lớn của gia tốc hướng tâm: v2 a ht = r a ht =. v 2 ω2 r 2 = =ω2 r r r. 4. Củng cố, vận dụng: (……….phút) - Nhắc lại các kiến thức về chuyển động tròn đều, ý nghĩa của vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều, tên gọi, biểu thức tính, đơn vị của gia tốc hướng tâm. - Chữa bài tập 11, 12 SGK - Bài tập về nhà: các bài còn lại ở SGK và SBT. - Đọc lại kiến thức về tính tương đối của chuyển động và đứng yên ở lớp 8 - Đọc lại kiến thức về hệ qui chiếu. - Xem trước bài "Tính tương đối của chuyển động, công thức cộng vận tốc. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Tiết 10. Bài 6. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Chỉ ra được tính tương đối của chuyển động, từ đó thấy được tầm quan trọng của việc chọn hệ quy chiếu. - Trong những trường hợp cụ thể, chỉ ra được đâu là hệ quy chiếu đứng yên, đâu là hệ quy chiếu chuyển động. - Viết được đúng công thức cộng vận tốc cho từng trường hợp cụ thể của các chuyển động và cho từng trường hợp. 2. Kĩ năng: - Giải được một số bài toán cộng vận tốc cùng phương. - Giải thích được một số hiện tượng lien quan đến tính tương đối của chuyển động. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Đọc lại SGK vật lý lớp 8 xem học sinh đã được học những gì về tính tương đối của chuyển động. 2. Học sinh: - Ôn lại những kiến thức đã được học về tính tương đối của chuyển động. III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số: (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Chuyển động tròn đều là gì? - Chu kì, tần số là gì? Công thức tính? Đơn vị đo? 3. Dạy bài mới: 3.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động (10 phút) Hoạt động của giái viên Hoạt động của học sinh Lưu bảng - Một người ngồi trên xe đạp và - Người đứng bên đường thấy đầu I. Tính tương đối của chuyển một người đứng bên đường cùng van xe chuyển động theo quỹ đạo động quan sát chuyển động của cái đầu cong. Người ngồi trên xe thấy đầu 1. Tính tương đối của quỹ đạo van bánh xe trước đang chạy. van xe đạp chuyển động theo quỹ - Hình dạng quỹ đạo trong các hệ Người đứng bên đường thấy đầu đạo tròn. quy chiếu khác nhau là khác van xe đạp chuyển động như thế nhau. Quỹ đạo có tính tương đối. nào? Người ngồi trên xe sẽ thấy đầu van chuyển động theo quỹ đạo như thế nào? - Muốn nghiên cứu chuyển động của một chất điểm ta phải chọn hệ quy chiếu, ở ví dụ trên nếu ta chọn - HS tiếp thu và rút ra kết luận: hệ quy chiếu gắn với vật mốc là cây quỹ đạo của chuyển động phụ cối bên đường thì cái đầu van xe thuộc vào hệ quy chiếu. đạp chuyển động theo quỹ đạo cong, còn nếu ta chọn hệ quy chiếu gắn với vật mốc là chiếc xe thì cái đầu van xe đạp chuyển động theo quỹ đạo tròn. Từ đó có kết luận gì về quỹ đạo chuyển động? - Như vậy, quỹ đạo chuyển động có tính tương đối. - Ngoài quỹ đạo chuyển động phụ - Vận tốc phụ thuộc vào hệ quy thuộc vào hệ quy chiếu còn đại chiếu. lượng nào phụ thuộc vào hệ quy chiếu nữa không? Vận tốc trong các hệ quy chiếu khác nhau có khác nhau không? - Xét ví dụ: Một hành khách ngồi 2. Tính tương đối của vận tốc yên trong một toa tàu chuyển động Vận tốc của chuyển động trong với vận tốc là 40 km/h. Đối với toa - Đối với toa tàu thì vận tốc người các hệ quy chiếu khác nhau là tàu thì vận tốc của người ấy bằng ấy bằng không. Đối với người khác nhau. Vận tốc có tính tương.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> bao nhiêu? Đối với người đang đứng dưới đường thì thì hành khách đó đang chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu? - Từ đó ta rút ra kết luận gì? - Như vậy vận tốc có tính tương đối. - Nêu một ví dụ khác về tính tương đối của vận tốc.. đang đứng dưới đường thì vận tốc người đó bằng 40km/h.. đối.. - Vận tốc trong các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. - Một người ngồi trên chiếc thuyền đang chạy với vận tốc 10km/h. Đối với thuyền thì vận tốc người đó bằng không. Đối với người quan sát trên bờ thì vận tốc người đó là 10km/h.. 3.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức cộng vận tốc:20 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Thông báo: Trong ví dụ trên, ta thấy - Cá nhân tiếp thu. hệ quy chiếu có thể gắn với vật mốc đứng yên, có thể gắn với vật mốc chuyển động. Hệ quy chiếu gắn với vật mốc đứng yên gọi là hệ quy chiếu đứng yên, hệ quy chiếu gắn với vật mốc chuyển động là hệ quy chiếu chuyển đông. - Lấy ví dụ về hai hệ quy chiếu - Vật mốc gắn với hệ quy chiếu trên? đứng yên: nhà, cây cối bên đường, cột điện… - Hệ quy chiếu chuyển động: là hệ quy chiếu gắn liến với ô tô đang chạy, dòng nước chảy… - Đọc đề bài toán. - GV đưa ra bài toán: Hùng đứng trên bờ thấy Hà đang đi trên một chiếc thuyền đang trôi xuôi theo dòng nước và Hà cũng đi theo chiều chuyển động của thuyền. Hùng nói: “Hà đi nhanh hơn cả chạy”. Hà lại nói: “Không, mình đi rất bình thường đấy chứ”. - Theo các em, trong bài toán trên - Chuyển động của Hà được xét chuyển động của Hà đã được xét trong hai hệ quy chiếu là: hệ quy trong hệ quy chiếu nào? chiếu gắn liền với bờ và hệ quy chiếu gắn liền với thuyền đang chuyển động. - Thông báo: Nếu xét chuyển động - Cá nhân tiếp thu. của vật trong hai hệ quy chiếu khác nhau thì vật sẽ có vận tốc khác nhau. Người ta gọi vận tốc của vật so với hệ quy chiếu đứng yên là vận tốc tuyệt đối. vận tốc của vật so với. Lưu bảng II. Công thức cộng vận tốc 1. Hệ quy chiếu đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động. - Hệ quy chiếu gắn với vật mốc đứng yên gọi là hệ quy chiếu đứng yên, hệ quy chiếu gắn với vật mốc chuyển động là hệ quy chiếu chuyển đông.. 2. Công thức cộng vận tốc: a. Trường hợp các vận tốc cùng.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> hệ quy chiếu chuyển động là vận tốc tương đối. Vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên là vận tốc kéo theo. - Chỉ rõ vận tốc tuyệt đối, vận tốc tương đối, vận tốc kéo theo trong ví dụ trên? - Vì thuyền đang trôi theo dòng nước nên vận tốc của thuyền so với bờ cũng chính là vận tốc của nước so với bờ. - Vậy các vận tốc đó quan hệ với nhau như thế nào? Ta dễ dàng thấy: ⃗v Hb =⃗v Ht + ⃗v tb - Gọi số 1 ứng với vật chuyển động, số 2 ứng với hệ quy chiếu chuyển động, số 3 ứng với hệ quy chiếu đứng yên. Khi đó hệ thức trên có thể viết dưới dạng: ⃗v 1,3 =⃗v 1,2 + ⃗v 2,3 Trong đó ⃗v 1,3 là vận tốc tuyệt đối của vật 1 so với hệ quy chiếu đứng yên 3. ⃗v 1,2 là vận tốc tương đối của vật 1 so với hệ quy chiếu chuyển động 2. ⃗v 2,3 là vận tốc kéo theo của 2 trong hệ quy chiếu đứng yên 3. - Hệ thức trên sẽ được viết như thế nào nếu người chuyển động ngược chiều chuyển động của thuyền? - Chọn chiều dương là chiều chuyển động của thuyền, thì vận tốc của Hà so với bờ được tính như thế nào? - Tuy nhiên dưới dạng vectơ thì ta vẫn phải viết: ⃗v Hb =⃗v Ht + ⃗v tb hay ⃗v 1,3 =⃗v 1,2 + ⃗v 2,3 Như vậy công thức ⃗v 1,3 =⃗v 1,2 + ⃗v 2,3 có tính tổng quát. Vận tốc tuyệt đối bằng tổng vectơ vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo. - Yêu cầu HS làm câu C3 SGK.. - Vận tốc tuyệt đối là vận tốc của Hà so với bờ. Vận tốc tương đối là vận tốc của Hà so với thuyền đang chuyển động. vận tốc kéo theo là vận tốc của thuyền so với bờ. - HS tiếp thu và ghi nhớ.. ¿ + v Hb /❑/v tb /− v Ht /❑ ¿. - HS lắng nghe và ghi nhớ.. phương, cùng chiều ⃗v Hb =⃗v Ht + ⃗v tb hay ⃗v 1,3 =⃗v 1,2 + ⃗v 2,3 b. Trường hợp các vận tốc cùng phương, ngược chiều - Độ lớn: + ¿ v Hb /❑/v tb /− v Ht /❑ ¿ - Dạng vectơ: ⃗v 1,3 =⃗v 1,2 + ⃗v 2,3 Kết luận: Vận tốc tuyệt đối bằng tổng vectơ vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS làm câu C3 SGK. 4. Củng cố, dặn dò: (7 phút) Hoạt động của GV - Đưa ra một số câu hỏi củng cố bài: Câu 1: Một ô tô đang chạy trên đường, trong các câu sau đây, câu nào không đúng: A. Ô tô chuyển động so với mặt đường. B. Ô tô chuyển động so với người ngồi lái xe. C. Ô tô đứng yên so với người ngồi lái xe. D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường. Câu 2 .Hai ôtô A và B chạy cùng chiều trên một đoạn đường với vận tốc lần lượt là 50 km/h và 40 km/h. Tính vận tốc của ôtô A so với B ? - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập 5,6,7,8 SGK và các bài tập trong sách bài tập.. Hoạt động của học sinh - HS trả lời: Câu 1: B Câu 2: Tóm tắt v13 = 50km/h v23 = 40km/h tính ? v12 ? Giải: Theo Công thức cộng vận tốc: ⃗v 1,3 =⃗v 1,2 + ⃗v 2,3 Về độ lớn: v12 = v13 – v23 = 50 – 40 = 10km/h. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Tiết 11. BÀI TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức của chuyển động tròn đều. 2. Kĩ năng - Vận dụng các kiến thức đã được học để giải quyết các dạng bài tập. II.Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bài tập và pp giải. 2. Học sinh - Giải trước các bài tập đã cho trong SGK và SBT. - Các nhóm chuẩn bị bảng phụ. III. Tiến trình dạy - học 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là chuyển động tròn đều, thế nào là chu kì và tần số của chuyển động tròn đều? 3. Hoạt động dạy - học:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3.1 Hoạt động 1: Bài 1: Một chiếc bánh xe có bán kính 40 cm, quay đều 100 vòng trong thời gian 2s. Hãy xác định: a/ Chu kỳ, tần số. b/ Tốc độ góc của bánh xe c/ Tốc độ dài của xe Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm - HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán. tắt bài toán. - HS trả lời câu hỏi của GV Tóm tắt: - Y/cầu HS nhắc lại kiến thức r = 40 cm = 0,4 m cũ: -Là thời gian vật chuyển động hết n = 100 vòng - Định nghĩa, công thức tính 1 vòng: t = 2s 2π và đơn vị của chu kỳ? Giải T= (s) t 2 ω =0 ,02( s) a/Chu kỳ: T = = n 100 -Là số vòng vật CĐ được trong 1 - Định nghĩa, công thức tính 1 1 giây =50(Hz) Tần số: f = = và đơn vị của tần số ? 1 ω T 0 , 02 f= = (Hz) T 2π b/ Tốc độ góc của bánh xe: - Là thương số giữa góc quay và Từ công thức: - Định nghĩa, công thức tính 2π 2 π 2 .3 , 14 thời gian quay hết góc đó T= ⇒ ω= = =314( rad/s) và đơn vị của tóc độ góc ? 2π ω T 0 , 02 ω=2 πf = T c / Tốc độ dài của xe: + v = r. Ta có: v = r. = 0,4.314 = 125,6 (m/s) - Yêu cầu HS nêu công thức d/ Gia tốc hướng tâm liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc? v2 v 2 12 ,5 . 62 + a ht = a ht = = - Viết công thức tính gia tốc r r 0,4 hướng tâm? 394 , 38 m/s 2 a ht =r . ω2=0,4 .31 , 4 2 394 , 38 m/s 2 3.2 Hoạt động 2: Bài 13 trang 34 SGK. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm - HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán. Tóm tắt: tắt bài toán. - Có thể tìm: rp = 10cm = 0.1m 2π - Dựa vào đề bài có thể tìm tốc rg = 8cm = 0.08m ω= sau đó tìm v = r. độ góc và tốc độ dài bằng công T vp, ω p = ? thức nào ? ω vg, ω g = ? ΔS Giải: hoặc tìm v = trong đó Δt Kim phút: ΔS là chu vi đường tròn quĩ Chu kỳ: Tp = 3600 (s) đạo của đầu kim: ΔS=2 r . π 2π Tốc độ góc: ω p = =0 , 00174 rad/s v Tp sau đó tìm ω= r Tốc độ dài: v = rp. ω p = 0,1.0,00174 - Kim phút quay 1 vòng mất - Chu kỳ kim phút: 3600 giây. = 0,000174 m/s bao lâu ? Chu kỳ bao nhiêu giây Kim giờ: ? Chu kỳ: Tg = 43200 (s) - Kim giờ quay 1 vòng mất bao - Chu kỳ kim giờ: 43200 giây. 2π lâu ? Chu kỳ bao nhiêu giây ? Tốc độ góc: ω g= =0 ,000145 rad/s Tg Tốc độ dài: v = rg. ω g = 0,08.0,000145 = 0,0000116 m/s 4.Củng cố, dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Các công thức của chuyển động tròn đều. Chú ý có thể tìm theo định nghĩa của các khái niệm. - Làm tiếp các bài tập còn lại và bài tập trong SBT. - Xem trước bài “Sai số trong phép đo các đại lượng vật lý” - Đọc lại bài thực hành đo các đại lượng vật lý như: chiều dài, thể tích. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Tiết 12. Bài 7: SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ I. Mục tiêu 1) Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa về phép đo các đại lượng vật lý. Phân biệt được phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp. - Phát biểu được thế nào là sai số của phép đo các đại lượng vật lý. - Phân biệt được hai loại sai số: sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống 2) Kỹ năng - Xác định sai số dụng cụ và sai số ngẫu nhiên. - Tính sai số của phép đo trực tiếp và gián tiếp. - Viết đúng kết quả phép đo, với số các chữ số có nghĩa cần thiết. II. Chuẩn bị 1) Giáo viên - Một số dụng cụ đo như: thước, ampe kế, nhiệt kế, … - Bài toán tính sai số để học sinh vận dụng. 2) Học sinh - Đọc bài thực hành đo các đại lượng vật lý như: chiều dài, thể tích, … III. Tiến trình dạy - học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu ví dụ chứng tỏ quỹ đạo và vận tốc có tính tương đối - Viết công tức cộng vận tốc trong trường hợp các chuyển động cùng phương, cùng chiều và cùng phương, ngược chiều. 3. Hoạt động dạy – học 3.1 Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về phép đo các đại lượng vật lý. Hệ đơn vị SI. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Lưu bảng - Yêu cầu 1 HS lên đo khối - 1 HS đo khối lượng vật. I. Phép đo các đại lượng vật lý. Hệ đơn vị SI: lượng 1 vật, 1 HS khác đo - 1 HS đo chiều dài cuốn sách. 1).Phép đo các đại lượng vật lý: chiều dài 1 quyển sách. - HS trả lời. - Phép đo một đại lượng vật lý là phép so sánh nó với - Khối lượng của vật là ? đại lượng cùng loại được qui ước làm đơn vị. Chiều dài cuốn sách là bao - Phép đo trực tiếp: là phép so sánh trực tiếp thông nhiêu ? - Điều chỉnh cân thăng bằng, qua dụng cụ đo. - Làm cách nào được KQ này đặt vật lên 1 đĩa cân, đĩa cân - Phép đo gián tiếp: là phép xác định một đại lượng ? bên kia đặt các quả cân. vật lý thông qua một công thức liên hệ với các đại - Khi 2 quả cân thăng bằng thì lượng đo trực tiếp. khối lượng bằng tổng khối 2).Đơn vị đo: lượng các quả cân. Tại Việt Nam sử dụng hệ đơn vị SI. - Dùng thước đặt dọc theo sách để đo chiều dài. - Cá nhân tiếp thu ghi nhớ. - Cái cân và thước gọi là dụng cụ đo.. - Là phép so sánh..