Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Nhận xét kết quả của xét nghiệm genexpert MTB RIF trong đờm sau khí dung nacl 5% ở bệnh nhân nghi lao tại trung tâm hô hấp bệnh viện bạch mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 96 trang )

nộ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO
TRƯỞNG ĐẠI HỌC Y IIÀ NỘI

Bộ Y TÉ

NGUYÊN CÔNG TUÁN

NHẬN XÉT KÉT QUẢ CỦA XÉT NGHIỆM
GENEXPERT MTB/RIF TRONG DỞM SAU K1IÍ
DUNG NACL 5% Ỏ BỆNH NHÂN NGHI LAO TẠI
TRUNG TÂM HÔ HÁP BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Chuyên ngủnlì

: Nội khoa

Mã số dào lạo

: CK 62722005

LUẬN VĂN BÁC Sĩ CHUYÊN KHOA CẢI’ II

NGƯỜI HƯỚNG HÃN KHOA HỌC
PGS.TS. Plinn Thu Pllirưng

■ N -Tft-JGK6 nr ’ Hi.-V V KA

HÀ NỘI “2019

«s> ■>

Ĩ>L.




LỜI CẢM ƠN

Hồn tlìành bân luận vãn tốt nghiệp bác sỳ chun khoa cấp II này, với
lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm om tới:

PGS.TS. Phan Thu Phương - Giăng viên cao cấp Nội tống hợp,
Trường Đại học Y Hả Nội, người dà giúp tôi phát triển ỷ tưởng, định hướng
nghiên cứu ngay lừ nhùng ngày đầu làm luận văn vả đả tận tinh hướng dần.

tạo diet! kiện lắt nhát dể tơi hồn thành luân vãn này.
Các Quý Thầy, Cô trong Bộ môn Nội tống hợp. Trường Đại học Y Hà

Nội dã trực tiếp giảng dạy. truyền thụ kiến thức, kinh nghiệm cho tói trong
suốt thời gian học tập. ren luyện tại nhã trường vả đã dóng góp nhiều ý kiến

q báu cho tơi trong suốt quá trình thực hiện luận văn nãy.

Ban Giám hiệu, Phòng Quân lý dào tạo Sau dại học, Trường Dại học Y
Hà Nội vã toàn thể cán bộ cùa Trung tâm Hô Hấp Bệnh viện Bạch Mai đà tạo

diều kiện cho lơi học tập, nghiên cửu và hồn thành luận vốn.
Cuối cùng, lôi xin xin dành trọn tinh ycu thương và lòng bict ơn sâu sắc

sâu sẳc tới cha mọ, anh chị em vả bạn bè đồng nghiệp đà ln giúp đờ. động
viên, khuyến khích, tạo mọi diều kiện giúp tôi học tập.

Tôi xin ghi nhận nhừng tinh câm q báu và cơng lao to lớn dó.


Hà Nội. ngàyyỉỉ ihảng 9 năm 2019
Học viên

Nguyễn Công Tuần


CỘNG HOÀ XÂ HỘI CHỦ NGHĨA VIft.I NAM
Dộc lộp - Tự (ỉo - lĩạnh phtìc

LỜI CAM ĐOAN

Kính gửi:
-

Phơng Qn lý đào tạo Sau đại học Trường Đụi I19C Y Hà Nội

-

Hội dồng chấm luận vin tôt nghiệp bác sỳ chuyên khoa cap II

Tơi xin cam đoan dãy là cơng trình nghiên círu do tỏi thực hiện. Két
quà nghiên cứu chua được cõng bố trong công trinh, tồi liệu nào.

Hà Nội, ngày/ty tháng 9 nâỉìì 20 Ị 9

llọc viên

Nguyễn Cơng Tuan

TWM*M«K> ■> *4:



DANH MỤC CHƠ VIẾT TÁT

AFB

Acid Fast Bacillus

(Trực khuẩn kháng acid)
AIDS

Acquired Immunodeficiency Syndrome

(Hội chứng suy giảm mien dịch mắc phãi)
CLVT

Chụp cát lớp vi tinh

DNA

Deoxyribonucleic acid

DOTS

Directly Observed Treatment Short course

(Dicu trị lao ngán ngày cỏ giám sát)
HIV

Human Immunodeficiency Virus


(Vi rút gầy suy giảm mien dịch ở ngưừi)

MDR

Multi-Drug Resistant
(kháng đa thuốc)

MGỈT

Multi Growth Indicator Tube

(Nhận diện sự phát triổn của trực khuẩn lao trong óng nghiệm)
PCR

Polymerase Chain Reaction

(Phân ứng chuỗi Polymerase)
WHO

Tồ chức Y te The giới
(World Health Ozganizalion)

Xpert

Xct nghiệm ứng dựng công nghệ sinh học phàn tử để nhận diện

MTB/R1F

Vi khuản lao kể cà vi khuẩn lao kháng Rifampicin


«s


AIỤC LỤC
ĐẠ I \ AN oL



Chương 1: TỎNG QUAN TÀI LIỆU

....................

