Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

quy tac dem

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Sở giáo dục - đào tạo hải phòng TrườngưTHPTưhảIưan. chµo mõng c¸c quý thÇy c« vÒ dù tiÕt häc ngµy h«m nay.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Sở giáo dục và đào tạo Hải Phòng Trêng THPT h¶I an. Gi¸o viªn:. Hoµng thÞ Hoa. H¶i Phßng, th¸ng 10 n¨m 2011.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Em hãy nêu quy tắc cộng và quy tắc nhân ?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a ) Quy tắc cộng: Một cộng việc đợc hoàn thành bởi 1 trong 2 hành động. Nếu hành động này có m cách thực hiện , hành động kia cã n c¸ch thùc hiÖn kh«ng trïng víi bÊt k× c¸ch nµo của hành động thứ nhất thì công việc đó có m + n cách thực hiÖn. b) Quy tắc nhân: Một công việc đợc hoàn thành bởi 2 hành động liên tiếp. Nếu có m cách thực hiện hành động thứ nhất và ứng với mỗi cách đó có n cách thực hiện hành động thứ 2 thì có m.n cách hoàn thành công việc đó..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TiÕt 2.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 1: Trong một lớp có 16 bạn nam và 29 bạn nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một bạn phụ trách quỹ lớp? A. 45 B. 16 C. 29 D.464 Câu 2: Trên giá sách có 15 quyển sách tiếng Việt khác nhau , 10 quyển tiếng Anh khác nhau và 8 quyển tiếng Pháp khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ba quyển sách khác tiếng nhau? A. 33 B. 150 C. 80 D. 1200 Câu 3: Từ các số 1,2,3,4,5,6,7,8,9, có bao nhiêu cách chọn một số hoặc là số chẵn hoặc là số nguyên tố? A. 4 B. 9 C. 7 D. 8.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 4: : Có 10 cặp vợ chồng đi dự tiệc. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 1 người đàn ông và một người đàn bà để phát biểu ý kiến, sao cho 2 người đó không là vợ chồng ? A. 90 B. 10 C.100 D. 9 Câu 5: Có bao nhiêu chữ số nguyên dương gồm không quá 3 chữ số khác nhau? A. 378 B. 738 C. 873 D. 648.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 1: Có bao nhiêu số tự nhiên có tính chất: a) Là số lẻ có 2 chữ số khác nhau? Giải a: số chẵn có 2 chữ số khác nhau? b) Là Gọi số có 2 chữ số là: ab trong đó a ≠ b a) ab là số lẻ nên b   1,3,5,7,9  do đó b có 5 cách chọn a là chữ số hàng chục (a≠0) nên a có 8 cách chọn Theo quy tắc nhân ta có: 5.8 = 40 (số).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> a) Là số lẻ có 2 chữ số khác nhau? Giải b: b) Là số chẵn có 2 chữ số khác nhau? Gọi số có 2 chữ số là: ab trong đó a ≠ b b) ab là số chẵn nên b   0,2,4,6,8. . do đó :. + Nếu b = 0 thì a có 9 cách chọn. Khi đó có 9 số chẵn chục. + Nếu b ≠ 0 thì b có 4 cách chọn a là chữ số hàng chục (a≠0) nên a có 8 cách chọn Theo quy tắc nhân ta có: 4.8 = 32 (số) Vậy theo quy tắc cộng ta có: 9 + 32 = 41 (Số).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 2: Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn trong khoảng (3000;4000) có thể tạo nên từ các chữ số 1,2,3,4,5,6 nếu : a) Các chữ số của nó không nhất thiết phải khác nhau? b) Các chữ số của nó phải khác nhau?. Giải Các số tự nhiên chẵn trong khoảng (3000; 4000) có dạng 3abc với a,b   1,2,3,4,5,6  và c   2,4,6  a) Vì các chữ số này không nhất thiết phải khác nhau. Ta có 3 cách chọn c và 6 cách chọn b, cũng có 6 cách chọn a. Vậy theo quy tắc nhân số các số thỏa mãn yêu cầu bài toán là: 3.6.6 = 108 (số).