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Thực chất của phép đo các đại lượng vật lý là gì ? - Phép so sánh trực tiếp thông qua dụng cụ đo gọi là phép đo trực tiếp. - Làm thế nào để xác định thể tích của hình hộp chữ nhật ? - Phép đo như vậy gọi là phép đo gián tiếp. Phép đo mà không có dụng cụ trực tiếp mà thông qua một công thức liên hệ với các đại lượng đo trực tiếp gọi là phép đo gián tiếp. Việc phân chia phép đo trực tiếp hay gián tiếp là dựa vào dụng cụ đo.. - Dùng thước đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao để tính thể tích. - Cá nhân lắng nghe ghi nhớ.. 3.2 Hoạt động 2: Tìm hiểu các khái niệm sai số, giá trị trung bình của phép đo. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Lưu bảng - Yêu cầu HS đọc SGK mục - HS đọc SGK để tìm hiểu II.Sai số phép đo: II.1,2,3 để tìm hiểu khái niệm khái niệm sai số hệ thống và 1).Sai số hệ thống: sai số hệ thống và sai số ngẫu sai số ngẫu nhiên. - Là sai số do đặc điểm cấu tạo của dụng cụ hoặc do nhiên. sơ suất của người đo gây ra. - Sai số hệ thống là do đâu ? - Thảo luận - trả lời 2).Sai số ngẫu nhiên: - Sai số ngẫu nhiên là do đâu ? - Là sai số do hạn chế khả năng giác quan của con người dẫn đến thao tác đo không chuẩn, hoặc do điều - Phân biệt 2 cụm từ: sai số kiện bên ngoài tác động gây ra. trong khi đo và sai sót trong - Ghi nhớ. 3).Giá trị trung bình: khi đo. Nếu là sai sót thì phải - Giá trị trung bình khi đo nhiều lần một đại lượng A: A + A +. ..+ A n tiến hành đo lại. là giá trị gần đúng nhất với A= 1 2 n giá trị thực của đại lượng A. 3.3 Hoạt động 3: Tìm hiểu cách XĐ sai số của phép đo, cách viết kết quả đo và khái niệm sai số tỉ đối. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Lưu bảng - Thế nào là sai số tuyệt đối - Trả lời câu hỏi của GV. 4).Cách xác định sai số của phép đo: ứng với lần đo ? a.Sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo: ΔA 1 + ΔA 2+. ..+ ΔA n - Sai số tuyệt đối trung bình ΔA= được tính theo công thức nào ? n - Cách viết kết quả đo một đại b.Sai số tuyệt đối của phép đo là tổng sai số ngẫu lượng A ? nhiên và sai số dụng cụ: - Chữ số nào được coi là chữ ΔA= ΔA + ΔA ' số có nghĩa ? 5).Cách viết kết quả đo: - Khi viết kết quả đo, sai số Kết quả đo đại lượng A được viết dưới dạng: tuyệt đối thu được thường chỉ A= A ± ΔA viết từ 1 đến tối đa là 2 chữ số 6).Sai số tỉ đối: có nghĩa. ΔA δA= .100 % - Vậy dựa vào đâu để biết A trong 2 phép đo đó thì phép đo Sai số tỉ đối càng nhỏ thì phép đo càng chính nào chính xác hơn ?.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Thông báo khái niệm sai số tỉ đối. - Cá nhân tiếp thu ghi nhớ. Lấy ví dụ: Khi đo cuốn sách: s=24 , 457 cm với Δs=0 ,025 cm Khi đo chiều dài lớp học: s=10 , 354 m với Δs=0 ,25 cm Phép đo nào chính xác hơn ?. xác. 7).Cách xác định sai số của phép đo gián tiếp: Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu thì bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số hạng. Sai số tỉ đối của một tích hay thương thì bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số.. 4. Củng cố, dặn dò: - Sai số hệ thống, sai số ngẫu nhiên - Công thức tính giá trị trung bình. - Cách xác định sai số của phép đo. - Cách viết kết quả đo. - Sai số tỉ đối - Cách xác định sai số của phép đo gián tiếp. - Học bài, làm các bài tập ở SGK và SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Tiết 13-14: Thực hành KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO I. Mục tiêu. a. Về kiến thức: - Nắm được tính năng và nguyên tắc hoạt động của đồng hồ đo thời gian hiện số sử dụng công tắc đóng ngắt và cổng quang điện - Khắc sâu kiến thức về chuyển động nhanh dần đều và sự rơi tự do. - Nghiệm lại đặc điểm của sự rơi tự do để thấy được đồ thị biểu diễn quan hệ giữa s và2t - Xác định được gia tốc rơi tự do từ kết quả thí nghiệm. b. Về kĩ năng: - Biết thao tác chính xác với bộ TN để đo được thời gian rơi t của một vật trên những quãng đường khác nhau. - Vẽ được đồ thị mô tả sự thay đổi vận tốc rơi của vật theo thời gian t, và quãng đường đi s theo thời gian2t. Từ đó rút ra kết luận về tính chất của chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều. - Vận dụng công thức tính được gia tốc g và sai số của phép đo g. II. Chuẩn bị. Mỗi nhóm hs: - Đồng hồ đo thời gian hiện số; hộp công tắc ngắt điện 1 chiều cấp cho nam châm điện và bộ đếm thời gian. - Nam châm điện N; cổng quang điện E; trụ bằng sắt làm vật rơi tự do; qủa dọi; giá đỡ thẳng đứng có vít điều chỉnh thăng bằng; một chiệc khăn bông nhỏ; giấy kẻ ô li; kẻ sẵn bảng ghi số liệu theo mẫu trong bài. III. Tiến trình giảng dạy. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Thế nào là phép đo một đại lượng vật lí? Các loại phép đo và các loại sai số? Cách xác định sai số và cách viết kết quả đo được. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Sự rơi tự do là gì? đặc điểm của sự rơi tự do? Công thức tính gia tốc rơi tự do? - Phát biểu khái niệm sự rơi tự do? - Mục đích của bài thực hành là gì? - Phương pháp tiến hành như thế nào?. Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức có liên BÁO CÁO THỰC HÀNH quan đến bài thực hành. SGK - Từng hs suy nghĩ trả lời các câu hỏi của gv. - Mục đích: Nghiên cứu chuyển động rơi tự do và đo gia tốc rơi tự do. - Phương pháp tiến hành: Đo được thời gian rơi tự do giữa 2 điểm trong không gian & khoảng cách giữa 2 điểm đó, sau đó vận dụng công thức tính gia tốc để xác định gia tốc rơi tự do. Hoạt động 2: Tìm hiểu các dụng cụ đo. - Từng em lắng nghe.. - Gv giới thiệu các dụng cụ đo (giới thiệu cụ thể từng chức năng của đồng hồ đo hiện số). - Giải thích cho hs rõ cách hoạt động của bộ đếm thời gian. - Hướng dẫn hs cách điều chỉnh giá - Dựa vào dụng cụ để trả lời: Khi nút đỡ, cách xác định vị trí ban đầu và nhấn trên hộp công tắc ở trạng thái nhả. cách xác định quãng đường s - Cổng quang điện chỉ hoạt động khi nào? - Chú ý: Sau khi động tác nhấn để ngắt điện vào nam châm cần nhả nút ngay lập tức trước khi vật rơi đến cổng E.. Hoạt động 3: Tiến hành thí nghiệm. - B1: Hs các nhóm lắp ráp TN, kiểm tra điều chỉnh thông số các thiết bị theo yêu cầu. - Gv hướng dẫn các nhóm lắp ráp - B2: Dịch cổng quang điện E để có các TN. (như SGK) quãng đường (s1 = 0,200m) và đo thời gian rơi tương ứng. Ghi lại kết quả đo - Chú ý theo dõi các nhóm để chỉnh được. sửa kịp thời nếu cần. Nhất là thao - B3: Tiếp theo với các quãng đường s2 tác làm thí nghiệm của hs, phải chú = 0,300m; s3 = 0,400m; s4 = 0,500m; ý qui tắt an toàn. s5 = 0,600m. - B4: Nhấn khoá K, tắt điện đồng hồ đo hiện số để kết thúc TN. - Thu gom dụng cụ thí nghiệm. Hoạt động 4: Tổng kết thí nghiệm HS làm báo cáo kết quả TN. - Gv kiểm tra và ghi nhận kết quả của các nhóm. - Đánh giá giờ thực hành của từng nhóm và chung cả lớp. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM Tiết 16. Bài 9 : TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Phát biểu được khái niệm đầy đủ về lực và tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật dựa vào khái niệm gia tốc. - Phát biểu được định nghĩa tổng hợp lực, phân tích lực và qui tắc hình bình hành. - Biết được điều kiện để có thể áp dụng phân tích lực. - Viết được biểu thức toán học của qui tắc hình bình hành. - Phát biểu đựợc điều kiện cân bằng của một chất điểm 2. Về kỹ năng - Biết cách phân tích kết quả thí nghiệm, biểu diễn các lực và rút ra qui tắc hình bình hành. - Vận dụng qui tắc hình bình hành để tìm hợp lực của 2 lực đồng qui hoặc để phân tích một lực thành 2 lực đồng qui theo các phương cho trước. - Vận dụng giải một số bài tập đơn giản về tổng hợp lực và phân tích lực II.Chuẩn bị 1. Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu kiến thức liên quan. 2. Học sinh: Ôn lại khái niệm về lực, hai lực cân bằng, các công thức lượng giác đã học. III.Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra 3. Hoạt động dạy – học 3.1 Hoạt động 1:(…….phút): Đưa ra định nghĩa đầy đủ về lực. Cân bằng lực.(Tiết 1) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Lưu bảng - Yêu cầu HS nhắc lại: - HS nhắc lại. I. Lực. cân bằng lực: - Lực là gì ? đơn vị ? 1. Định nghĩa lực - Thế nào là 2 lực cân bằng ? 2. Các lực cân bằng là các lực khi - Tác dụng của 2 lực cân bằng ? tác dụng đồng thời vào một vật thì - Vật đứng yên hay chuyển động không gây ra gia tốc cho vật. - Lực là đại lượng vectơ hay vô thẳng đều. 3. Đường thẳng mang vectơ lực hướng ? Gia tốc của vật bằng 0. gọi là giá của lực. - Trường hợp nào vật có a = 0, a - HS trả lời. a 0? - Khi vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì độ lớn gia tốc của vật ntn ? ⃗ - Hoàn thành yêu cầu C1. - Từng HS trả lời C1: F - Tay tác dụng làm cung biến dạng. - Dây cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bay đi. Từng HS trả lờ C2: 4. Đơn vị của lực là niutơn (N). Các lực tác dụng: trọng lực ⃗ P và - Hoàn thành yêu cầu C2. - Nhận xét lực căng dây T . về các lực đó ? Tác dụng của các lực Đây là 2 lực cân bằng, có tác dụng đó lên quả cầu ? làm quả cầu đứng yên. - Suy nghĩ - Trả lời.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Mỗi lực có mấy giá, mỗi giá chứa mấy lực ? 3.2 Hoạt động 2:(...........phút) Tìm hiểu khái niệm tổng hợp lực. Qui tắc hình bình hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Lưu bảng - Yêu cầu HS đọc SGK mục II.1 để tìm hiểu - Trả lời câu hỏi của GV. II. Tổng hợp lực TN. 1) Định nghĩa - Tổng hợp lực là gì ? Tổng hợp lực là thay thế các Trong hình vẽ biểu diễn lực, hai lực - Hai cạnh và đường chéo của lực tác dụng đồng thời vào cùng ⃗ một vật bằng một lực có tác dụng F1 , ⃗ F 2 và lực ⃗ F đóng vai trò gì trong hình bình hành. giống hệt như các lực ấy. hình bình hành ? Lực thay thế gọi là hợp lực. - Phát biểu qui tắc hình bình hành ?Công 2) Qui tắc hình bình hành thức tính độ lớn của lực tổng quát: 2 2 2 Nếu 2 lực đồng qui làm thành F =F 1 +F 2+F 1 F 2 cos ( ⃗ F 1 , F2 ) 2 cạnh của một hình bình hành, - Trường hợp 2 lực vuông góc hoặc cùng thì đường chéo kẻ từ điểm đồng phương thì công thức có thể viết như thế - Vuông góc: qui biểu diễn hợp lực của chúng. nào ? 2 2 F=√ F 1 + F2 - Trường hợp nào hợp lực có độ lớn lớn - Cùng phương, cùng chiều : nhất ? nhỏ nhất ? F = F1 + F2 - Cùng phương, ngược chiều : F = F1 - F2 (F1 > F2) Hợp lực có giá trị lớn nhất khi 2 lực cùng phương, cùng - Hoàn thành yêu cầu C4. Biểu diễn hợp lực chiều, nhỏ nhất khi 2 lặc cùng phương, ngược chiều. của 3 lực đồng qui. - Hoàn thành yêu cầu C4. 3.3 Hoạt động 3:(….....phút) Tìm hiểu điều kiện cân bằng của một chất điểm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Lưu bảng - Nhắc lại kết quả tác dụng của 1 lực ? - HS trả lời. III. Điều kiện cân bằng của chất - Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng điểm. các lực tác dụng phải có điều kiện gì ? - Đứng yên hoặc chuyển Điều kiện cân bằng của một Khi hợp lực tác dụng bằng 0 thì vật có thể ở động thẳng đều. chất điểm là hợp lực của các lực những trạng thái nào ? tác dụng lên nó phải bằng không. ⃗ F =⃗ F1 + ⃗ F 2+. . .=0⃗ 3.4 Hoạt động 4: (................phút)Tìm hiểu khái niệm phân tích lực: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Lưu bảng F F IV.Phân tích lực: - Ở TN lực - Cân bằng và 3 có vai trò gì ? (để điểm O 1 Phân tích lực là thay thế một F2 không thay đổi vị trí) lực bằng hai hay nhiều lực có tác - Từ O hãy vẽ các lực cân bằng với lực dụng giống hệt như lực đó. F1 , F 2 ? Nối đầu mút các lực F1 , F 2 và Các lực thay thế gọi là các lực F3 . Có nhận xét gì về kết quả thu được ? - 3 lực tạo thành hình bình thành phần. hành. - Việc thay thế bằng và chính là phân tích lực Chú ý: Phân tích lực cũng tuân thành 2 lựcvà F2 . theo qui tắc hình bình hành. - Vậy phân tích lực là gì ? - Có bao nhiêu cách phân tích 1 lực thành 2 lực đồng qui theo qui tắc hình bình hành ? - Tuy vậy, để đúng với bài toán thì ta chỉ có thể - Tiếp thu ghi nhớ. - HS trả lời. chọn 1 cách phân tích. Vì thế phải biết lực có - Có vô số cách phân tích tác dụng cụ thể theo 2 phương nào..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> lực thành 2 lực đồng qui theo qui tắc hình bình hành. - Ghi nhận chú ý. 4. Củng cố, vận dụng:(……phút) - Nhắc lại khái niệm phân tích lực, tổng hợp lực và chú ý khi phân tích lực. Điều kiện cân bằng của 1 chất điểm. - Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập Bài 1. Cho 2 lực đồng qui có độ lớn bằng 9N và 12 N. a)Trong các giá trị sau đây, gia trị nào là độ lớn của hợp lực ? A.1N B.2N C.15N D.25N b)Góc giữa 2 lực đồng qui là bao nhiêu ? Bài 2. Đặt một vật lên mặt phẳng nghiêng 300. Phân tích trọng lực tác dụng lên vật theo phường song song và vuông góc với mặt phẳng nghiêng. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài , làm bài tập 6,7,8,9 SGK và SBT - Ôn kiến thức về lực, cân bằng lực, trọng lực, khối lượng quán tính đã học ở cấp 2. Tiết 17. 18. 19. CHỦ ĐỀ BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN (3 tiết) VẬT LÍ 10 1. Đặt vấn đề Các kiến thức vật lí về ba định luật của Niutơn rất quan trọng trong chương trình vật lí phổ thông, và những ứng dụng của nó trong thực tiển cũng rất phong phú và gần gũi. Chính vì điều đó, nên tôi thực hiện chuyên đề : Ba định luật Niutơn trong thời lượng 3 tiết và học sinh có một tuần làm việc ở nhà để giải các vấn đề theo yêu cầu của giáo viên. Từ đó, sẽ giúp cho các em phát triển các năng lực của bản thân thông qua quá trình tự làm việc của mình . Bên cạnh đó người thầy cũng đổi mới phương pháp giảng dạy theo đúng định hướng của Bộ giáo dục về đổi mới phương pháp kiểm tra theo hướng phát triển năng lực của học sinh. 2. Nội dung kiến thức cần xây dựng trong chuyên đề 2.1. Nội dung 1: Định luật I Niu-tơn Lực không phải là nguyên nhân duy trì chuyển động của vật. Khi không chịu tác dụng của lực nào hoặc khi chịu tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn. Chuyển động thẳng đều là chuyển động theo quán tính 2.2. Nội dung 2: Định luật II Niutơn Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn ⃗ F m. F =m⃗a của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật: ⃗a = hay ⃗. Trong trường hợp chất điểm chịu nhiều lực tác dụng thì lực F là hợp lực của các lực đó. Khối lượng là đại lượng vô hướng dương và đặc trưng cho mức quán tính của vật..