Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.34 KB, 69 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết:1. CHƯƠNG 1: ĐIỆN HỌC SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO Ngày soạn: 15/8/2015 HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN. 1) Mục Tiêu: a). Kiến thức: - Nêu được cách bố trí TN - Tiến hành TN - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn các mối quan hệ giữa 2 đầu dây của I, U - Nêu được kết luận sự phụ thuộc của I, U giữa 2 đầu dây b). Kỷ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ- Sử dụng được dụng cụ đo như ampe kế, vôn kế - Sử dụng một số thuật ngữ về U, I - Kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị9 c). Thái độ: Yêu thích môn học 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, diển giải, trực quan, vấn đáp, thí nghiệm thực hành…. -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: Bảng ph ụ ghi bảng 1 (trang4); bảng 2 (trang5); 1 cuộn dây constantan L= 900mm; 7 cuộn dây nối - 1 nguồn điện 6V - 1 công tắc; 1 ampe kế có GHĐ :15A và ĐCNN: 0,1A -1 vôn kế có GHĐ : 6V và ĐCNN - Yêu cầu học sinh: Học bài 1 và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT . - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (4p): Giáo viên vẽ sơ đồ mạch điện : Hỏi HS V. + Mạch điện gồm những d/cụ nào? + Ampe kế dùng để làm gì? Cách mắc như thế nào? + Vôn kế dùng để làm gì ? Cách mắc như thế nào ? - HS trả lời: Nguồn điện, ampekế, vônkế, khoá k, dây dẫn, + Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện, cách mắc nối tiếp. A. b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): lớp 7 ta đã biết hiệu điện thế qua bóng đèn càng lớn thì Cđdđ qua bóng đèn càng lớn và đèn cháy càng sáng.Vậy cường độ dòng điện qua dây dẫn có tỉ lệ với hiệu điện thế đặt ở 2 đầu dây không? Để trả lời câu hỏi này chúng ta tiến hành làm thí nghiệm trong bài học hôm nay. Hoạt động 1 (10p): Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. NỘI DUNG CHÍNH I/ THÍ NGHIỆM.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Y/c HS đọc sgk và xem hình vẽ: 1.1 để nắm vững: - MD - DC - BT - TH TN - Giao dc cho các nhóm. HS đọc sgk và xem hình vẽ: 1.1 để nêu: Các nhóm tiến hành TN ghi KQ vào bảng 1. - Y/c các nhóm tiến hành TN ghi KQ vào bảng 1 Lưu ý Đọc xong kết quả phải ngắt điện ngay - Y/c HS trả lời C1 ghi vào vỡ. - MĐ: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa - DC: Như phần phương tiện - BT: như hình vẽ 1.1 - THTN:+ Đóng K + Đo-ghi kết quả: U,I C1: Khi tăng (hoặc giảm) hđt giữa 2 đầu dd bao nhiêu lần thì cđdđ chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. HOẠT ĐỘNG 2: (13p)Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. - Y/c HS đọc thông tin --> dạng đồ thị--> trả lời câu hỏi + Nêu đđ sự phụ thuộc của I vào U + Dựa vào ĐT cho biết: U= 1,5V--> I =? U= 3V --> I =? U= 6V --> I =? - Hướng dẫn HS vẽ ĐT--> Trả lời C2. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS đọc thông tin --> dạng đồ thị--> trả lời câu hỏi U= 1,5V--> I =? U= 3V --> I =? U= 6V --> I =? - Cá nhân vẽ ĐT vào tập. Y/c HS nêu kết luận. NỘI DUNG CHÍNH II/ ĐT BIỂU DIỄN SỰ PHỤ THUỘC CỦA CĐDĐ VÀO HĐT 1) Dạng đồ thị - Là 1 đường thẳng đi qua góc toạ độ Dựa vào ĐT ta biết: U= 1,5V --> I = 0.3A U= 3V --> I = 0.6A U= 6V --> I = 0.12A C2: Ghi theo giá trị làm TN U= 3V--->I=? U= 6V--->I=? U =9V--->I=? 2) Kết luận : (SGK). HOẠT ĐỘNG 3 (9p) Vận dụng HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. NỘI DUNG CHÍNH.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Y/c HS trả lời C3 --> HS khác nhận xét --> ghi vào vở. HS trả lời C3. - Y/c HS trả lời C4. HS trả lời C4. III/ VẬN DỤNG C3:+ Trên trục hoành xđ: U1 =2.5V. Từ U1 kẻ đường thẳng // với trục tung cắt ĐT tại K. Từ K kẻ đường thẳng // với trục hoành cắt trục tung tại I1 có gt I1= 0.5A --> Tương tự như vậy, ứng với U2 = 3.5V và I2 = 0.7A + Lấy 1 điểm M bất kì trên ĐT. Từ M kẻ đường thẳng // với trục tung cắt trục hoành tại U3 = 5.5V. Từ M kẻ đường thẳng // với trục hoành cắt trục tung tại I3 = 1.1A. C4: Các giá trị còn thiếu : 0.125A; 4V; 5V; 0.3A. c) Củng cố - luyện tập (03p): - Y/c HS phát biểu KL về: + Sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa 2 đầu dây + Dạng đồ thị + Y/c HS đọc phần ghi nhớ d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): o Về nhà học bài o Đọc phần”có thể em chưa biết” Làm BT cuả SBT: 1. e) Bổ sung:. Tuần 1 Tiết: 2. Ngày soạn: 15/8/2015 ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1) Mục Tiêu: a). Kiến thức: Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được CT tính ĐT để giải bài tập. Phát biểu và viết được ĐL Ôm - Vận dụng được ĐL Ôm vào BT b). Kỷ năng: Sử dụng 1 số thành ngữ khi nói về HĐT và CĐDĐ. Vẽ sơ đồ mạch điện, xác định được dụng cụ đo điện trở c). Thái độ: Cẩn thận kiên trì trong học tập. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, diển giải, trực quan, vấn đáp, thí nghiệm thực hành…. -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: Kẻ sẳn bảng giá trị thương số: U/I LẦN ĐO DD 1 DD 2 1 2 3 TRUNG BÌNH - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT . - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (4p): a) Nêu KL về mối quan hệ giữa HĐT giữa 2 đầu dây và CĐDĐ chạy qua dâydẫn đó b) Từ bảng KQ số liệu b1 ở bài 1 hãy xác định thương số: U/I. Từ KQ hãy nêu nhận xét b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Với dd trong TN ở b1 ta thấy nếu bỏ qua sai số thì thương số U/I có giá trị như nhau. Vậy với các dd khác KQ có như vậy không? Hoạt động 1 (10p): TÌM HIỂU KHÁI NIỆM ĐIỆN TRỞ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. - Y/c HS dựa vào bảng 2 xđ :U/I hướng dẫn --> nêu NX trả lời C2. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS tính thương: U/I đối với dd ở bảng 2 --> trả lời C2. NỘI DUNG CHÍNH I) ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN 1)Xđ thương số: U/I đối với mỗi dây dẫn C2: + Với mỗi dd thì thương số U/I có GTXĐ và không đổi + Với hai dd khác nhau thì thương số U/I có GT khác nhau.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2)Điện trở - Công thức : R = U/I - Y/c Hs đọc thông báo mục 2 và trả lời câu hỏi - nêu CT tính điện trơ û - GV giới thiệu: kí hiệu, đơn vị, ý nghĩa của ĐT. - Hs đọc thông báo mục 2 và nêu CT tính điện trơ û R = U/I - ( HS ghi ). - Hướng dẫn học sinh đổi đơn vị ĐT. Kí hiệu :R Ω Đơn vị: 1 = 1V/1A Ý nghĩa của điện trở là: biễu thị mức độ cản trở dđ nhiều hay ít của dd Ω Ω - 1K = 1 000 Ω Ω - 1M = 1 000 000. HOẠT ĐỘNG 2 (13p) PHÁT BIỂU VÀ VIẾT BIỂU THỨC ĐỊNH LUẬT ÔM HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CHÍNH II/ ĐỊNH LUẬT ÔM 1) Hệ thức của ĐL Ôm: R = U/I --> I = U/R --> U = R.I. Hướng dẫn HS . Từ CT: R = U/I --> I = U/R và đây chíùnh là ĐL Ôm Y/c các em dựa vào CT phát biểu ĐL Ôm Y/c HS ghi nhớ ĐL Ôm ngay tại lớp. - HS dựa vào CT phát biểu ĐL Ôm - HS ghi nhớ ĐL Ôm ngay tại lớp. Trong đó : U: HĐT ñv(V) I : C ÑDÑ ñv (A) Ω R: ÑT ñv () 2) Phát biểu định luật (SGK). HOẠT ĐỘNG 3 (10p) VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. - Y/c HS trả lời C3 + Y/c HS đọc và hướng dẫn HS tóm tắt đề,. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HS đọc và tóm tắt đề, đổi đơn vị, --> nêu cách giải. NỘI DUNG CHÍNH III/ VẬN DỤNG C3: TÓM TẮT: Ω R = 12 (). GIẢI.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> đổi đơn vị, --> nêu cách giải - Y/c HS khá lên trình bày - Y/c HS trả lời C4. HS trả lời C4. Aùp dụng ĐL Ôm: I = 0.5A I = U/R --> U = R.I U=? =12. 0.5 = 6(V) Vậy HĐT giữa 2 đầu dây tóc là 6V C4: Vì cùng đặt 1 HĐT U vào các dây dẫn khác nhau . I tỉ lệ nghịch với R nên R2 = 3 R1 thì I2 = 3I1. - Các HS khác nhận xét c) Củng cố - luyện tập (03p): - Y/c HS phát biểu ĐL Ôm viết công thức d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): Ôn bài 1, học kĩ bài 2 Thực hành trang 10 Làm BT: 2. ( sbt) Chuẩn bị mẫu báo cáo e) Bổ sung:. TUẦN 2 TIẾT 3. NGÀY SOẠN: 21/8/2015 THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPEKẾ VÀ VÔNKẾ. 1) Mục Tiêu: a). Kiến thức: Nêu được cách xác định điện trở từ CT tính điện trở. Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế b). Kỷ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ - Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế và Ampe kế - Kĩ năng làm thực hành và viết báo cáo.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> c). Thái độ: Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn điện - Hợp tác trong hoạt động nhóm - Yêu thích môn học 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, diễn giải, trực quan, vấn đáp, thí nghiệm thực hành…. -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: Đồng hồ đa năng. 1 dây dẫn -1 Ampe kế có GHĐ: 1.5A và ĐCNN: 0.1A - 1 Vôn kế có GHĐ: 6V và ĐCNN: 0.1V - 1 công tắc - 7 cuộn dây dẫn. - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT . - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (4p): - Y/c lớp phó báo cáo khâu chuẩn bị mẫu báo cáo - Gọi HS trả lời: Nội dung câu hỏi mục 1 trong mẫu báo cáo - Y/c HS vẽ sơ đồ mạch điện TX xác định của dd bằng Vôn kế và Ampe kế - Gọi HS nhận xét và đánh giá câu trả lời b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Chia nhóm, phân công nhiệm vụ. Nêu Y/c chung của tiết thực hành về thái độ, ý thức, kĩ luật Hoạt động 1 (33p): TIẾN HÀNH THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Giao dụng cụ cho nhóm - Y/c tiến hành TN theo nội dung mục II ( tr9SGK) - Theo dõi, giúp đở HS cách mắc mạch đo, đọc kết quả - Y/c HS các nhĩm phải cùng nhau tham gia thực hành - Y/c HS hoàn thành mẫu báo cáo - Trao đổi nhĩm để nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau của các giá trị điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ - HS tham gia làm TN. - Tất cả HS trong nhĩm phải cùng tham gia mắc và theo dõi cách mắc của các bạn trong nhĩm đo đọc kết quả - Hoàn thành mẫu báo cáo -Trao đổi nhĩm và hồn thành nhận xét. NỘI DUNG CHÍNH - Nêu được cách xác định điện trở từ CT tính điện trở - Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế - Mắc mạch điện theo sơ đồ - Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế và Ampe kế - Kĩ năng làm thực hành và viết báo cáo.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> c) Củng cố - luyện tập (03p): - Thu báo cáo - Nhận xét rút kinh nghiệm về : + Thao tác TN + Thái độ HS của nhóm + Ý thức kĩ luật. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): - Ôn lại kiến thức về mạch mắc: nt , // đã học ở lớp e) Bổ sung:. TUẦN: 2 NGÀY SOẠN: 21/8/2015 TIẾT: 4 ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP 1) Mục Tiêu: a). Kiến thức: - Suy luận để xác định được CT tính ĐT tương đương các đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp: Rtd = R1+ R2 và hệ thức U1/ U2 = R1/R2 từ các kiến thức đã học - Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập về đoạn mạch nối tiếp b). Kỷ năng: Kĩ năng TN các dụng cụ đo điện: Vôn kế và Ampe kế - Kĩ năng BT lắp ráp thí nghiệm - Kĩ năng suy luận, lập luận c). Thái độ: Cẩn thận kiên trì trong học tập - Yêu thích môn học 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> b) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, diễn giải, trực quan, vấn đáp, thí nghiệm thực hành…. -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế Ω Ω Ω -Phương tiện: mắc mạch điện theo sơ đồ ( có thể vẽ trên bảng phụ ). (nhóm):- 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6,10,16 -1 ampe kế: GHĐ: 1.5A và ĐCNN: 0.1A; 1vônkế: GHĐ: 6V và ĐCNN: 0.1V - 1 nguồn điện 6V - 1công tắc - 7 đoạn dây dẫn - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT . - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (4p): - HS1: phát biểu và viết biểu thức của ĐL ÔM - HS2: sửa BT: 2.1 (sgk) b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Trong phần điện đã học ở lớp 7 chúng ta đã tìm hiểu về đoạn mạch nối tiếp. Liệu có thể 2 điện trở mắc nối tiếp bằng 1 điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi không?--> (ghi tựa ) HOẠT ĐỘNG 1(10’): ÔN LẠI KIẾN THỨC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN BÀI MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Y/c học sinh trả lời câu hỏi: Trong đoạn mạch nối tiếp gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp, cđdđ chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ như thế nào với cđdđ mạch chính ? hđt giữa hai đầu có liên hệ như thế nào với hđt giữa hai đầu mỗi bóng đèn ? - Gọi HS trả lời (GV ghi tóm tắt ) Tóm tắt +Đoạn 1 nối tiếp Đoạn 2 thì: U1+U2 = U (1) I1 = I1 = I (2) - Y/c HS trả lời: C1 - Thông báo: Hệ thức (1) và(2) vẫn đúng với đoạn mạch gồm 2 ĐT mắc nối tiếp - Y/c HS trả lời: + C2 + R1 nối tiếp R2 có mấy điểm chung - Gọi HS lên trình bày:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS trả lời. U1 + U2 = U (1) I1 = I2 = I (2). NỘI DUNG CHÍNH I/ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH MỐI TIẾP 1) Nhớ lại kiến thức cũ U1 + U2 = U (1) I1 = I2 = I (2) 2)Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp C1: R1 nối tiếp R2 nối tiếp Ampekế. HS trả lời: C1 C2: AD ĐL Ôm I = U/R U = I.R U1 = I1.R1 U2 = I2.R2 - Lấy U1/U2 = I1.R1 / I2.R2 vì I1 = I2.