Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

TÀI LIỆU HỌC TẬP KHỐI TIỂU HỌC BÀI: CĂN BẢN CÔNG PHÁP 27 ĐỘNG TÁC BÀI: THẦN ĐỒNG QUYỀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 53 trang )

LIÊN ĐỒN VÕ THUẬT CỔ TRUYỀN VIỆT NAM
BAN CHUN MƠN

TÀI LIỆU HỌC TẬP KHỐI TIỂU HỌC
BÀI: CĂN BẢN CÔNG PHÁP 27 ĐỘNG TÁC
BÀI: THẦN ĐỒNG QUYỀN

NĂM 2018


Phần I: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
I. Cơ sở lý luận chọn lứa tuổi 6-10 học môn Võ cổ truyền trong trường học.
1. Đặc điểm về cấu trúc cơ thể.
- Hệ xương cịn nhiều mơ sụn, xương sống, xương hơng, xương chân, xương tay
đang trong thời kỳ phát triển (thời kỳ cốt hố) nên dễ bị cong vẹo, gẫy dập,...Vì thế
mà trong các hoạt động vui chơi của các em cha mẹ và thầy cô (sau đây xin gọi
chung là các nhà giáo dục) cần phải chú ý quan tâm, hướng các em tới các hoạt động
vui chơi lành mạnh, an toàn.
- Hệ cơ đang trong thời kỳ phát triển mạnh nên các em rất thích các trị chơi vận
động như chạy, nhảy, nơ đùa,...Vì vậy mà các nhà giáo dục nên đưa các em vào các
trò chơi vận động từ mức độ đơn giản đến phức tạp và đảm bảo sự an toàn cho trẻ.
- Hệ thần kinh cấp cao đang hoàn thiện về mặt chức năng, do vậy tư duy của các
em chuyển dần từ trực quan hành động sang tư duy hình tượng, tư duy trừu tượng,
khả năng tư duy nhận thức được hoạt động vận động bắt đầu được hình thành, . Do
đó, các em rất hứng thú với các trị chơi trí tuệ như đố vui trí tuệ, các cuộc thi trí
tuệ,...Dựa vào cơ sinh lý này chúng tôi ứng dụng võ cổ truyền vào giai đoạn phát
triển tâm sinh lý này nhằm phát triển tư duy của các em.
2. Đặc điểm về hoạt động và môi trường sống
2.1 Hoạt động của học sinh tiểu học
- Nếu như ở bậc mầm non hoạt động chủ đạo của trẻ là vui chơi, thì đến tuổi tiểu
học hoạt động chủ đạo của trẻ đã có sự thay đổi về chất, chuyển từ hoạt động vui


chơi sang hoạt động học tập. Tuy nhiên, song song với hoạt động học tập ở các em
còn diễn ra các hoạt động khác như:
+ Hoạt động vui chơi: Trẻ thay đổi đối tượng vui chơi từ chơi với đồ vật sang các
trò chơi vận động.

2


+ Hoạt động lao động: Trẻ bắt đầu tham gia lao động tự phục vụ bản thân và gia
đình như tắm giặt, nấu cơm, quét dọn nhà cửa,...Ngoài ra, trẻ còn còn tham gia lao
động tập thể ở trường lớp như trực nhật, trồng cây, trồng hoa,...
+ Hoạt động xã hội: Các em đã bắt đầu tham gia vào các phong trào của trường,
của lớp và của cộng đồng dân cư, của Đội thiếu niên tiền phong,...
II VỊ TRÍ MƠN HỌC:
Chương trình mơn Giáo dục thể chất tập trung phát triển các năng lực chăm sóc
sức khỏe, vận động cơ bản và thể dục thể thao, nhằm phát triển các tố chất thể lực
của học sinh; giúp học sinh phát triển hài hồ về thể chất và tinh thần; có những
phẩm chất tốt đẹp và năng lực cần thiết để trở thành người cơng dân có trách nhiệm,
người lao động có sức khỏe, có văn hóa, cần cù, sáng tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển
của cá nhân và yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời đại tồn
cầu hóa và cách mạng cơng nghiệp mới.
Học sinh được lựa chọn các hoạt động phù hợp với thể lực.
III. MỤC ĐÍCH:
Nội dung chủ yếu ở giai đoạn này là giúp học sinh biết cách chăm sóc sức khoẻ
và vệ sinh thân thể; thơng qua các trị chơi vận động và tập luyện thể dục, thể thao
hình thành các kỹ năng vận động cơ bản, phát triển các tố chất thể lực và phương
pháp phòng tránh chấn thương trong hoạt động, làm cơ sở để phát triển toàn diện.
III. YÊU CẦU:
Với giai đoạn giáo dục cơ bản (ở cấp tiểu học và THCS), chương trình triển khai
theo 4 nội dung sau: Đội hình đội ngũ; Vận động cơ bản; Bài tập thể dục; Thể thao tự

