Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Nghiên cứu đặc điểm tổn thương phần mềm trên nạn nhân bị tai nạn giao thồn trong năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.3 MB, 52 trang )

•KT

4» HỄ?


BỌ V TÉ

Bộ GIẢO DỤC VÀ DÀO TẠO

TRƯỜNG DẠI HỌC Y HÀ NỘI

NGUYẺN VĂN ƯYẾN

NGHIÊN cứu ĐẶC DIÊM TÔN THƯƠNG

PHẤN MÉM TRẼN NẠN NHÂN BỊ TAI NẠN GIAO THƠNG






TRONG NĂM 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGIIIẸP BÁC SỶ Y KHOA

KHÓA 2009-2015

Người hướng dan khtra học :

ThS. Nguyễn Sỷ I.an 11



Hi NỘI 2015

•W.-

.?TíCa: <€

4» HỄ?


LỜI CÁM ƠN
Eới tầt ca rinh cam vá sự kinh trọng. tổì xin bày ro lịng biết
TS.Lưtt Sỹ Hùng. trương Bõ môn y pháp Trường Dại học Y Hà Nội,
người đà dành cho lôi sự quan tâm trực tiếp chi bao rận tình lừ những bước

dâu trong quá trinh nghiên cửu den khi hoan thiện khóa luận.
ThS.Ngụyẻn Sỳ Lành, phõ trường bộ môn y pháp Trường Đại học Y Hà

Nội. người dà hum sát sao trong suốt quá trình nghiên cữu. là người truyền

cho rịi dam mê cơng việc. sự ẵm áp. vui ve trong cuộc sồng.
Tòi cùng xin gửi lời cam ơn tời:
Tồn thê các Thầy Cị. các anh chị kỳ thuật viên Bộ môn y pháp

Trường Đụi học Y Hà NỘI và khoa giai phẫu bỹnh bệnh viện Viỹt Đức dã
luôn gần gũi. dộng viên, giúp dữ rịi trong q trình học tập và nghiên cứu lại
bộ mỏn.

Tơi cũng xin cám ơn Phịng Dào tạo Dai học Trường Dại học Y Hà Nội

dà tạo dun kiỳn thuận lợi ưong q trình học t(ip hồn thành khóa luận này.
Xin bày tu lòng kinh yêu sáu sắc den gia dính, những người thân và

bụn bè dù ln Ư bèn ho trợ, cơ vù. dụng viên lịi hồn thành dược khóa
luận náy.

Hà Nội. ngậy 25/05/2015
Sình liên

Nguyễn lan l.'n

•KT

* HỄ?


LỜI CAM DOAN
Tôi xin cam doan đây là cõng trinh nghiên cứu cua rieng tôi. Cãc số

liộu. kct qua nêu trong luận vân là trung thực và chưa từng được ai cõng bố

trong bất kỳ cõng trinh não khác. Neu sai tói xin hỗn tồn chiu trách nhiệm.

Tảc gia luận văn

Nguyễn Văn Uyển

•W.- .-Tí ca:

<€


4» HỄ?


MỤC LỤC
DẠT VÀN DẺ.....

••••••

1

• ••• •

CHƯƠNG 1: TĨNG QUAN

3

1.1 Tinh hình tai nan giao thõng trên thể giới và Việt Nam.

••••••

1.2 Các yếu tố liên quan đền tai nan giao thõng....................
1.3 Cơ chc hình thành thương tích.........................................

•3

• ••• •
• ••• •

••••••


• ••• •

1.4 Ban chắt mỏ bị tồn thương.

...... 6
..... 7

1.5 Đinh nghía vết thương phần mềm....................................
1.6 Phân loai vết thương phân mềm

.9

CHƯƠNG 2: ĐÓI TƯỢNG VÁ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CƯU

2.1. Đối tương nghiên cứu:

••••••

2.2. Tiêu chuân chọn đổi tượng:..............................................

• ••

2.3. Phương pháp nghiên cứu:......

• ••• •

14

.... 14


»

CHƯƠNG 3: KỀT QUA NGHIÊN CỦƯ...