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hay: I1 =I2 U1/R1 = U1/R2 U1/U2 = R1/R2 HOẠT ĐỘNG 2(13’): XÂY DỰNG CÔNG THỨC TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. Y/c HS đọc thông báo ghi lại khái niệm điện trở tương đương. - Y/c HS hoàn thành: C3 + Viết biểu thức liên hệ UAB, U1, U2 + Viết biểu thức trên theo I vaØ R - Công thức (4) được chứng minh bằng lí thuyết để khẳng định chúng ta tiến hành TN kiểm tra - Y/c các nhóm đọc sgk và nêu được: MĐ DC -BT - TH TN - Y/c HS đo UAB, IAB. - GV thông báo cho HS nắm khái niệm giá trị cđdđ định mức. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. U1/U2 = R1 / R2 (đpcm) (3). NỘI DUNG CHÍNH II/ ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP 1) Điện trở tương đương. - HS ghi lại khái niệm điện trở. C3: Vì R1 và R2 mắc nối tiếp nên: UAB = U1+U2 R.I = R1.I1 + R2. I2 mà I = I1 = I2 nên R = R1+ R2 (4). - HS nêu: MĐ - DC -BT - TH TN: Thay R1 nối tiếp R2 = RTĐ giữ nguyên UAB không đổi đo: I/AB - Ghi kết quả ra giấy thảo luận kết luận đại diện nêu kết luận ghi vào vở. 2)Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp C3: Vì R1 và R2 mắc nối tiếp nên: UAB = U1+U2 R.I = R1.I1 + R2. I2 mà I = I1 = I2 nên R = R1+ R2 (4) 3) Thí nghiệm kiểm tra - Các nhóm đọc sgk và nêu: + MĐ: Kiểm tra công thức (4) bằng thực hành + DC: Như phần chuẩn bị + BT: Hình ve:õ 4.1 + THTN: Đo UAB, IAB (dùng R1 và R2 nối tiếp ) 4) Kết luận Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp có điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần : RTĐ = R1+ R2. HOẠT ĐỘNG 3(10’): VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. NỘI DUNG CHÍNH III/ VẬN DỤNG.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Y/c HS trả lời: C4, C5. HS trả lời: C4 HS áp dụng CT tính đttt để làm C5. GV:Thơng báo: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 đt mắc nối tiếp bằng tổng các đt thành phần Rtđ = R1 + R2 + R3. C4: C5: + Vì R1 nối tiếp R2 do đó: R12 = R1+ R2 = 20 + 20 = 40 Ω Ω Ω + Vì R12 nối tiếp R3 do đó: RAC = R12 + R3 = 40 +20 Ω Ω Ω = 60 + RAC lớn hơn mỗi điện trở R1, R2, R3. c) Củng cố - luyện tập (03p): - Y/c học sinh trả lời câu hỏi: + Trong đoạn mạch gồm 2đt mắc nốiđtiếp, cđdđ chạy qua mỗi đt cĩ mối quan hệ như thế nào với cđdđ mạch chính ? hđt giữa hai đầu có liên hệ như thế nào với hđt giữa hai đầu mỗiđt ? + Nêu CT tính điện trở tươg đương của đoạn mạch mắc nối tiếp d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): - Y/c HS học ghi nhớ cuối bài - Học bài, làm bài tập 4. sbt e) Bổ sung:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TUẦN:3 ĐOẠN MẠCH SONG SONG NGÀY SOẠN: 27/8/2015 TIẾT:5 1) Mục Tiêu: a). Kiến thức: Suy luận để xác định được CT tính ĐT tương đương các đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song: 1/Rtđ = 1/R1+1/R2 và hệ thức I1/I2 = R1/R2 từ các kiến thức đã học - Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập về đoạn mạch song song b). Kỷ năng: Kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo điện: Vônkế và Ampekế - Kĩ năng BT lắp ráp TN- Kĩ năng suy luận, lập luận c). Thái độ: Dùng kiến thức thực tế giải thích hiện tượng thực tế - Yêu thích môn học 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, diễn giải, trực quan, vấn đáp, thí nghiệm thực hành…. -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế Ω Ω Ω -Phương tiện: mắc mạch điện theo sơ đồ ( có thể vẽ trên bảng phụ ); (nhóm):- 3 điện trở mẫu có giá trị lần lượt: 6,10 ,16; 1 Ampekế:GHĐ: 1.5A và ĐCNN: 0.1A- 1 vônkế:GHĐ: 6V và ĐCNN: 0.1V;1 nguồn điện 6V - 1công tắc - 9 đoạn dây dẫn - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT . - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (4p): Trong đoạn mạch nối tiếp gồm 2 bóng đèn mắc song song, cđdđ và hđt của đoạn mạch có liên hệ như thế nào với cđdđ vàhđt của mạch rẽ? b) Dạy bài mới (36p):.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Lời vào bài (03p): Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp có điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần : RTĐ = R1+ R2 . Vậy đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song có điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần : RTĐ = R1+ R2 không ? . BÀI MỚI HOẠT ĐỘNG 1 (10p) NHẬN BIẾT ĐOẠN MẠCH GỒM HAI ĐIỆN TRỞ MẮC SONG SONG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. - Y/c HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 5.1 và cho biết đt: R1 vàR2 được mắc ntn? - Nêu vai trò của Vônkế và Ampekế. - GV thông báo: Hệ thức về mối quan hệ giữa U, I trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song vẫn đúng cho trường hợp (1) và (2) (R1 và R2 được mắc song song) - Gọi 1 HS lên bảng viết hệ thức với hai điện trở R1 và R2 được mắc song song - Từ kiến thức ghi nhớ các em thảo luận C2 ( với sự hướng dẫn của GV ) - Từ hệ thức (3) Y/c HS phát biểu thành lời mối quan hệ giữa cđdđ qua các mạch rẽ và điện trở thành phần. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS quan sát và nêu được R1 và R2 được mắc song song + Ampekế nối tiếp (R1 và R2 được mắc song song) để --> đo cđdđ mạch chính + Vônkế đo hđt giữa 2 điểm A, B cũng chính là hđt giữa hai đầu R1 và R2. - Từ kiến thức đã ghi nhớ HS cùng thảo luận để đi đến KQ: C2 HS phát biểu thành lời mối quan hệ giữa cđdđ qua các mạch rẽ và điện trở thành phần. NỘI DUNG CHÍNH I/ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH SONG SONG C1: U1=U2=UAB (1) I1 + I2 = IAB (2). C2: I1/I2 = (U1/R1)/( U2/R2) vì U1= U2 nên I1/I2 = R2/R1 (3) Trong đoạn mạch mắc song song cđdđ qua các mạch rẽ tỉ lệ nghịch với đt thành phần. HOẠT ĐỘNG 2 (13p) XÂY DỰNG CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH GỒM HAI ĐIỆN TRỞ MẮC SONG SONG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. NỘI DUNG CHÍNH II/ ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH SONG SONG.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Y/c HS hoàn thành C3 + Viết biểu thức liên hệ I, I1, I2 + Vận dụng công thức ĐL Ôm: thay I theo U vaØ R - HS nhận xét, sửa sai và ghi vào tập - Công thức (4) được chứng minh bằng lí thuyết để khẳng định chúng ta tiến hành TN kiểm tra - Y/c các em đọc sgk và nêu được: MĐ - DC BT - TH TN - Y/c HS đo UAB, IAB + Giữa UAB không đỗi + Đọc chỉ số của Ampe kế I/AB . So sánh IAB và I/AB. HS hoàn thành câu C3 C3: Vì R1 // R2 I = I1+I2 UAB/Rtđ = U1/R1+U2/R2 Mà UAB= U1= U2 1/Rtđ = 1/R1 +1/R2 Hay Rtđ = (R1.R2)/(R1 +R2) (4). Các em đọc sgk và nêu được: MĐ - DC - BT TH TN - HS đo UAB, IAB + Giữa UAB không đỗi + Đọc chỉ số của Ampe kế I/AB . So sánh IAB và I/AB. - Y/c HS nêu kết luận TN ghi nhớ. Người ta thường dùng các dụng cụ điện có cùng hđt định mức và mắc chúng // vào mạch điện. Khi đó chúng đều hoạt động bình thường và có thể sử dụng độc lập với nhau, nếu hđt của mạch điện bằng hđt định mức của các dụng cụ. 1) Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song C3: Vì R1 // R2 I = I1+I2 Uab/Rtđ = U1/R1+U2/R2 Mà Uab = U1= U2 1/Rtđ = 1/R1 +1/R2 Hay Rtđ = (R1.R2)/(R1 +R2) (4) 2) Thí nghiệm kiểm tra - MĐ: Kiểm tra công thức (4) bằng thực hành - DC: như phần chuẩn bị - BT: Hình vẽ 5.1 - THTN: + Đóng K: Đọc chỉ số Ampekế IAB + Thay R1// R2 bằng ĐT tương đương giữ nguyên UAB , đo: I/AB 3) Kết luận Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song có điện trở tương đương bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần. HS lắng nghe thông báo về hđt định mức của dụng cụ điện. HOẠT ĐỘNG 3 (10p) VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Y/c HS trả lời C4. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. NỘI DUNG CHÍNH III/ VẬN DỤNG C4: Vì quạt và đèn có hđt định mức là220V.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Chữa sai cho HS. HS trả lời C4. + Đèn và quạt phải được mắc song song để chúng hoạt động bình thường + SƠ ĐỒ --------------------. - Y/c HS trả lời C5 - Chữa sai cho HS. HS trả lời C5. HS lắng nghe - GV mở rộng : + Trong đoạn mạch có 3 ĐT mắc song song thì điên trở tương đương là: 1/Rtđ =1/R1+1/R2 + 1/R3 +Nếu có nhiều điện trở mắc // thì: 1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2 +……+1/Rn Lưu ý: Công thức (4) chỉ đúng cho đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song c) Củng cố - luyện tập (03p): - Y/c HS phát biểu thàmh lời mối quan hệ: U ,I, R trong đoạn mạch song song d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): Học bài, làm bt:5. Ôn lại kiến thức bài: 2, 4, 5 e) Bổ sung:. + Vì quạt được mắc // với đèn vào hđt đã cho. Nên đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động C5: + Vì R1//R2 do đó điện trở tương đương R12 là 1/R12 = 1/R1+1/R2 = 1/30+1/30 = 1/15 Ω Vậy R12 = 15 + khi mắc thêm R3 thì 1/RAC = 1/R12 +1/R3 = 1/15 + 1/30 = 1/10 Ω Vậy RAC = 10.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> TUẦN:3 TIẾT:6. NGÀY SOẠN: 27/8/2015. LUYỆN TẬP 1) Mục Tiêu: a). Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích được một số hiên tượng về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 ĐT b). Kỷ năng: Giải BT vật lí theo đúng các bước. Rèn kĩ năng: pt, ss, tổng hơp. Kĩ năng suy luận lập luận c). Thái độ: Dùng kiến thức thực tế giải thích hiện tượng thực tế - Yêu thích môn học 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, diễn giải, trực quan, vấn đáp, thí nghiệm thực hành…. -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: bảng phụ ghi các bước giải bài tập : B1: tìm hiểu tóm tắt vẽ sơ đồ nếu có B2: phân tích mạch điện tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm B3: vận dụng các công thức để giải bài tập B4: kiểm tra kết quả - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT . - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (4p): 1) Phát biểu và viết ĐL Ôm 2) Viết CT biễu diễn mối quan hệ giữa U.I.R trong đoạn mạch mắc nối tiếp và mắc song song b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Chúng ta đã học về ĐL ôm, CT tính ĐT tương đương trong đoạn mạch mắc nối tiếp và song song. Hôm nay chúng ta vận dụng công thức để giải bài tập HOẠT ĐỘNG 1 (18p) GIẢI BÀI TẬP 1.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. - GV treo bảng phụ các bước giải bài tập - Gọi HS đọc đề 1 tóm tắt giải - GV hướng dẫn : + Cho biết R1 và R2 được mắc ntn? vôn kế và ampekế đo những đại lượng nào trong mạch? + Vận dụng công thức nào để tính điện trở tương đương , R2 - Y/c HS khác lên giải cách khác - Gợi ý : U1 U2 R2 --> RTĐ = R1+R2. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS đọc đề ,lên bảng tóm tắt. NỘI DUNG CHÍNH I/ BÀI TẬP 1 TÓM TẮT Ω R1= 5 UAB = 6V IAB = 0.5V Ω. GIẢI Vì R1 nối tiếp R2 I1 = I2 = IAB = 0.5A UAB = 6V RTĐ = UAB/IAB = 6/ 0.5 = 12. - 1 em lên bảng trình bày Ω. Mặt khác: RTĐ = R1 + R2 R2= RTĐ – R1 = 12 – 5 = 7. - Gọi 1 em lên bảng trình bày --> GV theo dõi sữa chữa cho HS chỗ sai sót HOẠT ĐỘNG 2 (15p) GIẢI BÀI TẬP 2. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Gọi HS đọc đề 2 - Y/c HS tự tóm tắt giải BT 2 (gv hứơng dẫn). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS làm việc cá nhân. NỘI DUNG CHÍNH II/.BÀI TẬP 2 TÓM TẮT Ω R1=10 I = 1.8A I1= 1.2A a) UAB= ? b) R2= ? GIẢI. Tính UAB thông qua mạch rẽ Tính cđdđ qua điện trở R2, từ đó suy ra R2. 1 HS giải phần a và1 HS giải phần b. a)Vì : R1//R2 --> U1= U2 = UAB I =1.8A ADCT:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi 1 HS giải phần a và1 HS giải phần b - Nhận xét chốt lại. I = U/R => U = R.I --> U1 = R1.I1 = 10.1,2 = 12V Vậy: U1 = UAB = 12V b) I = I1 + I2 => I2 = I - I1 =1,8-1,2 = 0,6A Ω Ω. c) Củng cố - luyện tập (03p): - GV củng cố lại: BT1: Vận dụng đối với đoạn mạch gồm 2 ĐT mắc nối tiếp BT2: Vận dụng đối với đoạn mạch gồm 2 ĐT mắc song song BT3 :Vận dụng với đoạn mạch gồm các R mắc hổn hợp d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): - Về nhà học bài - Về nhà làm bài tập 6. sbt e) Bổ sung:. --> R2 = U2/I2 = 12/ 0,6 = 20 Vậy: điện trở R2 = 20.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> TUẦN:4 TIẾT:7. NGÀY SOẠN: 3/9/2015. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM 1) Mục Tiêu: a). Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích được một số hiên tượng về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 ĐT b). Kỷ năng: Giải BT vật lí theo đúng các bước. Rèn kĩ năng: pt, ss, tổng hơp. Kĩ năng suy luận lập luận c). Thái độ: Cẩn thận, độc lập 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, diễn giải, trực quan, vấn đáp, thí nghiệm thực hành…. -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: bảng phụ ghi các bước giải bài tập : B1: tìm hiểu tóm tắt vẽ sơ đồ nếu có B2: phân tích mạch điện tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm B3: vận dụng các công thức để giải bài tập B4: kiểm tra kết quả - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT . - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (4p): 1) Phát biểu và viết ĐL Ôm 2) Viết CT biễu diễn mối quan hệ giữa U.I.R trong đoạn mạch mắc nối tiếp và mắc song song b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Chúng ta đã học về ĐL ôm, CT tính ĐT tương đương trong đoạn mạch mắc nối tiếp và song song. Hôm nay chúng ta vận dụng công thức để giải bài tập HOẠT ĐỘNG 1 (33p) GIẢI BÀI TẬP 3 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Hướng dẫn HS giải BT 3. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS làm việc cá nhân. NỘI DUNG CHÍNH III/. BÀI TẬP: 3 TÓM TẮT.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ω R1 = 15 Ω R2 = R3 = 30 UAB = 12V a) RAB =? b) Tính: I1 ,I2 ,I3. Các HS khác có nhiều cách làm khác nhau đều được ghi điểm a) Tính RTĐ của đoạn mạch AB - Tính RTĐ của đoạn mạch MB: RMB - Tính RTĐ của đoạn mạch AB b) Tính cđdđ chạy qua mỗi đt - Tính cđdđ: I1 chạy qua R1 - Tính hiệu điện thế giũa 2 đầu điện trở U2 = U3 = 6V. - 1 em lên bảng trình bày. - Tính cđdđ: I2 và I3 chạy qua R2 và R3 - Y/c HS giải cách khác. GIẢI a) Vì R1 nối tiếp (R2//R3) Nên RAB = R1+ R23 Ω RMB = (R2.R3)/(R2+R3) = 900/60 = 15 Ω Vậy: RAB = 15+15 = 30 b) I1 = IAB = UAB/RAB = 12/30 = 0,4A I2 = U2/R2 mà U2 = U3 = UAB - U1 Với U1 = I1.R1 = 0,4.15 = 6V Vậy U2 = U3 = UAB – U1 = 12 - 6 = 6V I2 = U2/R2= 6/30 = 0,2V I3 = U3/R3= 6/30 = 0,2V Vậy: cđdđ qua R1 là 0,4A cđdđ qua R2 là 0,2A cđdđ qua R3 là 0,2A. c) Củng cố - luyện tập (03p): - GV củng cố lại: BT1: Vận dụng đối với đoạn mạch gồm 2 ĐT mắc nối tiếp BT2: Vận dụng đối với đoạn mạch gồm 2 ĐT mắc song song BT3 :Vận dụng với đoạn mạch gồm các R mắc hổn hợp d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): - Về nhà học bài - Về nhà làm bài tập 6. sbt e) Bổ sung:. TUẦN:4 TIẾT:8. NGÀY SOẠN: 3/9/2015.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN 1) Mục Tiêu: a). Kiến thức: - Nêu được ĐT của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài tiết diện và vật liệu làm dây dẫn - Biết cách xác định sự phụ thuộc của ĐT vào một trong các yếu tố - Tiến hành TN kiểm tra - Nêu được ĐT của các dây dẫn có cùng S, cùng vật liệu thì tỉ lệ với chiều dài của dây b). Kỷ năng: Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ để đo ĐT c). Thái độ: Trung thực, hợp tác tốt trong nhóm 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, diễn giải, trực quan, vấn đáp, thí nghiệm thực hành…. -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: Kẻ sẳn bảng trang 20 sách giáo khoa ( nhóm): - 1 Ampe kế có GHĐ:1.5A và ĐCNN:0.1A - 1 Vôn kế có GHĐ:6V và ĐCNN:0.1V - 1 nguồn điện 3V - 1công tắc - 8 dây dẫn - 3 dd có cùng S, cùng vật liệu, chiều dài khác nhau - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT . - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (4p): 1) Trong đoạn mạch nối tiếp gồm hai ĐT mắc nối tiếp cđdđ chạy qua mồi điện trở có mqh như thế nào với cđdđ của mạch chính? Hđt giữa hai đoạn mạch liên hệ ntn với hđt giữa 2 đầu mỗi điện trở? Điện trở của đoạn mạch mắc nối tiếp quan hệ ntn với điện trở thành phần? 2) Y/c HS vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng vônkế và ampekế để đo điện trở của dây dẫn b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Chúng ta biết với mỗi dd thì R là không đỗi. Vậy ĐT mỗi dây dẫn phụ thuộc ntn vào bản thân dây dẫn đó BÀI MƠÍ HOẠT ĐỘNG 1 (10p) TÌM HIỂU ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN PHỤ THUỘC VÀO NHỮNG YẾU TỐ NÀO? HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Y/c HS quan sát các đoạn dây ở hình vẽ. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát trả lời :. NỘI DUNG CHÍNH I/ XÁC ĐỊNH SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN VÀO 1 TRONG.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 7.1 chúng khác nhau ở những yếu tố nào ? điện trở của các dây dẫn này có như nhau không? - Vậy những yếu tố nào có thể gây ảnh hưởng đến điện trơ’ của dây dẫn? - Y/c HS thảo luận tìm phương án kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dàidây - GV chốt lại: Để xác định điện trở của dd phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn thì cần phải đo điện trở của các dây dẫn có cùng S cùng chất liệu nhưng khác chiều dài. - Chiều dài dây - Tiết diện dây - Chất liệu làm dây dẫn. NHỮNG YẾU TỐ KHÁC NHAU - Chiều dài dây - Tiết diện dây - Chất liệu làm dây dẫn. - Đại diện học sinh nêu phương án. HOẠT ĐỘNG 2 (13p) SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CHÍNH. - Y/c HS dự kiến cách tiến hành TN trả lời C1. Y/c HS đọc sgk nêu: MĐ, DC, BT, THTN. - Gọi các nhóm nhận xét --> chốt lại - Với 2 dd ĐT R1, R2 : Có cùng S, cùng vật liệu, chiều dài dd tương ứng là l1và l2 Thì: R1/R2 = l1/l2. II/ SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀU DÂY DẪN Đo điện trở của các dây dẩn cĩ chiều dài l, 1) Dự kiến cách làm 2l, 3l nhưng cĩ tiết diện như nhau, cùng làm C1: dd dài 2l có đt là 2R, dd dài 3l có đt là bằng 1 loại vật liệu. So sánh các giá trị đt để 3R tìm ra mqh giũa đt và chiều dàidd 2) Thí nghiệm - MĐ: Tìm hiểu sự phụ thuộc của ĐT vào MĐ: Tìm hiểu sự phụ thuộc của ĐT vào cđdđ cđdđ - DC: Như phần phương tiện - DC: Như phần phương tiện - BT:Hình vẽ 7.2 - BT:Hình vẽ 7.2 + Tiến hành TN ghi kết quả vào B1 - THTN: + Đóng K Điện trở của dd có cùng S và được làm cùng bằng 1 loại chất liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây R1/R2 = l1/l2 HOẠT ĐỘNG 3 (10p) VẬN DỤNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. NỘI DUNG CHÍNH.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Y/c HS giải C2. - Y/c HS hoàn thành C4 c) Củng cố - luyện tập (03p): - Y/c HS phát biểu ghi nhớ SGK e) Bổ sung:. Tuần:5 Tiết:9. HS thảo luận để trả lời C2 , C4. III/ VẬN DỤNG C2: Chiều dài dây dẫn càng lớn (l) --> điện trở của đoạn mạch càng lớn (R) . nếu giữ hđt U không đổi --> Cường độ dòng điện chạy qua mạch càng nhỏ --> đèn cháy yếu C4: I1 = 0.25I2 = I2/4 I2 = 4I1 Vậy l1 dài gấp 4 lần. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): - Học bài, làm C3 - làm bài tập 7. sách bài tập. . Ngày soạn: 9/9/2015 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN. 1) Mục Tiêu: a). Kiến thức: - Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây - Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giưa õđiện trở và tiết diện của dây - Nêu được điện trở của cdc dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây b). Kỷ năng: Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn. c). Thái độ: Trung thực có tinh thần hoạt động trong nhóm 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, diễn giải, trực quan, vấn đáp, thí nghiệm thực hành…. -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: - kẻ sẳn bảng 1-1 ampe kế có GHĐ:1.5A và ĐCNN: 0.1A-1 vôn kế có GHĐ: 6A và ĐCNN: 0.1V-1 nguồn điện 3V -1 công tắc-dây dẫn-2 chốt kẹp dây dẫn-2 đoạn dây bằng kim loại có cùng l,nhưng khác S - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT . - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (4p): a) Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc //, hđt và cđdđ của đoạn mạch có quan hệ ntn với hđt va øcđdđ của mạch rẽ? Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó ? b) Câu hỏi trắc nghiệm b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào tiết diện của dây dẫn?--> BÀI MỚI HOẠT ĐỘNG 1 (10p) NÊU DỰ ĐOÁN VỀ SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIÊN DÂY DẪN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. - Hướng dẫn học sinh tính: C1 - Y/c HS trả lời: C2. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. C1: R2 = R/2 ; R3 = R/3 C2: Dự đoán: Trường hợp 2 dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng 1vật liệu thì ĐT của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện. NỘI DUNG CHÍNH 1) DƯ ĐOÁN VỀ SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIÊN DÂY DẪN 1) Dự đoán sự phụ thuộc C1: R2 = R/2 ; R3 = R/3 C2: Dự đoán: Trường hợp 2 dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng 1vật liệu thì ĐT của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện. HOẠT ĐỘNG 2 (13p) THÍ NGHIỆM KIỂM TRA DỰ ĐOÁN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Y/c HS đọc sgk và cho biết: MĐ – DC – BT - THTN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. NỘI DUNG CHÍNH. - HS đọc sgk và cho biết: + MĐ: kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dd. 2) Thí nghiệm kiểm tra + MĐ: kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dd.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Theo dõi và hướng dẫn HS làm TN - hoàn thành B1 NX. + DC: như phần phương tiện + BT: hình vẽ 8.3. + DC: như phần phương tiện + BT: hình vẽ 8.3. tính R - SS với dự đoán, rút ra NX. + THTN: + Đóng K- Đo giá trị U, I 3) Nhận xét S1/S2 = d12/d2 2 = R2 / R1. - Y/c HS nhận xét S1/S2 = d12/d2 2 và so sánh với R1/ R2 đối chiếu với dự đoán. 4) Kết luận: Điện trở của các dd có cùng chiều dài và được làm từ cùng 1 loaị vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. - Gọi HS nhắc lại kết luận HOẠT ĐỘNG 3 (10p) VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Y/c HS hoàn thành C3. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS thảo luận. c) Củng cố - luyện tập (03p): - Y/c HS thảo luận nhóm 8.2 (sbt) -Y/c HS hoàn thành C5 (Gợi ý: so sánh l1 và l2 ; S1 và S2) 8.2: C C5: + Dây2 có chiều dài :l2 = ½ l1 nên R2 nhỏ hơn R1 2lần Ω + Dây2 có S2 = 5S1 nên R2 nhỏ hơn R1 5 lần --> dây2 có R nhỏ hơn dây 1 :10 lần d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): Về nhà học bài làm C6 bài tập 8 sbt e) Bổ sung:. NỘI DUNG CHÍNH C3: Vì 2 dây dẫn bằng đồng có cùng độ dài nên R1/R2 = S2/S1 = 6mm/2mm = 3 => R1 = 3R2 vậy điện trở dây 1 gấp 3 lần điện trở dây 2. Vậy: R2 = R1/10 = 50.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> TUẦN:5 TIẾT:10. NGÀY SOẠN: 9/9/2015 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN. 1) Mục Tiêu: a). Kiến thức: Bố trí và tiến hành kiểm tra chứng tò rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài , cùng tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau - So sánh được mức độ dòng điện của các chất hya các vật liệu khác nhau căn cứ vào bảng giá trị điện trở suất của chúng ρ - Vận dụng CT: R =. l/S đề tính được 1 đại lượng khác biết các đại lượng còn lại b). Kỷ năng: Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn - Sử dụng điện trở suất của một số chất c). Thái độ: Trung thực có tinh thần hợp tác, hoạt động trong nhóm 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, diễn giải, trực quan, vấn đáp, thí nghiệm thực hành…. -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - 1 ampe kế có GHĐ:1.5A và ĐCNN: 0.1A - 1 vôn kế có GHĐ: 6A và ĐCNN: 0.1V - 1 nguồn điện 6V - 1 công tắc - 7 đoạn dây nối - 2 chốt kẹp dây dẫn - 1 cuộn dây bằng inox trong dd có tiết diện S=0.1 mm2 , chiều dài: l = 2m - 1 cuộn dây bằng nicrôm trong dd có tiết diện S=0.1 mm2 , chiều dài: l = 2m -1 cuộn dây bằng nikenlin trong dd có tiết diện S=0.1 mm2 , chiều dài: l = 2m - Bảng phụ bảng điện trở suất của 1 số chất - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT. - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (4p): a) Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc //, hđt và cđdđ của đoạn mạch có quan hệ ntn với hđt va øcđdđ của mạch rẽ? Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó ? b) Câu hỏi trắc nghiệm b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Muốn kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu ta phải tiến hành thí nghiệm như thế nào?--> BÀI MỚI HOẠT ĐỘNG 1 TÌM HIỂU XEM ĐIỆN TRỞ CÓ PHỤ THUỘC VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN HAY KHÔNG? (10p) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. - Y/c HS đọc sgk và nêu: MĐ, DC, BT, THTN. - Y/c HS thực hiện từng bước TN: a-b-c-d. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS đọc sgk và nêu: + MĐ: Kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu dây dẫn + DC: Như phần phương tiện + BT: Hình vẽ 8.3. + THTN: Thay lần lượt 3 ĐT (dd) --> thảo luận --> rút ra nhận xét. NỘI DUNG CHÍNH I/ SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHẤT LIỆU CỦA DÂY DẪN 1)Thí nghiệm + MĐ: Kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu dây dẫn + DC: Như phần phương tiện + BT: Hình vẽ 8.3. + THTN: Thay lần lượt 3 ĐT (dd).