chọn với số giờ tự chọn 30-35% trên tổng số 70 giờ qui đổi 22 tiết trong 2 học kỳ mỗi
năm học

3


IV. CẤU TRÚC MƠN HỌC
Thời gian mơn học tổng số giờ một năm học 70 tuần chia ra 2 học kỳ (5 năm) với
thời lượng thực hiện chương trình phù hợp với điều kiện thực tế. Theo sự hướng dẫn
và qui của Bộ Giáo dục và Đào tạo thời lượng môn tự chọn như sau.
- Ở tiểu học: Nội dung về đội hình đội ngũ được bố trí khoảng 20% thời lượng
chương trình mỗi lớp. Vận động cơ bản: khoảng 35%. Bài tập thể dục: khoảng từ
15% đến dưới 20%. Thể thao tự chọn: từ 30% đến 35%.
- Ở trung học cơ sở: Nội dung về đội hình đội ngũ được bố trí khoảng 10% thời
lượng chương trình lớp 6. Vận động cơ bản: khoảng từ 35% đến 40%. Bài tập thể
dục: trên 10%. Thể thao tự chọn: khoảng 35%. Ôn tập, kiểm tra: khoảng 10%.
- Ở trung học phổ thông: Nội dung Giáo dục thể chất ở trung học phổ thơng là các
mơn thể thao tự chọn.
Chương trình học mỗi môn thể thao gồm 3 phần: (a); kỹ thuật cơ bản; (b) kỹ
thuật nâng cao; (c) hoàn thiện các kỹ thuật, chiến thuật thi đấu. Tùy điều kiện của
mỗi trường, học sinh có thể lựa chọn một hoặc nhiều môn thể thao trong 3 năm học
hoặc mỗi năm học lựa chọn một môn môn thể thao.
Những học sinh học một môn thể thao trong cả 3 năm học trung học phổ thông
được học đầy đủ ba nội dung (a), (b) và (c). Những học sinh học hai môn thể thao
được học các nội dung (a) và (b) ở một mơn thể thao, mơn thể thao cịn lại chỉ
được học nội dung (a). Những học sinh học ba môn thể thao được học nội dung (a).
Thời lượng để thực hiện nội dung chính ở mỗi lớp: khoảng 90%. Thời lượng
dành cho kiểm tra, đánh giá cuối học kỳ, cuối năm học: khoảng 10%.

4



V. NỘI DUNG GIÁO DỤC.
1. Nội Dung Khái Quát
NỘI DUNG MÔN HỌC Ở BA CẤP HỌC.

Nội dung cho mỗi lớp
TT
4

Mạch nội dung môn học
Thể thao tự chọn

Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
+

+


+

+

+

Kiểm tra, đánh giá cuối học kỳ, cuối
năm học

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+


+

+

+

Nội dung cho mỗi lớp
TT

Mạch nội dung môn học
Tổng số tiết (năm học/lớp)

Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
22

22


22

5

22

22

24

24

24

24

70

70

70


V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Kết quả học tập môn Giáo dục thể chất của học sinh từ lớp 1 đến lớp 9
được đánh giá bằng xếp loại như sau: Xuất sắc; Giỏi; Khá; Trung bình; Yếu.
Kết quả học tập mơn Giáo dục thể chất của học sinh từ lớp 10 đến lớp 12
được đánh giá theo thang điểm 10.
VI. CÁC HÌNH THỨC LÊN LỚP
- Thảo luận: Mang đồng phục giống như học lý thuyết

- Lý thuyết: Mang đồng phục học ở giảng đường hoặc phịng lý thuyết chun
mơn.
- Thực hành:
+ Trong nhà: Mang trang phục thể thao tập luyện được nhà trường trang bị
trong phịng tập.
+ Ngồi trời: Mặc trang phục thể thao tập luyện được nhà trường trang bị trong
phòng tập.
VII. Thiết bị dạy học
7.1. Thiết bị để minh họa,trình diễn
- Cịi; cờ; thước dây.
- Dụng cụ mẫu để hướng dẫn tập luyện các nội dung đội hình đội ngũ, vận động
cơ bản, thể dục, thể thao.
- Tranh ảnh, băng đĩa hình kỹ thuật; loa, amply, máy chiếu (projector),…
7.2. Thiết bị để thực hành
- Dụng cụ tập luyện thể dục, thể thao.
- Dụng cụ, phương tiện tổ chức chơi các trò chơi.
7.3. Khu vực tập luyện
- Sân tập, Nhà tập đa năng
7.4. Một số thuật ngữ, khái niệm chủ yếu dùng trong văn bản chương
trình mơn học Trong chương trình mơn Giáo dục thể chất, một số thuật
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
6


– Tố chất thể lực: yếu tố của năng lực thể chất, được xác định bằng trình độ
của sức mạnh, sức nhanh, sức bền, khéo léo, mềm dẻo và các phẩm chất tâm lý
phù hợp với từng loại năng lực.
– Cảm giác dùng sức: khả năng dùng lực và phân phối lực một cách chính
xác khi thực hiện động tác hoặc liên kết động tác.
– Định hướng không gian: xác định và nhận biết sự thay đổi vị trí và động tác

của cơ thể trong khơng gian, có liên quan đến môi trường hoạt động nhất định.
– Nhịp điệu: nhịp vận động cần thiết theo các tham số thời gian, thể hiện khả
năng nhận biết sự luân chuyển của các chuyển động trong mỗi động tác. Nhịp
điệu là một thông số quyết định đến chất lượng thực hiện cũng như tính nghệ
thuật của hoạt động vận động. Thiếu tính nhịp điệu, vận động viên khó thực hiện
thành cơng các động tác kỹ thuật, nhất là các động tác có độ khó cao.
– Phản ứng của cơ thể: khả năng dẫn truyền và đáp ứng một cách hợp lý,
nhanh chóng của cơ thể đối với một tín hiệu đơn giản hoặc phức tạp.
– Thích ứng của cơ thể: sự biến đổi các hệ thống chức năng tâm - sinh lý lên
một trình độ cao hơn và sự điều chỉnh phù hợp với các điều kiện chuyên môn
dưới ảnh hưởng của vận động bên ngồi.
– Trí nhớ vận động: khả năng lưu giữ những thông tin về hoạt động vận động
cung cấp trở lại khi cần thiết và vận dụng nó một cách hợp lý.

7


Phần II: PHÂN PHỐI THỜI GIAN CỦA CHƯƠNG TRÌNH (Mẫu)
I.