.. 16

••

3.1. Phán bơ về tuỏi và giới cua nan nhàn..............................

3.2.Thời gian xay ra tai nan theo giữ

•••••••••••••

3.3. Thời gian xay ra tai nan theo thang

••• ••

17

• •••

!••••••• «•••••■••••••• •••••• •••

3.4. Khu vực xay ra tai nan

!• ••••••

••••


••

• ••

• ••• •

• •••

18



18

• ••• •

19



3.5. Các loai hình tai nan • ••••■•(•••••••■•••••••■■•••••••••••(■•••••••••••••••••a • • •
3.6. Tồn thương phần mềm

20

3.7. Nguyên nhãn tư vong

••


CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN

• •••••••••

• ••••••••••••••••••

4.1 Phân bỗ về tuôi và giới cùa nan nhãn:............................
4.2 Thời gian xy ra tai nan giao thong

<

.28

ã ãã

ãô ã

ãã
ãã

ã<

ãW.- .tF.Ca:

14

ã ããã •

)• ••


• •<

• ••• •


4.4 Loụi hinh lai nạn.

32

4.5 Tòn thương phần mềm.............................................................................. 33
4.6. Ngun nhản tu vong:

38

KÉT LUẬN
TAI LIỆUTHAM khao

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


DANH MỤC CÁC CHỪ VIẾT TÁT

CTCS

: Chấn thương cột sổng


CTSN

: Chấn thương sụ nào

TH

: Trường 11<»P

TNGT

:Tai nạn giao thõng

TNOT-OT

: Tai nạn ơtơ - dtõ

TNOT-XM

: Tai nụn õtó

TNXMTG

: Tai nụn xe máy tự gáy

TNXM-XM

: Tai nạn xe mây- xe máy

UBATGTQG


: L'y ban an tồn giao thịng quốc gia

WHO

: Tị chức Y tề thế giời

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?

xe máy


DANH MỤC CẤC BANG

Bang 3.1: Cãc loại binh tai nạn........................................................................... 19

Bang 3.2: Thương tích............................................................... ..........................20
Bang 3.3.Tơn thương phẩn mỏm vã loại hinh rai nụn....................................... 21
Bang 3.4: Phân bổ tốn thương phàn mềm cua các nạn nhãn........................... 22

Bang 3.5: Nguyên nhãn tư vong.........................................................................23

DANH MỤC BIÊU IX)

Bicu đồ 3.1: phân bố VC tuổi vả giới các nạn nhản........................................... 16

Biêu đõ 3.2: Thời gian xay ra tai nan theo giờ.................................................. 17

Biểu đỗ 3.3: Thin gian xay ra tai nạn theo tháng............................................ 18
Biêu đỏ 3.4. Khu vực xây ra tai nạn.................................................................... 18

DANH MỤC ẢNH

Anh 3.1: vết sây sat da vùng gối xã mạt trước cảng chân trái........................ 24
Ánh 3.2: Vet sây sát da bầm tụ máu vùng cố...........................

24

/\nh 3.3 : Vet bẩm tụ mau vùng thát lưng trái....................................... ........... 25
Anh 3.4 : Vet rảch da vũng trân.......................................................................... 25
Anh 3.5 : vềt lóc da x ủng trán - thãi dương...................................................... 26

Anh 3.6 : Hi nh anh dập nát, biến dạng cáng chán trái.....................................26
Anh 3.7 : vết X'àn lờp vùng bụng........................................................................ 27

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


1

DẠT VÂN DÈ
Nước ta là một nước đang phát tnêiLcủng với sự phát triẽn cua nèn kinh
tẽ thi sụ phát ĩricn các phương tiện giao thông cũng tăng ca vê sô lượng vã


chung loại. Mặc dù. cơ sờ hạ tầng giao thong phai tri ớn kliã mạnh trong
những năm gân đây nhưng vần chưa theo kịp vã đáp ứng dược với nhu câu sư

dụng phương tiện giao thông. Mặt khác, do ỹ thức chap hành luật lệ giao
thõng còn ờ mức kẽm. hicu bict chungvể luật an toàn giao thõng cơn mù mờ

vá rất nhiều ngun nhãn khác... Ví vậy trong nhưng năm gằn đây. tai nạn

giao thông ngáy càng tăng về ca số lượng và mửc độ nghiêm trọng.
Trẽn the giới, trung bính hang năm có hơn I triệu người chét vi tai nạn
giao thòng, thiệt hại kinh té do tai nạn giao thịng khoang 518 tý đơla Mỹ. Tại
Việt Nam. theo số liệu thồng ké cua Ưỹ ban an tốn giao thõng Quốc

gia(UBATGTQG). trong nám 2014. tồn qc xay la 25.322 vụ tai nạn giao

thõng, lãm chết 8.996 người. bị thương 6.265 người gây tôn thất kinh tể rất

nâng nc [1].

Sụ gia tàng vê số vụ tai nụn. sổ lượng người chết, bị thương và tôn that
nâng nề vè kinh tề dã trớ thanh vân dè thực sự cẩp bách cho cá xà hội. Dang
và nhà nước dà đề ra nhùng chu trương, chính sách mới nhảm giai quyết,

giám bứt số lượng vụ tai nan giao thông như thành lập UBATGTQG va cảc

địa phương trên toàn quốc, đây mạnh tuyên truyền, giáo dục về an toán giao
thõng tại các trường học. truyền hình, bâo chí...
Cũng vói sự gia tàng vê sổ lượng vụ tỊii nạn giao thõng thi mức độ tốn

thương về con ngươi trong cãc vụ việc cũng ngây cang phức tạp hơn. Các tốn

thương da số lá nâng .nhiêu cơ quan bộ phận trong cơ the thành bộnh canh da
chân thương dẫn den nhiều khỏ khán trong chân đốn vá diêu ưị. dẽ lậi nhừng

•W.-

<€

4* Hi:


2

di chững nộng nề. phức tạp anh hường chức nàng.kha nảng lan động, chất
lượng cuộc sồng và trư thanh gánh nặng cho gia đính và xả h<»i.