<span class='text_page_counter'>(28)</span> như sgk - Gọi đại diện các nhóm nêu nhận xét rút ra KQ TN. 2) Kết luận Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn HOẠT ĐỘNG 2 TÌM HIỂU VỀ ĐIỆN TRỞ SUẤT (10p). HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. - Y/c HS đọc mục 1 trả lời câu hỏi: + Điện trở suất của1vật liệu (hay1chất) là gì? + Kí hiệu của điện trở suất? + Đơn vị của điện trở suất? - Treo bảng phụ: Điện trở suất của một số chất ở 200C. Gọi HS tra bảng để xác định ĐT suất của một số chất và giải thích ý nghĩa con số đó - Y/c HS hoàn thành C2 Gợi ý :+Điện trở suất của costantan là bao nhiêu ? ý nghĩa của con số đó? +Dựa vào mối quan hệ của R và tiết diện của dây dẫn --> tính điện trở của dây costantan trong C2. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS đọc mục 1 trả lời câu hỏi: + Điện trở suất của 1vật liệu (hay1chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó ρ + Kí hiệu của điện trở suất: (rô) Ω + Đơn vị của điện trở suất : m ( ôm mét) - HS đọc 1 số điện trở suất của 1 số chất C2: Ω Ω Ω Điện trở suất của costantan là: 0,5.10-6 m có nghĩa là dd hình trụ làm bằng costantan có cd là 1m và S là 1m2 thì ĐT của nó là 0,5. 10-6 . Vậy đoạn dây costantan dài 1m, S=1mm2 =10-6 m2 có điện trở là : 0.5. NỘI DUNG CHÍNH II/ ĐIỆN TRỞ SUẤT – CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ 1) Điện trở suất + Điện trở suất của 1vật liệu (hay1chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó ρ + Kí hiệu của điện trở suất:(rô) Ω + Đơn vị của điện trở suất : m ( ôm mét) C2: Ω Ω Ω Điện trở suất của costantan là:0,5.10-6 m có nghĩa là dd hình trụ làm bằng costantan có cd là 1m và S là 1m2 thì ĐT của nó là 0,5. 10-6 . Vậy đoạn dây costantan dài 1m, S=1mm2 =10-6 m2 có điện trở là : 0.5. HOẠT ĐỘNG 3 XÂY DỰNG CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ (10p) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. NỘI DUNG CHÍNH.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2) Công thức tính điện trở - Hướng dẫn HS trả lời C3 --> Y/c HS thực hiện theo các bước hoàn thành bảng 2 --> rút ra công thức tính R - Y/c HS ghi công thức tính R và giải thích ý nghĩa các kí hiệu của từng đại lượng trong CT vào vở Từ công thức:. - HS thực hiện theo các bước hoàn thành baûng 2. HS ghi công thức tính R và giải thích ý nghĩa các kí hiệu của từng đại lượng trong CT vào vở. ρ. R =. L/S. ρ. Ω. Trong đó: .là điện trở suất (m) L : là chiều dài dd (m) S : là tiết diện dd (m2). HOẠT ĐỘNG 4 VẬN DỤNG (3p) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Hướng dẫn HS hoàn thành C4 + Để tiùnh ĐT ta vận dụng công thức nào? + Đại lượng nào đã biết, đại lượng nào trong công thức cần tìm? --> tính S rồi thay vào công thức ρ. R =.l/S. - Từ kết quả C4 --> ĐT của dây đồng rất nhỏ vì vậy người ta thường bỏ qua ĐT của dây nối trong mạch điện. c) Củng cố - luyện tập (03p): - Y/c HS làm việc cá nhân :BT 9.1 sbt (giải thích). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS hoàn thành C4 theo hướng dẩn của GV. NỘI DUNG CHÍNH III/ VẬN DỤNG C4: TÓM TẮT l = 4m d = 1mm = 10-3m -8 ρ Ω =1,7.10 m R= ? GIẢI Diện tích tiết diện của dây đồng là π S = d2 / 4 = 3,14.(10-3/4)2 ADCT: ρ R = . l / S = 1,7.10- 8.(4.4)/ 3,14(10-3)2 Ω = 0,087 Ω Đáp số : RCU = 0,087.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 9.1: C đúng: vì bạc có điện trở suất nhỏ nhất trong 4 kim loại đã cho - Đọc ghi nhớ SGK d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): - Về nhà học bài - Làm bài tập 9. sbt và C5, C6 - Đọc phần có thể em chưa biết e) Bổ sung:. TUẦN: 6 TIẾT:11. NGÀY SOẠN: 15/9/2015. LUYỆN TẬP 1) Mục Tiêu: ρ a). Kiến thức: Vận dụng ĐL ÔM và công thức tính điện trở của dây dẫn (R =. l/S ) để tính các đại lượng có trong công thức b). Kỷ năng: Phân tích tổng hợp kiến thức giải bài tập theo đúng các bước giải c). Thái độ: Trung thực có tinh thần hợp tác, hoạt động trong nhóm 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, diễn giải, trực quan, vấn đáp, thí nghiệm thực hành…. -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: bảng phụ ghi PP tính điện trở của dd - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT. - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (4p): Dạng bài toán So sánh điện trở của 2 dd làm bằng 2 chất liệu khác nhau Phương pháp Áp dụng công thức tính điện trở của từng dd một ρ R1 =1. l1/S1 (1) ρ R2 =2. l2/S2 (2).
<span class='text_page_counter'>(31)</span> R1 (1) ρ ρ Lập tỉ số == 1. l1/S1 : 2. l2/S2 (2) R2 b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Chúng ta sẽ vận dụng ĐLÔm và CT tính điện trở vào việc giải các bài tập trong tiết học hôm nay HOẠT ĐỘNG 1 GIẢI BÀI TẬP 1 (10’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Đọc đề cho HS ghi - Hướng dẫn HS áp dụng PP trên để tính. + Tính điện trở của dây dẫn 1: l1 R1= 1. (1) ρ S1 + Tính điện trở của dây dẫn 2: l 2 R = . (2) 2 2 ρ S2 (1) + Lập tỉ số: (2) -Y/c HS nêu kết luận rút ra từ bài toán - GV theo dõi sữa chữa cho HS chỗ sai sót HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Đọc đề cho HS ghi. -. HS đọc đề, tóm tắt: l1 = 3m ; l2 = 6m S1 = S2 = S 1 =2 = ρ ρ ρ R1 =? R2. - 1 em lên bảng trình bày theo sự hướng dẫn của GV. Hai dd đồng chất, đồng thiết diện, dd nào dài hơn dây đó có điện trở lớn hơn HOẠT ĐỘNG 2: GIẢI BÀI TẬP 2 (10’) HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -. HS đọc đề, tóm tắt:. NỘI DUNG CHÍNH I/ BÀI TẬP 1 So sánh điện trở của 2 dây dẫn đồng chất, đồng tiết điện, dây thứ nhất dài 3m, dây thứ hai dài 6m. Có thể rút ra kết luận gì? GIẢI ρ Gọi l1, S1,1 lần lượt là cdài, tiết diện, và điện trở suất của dd 1 ρ Gọi l2, S2,2 lần lượt là cdài, tiết diện, và điện trở suất của dd 2 Ta có điện trở của dd 1 là: l1 l1 R1= 1. = . (1) ρ ρ S1 S Ta có điện trở của dd 2 là: l2 l2 R2= 2. = . (2) ρ ρ S2 S R (1) 1 ρ ρ Lập tỉ số == . l1/S : . l2/S (2) R2 l1 3 1 === 6 2 l2 Vậy:R2 = 2R1. NỘI DUNG CHÍNH II/ BÀI TẬP 2 So sánh điện trở của 2 dây dẫn đồng chất,.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Hướng dẫn HS áp dụng PP trên để tính. + Tính điện trở của dây dẫn 1: l1 R1= 1. (1) ρ S1 + Tính điện trở của dây dẫn 2: l 2 R = . (2) 2 2 ρ S2 (1) + Lập tỉ số: (2). l1 = l2 = l ρ ρ ρ S1 = 4S2 R1 =? R2. 1. =2 =. - 1 em lên bảng trình bày theo sự hướng dẫn của GV. -Y/c HS nêu kết luận rút ra từ bài toán - GV theo dõi sữa chữa cho HS chỗ sai sót. Hai dd đồng chất, đồng chiều dài, dd nào có tiết diện lớn hơn dây dẫn đó có điện trở nhỏ hơn HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN -Y/c HS đọc đề và làm. c. đồng chiều dài, tiết diện dây này lớn gấp 4 lần tiết diện dây kia. Có thể rút ra kết luận gì ? GIẢI ρ Gọi l1, S1,1 lần lượt là cdài, thiết diện, và điện trở suất của dd 1 ρ Gọi l2, S2,2 lần lượt là cdài, thiết diện, và điện trở suất của dd 2 Ta có điện trở của dd 1 là: l1 l R1= 1. = . (1) ρ ρ S1 S1 Ta có điện trở của dd 2 là: l2 l R2= 2. = . (2) ρ ρ S2 S2 R1 (1) ρ ρ Lập tỉ số == . l/S1 : . l/S2 (2) R2 S2 S2 1 === 4 S1 4 S2 Vậy:R2 = 4R1. HOẠT ĐỘNG 3: GIẢI BÀI TẬP 3 (13’) HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CHÍNH 3) BÀI TẬP 3 Ω ρ Ω Hai dây dẫn, một dây bằng đồng, một dây bằng nhôm, dây bằng đồng dài gấp đôi dây nhôm, và có tiết diện gấp 3 lần dây nhôm. Biết điện trở của dây bằng đồng là 8. Tính đt của dây nhôm. Cho biết điện trở suất của đồng là 1 = 1,7.10- 8 m và của nhôm la -8 ρ Ω 2 = 2,8.10 m GIẢI ρ Gọi l1, S1,1 lần lượt là cdài, tiết diện, và.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> điện trở suất của dd 1 ρ Gọi l2, S2,2 lần lượt là cdài, tiết diện, và điện trở suất của dd 2 Ta có điện trở của dd 1 là: l1 l R1= . = . (1) ρ ρ S1 S1 Ta có điện trở của dd 2 là: l2 l R2= . = . (2) ρ ρ S S2 2 R1 (1) ρ ρ Lập tỉ số == . l/S1 : . l/S2 (2) R2 S2 S2 1 === 4 S1 4 S2 Vậy:R2 = 4R1 c) Củng cố - luyện tập (03p): - Gọi HS nhắc lại kết luận -Y/c HS sửa vào tập - Y/c HS xem lại các bài tập 1, 2, 3 d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): - Về nhà học bài - Làm bài tập (trừ 11.3) + Gợi ý: 11.4: Cách phân tích mạch điện e) Bổ sung:.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> TUẦN: 6 TIẾT:12. NGÀY SOẠN: 15/9/2015. BIẾN TRỞ – ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT 1) Mục Tiêu: a). Kiến thức: Nêu được biến trở là gì? Nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở, Mắc được biến trở vào mạch để điều chỉnh dđ chạy qua mạch b). Kỷ năng: Mắc và vẽ sơ đồ macïh điện có sử dụng biến trở c). Thái độ: Ham hiểu biết, sử dụng an toàn về điện 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. Ω Kẻ sẳn bảng 11 biến trở con chạy (20-2A); 1 nguồn điện 3V; 1 bóng đèn 2.5V -1W; 1 công tắc; 7 đoạn dây nối; 3 điện trở kĩ thuật có ghi trị số. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, diễn giải, trực quan, vấn đáp, thí nghiệm thực hành…. -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: Một số loại biến trở: tay quay, con chạy, chiết áp. - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT. - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (4p): 1) Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? phụ thuộc ntn ? viết công thức thể hiện sự phụ thuộc đó 2) Từ công thức trên em hãy cho biết những yếu to ánào làm thay đổi điện trở của dây dẫn?: I ρ ĐT của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây, tỉ lệ nghịch với tiết diên S của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn: R =. S - Từ công thức trên muốn thay đổi trị số của ĐT dây dẫn ta có các cách sau: + Thay đổi chiều dài dây dẫn; + Thay đổi tiết diện dây dẫn b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Trong hai cách thay đổi trị số của điện trở, theo em cách nào dễ thực hiện hơn? HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BIẾN TRỞ (11p) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CHÍNH I/ BIẾN TRỞ 1)ø Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở - Cho HS quan sát hình 10.1 - trả lời C1 HS quan sát hình 10.1 - trả lời C1 C1:Các loại biến trở : con chạy, tay quay, biến trở than - Đưa ra biến trở thật, gọi HS nhận dạng HS nhận dạng, gọi tên chúng?.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> ,gọi tên chúng? - Dựa vào biến trở có sẵn ở các nhóm : đọc và trả lời C2 hướng dẫn HS trả lời theo từng ý + Cấu tạo của biến trở + Chỉ ra 2 chốt nối với 2 đầu cuộn dây của các biến trở, chỉ ra con chạy của biến trở + Nếu mắc 2 đầu A, B của cuộn dây này nối tiếp vào mạch điện thì khi d/c con chạy C , biến trở có tác dụng làm thay đổi không? --> muốn vậy : Biến trở con chạy này có tác dụng làm thay đổi ĐT phải mắc nó vào mạch qua các chốt nào? - Gọi HS trả lời --> GV chốt lại C3. C2: + Gồm con chạy hoặc tay quay c và cuộn dây bằng hợp kim có điện trở suất lớn + Hai chốt nối với hai đầu cuộn dây của biến trở là A, B +Nếu mắc hai đầu cuộn dây này nối tiếp vào mạch điện thì khi d/c con chạy C, biến trở không có tác dụng làm thay đổi điện trở. HS trả lời C3. C2: + Gồm con chạy hoặc tay quay c và cuộn dây bằng hợp kim có điện trở suất lớn + Hai chốt nối với hai đầu cuộn dây của biến trở là A, B +Nếu mắc hai đầu cuộn dây này nối tiếp vào mạch điện thì khi d/c con chạy C, biến trở không có tác dụng làm thay đổi điện trở C3: Mắc nối tiếp mạch đoạn chốt A và N của biến trở sẽ làm thay đổi điện trở vì khi đó, nếu d/c con chạy hoặc tay quay C sẽ làm thay đổi cd của phần cuộn dâybcó dòng điện chạy qua và do đó làm thay đổi ĐT Kí hiệu của biến trở trên sơ đồ mạch điện. HS vẽ vào vở - GV giới thiệu các kí hiệu của biến trở trên sơ đồ mạch điện. HS trả lời C4. C4 : Khi d/c con chạy thì sẽ làm thay đổi - Y/c HS trả lời C4 chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện - Chuyển ý: Để tìm hiểu xem biến trở được chạy qua và do đó làm thay đổi điện trở của sử dụng ntn? Ta tìm hiểu tiếp phần 2 biến trở HOẠT ĐỘNG 2: SỬ DỤNG BIẾN TRỞ ĐỂ ĐIỀU CHỈNH CĐDĐ (11p).