PHÂN PHỐI THỜI GIAN CHUNG:

Mơn Võ cổ truyền có quỹ thời gian là: 30% trên tổng số thời gian 70 tuần được
chia ra hai học kỳ, mỗi học kỳ 11 tiết, phân bố trong suốt 5 năm cho khối tiểu học
tổng số thời gian 110 tiết
Thời gian chung 5 năm học của môn VTCT: 110 tiết
- Lý thuyết: 10 tiết.
- Thực hành: 100 tiết.
II. PHÂN PHỐI THỜI GIAN CỤ THỂ:
KHỐI


STT

HK I

1

10

11

HK II

1

10

11

HK I

1

10

11

HK II

1


10

11

LỚP 4

HK I
HK II
HK I

1
1
1

10
10
10

11
11
11

LỚP 5

HK II
HK I

1
1


10
10

11
11

HK II

1

10

11

LỚP 1
1
LỚP 2
2
3
4
5

LÝ THUYẾT THỰC HÀNH TỔNG SỐ GIỜ

LỚP 3

TỔNG CỘNG

8


110 TIẾT


KHỐI LỚP MỘT





HỌC KỲ I: 11 TIẾT

1. Lý thuyết (1 tiết )
2.Thực hành: (10 tiết) gồm các nội dung:
- Căn bản công: 5 kỹ thuật đơn bài quyền 27 động tác.
- Kỹ năng điều khiển đội nhóm.
2.1. CĂN BẢN CƠNG:
2.1.1. Kỹ thuật tấn: Trung bình tấn, đinh tấn, trão mã tấn.
2.1.2. Thủ pháp (tập kỹ thuật 5 đơn bài quyền 27 động tác).
3. Nội dung thi kết thúc học kỳ I:
3.1. Căn bản công:
- 5 kỹ thuật đơn Bài quyền 27 động tác.
- Kỹ năng điều khiển đội nhóm.

HỌC KỲ II: 11 TIẾT
1. Lý thuyết (1 tiết )
2.Thực hành: (10 tiết) gồm các nội dung:
- Căn bản công: 5 kỹ thuật đơn bài quyền 27 động tác.
- Kỹ năng điều khiển đội nhóm.
2.1. CĂN BẢN CƠNG:

2.1.1. Kỹ thuật tấn: Trung bình tấn, đinh tấn, trão mã tấn.
2.1.2. Thủ pháp (ơn tập 5 kỹ thuật ở hoc kỳ 1 và tập thêm 5 kỹ thuật đơn
của học kỳ 1 theo bài quyền 27 động tác).
3. Nội dung thi kết thúc học kỳ I:
3.1. Căn bản công:
- 5 kỹ thuật động tác đơn trong Bài quyền 27 động tác.
- Kỹ năng điều khiển đội nhóm.
9


KHỐI LỚP HAI


HỌC KỲ I: 11 TIẾT

1. Lý thuyết (1 tiết )
2.Thực hành: (10 tiết) gồm các nội dung:
- Căn bản cơng: 3 kỹ thuật Trung bình tấn, đinh tấn, trão mã tấn, phối hơp di chuyển
trong bài quyền 27 động tác.
- Kỹ năng điều khiển đội nhóm.
2.1. CĂN BẢN CƠNG:
2.1.1. Kỹ thuật tấn: Trung bình tấn, đinh tấn, trão mã tấn.
2.1.2. Thủ pháp (ôn luyện kỹ thuật đã học năm lớp 1).
3. Nội dung thi kết thúc học kỳ I:
3.1. Căn bản cơng:
- Phối hợp di chuyển Trung bình tấn, đinh tấn, trão mã tấn.
- Kỹ năng điều khiển đội nhóm.

HỌC KỲ II: 11 TIẾT
1. Lý thuyết (1 tiết )

2.Thực hành: (10 tiết) gồm các nội dung:
- Căn bản công: 1 kỹ thuật đá tống trước (kim tiêu) trong bài 27 động tác.
- Kỹ năng điều khiển đội nhóm.
2.1. CĂN BẢN CƠNG:
2.1.1. Kỹ thuật tấn: Trung bình tấn, đinh tấn, trão mã tấn.
2.1.2. Thủ pháp : kỹ thuật đá tống trước
3. Nội dung thi kết thúc học kỳ I:
3.1. Căn bản công:
- kỹ thuật đá tống trước
- Kỹ năng điều khiển đội nhóm.
10


