Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Bai 38 Axetilen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.26 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ CÂU HỎI/BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC. Chuyên đề: Axetilen 1) Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo chương trình hiện hành a) Kiến thức: - Học sinh biết được: + CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo + Tính chát vật lý: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỷ khối so với không khí. + Tính chất hóa học: Phản ứng cộng Brom trong dung dịch, phản ứng cháy. + Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp b) Kỹ năng: + Quan sát thí nghiệm, hỉnh ảnh, mô hinh…rút ra nhạn xét về cấu tạo và tính chất. + Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn. + Phân biệt khí Axetilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học. + Tính % thể tích Axetilen trong hỗn hợp, thể tích khí Axetilen tham gia phản ứng. c) Thái độ - Giáo dục cho học sinh lòng say mê khám phá khoa học… 2) Năng lực cần hướng tới. -Năng lực tính toán hoá học -Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học -Năng lực thực hành hoá học -Năng lực vận dụng, đề xuất kiến thức hoá học vào thực tiễn 3) Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ đề.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nội dung. Loại câu hỏi/bài tập. Câu hỏi bài tập định tính. Axetile n. Bài tập định lượng. Bài tập thực hành/thí nghiệm. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng thấp. Vận dụng cao. (Mô tả yêu cầu cần đạt). (Mô tả yêu cầu cần đạt). (Mô tả yêu cầu cần đạt). (Mô tả yêu cầu cần đạt). Tính chất vật lí,biết công thức cấu tạo, ứng dụng, điều chế. Viết và cân bằng được phương trình phản ứng Xác định khối lượng phân tử, tỉ khối của Axetilen so với không khí.. Mô tả và nhận biết được các hiện tượng thí nghiệm. Tính chất hoá học cơ bản của Axetilen. Đặc điểm của liên kết ba. Viết được phương trình phản ứng thể Dự đoán kiểm tra hiện tính chất hoá và kết luận được học của Axetilen về tính chất hoá hoc cơ bản của Axetilen. Tính theo các ptpư đơn giản. Giải thích được các hiện tượng thí nghiệm. Tính thành phần % thể tích, khối lượng …theo các phương trình hoá học Đảm bảo an toàn khi làm bài thực hành liên quan đến Axetilen Bài tập nhận biết ,điều chế. Đảm bảo an toàn khi làm bài thực hành liên quan đến Axetilen. Tìm hiểu và giải thích được ứng dụng của Axetilen. Giải được các bài toán về xác định nồng độ dd, hiệu suất phản ứng, thành phần % theo thể tích …. So sánh nhận biết các chất bằng hiện tượng thí nghiệm. 4) Hệ thống câu hỏi - bài tập đánh giá theo các mức đã mô tả. 1.Mức độ biết: Câu 1: Nêu tính chất hóa học của axetilen và viết PTHH minh họa? Câu 2: Dẫn axetilen qua dung dịch brom màu da cam. Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 3: Axetilen có tính chất vật lí nào sau đây: A. Chất lỏng,không màu,không tan trong nước. B. Chất khí,không màu,tan trong nước. C. Chất khí,không màu,ít tan trong nước. D. Chất lỏng,không màu,tan trong nước. Câu 4: Công thức nào sau đây là công thức phân tử của axetilen: A. CH4 B. C6H6 C. C2H2 D. C2H4 Câu 5: Khí axetilen nặng hơn hay nhẹ hơn không khí? Vì sao? 2.Mức độ thông hiểu: C©u 1: Cho 2,24 lÝt khÝ Axetilen vµo dung dÞch Brom. TÝnh lîng Brom tèi ®a céng vµo Axetlen. Câu 2: Cho lợng