<span class='text_page_counter'>(36)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Y/c HS quan sát biến trở của nhóm mình cho biết số ghi trên biến trở và giải thích ý nghĩa con số đó. HS đọc(20-2A) có nghĩa là điện trở lớn nhất của biến trở là 20, CĐDĐ tối đa qua biến trở là 2A Ω Ω. - Y/c HS trả lời C5. HS lên bảng vẽ. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. NỘI DUNG CHÍNH 2) Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện - (20 - 2A) có nghĩa là điện trở lớn nhất cùa biến trở là điện trơ’ lớn nhất của biến trở là 20, CĐDĐ tối đa qua biến trở là 2A Ω Ω. HOẠT ĐỘNG 3:NHẬ N DẠNG HAI LOẠI BIẾN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT (8P). NỘI DUNG CHÍNH II/.CÁC ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT - Hưiớng dẫn HS trả lời C7 - Cá nhân làm việc C7 C7: Điện trở dùng trong kĩ thuật được chế - Gợi ý :Lớp than hay lớp kim loại mỏng có tiết C7: Điện trở dùng trong kĩ thuật được chế tạo từ tạo từ một lớp than hay kim loại mỏng diện lớn hay nhỏ? R lớn hay nhỏ một lớp than hay kim loại mỏng --> S rất nhỏ --> có kích thuớc nhỏ --> R -->chốt lại --> S rất nhỏ --> có kích thuớc nhỏ --> R rất lớn rất lớn - Cả lớp nhận xét C8 + Có trị số ghi ngay trên điện trở - Y/c HS quan sát các loại ĐT dùng trong kĩ - HS quan sát các loại ĐT dùng trong kĩ thuật + Trị số được thể hiện bằng các vòng màu thuật của nhóm mình --> C8 nhận dạng hai loại điện trở qua dấu hiệu trên điện trở HOẠT ĐỘNG 3:VẬN DỤNG (6P) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CHÍNH III/.VẬN DỤNG HS thảo luận bài tập 10.2 TÓM TẮT Ω BT: ( 50-2.5A) - Y/c HS làm bài tập 10.2 -6 l l c) Từ CT: R =. S ρ Ω = 1,1.10 m ; l = 50m ρ ρ S R.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> =. 50 50 Vậy: S= 1.1 mm2. = 1,1.10-6 .. a) Gía trị ý nghĩa các con số b) UMAX = ?V; c) S = ? m2 GIẢI Ω a) Cho biết điện trơ’ lớn nhất của biến trở là 50, cđdđ tối đa qua biến trở là 2.5A b)ADCT: UMAX = IMAX.RMAX = 2.5.50 =125V Vậy UMAX = 125V. c) Củng cố - luyện tập (03p): - Y/c HS trả lời C9 HS đọc giá trị điện trở ngay trên điện trở của nhóm mình d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): -Y/c HS đọc phần có thể em chưa biết - Ôn lại kiến thức đã học - Làm bài tập 10. sbt e) Bổ sung: TUẦN: 7 – TIẾT 13. NGÀY SOẠN: 24/9/2015 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN. 1) Mục Tiêu: a). Kiến thức: Vận dụng ĐL ÔM và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 ĐT mắc nối tiếp // hỗn hợp b). Kỷ năng: Phân tích tổng hợp kiến thức giải bài tập theo đúng các bước giải c). Thái độ: Trung thực, kiên trì 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, diễn giải, trực quan, vấn đáp, thí nghiệm thực hành…. -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: Bảng phụ. - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT. - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (4p): a) Phát biều vàviết công thức: ĐL Ôm giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> ρ b) Dây dẫn có chiều dài: l, tiết diện: S, làm bằng chất có điện trở suất là thì điện trở R được tính bằng CT nào? Từ CT hãy phát biểu mqh giữa điện trở R với các đại lượng đó U l TL: a) I = . Trong đó : U: hđt - đv(V); I : cđdđ - đv (A); R : đt - đv (); b) R = . Ω ρ R S b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Chúng ta sẽ vận dụng ĐLÔm và CT tính điện trở vào việc giải các bài tập trong tiết học hôm nay HOẠT ĐỘNG 1: GIẢI BÀI TẬP 1 (11p) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CHÍNH - Y/c HS đọc đề, lên bảng tóm tắt I/ BÀI TẬP 1 - Hướng dẫn HS đổi đơn vị theo cơ số 10 để HS đọc đề ,lên bảng tóm tắt TÓM TẮT tính toán cho gọn l = 30m - Thấy được mối quan hệ giữa đại lượng 1m2 =102 dm2 = 104 cm2 = 106 mm2 S = 0.3mm2 = 0.3.10-6 m2 đã biết và đại lượng cần tìm -6 Ngược lại: 1mm2 = 10-6 m2 ρ Ω = 1.1.10 m - Vận dụng công thức 2 -4 2 1cm = 10 m U = 220V U l I = mà R = . ρ 1dm2 = 10-2 m2 I=? GIẢI R S - Hướng dẫn HS thảo luận BT1 --> chốt lại U ADCT: I = mà R = ρ + Để tính cđdđ ta cần áp dụng công thức nào R + Bài toán cho U ta cần tính R bằng công thức .l/S - 1 em lên bảng trình bày nào ? 30 Ω + Tính điện trở của dd: R = 110 = 1,1.10-6 . - Gọi 1 em lên bảng trình bày --> GV theo dõi −6 + Tính cường độ dòng điện chạy qua dd 0,3. 10 sữa chữa cho HS chỗ sai sót () Ω R = 110 I = 220/110 = 2A Vậy cđdđ đi qua dây dẫn là 2A HOẠT ĐỘNG 2: GIẢI BÀI TẬP 2 (11p) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CHÍNH II/ BÀI TẬP 2 -Y/ c HS đọc đề bài 2 tự ghi tóm tắt TÓM TẮT Ω R1 = 7,5 - Hướng dẫn HS phân tích đề : HS đọc đề bài 2 tự ghi tóm tắt + Phân tích mạch điện - Tìn hiểu và phân tích đề I = 0.6A + Vì bóng đèn và biến trở được mắc nối tiếp R1 nt R2 U = 12V như vậy để đèn sáng bình thường thì cđdđ chạy a) R2 =? qua đèn (R1) chạy quabt ( R2 ) ntn với cđdđ chạy b) l = ?m trong mạch Ω Rb= 30 U + Để tính R2 thì cần biết những đại lượng nào? S = 10-6 m2 RTĐ = -6 I ρ Ω = 0.4.10 m.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Y/c HS giải cách khác C1: tìm U1= I1.R1 = ? U = U1+ U2 --> U2 = U-U1 --> R2 C2: tìm U1= I1.R1 U1+U2 = 12V => U2 = ? --> R2. a) Tính điện trở tđ của đoạn mạch nt : RTĐ = R1+R2 .Từ đó suy ra R2. -Y/c HS tự giải câu b b) Từ CT tính điện trở suy ra CT tính chiều dàicủa dd và thay số HOẠT ĐỘNG 3: GIẢI BÀI TẬP 3 (11p) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN -Y/c HS đọc đề và làm a. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS thảo luận: nêu tóm tắt, cách tính + Phân tích đề: đây là bài toán mắc hỗn hợp. - Gợi ý: + Dây nối từ M tới Avà từ N tới B được coi là 1 điện trở Rd mắc nối tiếp với đoạn mạch gồm hai bóng đèn song song. Vậy ĐT đoạn mạch MN được tính như đoạn mạch hh ở các bài trước - Gọi 1 em lên sửa a). a) Tính đt của toàn đoạn mạch - Tính điện trở tđ R12 của 2 bóng đèn mắc song song - Tính Rd của dây nối - Điện trở RMN của đoạn mạch là ĐT tương đương củaR12 nt với Rd. GIẢI: a) Vì R1 nt R2 và để đèn sáng bình thường nên I = I1= I2 = 0.6A U 12 RTĐ = = = 20 Ω I 0,6 Vậy RTĐ = R1+ R2 -->R2 = RTĐ – R1 = 20 -7,5 R2 = 12,5 Ω l ρ ρ b) ADCT: R =. --> l = R. S/ S = 30.10-6/ 0.4.10-6 l = 75m Vậy chiều dài dây làm biến trở là 75m NỘI DUNG CHÍNH III/. BÀI TẬP 3 TÓM TẮT Ω R1= 600 Ω R2= 900 a)Tính: RMN b) UMN UMN = 220V l = 200m S = 0,2.10-6 m2 = 1,7.10-8m ρ Ω GIẢI a) ADCT: RMN = Rd+ RAB 200 l Rd=. = 1,7.10-8. () ρ −6 S 0,2. 10 Ω Rd= 17 R1.R2 600 .900 Ω Vì: R1//R2 => R12 R 1+ R 2 600+900 = = =360 Ω R12 = 360 Ω Vậy RMN = 17+ 360 = 377.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> b) - Nếu còn thời gian cho HS làm câu b, nếu hết về nhà - Y/c HS tìm cách giải khác. b) Tính hđt đặt vào 2 đầu bóng mỗi đèn - Tính cường độ dđ I của mạch chính - Từ đó tính hđt đặt trên mỗi đèn U1, U2. U MN U ⇒ R R MN IMN = = = 0.584A = IAB. 220 377. ADCT: I =. Vì: R1//R2 nên U1 = U2 = IAB.RAB = 0.584.360= 210V Vậy HĐT đặt vào hai đầu mỗi bóng đèn là 210V. c) Củng cố - luyện tập (03p): - Y/c HS xem lại các bài tập 1, 2, 3 d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): - Về nhà học bài - Làm bài tập 11.sbt (trừ 11.3) + Gợi ý: 11.4: Cách phân tích mạch điện e) Bổ sung: TUẦN: 7 – TIẾT 14 NGÀY SOẠN: 24/9/2015 CÔNG SUẤT ĐIỆN 1) Mục Tiêu: a). Kiến thức: Nêu được ý nghĩa của số W ghi trên dụng cụ điện. Vận dụng công thức p = UI để tính được 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại b). Kỷ năng: Thu nhập thông tin c). Thái độ: Trung thực, kiên trì, cẩn thận, yêu thích môn học 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. - 1 bóng đèn 12V-3W; 220V-100W được lắp trên bảng -1 bóng đèn 12V-6W; 220V-25W được lắp trên bảng -1 nguồn điện phù hợp với hai bóng đèn -1 công tắc Ω -1 biến trở : 20 - 2A -1 Ampekế co:ù 1.2A-0.01A -1 Vônkế co:ù 12V-0.1V b) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, diễn giải, trực quan, vấn đáp, thí nghiệm thực hành…. -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: -1 bóng đèn 220V-100W; 220V-25W được lắp trên bảng -1 dung cụ: máy sấy tóc, quạt…. - Bảng công suất điện.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Bảng 2 có kẻ thêm UI - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT. - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (4p): Kết hợp trong bài mới. b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Các dụng cụ dùng điện khác nhau như quạt điện, nồi cơm điện, bếp điện,..cũng hoạt động mạnh yếu khác nhau .Vậy căn cứ vào đâu để xác định mức độ mạnh yếu này --> BÀI MỚI HOẠT ĐỘNG 1 (11p) TÌM HIỂU CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Cho HS quan sát một số dụng cụ điện (bóng đèn, quạt, nồi cơm điện…) - Gọi HS đọc được số ghi trên các dụng cụ đó( GV ghi bảng một số ví dụ ) - Làm TN y/c HS đọc số ghi trên 2 bóng đèn làm TN --> trả lời C1 - Thử lại độ sáng hai bóng đèn để chứng minh với cùng một hđt đèn có số W lớn hơn thì sáng mạnh ( cụ thể là 100W>25W) + Ở lớp 7 ta đã biết số V có ý nghĩa gì ? + Ở lớp 8 Oat là đơn vị của đại lượng nào? + Số Oat ghi trên dụng cụ dùng điện có ý nghĩa gì? Trả lời C2. - Y/c HS đọc thông tin mục 2 và ghi ý nghĩa số Oát vào. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HS quan sát một số dụng cụ điện và đọc số ghi trên các dc. NỘI DUNG CHÍNH I/. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN 1) Số Vôn và số Oat trên dụng cụ điện. C1: Với cùng 1 hđt đèn có số oat nhỏ hơn thì sáng yếu hơn. C1: Với cùng 1 hđt đèn có số oat nhỏ hơn thì sáng yếu hơn. HS nhớ lại kiến thức củ C2: Oat là đơn vị đo công suất 1J 1W = 1S. C2: Oat là đơn vị đo công suất 1J 1W = 1S. 2) Ý nghĩa số oat ghi trên dụng cụ điện HS đọc thông tin mục 2 và ghi ý nghĩa số Oát + Số Oát ghi trên mỗi dụng cụ điện chỉ công vào suất định mức của dụng cụ đó + Khi dụng cụ điện được sử dụng với HĐT bằng với HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng công suất định mức - Ví dụ: Đèn ghi (220V-100W) có nghĩa là.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Y/c HS giải thích ý nghĩa các con số ghi ở mục 1. - Hướng dẫn HS trả lời C3 --> hình thành mqh giữa mức độ hoạt động mạnh yếu của mỗi dụng cụ điện với công suất - Treo bảng công suất của một sốá dụng cụ điện thường dùng + Y/c HS giải thích con số ứng với 1, 2 dụng cụ điện trong bảng Giáo dục bảo vệ môi trường - Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nên khi sử dụng chúng ta cần lưu ý không nên sử dụng dụng cụ ở hđt vượt quá múc qui định sẽ làm giảm tuổi thọ của dụng cụ hoặc gây ra cháy nổ rất nguy hiểm - Nên sử dụng ổn áp để bảo vệ các thiết bị điện. Đèn ghi (220V-100W) có nghĩa là đèn có HĐT định mức là 220V và công suất định mức là 100V. đèn có HĐT định mức là 220V và công suất định mức là 100V Khi đèn hoạt động với HĐT 220V thì công suất của đèn đạt được là100W và khi đó đèn sáng bình thường C3: Cùng 1 bóng đèn khi sáng mạnh thì có công suất lớn hơn. Cùng 1 bếp điện lúc nóng ít hơn thì công suất nhỏ hơn. - HS khai thác số liệu. - HS lắng nghe - Chuyển ý: Các bóng đèn khác nhau hoạt động cùng 1 hđt có thể có công suất khác nhưng cùng 1 bóng đèn hoạt động với hđt khác thì công suất sẽ khác. Cần phải xác định mqh giữa công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện với hđt đặt vào dụng cụ và cường độ dòng điện chạy qua nó HOẠT ĐỘNG 2 TÌM CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN (11p). HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. - Y/c HS đọc sqk nêu: MĐ, DC, BT, TH TN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HS đọc sqk nêu: - MĐ:Xây dựng công thức tính công suất địên - DC: k, nguồn, Vônkế, Ampekế, bóng đèn,. NỘI DUNG CHÍNH II/. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN 1) Thí nghiệm - MĐ:Xây dựng công thức tính công suất địên - DC: k, nguồn, Vônkế, Ampekế, bóng đèn,.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> biến trở - BT: Hình vẽ 12.2. - Y/c HS TH TN ghi kết quả vào bảng 2 - Từ số liệu bảng 2 Y/c HS trả lời C4. C4: Với đèn1: UI = 6 . 0,82 = 4,92 = 5V Với đèn 2: UI = 6 . 0,51 = 3,06 = 3V Tích UI đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên bóng Công thức tính công suất điện. biến trở - BT: Hình vẽ 12.2 - THTN: Như sgk C4: Với đèn1: UI = 6 . 0,82 = 4,92 = 5V Với đèn 2: UI = 6 . 0,51 = 3,06 = 3V Tích UI đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên bóng đèn 2) Công thức tính p = U.I. - Y/c HS trả lời C5 C5: p = UI và U = IR nên p = I2R U U2 I = nên p = R R. Trong đó U: là hiệu điện thế I : là cưiờng độ dòng điện p : Công suất C5: p = UI và U = IR nên p = I2R 2 U nên p = R. HOẠT ĐỘNG 3 VẬN DỤNG (11p) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Y/c HS hoàn thành C6 Gợi ý: + Đèn sáng bình thường khi nào ? + Để bảo vệ đèn, cầu chì được mắc ntn?. ¿ U=220 V p=75 W Đèn sáng bình thường ¿{ ¿. NỘI DUNG CHÍNH III/. VẬN DỤNG C6: Đèn sáng bình thường khi được sử dụng ở hđt: U = 220V. Khi đó công suất đèn đạt bằng công suất định mức p = 75W p 75 Vậy:p = UI --> I = = = 0,341A U 220 2 U 220 U Ω R = hoặc R = I 0 ,341 p --> = 645 Có thể dùng cầu chì 0,5A vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường, và sẽ nóng chảy.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> và tự động tắt mạch khi đoản mạch c) Củng cố - luyện tập (03p): - Y/c HS đọc phần ghi nhớ d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): - Về nhà học bài - Làm Bài Tập 12. sbt và C7, C8 A - Hướng dẫn: 12.7+ ADCT: lớp8 A = F.s; + ADCT: p = ( công thức này được áp dụng cho mọi cơ cấu sinh công ) - Đọc phần có thể em chưa t biết e) Bổ sung: TUẦN: 8 – TIẾT 15 NGÀY SOẠN: 30/9/2015 ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN 1) Mục Tiêu: a). Kiến thức: Nêu được ví dụ có dòng điện mang năng lượngg Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số điếm của công tơ điện là 1 KWh Chỉ ra được các dạng chuyển hoá năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như nồi cơm điện, bàn là điện Vận dụng công thức: A = p t = UIt để tính đại lượng khi biết các đại lượng còn lại b). Kỷ năng: Phân tích tổng hợp kiến thức c). Thái độ: Yêu thích môn học 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, diễn giải, trực quan, vấn đáp, thí nghiệm thực hành…. -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện:Tranh phóng to các dụng cụ điện 13.1; 1 công tơ điện; 1 bảng phụ (ghi bảng phụ ) - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT. - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (4p): Gọi HS lên sửa bài tập 12.1;12.2 b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Hàng tháng mỗi gia đình sử dụng điện đều phải trả tiền theo số điếm của công tơ điện. Số điếm này cho biết công suất điện hay lượng điện năng đã sử dụng ? HOẠT ĐỘNG 1 (9P): TÌM HIỂU VỀ NĂNG LƯỢNG CỦA DÒNG ĐIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CHÍNH I/ NĂNG LƯỢNG - Y/c HS trả lời C1 HS làm việc cá nhâm trả lời C1 1) Dòng điện có mang năng lượng HD HS trả lời từng phần C1:+ Cơ học: máy khoan, máy bơm nước.