KHỐI LỚP BA


HỌC KỲ I: 11 TIẾT

1. Lý thuyết (1 tiết )
2.Thực hành: (10 tiết) gồm các nội dung:
- Căn bản công: Chuỗi 5 kỹ thuật động tác bài quyền 27 động tác.
- Kỹ năng điều khiển đội nhóm.
2.1. CĂN BẢN CƠNG:
2.1.1. Kỹ thuật tấn: Trung bình tấn, đinh tấn, trão mã tấn.
2.1.2. Thủ pháp (phối hợp chuỗi kỹ thuật từ 1-5 động tác trong bài quyền 27
động tác).
3. Nội dung thi kết thúc học kỳ I:
3.1. Căn bản công:
- Bài quyền 27 động tác từ 1 đến 5.
- Kỹ năng điều khiển đội nhóm.


HỌC KỲ II: 11 TIẾT
1. Lý thuyết (1 tiết )
2.Thực hành: (10 tiết) gồm các nội dung:
- Căn bản công: 5 kỹ thuật từ động tác 6 đến 10 bài quyền 27 động tác.
- Kỹ năng điều khiển đội nhóm.
2.1. CĂN BẢN CƠNG:
2.1.1. Kỹ thuật tấn: Trung bình tấn, đinh tấn, trão mã tấn.
2.1.2. Thủ pháp (phối hợp các chuỗi kỹ thuật từ 6-10 động tác trong bài
quyền 27 động tác).
3. Nội dung thi kết thúc học kỳ I:
3.1. Căn bản công:
- Bài quyền 27 động tác từ 5 đến 6.
11


- Kỹ năng điều khiển đội nhóm.

 KHỐI LỚP BỐN
HỌC KỲ I: 11 TIẾT
1. Lý thuyết (1 tiết )
2.Thực hành: (10 tiết) gồm các nội dung:
- Căn bản công: Chuỗi 5 kỹ thuật động tiếp theo từ 11-15 động tác bài quyền 27
động tác.
- Kỹ năng điều khiển đội nhóm.
2.1. CĂN BẢN CƠNG:
2.1.1. Kỹ thuật tấn: Trung bình tấn, đinh tấn, trão mã tấn.
2.1.2. Thủ pháp (phối hợp chuỗi kỹ thuật từ 11-15 động tác trong bài quyền
27 động tác).
3. Nội dung thi kết thúc học kỳ I:

3.1. Căn bản công:
- Bài quyền 27 động tác từ 11 đến 15.
- Kỹ năng điều khiển đội nhóm.

HỌC KỲ II: 11 TIẾT
1. Lý thuyết (1 tiết )
2.Thực hành: (10 tiết) gồm các nội dung:
- Căn bản công: 5 kỹ thuật từ động tác 16 đến 20 bài quyền 27 động tác.
- Kỹ năng điều khiển đội nhóm.
2.1. CĂN BẢN CƠNG:
2.1.1. Kỹ thuật tấn: Trung bình tấn, đinh tấn, trão mã tấn.
2.1.2. Thủ pháp (phối hợp các chuỗi kỹ thuật từ 16-20 động tác trong bài
quyền 27 động tác).
3. Nội dung thi kết thúc học kỳ I:
12


3.1. Căn bản công:
- Bài quyền 27 động tác từ 16 đến 20.
- Kỹ năng điều khiển đội nhóm.
 KHỐI LỚP NĂM

HỌC KỲ I: 11 TIẾT
1. Lý thuyết (1 tiết )
2.Thực hành: (10 tiết) gồm các nội dung:
- Căn bản công: Chuỗi 5 kỹ thuật động tác bài quyền 27 động tác.
- Kỹ năng điều khiển đội nhóm.
2.1. CĂN BẢN CƠNG:
2.1.1. Kỹ thuật tấn: Trung bình tấn, đinh tấn, trão mã tấn.
2.1.2. Thủ pháp (phối hợp chuỗi kỹ thuật từ 21-24 động tác trong bài quyền

27 động tác).
3. Nội dung thi kết thúc học kỳ I:
3.1. Căn bản công:
- Bài quyền 27 động tác từ 21 đến 24.
- Kỹ năng điều khiển đội nhóm.