1.1. Tình hình bệnh lao trên thế giới vả tại Việt Nam
1. 1.1. Tỉnh hình bệnh lao trên thè giới........ .......
1.12. Tinh hành l>ệnh ho tựi Việt Nam -.......

......

—.............

1.2. Lao phôi ................................................................
1.2.1. Nguyên nhản và cơ chế bộnh sinh cùa lao pboi .......

122. Cơ che bệnh sinh................ —
123. Phân loại lao phoi....... -

-......................

............. ...... ~..... -


1.3. Các phương pháp chan đoán lao phối..................
1.3.1. Triệu chứng lãm sàng bệnh lao phối.-- -------- --- 1.32. Chân đốn hình ãnh.

1.4. Phương pháp lẩy đờm tác động ..........................

1.5. Triền khai, đánh giá kỹ thuật Xpert MTB lại Việt Nam cho đền nay .21
1.6. Các nghiên cứu trong và ngoài nước về kềt quà của xét nghiệm
GcncXpcrt MTB/RIF trong đởm ở bệnh nhân nghi lao ..................... 21

1.6.1. Các nghiên cửu trong nước.......... —...... -

----- ---------- --- -------- --- 21

1.6.2. MỘI số nghiên cứu ngoài nước-------- ---- .... —___ —......

_.... 22

Chương 2: ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PIIÁP NGHIÊN cúu............ 24

2.1. Địa điểm nghicn cứu ................................................................................. 24
2.2. Thời gian nghicn cửu .............................................................

24

2.3. Đổi tượng nghiổn cứu .............................................

24

2.3.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tuọng nghiên cứu ---- ------------------ ---- ------- 24


2.3.2. Tiêu chuấn loại trà „

---------------- -- --------------------------- ----------- 24

2.3.3. Tiêu chuẩn chan đoán nghi lao.... —......._.... -... .....................

TW«S’ ■>

..„.,24


2.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 25

2.4.1. Thiét kế nghiên cứu; _____ —--------- ..----- ___ -- __ -- —.25

2.42. Cớ mẫu và diọn inảu nghiên cữu.-------------- -- —---- —

„.............. —.25

2.4.3. Nhõm biển số nghiên cúu------------------- -- ----- ------------------------ „..25

2.4.4. Các bưóc tiến hành--------------------------- ----------------------------- ---„...29
2.4.5. Phương pháp và công cụ thu thíp sổ liệu nghiên cửu

---------------- ----- 30

24.6. Qui trinh kỹ thuật gáy khạc dòm bàng khi dung mine muối Hư trương sir dụng

ntảy khi dung S1CU am (■••••M..*....—i30

2.5. Sai sổ và khác phục sai số........................................................................ 36
2.6. Phân lích và xử lý sổ liệu......................................................................... 37
2.7. Đạo đức nghiên cứu.................................................................................... 37

Chtramg 3: KÉT QUẢ NGHIÊN cửu...........................................................39

3.1. Đặc dicm chung của đỗi lượng nghiền cứu ............................................ 39

3.1.1. Phân bổ bệnh nhẫn theo giới tinh ..—............. —......—---

39

3.1.2. Phân bố bộnh nhẵn tlteo luỏi...............

39

3.1.3. Phân bô bệnh Ilium tlico nghà nghiệp...... ................—..... —........ ..... ....... 40
3.1.4. Phàn bổ bệnh nhãn theo địa dư-------------- ---—.... —.... —........ —- ------- 40
3.1.5. Phăn bố bệnh nhãn tlK» thời gian bị bệnh tnrổc khi vảo viện . .................. „..41

3.1.6. Phân bỗ bộnh nhãn Uko lỷ do vào viện----- ------------------------ ------- —.41

3.1.7. Phản bố bệnh nhân theo lien sử hút thuốc —...... ........ —---

42

3.1.8. Phần bố bậứi nhản theo tiền sir tiẽp xúc với lao---------------------- - ------- 42
3.1.9. PI1X1 bố bệnh nhân theo tiền sử nức. các bệnh dồng mắc —.... _.... „........... 43
3.2. Triệu chứng lảm sàng, cận lâm sàng của đổi tượng nghiên cứu......... 43


3.2.1. Triệu chúng toàn thân, cơ nâng, thực thề —

--------------------- ---------- 43

3.2.2. Xét nghiệm cận lâm sảng cùa đối tượng nghiên cửu...... —.... _...... —........ .45
3.3. Giá trị cửa xét nghiệm Xpert MTB/R1F....................................................51

33.1. Kctquâ xét nghiệm GeneXpcrt trong đờm sau khí dung NaCl 5%............ 51


3.3.2. Các mối liên quan,..«.......— ——......

—...... —..... —

---------- 52

Chương 4: BN LUN ã ãããããããããããããããã ãô ããããããããããããããããããããããããããããããằãããããããããããằãããããããããããããããããã 54

4.1. c im chung đổi tượng nghiên cứu................................................... 54

4.1.1. Phân bố bệnh nhàn theo giới..............

.......54

4.12. Phân bổ bệnh nhàn dKX) tuổi---- ..-----------------------------------—............ 55
4.13. Phùn bó bệnh nhàn theo nghe nghiệp, địa dir.........................