Axetilen đợc điều chế từ m gam CaC2 đI vào dung dịch Brom thấy có 3,2 gam Brom tham gia phản ứng. Khối lợng CaC2 cần dùng để điều chế lµ: a. 3,2 gam. b. 6,4 gam. c. 64 gam. d. 1,6 gam.. Câu 3: Giữa Axetilen và Etilen có đặc điểm nào sau đây khác nhau: a. Công thức cấu tạo có liên kết đôi và liên kết ba. b. Etilen kh«ng t¸c dông cßn Axetilen t¸c dôngPh©n biÖt hai khÝ Axetilen vµ Etilen b»ng víi AgNO3 trong m«i trêng NH3 c. Cả a và b đúng d. Chỉ có b đúng C©u 4: §èt ch¸y 28 ml hçn hîp khÝ Metan vµ khÝ Axetilen cÇn dïng 6,72 ml khÝ oxi a. TÝnh thµnh phÇn phÇn tr¨m thÓ tÝch mçi khÝ trong hçn hîp b. Tính thể tích khí CO2 sinh ra( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ vµ ¸p suÊt) Câu 5: Điền đúng hoặc sai: a. Ph©n biÖt hai khÝ Axetilen vµ Etilen b»ng dung dÞch níc brom b. Phân biệt hai khí Axetilen và Etilen bằng cách đốt cháy và quan sát màu ngén löa c. Ph©n biÖt hai khÝ Axetilen vµ Etilen b»ng c¸ch hßa tan trong níc d. Ph©n biÖt hai khÝ Axetilen vµ Metan b»ng dung dÞch níc brom.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Mức độ vận dụng thấp: 1/ C©u 1: Khí Axetilen lẫn khí CO2 và khí SO2, hơi nước. Để thu được khí Axetilen tinh khiết cần dẫn hỗn hợp khí qua : A. Dung dịch nước Brom dư B. Dung dịch kiềm dư C. Dung dịch NaOH dư rồi qua dung dịch H2SO4 đặc D. Dung dịch nước Brom dư rồi qua dung dịch H2SO4 đặc Câu 2: Cho 2,8 lít hỗn hợp Metan và Etilen ở ĐKTC lội qua dung dịch Brom dư người ta thu được 4,7 gam Đibrometan A/ Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra B/ Tính thành phần % của hỗn hợp theo thể tích Câu 3: Dẫn 1 mol khí Axetilen vào dung dịch chứa 4 mol Brom. Hiện tượng quan sát được là: A/ Màu da cam của dung dịch Brom nhạt hơn so với ban đầu B/ Màu da cam của dung dịch Brom đậm hơn so với ban đầu C/ Màu da cam của dung dịch Brom chuyển thành không màu D/ Không có hiện tượng gì xảy ra Câu 4: Biết rằng 0,1 lít khí Etilen (ĐKTC) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch Brom. Nếu dùng 0,1 lít khí Axetilen (ĐKTC) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch Brom trên?. Câu 5: Cho lượng Axetilen điều chế từ m (g) CaC2 đi vào dung dịch Brom thấy có 3,2 (g) Brom tham gia phản ứng. Khối lượng CaC2 đã cần dùng điều chế là: A/ 3,2 gam. B/ 6,4 gam. C/ 0,64 gam. D/ 1,6 gam.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4. Mức độ vận dụng cao: Câu 1: Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân nhanh metan thu được hỗn hợp A gồm axetilen, hiđro và một phần metan chưa phản ứng. Biết dA/H2= 5.Hiệu suất chuyển hóa metan thành axetilen là bao nhiêu? Câu 2: Cho 50g đất đèn chứa CaC2 tác dụng với nước thì thu được 15 lít khí C2H2(ở đktc). Tìm xem CaC2 nguyên chất chứa bao nhiêu phần trăm? Câu 3: Khí C2H2 có lẫn SO3,CO2 và hơi nước. Để thu được C2H2 tinh khiết có thể dùng cách nào trong các cách sau: A. Cho hỗn hợp qua dung dịch KOH dư B. Cho hỗn hợp qua dung dịch brom và sau đó qua dung dịch CaCl2. C. Cho hỗn hợp qua dung dịch NaOH dư sau đó qua H2SO4 đặc. D. Cho hỗn hợp qua nước. Câu 4; Biết rằng 4,48 l khí etilen làm mất màu 50ml dung dịch brom. Nếu cho khí axeyilen có thể tích như etilen thì có thể làm mất màu bao nhiêu lít dung dịch brom trên? Câu 5: Cho 6,72 l hỗn hợp CH4 và C2H2 qua dung dịch brom thì làm mất màu vừa đủ 100ml dung dịch brom 1M. Tính thành phần phần trăm thể tích hỗn hợp trên? TỔ CHỨC