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Khối lượng có tính chất cộng. Trọng lực là lực hút của Trái đất tác dụng vào vật gây cho vật gia tốc rơi tự do. Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống và có điểm đặt là trọng tâm của vật Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật gọi là trọng lượng của vật. công thức ⃗P=m ⃗g 2.3. Nội dung 3: Định luật III Niutơn Sự tương tác của các vật là quá trình tác động qua lại có tính chất hai chiều: A tác dụng lên B thì B cũng tác dụng lên A. Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì vật B cũng tác dụng lại vật A một F AB=− ⃗ F BA lực. Hai lực này cùng giá, có cùng độ lớn nhưng ngược chiều. ⃗ Trong tương tác giữa 2 vật, một lực gọi là lực tác dụng, lực kia gọi là phản lực, chúng có đặc điểm: - Lực và phản lực luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời; - Lực và phản lực là 2 lực trực đối. - Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào 2 vật khác nhau. 2.4. Nội dung 4: Vận dụng - Giải thích được một số hiện tượng vật lí liên quan đến các định luật Niutơn - Giải được các bài tập áp dụng định luật II Niutơn 3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng và một số năng lực có thể được phát triển 3.1. Kiến thức: phát biểu được: - Định nghĩa quán tính, trọng lực, trọng lượng, đặc điểm phương và chiều của trọng lực. - Định luật I, II,III của Niutơn - Định nghĩa của khối lượng và nêu được tính chất của khối lượng - Viết được hệ thức của định luật II và III Niutơn, công thức trọng lực. - Nêu được những đặc điểm của cặp “ lực và phản lực” 3.2. Kĩ năng - Vận dụng được định luật I Niutơn và khái niệm quán tính để giải thích một số hiện tượng đơn giản và giải các bài tập trong bài. - Chỉ ra được điểm đặt của lực và phản lực. Phân biệt được hai cặp lực này với cặp lực cân bằng. - Vận dụng phối hợp định luật II và III Niutơn để giải các bài tập SGK - Biết cách biểu diễn được tất cả các lực tác dụng lên vật hoặc hệ hai vật chuyển động. 3.3. Thái độ - Hứng thú học tập, tích cực làm việc - Có tinh thần hợp tác trong quá trình làm việc. - Có tinh thần trách nhiệm cao trong học tập và làm việc 3.4. Năng lực có thể phát triển - Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong chủ đề. Nhóm. Năng lực thành phần Mô tả mức độ thực hiện trong chủ đề năng lực Nhóm K1: Trình bày được kiến thức về các Trình bày được nội dung của các định luật.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Nhóm. Năng lực thành phần Mô tả mức độ thực hiện trong chủ đề năng lực NLTP hiện tượng, đại lượng, định luật, Niuton, khái niệm quán tính, định nghĩa và tính chất khối lượng, trọng lực, trọng lượng, phương liên quan nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, chiều của trọng lực,đặc điểm của lực và phản đến sử các hằng số vật lí lực. dụng kiến thức. K2: Trình bày được mối quan hệ giữa Viết được công thức định luật II, III Niutơn, các kiến thức vật lí. công thức của trọng lực. vật lí K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để Giải quyết được các bài toán đơn giản ở sgk thực hiện các nhiệm vụ học tập K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, Giải thích được các hiện tượng vật lí trong thực tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải tế liên quan đến định luật Niutơn pháp …) kiến thức vật lí vào các tình Giải quyết được các bài toán về hợp lực. huống thực tiễn Nhóm. P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện. NLTP về vật lí. - Đặt ra những câu hỏi liên quan tới các kiến thức về quán tính, lực và phản lực. phương pháp. P2: mô tả được các hiện tượng tự nhiên Mô tả được những hiện tượng thực tế liên quan. (tập. bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các quy đến cặp lực trực đối, quán tính, mức quán tính... trung. luật vật lí trong hiện tượng đó vào năng P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử Đọc sgk, tìm các hiện tượng xảy ra trong thực lực thực. lí thông tin từ các nguồn khác nhau để tế liên quan đến kiến thức của bài học. nghiệm. giải quyết vấn đề trong học tập vật lí P4: Vận dụng sự tương tự và các mô Học đưa ra một vài ví dụ đơn giản quán tính và. và năng lực mô hình hóa). hình để xây dựng kiến thức vật lí các định luật Niutơn P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ - Sử dụng kiến thức về tổng hợp vectơ , kiến toán học phù hợp trong học tập vật lí. thức lượng giác để giải các bài toán về hệ vật P6: chỉ ra được điều kiện lí tưởng của - Chỉ ra được điều kiện lí tưởng để vật chuyển hiện tượng vật lí động thẳng đều ( không có ma sát) P7: đề xuất được giả thuyết; suy ra các - Đề xuất được mối quan hệ giữa đại lượng gia hệ quả có thể kiểm tra được. tốc, lực và khối lượng P8: xác định mục đích, đề xuất phương Đề xuất phương án kiểm tra phương của trọng án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí lực nghiệm và rút ra nhận xét. P9: Biện luận tính đúng đắn của kết.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Nhóm năng lực. Năng lực thành phần. Mô tả mức độ thực hiện trong chủ đề. quả thí nghiệm và tính đúng đắn các kết luận được khái quát hóa từ kết quả Nhóm. thí nghiệm này. X1: trao đổi kiến thức và ứng dụng vật Quan sát thí nghiệm để hiểu rõ về sự liên quan. NLTP. lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách giữa khối lượng đến mức quán tính.. trao đổi. diễn tả đặc thù của vật lí X2: phân biệt được những mô tả các. thông tin. hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lí (chuyên ngành ) X3: lựa chọn, đánh giá được các nguồn Đưa ra một thông tin để học sinh nhận xét và thông tin khác nhau,. giải thích ( tai nạn giao thông ô tô tải đâm vào ô. tô con) X4: mô tả được cấu tạo và nguyên tắc Chuyển động của máy giặt, bánh đà hoạt động của các thiết bị kĩ thuật, công nghệ X5: Ghi lại được các kết quả từ các Ghi chép và hệ thống lại các kiến thức của bài hoạt động học tập vật lí của mình học. (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm… ) X6: trình bày các kết quả từ các hoạt Thảo luận nhóm và đưa kết quả động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm… ) một cách phù hợp X7: thảo luận được kết quả công việc Thảo luận các kết quả trong việc thực hiện các của mình và những vấn đề liên quan nhiệm vụ học tập của bản thân và của nhóm. dưới góc nhìn vật lí X8: tham gia hoạt động nhóm trong Phân công công việc hợp lí để đạt hiệu quả cao Nhóm. học tập vật lí nhất khi thực hiện các nhiệm vụ. C1: Xác định được trình độ hiện có về - Xác định được trình độ hiện có về các kiến. NLTP. kiến thức, kĩ năng , thái độ của cá nhân thức:. liên quan trong học tập vật lí. Quán tính, khối lượng, định luật I,II,III Niutơn. đến cá. thông qua việc giải quyết các bài tập, các nhiệm.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Nhóm năng lực nhân. Năng lực thành phần. Mô tả mức độ thực hiện trong chủ đề vụ được giao.. C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế Lên kế hoạch nhằm nâng cao năng lực của hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật những cá nhân chưa hoàn thành tốt nhiệm vụ lí nhằm nâng cao trình độ bản thân. của toàn chuyên đề. C3: chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn Khó kiểm chứng định luật I Niutơn do luôn chế của các quan điểm vật lí đối trong xuất hiện lực ma sát. các trường hợp cụ thể trong môn Vật lí và ngoài môn Vật lí C4: so sánh và đánh giá được - dưới khía cạnh vật lí- các giải pháp kĩ thuật khác nhau về mặt kinh tế, xã hội và môi trường C5: sử dụng được kiến thức vật lí để Giáo dục về tính an toàn trong giao thông, lao đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn động, liên hệ bài giảng từ đó lồng ghép giáo dục của thí nghiệm, của các vấn đề trong đạo đức cho học sinh. cuộc sống và của các công nghệ hiện đại C6: nhận ra được ảnh hưởng vật lí lên Tìm hiểu những thông tin cho thấy tầm quan các mối quan hệ xã hội và lịch sử.. trọng của các định luật Niutơn trong quá trình phát triển của nhân loại.. 4. Tiến trình dạy học 4.1. Nội dung 1: Định luật I Niutơn 4.1.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu định luật I Niutơn.. STT 1. Bước Chuyển giao nhiệm vụ. Nội dung Quan sát thí nghiệm: đẩy quyển sách trên bàn, lăn viên bi, thí nghiệm của Galile và trả lời câu hỏi: lực có phải là nguyên nhân duy trì chuyển động. Năng lực thành phần K4.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> của vật hay không? Khi nào vật có thể chuyển 2 3 4. Thực hiện nhiệm vụ Báo cáo, thảo luận Kết luận hoặc Nhận định hoặc Hợp thức hóa kiến thức. động mãi mãi? HS thảo luận nhóm để rút ra KL Tổ chức cho các nhóm HS báo cáo kết quả Kluận:. X6, X7 X8 K1,K4. Lực không phải là nguyên nhân duy trì chuyển động của vật Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.. 4.1.2. Hoạt động : Tìm hiểu về quán tính. STT. Bước. 1. Chuyển giao nhiệm vụ. Nội dung Cho hs trả lời các câu hỏi:. Năng lực thành phần K4. Xe đang chạy nếu tài xế dừng lại đột ngột hành khách sẽ như thế nào? Tại sao nhảy từ trên cao xuống phải gập chân lại? Tại sao xe đạp chạy được thêm một đoạn nữa khi 2 3 4. Thực hiện nhiệm vụ Báo cáo, thảo luận Kết luận hoặc nhận định hoặc hợp thức hóa kiến thức. ta ngừng đạp? HS thảo luận nhóm để rút ra KL : quán tính Tc cho các nhóm HS báo cáo kết quả Rút ra khái niệm quán tính:. X7 X8 K1, K4. Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc. 4.2. Nội dung 2: Định luật II Niutơn. 4.2.1. Hoạt động : Tìm hiểu định luật II Niutơn. STT 1. Bước Chuyển giao nhiệm vụ. Nội dung Giải quyết tình huống của sgk nêu ra cho biết mối. Năng lực thành phần K4.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> STT. Bước. Nội dung. Năng lực thành phần. 2 3. Thực hiện nhiệm vụ Báo cáo, thảo luận. quan hệ giữa gia tốc, lực, khối lượng Đọc sách giáo khoa và thảo luận nhóm giải quyết. X7. vấn đề Cùng một vật khi tác dụng các lực có độ lớn khác X8 nhau theo cùng một hướng thì tốc độ biến thiên vận tốc (tức gia tốc) của vật càng lớn khi lực càng lớn; Cùng một lực tác dụng lên các vật có khối lượng khác nhau thì gia tốc vật thu được càng nhỏ khi. 4. khối lượng của vật càng lớn Kết luận hoặc nhận Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác K1, K2,K3, dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ định hoặc hợp thức hóa K4, P5 lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật: ⃗ F kiến thức ⃗ ⃗a =. m. hay F =m⃗a. Trong trường hợp chất điểm chịu nhiều lực tác dụng thì lực ⃗ F là hợp lực của các lực đó.. 4.2.2. Hoạt động 4: Xây dựng khái niệm khối lượng Stt. Bước. Nội dung. Năng lực thành phần. 1. Chuyển giao nhiệm vụ. Chỉ ra mối liên hệ giữa khối lượng và quán tính K2 của vật. 2. Thực hiện nhiệm vụ. Thảo luận nhóm. 3. Báo cáo, thảo luận. Cùng một lực tác dụng lên các vật có khối lượng X8 khác nhau thì vật có khối lượng càng lớn thì thu gia tốc càng nhỏ tức là vận tốc thay đổi chậm có nghĩa là khả năng bảo toàn vận tốc càng lớn, vật có mức quán tính lớn. 4. Kết luận hoặc Nhận Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính K1, K4 định hoặc Hợp thức của vật, có giá trị dương và không thay đổi đối với vật. hóa kiến thức. X7. 4.2.3. Hoạt động 5: tìm hiểu khái niệm và biểu thức của trọng lực Stt. Bước. 1. Chuyển giao nhiệm vụ. Nội dung. Giải quyết các vấn đề sau: Vì sao các vật rơi từ trên xuống?. Năng lực thành phần K4, P8.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trọng lực có phương chiều như thế nào? 2. Thực hiện nhiệm vụ. 3. Báo cáo, thảo luận. Làm việc cá nhân. Biểu thức ⃗P=m ⃗g K2 Trọng lực là lực hút của Trái đất tác dụng vào vật K1,K2, 4 Kết luận hoặc Nhận định hoặc Hợp thức gây cho vật gia tốc rơi tự do. K3 Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều từ trên hóa kiến thức xuống và có điểm đặt là trọng tâm của vật Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật gọi là trọng lượng của vật. công thức ⃗P=m ⃗g 4.3. Nội dung 3: Định luật III Niu-tơn; lực và phản lực 4.3.1. Hoạt động 1: Xây dựng định luật III Niu tơn. Stt. Bước. Nội dung. 1. Chuyển giao nhiệm vụ. GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ ở sgk và rút ra nhận xét. Năng lực thành phần. K4, X2 X7. 2. Thực hiện nhiệm vụ. HS thảo luận nhóm để đưa ra kết luận.. 3. Báo cáo, thảo luận. Tương tác giữa các vật có tính hai chiều. 4. Kết luận hoặc Nhận định hoặc Hợp thức hóa kiến thức. Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một K1,k4,p3 lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này khác điểm đặt, cùng giá, ngược chiều và cùng độ lớn.. 4.3.2. Hoạt động 2: Vận dụng định luật III Niu-tơn vào thực tiễn để đưa ra tính chất của lực và phản lực.. Stt. Bước. Nội dung. 1. Chuyển giao nhiệm GV thông báo cho HS: Một trong hai lực tương tác giữa vụ hai vật. Một lực được gọi là lực tác dụng, một lực được gọi là phản lực. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: C5 sgk. 2. Thực hiện nhiệm vụ. Làm việc cá nhân. 3. Báo cáo, thảo luận. Trả lời câu hỏi. 4. Kết luận hoặc Nhận định hoặc Hợp thức hóa kiến thức. - Lực và phản lực luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời. - Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn nhưng. Năng lực thành phần K4, k1,p2, X1. K1,k4.