HỌC KỲ II: 11 TIẾT
1. Lý thuyết (1 tiết )
2.Thực hành: (10 tiết) gồm các nội dung:
- Căn bản công: 5 kỹ thuật từ động tác 25 đến 27 bài quyền 27 động tác.
- Kỹ năng điều khiển đội nhóm.
2.1. CĂN BẢN CƠNG:
2.1.1. Kỹ thuật tấn: Trung bình tấn, đinh tấn, trão mã tấn.
2.1.2. Thủ pháp (phối hợp các chuỗi kỹ thuật từ 25-27 động tác trong bài
quyền 27 động tác).
13


3. Nội dung thi kết thúc học kỳ I:
3.1. Căn bản công:
- Bài quyền 27 động tác từ 25 đến 27.
- Kỹ năng điều khiển đội nhóm.

14


BÀI: CĂN BẢN CÔNG PHÁP 27 ĐỘNG TÁC
Biên soạn: Võ sư Quốc tế Trần Việt

I. CÁC THẾ TẤN:

Lập tấn; Trung bình tấn; Đinh tấn (Phải – Trái);Đinh tấn hậu; Trảo mã tấn, Tọa tấn,
Xà tấn. Đấm thẳng; Đấm Múc ;Đánh vòng ; Chỏ đánh ngang;.Chỏ cắm,Chém vòng bằng
cạnh trong bàn tay, Đập lưng nắm tay, Đẩy thẳng bằng lòng bàn tay,Chặn vịng từ ngồi
vào. Đá tống thẳng về trước, Đá tạt từ ngồi vào

II. ĐỒ HÌNH:

Đ

B

N

T
III.. DIỄN THIỆU
1. Lập tấn
2. Bái tổ
3. Trung bình tấn – Hai tay đấm xúc từ dưới lên (Hét)
4. Trung bình tấn – Tay trái đấm thẳng
5. Trung bình tấn – Tay phải đấm thẳng
6. Đinh tấn phải – Tay trái đấm thẳng
7. Đinh tấn phải – Tay phải đấm thẳng
8. Trảo mã tấn trái – Tay trái che hạ bộ, tay phải đỡ trên đầu
9. Chân trái đá mũi bàn chân về trước, Trảo mã tấn trái

15


10. Trung bình tấn – Tay phải đấm xúc từ dưới lên và cắm chỏ xuống
11. Đinh tấn phải – Tay phải đập lưng nắm tay về trước

12. Đinh tấn trái – Tay phải đẩy lòng bàn tay về trước
13. Đinh tấn hậu (phải), Tay trái chặn vòng ngang trước hạ bộ
14. Đinh tấn hậu (trái), Tay phải chặn vòng ngang trước hạ bộ
15. Đinh tấn phải – Chỏ tay phải giật ngang về trước
16. Trung bình tấn – Hai bàn tay cùng lúc đẩy ngang ra 2 bên (Hét)
17. Đinh tấn trái – tay phải đấm xúc từ dưới lên
18. Trão mã tấn phải – Cạnh bàn tay phải gạt (Chận) từ trên xuống
19. Đinh tấn phải – Hai tay cùng lúc đấm thẳng về trước
20. Tọa tấn phải – Tay phải nắm lại chặn từ trên xuống (bên hông phải)
21. Đinh tấn phải – Hai bàn tay mở ra, cùng lúc đẩy về trước (Trái dưới, phải
trên)
22. Trung bình tấn – Tay trái đánh cạnh trong bàn tay từ ngoài vào
23. Chân phải đá bạt – Xà tấn phải, tay phải đấm nghịch ra sau
24. Đinh tấn trái – Tay phải đánh (nắm đấm) vòng ngang về trước
25. Trảo mã tấn trái (Hét) – Bàn tay trái đẩy cạnh ngoài về trước
26. Bái tổ
27. Lập tấn.
IV.DIỄN QUYỀN:
1/ Lập tấn: Hai chân đứng thẳng tư thế nghiêm (H.1a) – Hai bàn tay mở ra ,cùng lúc đưa
ra hai bên và dùng sống hai bàn tay (Cạnh trong bàn tay) đánh một vòng từ ngòai vào đến
trước ngực (H.1b) (Hai lòng bàn tay úp xuống đất – cùng lúc nắm lại thành quyền cuộn
một vòng từ dưới lên – đập hai lưng nắm tay từ trên xuống (Hai lòng nắm đấm ngữa lên
trên),Rút hai nắm tay về giữ sát hai bên thắt lưng (Hai nắm tay ngữa) – Mặt nhìn về
Hướng Đông (H.1c).