Xuất phát từ thực tiền trên, chúng tỏi tiến hành đề tài /’Nghiên cứu tốn
thương phẩn mềm trài nạn nhãn tai nạn giao thòng" với mục tiêu:

Pliâii tích đặc điểm hình thái học tổn ihưtmg phấn ntềm dẩỉ vứt các
nụn nhân bị íaỉ nun giao thịng.

•KT


3

CHƯƠNG 1
TONG QUAN

1.1 Tinh hình tai nạn giao thõng trên thí* giới vả Việt Nam

1.1.1 Trên the giói

Trong 100 nâm hình (hanh và phát triển ngành san suất xe hơi (1986 1996) dà cỏ hơn 30 triệu người trên the giới thiệt mạng vi tai nạn xe ố tô .

hiên nay TNGT dà trớ nên het sức nghiêm trọng dối với nhicu quốc gia. chu
yếu ớ những nước dang phát triền với 85% sỗ người chết. 90% số người bị
thương vả 96% số tré em bị chét mồi nảm ị 2 ị.

Tây Thãi Bình Dương vã Dỏng Nam Á là hai khu vực cỏ số người chết

do TNGT cao nhất thế giỏi với trung bính hàng năm ớ mỏi nơi cô trên

300.000 người thiệt mạng chiếm hơn 50% tổng sổ người chồt vi TNGT trên
toàn thề giới [3].
Theo số lièu thống kê nâm 2002 cùa Tồ chức y tc the giới (WHO) vả
ngân háng the giới (WB), tỷ lộ tử vong do TNGT cao nhất lã 28.3 ỡ châu Phi (

lính trẽn 100.000I. các nước phía Đơng Dịa Trưng Hai lá 26.4. khu vực Dóng
Nam Á lá 19.0, các nước có thu nhập cao tại cháu Ảu lá 11. Trung binh cứ 1

người chềt ví TNGT thi’ có 15 người bị thương nặng cản phai điều trị tại các

cơ sỡ y tế vá 70 người bị (hương nhọ (4).
Mơi ngây trên thế giới có hơn 1000 người dưới 25 tuổi thiệt mụng vì

TNGT. cùng lã nguyên nhân hàng dầu gảy tư vong cho thanh thiếu niên trong
độ tuôi 15

19 . trong dó nạn nhãn chu yêu la người di bộ. xe đạp va xe máy


ơ các nước châu Phi. ven Địa Trung Hai vã Dông Nam a [5]. Tại Mỹ, trong

nãm 2004 số người chết va bi thương do TNGT trong dỡ tuồi từ 16-20

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


4

chiếm tý lệ cao nhất, lira mõi 5

9 có ty lệ tư vong tháp nhầt. trẻ dưới 5 tuổi ít

bị thương nhất [6Ị.
Thiệt hại kinh tế do TNGT trẽn thề giỏi vao khoang 518 tý dò la Mỳ/
nám. chiếm khoang 1% GNP với nhùng nirơc có thu nhập thấp, 1.5% GNP ờ

các nước có múc thu nhập trung bnih vã 2% GNP vói các nước có thu nhập cao.

TNGT cịn tâc động tụrc tiểp tới lực lượng lao động chính ớ các nước
đang phát triển. Năm 1998 có 51% số người thiệt mạng và 59% sổ người tản

tật do TNGT la lao dộng chinh trong mồi gia dính và xã hội [7], Theo Siegel.J

[8Ị thiệt hụi kinh tc do TNGT gảy ra tại nước Mỹ trong nàm 2002 chiếm 23%


từng ngân sách, tương đương 230 ty đôla Mỹ.
Mặc dù dà có nhiều biện pháp lảm giám thiêu TNÍÌT nhưng sỗ vụ tai

nạn vàn tiếp tục tâng nhanh trôn phạm ũ tồn cầu. đặc biột VỚI các nước cơ
thu nhập trung binh va tháp, vi vậy trong nãm 2007. WHO đà phát dộng tuần
lẻ /\TGT được tô chức từ ngây 23/4 đến ngáy 29/4 ưẽn toàn cầu nhầm dạt
dược sự quan tâm đúng mức từ chinh phũ. các cơ quan chức nàng chính thuộc
về Bơ giao thõng vãn tai vả bộ y tế của càc quốc gia trên thề giới (

ƯBATGTQG 2007).
1.12 Tại Việt .Xam
Theo sổ liệu cúa VBATGTQG năm 2001 ca nước cỏ hơn 8 triệu xe

mây den cuối nám 2006 dà có 18.4 triệu xc máy được dăng ký trên tốn quốc,

được dãnlì giá là quốc gia có lỹ lệ xe máy/ người dàn cao nhất the giới (Bảo
cao tụi hơi nghi APEC 5/2006).