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> + Nhiệt lượng: mỏ hàn, nồi cơm, bàn là - Y/c HS lấy ví dụ thêm trong thực tế. -HS thấy được dòng điện co ùnăng lượng vì nó có khả năng sinh công cũng có khả năng làm thay đổi nhiệt năng của các vật. -GV: Năng lượng của dòng điện được gọi là điện Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng năng HOẠT ĐỘNG 2 (9P): TÌM HIỂU SỰ CHUYỂN HOÁ ĐIỆN NĂNG THÀNH CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG KHÁC bơm nước năng lượng có ích là năng lượng ánh sáng, Phần - Hướng dẫn HS trả lời C3 3)Kết luận năng lượng vô ích là nhiệt năng - Điện năng là năng lượng của dòng điện. + Đối với nồi cơm điện, bàn là phần năng - Điện năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng vô ích là năng lượng ánh sáng (nếu có đèn lượng khác, trong đó có phần năng lượng có ích và báo), .......có ích là nhiệt năng phần năng lượng vô ích - KQ đó Y/c HS ghi kết luận vào vở + Đối với quạt điện, máy bơm nước phần Ai - Tỉ số giữa phần năng lượng có ích được năng lượng có ích là cơ năng,..... vô ích là nhiệt A TP năng chuyển hoá từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thu được gọi là hiệu suất sử dụng điện năng: H =. HOẠT ĐỘNG 3 (9P) TÌM HIỂU CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN-CÔNG THỨC TÍNH VÀ DỤNG CỤ ĐO CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CHÍNH II/ CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN - Thông báo cho HS ghi 1)Công của dòng điện: sản ra trong 1 đoạn.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> HS ghi bài. -Y/c HS hoàn thành C4 HS hoàn thành C4. mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác 2) Công thức tính công của dòng điện C4: Công suất p đặc trưng cho tốc độ thực hiện công và có trị số bằng công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian A p= t. -Y/c HS hoàn thành C5 Hướng dẫn Từ CT : A p = A = p. t ⇒ t và p = UI do đó A = UIt - Yc/ HS nêu đơn vị của từng đại lượng trong công thức - Giới thiệu đơn vị đo công của dòng điện là KWh - Hướng dẫn HS cách đổi từ KWh --> Jun - Trong thực tế để đo công của dòng điện ta cần dùng dụng cụ nào ? - Hãy tìm hiểu xem 1 số điếm của công tơ điện ứng với lượng điện năng sử dụng là bao nhiêu ? Hướng dẫn: + Hiểu thế nào là 1 số điếmcủa công tơ + Một số điếm của công tơ điện tương ứng với lượng điện năng sử dụng là bao nhiêu ? HOẠT ĐỘNG 4 (6P): VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. C5 : HS tự làm C5 theo hướng dẫn của GV. Trong đó : A là công thực hiện được trong thời gian t C5 : Từ CT : A p = A = p. t ⇒ t và p = UI do đó A = UIt Trong đó U đo bằng V I đo bằng A t đo bằng S thì công của dòng điện được đo bằng Jun Vậy 1J = 1W.1S = 1V.1A.1S 1KWh = 1000W.3600S = 3,6.106 J. - Dùng công tơ điện để đo công của dòng điện. - Dùng công tơ điện để đo công của dòng điện (lượng điện năng tiêu thụ ). - HS đọc thông báo mục 3 thảo luận trả lời C6 - C6 :Mỗi số điếm của công tơ tương ứng với lượng điện năng tiêu thụ (đã sử dụng) là KW.h. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. NỘI DUNG CHÍNH.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> -Y/c HS làm C7, C8 - GV gợi ý C7: + Giải thích ý nghĩa con số ghi trên bóng đèn + Tìm mqh giữa đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm (thể hiện qua CT nào?) + Một số điếm của công tơ tương ứng với lượng điện năng là? Vậy nên tính lượng điện năng tiêu thụ ra đơn vị gì?. C7: -Vì đèn sử dụng ở hđt U = 220V bằng hđt định mức do đó công suất của đèn đạt được bằng công suất định mức: p = 75W = 0,075KW A = p.t = 0,075.4 = 0,3KWh Vậy lượng điện năng tiêu thụ là 0,3KWh tương ứng với số điếm của công tơ là 0,3 số. III/ VẬN DỤNG C7: Vì đèn sử dụng ở hđt U = 220V bằng hđt định mức do đó công suất của đèn đạt được bằng công suất định mức : p = 75W = 0,075KW A = p.t = 0,075.4 = 0,3KWh Vậy lượng điện năng tiêu thụ là 0,3KWh tương ứng với số điếm của công tơ là 0,3 số. - GV gợi ý C8: Số chỉ của công tơ tăng lên 1,5 số tương ứng với lượng điện năng tiêu thụ của bếp là Bao nhiêu ?. C8: Số chỉ của công tơ tăng lên 1,5 số tương ứng với lượng điện năng tiêu thụ của bếp là: 1,5KWh Công suất của bếp là: A 1,5 KWh p = = = 0,75KW = t 2 75OW Cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian này là: p 750 I = = = 3,41A U 220. C8: Số chỉ của công tơ tăng lên 1,5 số tương ứng với lượng điện năng tiêu thụ của bếp là: 1,5KWh Công suất của bếp là: A 1,5 KWh p = = = 0,75KW = t 2 75OW Cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian này là: p 750 I = = = 3,41A U 220. -. Tính công suất của bếp Tính cđdđ qua bếp. Gọi hai HS lên bảng trình bày C7, C8 - GV nhận xét chốt lại, có thể đánh giá cho điểm c) Củng cố - luyện tập (03p): - Y/c HS đọc phần ghi nhớ d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): - Về nhà học bài - Làm Bài Tập 13. sbt - Đọc phần có thể em chưa biết e) Bổ sung:.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> TUẦN: 8 – TIẾT 16. NGÀY SOẠN: 30/9/2015 BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG. 1) Mục Tiêu: a). Kiến thức: Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đ/v các dụng cụđiện mắc nối tiếp và song song b). Kỷ năng: Phân tích tổng hợp kiến thức. Kĩ năng giải bài tập định lượng c). Thái độ: Trung thực, kiên trì, cẩn thận, yêu thích môn học 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, diễn giải, trực quan, vấn đáp, thí nghiệm thực hành…. -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: Bảng phụ, hoặc máy chiếu. - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT. - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (4p): Gọi HS lên bảng viết công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Chúng ta sẽ vận dụng công thức về công suất điện và điện năng tiêu thụ vào việc giải các bài tập trong tiết học hôm nay HOẠT ĐỘNG 1 (11p) GIẢI BÀI TẬP 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. NỘI DUNG CHÍNH I/ BÀI TẬP 1. - Y/c HS đọc đề lền bảng ghi tóm tắt - Y/c HS tự giải Hướng dẫn: + Để tính R ta ADCT nào ? + Để tính p ta ADCT nào ? + Lưu ý cách đổi đơn vị để tính A= ? - Nhận xét ---> Chốt lại cách giải 1J = 1W.1S 1KWh = 3,6.106 J -Vậy có thể tính A ra J sau đó đổi ra Kwh bằng cách chia cho 3,6.106 hoặc tính A ra KWh thì CT A = p.t đơn vị P (KW); t(h). HS đọc đề lền bảng ghi tóm tắt HS tự giải a) Tính điện trở RTĐ của bóng đèn.. U R= I Tính công suất p của bóng đèn p = U.I. b) Tính điện năng A mà bóng đèn tiêu thụ Tính số điếm N của công tơ. TÓM TẮT U = 220V I = 341 mA = 0,341A t = 4h.30/ a) R =? ; P =? b)A =?J =? số GIẢI a) Điện trở của đèn là: U 220 Ω R = = = 645 I 0 ,341 Ω R = 645 ADCT:p = U.I = 220.0,341 = 75 P = 75W.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> b) A = P. t = 75.4.30.3600 = 324 086 405J 324086405 A = = 9 KW.h = (9số) 3,6 . 106 Vậy điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng là 9 số HOẠT ĐỘNG 2 (11p) GIẢI BÀI TẬP 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. - Y/c HS tự lực giải BT2 - Gọi 1 HS lên bảng trình bày - Cùng cả lớp nhận xét, ghi điểm, sửa vào tập Hướng dẫn : a- Bóng đèn sáng bình thường nên số chỉ của Ampe kế đúng bằng I định mức b- Phải tính UBT --> RBT ---> P BT Vì biến trở nt đèn nên U = UBT +UĐ ==> UBT, có UBT tìm IBT c- Tính ABT và A toàn mạch bằng công thức đã học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HS tự lực giải BT2 theo sự hướng dẩn của GV. c) ABT = P BT .t = 2,25.10.60 = 1350J A toàn mạch = UIt = 9.0,75.10.60 = 4050J Công của dòng điện sản ra ở biến trở là 1350J và toàn mạch là 4050J. NỘI DUNG CHÍNH 2) BÀI TẬP 2 TÓM TẮT Đèn (6V-4,5W) U = 9V t= 10phút a) I =? b) RBT =? , P BT =? c) ABT =? , A toàn mạch =? GIẢI a) Từ đoạn mạch ta có : RBT nối tiếp đ Để đèn sáng bình thường UĐ = 6V ; pĐ = 4,5W PD 4,5 IĐ = = = 0,75A 6 UD IĐ = I = IBT = 0,75A Vậy CĐDĐ đi qua Ampe kế là 0,75A b) UBT = U – UĐ = 9 - 6 = 3V U BT 3 Ω --> RBT = = = 4 0 ,75 I BT Ω Vậy biến trở của điện trở là 4 P BT = UBT.IBT = 3.0,75 = 2,25W Vậy công suất của biến trở khi đólà2,25W. HOẠT ĐỘNG 3 (11p) GIẢI BÀI TẬP 3 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. NỘI DUNG CHÍNH.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Hướng dẫn : + Giải thích ý nghĩa con số ghi trên bàn là và đèn + Đèn và bàn là phải mắc như thế nào để cả hai cùng hoạt động bình thường ? Vẽ sơ đồ - Vận dụng công thức để tính câu b ( ta coi Bàn là 1 điện trở kí hiệu là RBL) Cùng HS nhận xét chốt lại. + Để đèn sáng bình thường: UĐ = 220V ; PĐ = 100W UBL= 220V ; PBL = 1000W + Bàn là mắc song song đèn. 3) BÀI TẬP TÓM TẮT Đèn (220V-100W) Bàn là (220V-1000W) U = 220V a) Vẽ sơ đồ -->RTĐ = ? b) A toàn mạch = ?J = ?KWh GIẢI a) RBL. RÑ. b) ADCT: A = P.t Vì công suất tiêu thụ điện của đ và bl bằng công suất tiêu thụ định mức Vậy P = PĐ + PBL = 100+1000 = 1100 = 1,1KW A = 1100.3600 = 3960000J Vậy điện năng tiêu thụ trong 1 giờ là 3960000J hay1,1KW. rrr. U Ω Rđ = U2/ Pđ = 2202/100 = 484 Ω Rbl= U2/Pbl = 2202/1000 = 48,4 Vì đ // bl Rtđ = (Rbl.Rđ)/( Rbl+Rđ) Ω = (484.48,4)/(484+48,4) = 44 Ω Vậy điện trở tương đương của đoạn mạch là44. c) Củng cố - luyện tập (03p): - Gọi HS nhắc lại kết luận -Y/c HS sửa vào tập - Y/c HS xem lại các bài tập 1, 2, 3 d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): - Về nhà làm bài tập SBT e) Bổ sung: TUẦN: 9 – TIẾT 17. NGÀY SOẠN: 5/10/2015 THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN. 1) Mục Tiêu: a). Kiến thức: Xây dựng được công suất của các dụng cụ điện bằng Vôn kế và Ampe kế b). Kỷ năng: Mắc mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo. Viết báo cáo, thao tác thực hành.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> c). Thái độ: Trung thực, kiên trì, cẩn thận, yêu thích môn học 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. - 1 nguồn điện 6V - 1 công tắc - 9 đoạn dây nối - 1 Ampe kế : 500mA-10mA - 1 Vôn kế : 5V-0,1V - 1 bóng đèn: 2,5V-1W - 1 quạt nhỏ :2,5V Ω - 1 biến trở: 20 -2A - Mỗi HS 1 báo cáo thực hành – có trả lời câu hỏi b) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, diễn giải, trực quan, vấn đáp, thí nghiệm thực hành…. -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: 1 bảng phụ (ghi bảng phụ ) - Bộ dụng cụ như HS - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT. - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (4p): - Y/c HS b/c việc chuẩn bị ở nhà - Y/c HS đọc phần trả lời câu hỏi - Y/c HS vẽ sơ đồ mạch điện b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học. HOẠT ĐỘNG 1 (15p): XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA BÓNG ĐÈN VỚI CÁC HĐT KHÁC NHAU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ - HS tham gia làm TN. - Y/c đọc sách GK và nêu: MĐ-DC-BT-TH TN - Theo dõi, giúp đở HS mắc mạch điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc:. - Tất cả HS trong nhĩm phải cùng tham gia mắc và theo dõi cách mắc của các bạn trong nhĩm đo đọc kết quả. NỘI DUNG CHÍNH - MĐ : XĐ công suất - DC : Như chuẩn bị - BT : Hình vẽ : 15.1 - TH TN : Như hướng dẫn sách giáo khoa Đóng k --> điều chỉnh BT để : U = 1V Đọc , ghi I = U = 1,5V --> I= U = 2,0V --> I=.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Y/c HS hoàn thành bảng 1. - HS hoàn thành bảng 1 - Hoàn thành mẫu báo cáo -Trao đổi nhĩm và hồn thành nhận xét. HOẠT ĐỘNG 2 (17p): XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA QUẠT ĐIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN -Y/c HS để nguyên sơ đồ mạch điện nhưng thay đèn bằng quạt và làm TN như Y/c sách giáo khoa. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS tham gia làm TN ( thay quạt bằng đèn ) - Tất cả HS trong nhĩm phải cùng tham gia mắc và theo dõi cách mắc của các bạn trong nhĩm đo đọc kết quả -Y/c HS hoàn thành bảng 2 - HS hoàn thành bảng 2 - Hoàn thành mẫu báo cáo -Trao đổi nhĩm và hồn thành nhận xét c) Củng cố - luyện tập (03p): ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Thu báo cáo - Nhận xét rút kinh nghiệm về : + Thao tác TN + Thái độ hợp tác của nhóm + Ý thức kĩ luật d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): Về nhà soạn bài tiếp theo. e) Bổ sung: TUẦN: 9 – TIẾT 18. NỘI DUNG CHÍNH - MĐ: XĐ công suất của quạt điện - DC: Như chuẩn bị - BT : Hình vẽ : 15.1 (Thay quạt bằng đèn ) - THTN: Đóng K --> Điều chỉnh BT: U1 = U2 = U3 Đọc : I1 , I2 , I3 - HS hoàn thành bảng 2. NGÀY SOẠN: 5/10/2015. ĐỊNH LUẬT JUN - LEN – XƠ 1) Mục Tiêu: a). Kiến thức: Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện : Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn phần điện năng được biến thành nhiệt năng Phát biểu định luật Jun –len –xơ và vận dụng đl này để giải một số bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện b). Kỷ năng: Rèn luyện kỷ năng PT, tổng hợp kiến thức để xử lí kết quả đã cho c). Thái độ: Trung thực, kiên trì, cẩn thận, yêu thích môn học.