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> ngược chiều, gọi là hai lực trực đối. - Lực và phản lực không phải là hai lực cân bằng vì chúng đặt vào hai vật khác nhau. 5. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học 5.1. Hình thức kiểm tra, đánh giá Đánh giá bằng nhận xét: Với tiến trình dạy học như trên, chúng ta có thể hình dung các hoạt động học của học sinh được diễn ra trên lớp. Thông qua quan sát, trao đổi và thảo luận của học sinh, giáo viên có thể nhận xét, đánh giá được sự tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh trong học tập. Ví dụ: - Đánh giá tính tích cực, tự lực của học sinh - Đánh giá khả năng sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề của học sinh. Đánh giá kết quả học tập của học sinh: - Căn cứ vào các mức độ yêu cầu của câu hỏi, bài tập được mô tả trong bảng trên, giáo viên có thể xây dựng các câu hỏi, bài tập tương ứng để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Căn cứ vào mức độ phát triển năng lực của học sinh ở từng học kỳ và từng khối lớp, giáo viên và nhà trường xác định tỷ lệ các câu hỏi, bài tập theo 4 mức độ yêu cầu trong các bài kiểm tra trên nguyên tắc đảm bảo sự phù hợp với đối tượng học sinh và tăng dần tỷ lệ các câu hỏi, bài tập ở mức độ yêu cầu vận dụng, vận dụng cao. 5.2. Công cụ kiểm tra, đánh giá - Soạn câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá năng lực 5.2.1. Nội dung 1: Định luật I Niu-tơn Câu 1 ( K1). Phát biểu và nêu ý nghĩa của định luật I Niu – tơn. Định nghĩa quán tính Câu 2 (K4)Vận dụng định luật I Niu- tơn để giải thích tại sao lực không phải là nguyên nhân duy trì sự chuyển động? Câu 3: (k4) Khi tra cán búa, người ta lắp đầu búa vào cán, sau đó đập mạnh đầu cán búa còn lại xuống nền nhà. Đầu búa sẽ ăn sâu vào cán búa. Tại sao? Câu 4: (k3) hãy cho 1 ví dụ về quán tính và giải thích. 5.2.2. Nội dung 2:Định luật II Niu-tơn, khối lượng, mức quán tính, trọng lực và trọng lượng. Câu 1 ( K1, K2). Khối lượng là gì? Khối lượng có tính chất gì? Nêu mối quan hệ giữa quán tính và khối lượng. Câu 2 ( K1, K2). Phát biểu và viết biểu thức định luật II Niu – tơn. Câu 3 ( K3)Một lực 10N tác dụng lên một vật đứng yên có khối lượng 20kg trong thời gian 5s. Tính vận tốc và quãng đường vật đi được sau thời gian 5s đó. Câu 4( K3): một người có khối lượng 50 kg thì có trọng lương là bao nhiêu? Câu 5 (K4)Một máy bay phản lực có khối lương 50tấn, khi hạ cánh chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,4m/s2. Hãy tính lực hãm. Câu 6 ( K4). Giải thích các trường hợp sau: a. Khi áo có bụi, ta giũ mạnh áo sẽ sạch bụi.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> c. Khi đang chạy , nếu bị vấp , người sẽ ngã về phía trước. d. Ô tô đang chạy, khi phanh đột, ô tô không dừng mà còn chuyển động thêm một đoạn rồi mới dừng lại. Câu 7( K4). Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào có liên quan đến tính quán tính của vật: a. Xe ô tô chở hàng nặng khó hãm hơn xe ô tô cùng loại nhưng không chở hàng. b. Xe máy có thể chạy với vận tốc lớn hơn xe đạp. c. Khi rơi tự do, các vật dù nặng hay nhẹ đều rơi như nhau. d. Các bánh đà trong các động cơ thường làm rất nặng. Câu 8 ( P5). Một ô tô chở hàng có khối lượng 3 tấn, khi chưa chở hàng thì khởi hành với gia tốc 0,42 2 m/s . Ô tô đó khi chở hàng chuyển động với gia tốc 0,28 m/s 2. Biết rằng hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp bằng nhau. Tính khối lượng của hàng hóa trên ô tô. 5.2.3. Nội dung 3:Định luật III Niu-tơn, lực và phản lực Câu 1 ( K1, K2). Phát biểu và viết biểu thức định luật III Niu – tơn . Câu 2 ( K1). Thế nào là phản lực và các đặc điểm của phản lực? Câu 4 ( P8). Hai học sinh cầm hai đầu một lực kế kéo về hai hướng ngược nhau. Hỏi lực kế chỉ bao nhiêu nếu lực kéo mỗi người là 5N. Hãy tiến hành thí nghiệm để kiểm tra. Câu 5 ( K4, X1). Giải thích tại sao: a. người có thể đi bộ trên mặt đất. b. Tên lửa có thể chuyển động về phía trước. c. Lực gì tác dụng lên vận động viên khiến vận động viên có thể nhảy lên cao được. d. Ngựa kéo xe làm xe chuyển động về phía trước.. Tiết 20. Bài 11. LỰC HẤP DẪN ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nêu được khái niệm về lực hấp dẫn và các đặc điểm của lực hấp dẫn. - Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn. - Viết được công thức của lực hấp dẫn và giới hạn áp dụng công thức đó. 2. Về kỹ năng: - Dùng kiến thức về lực hấp dẫn để giải thích một số hiện tượng liên quan. - Phân biệt lực hấp dẫn với các loại lực khác như: lực điện, lực từ, lực ma sát, lực đàn hồi, lực đẩy Acsimet... - Vận dụng công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Soạn giảng, nghiên cứu các kiến thức liên quan. 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức về sự rơi tự do và trọng lực. III.Tiến trình dạy học: 1) Ổn định: 2) Kiểm tra: Phát biểu ba định luật Niu – tơn ? (……..phút) 3) Hoạt động dạy – học: 3.1 Hoạt động 1: (……..phút) Phân tích các hiện tượng vật lý, tìm ra điểm chung, xây dựng khái niệm về lực hấp dẫn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Lưu bảng - Khi rơi các vật luôn có hướng ntn ? - Từ trên xuống, hướng về TĐ. I. Lực hấp dẫn: - Khi TĐ hút vật thì vật có hút TĐ không ? Do lực hút của TĐ Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau - Lực mà TĐ và vật hút nhau có cùng bản - Theo định luật III Newton thì với một lực, gọi là lực hấp dẫn. chất với các lực ta đã học không ? vật sẽ hút lại TĐ Để phân biệt với các loại lực hút khác, - Suy nghĩ, trả lời Khác với lực đàn hồi và lực ma sát là.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Newton gọi lực này là lực hấp dẫn. Nhờ có lực hấp dẫn nó giữ cho Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời, Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất.. - Nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu.. lực tiếp xúc, lực hấp dẫn là lực tác dụng từ xa, qua khoảng không gian giữa các vật. 3.2 Hoạt động 2: (……..phút)Phát biểu và viết biểu thức của định luật vạn vật hấp dẫn Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Lưu bảng - Yếu tố nào ảnh hưởng đến độ lớn của - Khối lượng 2 vật và khoảng II.Định luật vạn vật hấp dẫn: lực hấp dẫn ? cách giữa chúng. 1)Định luật m m - Thông báo nội dung định luật. F hd=G 1 2 2 r - Đơn vị của G là gì ? m1, m2 : khối lượng 2 chất điểm - Suy nghĩ, thảo luận để tìm ra r: khoảng cách giữa 2 chất điểm đơn vị của G G: hằng số hấp dẫn - Biểu diễn lực hấp dẫn giữa các vật như N.m2/kg2 G = 6,67.10-11 N.m2/kg2. thế nào ? - GV hướng dẫn HS cách vẽ. - Thông báo phạm vi áp dụng của định luật. - Tiếp thu, ghi nhớ 3.3 Hoạt động 3: (……..phút) Xét trường hợp riêng của trọng lực: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Lưu bảng - Nhắc lại khái niệm và biểu thức của - Trọng lực là lực hút của TĐ tác III.Trọng lực là trường hợp riêng của trọng lực ? dụng lên vật: P =mg lực hấp dẫn: - Theo Newton thì trọng lực mà TĐ tác Trọng lực của một vật là lực hấp dụng lên một vật là lực hấp dẫn giữa dẫn giữa Trái Đất và vật đó. TĐ và vật đó. Điểm đặt của trọng lực gọi là 2 - Nếu vật ở độ cao h so với mặt đất thì trọng tâm của vật. R+h ¿ ¿ công thức tính lực hấp dẫn giữa TĐ và Độ lớn trọng lực (trọng lượng): M .m vật được viết ntn ? R+h ¿2 P=G ¿ ¿ M .m - Suy ra gia tốc rơi tự do g=? P=G ¿ m: khối lượng vật R+ h¿ 2 ¿ h: độ cao của vật so với mặt đất M M và R là khối lượng và bán kính g=G ¿ - Nếu h << R thì g = ? của Trái Đất. Công thức tính g cho thấy gia tốc rơi tự Mặt khác ta lại có: P = mg do phụ thuộc độ cao h so với giá trị R. 2 R+ h¿ Có nhận xét gì về gia tốc rơi tự do của M ¿ g=G 2 Suy ra: các vật ở gần mặt đất ? M R g=G ¿ Nếu vật ở gần mặt đất (h << R) thì: M g=G 2 R 4. Củng cố - Vận dụng: (……..phút) - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về lực hấp dẫn, định luật vạn vật hấp dẫn và viết biểu thức tính lực hấp dẫn, biểu thức tính gia tốc rơi tự do tổng quát và cho các vật ở gần mặt đất. - Vận dụng giải bài tập 4 và 6 trang 70 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà (……..phút) Bài tập về nhà: 5,7 SGK và các bài tập ở SBT..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> -. Đọc mục "Em có biết ?" Ôn lại cách sử dụng lực kế để đo lực Ôn lại khái niệm: vật đàn hồi, biến dạng đàn hồi, tính chất đàn hồi, lực đàn hồi của lò xo. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Tiết theo PPCT: 21 Bài 12. LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: - Nêu được các đặc điểm về lực đàn hồi của lò xo,đặc biệt là điểm đặt và hướng. - Phát biểu và viết được công thức của định luật Hooke, hiểu rõ ý nghĩa các đại lượng có trong công thức và đơn vị của các đại lượng đó . - Nêu được những đặc điểm về lực căng của dây và lực pháp tuyến của hai bề mặt tiếp xúc là hai trường hợp đặc biệt của lực đàn hồi 2.Về kỹ năng: - Phát hiện hướng và điểm đặt của lực đàn hồi của lò xo -Nhận xét được: lực đàn hồi có xu hướng đưa lò xo trở về trạng thái ban đầu, khi chưa biến dạng - Biểu diễn lực đàn hồi của lò xo khi bị dãn và nén -Từ TN phát hiện ra mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa độ dãn của lò xo và độ lớn của lực đàn hồi II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: hình vẽ 12.2SGK. 2. Học sinh: Ôn lại KN về vật đàn hồi, biến dạng đàn hồi, tính chất đàn hồi, lực đàn hồi của lò xo III.Tiến trình dạy học: 1)Ổn định: 2)Kiểm tra: (……..phút) HS1: Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn và viết hệ thức của lực hấp dẫn HS2: Tại sao gia tốc rơi tự do và trọng lượng của vật càng lên cao càng giảm 3)Hoạt động dạy – học: 3.1 Hoạt động 1(……..phút): Nhắc lại khái niệm về lực đàn hồi của lò xo. Xác định hướng và điểm đặt của lực đàn hồi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Lưu bảng - Dùng hai tay kéo dãn một lò xo. I.Hướng và điểm đặt của lực đàn Lò xo chịu tác dụng của lực nào? hồi của lò xo: - Lò xo có tác dụng lực nào vào hai tay - Lực kéo 1.Điểm đặt: không? Lực gì? Lực đàn hồi của lò xo xuất - Vậy khi một vật bị biến dạng thì ở vật - Lực đàn hồi của lò xo hiện ở hai đầu của lò xo và tác dụng xuất hiện một lực gọi là lực đàn vào các vật tiếp xúc hoặc gắn với nó hồi.Sau đây, ta sẽ nghiên cứu đặc điểm làm nó biến dạng. của nó 2.Hướng: Từ TN , ta thấy lực đàn hồi có xu Ngược với hướng của ngoại lực hướng thế nào? gây biến dạng - Nó xuất hiện ở vị trí nào của lò xo và hướng ra sao?. - Có xu hướng làm lò xo lấy lại hình dạng và kích thước ban đầu hoặc giảm độ biến dạng. - Lực đàn hồi xuất hiện ở hai đầu lò xo, có hướng sao cho chống lại sự biến dạng 3.2 Hoạt động 2(……..phút): Tìm hiểu mối quan hệ giữa độ dãn của lò xo và độ lớn lực đàn hồi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Lưu bảng.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Với mục đích TN đó thì cần những dụng cụ gì?. - Phương án để tiến hành như thế nào?. - Lò xo và vật nặng để xuất hiện lực đàn hồi và độ dãn, thước để đo độ dãn D cụ: 1 lò xo, 3 quả cân giống nhau, 1 giá treo, 1 thước đo - Phương án và tiến hành: + Đo lo khi chưa treo quả cân + Đo l khi treo lần lượt 1,2,3 quả cân - Kết quả: Khi quả cân đứng yên : F=P = mg Độ dãn: l= l-lo - Lắng nghe, ghi nhớ.. II.Độ lớn của lực đàn hồi của lò xo. Định luật Hooke: 1.Thí nghiệm: - Mục đích: tìm hiểu mối quan hệ giữa độ dãn của lò xo và độ lớn của lực đàn hồi. - Nhận xét: F tỉ lệ thuận với l 2. Giới hạn đàn hồi của lò xo:. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ phóng to. Từ đó rút ra nhận xét về độ lớn của lực đàn hồi và độ biến dạng. - Cung cấp kiến thức giới hạn đàn hồi của lò xo. 3.3 Hoạt động 3(……..phút): Phát biểu nội dung định luật Húc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Lưu bảng - Thông báo kết quả nghiên 3.Định luật Húc cứu của nhà vật lý Robert Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi Hookes. của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo - Dựa vào biểu thức ,cho biết N/m Fđh= k |Δl| đơn vị của k? Với Fđh: lực đàn hồi của lò xo(N) - Vì sao Δ l có trị tuyệt - HS trả lời. k: độ cứng của lò xo(N/m) đối? - Lực đàn hồi của dây cao su, |Δl|=|l −l0| độ biến dạng (m) - So sánh lực đàn hồi của lò xo dây thép chỉ xuất hiện khi 4.Chú ý: và lực đàn hồi của dây cao su, chúng bị kéo dãn còn lực đàn dây thép? hồi của lò xo xuất hiện cả lúc nén và dãn. 4. Củng cố - Vận dụng: - GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về lực đàn hồi, định luật Hooke - Nhận xét về hướng và điểm đặt của lực căng? - Có hướng và điểm đặt giống như lực đàn hồi của lò xo khi bị kéo dãn - Học bài, làm bài tập về nhà:3,4,5,6 trang 74 trong SGK - Đọc mục "Em có biết?" ở SGK - Ôn lại khái niệm về lực ma sát, các loại lực ma sát, vai trò, tác hại của lực ma sát và cách làm tăng, giảm ma sát trong thực tế. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Tiết theo PPCT: 22 Bài 13. LỰC MA SÁT I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nắm được đặc điểm của lực ma sát trượt, lực ma sát lăn và lực ma sát nghỉ. - Viết được công thức của lực ma sát trượt - Nêu được ý nghĩa của lực ma sát trượt trong đời sống và kỉ thuật.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> 2. Về kỹ năng: - Vận dụng công thức về các loại lực ma sát để giải thích một số hiện tượng trong thực tế, đặc biệt là vai trò của lực ma sát nghỉ trong việc đi lại của người, động vật và các loại phương tiện giao thông. - Vận dụng công thức tính lực ma sát trượt để giải một số bài tập đơn giản - Nêu được ví dụ về sự có lợi, có hại của ma sát trong thực tế và cách làm tăng, giảm ma sát trong các trường hợp đó - Biết được các bước của phương pháp thực nghiệm, từ việc nêu giả thuyết, kiểm tra giả thuyết đến kết luận II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: miếng gỗ, hộp quả nặng, lực kÕ 2. Học sinh: Ôn lại khái niệm về lực ma sát,các loại lực ma sát,vai trò, tác hại của lực ma sát và cách làm tăng, giảm ma sát trong thực tế. III. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: (……..phút) HS1: Nêu những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo, dây thép. HS2: Phát biểu định luật Hooke , viết biểu thức và cho biết các đại lượng trong công thức đó. 3) Hoạt động dạy – học: 3.1 Hoạt động 1(……..phút): Nhắc lại kiến thức cũ. Nhận thức vấn đề của bài học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Lưu bảng - Có những loại lực ma sát nào ? Các lực đó xuất - Có các loại lực ma sát: ma sát trượt, ma hiện ở đâu, khi nào ? sát lăn, ma sát nghỉ. Xuất hiện ở mặt tiếp - Lực ma sát có xu hướng cản lại chuyển động xúc. nên nó có chiều ngược với chiều chuyển động và có phương song song với mặt tiếp xúc. - Lực ma sát có lợi hay có hại? - Tuỳ trường hợp cụ thể. Lực ma sát vừa có lợi vừa có hại. - Có thể làm tăng hoặc giảm ma sát bằng cách - Tăng hoặc giảm độ nhám, bôi trơn. nào ? 3.2 Hoạt động 2(……..phút): Khảo sát lực ma sát trượt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Lưu bảng - Đo lực ma sát trượt bằng cách nào? Giải - Cá nhân học sinh suy nghĩ trả I. Lực ma sát trượt: thích phương án đưa ra ? lời. 1. Định nghĩa: Khi một vật - Hướng dẫn HS vận dụng định luật II chuyển động trượt trên một bề Niutơn để giải thích phương án thí nghiệm. - Kéo đều vật trên mặt phẳng mặt, thì bề mặt tác dụng lên vật - Yêu cầu hoàn thành C1 nằm ngang một lực cản trở chuyển động Giáo viên hướng dẫn HS theo các bước : của vật gọi là lực ma sát trượt. - Nêu giả thuyết - Học sinh thảo luận trả lời câu 2.Độ lớn của lực ma sát - Tìm phương án thí nghiệm để kiểm tra giả hỏi của giáo viên trượt: thuyết. - Không phụ thuộc vào diện - Rút ra kết luận. tích tiếp xúc và tốc độ của vật. - Làm cách nào để biết lực ma sát trượt có - Thay đổi diện tích tiêp xúc - Tỉ lệ với độ lớn của áp lực. phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc hay không ? của cùng một vật - Phụ thuộc vào vật liệu và tình - Phụ thuộc vào áp lực ? trạng của của 2 mặt tiếp xúc. 3.Hệ số ma sát trượt: - Phụ thuộc vật liệu, tình trạng, bản chất mặt - Thay đổi áp lực của vật lên - Hệ số tỉ lệ t gọi hệ số ma sát tiếp xúc? mặt tiếp xúc. trượt - GV thông báo hệ số ma sát trượt. - Thay đổi vật liệu, bản chất của - Độ lớn lực ma sát trượt được tính bằng măt tiếp xúc. công thức nào ? - Hệ số ma sát trượt phụ thuộc - Lắng nghe, ghi nhớ. vào vật liệu và tình trạng của 2 mặt tiếp xúc ..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Fmst = t.N. t < 1 Công thức tính lực ma sát trượt Fmst = t.N 3.3 Hoạt động 3.(…..phút)Tìm hiểu ảnh hưởng của lực ma sát đến sự ô nhiễm môi trường, đến thời tiết Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học Lưu bảng sinh. - Khi các phương tiện giao thông lưu thông trên - HS trả lời. Tích hợp BĐKH: Ảnh đường thì giữa lốp xe và mặt đường có xảy ra ma hưởng của lực ma sát đến sát không? Đó là ma sát gì? Nó gây ra ô nhiễm sự ô nhiễm môi trường, đến môi trường như thế nào? Làm thế nào để giảm thời tiết thiểu ô nhiễm môi trường do ma sát? - Nếu không có lực ma sát thì ta có thể đi bộ được không. Tại sao? Như vậy khi trời mưa thì thì hệ số ma sát như thế nào? ảnh hưởng đến việc lưu thông trên đường như thế nào? 3.3 Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm lực ma sát lăn (Đọc thêm) 3.4 Hoạt động 4: Nghiên cứu đặc điểm, vai trò của lực ma sát nghỉ (Đọc thêm) 4. Củng cố - Vận dụng: (……..phút) - Nhắc lại các đặc điểm của 3 loại lực ma sát, côg thức tính lực ma sát trượt và một số biện pháp nhằm làm tăng, giảm ma sát. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Bài tập về nhà: 4, 5, 6, 7, 8 SGK và các bài trong SBT - Chuẩn bị bài " Lực hướng tâm" Định nghĩa lực hướng tâm, công thức tính độ lớn lực hướng tâm ? IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Tiết theo PPCT: 23 Bài 14. LỰC HƯỚNG TÂM I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức tính lực hướng tâm - Nhận biết được chuyển động li tâm, nêu được một vài ví dụ về chuyển động li tâm là có lợi hoặc có hại. 2. Về kỹ năng: - Giải thích được vai trò của lực hướng tâm trong chuyển động tròn của các vật. - Chỉ ra được lực hướng tâm trong một số trường hợp đơn giản. - Giải thích được sự chuyển động văng ra khỏi quĩ đạo tròn của một số vật. II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Một vài hình vẽ miêu tả tác dụng của lực hướng tâm. - Một vật nặng buộc chặt vào đầu một sợi dây. Học sinh:.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Ôn lại kiến thức về định luật II, III Niu tơn, chuyển động tròn đều và lực hướng tâm III.Tiến trình dạy học: 1) Ổn định: 2) Kiểm tra: (……..phút) Lực ma sát trượt, xuất hiện khi nào, có độ lớn phụ thuộc vào những yếu tố nào, được xác định bằng công thức nào ? Ma sát có lợi hay có hại, cho ví dụ ? 3)Hoạt động dạy – học: 3.1 Hoạt động 1: (……..phút) Nhắc lại kiến thức cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Thế nào là chuyển động tròn đều ? - Là chuyển động có quỹ đạo là đường tròn, có tốc độ trung bình là như nhau trên mỗi cung tròn. - Gia tốc trong chuyển động tròn đều có đặc điểm như - Gia tốc trong chuyển động tròn thế nào ? đều có chiều luôn hướng vào tâm -T ừ định luật II Niu-tơn, ta thấy rằng một vật trong của quĩ đạo. chuyển động tròn đều phải có một hợp lực tác dụng lên - Cá nhân nhận thức được vấn vật và hướng vào tâm vòng tròn. đề cần nghiên cứu. Vậy lực đó có tên gọi là gì ? Được tính bằng công thức nào ? 3.2 Hoạt động 2(……..phút): Tiếp thu lực hướng tâm và viết công thức lực hướng tâm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung GV làm TN với vật nặng buộc vào đầu dây. - Phải kéo dây về phía I. Lực hướng tâm: Phải kéo dây về phía nào để giữ cho vật chuyển tâm. 1) Định nghĩa: động tròn ? Khi buông tay thì vật chuyển động như thế nào ? - Từng nhóm trình bày - Hãy trình bày các yếu tố của lực hướng tâm ? lên bảng. 2) Công thức:. mv 2 Fht maht m 2 r r 3.3 Hoạt động 3(……..phút): Phân tích một số ví dụ về lực hướng tâm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Lực nào giữ cho vệ tinh nhân tạo có thể bay - Lực hấp dẫn. 3. Ví dụ được vòng quanh Trái Đất ? - Khi vật quay theo đĩa thì có các lực nào tác dụng lên vật ? Hợp lực tác dụng lên vật là lực - Có 3 lực: trọng lực, phản lực, nào ? lực ma sát nghỉ. Hợp lực là lực - Hãy tìm hợp lực tác dụng lên ô tô ? Hợp lực ma sát nghỉ. có đặc điểm gì ? Có tác dụng gì ? - Lực hướng tâm có phải là một loại lực mới - HS tìm hợp lực. Hợp lực không ? hướng vào tâm quĩ đạo giúp xe - Lực hướng tâm không phải là một loại lực chuyển động dễ dàng. mới mà là hợp của các lực ta đã biết: hấp dẫn, - HS trả lời. ma sát, đàn hồi, … - Tiếp thu, ghi nhớ. 3.4 Hoạt động 4(……..phút): Tìm hiểu về chuyển động li tâm (Đọc thêm) 4. Củng cố - Vận dụng: 1)Lực nào sau đây có thể là lực hướng tâm ? A. Lực ma sát B. Lực đàn hồi C. Lực hấp dẫn D. Cả 3 lực trên 2)Biểu thức tính lực hướng tâm: A. Fht = m2r B. Fht = mg C. Fht = k|l| D. Fht = mg 5. Hướng dẫn về nhà.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Làm bài tập trong SGK và SBT - Chuẩn bị bài "bài toán về chuyển động ném ngang. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Tiết theo PPCT: 24 Bài 15. BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: - Hiểu được khái niệm chuyển động ném ngang và nêu được một số đặc điểm chính của chuyển động ném ngang - Hiểu và diễn đạt được các khái niệm phân tích chuyển động,chuyển động thành phần, chuyển động tổng hợp - Viết được các phương trình của hai chuyển động thành phần của chuyển động ném ngang và nêu được tính chất của mỗi chuyển động thành phần đó - Viết được phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang, các công thức tính thời gian chuyển động và tầm ném xa 2.Về kỹ năng: - Bước đầu biết dùng phương pháp toạ độ để khảo sát những chuyển động phức tạp, cụ thể trong bài là chuyển động ném ngang - Biết cách chọn hệ toạ độ thích hợp và biết phân tích chuyển động ném ngangtrong hệ toạ độ đó thành các chuyển động thành phần (bước đầu biết chiếu các vectơ lên các trục toạ độ), biết tổng hợp hai chuyển động thành phần thành chuyển động tổng hợp (chuyển động thực của vật) - Biết áp dụng định luật II Newton để lập công thức cho các chuyển động thành phần của chuyển động ném ngang - Biết suy ra dạng quỹ đạo từ phương trình quỹ đạo của vật - Vẽ được một cách định tính quỹ đạo của một vật ném ngang II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Vẽ hình 15.4 SGK. Học sinh: - Ôn lại các công thức, phương trình của CĐTBĐĐ, CĐ rơi tự do, định luật II Newton. III. Phương pháp: nêu vấn đề, gợi mở, thảo luận nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định: kiểm diện 2) Kiểm tra bài cũ: (……..phút) Viết biểu thức tính lực hướng tâm? Nêu tên các đại lượng có mặt trong công thức? Nêu ví dụ về lực hướng tâm? Tại sao trên những đoạn đường cong người ta lại thiết kế mặt đường nằm ngang? 3) Hoạt động dạy – học: 3.1 Hoạt động 1(……..phút): Nhận thức vấn đề Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Lưu bảng Đặt vấn đề: chúng ta chắc hẳn đã đặt rất nhiều câu hỏi liên quan đến chuyển động ném như: làm thế nào ném bóng vào trúng rổ? Để súng chếch một góc bằng bao nhiêu để đạn trúng đích? - Chuyển động ném thường có dạng thế nào? Dựa vào kinh nghiệm bản Khi nghiên cứu dạng CĐ này, người ta thường dùng phương thân, HS có thể trả lời:.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> pháp toạ độ.. - Đường cong - Đường thẳng 3.2 Hoạt động 2(……..phút): Tìm hiểu CĐ thành phần của CĐ ném ngang Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Lưu bảng - Chọn hệ toạ độ thích hợp, - Cá nhân tiếp thu, ghi nhận ý I.Khảo sát chuyển động ném ngang: nghĩa và các bước tiến hành 1.Chọn hệ toạ độ: dùng phép chiếu CĐ xuống của phương pháp toạ độ Chọn hệ toạ độ Đềcác có: các trục toạ độ đã chọn - Gốc tại O - Nghiên cứu các CĐ thành - Ox hướng theo ⃗v 0 phần - Oy hướng theo ⃗ P - Phối hợp các lời giải riêng 2.Phân tích chuyển đợng ném ngang: rẽ thành lời giải đầy đủ cho CĐ của các hình chiếu MX và My là các CĐ CĐ thực thành phần của M - Đưa ra bài toán :khảo sát CĐ của 1 vật ném ngang từ O ở độ 3.Xác định các CĐ thành phần: cao h với VTBĐ là v0 với sức Theo Ox: Mx CĐ thẳng đều cản của không khí không đáng ax = 0 kể vx = vo - Nên chọn hệ toạ độ thế nào? - Nên chọn hệ toạ độ Đêcác vì khi phân tích sẽ được CĐ theo x = vot Vì sao? phương ngang và phương Theo Oy: My rơi tự do Gợi ý: chọn sao cho khi thẳng đứng ay = g chiếu, các CĐ thành phần là vy = gt một trong những CĐ ta đã 1 nghiên cứu y= gt 2 Thảo luận nhóm: 2 - Yêu cầu HS hoàn thành C1 -Theo Ox: Fx = max = 0 => ax= 0 Vx = v0x = v0 ; x = v0t -Theo Oy: rơi tự do ay=g ; vy= v0y + gt = gt; 1 y= gt 2 2 3.3 Hoạt động 3(……..phút): Xác định CĐ của vật ném ngang Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Lưu bảng - Để xác định CĐ thực của vật ta phải tổng - Từ x = v0t suy ra t và thế vào PT II.Xác định CĐ của vật: 1 hợp 2 CĐ thành phần bằng cách nào? Tìm y= gt2 PT quỹ đạo như thế nào? 2 - Gợi ý: PT quỹ đạo là PT nêu lên sự phụ 1.Dạng của quỹ đạo: g 2 thuộc của y vào x 1 y= 2 x y= gt 2 Thay y = h vào - Hãy xác định thời gian rơi của vật? 2 2 v0 Gợi ý:khi vật chạm đất thì vật đi hết 2h t= độ cao h g 2.Thời gian chuyển động: - Không phụ thuộc - t có phụ thuộc vào v0 không? 2h t= - v0 có vai trò gì đối với CĐ của vật? - Ném càng mạnh thì vật bay g - Hãy xác định tầm ném xa càng xa. 2h 3.Tầm ném xa: L = xmax = v0t = v0 g 2h L = xmax = v0t = v0 g 3.4 Hoạt động 4(……..phút): Nghiên cứu thí nghiệm kiểm chứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Lưu bảng. √. √. √. √.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Dùng bảng phụ hình vẽ 15.3 và 15.4. III. Thí nghiệm kiểm chứng: - Sau khi búa đập vào thanh thép, bi A chuyển động ném ngang, còn bi B rơi tự do. - Cả hai đều chạm đất cùng một lúc. - Tại các thời điểm khác nhau - Tại các thời điểm khác nhau, thì hai viên bi ở những độ cao hai bi luôn ở cùng độ cao như thế nào? 4. Củng cố(……..phút): - Đặc điểm của chuyển động ném ngang, đặc biệt là thời gian rơi trong chuyển động ném ngang bằng thời gian rơi tự do ở cùng độ cao, không phụ thuộc vào vận tốc ném ngang 5. Dặn dò: (……..phút) - Ôn lại quy tắc hình bình hành, điều kiện cân bằng của một chất điểm - Xem bài mới:" Cân bằng của một vật chịu tác dụng hai lực, ba lực không song song" + Cho biết trọng tâm của một số dạng hình học đối xứng ? + Quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Tiết 25-26: THỰC HÀNH ĐO HỆ SỐ MA SÁT I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức- Học sinh biết vận dụng phương pháp động lực học để nghiên cứu lực ma sát tác dụng vào một vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng. 2. Về kỹ năng: Biết cách đo hệ số ma sát trượt , so sánh giá trị thu được từ thực nghiệm với số liệu cho trong bảng ở SGK II. Chuẩn bị : - Mặt phẳng nghiêng có gắn thước đo góc và quả dọi - Nam châm điện - Giá đỡ mặt phẳng nghiêng có thể thay đổi được độ cao - Trụ kim loại - Thước thẳng - Máy đo thời gian có cổng quang điện E - Một chiếc ke vuông ba chiều để xác định vị trí vật III. Phương pháp: - GV cho HS nêu cách làm, HD học sinh làm, GV kiểm tra , nhắc nhở, đánh giá IV. Tiến trình dạy học: Tiết 1. Phân tích cơ sở lý thuyết và làm quen với thao tác lắp ráp, tìm hiểu dụng cụ:. t tan Hệ số ma sát trượt với. a g cos . a g (sin t cos ). Xác định gia tốc a trong thực tế bằng dụng cụ thí nghiệm, vận dụng biểu thức. a. 2s t 2 (v0=0).