GIẢNG DẠY Chuyên đề: AXETILEN 1) Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo chương trình hiện hành a) Kiến thức: - Học sinh biết được: + CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo + Tính chát vật lý: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỷ khối so với không khí. + Tính chất hóa học: Phản ứng cộng Brom trong dung dịch, phản ứng cháy. + Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp b) Kỹ năng: + Quan sát thí nghiệm, hỉnh ảnh, mô hinh…rút ra nhạn xét về cấu tạo và tính chất. + Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Phân biệt khí Axetilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học. + Tính % thể tích Axetilen trong hỗn hợp, thể tích khí Axetilen tham gia phản ứng. c) Thái độ - Giáo dục cho học sinh lòng say mê khám phá khoa học… 2) Năng lực cần hướng tới. -Năng lực tính toán hoá học -Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học -Năng lực thực hành hoá học -Năng lực vận dụng, đề xuất kiến thức hoá học vào thực tiễn 3) Phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động dạy học. a. Phương pháp - Phương pháp đàm thoai gợi mở - Phương pháp đặt vấn đề - Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp sử dụng trực quan b. Chuẩn bị: * Chuẩn bị của giáo viên + Mô hình phan tử Axetilen + Tranh vẽ các sản phảm ứng dụng của Axetilen + Dụng cụ: ống nghiệm, giá thí nghiệm, bình cầu, chạu thủy tinh, ống dẫn, bình thu khí + Hoá chất: Đất đèn, nước, dung dịch Brom, C2H2 đựng sẵn trong lọ. * Chuẩn bị của học sinh + ch giáo khoa, nghiên cứu trước nội dung bài học.. Năng lực đánh giá. Hoạt động của giáo viên học sinh. Nội dung TÊN CHỦ ĐỀ: AXETILEN.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV đặt vấn đề: - Axetilen có rất nhiều ứng dụng trong thực tiễn như: làm nhiên liệu trong đèn xì hàn cắt kim loại, là nguyên liệu để sản xuất nhựa PVC, cao su, axit axetic (axit giấm) và nhiều hợp chất khác. - Vậy axetilen là gì? Tại sao nó lại có được những ứng dụng như vậy? Hôm nay chúng ta sẽ đi nghiên cứu bài axetilen.. AXETILEN. Công thức phân tử: C2H2 Phân tử khối:. 26. 1, Tính chất vật lí: GV cho HS quan s¸t tói khÝ Năng lực quan axetilen đã ®iÒu chÕ, cho HS sát, sử dụng ngöi mïi. ngôn ngữ hoá học, tính toán - Nªu mét sè tÝnh chÊt vËt lÝ cña axetilen mµ em biÕt? - GV cung cÊp thªm cho HS mét sè tÝnh chÊt vËt lÝ kh¸c. - GV đưa ra thông tin về trạng thái, màu sắc, mùi vị của axetilen, khả năng tan trong nước. Yêu cầu HS trả lời: axetilen nặng hay nhẹ hơn không khí? Bao nhiêu lần? - HS trả lời. Axetilen lµ chÊt khÝ, kh«ng mµu, kh«ng mïi, Ýt tan trong níc, nhÑ h¬n kh«ng khÝ. 2, Cấu tạo phân tử: Năng lực phát - Yêu cầu HS viết công thức - Công thức phân tử : C2H2 hiện kiến thức phân tử và CTCT của axetilen..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> hoá học. Công thức cấu tạo: ? Cấu tạo phân tử axetilen có gì khác so với phân tử metan, etilen?. - Cho HS tự lắp mô hình phân tử axetilen. H–CC–H - Công thức cấu tạo dạng rút gọn: HC  CH. Mô hình. + Dạng đặc:. ? Nêu số liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử Axetilen? - GV giới thiệu cho HS liên kết ba và khái niệm , đặc điểm liên - Gi÷a 2 nguyªn tö cã 3 liªn kết ba. kÕt. Nh÷ng liªn kÕt nh vËy gäi -> Là nguyên nhân dẫn đến tính lµ liªn kÕt ba. chất hoá học của axetilen khác - Trong liªn kÕt ba cã hai liªn với metan, cú tớnh chất giống kết kém bền, dễ bị đứt lần lợt trong c¸c ph¶n øng ho¸ häc. với etilen. GV yêu cầu HS nhận xét về liên kết hóa học trong phân tử axetilen? (gợi ý: có liên kết gì? đơn, đôi, ba). HS trả lời.. GV yêu cầu HS so sánh về loại hợp chất và cấu tạo giữa. - Nhận xét: Trong phân tử axetilen có 1 liên kết ba, trong đó có 2 liên kết kém bền dễ bị đứt trong các phản ứng hoá học..