$« lượng xc máy tảng nhanh dược xem là một trong nhùng nguyên

nhân chú yếu lảm TNGT ớ Viột Nam tang lèn dáng kè những năm gần dây.

trong 10 năm 1989

1998 có 130.820 vụ TNGT làm chét 43.675 người vã

•W.- .-Tí ca:

<€


4* HỄ?


5

137.2X0 người bị thưimg. năm 1998 cỏ số vụ vả sị ngưởi thiệt mạng do
TNÍÌT tăng gấp 3 lần so với Iiâin 19X9. Nâin 2001. số nụn nhãn tư vong tảng

gap 5 lẩn so với năm 1990. năm 2006 cá nước có 14.161 vụ TNGT làm chết

12.373 người, tâng 10.7% so với nám 2005 ( số liệu cùa L’BATGTQG 2005
2006 ). Đen nám 2014. ca nước xay ra 25.322 vụ tai nạn giao thòng, lam chết

8.996 người, bị thương 6.265 người gãy tôn thất kinh tê rằt nặng nê ( theo
ƯBATGTQG 2014), con số tăng len khá kinh khung.

TNGT cùng là nguyên nhân hảng đầu gảy tư vong ớ tre em bang hoậc
lớn hơn 15 tuôi với số lượng trung bỉnh hàng nảm là 4750 nạn nhãn (13 nạn

nhản' ngày) và 275.000 nạn nhân bị thương tích ( 750/ ngày). Tre em không

nhùng là nạn nhản trực tiếp phai gánh chịu thương lích do TNGT mà cịn là
những nạn nhân gián tiẽp khi cha mợ các em bị chết, bị thương trong các vụ

TNGT (9].
1.2 Các yếu lố lien quan den tai nạn giao thông
Theo cảc chuyên gia về ATGT. có 4 yểu tổ chính liên quan đến TNOT lả:

+ Người tham gia giao thòng: hầu như là VI phạm luật lộ giao thông như
chạy quá Tốc độ. rè ngoặt chun hướng bầt ngừ khơng có tín hiệu đèn báo


trước, sử dụng bia rượu khi tham gia giao thõng hoác cãc chất kích thích
khác,...
+ Phương tiện giao thõng: do phương tiện giao thong chưa đạt chuáiỊ xe

tự che. xe bị hư hong hỹ thống phanh, đèn. gương....
+ Đường gí ao thong: Chat lượng đường thấp vã xuông cãp. xâu. nhiều ồ

gá. trơn,...nhùng đoạn đưịog bị che khuất tầm nhìn, lối rè khơng phù hợp.

khơng biên hão, k đù ánh sáng...

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


6

* Mòi trướng: Như canh quan đơn điệu hoỳc gảy mât chú ý chơ người
điều khiên phương tiện, đicu kiộn thin tiết như nấng nơng, hoặc mưa, gió,
bào...

1.3 Cơ chề hình Ihành thương tích



Nhiều nghiên cirư cua nhiều chun gia Y pháp học trong vả ngoài

nước[10Ị.[llJ.(12Ị.[13].[14] dim cho lảng thương tơn ưẽn các nạn nhãn

bị tai nạn giao thịng do:
- Phương tlộn giao thòng va hức tĩực tièp hoậc giáp tiếp vào phương tiện

giao thông khac. độc biột la vơi xe õ tò hoặc cac vật can trên đường.
- Va chạm thân người với các bộ phận cua xe trong khi b| hất tung khói

phương liện.
- Cơ thê nạn nhân va dập hoặc ngã vàng, lê quét với mạt dường.
- Bị các phương tiện giao thịng khác như ơ tơ. xc máy dâm hoặc dê qua

sau khi nạn nhận bị ngà.

• Trong các vu tai nan giao thõng nghiêm trọng, nan nhản có the chấn

thương nàng hoậc tư vong ngay tại chồ. Du cho tai nan diên ra rất nhanh

chóng nhưng mỗi trường hợp đều phai trãi qua các va chạm và đế lại
nhừng dầu vết lương img trên phương tiên, quằn áo. cơ thê nạn nhàn vã
đường.