16


2/ Bái tổ: Hai chân vẩn giữ tư thế nghiêm – Mặt nhìn về Hướng Đơng - Hai tay cùng lúc
đưa vòng ra hai bên – tiếp tục đưa vào trong gặp nhau ở giữa ngực – (5 ngón tay) Bàn tay

trái khép chặt (Mũi bàn tay hướng lên trời) – Bàn tay phải nắm lại (Lòng nắm đấm úp
xuống đất) – Lòng bàn tay trái chạm vào đầu nắm đấm của tay phải và giữ lại ở giữa
ngực (H.2).

17


3/ Chân phải mở ngang sang phải (Hướng Nam) thành Trung bình tấn – Hai tay cùng
lúc nắm lại thành quyền đấm xúc từ dưới lên (Hai cánh tay song song với mặt đất,Hai
lưng nắm tay xoay về trước, hai cẳng tay dựng đứng song song) –Mắt nhìn Hướng Đơng
(H.3).

4/ Giữ nguyên Trung bình tấn – Hai nắm tay rút về hai bên thắt lưng (H.4a), tay Trái
đấm thẳng ra trước(Hướng Đơng), lịng nắm tay úp - Nắm tay phải giữ ngay thắt lưng
phải (Lòng nắm tay ngữa lên) - Mắt nhìn Hướng Đơng (H.4b).

18


5/ Giữ nguyên Trung bình tấn – Tay phải đấm thẳng từ trong ra trước (Hướng Đông),
cùng lúc nắm tay trái rút về giữ ngay thắt lưng trái (Lòng nắm tay ngữa lên )- Mắt nhìn
Hướng Đơng (H.5).

6/ Nắm tay phải đỡ một vòng qua mặt – Tay trái nắm lại thành quyền rút về giữ ngay
thắt lưng trái (Lòng nắm tay ngửa lên) (H.6a) – Xoay người qua phải (Hướng Nam) thành

19


Đinh tấn phải, Tay Trái đấm thẳng về trước (Hướng Nam) (Lịng bàn tay úp) - Mắt nhìn

Hướng Nam (H.6b).

7/ Chân trái nhập vào chạm bàn chân phải, chân phải tiếp tục bước tới trước(Hướng
Nam) thành Đinh tấn phải – Tay phải đấm thẳng từ trong ra trước(Hướng Nam), lòng
nắm tay phải úp, tay phải song song mặt đất,cùng lúc nắm tay trái mở ra, rút về che góc
trong tay phải (Mũi bàn tay trái dựng đứng,cạnh ngoài bàn tay trái xoay về Hướng Nam)
- Mắt nhìn Hướng Nam (H.7).

20


8/Chân trái nhập vào chạm bàn chân phải,tiếp tục bước lên Hướng Đông thành Trảo mã
tấn trái – Bàn tay trái hạ từ trên xuống che Hạ bộ (Lòng bàn tay trái úp, mũi bàn tay trái
xoay về Hướng Nam), cùng lúc bàn tay phải mở ra rút về che trên đầu (Trước trán), lòng
bàn tay phải xoay về Hướng Đơng.- Mắt nhìn Hướng Đơng (H.8a; H.8a1).