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 2: Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn trong khoảng (3000;4000) có thể tạo nên từ các chữ số 1,2,3,4,5,6, nếu : a) Các chữ số của nó không nhất thiết phải khác nhau? b) Các chữ số của nó phải khác nhau? Giải Các số tự nhiên chẵn trong khoảng (3000; 4000) có dạng 3abc với a,b  1,2,3,4,5,6  và c   2,4,6  b) Vì các chữ số của nó nhất thiết phải khác nhau nên: Chữ số c có 3 cách chọn Chữ số a có 4 cách chọn Chữ số b có 3 cách chọn Theo quy tắc nhân ta có: 3.4.3 = 36 (số).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 3: Có 6 chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 . Hỏi có bao nhiêu cách viết các số : a) Chia hết cho 5 và có 3 chữ số khác nhau. b) Có 4 chữ số khác nhau và lớn hơn 3000. c) Có 3 chữ số khác nhau và không nhỏ hơn 243. Giải: a) Số có 3 chữ số khác nhau và chia hết cho 5 có dạng: abc Như vậy chữ số c có 1 cách chọn Chữ số a có 5 cách chọn Chữ số b có 4 cách chọn Do đó theo quy tắc nhân ta có: 1.5.4 = 20 (số).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b) Số có 4 chữ số khác nhau và lớn hơn 3000 có dạng: abcd Như vậy chữ số a có 4 cách chọn Chữ số b có 5 cách chọn Chữ số c có 4 cách chọn Chữ số d có 3 cách chọn Theo quy tắc nhân có : 4.5.4.3 = 240 (số) c) Số có 3 chữ số khác nhau và không nhỏ hơn 243 có dạng : abc Nếu a =2 ,b = 4, khi đó c có 3 cách chọn. Ta có 3 số thỏa mãn. Nếu a = 2 , b > 4 thì b có 2 cách chọn c còn lại 4 cách chọn. Ta có 2.4 = 8 số thỏa mãn. Nếu a > 2 , thì a có 4 cách chọn và b có 5 cách. Chữ số c có 4 cách. Ta có 4.5.4 = 80 số thỏa mãn. Theo quy tắc cộng ta có: 3 +8 + 80 = 91 (số).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> CỦNG CỐ CỐ CỦNG. -Qua bài học hôm nay các em chú ý tùy từng dạng bài tập mà ta vận dụng linh hoạt từng quy tắc và có thể phối hợp linh hoạt cả 2 quy tắc trên. - Phân biệt cách chọn số có các chữ số khác nhau và không nhất thiết phải khác nhau. - Với số chẵn có 2 chữ số ta phải xét 2 trường hợp số hàng đơn vị bằng 0 và khác 0..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Híng dÉn bµi tËp vÒ nhµ Bài 4 : Có bao nhiêu số có 3 chữ số được tạo thành từ các chữ số 1,2,3,4,5,6 nếu : a) Các chữ số nó của không nhất thiết phải khác nhau? b) Các chữ số nó của khác nhau? Bài 5: Một đoàn tàu có 4 toa đỗ ở sân ga. Có 4 hành khách bước lên tàu. Hỏi: a) Có bao nhiêu trường hợp có thể xảy ra về cách chọn toa của 4 hành khách? b) Có bao nhiêu trường hợp mà mỗi toa có 1 người lên? c) Có bao nhiêu trường hợp mà 1 toa có 3 người lên, 1 toa có 1 người lên và 2 toa còn lại không có người nào lên ?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Xin ch©n thµnh c¶m ¬n Các thầy, cô giáo đã đến dự buổi giảng toán hôm nay Và đã đóng góp các ý kiến quý báu cho bµi gi¶ng. Chóc c¸c thÇy, c« gi¸o m¹nh khoÎ vµ gi¶ng dạy đạt kết quả tốt.. Hoµng ThÞ Hoa.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Xin ch©n thµnh c¶m ¬n Các thầy, cô giáo đã đến dự buổi giảng toán hôm nay Và đã đóng góp các ý kiến quý báu cho bµi gi¶ng. Chóc c¸c thÇy, c« gi¸o m¹nh khoÎ vµ gi¶ng dạy đạt kết quả tốt.. Hoµng ThÞ Hoa.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×