Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.71 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI THỰC HÀNH NHÓM TOÁN 6 CHỦ ĐỀ: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ 1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng: * Kiến thức: - HS Nêu lên được; trình bày được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố . * Kỹ năng: - HS biết cách và thực hiện được phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết cách dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. * Thái độ: - HS tuân thủ; tán thành các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 2. Bảng mô tả và câu hỏi: Nội dung. 1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?. 2 Phân300 tích một số 2 150 ra thừa số 3 nguyên75tố Phân tích 25 5 300 = 6.50 một số 2.3.2.5.5 5 ra 300 thừa=5số 2 2 = 2 . 3. 5 nguyên1tố 300 = 22. 3. 52. Nhận biết - Biết được phân tích một số ra thừa số nguyên tố.. Thông hiểu Vận dụng thấp - Viết được một số dưới - Tính được phép chia dạng phân tích ra thừa số hết cho một thừa số nguyên tố. nguyên tố với các số liệu cụ thể. Câu hỏi 1.1: Câu hỏi 1.2: Câu hỏi 1.3: Số 300 có thể viết Tiếp tục thực hiện đến Phân tích số 300 ra được dưới dạng một khi không phân tích các thừa số nguyên tố bằng tích của hai thừa số lớn thừa số được nữa ? rồi cách lấy 300 chia liên hơn 1 hay không ? viết dạng thu gọn. tiếp cho các thừa số HS : Phân tích theo nguyên tố 2; 3; 5; nhiều cách khác nhau. 7;11; .... : (phân tích dạng cột).. Vận dụng cao - Áp dụng phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Câu hỏi 1.4: Gọi học sinh lên bảng làm BT 125/50sgk a) 60 = 22.3.5 b) 84 = 22.3.7 c) 285 = 3.5.19 d) 400 = 24.52.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. 300. 2. 100. 2. 50. 5. 300 = 3.100. 5 300 = 3.2.5.2.5. 25 5 1. 2 2 300 = 22. =3.25.2 3. 5. 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.. - Biết được cách phân - Giải thích được vì sao tích một số ra thừa số nhờ phép chia để phân nguyên tố. tích một số ra thừa số nguyên tố.. - Thực hiện, giải quyết, tính toán được khi nhờ phép chia để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.. - Giải thích được; giải quyết được, các bài toán phân tích một số ra thừa số nguyên tố và các dạng vận dụng. Câu hỏi 2.1: Câu hỏi 2.2: Cách phân tích một số Vì sao chia số đó lần ra thừa số nguyên tố ? lượt cho các số nguyên tố 2; 3; 5; 7; 11; ... mà Phân tích một số tự không chia cho hợp số. nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là Vì các thừa số phải là số viết số đó dưới dạng nguyên tố một tích các thừa số nguyên tố(bằng cách chia số đó lần lượt cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn 2; 3; 5; 7; 11; ...). Câu hỏi 2.3: Đúng hay sai, sửa lại nếu sai: a/ 120 = 2. 3. 4. 5 Sai vì 4 là hợp số 120 = 23. 3. 5. Câu hỏi 2.4: Giải BT 130 (sgk : tr 50): phân tích ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số. *51 = 3.17 có các ước là : 1, 3, 17, 51. *75 = 3.52 có các ước là : 1, 3, 5, 15, 25, 75. * 42 = 2.3.7 có các ước là : 1, 2, 3, 6, 7, 14, 21, 42. * 30 = 2.3.5 có các ước là : 1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30.. b/ 306 = 2. 3. 51 Sai vì 51 là hợp số 306 = 2. 32. 17 c/ 567 = 92. 7 Sai vì 9 là hợp số 567 = 34. 7.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề: vì qua bài học, học sinh sẽ phát hiện được kiến thức và vận dụng kiến thức đó để giải quyết vấn đề theo yêu cầu bài tập. Năng lực tính toán: vì trong quá trình học, HS phải sử dụng các phép tính để tìm kết quả bài toán. 4. Phương pháp dạy học: PP nêu vấn đề và giải quyết vấn đề PP trực quan sinh động bằng các hình vẽ có sẵn để hình thành cách tìm. Bên cạnh đó còn phối hợp với PP làm việc nhóm, đàm thoại gợi mở..
<span class='text_page_counter'>(4)</span>