9/Chân trái kéo gối lên (H.9a), đá tống thẳng mũi bàn chân về Hướng Đông (H.9b) –
Đặt chân trái xuống (Hướng Đông) thành trảo mã tấn trái.- Mắt nhìn Hướng Đơng (H.9c).

10/ Chân phải bước tới trước(Hướng Đơng) thành Trung bình tấn,cùng lúc bàn tay trái
đở qua mặt,nắm lại thành quyền rút về giữ ngay thắt lưng trái – Đồng thời bàn tay phải

21


nắm lại thành quyền và đấm xúc từ dưới lên (H.10a; H.10a1) , hạ người xuống cắm chỏ
phải từ trên xuống (Lưng nắm tay phải xoay về Hướng Đông) – Cùng lúc bàn tay trái mở
ra đở lên trên đầu (Trước trán) lòng bàn tay trái xoay về Hướng Bắc .- Mắt nhìn Hướng
Đơng (H.10b; H.10b1).


11/ Chuyển người thành Đinh tấn phải - Nắm tay phải cuộn một vòng từ trong ra và đập
lưng nắm tay phải về hướng Đông – Cùng lúc bàn tay trái hạ từ trên xuống che dưới cùi
chỏ phải (Lòng bàn tay úp) - Mắt nhìn Hướng Đơng (H.11).

22


12/ Xoay người lại phía sau (Hướng Tây) thành Đinh tấn trái – Bàn tay trái dùng cạnh
ngồi đở vịng qua mặt và nắm lại thành quyền rút về giữ ngay thắt lưng trái (Lòng nắm
tay ngửa lên) (H.12a; H.12a1) – Tay phải mở ra đẩy thẳng về hướng trước mặt Lòng bàn
tay phải xoay về hướng Tây (Mũi bàn tay phải hướng lên trên – Mắt nhìn Hướng Tây
(H.12b; H.12b1).

13/ Chuyển người ngã về sau thành Đinh tấn hậu (Phải) – Tay phải rút về che mang tai
trái – Tay trái đánh vòng ém qua đùi chân trái đến trước hạ bộ - Mắt nhìn Hướng Tây
(H.13).

23


14/ Bàn tay trái mở ra, lật ngửa lòng bàn tay lên, đở vòng qua mặt- cẳng tay dựng
đứng lên (Lòng bàn tay trái ngữa lên) che mang tai trái – Đồng thời chân phải đá vòng sát
mặt đất và đặt bàn chân về trước(Hướng Tây) người ngã về sau thành Đinh tấn hậu (Trái)
– cùng lúc tay phải năm lại thành quyền, dùng lưng nắm tay đánh một vòng nghịch kim
đồng hồ,đánh đến trước đầu gối trái (H.14)

15/ Chuyển người về hướng trước (hướng Tây) thành Đinh tấn phải – Tay phải giật chỏ
ngang về hướng Tây (Tay trái dùng lòng bàn tay tựa vào đầu nắm đấm tay phải trợ lực,
mũi bàn tay phải hướng lên trên) – Mắt nhìn hướng Tây (H.15a; H.15a1).


24


16/ Chân trái rút về chạm bàn chân phải và mở ngang về Hướng Đơng thành Trung bình
tấn - Chuyển người xoay lại Hướng Đông – Cùng lúc hai bàn tay mở ra đẩy ngang về hai
bên (Tay phải Hướng Nam,Tay trái Hướng Bắc – hai mũi bàn tay hướng lên trên – Mắt
nhìn Hướng Đơng (H.16a; H.16b).

17/ Chuyển người xoay sang Hướng Bắc thành Đinh tấn trái – cùng lúc hai tay loan hoa
quyền thuận - tay phai nắm lại thành quyền đấm xúc thừ dưới lên ngang cằm (Hướng
Bắc)– Bàn tay trái thu về,lòng bàn tay che bên trong cùi chỏ phải(Mũi bàn tay hướng lên
trên) – Mắt nhìn Hướng Bắc (H.17).

25


×