• Thương tích trên cơ thê nạn nhãn, theo Camps F£[13] gồm những
nhõm chủ yếu sau:
- Thương lích do va chạm nguyên phát (tơn thương ngun phát)
- Thương tích do va chạm thứ phát
- Ton thương thứ phai

•W.- .-Tí ca:


<€

4» HỄ?


7

1.3.1 Thương tích (lo va chạm nguyên phát

Đây là loại thương tích dưục gãy ra bời va chụm lãn đâu tiên như xc
máy. ó lị . phương tiện khác... lao vào cơ the. Tùy từng loại phương tiện. ị tị

ơ tô. õ tõ -xe may. xe may

xe mây. chung õ tô. loụi xe máy. loựi va chạm

ngược chiều. va chạm cùng chiều....mã tôn thương cô thê xuất hiện ơ những vi
trí khác nhau trên cư thể vã S’C’i mức độ nặng nhv khác nhau. Thòng thường va
chạm ngược chiều, nạn nhãn thưởng cở thương tôn rắt nặng nề do phương tiện
đi với tổc độ cao; va chạm ngược chiều, lực tác động lả vơ cùng kin.

1.3.2 Thương tích do va chạm thứ phát

Sau va chạm dầu liên, cơ thê nạn nhân cỏ the còn tiếp tục va chạm khác,
như va chụm VỚI các phương tiện khác...
•Tổn thương: Thưởng dược hình thành dơ cơ thố nạn nhãn sau va chạm

bl ngâ vâng trượt hoặc va đ(ip mạnh với mặt đường, các vật cimg xung quanh
gảy nhùng tôn thương chu yẻu là CTSN » vùng chàm, vùng thãi dưtmg 2 bẽn.


Tôn thương do trượt trên mặt đường cơ thế thấy bên ngồi la nhừng đám sây
sát da dưới dụng những vết nhơ chạy song song, kể ca những dam mắt thượng

bi hoặc mat da đâu. mat toe.
1.4

Ban chất II1Ỏ bị tôn (hương

1.4.1 Da

• Dam nhiệm nhiều chức nàng VỜI cư thê
• Chức nàng bao vệ
- Chức năng diêu hoa tlian nhiệt

-Chức năng câm giác
- Chức nàng dư trừ
- Chức nàng bài tict

• Chức nàng hị hấp

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


s

Da có đặc tinh đai và gấn liên vói tị chức dưới da. do dó thường ít bi tác

động cua vật tây. Trong cãc vụ tai nạn giao thơng, rón thương cua da chu
yếu dưới dụng những vết sây sat da hoặc bầm tụ máu. đụng dập.

• Tổ chức dưới da : mềm và cỏ tác dụng như lóp dệm đồi với các tác dộng
của vật tày. Nếu ở phía ngay trên xương thi* thường cỏ tụ máu rộng mòi
khi bị tác động.

1.42 Cơ. mcm deo vả dai, có tính co dàn. do dõ ít bị tơn thương trừ khi cơ
xương tại dó bị gảy dâm chọc lãm rách, dứt. dập cơ.

1.43 Xương: o người trẻ tuồi xương cứng và có thè uốn cong má khơng gày,
nhưng ncu cong q mửc có the dần đến gây xương, người ta gọi dò là gây
cành tươi ( dặc biệt ớ tre em) . (5 người trường thành, xương chác và khóe

hơn. Ỡ người già xương bát dầu yểu đi. dễ gày và tôn thương.
1.44 Các tạng: tùy váo ban chat. câu tạo vã lực tác dộng, bệnh lý vả độ tuổi

mà cỏ thê rihừng thương tích ờ cá mức độ khác nhau, từ nhẹ den nặng: Nhưng
cùng phai ke đến các trương họp có tơn thương dơ tác dộng ti\rc tiept như dập vờ

gan. lach) hoặc gian tiếp (như hoại tư một do tác mạch mục treo sau chan thương >.
1.45 Dịch và lchỉ: các chất dịch trong cơ thê thi không ép lạt được nhưng có

thê di chuyến dược. Trường hựp có táng áp lực thủy tinh như trong các tnrờng
hợp chấn thương ngực do tai nạn sè pha huy khoang xung quanh mao mạch

hay lính mạch. Các chát khi có thê nen lội dưực dơ đó phơi ít khi bi tơn
thương. Neu có sức ép xay ra dột ngột sẽ cỏ tôn thương rách vỡ pile nang.

1.5 Bịnh nghia vet thinrng phần mem

- Vet thương phần mem la chi những vet thương gây rách da và gãy tôn

thương các phàn mèm ơ dưới da ma chu yếu lá tòn thương cua da, mơ liên két
dưới da. cân va cơ [15].