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, diễn giải, trực quan, vấn đáp, thí nghiệm thực hành…. -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: Cả lớp : Hình 13.1 và 16.1 phóng to - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT. - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (4p): Điện năng có thể biến đổi thành các dạng năng lượng nào ? Cho ví dụ b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Dòng điện chạy qua các vật dẫn thường gây ra tác dụng nhiệt.Nhiệt luợng toả ra khi đó phụ thuôc vào các yếu tố nào?-->Ghi tựa HOẠT ĐỘNG 1 (11p)TÌM HIỂU SỰ BIẾN ĐỔI ĐIỆN NĂNG THÀNH NHIỆT NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Y/c HS đọc và trả lời câu hỏi phần1 - Có thể cho HS QS 1 số dụng cụ kết hợp với hình vẽ 13.1. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS q/s 1 số dụng cụ kết hợp với hình vẽ 13.1 trả lời. + Hỏi : Trong các dụng cụ hay thiết bị này - Bóng đèn dây tóc (ủi, nồi cơm). Nếu có đèn dụng cụ hay thiết bị nào biến đổi điện năng báo . thành nhiệt năng và NLÁS , dụng cụ hay thiết bị - Máy bơm, máy khoan . nào biến đổi điện năng thành cơ năng, điện năng - Hàn, Nồi cơm, bàn là (không đèn báo) biến đỏi hoàn toàn thành nhiệt năng + Các dụng cụ , thiết bị điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng được cấu tạo từ các vật liệu nào? - Dây hợp kim Nikelin , Constantan + Hỏi : Các dụng cụ điện biến đổi điện năng thành nhiệt năng có bộ phận chính là đoạn dd bằng hợp kim Nikeli, Constantan. Hãy so sánh - HS trả lời ( sử dụng bảng ) điện trở suất của các dd này với dd bằng Cu HOẠT ĐỘNG 2 ( 11p)XÂY DỰNG HỆ THỨC BIỂU THỊ ĐỊNH LUẬT JUN - LEN – XƠ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV giúp đở HS thảo luận xây dựng hệ thức. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. NỘI DUNG CHÍNH I/. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG 1) Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng - Bóng đèn dây tóc (ủi, nồi cơm). Nếu có đèn báo . - Máy bơm, máy khoan . - Hàn, Nồi cơm, bàn là (không đèn báo) 2) Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng - Dây hợp kim Nikelin , Constantan , có ĐTS lớn hơn rất nhiều so với ĐTS của dây Cu. NỘI DUNG CHÍNH II/ ĐỊNH LUẬT JUN _ LEN _ XƠ.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> đl: Jun -len - xơ - HS nêu được : + Xét trường hợp điện năng được biến đổi hoàn A = I2 R t toàn thành nhiệt năng thì nhiệt lượng toả ra ở dd điện trở R. Khi đó cđdđ I chạy qua trong thời gian t được tính bằng CT naò ? → → + Vì điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng áp dụng đl bảo toàn và chuyển Q = A = I2Rt hoá năng lượng Nhiệt lượng toả ra ở ddẫn Q =? - Đã có CT tính nhiệt lượng : Q = A = I2Rt - Bằng KQTN chúng ta xem CT có đúng không ? - Treo hình vẽ : 16.1, Y/c HS đọc kĩ , mô tả TN xác định điện năng sử dụng và nhiệt lượng toả ra - Y/c HS thảo luận nhóm trả lời C1, C2 + Gọi HS sửa C1, C2. -Y/c HS thảo luận tiếp C3 từ kết quả C1,C2 - Thông báo : Nếu tính cả phần nhiệt lượng toả ra môi trường xung quanh thì A = Q. Như vậy theo hệ thức đl Jun - Len -xơ mà ta suy ra từ phần 1 : Q =I2Rt đã được khẳng định qua TN kiểm tra - Y/c HS dựa vào hệ thức phát biểu thành lời - GV NX chỉnh sửa chốt lại cho HS ghi - Thông báo : Nhiệt lượng Q ngoài đv là Jun (J) còn có đv là Calo.1 Calo = 0,24Jun do đó nếu đo nhiệt lượng Q bằng đv Calo thì hệ thưc ĐL : Jun -len - xơ là : Q = 0,24 . I2 Rt calo. 1) Hệ thức của định luật A = I2 R t - Vì điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng : Q = A = I2Rt Ω Trong đó : R : ĐT của dd () I : CĐDĐ chạy qua dd ( A) t : Thời gian dđiện chạy qua( S). Đọc phần mô tả TN : 16.1, mô tả các bước kiểm tra TN C1 : A = I2Rt = ( 2,4). 5.300 = 8640 (J) C2 : Q1 = C1m1t = 4200. 0,2. 9,5 = 7980 J Q2 = C2m2t =880. 0,078. 9,5 = 652,08 J. 2) Xử lí KQ thí nghiệm kiểm tra. Nhiệt lượng mà nước và bình nhôm nhận là Q = Q1+ Q2= 8632,08 J C3 : Q = A. Nhiệt lượng mà nước và bình nhôm nhận là Q = Q1+ Q2= 8632,08 J C3 : Q = A. C1 : A = I2Rt = ( 2,4). 5.300 = 8640 (J) C2 : Q1 = C1m1t = 4200. 0,2. 9,5 = 7980 J Q2 = C2m2t =880. 0,078. 9,5 = 652,08 J. HS lắng nghe. 3) Phát biển thành lời Nhiệt lượng toả ra ở dd có dđ chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cđdđ , với điện trở của dd và t dòng điện chạy qua Q = I2 Rt . 0,24 Calo.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> HOẠT ĐỘNG 3 (11p) VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Giáo dục bảo vệ môi truường: - Có một số thiết bị như : động cơ điện , các thiết bị điện tử gia dụng khác, việc toả nhiệt là vô ích. Việc toả nhiệt này gây ảnh hưởng - Từ công thức: Q = I2Rt gì?Ta thấy: Có một số thiết bị đốt nóng Các thiết bị toả nhiệt vô ích sẽ làm tiêu hao như : bàn là, bếp điện, nồi cơm điện khi hoạt động việc toả nhiệt là có ích. Nhưng có năng lượng một số thiết bị như : động cơ điện , các thiết bị điện tử gia dụng khác, việc toả nhiệt là vô ích. Vậy để tiết kiệm điện năng, chúng ta cần làm giảm điện trở nội của chúng -Y/c HS trả lời C4 + Gợi ý - Q = I2 Rt. Vậy nhiệt lượng toa ûra ở dây tóc bóng đèn vàdây nối khác nhau do yếu tố nào? - So sánh đt của dây tóc và dây nối - Y/c HS hoàn thành C5. GV theo dõi HS làm, sửa sai, cho HS ghi C5 :. Cm Δt P. Giải Vì ấm sử dụng ở U = 220V; P = 1000W Theo đl BT NL A= Q hay Pt = Cm t t=. NỘI DUNG CHÍNH. - Có ý thức trong việc tiết kiệm điện năng. C4 : - Dây tóc bóng đèn làm bằng hợp kim có đts rất lớn so với đts dây nối - Cđdđ ở dây tóc và dây nối giống nhau --> Q toả ra ở dây tóc bóng đèn cao hơn ở dây nối --> dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng còn dây nối hầu như không nóng lên C5 : Tóm tắt Giải Aám(220V-1000W) Vì ấm sử dụng ở → V = 2l m=2kg U = 220V; 0 0 t1=20 C ; t2 =100 C P =1000W C = 4200J/kg.k Theo đl BT NL t= ? A= Q hay Pt = Cm t Cm Δt t= P 4200 . 2. 80 = 1000 t = 672 s.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Đọc phần : Có thể em chưa. 4200 . 2. 80 1000. =. Vậy thời gian nước sôi là 672 s. t = 672 s Vậy thời gian nước sôi là 672 s c) Củng cố - luyện tập (03p): Nhận xét giờ học. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): Về nhà soạn bài tiếp theo. -Hoïc baøi : Laøm BT : 16 _ 17 . SBT e) Bổ sung:. TUẦN: 10 – TIẾT 19 BÀI TẬP V ẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN-LEN-XƠ 1) Mục Tiêu: a). Kiến thức: Vận dung : ĐL Jun len xơ để giải các bài tập về tác dụng nhiệt củadđ b). Kỷ năng: Rèn kỉ năng giải BT theo các bước giả. Rèn kĩ năng pt, ss, tổng hơp thông tin c). Thái độ: Trung thực, kiên trì, cẩn thận, yêu thích môn học 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, diễn giải, trực quan, vấn đáp, thí nghiệm thực hành…. -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: Bảng phụ hoặc máy chiếu. - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT. - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (4p): Phát biểu ĐL: Jun-len-xơ BT: 16-17.1 ; 16-17.3a 1) Viết hệ thức của ĐL: Jun-len-xơ. NGÀY SOẠN: 12/10/2015.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> BT: 16-17.2 ; 16-17.3b b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p):Chúng ta sẽ vận dụng ĐLÔm và CT tính điện trở, hệ thức của định luật Jun-Len-Xơ vào việc giải các bài tập trong tiết học hôm nay HOẠT ĐỘNG 1 (15p) GIẢI BÀI TẬP 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Y/c HS đọc đề, lên bảng tóm tắt - HS đọc đề ,lên bảng tóm tắt Gợi Ý + Tính nhiệt lượng mà biếp tỏa ra. Q= I2Rt - 1 em lên bảng trình bày. + Tính Nhiệt lượng cung cấp để làm sôi nước (Q1) + Tính nhiệt lượng do bếp toả ra + Tính hiệu suất. NỘI DUNG CHÍNH I/. BÀI TẬP 1 TÓM TẮT GIẢI Ω R= 80 a) ADCT I = 2,5 A Q= I2Rt = (2,5)2.80.1 a) t1 =1s Q=? = 500 J b)V=1,5l m=1,5kg Nhiệt lượng của biế to1= = 250C ; t02 =1000C toả ra trong 1s là t = 20/ =1 200s 500 J C =4 200 J/kg.k H=? b) Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước sôi là. QI = Cmt QTP =I2Rt. QI Q TP. H = .100%. QI Q TP 472500 600000. QI = Cmt = 4 200.1,5.75 = 472 500J Nhiệt lượng mà biếp toả ra là QTP =I2Rt = (2,5)2.80.1 200 = 600 000 J Hiệu suất của biết là H = .100% = .100% H = 78.750/0. + Để tính tiền điện phải tính lượng điện năng tiêu thụ trong 1tháng theo ĐV (KWh ) bằng CT nào ?. t2 = 3h . 30 ngày c) Công suất toả nhiệt của 1 KMh giá 700đ biếp là M = ? tiền P = 500W = 0,5KW.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> A = P.t - Gọi một HS lên trình bày. A = P.t = 0,5.3.30 = 45KW M = 45 .700 = 31 500 đ Số tiền phải trả cho việc sử dụng bếp trong 1 tháng là 31 500đ. - Chốt lại cho HS ghi vào tập - Y/c Hs về nhà giải cách khác HOẠT ĐỘNG 2 (17p)GIẢI BÀI TẬP 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. - Y/c HS tự làm BT 2 + Chia nhóm cùng làm , chấm điểm chéo + Đánh giá KQ Chốt lại. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HS đọc đề lền bảng ghi tóm tắt HS tự giải. NỘI DUNG CHÍNH II/.BÀI TẬP 2 TÓM TẮT Aám (220V_1 000W) U = 220V V= 2L m = 2kg t01 = 200C t02 = 1000C t = 800C H = 900/0 ; C = 4 200J/kg.k a) QI = ? b) Qtp = ? c) t = ? GIẢI a) Nhiệt lượng cần cc để nung sôi nước Qi = Cmt = 4 200.2.80 = 672 000J QI b) H = .100% Q TP Q I Qt p = .100% ⇒ H 672000 = .100% 90 % = 746666,7J Nhiệt lượng toả ra của bếp là: 746 666,7J ⇒ c) Vì bếp sử dụng ở U = 220VP = 1000W Q TP 746666 ,7 QTP = I2Rt = P .t t ⇒ 1000 P ==.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> t = 746,7S Thời gian nung sôi nước là: 746,7S c) Củng cố - luyện tập (03p): Nhận xét giờ học. - Y/c HS xem lại các bài tập 1, 2, 3(nếu làm xong tại lớp) d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): Về nhà soạn bài tiếp theo. - Làm BT số 3 nếu chưa làm xong - Làm BT:16-17.5 , 16-17.6 SBT e) Bổ sung:. TUẦN: 10 – TIẾT 20. NGÀY SOẠN: 12/10/2015. LUYỆN TẬP 1) Mục Tiêu: a). Kiến thức: Vận dung : ĐL Jun len xơ để giải các bài tập về tác dụng nhiệt củadđ b). Kỷ năng: Rèn kỉ năng giải BT theo các bước giải. Rèn kĩ năng pt, ss, tổng hơp thông tin c). Thái độ: Trung thực, kiên trì, cẩn thận, yêu thích môn học 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, diễn giải, trực quan, vấn đáp, thí nghiệm thực hành…. -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: Bảng phụ - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT. - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (4p): Kết hợp trong bài mới. b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p):Chúng ta sẽ vận dụng ĐL ôm và CT tính điện trở, hệ thức của định luật Jun-Len-Xơ vào việc giải các bài tập trong tiết học. HOẠT ĐỘNG 1 (33p) GIẢI BÀI TẬP 3 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - - Y/c HS tự làm BT3. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS đọc và tóm tắt bài tóa. NỘI DUNG CHÍNH III/. BÀI TẬP 3.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> + Chia nhóm cùng làm , chấm điểm chéo + Đánh giá KQ Chốt lại Hướng dẫn: ρ. l S. Tính điện trở của dd ADCT : R = .. ⇒ Tính cđdđ:. P = U.I I = ?. Tính nhiệt lượng toả ra trên dd Q = I2Rt. TÓM TẮT l= 40m , S = 0,5mm2 = 0,5.10-6m2 U = 220V, P = 165W , = 1,7.10-8m t = 3.30h a) R = ? b) I = ? c) Q = ? (KWh) GIẢI a) Điện trở của dd là 40 l R = . = 1,7.10-8 ρ −6 S 0,5. 10 = 1,36 b) ADCT: P 165 P = UI => I = = = 0,75A U 220 c) Nhiệt lượng toả ra trên dd là Q = I2Rt = (0,75)2.1,36.3.30.3600 = 247 860J 247860 J = 6 3,6 . 10 Q = 0,07 KWh. c) Củng cố - luyện tập (03p): - Y/c HS xem lại các bài tập 1, 2, 3(nếu làm xong tại lớp) d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): - Làm BT số 3 nếu chưa làm xong - Làm BT:16-17.5 , 16-17.6 SBT e) Bổ sung:.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> TUẦN: 11 – TIẾT 21 NGÀY SOẠN: 19/10/2015 SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN 1) Mục Tiêu: a). Kiến thức: Nêu và thực hiện được các qui tắc an toàn khi sử dụng điện b). Kỷ năng: Giải thích được cơ sở vật lí của các qui tắc an toàn khi sử dụng điện. Nêu và thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện c). Thái độ: Trung thực, kiên trì, cẩn thận, yêu thích môn học 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, diễn giải, trực quan, vấn đáp, thí nghiệm thực hành…. -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: - Nam châm đính bảng phụ, phích cấm có 3 chốt - 1 hoá đơn thu tiền điện của sở điện lực -Phiến học tập có C1,C2,C3,C4 - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT. - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (4p): Kết hợp trong bài mới. b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Như chúng ta điều biết dđ có tác dụnh sinh lí nghĩa là khi sử dụng với dđ có HĐT trên 40V thì phải đề phòng,Vậy chúng ta phải đề phòng như thế nào mới có hiệu quả bài mới Ghi tựa HOẠT ĐỘNG 1 (11p) TÌM HIỂU VÀ THỰC HIỆN CÁC QUI TẮC AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CHÍNH I/ AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN - Phát phiếu học tập cho HS thảo luận…… - Làm việc nhóm ghi kết quả đính lên bảng 1) Nhơ ùlại các qui tắc an toàn khi sử dung - Y/c trả lời C1,C2,C3 , C4 điện đã học ở lớp 7 C1: Dưới 40V C1: Dưới 40V - Hướng dẩn HS thảo luận, NX bổ sung hoàn C2: Có vỏ bọc cách điện theo tiêu chuẩn thành phiếu học tập của các nhóm về 2 mặt : C3: Cầu chì có cđdđ định mức phù hợp cho mỗi C2 : Có vỏ bọc cách điện theo tiêu chuẩn.