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tiết 2. Cho học sinh tiến hành làm thí nghiệm: 1. Lắp ráp thí nghiệm 2. Trình tự thí nghiệm: a. Xác định góc nghiêng giới hạn 0 để vật bắt đầu trượt trên mặt phẳng nghiêng b. Đo hệ số ma sát trượt c. Trả lời câu hỏi: - Lực ma sát xuất hiện khi nào? các loại lực ma sát? - Công thức tính lực ma sát ? hệ số ma sát trượt? - Phương pháp xác định hệ số ma sát trượt dùng mặt phẳng nghiêng? 3. Học sinh báo cáo kết quả thực hành theo mẫu 4. Giáo viên nhận xét - Đánh giá – cho điểm.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Chương III:. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN. Tiết 27-28 . Bài 17:. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG (Tiết 1). I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: - Nêu được định nghĩa của vật rắn và giá của lực. - Phát biểu được qui tắc tổng hợp của hai lực có giá đồng qui. - Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song. - Nêu được cách xác định trọng tâm của một vật mỏng, phẳng bằng phương pháp thực nghiệm. 2.Về kỹ năng: - Vận dụng được các điều kiện cân bằng và qui tắc tổng hợp hai lực có giá đồng qui để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự. II.Chuẩn bị: Giáo viên: - Các TN theo hình 17.1, 17.3, 17.4 SGK - Các tấm mỏng, phẳng Học sinh: - Ôn lại: Qui tắc hình bình hành, điều kiện cân bằng cảu một chất điểm. III.Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở, thảo luận nhóm IV.Tiến trình dạy học: 1)Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số: 2)Kiểm tra bài cũ: Phương trình quĩ đạo, thời gian, tầm xa của chuyển động ném ngang 3)Hoạt động dạy – học: 3.1 Hoạt động 1(………phút): Định nghĩa vật rắn và giá của lực HOẠT ĐỘNG CỦA ⃗ GIÁO VIÊN. F. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiếp thu, ghi nhớ. LƯU BẢNG. Thông báo khái niệm1 mới: - Giá của lực : là đường thẳng mang vectơ lực. - VậtO1 rắn: là vật có kích thước đáng kể và hầu như không bị biến O2 dạng dưới tác dụng của ngoại lực. ⃗ Với vật rắn: do có kích thước lớn nên các lực F2 có thể không tuy đặt vào cùng một vật nhưng cùng điểm đặt. 3.2 Hoạt động 2(………phút): Tìm điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 2 lực: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC LƯU BẢNG SINH Với vật rắn thì điều kiện cân bằng có gì - HS quan sát và ghi nhớ. khác so với chất điểm ? Trước tiên xét trường hợp vật chịu tác dụng của 2 lực. Giới thiệu bộ TN như hình 17.1 SGK. - Dây có tác dụng truyền lực và thể hiện giá của lực. - Tiến hành TN.. I.Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực: 1.Thí nghiệm - Dụng cụ: - Tiến hành: Bố trí hình vẽ - Kết quả: Khi P1 khác P2 thì hệ CĐ.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Hoàn thành yêu câu C1 ? - Nhận xét độ lớn, chiều của 2 lực ?. - Nhận xét: Khi vật đứng yên Khi P1 = P2, P << P1 , P2 thì hệ thì phương 2 dây cùng nằm trên đứng yên, các lực có cùng giá một đường thẳng. 2: Điều kiện cân bằng: Hai lực tác dụng vào vật có ĐKCB của một vật chịu tác cùng độ lớn (2 trọng lực bằng dụng của hai lực là hai lực đó nhau), có chiều ngược nhau. phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều: ⃗ - HS phát biểu F1=− ⃗ F2. - Phát biểu điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 2 lực ? - Nhận xét, bổ sung phát biểu của HS 3.3 Hoạt động 3: (………phút) Tìm cách xác định trọng tâm của vật mỏng, phẳng có bằng thực nghiệm: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC LƯU BẢNG SINH - Trọng tâm là điểm đặt của trọng lực của - HS thảo luận để tìm phương 3.Cách xác định trọng tâm vật. Dựa vào điều kiện cân bằng vừa xét án tiến hành . của một vật phẳng mỏng bằng hãy tìm trọng tâm của vật phẳng, mỏng ? phương pháp thực nghiệm: - Trường hợp vật phẳng, - Để tìm điểm đặt của ⃗ P , trước tiên tìm ⃗ mỏng có dạng bất kỳ. giá của P trên vật. Tìm thêm đường - Trường hợp vật phẳng, mỏng có thẳng khác trên vật cũng chứa điểm đặt của dạng hình học đối xứg thì trọng ⃗ P . tâm trùng với tâm đối xứng của - Trọng tâm sẽ là giao điểm của 2 đường Nhận xét: Trọng tâm nằm ở vật thẳng. tâm đối xứng của vật. - Tìm trọng tâm của các tấm bìa có dạng hình - Trả lời câu hỏi C2 học đối xứng, nhận xét vị trí này có gì đặc biệt ? Hoàn thành yêu cầu C2 ? IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Tiết theo PPCT: 28 Bài 17: CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG (Tiết 2) I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: - Phát biểu được qui tắc tổng hợp của hai lực có giá đồng qui. - Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song. 2.Về kỹ năng: - Vận dụng được các điều kiện cân bằng và qui tắc tổng hợp hai lực có giá đồng qui để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự. II.Chuẩn bị: Giáo viên: - Các TN theo hình 17.1, 17.3, 17.4 SGK - Các tấm mỏng, phẳng.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Học sinh: - Ôn lại: Qui tắc hình bình hành, điều kiện cân bằng cảu một chất điểm. III.Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở, thảo luận nhóm IV.Tiến trình dạy học: 1)Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số: 2)Kiểm tra bài cũ: Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 2 lực. Cách xác định trọng tâm của vật mỏng phẳng 3)Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 (…phút): Kiểm tra bài cũ. - Đặt câu hỏi cho HS. - Nêu quy tắc hình bình hành - Cho 1 HS vẽ hình. lực? - Nhận xét các câu trả lời. - Vẽ hình biểu diễn. Hoạt động 2 (…phút): Tìm - Nhận xét trả lời của bạn hiểu quy tắc hợp hai đồng . quy. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi. Có thể cho HS thảo - Đọc SGK phần 1, xem hình luận. H27.1, trả lời các câu hỏi: - Hướng dẫn HS vẽ hình. *Thế nào là hai lực đồng - Nhận xét các câu trả lời. quy? *Nêu các bước để tổng hợp hai lực đổng quy? Vẽ hình minh họa? - Đưa ra các điều cần chú ý và khái niệm hai lực đồng Hoạt động 3 (…phút): tìm phẳng. hiểu cân bằng của một vật rắn dưới tác dụng của ba lực không song song. - Yêu cầu HS tìm hiểu SGK, xem hình vẽ. - Gợi ý cách trình bày đáp án. - Trình bày cách suy luận trong - Gợi ý cách chứng minh, SGK để đưa ra điều kiện cân nhận xét kết quả. bằng của một vật rắn chịu tác - Làm thí nghiệm, yêu cầu dụng của ba lực không song HS quan sát, kiểm tra lại song. các kết quả vừa thu được ở - Ghi nhận công thức, chứng trên. minh rằng 3 lực này phải - Nêu câu hỏi, yêu cầu HS đồng phẳng? xem H 27.5. - Quan sát thí nghiệm theo H 27.1, kiểm nghiệm lại kết quả ở trên: - Ba lực đồng quy, đồng phẳng và thỏa mãn công thức(27.1). - Gợi ý cách biểu diễn các lực - Trả lời câu hỏi C1 SGK.. Nội dung. 1. Thí nghiệm 2. Quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy: Để tổng hợp hai lực đồng quy ta làm như sau: - Trượt hai lực trên giá của chúng cho tới khi điểm đặt của hai lực là I. - Áp dụng quy tắc hình bình hành, tìm hợp lực ⃗ F của hai lực cùng đặt lên điểm I. ⃗ F =⃗ F1 + ⃗ F2. 3. Cân bằng của một vật rắn dưới tác dụng của ba lực không song song: a) Điều kiện cân bằng: Hình 27.3 ⃗ F1 + ⃗ F 2+ ⃗ F 3= ⃗0 ⃗ F 12+ ⃗ F 3=0⃗ ⃗ F1 + ⃗ F 2+ ⃗ F 3= 0⃗. (Nói cách khác ba lực phải đồng phẳng và đồng quy và có hợp lực bằng không) b) Thí nghiệm minh hoạ:.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> tác dụng lên vật đặt trên mặt - Tìm cách biểu diễn các lực tác phẳng nghiêng. dụng lên vật hình hộp nằm trên ⃗ điểm đặt của N trên mặt mặt phẳng nghiêng? Đưa ra nhận xét. phẳng nghiêng.. Hoạt động 4 (…phút): vận dụng, củng cố: - Yêu cầu: Nêu câu hỏi.Nhận xét câu trả lời của các - Thảo luận nhóm trả lời các nhóm. câu hỏi trắc nghiệm theo nội - Yêu cầu: HS trình bày đáp dung câu 1-3 (SGK); bài tập án. 1, 2 (SGK). - Đánh giá, nhận xét kết quả - Làm việc cá nhân giải bài tâp giờ dạy. 3 (SGK) Hoạt động (…phút): Hướng - Ghi nhận kiến thức: quy tắc dẫn về nhà. tổng hợp hai lực, ba lực đồng - Nêu bài tập về nhà: 1,2,3 quy, đồng phẳng. SGK. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Những sự chuẩn bị cho bài sau. sau.. . Ví dụ: Vật cân bằng trên mặt phẳng nghiêng chịu tác dụng 3 lực: - trọng lực ⃗P đặt tại trọng tâm, có giá thẳng đứng hướng xuống. F ms có giá nằm trên - lực ma sát ⃗ mặt phẳng nghiêng. - Phản lực ⃗ N của mặt phẳng nghiêng. ⃗ P +⃗ F ms + ⃗ N = ⃗0 ⃗ N đặt tại A, không phải là tâm. của diện tích tiếp xúc.. 4. .Củng cố: - Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 3 lực không song song. - Qui tắc tổng hợp 2 lực có giá đồng qui 5. Dặn dò: - Học bài làm bài tập trong SGK và SBT - Chuẩn bị bài "Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lực" - Ôn tập kiến thức về đòn bẩy đã được học ở THCS IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Tiết theo PPCT: 29 Bài 18. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH. MOMEN LỰC I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của momen lực..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Phát biểu được điều kiện CB của một vật có trục quay cố định (hay qui tắc momen lực). - Nêu được cách xác định trọng tâm của một vật mỏng, phẳng bằng phương pháp thực nghiệm. 2.Về kỹ năng: - Vận dụng được khái niệm momen lực và qui tắc momen lực để giải thích một số hiện tượng vật lí thường gặp trong đời sống và kỹ thuật cũng như để giải các bài tập SGK và các bài tập tương tự . - Vận dụng được phương pháp thực nghiệm ở mức độ đơn giản. II.Chuẩn bị: Giáo viên: - Hình vẽ phóng to 18.1 SGK Học sinh: - Ôn lại kiến thức về đòn bẩy đã được học ở THCS III.Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm IV.Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số 2) Kiểm tra bài cũ : Phát biểu quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy, điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song. 3) Hoạt động dạy – học: 3.1 Hoạt động 1: (…phút)Xét tác dụng của lực với vật có trục quay cố định: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH LƯU BẢNG Đặt vấn đề: Xét vật có trục quay cố định - Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu. I. Mô men lực như bánh xe, cánh cửa, khi có lực tác dụng 1. Thí nghiệm lên vật thì vật sẽ chuyển động như thế nào ? - Dụng cụ: điều kiện để vật đứng yên như thế nào ? - Tiến hành: Bố trí như H. vẽ - Giới thiệu bộ TN. - Giải thích: Vật cân bằng khi tác - Nêu phương án và tiến hành TN. F1 cân dụng làm quay của lực ⃗ - Quan sát, trả lời câu hỏi của GV. F1 có tác dụng gì ? - Lực ⃗ bằng tác dụng làm quay của lực F2 có tác dụng gì ? - Lực ⃗ ⃗ F2 . - Làm đĩa quay theo chiều kim dồng hồ. Vậy khi nào lực có tác dụng làm quay vật ? - Làm đĩa quay ngược chiều kim đồng hồ. F1 và ⃗ F2 đều có tác dụng - Cả hai lực ⃗ - Khi vật có trục quay cố định thì làm quay. Hãy giải thích vì sao đĩa đứng lực có tác dụng làm quay vật. yên ? - Do tác dụng làm quay của hai lực này ngược chiều nhau, cân bằng với nhau. 3.2 Hoạt động 2: (…phút): Xây dựng khái niệm momen lực. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ta đi tìm đại lượng vật lý đặc trưng cho Trường hợp tay đặt xa trục quay tác dụng làm quay của lực. thì cửa quay dễ hơn - Ví dụ khi ta đẩy cánh cửa quay quanh bản Học sinh thảo luận: lề, so sánh 2 trường hợp đạt tay ở 2 vị trí gần và xa trục quay thì trường hợp nào ta cảm thấy nhẹ hơn tức tác dụng làm quay lớn hơn ? - Tác dụng làm quay của lực phụ thuộc vào yếu tố nào ? (có phụ thuộc vào độ lớn của lực và vị trí giá của lực không ?) - Phụ thuộc vào độ lớn và giá của - Hãy xác định độ lớn của lực và khoảng lực. cách từ trục quay đến giá của lực và tìm đại F1 = 3F2 ; d2 = 3d1. LƯU BẢNG 2.Momen lực: - Định nghĩa: - Biểu thức: M = F.d - Đơn vị : Niutơn mét (N.m).
<span class='text_page_counter'>(52)</span> lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực. - Làm thế nào để kiểm tra dự đoán này.. F1d1 = F2d2 Tích của lực và khoảng cách từ trục quay đến giá của lực đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực. Khi chỉ thay đổi phương của lực thì đĩa vẫn vẫn cân bằng. - Thay đổi độ lớn và khoảng cách từ trục quay đến giá của lực sao cho F1d1 = F2d2 thì đĩa vẫn cân bằng. - Cá nhân tiếp thu ghi nhớ.. - Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực gọi là cánh tay đòn. Lưu ý: cánh tay đòn được xác định là đoạn thẳng từ trục quay đến vuông góc với giá của lực. - Đưa ra khái niệm momen lực. 3.3 Hoạt động 3: (…phút): Tìm hiểu qui tắc momen lực. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Từ thí nghiệm ta đã thấy để vật cân bằng thì - HS phát biểu. tác dụng làm quay theo chiều kim đồng hồ của lực này phải bằng tác dụng làm quay ngựơc chiều kim đồng hồ của lực kia.Hãy vận dụng khái niệm momen lực để phát biểu điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định ? - Suy nghĩ, thảo luận và đưa ra - Trả lời C1 kết quả. LƯU BẢNG II.Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định (hay qui tắc momen lực): 1. Quy tắc 2.Chú ý: Quy tắc momen lực còn được áp dung cho cả trường hợp một vật không có trục quay cố định nếu như trong một trường hợp cụ thể nào đó ở vật xuất hiện trục quay.. 4.Củng cố: - Khái niệm momen, qui tắc momen. Cách xác định cánh tay đòn (cho vài ví dụ) - Hướng dẫn nhanh các bài tập trong SGK và SBT (Chủ yếu xác định trục quay và cánh tay đòn, tính chiều dài của cánh tay đòn) 5.Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 3, 4, 5 SGK và SBT. - Chuẩn bị bài: " Qui tắc hợp lực song song cùng chiều" IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Tiết theo PPCT: 30 Bài 19. QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: - Phát biểu được qui tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều. - Phát biểu được được điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực song song. 2.Về kỹ năng: - Vận dụng được các qui tắc và điều kiện cân bằng trong bài để giải các bài tập SGK và các bài tập tương tự . - Vận dụng được phương pháp thực nghiệm ở mức độ đơn giản. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: chuẩn bị hình vẽ 19.3 SGK 2. Học sinh: - Ôn lại phép chia trong và chia ngoài khoảng cách giữa hai điểm.