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


9

1.6 Phản loại vét thương phần inềm
1.6.1 Theo ngoại khoa

ì.6.ì.Ị Theo ứìởigian



Vơ trùng: dền trước 6 giờ

-

Hửu trùng: sau 6 đến 12 giờ

ỉ.6.ì.2 Theo hình thái tốn thương



vết xước da

-

vểt thương sac gọn

-

vết thương dập nàt

-

vẽt thương chột

-

Vet th trưng lóc da

1.62 Theo y pháp(16|
ỉ.6.2.jvết SÕỴ ĩáĩ da:

• Là một trong những loại hỉnh thương tích hay gặp nhất trong tai nạn
giao thơng, được hình thanh do cơ thè nọn nhãn bi va quệt, chà sát hoặc
đè ân btũ cãc vật (chu yeu lã vụt tày) theo 2 cơ chề:



Do lẽ quột. mãi mon. cha sát theo phương tiếp tuyên.

-


Do va đẠp trục ticp.

• Trong cãc vụ tai nạn giao thịng nói chung, cư thê nọn nhận bị vảng

quật, trượt trén mặt đường và tủy theo dậc diem càu tụo mật dường(
nhằn, thô hay ráp) mã độ sáu vã diộn tích cua vết thương sè khác nhau.

Chiều hướng cua VÙI sây sát da được đánh gtá trẽn cơ sơ nơi bát đầu

thường sach vá kct hợp với xác dinh chiều hướng bong thượng bi. Be
mỉt cua vết sây sát da thường cỏ đất cát. bui bàn. vet sơn. vết dầu H1Ờ

hoũc vết cao su bám vào. Trường hợp bị bánh xe ị tỏ đẽ qua cơ the. các

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


10

vết sây sát thường gợi lọi hĩnh anh cua vãn lớp xe õ ró. ỡ nhùng nơi cỏ
tơ chức dưới da. cơ dày thường có tịn thương lóc da ơ dưới các vét sây
sát da.
I. 6.2.2 Vet bầm tụ máu:
• Đây lá hậu qua cùa chần thương do vật tày hoặc trong các trường hợp bi
ngà. Trong TNOT. các vết bầm tụ máu thường nàm ở nhùng phân lồi


cua cơ thẻ như vùng vai. hòng khuỷu tay, dầu gối.... trường hợp tụ mâu

nhẹ dưới da đâu có klũ khơng phát hiện thây khi nạn nhân còn sòng mã

chi dưọc pbãt hiện khi mờ tư thi, một số trường hựp tụ máu ở nhùng vị
trí như ơ mặt trước hoặc mặt bẽn cùa dùi. nếu có hình dáng gọi lai hình
anh cua pha đèn hoặc chan sóc.... thỉ đó là những dắu hiệu có giá Bi

dinh hướng vật gây thương tích. Một sồ trường hợp tôn thương ơ ngực

bựng(như bánh ô tỏ đẽ qua bụng) nhưng dắu hiệu bẽn ngoài rất ít hoặc
khơng có. Nghiến cứu cua Spilsbury [14] đà cho thấy cỏ tói 50% sổ
trường hựp bị thương nặng vào bụng nhtmg hằu như không dê lại vết

sảy sát da hoộc tụ máu bẽn ngoai, tuy nhiên nhùng đám tụ máu lớn ớ
vủng tiêu khung thường liên quan đèn vờ xương chậu và tôn thương
nặng ở vùng tiêu khung

J. 6.2.2K'/ thi/vng ràcli da:



Là tồn thương tồn bộ Jõp da hoặc có mõ bị dé ép. gi ắng xé do tác
dộng cua vật tày, thưởng gập trong cảc vụ TNGT dưới đọng cảc vet rạn
hoặc rách đứt tơ chức.

• Trường hợp bị ngâ, đàu bị va dập mạnh vào mật đường có the gãy ra

cãc vết rách da. rạn da ( thường kẽm theo vét sây săt da làn với dầt cát ở

bở miệng vết thương, có khi mất tóc). Khi cơ thê nụn nhãn va quệt với
vột cỏ góc cạnh, cỏ thê sè đé lại chiều hướng cua lực tác động, vết rạn

•W.-

<€

4* HỄ?


lỉ

da được hinh Thánh do sụ giàn cáng quá mức ớ nếp bẹn thường gộp

trong các trường bợp b| bánh xc ô tô dè qua vùng bụng

vùng đủi.