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> thời gian và kết quả. - Y/c các nhóm trả lời C5,C6 giải thích theo nhóm và đề nghị đại diện 1 số HS trình bày lới giải của nhóm mình theo từng phần - Gọi HS khác bổ sung. GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG: - Qua C5 GV nêu cách sửa chửa những hỏng nhỏ về điện, những hỏng nào không biết lí do khi sửa cần ngắt điện báo người lớn, thợ điện ….không tự ý sửa để đảm an toàn tính mạng - GV thông báo: đ/v C6 biện pháp đảm bảo an toàn điện là sử dụng dây nối đất các thiết bị điện, kí hiệu dây nối đất, đưa ra 3 chốt của phích cấm cụ thể chốt thứ 3 là nối đất - Thông báo cho HS là do điều kiện kinh tế, tài chính còn hạn chế, biện pháp này chưa được chú ý và sử dụng phổ biến ở nước ta. Trong thực tế để thực hiện biện pháp này thì trong mạng điện phải có thêm 1 đường dây. d/cụ C4: Cần cẩn thận khi tiếp xúc vì U= 220V có thể gây chết người - Khi sử dung điện phải đảm bảo cách điện theo đúng tiêu chuẩn. -. HS thảo luận trả lời. HS lắng nghe. C3: Cầu chì có cđdđ định mức phù hợp cho mỗi dc C4: Cần cẩn thận khi tiếp xúc vì U= 220V có thể gây chết người - Khi sử dung điện phải đảm bảo cách điện theo đúng tiêu chuẩn 2) Một sốqui tắc an toàn khác khi sử dụng điện - C5 + Nếu đèn dùng phích cấm ,bóng đèn bị đứt dây tóc thì phài rút phích cấm khởi ổ lấy điện trước khi tháo bóng đèn và lắp bóng đèn khác + Để đảm bảo an toàn điện, công tắc và cầu chì trong mạng điện gia đình luôn được nối với dây nóng, chỉ khi chạm tay vào dây nóng thì mới có dòng điện chạy qua cơ thể làm nguy hiểm ,còn dây ngụi luôn được nối với đất,nên giữa dây ngụi và cơ thể không có điện chạy qua.Vì thế khi ngắt công tắc hoặc cầu chì là đã làm cho hở dây nóng, loại bỏ dđ chạy qua cơ thể đảm bảo an toàn + Khi đảm bảo cách điện giữa người và nền nhà(như ghế nhựa,bàn gỗ….) do ĐT của các vật này lớn nên dđ qua người và vật sẽ có cường độ nhỏ hơn không nguy hiểm C6 : + Là chốt thứ 3 của phích cấm nối vào võ kim loại của dụng cụ điện nơi có kí hiệu + Trong trường hợp dđ bị hở và tiếp xúc với võ kim loại của dụng :nhờ có dây tiếp xúc mà người sử dụng chạm tay vào võ dc cũng không bị nguy hiển vì ĐT của người rất lớn dđ qua người rất nhỏ không nguy hiển.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> nối đất Chuyển ý Như vậy chúng ta đã biết thêm1số qui tắc an toàn khi sử dụng đện .Tuy chưa đầy đủ nhưng luư ý khi sử dụng các dc chúng ta phải hiểu biết HS lắng nghe qui tắc an toàn qua tài liệu hướng dẩn . Hiện nay nhu cầu sử dụng điện ngày càng tăng, trên các phương tiện thông tin đại chúng thường xuyên nhắc nhở người dân sử dụng tiết kiệm điện năng đặc biệt vào giờ cao điểm. Vậy sử dụng như thế nào là tiết kiệm điện năng? HOẠT ĐỘNG 2 (11p) TÌM HIỂU Ý NGHĨA VÀ BIỆN PHÁP SỬ DỤNG TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CHÍNH II/ SỬ DỤNG TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG - Gọi 1 HS đọc thông báo phần1 để tìm hiểu 1số 1) Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng lợi ích khi tiết kiệm điện năng - HS đọc thông báo phần 1 để tìm hiểu 1 số lợi - Y/c HS tìm thêm1 số lợi ích khác của việc tiết ích khi tiết kiệm điện năng kiệm điện năng -GVcó thể gợi ý:(Giáo dục bảo vệ môi trường) + Biện pháp ngắt điện ngay khi mọi người ra + Ngắt điện ngay khi mọi người ra khỏi nhà để + Ngắt điện ngay khi mọi người ra khỏi nhà để khỏi nhà, ngoài công dụng tiết kiệm điện năng tránh lảng phí điện, tránh nguy cơ hoả hoạn tránh lảng phí điện, tránh nguy cơ hoả hoạn còn giúp tránh khỏi những hiểm hoạ nào? + Dành phần điện năng tiết kiệmđược để cho + Dành phần điện năng tiết kiệmđược để cho + Phần điện năng được tiết kiệm còn có thể sản xuất, góp phần thu nhập sản xuất, góp phần thu nhập được sử dụng để làm gì cho quốc gia? + Giảm bớt được việc xây dựng nhà máy góp + Giảm bớt được việc xây dựng nhà máy góp + Nếu sử dụng tiết kiệm điện năng thì bớt được phần giảm ô nhiểm môi trường số nhà máy điện cần phải xây dựng. Điều này có phần giảm ô nhiểm môi trường lợi ích gì cho môi trường? - GV liên hệ thực tế, mùa hè năm 2005, do thiếu nước để sản xuất điện chúng ta phải nhập khẩu 2) Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng diện từ TQ, các khu vực trong thành phố phải C8: A = P.t luân phiên cắt điện… C9: - Cần phải lựa chọn sử dụng các dụng cụ Vậy các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện hay thiết bị điện có công suất hợp lí, đủ mức cần năng là gì? HS trả lời các câu hỏi C , C để tìm biện pháp thiết 8 9 - Hướng dẩn HS trả lời các câu hỏi C8, C9 để tìm sử dụng tiết kiệm điện năng - Không sử dụng các dụng cụ hay thiết bị biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng điện khi không cần thiết vì sử dụng như thế là.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> lãng phí điện năng HOẠT ĐỘNG 3 (11p) VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Gọi HS trả lời C11 - Gọi HS trả lời C12 + gợi ý: Tính điện năng tiệu thụ cho moiã loại bóng đèn Tính toàn bộ chi phí cho mỗi loại bóng đèn trong 8 000 giờ So sánh Sau khi HS tính toán và So sánh xong GV thông báo đây cũng chính là lí do mà sở điện lực khuyến cáo chúng ta nên sử dụng đèn compac thay cho đèn dây tĩc. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. A1 = P1.t = 0,075.8 000 = 600 KWh = 2 160.106 (J) A2 = P2.t = 0,015.8 000 = 120 KWh = 432.106 (J). T1= 8. 3 500 + 600. 700 = 448 000(đ) T2 = 60 000 + 120.700 = 144 000(đ). 448 000(đ) -144 000(đ) = 304 000(đ). NỘI DUNG CHÍNH III/ VẬN DỤNG C11: Chọn D C12: + Điện năng sử dụng cho mỗi loại bóng đèn trong 8 000 giờ - Bóng đèn dây tóc A1= P1.t = 0,075.8 000 = 600 KWh = 2 160.106 (J) - Bóng đèn compac A2= P2.t = 0,015.8 000 = 120 KWh = 432.106 (J) + Toàn bộ chi phí cho mỗi loại bóng đèn trên trong 8 000 giờ *Phải cần 8 bóng đèn dây tóc nên toàn bộ chi phí là T1= 8. 3 500 + 600. 700 = 448 000(đ) *Chỉ cần 1 bóng đèn compac nên toàn bộ chi phí là T2 = 60 000 + 120.700 =144 000(đ) + Dùng đèn compac có lợi hơn nhiều vì: giảm được 448 000(đ) - 144 000(đ) = 304 000(đ) Cho 8 000 giờ sử dụng. c) Củng cố - luyện tập (03p): ( GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRUƯỜNG) C10:+ Viết lên tờ giấy chữ to: TẮT HẾT ĐIỆN TRƯỚC KHI RA KHỎI NHÀ và dán vào cửa ra vào để nhìn thấy + Treo tấm bảng có treo dòng chử NHỚ TẮT ĐIỆN lên ngay nơi sử dụng + Lắp chuông báo khi đóng cửa để nhắc nhở tắt điện… d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): - Học bài- làm BT 19.sbt - Trả lời phần tự kiểm tra vào vỡ - Chuẩn bị kiến thức tổng kết chương I e) Bổ sung:.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> TUẦN: 11 – TIẾT 22 TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC. NGÀY SOẠN: 19/10/2015. 1) Mục Tiêu: a). Kiến thức: Tự ôn tập và tự kiểm tra được những Y/c và kỉ năng của bài học từ : Bài 1 đến bài 17 ( theo hệ thống câu hỏi do GV soạn ) b). Kỷ năng: Biết vận dụng kiến thức c). Thái độ: Trung thực, kiên trì, cẩn thận, yêu thích môn học 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, diễn giải, trực quan, vấn đáp, thí nghiệm thực hành…. -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện:Bảng phụ. - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT. - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (4p): Kết hợp trong bài mới. b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Giới thiệu nội dung ơn tập gồm ba phần: - Tự kiểm tra - Vận dụng bài tập - Giải ơ chữ HOẠT ĐỘNG 1 (11P) PHẦN I: TỰ KIỂM TRAP HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. - Trình chiếu nội dung câu hỏi số 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11 - Yêu cầu HS trả lời, nhận xét - Trình chiếu đáp án của từng câu với PP vấn đáp, thuyết trình. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Học sinh trả lời nhận xét, xem trình chiếu. GHI BẢNG I-TỰ KIỂM TRA : 1.Tỉ lệ thuận 2.+Điện trở +Không .Vì tỉ số U/I là không đổi 3.Như h1.1 trang 4 4.a)Rtđ = R1 + R2 b)1/Rtđ =1/R1 +1/R2 5.a)R tăng 3lần vì R~ l b)R giảm 4lần vì R ~ 1/S c) Vì điện trở suất đồng lớn hơn nhôm.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> d)R=ρl/S 6) a)có thể thay đổi trị số;điều chỉnh cường độ doøng ñieän trong maïch b)nhỏ ; ghi trên điện trở ; các vòng màu sơn 7.a)công suất định mức của dụng cụ điện b)hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua nó 8.a)A=Pt=UIt b)Chuyeån hoùa ñieän naêng thaønh caùc daïng naêng lượng khác Vd: 9.Trang 46 sgk ; 10.sgk ;11.sgk HOẠT ĐỘNG 2 (22P) PHẦN II: VẬN DỤNG BÀI TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Trình chiếu nội dung câu hỏi số 12 15 - Yêu cầu HS trả lời, nhận xét - Trình chiếu đáp án - Câu 16,17,20 về nhà làm GV cho đáp số câu 16 :D , câu 17 : R1 = 30 Ω , R1 = 10 Ω ; câu 20 :a) 229V ; b) 623 700đ ; 36,5 kW.h. °GV cho HS tự lực giải câu 18 và 19 .GV theo dõi giúp đở từng phần. ° Có thể gợi ý : Cho câu 18: a)Khi dùng dụng cụ đốt nóng bằng điện ta cần ở nó điều gì?Từ đó suy ra R phải thế nào? b)Viết công thức và tính R theo các giá trị U và. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Học sinh trả lời nhận xét, xem trình chiếu. GHI BẢNG II-VAÄN DUÏNG 12.C ; 13.A ; 14. D ;15.A ⇒ ⇒ 18.a)ρ lớn R lớn Qtoả lớn vì Q ~ R b) R= Uñm 2 /Pñm =...... R=48,4(Ω) c)+ S =ρl/R = 0,045mm2 ¿ 2 ⇒ √ 4 S /❑ S=π d /4 d= π ¿ d = 0,24mm 19.a)Tính thời gian đun: -Nhiệt lượng có ích: Ai =Q = mc(t2 - t1) =..... =..(J ) -Nhiệt lượng toàn phần:.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> P định mức . c)_Viết công thức và tính S theo R Viết công thức tính S theo d từ đó tính d Cho câu 19 : (ở nội dung ) - Trình chiếu nội dung câu kết hợp với PP vấn đáp, thuyết trình. c) Lượng điện năng hao phí trên dây tải trong 1 thaùng : Ahp = I2Rt = ....... Qtp =A =Pt -Hieäu suaát :H=Ai /Qtp ⇒ H=.../Pt = 0,85 t= b) Tieàn ñieän phaûi traû: -thời gian đun sôi 4lít nước : 4x..=..s=...h -thời gian dùng điện trong 1 tháng :t=..x30=..h -ñieän naêng tieâu thuï A=Pt=0,1KW..... =...KW.h -Tieàn ñieän phaûi traû: T=...x700=...(đồng ). c) Củng cố - luyện tập (03p): PHẦN III: GIẢI Ơ CHỮ Giáo viên giới thiệu ô chử, thông báo thể lệ, trình chiếu d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): e) Bổ sung:.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> TUẦN: 12 – TIẾT 23. NGÀY SOẠN: 27/10/2015 ôn tập kiểm tra. 1) Mục Tiêu: a). Kiến thức: Tự ôn tập và tự kiểm tra được những Y/c và kỉ năng của bài học từ : Bài 1 đến bài 17 ( theo hệ thống câu hỏi do GV soạn ) b). Kỷ năng: Biết vận dụng kiến thức c). Thái độ: Trung thực, kiên trì, cẩn thận, yêu thích môn học 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, diễn giải, trực quan, vấn đáp, thí nghiệm thực hành…. -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện:Bảng phụ. - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT. - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (4p): Kết hợp trong bài mới. b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Giới thiệu nội dung ơn tập gồm ba phần: Hoạt động 1 . (33 phút) LÀM CÁC CÂU VẬN DỤNG H.Đ của GV °Câu 16,17,20 dành về nhà làm . GV cho đáp số câu 16 :D , câu 17 : R1 = 30 Ω , R1 = 10 Ω ; câu 20 :a) 229V ; b) 623 700đ ; 36,5 kW.h °GV cho HS tự lực giải câu 18 và 19 .GV theo dõi giúp đở từng phần. ° Có thể gợi ý : Cho câu 18: a)Khi dùng dụng cụ đốt nóng bằng điện ta cần ở nó điều gì?Từ đó suy ra R phải thế nào? b)Viết công thức và tính R theo các giá trị U và P định mức .. HĐ của HS * HS: hoạt động nhóm :làm nhanh câu 12 đến câu 15 và tham gia thảo luận lí giải cho câu chọn. °GV yêu cầu HS làm nhanh câu 12 đến câu 15. N.dung ghi bảng II-VẬN DỤNG 12.C ; 13.A ; 14. D ;15.A ⇒ ⇒ 18.a)ρ lớn R lớn Qtoả lớn vì Q ~ R b) R= Uđm 2 /Pđm =...... R=48,4(Ω) c)+ S =ρl/R = 0,045mm2 ¿ 2 ⇒ √ 4 S /❑ S=π d /4 d= π ¿ d = 0,24mm 19.a)Tính thời gian đun: -Nhiệt lượng có ích: Ai =Q = mc(t2 - t1) =......
<span class='text_page_counter'>(69)</span> c)_Viết công thức và tính S theo R Viết công thức tính S theo d từ đó tính d Cho câu 19 : (ở nội dung ). c) Củng cố - luyện tập (03p): nhận xét giờ học. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): -Làm các bài tập trang của sách bài tập e) Bổ sung:. =..(J ) -Nhiệt lượng toàn phần: Qtp =A =Pt -Hiệu suất :H=Ai /Qtp ⇒ H=.../Pt = 0,85 t= b) Tiền điện phải trả: -thời gian đun sôi 4lít nước : 4x..=..s=...h -thời gian dùng điện trong 1 tháng :t=..x30=..h -điện năng tiêu thụ A=Pt=0,1KW..... =...KW.h -Tiền điện phải trả: T=...x700=...(đồng ) c) Lượng điện năng hao phí trên dây tải trong 1 tháng : Ahp = I2Rt = .......
<span class='text_page_counter'>(70)</span>