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> III. Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm IV.Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số: 2) Kiểm tra bài cũ: Khái niệm momen. Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định là gì ? 3) Hoạt động dạy – học: 3.1 Hoạt động 1: Làm thí nghiệm về trạng thái cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực song song.(Đọc thêm) 3.2 Hoạt động 2: (…phút): Tìm hiểu qui tắc hợp lực song song cùng chiều. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC LƯU BẢNG SINH - Học sinh thảo luận. II.Qui tắc hợp lực song song cùng - Tìm lực ⃗ F thay thế cho hai lực ⃗ ⃗ chiều. F1 và F2 sao cho lực thay thế có 1.Quy tắc: tác dụng như hai lực đó. Lực thay thế - Hợp của hai lực song song cùng phải đặt ở đâu và có độ lớn bằng bao chiều là một lực song song, cùng chiều nhiêu ? và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của Gợi ý: hai lực ấy. F1 và ⃗ F2 - Khi thay thế hai lực ⃗ - Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa bởi lực ⃗ F thì lúc này vật chịu tác - Vật chịu tác dụng của một lực. hai giá của hai lực song song thành dụng của mấy lực ? những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn cảu - Lực ⃗ F phải có tác dụng giống như hai lực ấy. - Tác dụng của lực ⃗ phải F F1 và ⃗ F2 nghĩa là tác dụng của ⃗ F =,F1 + F2 làm cho thanh cân bằng như lúc phải ntn ? F1 d2 đầu. = (chia trong) - Điều kiện cân bằng của 2 lực ? - Để thước cân bằng thì hai lực F 2 d1 này phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.. - Vậy lực ⃗ F phải có độ lớn và điểm đặt ntn ? - Vậy lực ⃗ F có chiều, độ lớn và giá ntn ? - Lưu ý : vẽ đúng điểm đặt và độ dài theo đúng tỉ lệ xích. - Phát biểu qui tắc hợp lực song song cùng chiều ? - Hoàn thành yêu cầu C3 ? - Lưu ý: Khi yêu cầu phân tích một lực thành hai lực song song cùng chiều (VD: BT 4, 5 SGK) thì đây là phép làm ngược lại với phép tổng hợp lực nên cũng tuân theo qui tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều. - Hoàn thành yêu cầu C4: Tìm điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực song song cùng chiều? - Hướng dẫn: Trong TN ban đầu thước chịu tác dụng của mấy lực, thước đang ở trạng thái cân bằng. Vậy 3 lực này có đặc điểm gì ? Quan hệ của lực ở trong vơí 2 lực ở ngoài ntn ?. - ⃗ F phải đặt tại O và có độ lớn P = F1 + F2.. - Hs phát biểu. - Hoàn thành yêu cầu C3 2.Chú ý: Khi phân tích một lực ⃗ F thành 2 ⃗ F F lực 1 và 2 song song và cùng chiều thì đây là phép làm ngược lại với phép tổng hợp lực..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Ba lực đồng phẳng - Lực ở trong ngược chiều với 2 lực ở ngoài. - Hợp của 2 lực ở ngoài cân bằng với lực ở trong. 4.Củng cố: - Qui tắc tổng hợp 2 lực song song cùng chiều. - Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 3 lực song song. - Vận dụng làm bài tập 3 SGK: gợi ý: Coi đòn gánh là vật chịu tác dụng của hai lực song song cùng chiều là trọng lượng của thúng gạo và thúng ngô (bỏ qua trọng lượng của đòn gánh). Để đòn gánh cân bằng thì lực đỡ của vai người phải cân bằng với hợp của hai lực tức là phải đặt đúng vị trí của hợp lực. 5.Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 4, 5, 6 SGK và bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài : "Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật có mặt chân đế": - Có mấy dạng cân bằng, đặc điểm của từng dạng ? - Điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế ? - Ôn lại kiến thức về momen lực IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Tiết theo PPCT : 31 Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: - Phân biệt được các dạng cân bằng: bền, không bền và cân bằng phiếm định. - Phát biểu được được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế. 2.Về kỹ năng: - Xác định được dạng cân bằng của vật. - Xác định được mặt chân đế của một vật đặt trên một mặt phẳng đỡ. - Vận dụng được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế trong việc giải các bài tập. - Biết cách làm tăng mức vững vàng của cân bằng. II.Chuẩn bị: Giáo viên: - Các thí nghiệm theo hình 20.2, 20.3, 20.4 và 20.6 SGK: Học sinh: - Ôn lại kiến thức về momen lực. III.Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm IV.Tiến trình dạy học: 1)Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số: 2)Kiểm tra: 3)Hoạt động dạy – học: 3.1 Hoạt động 1: : (…phút) Phân biệt ba dạng cân bằng..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Đặt vấn đề: Vật ở trạng thái cân bằng khi điều kiện cân bằng được thỏa mãn. Nhưng liệu trạng trạng thái cân bằng của các vật khác nhau có giống nhau không ? Trong bài này ta sẽ nghiên cứu để tìm ra tính chất khác nhau của các trạng thái cân bằng hay các dạng cân bằng. Để thước ở 3 vị trí cân bằng theo 3 hình 20.2, 20.3 và 20.4 SGK. - Giải thích tại sao thước đứng yên ? (Áp dụng qui tắc momen để giải thích) Trở lại TN 20.2 nếu chạm nhẹ vào thước cho thước lệch đi một chút thì hiện tượng xảy ra ntn, giải thích? -Do tính chất này nên việc giữ cho vật cân bằng rất khó, nên ta gọi dạng cân bằng này là cân bằng không bền. - Thế nào là cân bằng không bền ? - Ở TN 20.3 nếu chạm nhẹ vào thước cho thước lệch đi một chút thì hiện tượng xảy ra ntn, giải thích ? - Do tính chất này nên không dễ làm cho thước lệch khỏi VTCB, nên ta gọi dạng cân bằng này là cân bằng bền. Thế nào là cân bằng bền? - Ở TN 20.4 nếu chạm nhẹ vào thước cho thước lệch đi một chút thì hiện tượng xảy ra ntn, giải thích ? - Do vật đứng yên tại mọi vị trí, nên ta gọi dạng cân bằng này là cân bằng phiếm định. - Thế nào là cân bằng phiếm định ? - Nguyên nhân nào gây nên các dạng cân bằng khác nhau ? Gợi ý: Nguyên nhân làm vật quay ra xa hay trở về vị trí ban đầu là gì ? - So sánh điểm đặt của trọng lực hay trọng tâm của vật của vật trong 3 trường hợp ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Do ở cả 3 trường hợp trọng lực của thước có giá đi qua trục quay nên có momen bằng không, do đó trọng lực không có tác dụng làm quay thước nên thước ở trạng thái cân bằng. Kh- i bị lệch thước sẽ quay ra xa vị trí cân bằng. Vì khi bị lệch thì trọng tâm có giá không đi qua trục quay, gây ra momen làm thước quay theo chiều ra xa vị trí ban đầu. - Là khi bị lệch khỏi VTCB vật không tự trở về vị trí ban đầu. - Khi bị lệch thước sẽ quay về vị trí cân bằng. Vì khi bị lệch thì trọng tâm có giá không đi qua trục quay, gây ra momen làm thước quay theo chiều trở về vị trí ban đầu.. - Là khi bị lệch khỏi VTCB vật tự trở về vị trí ban đầu. - Khi bị lệch thước sẽ tiếp tục đứng yên ở vị trí mới và giá của trọng lực luôn đi qua trục quay.. - Khi bị lệch khỏi VTCB vật luôn đứng yên ở vị trí mới. - Do tác dụng của trọng lực.. - Cân bằng không bền: trọng tâm ở vị trí. LƯU BẢNG I. Các dạng cân bằng: 1.Cân bằng không bền: Là cân bằng mà khi vật bị lệch ra khỏi VTCB thì vật không tự trở về vị trí ban đầu 2.Cân bằng bền: Là cân bằng mà khi vật bị lệch ra khỏi VTCB thì vật tự quay về vị trí ban đầu 3.Cân bằng phiếm đinh: Là cân bằng mà khi vật bị lệch VTCB, thì vật tiếp tục cân bằng ở vị trí mới này..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> cao nhất; cân bằng bền: trọng tâm ở vị trí thấp nhất; cân bằng phiếm định: trọng tâm ở vị trí không đổi. 3.2 Hoạt động 2: (…phút): Tìm hiểu điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC LƯU BẢNG SINH - Yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu khái niệm - Đọc SGK, nêu định nghĩa mặt II.Cân bằng của một vật có mặt chân đế là gì ? chân đế. mặt chân đế: - Ví dụ: Cái cốc đặt trên bàn, bàn, ghế trên sàn 1.Mặt chân đế: nhà: có mặt chân đế là phần nào? - HS trả lời. Mặt chân đế là hình - Trả lời C1 ? - Hoàn thành yêu cầu C1. đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc - Nhận xét vị trí giá của trọng lực so với mặt Tại vị trí 1, 2, 3 giá của trọng lực tất cả các diện tích tiếp xúc. chân đế trong mỗi trường hợp ? đi qua mặt chân đế, vật cân bằng. Tại vị trí 4 giá của trọng lực 2.Điều kiện cân bằng: không đi qua mặt chân đế, vật bị Điều kiện cân bằng của một - Vậy điều kiện cân bằng của một vật có mặt ngã. vật có mặt chân đế là giá của chân đế là gì ? - Giá của trọng lực phải đi qua trọng lực phải xuyên qua mặt mặt chân đế. chân đế (hay trọng tâm rơi trên mặt chân đế). 3.3 Hoạt động 3: (…phút): Nghiên cứu mức vững vàng của cân bằng. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH LƯU BẢNG - Các trạng thái cân bằng không chỉ khác - Cá nhân tiếp thu ghi nhớ. nhau về dạng mà còn khác nhau về mức vững vàng - Hãy nhận xét tính vững vàng trong 3 trường hợp dựa vào độ lớn lực tác dụng? - Ở vị trí 3 lực tác dụng nhỏ nhất rồi - Mức vững vàng phụ thuộc vào các yếu tố đến vị trí 2, 1. Do đó mức vững vàng nào ? (So sánh vị trí trọng tâm và diện tích nhất lần lượt là vị trí 1, 2, 3. mặt chân đế) - Phụ thuộc vào độ cao của trọng tâm - Muốn tăng mức vững vàng của cân bằng và diện tích mặt chân đế. ta làm thế nào ? - Trả lời C2 ? - Hạ thấp vị trí trọng tâm và tăng diện Gợi ý : chú ý đến vị trí trọng tâm, khi xe tích mặt chân đế. qua đường nghiêng thì thì mặt chân đế thay đổi ? trong con lật đật phần đáy có khối - Thảo luận và trả lời C2 lượng rất lớn so với phần còn lại. Ở đáy con lật đật nặng nên trọng tâm bị hạ thấp, do đó nó khó rơi ra khỏi mặt chân đế nên con lật đật không thể đổ. 3.4 Hoạt động 4. (…………phút): Tìm hiểu cách ứng phó với những trận động đất nhỏ thông qua sự hiểu biết về các mức vững vàng của cân bằng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Lưu bảng - Khi xảy ra những trận - Bảo vệ gia đình: Những sự rung lắc mạnh đầu Tích hợp BĐKH động đất nhỏ chúng ta cần tiên của trận động đất chỉ diễn ra trong một vài phải làm gì khi đang ở trong phút. Hãy nấp dưới những cái bàn vững chắc nhà? như bàn ăn, bàn làm việc... để chống đỡ và bảo - Khi ở ngoài trời chúng ta vệ đầu mình khỏi những đồ vật rơi xuống. cần làm gì? - Khi ở ngoài trời, bảo vệ đầu và tránh xa khỏi những vật gây nguy hiểm. Nếu bạn gặp phải động đất khi đang ở ngoài trời, bạn nên bảo vệ.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> mình khỏi những khối tường bê-tông đổ xuống và các đồ vật rơi xuống như các bộ phận của cửa sổ, các biển tên cửa hàng, biển quảng cáo. Trú ẩn tại tòa nhà an toàn hoặc nơi có không gian ngoài trời rộng. 4.Củng cố: - Có 3 dạng cân bằng: không bền, bền và phiếm định, vị trí trọng tâm của từng dạng. - Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế. - Mức vững vàng của cân bằng. 5.Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 4, 5, 6 SGK và bài tập trong SBT. - Ôn lại các kiến thức về: vận tốc góc, định luật II Niutơn và momen lực. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Tiết theo PPCT : 32 Bài 21. CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA VẬT RẮN CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa chuyển động tịnh tiến và nêu được ví dụ minh hoạ về chuyển động tịnh tiến thẳng và chuyển động tịnh tiến cong. - Viết được công thức định luật II Niu-tơn cho chuyển động tịnh tiến. - Nêu được tác dụng của momen lực đối với một vật quay quanh một trục cố định. 2. Về kỹ năng: - Áp dụng được định luật II Niu-tơn cho chuyển động tịnh tiến thẳng, giải được các bài tập SGK và các bài tập tương tự. II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Thí nghiệm theo hình 21.4 Học sinh: - Ôn lại định luật II Niu-tơn, khái niệm tốc độ góc và mômen lực. III. Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số: 2) Kiểm tra bài cũ: Thế nào là cân bằng bền, không bền, phiếm định Vị trí trọng tâm của vật có vai trò gì trong cân bằng Điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế ? 3) Hoạt động dạy – học: 3.1 Hoạt động 1: (…phút): Tìm hiểu về chuyển động tịnh tiến của vật rắn. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC LƯU BẢNG SINH - Nêu một số ví dụ về CĐ tịnh tiến.: Ngăn - Chú ý lắng nghe, ghi nhớ I. Chuyển động tịnh tiến của kéo bàn, khung xe của xe đạp khi xe CĐ một vật rắn: thẳng... 1. Định nghĩa:.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Nêu một số ví dụ không phải CĐ tịnh tiến.: CĐ của van xe khi bánh xe đang lăn, CĐ của cánh cửa quay quanh bàn lề... - Thế nào là chuyển động tịnh tiến? - GV thông báo khái niệm chuyển động tịnh tiến của vật rắn. - Nêu ví dụ về chuyển động tịnh tiến. - Phân biệt 2 loại chuyển động tịnh tiến? - Hoàn thành yêu cầu C1 SGK? - Nhận xét về chuyển động của các điểm trên vật chuyển động tịnh tiến. - Gia tốc CĐ của các điểm đó ntn? Do đó ta chỉ cần xét chuyển động một điểm trên vật và có thể coi vật như một chất điểm. - Theo định luật II Niu-tơn gia tốc của vật được tính ntn? Đối với CĐ tịnh tiến thẳng ta chọn hệ trục toạ độ là xOy Chiếu biểu thức định luật II lên các trục Ox và Oy để giải.. Chuyển động tịnh tiến có hai loại: - CĐ tịnh tiến cong (bàn đạp) - CĐ tịnh tiến thẳng (ngăn kéo). 2.Gia tốc của chuyển động tịnh tiến: - HS đọc SGK trả lời. - Thảo luận nêu một số CĐ tịnh tiến trong thực tế.. Theo ĐL II Niu tơn ⃗ F ⃗a = F =m ⃗a hay ⃗ m ⃗ F =⃗ F1 + ⃗ F 2+. . . là hợp của tất cả các lực tác dụng vào vật, m là khối lượng của vật.. - Hoàn thành yêu cầu của GV. - Các điểm trên vật chuyển động như nhau. - Các điểm có gia tốc bằng nhau.. ⃗a =. ⃗ F m. 3.2 Hoạt động 2: (…phút): Tìm hiểu về momen lực đối với một vật CĐ quay quanh một trục cố định. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC LƯU BẢNG VIÊN SINH - Nhắc lại công thức xác định - HS trả lời. II. Chuyển động quay của vật rắn quanh một tốc độ góc. trục cố định. - Nhận xét CĐ của hai trọng Quan sát và nêu nhận xét 1. Đặc điểm của CĐ quay. Tốc độ góc. vật và ròng rọc. - Mọi điểm trên vật có cùng tốc độ góc . - Nhắc lại quy tác momen lực. - Khi vật quay đều thì không đổi, quay nhanh - Hoàn thành yêu cầu C2. - So sánh momen của các lực - Thảo luận và trả lời C2 dần thì tăng dần, quay chậm dần thì giảm p1 và p2. - Viết biểu thức momen rồi so dần sánh. 2.Tác dụng của momen lực đối với một vật Thảo luận và đưa ra giải thích quay quanh một trục cố định: a. Thí nghiệm: SGK Khi P1 = P2 Hệ đứng yên Khi P1 > P2 Hai vật CĐND, ròng rọc quay nhanh dần. b. Giải thích c. Kết luận Momen lực tác dụng vào một vật quay quanh một trục cố định làm thay đổi tốc độ góc của vật. 3.3 Hoạt động 3: Tìm hiểu mức quán tính của chuyển động quay.(Đọc thêm) Hoạt động 3: Củng cố, vận dụng, dặn dó:.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> 4. Củng cố: - Tác dụng của momen đối với một vật quay quanh một trục - Khái niệm chuyển động tịnh tiến. Phân biệt 2 dạng chuyển động tịnh tiến. 5. Vận dụng: Làm bài tập 5, 6, 7 , 8, 9, 10 trang 115 SGK. Chuẩn bị bài “ngẫu lực” Xem lại qui tắc hợp lực song song ngược chiều. Ngẫu lực có tác dụng gì đối với vật rắn Công thức tính momen của lực. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Tiết theo PPCT 33 Bài 21. CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA VẬT RẮN CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa chuyển động tịnh tiến và nêu được ví dụ minh hoạ về chuyển động tịnh tiến thẳng và chuyển động tịnh tiến cong. - Viết được công thức định luật II Niu-tơn cho chuyển động tịnh tiến. - Nêu được tác dụng của momen lực đối với một vật quay quanh một trục cố định. 2. Về kỹ năng: - Áp dụng được định luật II Niu-tơn cho chuyển động tịnh tiến thẳng, giải được các bài tập SGK và các bài tập tương tự. II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Thí nghiệm theo hình 21.4 Học sinh: - Ôn lại định luật II Niu-tơn, khái niệm tốc độ góc và mômen lực. III. Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số: 2) Kiểm tra bài cũ: Thế nào là cân bằng bền, không bền, phiếm định Vị trí trọng tâm của vật có vai trò gì trong cân bằng Điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế ? 3) Hoạt động dạy – học: 3.1 Hoạt động 1: (…phút): Tìm hiểu về chuyển động tịnh tiến của vật rắn. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA LƯU BẢNG HỌC SINH - Nêu một số ví dụ về CĐ tịnh tiến.: Ngăn kéo - Chú ý lắng nghe, ghi nhớ I. Chuyển động tịnh tiến của bàn, khung xe của xe đạp khi xe CĐ thẳng... một vật rắn: - Nêu một số ví dụ không phải CĐ tịnh tiến.: 1. Định nghĩa: CĐ của van xe khi bánh xe đang lăn, CĐ của Chuyển động tịnh tiến có hai cánh cửa quay quanh bàn lề... loại: - Thế nào là chuyển động tịnh tiến? - CĐ tịnh tiến cong (bàn đạp) - GV thông báo khái niệm chuyển động tịnh - CĐ tịnh tiến thẳng (ngăn kéo). - HS đọc SGK trả lời.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> tiến của vật rắn. - Nêu ví dụ về chuyển động tịnh tiến. - Phân biệt 2 loại chuyển động tịnh tiến? - Hoàn thành yêu cầu C1 SGK? - Nhận xét về chuyển động của các điểm trên vật chuyển động tịnh tiến. - Gia tốc CĐ của các điểm đó ntn? Do đó ta chỉ cần xét chuyển động một điểm trên vật và có thể coi vật như một chất điểm. - Theo định luật II Niu-tơn gia tốc của vật được tính ntn? Đối với CĐ tịnh tiến thẳng ta chọn hệ trục toạ độ là xOy Chiếu biểu thức định luật II lên các trục Ox và Oy để giải.. 2.Gia tốc của chuyển động tịnh tiến: - Thảo luận nêu một số CĐ tịnh tiến trong thực tế. - Hoàn thành yêu cầu của GV.. Theo ĐL II Niu tơn ⃗ F ⃗a = F =m ⃗a hay ⃗ m ⃗ F =⃗ F1 + ⃗ F 2+. . . là hợp của tất cả các lực tác dụng vào vật, m là khối lượng của vật.. - Các điểm trên vật chuyển động như nhau. - Các điểm có gia tốc bằng nhau.. ⃗a =. ⃗ F m. 3.2 Hoạt động 2: : (…phút) Tìm hiểu về momen lực đối với một vật CĐ quay quanh một trục cố định. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC LƯU BẢNG VIÊN SINH - Nhắc lại công thức xác định - HS trả lời. II. Chuyển động quay của vật rắn quanh tốc độ góc. một trục cố định. - Nhận xét CĐ của hai trọng Quan sát và nêu nhận xét 1. Đặc điểm của CĐ quay. Tốc độ góc. vật và ròng rọc. - Mọi điểm trên vật có cùng tốc độ góc . - Nhắc lại quy tác momen lực. - Khi vật quay đều thì không đổi, quay - Hoàn thành yêu cầu C2. - So sánh momen của các lực - Thảo luận và trả lời C2 nhanh dần thì tăng dần, quay chậm dần p1 và p2. - Viết biểu thức momen rồi so thì giảm dần sánh. 2.Tác dụng của momen lực đối với một Thảo luận và đưa ra giải thích vật quay quanh một trục cố định: a. Thí nghiệm: SGK Khi P1 = P2 Hệ đứng yên Khi P1 > P2 Hai vật CĐND, ròng rọc quay nhanh dần. b. Giải thích c. Kết luận Momen lực tác dụng vào một vật quay quanh một trục cố định làm thay đổi tốc độ góc của vật. 3.3 Hoạt động 3: Tìm hiểu mức quán tính của chuyển động quay.(Đọc thêm) Hoạt động 3: Củng cố, vận dụng, dặn dó: 4. Củng cố: - Tác dụng của momen đối với một vật quay quanh một trục - Khái niệm chuyển động tịnh tiến. Phân biệt 2 dạng chuyển động tịnh tiến. 5. Vận dụng: Làm bài tập 5, 6, 7 , 8, 9, 10 trang 115 SGK..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Chuẩn bị bài “ngẫu lực” Xem lại qui tắc hợp lực song song ngược chiều. Ngẫu lực có tác dụng gì đối với vật rắn Công thức tính momen của lực. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Tiết 34 : NGẪU LỰC I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa ngẫu lực và nêu một số ví dụ về ngẫu lực trong thực tế và kĩ thuật. - Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm momen của ngẫu lực. 2. Về kỹ năng: - Vận dụng được khái niệm ngẫu lực để giải thích một số hiện tượng vật lý thường gặp trong đới sống và kĩ thuật. - Vận dụng được công thức tính momen của ngẫu lực để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự. II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Dụng cụ tạo ngẫu lực: chai có nắp vặn, tuanơvít. Học sinh: - Ôn lại mômen lực. III. Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định: Kiểm tra sĩ số 2) Kiểm tra: Momen lực có tác dụng thế nào đối với một vật quay quanh một trục ? Mức quán tính của một vật quay quanh một trục phụ thuộc những yếu tố nào ? 3) Hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: Làm quen với khái niệm ngẫu lực. Đặt ra vấn đề cần nghiên cứu. Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung Không tìm được hợp lực ? Phát biểu qui tắc hợp lực song I. Ngẫu lực : vì không tìm được vị trí giá song và vận dụng qui tắc để tìm 1. Định nghĩa: Hệ hai lực song của hợp lực. hợp hai lực song song ngược chiều song, ngược chiều, có độ lớn bằng có độ lớn bằng nhau. (là trường hợp nhau cùng tác dụng vào một vật gọi đặc biệt duy nhất của hai lực song là ngẫu lực. song không thể tìm được hợp lực). 2. Ví dụ Nêu một số ví dụ ngẫu lực HS lấy một số ví dụ về thường gặp ? ngẫu lực. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của ngẫu lực đối với một vật rắn. Khi chịu tác dụng của ngẫu Vậy ngẫu lực có ảnh hưởng như II. Tác dụng của ngẫu lực đối với lực thì vật chuyển động thế nào đối với vật rắn ? làm TN tác một vật rắn: quay. dụng ngẫu lực vào một vật rắn yêu 1.Trường hợp vật không có trục cầu HS quan sát CĐ của vật ? quay cố định:.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Chuyển động quay của các vật khác nhau dưới tác dụng của ngẫu lực có giống nhau không ! Yêu cầu HS đọc mục II.1 SGK để trả lời. Vật sẽ quay quanh trục đi qua trọng tâm và vuông góc với mp chứa ngẫu lực.. Vật sẽ quay quanh trục quay.. Để trục quay không bị biến dạng thì phải đặt trục quay đi qua trọng tâm của vật.. Khi chịu tác dụng của ngẫu lực vật sẽ quay quanh một trục đi qua trọng tâm và vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực. 2)Trường hợp vật có trục quay cố định. Nếu trục quay không đi qua trọng tâm thì trọng tâm sẽ quay quanh trục quay. Khi đó vật có xu hướng li tâm nên tác dụng lực vào trục quay. Nếu vật quay càng nhanh lực tác dụng càng lớn có thể làm gãy trục quay.. Cho biết tác dụng của ngẫu lực đối với vật không có trục quay cố định ? Nếu vật có trục quay cố định vuông góc với mp chứa ngẫu lực nhưng không đi qua trọng tâm thì sao ? Khi vật quay trọng tâm của vật cũng sẽ quay quanh trục quay. Trục quay phải tạo ra lực liên kết để truyền cho trục quay một gia tốc hướng tâm, Ý nghĩa thực tiễn trong việc nghiên cứu tác dụng của ngẫu lực đối với Ứng dụng: khi chế tạo các bộ vật rắn ? phận quay thì phải làm trục quay đi qua trọng tâm.. Hoạt động 3: Tính momen của ngẫu lực. Cá nhân HS tính. Một Hãy tính momen của ngẫu lực 3) Mômen ngẫu lực: HS lên bảng trình bày. đối với một trục quay vuông góc +. Định nghĩa: M = F1d1 + F2d2 mặt phẳng chứa ngẫu lực bằng +. Công thức: M = F.d = F1(d1 + d2) cách tính momen của từng lực đối Trong đó: F là lực (N) với trục quay ? d: là cánh tay đòn ngẫu lực (m) Tác dụng làm quay của 2 +. Đơn vị N.m momen của 2 lực có chiều ntn ? Momen của ngẫu lực = ? Thông báo: M = Fd d = d1 + d2 gọi là cánh tay đòn. Hoàn thành yêu cầu C2. Hoàn thành yêu cầu C2 ? 4. Củng cố, vận dụng Củng cố: Khái niệm ngẫu lực. Tác dụng của ngẫu lực. Công thức tính momen ngẫu lực. Đọc phần ghi nhớ SGK. Vận dụng:Làm bài tập 4, 5 SGK. Bài thêm: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 10N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 50cm. Mômen của ngẫu lực là: A.500 N.m B.50N.m C.5 N.m D.100 N.m 5. Dặn dò: Làm bài tập 6 SGK và các bài tập trong SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tiết 35. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Các dạng cân bằng, cân bằng của một vật có mặt chân đế. - Chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay của vật rắn. Ngẩu lực. 2. Kỹ năng - Trả lời được các câu hỏi trắc ngiệm về sự cân bằng, chuyển động tịnh tiến, chuyển động quay của vật rắn. - Giải được các bài tập về chuyển động tịnh tiến, chuyển động quay của vật rắn. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập. - Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác. Học sinh : - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 : Giải các câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của GV Nội dung cơ bản Lựa chọn và giải thích . Yêu cầu HS chọn phương án và giải Câu 7 trang 100 : C thích các phương án Câu 8 trang 100 : D Câu 4 trang 106 : B Câu 8 trang 115 : C Câu 9 trang 115 : D Câu 10 trang 115 : C Hoạt động 2 : Giải các bài tập. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của GV Nội dung cơ bản Vẽ hình, xác định các lực tác Bài 17.1 dụng lên vật. Vật chịu tác dụng của ba lực : Trọng . . lực P , phản lực vuông góc N của mặt . Viết điều kiện cân bằng. Chọn hệ toạ độ, chiếu lên các trục toạ độ từ đó tính các lực. Cho hs vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên vật, viết điều kiện cân bằng, dùng phép chiếu hoặc quy tắc mô men để tìm các lực. Xác định các lực tác dụng lên vật. Yêu cầu học sinh xác định các lực tác dụng lên vật. Viết biểu thức định luật II. Vẽ hình, biểu diễn các lực tác dụng. Viết các phương trình có được khi Yêu cầu học sinh viết biểu thức chiếu lên từng trục. định luật II Newton. Chọn hệ trục toạ độ, yêu cầu học sinh chiếu lên các trục.. Tính gia tốc của vật.. phẳng nghiêng và lực căng T của dây. . . . ĐKCB : P + N + T = 0 Trên trục Ox ta có : Psin - T = 0 T = Psin = 5.10.0,5 = 25(N) Trên trục Oy ta có : - Pcos + N = 0 N = Pcos = 5.10.0,87 = 43,5(N) Bài 5 trang 114. . . . Vật chịu tác dụng các lực : F , P , N . ,. Fms. Theo định luật II Newton ta có : . . . . . F m a = F + P + N + ms Chiếu lên các trục Ox và Oy ta có : Hướng dẫn để học sinh tính gia ma = F – Fms = F – N (1) tốc của vật. 0 = - P + N => N = P = mg (2) a) Gia tốc của vật : Hướng dẫn để học sinh tính vân Từ (1) và (2) suy ra : tốc của vật..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Tính vận tốc của vật.. Tính quãng đường vật đi được. Xác định các lực tác dụng lên vật.. F .m.g 200 0,25.40.10 Hướng dẫn để học sinh tính a= m 40 =2 đường đi của vật. 2 ,5(m/s ) b) Vận tốc của vật cuối giây thứ 3 : Yêu cầu học sinh xác định các lực Ta có : v = v + at = 0 + 2,5.3 = 7,5 o tác dụng lên vật. (m/s) Vẽ hình, biểu diễn các lực tác c) Đoạn đường mà vật đi được trong 3 dụng. giây : Yêu cầu học sinh viết biểu thức 1 1 định luật II Newton. Ta có s = vot + 2 at2 = 2 .2,5.33 = Chọn hệ trục toạ độ, yêu cầu học 11,25 (m) sinh chiếu lên các trục. Bài 6 trang 115.. Viết biểu thức định luật II.. . . . chịu tác dụng các lực : F , P , N , Hướng dẫn để học sinh tính lực Vật F khi vật chuyển động có gia tốc. Fms Viết các phương trình có được khi Theo định luật II Newton ta có : chiếu lên từng trục. Hướng dẫn để học sinh tính lực Fms a N F P m = + + + F khi vật chuyển động. Chiếu lên các trục Ox và Oy ta có : ma = F.cos – Fms = F.cos – N Tính lực F để vật chuyển động với (1) gia tốc 1,25m/s2 0 = F.sin - P + N Yêu cầu học sinh viết công thức => N = P – F.sin = mg - F.sin tính mômen của ngẫu lực và áp (2) Tính lực F để vật chuyển động dụng để tính trong từng trường a) Để vật chuyển động với gia tốc thẳng đều (a = 0). hợp. 1,25m/s2 : Từ (1) và (2) suy ra : F = ma mg 4.1,25 0,3.4.10 Tính mômen của ngẫu lực khi cos sin 0,87 0,3.0,5 thanh nằm ở vị trí thẳng đứng. = 17 (N) b) Để vật chuyển động thẳng đều (a = Tính mômen của ngẫu lực khi 0) : thanh đã quay đi một góc so với Từ (1) và (2) suy ra : phương thẳng đứng. mg 0,3.4.10 F= cos sin 0,87 0,3.0,5 = 12(N). Bài 6 trang upload.123doc.net. a) Mômen của ngẫu lực khi thanh đang ở vị trí thẳng đứng : M = FA.d = 1.0,045 = 0,045 (Nm) b) Mômen của ngẫu lực khi thanh đã quay đi một góc so với phương thẳng đứng : M = FA.d.cos = 1.0,045.0,87 = 0,039 (Nm).
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Hoạt động 3 (3 phút) : Giao nhiệm vụ về nhà. Ôn lại các phần lý thuyết đã học Làm các bài tập trong SBT đặc biệt là các bài tập ôn tập chương IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(66)</span>