Trong các vụ tai nạn giao thơng, do cẩu trác cua xe có thè đê lại trẽn cơ
thè nạn nhân nhùng vết thương rất giồng vời vết thương do vật sắc( nhìn

bang mat thường) lúc dó cân phai dùng thêm kính lúp đẽ tìm các vết sảy
sát da ơ bỡ mép vet thương kè cà cẩu nối tơ chức, dị vật hốc bụi bẩn.

dất cát... ờ nong lịng vet thương.
• Trong tai nạn giao thõng, các loụi hình vet thương trẽn cớ thê gập đon

thuàn và phức tạp. mà đa số lã gom nhiều loại.
l.ổ.2.4 Các ỈOỌI hình tịn thương khác có thê gập trong tai nựn giao thịng




Yet lóc da
Thường gặp do banh xe ị tơ vữa dè ép vừa quay trịn làm tách rời lớp da

và tô chức cân. cơ hoặc xương ờ phía dưới tạo thành ị, túi chửa dầy máu. có

khi gây ra nhùng vet rách da rộng ncu bánh xe dè qua nhũng '"úng đa sát
xương. Dấu hiộu lỏc da có thê dẻ quan sát nếu ơ vùng da ít cơ hoặc sát xương,

ớ vùng da cơ dày hay vùng lưng, ntông Dầu hiệu này khỏ quan sát độc biệt

khi khơng dầu hiệu vãn 1 ỗp ơ bẽn ngồi.
Tổn thương lóc da. mơ cơ có thể gàp trong rai nạn lao động, thè

thao, .nhưng trong cảc vụ tai nạn giao thông nều cõ dấu vết ưẽn quần ào vã
thương tích trẽn da thí tơn thương lóc da sẻ lá những bang chủng quan trọng
đè kết luận dấu hiệu bảnh xe đê qua cơ the nan nhân. Tinh trạng cháy mâu ồ
ạt trong ổ lóc da là nguyên nhàn trực tiếp gảy mất mâu cấp cho nạn nhàn,
vũng lóc da càng to. chữa dầy máu lá đẩu hiẻu quan trọng chứng minh lổn

thương xay ra kill nạn nhàn cịn sơng.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?



12



i'<7 ván lốp: là dầu vet do bánh xc ị tó de qua cơ the nạn nhân đe lại
trên quần ảo và cơ thề nạn nhân nhưng cỏ khi chi thấy trên quần ảo mà

khơng rị trên cơ thê và ngược hũ.
- Trèn quần ảo: dẩu vân lốp lã nhùng vết bàn cõ hình giống vãn lốp ơ tơ.

có làn máu. manh tô chức, vết dầu mờ vã bụi cao su. bụi đất,... trên quân áo
nụn nhân.
- Trên cơ thế: tuỳ tửng vùng cơ the bi bánh xe ô tô làn qua mả dấu vết đê

lại có thê rồ hoậc khơng rị. trường hợp bị bánh xe dỏ qua vùng dầu dẩu vân
lốp ô lô thường không rô. chu yểu là tôn thương rất nặng như vết sảy sát. rách

da. biến dụng đầu mật. vở xương hộp sọ. xương hàm một thành nhi Lit manh,

dập nát tô chức năo cỏ khi toán bộ nào thoát ra ngoải theo dường vờ xương.

Cẩn tim vet sây sãt da ỡ vũng mặt. cổ do lẽ quệt. đê ép lẽn mặt dường dè xác
định vị tó tư thể cua nạn nhân khi bánh xe ơ tơ de qua.

• Bánh xe ó tơ dè qua vùng ngực, lưng hoậc chân tay thường dê lại
nhùng bầm tụ mâu trên da gựi lại hình anh của vân hoa lóp do be mặt cùa
bánh xe có những rãnh và những phan lồi. khi bánh xe lãn qua người những
phần lồi cua bánh xe đè ép lẽn da vá nhùng tơ chưc dưóí da làm mãu nhùng

vùng nãy don vao những vùng không bị de cp( tương ứng với phân lõm cua

banh xe õ tò) gãy chav mâu dưới da tạo nen hình anh vân lốp õ tị.

• Sự xuất hiện của dấu vãn lốp trẽn cơ the nạn nhãn côn phụ thuộc rất
nhiều vảo dộ dày mong cua quằn ảo. dộ mãi mòn cua lốp xe... ơ những vủng
da không cỏ quần ao che phu bén cạnh vết vãn lốp có thê cỏ vét sảy sát. rách

da. vet bụi cao su...nếu nọn nhản mậc nhiều quần ảo thi dấu vềt vân lổp trẽn
co thê khịng rỗ hoặc có klu khơng hình thành.

- Trong giám định y pháp việc chân đốn có dâu vet vàn lốp ơ tơ trẽn cơ

thề nạn nhân cơ ỷ nghía rất quan trọng với cơng tác diều tra. xét xứ..,. Dấu

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


13

vết ưén quần áo. trẽn Thản thê nụn nhân nếu rỏ ràng sè là căn cứ khoa hục
vững chắc, nhưng trong nhiều trường họp chân đốn dấu vàn lóp rất khó khAn
do dâu vết trên quẩn áo. trên da khơng rõ răng, do đó phai dựa vào dặc điếm
va mức độ tơn thương và điều quan trọng là phai tìm dược dầu vết lóc da ơ

vùng nghi ngờ bánh xc ơ tỏ đê qua.