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - So sánh cấu tạo giữa axetilen và etilen. Từ đó có dự đoán gì về tính chất hoá học của etilen và axetilen: axetilen? Etilen Axetilen HS trả lời Giống - Đều là hợp chất GV khẳng định lại điểm giống và khác và dự đoán hữu cơ. về tính chất hoá học. (nhấn - Đều có liên kết mạnh điểm giống với etilen là kém bền trong đều là hợp chất hữu cơ, đều có phân tử. liên kết kém bền; điểm khác là axetilen có 2 lk kém bền còn Khác Có 1 lk Có 2 lk kém kém etilen chỉ có một). bền bền. - Dự đoán tính chất hoá học: + Phản ứng cháy. + Phản ứng làm mất màu dung dịch brom - GV làm TN đốt cháy axetilen trong không khí. Yêu Năng lực thực cầu HS quan sát hiện tượng và hành hoá học viết phương trình hoá học. - HS trả lời. 3, Tính chất hoá học: a.Axetilen có cháy không?. - Hiện tượng: axetilen cháy với ngọn lửa màu vàng, có muội đen.. - GV đưa ra phương trình hoá học chính xác và đưa thêm thông tin về nhiệt phản ứng. (Cứ - Phương trình hoá học: 1 mol axetilen cháy sinh ra 2C2H2 + 5O2 ⃗t 0 4CO2 + 1300kJ, ngọn lửa có thể lên đến 2H2O 30000C). - GV yêu cầu HS so sánh Năng lực vận ngọn lửa cháy của axetilen và dụng metan và giải thích? (về nhà) (gợi ý ngọn lửa metan cháy.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> chính là ngọn lửa bếp ga). - GV cho HS quan sát TN giáo viên làm axetilen tác dụng Năng lực thực với brom yêu cầu HS dự đoán hành hoá học hiện tượng, quan sát và viết phương trình hoá học. b. Axetilen có làm mất màu dung dịch brom không?. (lưu ý cho HS etilen có 1 lk kém bền nên 1 phân tử etilen cộng được vói 1 phân tử Br2, còn axetilen có 2 lk kém bền nên có thể cộng với 2 phân tử brom) Yêu cầu HS viết phản ứng Năng lực vận cộng lần lượt rồi phản ứng cộng gộp. dụng - GV dưa ra 3 phương trình hoá học đã yêu cầu.. - Phương trình hoá học: (1) HC  CH (k) + Br2 (dd)  Br – CH = CH – Br (l) (2) Br – CH = CH – Br(l) + Br2 (dd)  Br2CH – CHBr2 (l) (3) HC  CH (k) + 2Br2 (dd)  Br2CH – CHBr2 (l) 4, Ứng dụng:. Năng lực tự Giáo viên yêu cầu học sinh đọc - Làm nhiên liệu trong đèn xì nghiên cứu sách giáo khoa rút ra kết luận? oxi - Axeti len để hàn cắt kim loại - Làm nguyên liệu để sản xuất nhựa PVC, cao su... 5. Điều chế.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cho HS quan sát trang vẽ điều - Cho CaC2 phản ứng với nước: chế khí axetilen từ đất đèn, mô tả Năng lực tự quá trình hoạt động của thiết bị, nghiên cứu giải thích vai trò của bình đựng dd CaC2 + H2O -> C2H2 + Ca(OH)2 NaOH * Phương pháp hiện đại: Nhiệt - Yêu cầu HS viết PTHH điều chế phân metan ở nhiệt độ cao khí axetilen từ CaC2. 2CH4 15000C, làm lạnh nhanh C2H2 + 3H2. C©u 1:Nh÷ng chÊt nµo trong sè c¸c chÊt sau cã liªn kÕt ba Năng lực vận trong ph©n tö? ChÊt nµo cã thÓ dụng kiến lµm mÊt mµu dung dÞch níc brom? thức đã học CH3 – CH3; CH2 = CH – CH3; CH3 – CH2 – CH3; CH  C – CH3; CH3 – C  C – CH3; CH2 = CH2.. C©u 1 CH  C – CH3; CH3 – C  C – CH3;.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×