•W.- .-Tí ca:


<€

4» HỄ?


14

CHƯƠNG 2
ĐĨI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cút

2.1. Dối tưọìig lighten cửu:

• Là 80 nạn nhãn tư vong do TNGT được giám định tại bộ môn V phảp
trường đại học y Hả Nội vá khoa giai phầu bệnh bênh viện việt Đức trong
nâm 2014

2.2. Tiêu chuẩn chọn dổi tương:
- Cãc doi tượng nglnrn cưu dươc khai thác dầy đu thõng tin về tuồi, giói,

ngày giở và nơi xay ra tai nạn. phương liộn liên quan đen vụ tai nạn.
-Chúng tôi chọn lọc nhùng trường hợp bi tai nạn giao thòng vã được

giám dinh Pháp y tại khoa giải phảu bệnh - Pháp Y bệnh viện Việt Đức.
• Tất cá các trường hựp đều dcrực chụp anh tịn thương bẽn ngồi, bên

trong vã những tơn thương chính gây tứ vong
2.3. Phương pháp nghiên cứu:

2.3.1. Phương pháp:

- Phương pháp nghiên cứu lựa chọn: Hồi cứu

2.32. Cách dền hành:
- Thu thập cách thông tin về tuời

giới

ngày giờ và nơi xay ra tai nạn,

phương liên liên quan

- Quan sát. mỏ ta các thương lích ơ bẽn ngồi và nhung tơn thương chu

ycu gãy tư vong cho nạn nhan.
- Thu tháp ánh tôn thương cũa các dổi lượng

2.33. Xtr lý- sổ li$u:Tất cã các thòng tin cân thiết cho mục đích nghiên cứu
dược sủp xếp vã tTinh bây theo thứ tự:

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


15

- Lập bâng thống kê về tuổi, giỏi thành tửng nhóm theo phán loụi cua


WHO.
- Thịi gian xay ta lá nạn được sấp xếp tìteo giờ trong ngay, tháng trong lùm.
- Nơi xay ra tai nạn: được chia ra theo cac khu vục nội thanh, ngoại

thành và tinh khác.
- Loại hĩnh tai nạn: phân chia theo phưong tiên có liên quan đến vụ tat

nan: õ tô

xe máy, xe máy

xe máy. xe máy tự gây....

•Nghiên củu. phân tích đặc diem các tơn thương trẽn cơ thê cũa nạn

nhân chúng tịi sắp xểp thành câc nhóm chinh sau: tơn thương phần mềm bên

ngoải '•ã nguyên nhãn tư vong. Trong đỏ đi sâu phân tích độc diêm tơn
thương phan mềm và tơn thương bẽn trong cua các nạn nhàn.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


16

CHƯƠNG 3

KÉT QUÁ NGHIÊN cửu

Biêu dỗ 3.1: Phân bổ về tuổi va giứi các nạn nhân
NhãII xtị : Tư biểu đỗ 3.1 cho thầy ơ nam giới, nạn nhân ở độ tuói 16 đến25

chiếm ty lệ cao nhất 21 TH( 26.25%). sau dó lu nhóm ti từ 26 đến 35 với
19 TH(23.75%). Ít nhất la nhóm tuồi I đen 15 với 2TH (2.5%)

o nừ giới. số lượng nạn nhân khá ít so với nam giời 17 TH( 21.25% so

với 78.75%). số nạn nhàn ở các nhóm tuồi 16 den 25. 46 đến 60 va trên 60

đêu là 5%. Nhóm tuổi I đen 15 lã 0%.
Theo nhóm tuồi cã 2 giái, thi nhóm ti 16 đến 25 chiếm tý lệ cao nhất

với 25 THGl .25%) sau đỏ là nhóm tuồi 26 đền 35 vói 21 TH( 26.25%), thấp
nhất lã nhóm mỗi 1 den 15 (2TH)nhỏm tuổi trên 60 vởi 7 TH(8.75%).

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


17

3.2. Thòi gian xây ra (ai nạn theo giờ
10


0

I

I

0

1

I

2

I

3

r'

■r

4

5

6

»


I

7

I

8

1'1

I

r

I

I

I

»

I "

I

9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23

Biêu đồ 3.2: Thời gian xảy ra tai nạn theo giá
Xliận xét. Tứ bang 3.2 vá biêu dồ 3.2 ta thấy tu vong do tai nạn giao thông

xay ra nhiều nhâl ớ khoang thin gián tử 20h đền 211 đêm. 8h dén 13h với các

đinh Ở22h-23h(9) vàioh - 1 lh(6). Từ 2h đến 711 có il sổ vự 1NGT nhất

(trong 80 nạn nhàn nghiên CÍ(U).

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


×