55

4.1.4. Tlkri gian bi bệnh trước khi vào viện ----- —---- ------------------------------ 56

4.15. Lý do vào viện........

57

4.1.6. Tien sử hút thuốc---- -------------------------------------- ------------ --------- 57
4.1.7. Tiền sử mác lao, tiếp xúc vói nguồn lây —----- ----------------------- --------- 58
4.1.8. Tiền sừ nxic bệnh của đối tượng nghiên cúu-- ------------- —..... -.............. 58
4.2. Đặc diem lâm sàng, cận lâm sảng của dối tượng nghiên cứu............... 59
4.2.1. Đặc điềm lỉm sàng ......

...Ma.

|BI I I-•••••••

a —■» •••••• ••••••• •••••••••••••••••• • 59

422. Đặc điấncậnlâin sàng .........---------- -- ••----- ——•••--------------- ~..~......^...62
43. Kel quả xét nghiệm GcncXpcri MTP/RIF trong đởm sau khi dung NaCI

5% ............................................................................................................ 67
4.3.1. Kct quã chần đoán lao bâng các phuong pMp- _---- ------------------------- 67
432. Kct quá chần đốn cùa GcneXpcrt trong đởm sau khí dung NaCI 5%---- 67
43 3. Các mối lien quan kết quà GcneXpcrt trong đởm sau klu* dưng NaCI 5% .... 70

73

KÉT LUẬN.....

TÀI LIỆU THAM KIIẤO
PHỤ LỤC


*4:


DANH MỤC BÀNG

Bảng 1.1.

Tinh hình dịch lề bệnh lao tại Việt nam 2016................................ 4

Bâng 3.1.

Thời gian bị bệnh trước khi vào viện............................................ 41

Bâng 3.2.

Tiền sử tiếp xúc với lao cùa đối tượng nghiên cứu..................... 42

Bàng 3.3.

Đặc điếm triệu chúng toàn thân của đối tượng nghiên cứu.............. 43

Bàng 3.4.

ĐJc điểm triộu chứng co nàng cùa đỗi tượng nghiên ciru.......... 44

Bàng 3.5.

Triệu chứng thục thể cũa dổi tượng nghiên cứu.........................44


Bâng 3.6.

Đặc điểm hồng câu cùa đối tượng nghiên cứu............................ 45

Bâng 3.7.

Dặc điểm bạch câu..........................................................................45

Bâng 3.8.

Dặc diem máu lăng cùa đối tượng nghiên cửu............................ 46

Bảng 3.9.

Két quả phản img Mantoux cùa đồi tượng nghiên cứu.............. 46

Bàng 3.10.

Đậc diểm vị trí tồn thương phổi Iren phim X quang của đối
tượng nghiên cứu.......................................................................... 47

Bảng 3.11.

Dặc diem hình ảnh tổn thương phổi trẽn phim X quang của đổi

tượng nghiên cứu.......................................................................... 47

Bảng 3.12.

Vị trí lổn thương trên CT ngực.................................................... 48


Bảng 3.13.

Hình ảnh lốn thương trcn chụp cốt lớp vi linh............................48

Bàng 3.14.

Chẩn đoán ra viện......................................................................... 49

Bàng 3.15.

Xét nghiệm AFB, PCR. MG1T dương tính trong đởm sau khi
dung NaCI 5%............................................................................... 49

Bảng 3.16.

Các phương pháp chẬn đoản lao.................................................. 50

Bảng 3.17.

Chẩn đoán lao bằng nhiêu phương pháp..................................... 50

Bàng 3.18.

Giá trị cùa xét nghiệm GcneXpcrt.............................................. 51

Bàng 3.19.

Giá trị cũa GcneXpcrt trong đờm sau khi dung NaCI 5% ỡ bệnh


nhân có MG1T dương tính.......................................................... 52


Bang 3.20.

Liên quan giữa kết quả GcncXpcrt và AFB dờrn sau khí dung NaCI

5% ờ bộnh nhân có ni cẳy AFB vi khuẩn lao đương tính ........ 52

Bàng 3.21.

Liên quan giừa kết quà GcncXpcrt và PCR-MTB................... 53

Bàng 3.22.

Liên quan giửa kt quõ GcneXpcrt v MGIT-........................... 53

-w .ã* M ôG


DANH MỤC HÌN1I
Hỉnh 1.1.

Lao phổi................................................... -..................................... 4

Hình 1.2.

(A) Trinh lự nucleotide ỡ vùng có tần suẩt độcbiển cao trcn gen

ìpoB............................................................. ................................... 19

Hinh 2.2.

Quy trình xữ lý bệnh phầm...........................................................33

Hỉnh 2.3.

Quy trình thực hiện kỷ thuật Xpert MTB/R1F........................... 34

l linh 2.1.

Cảc thiếc bị dũng cho kích thích ho khợc dịm băng khi dung
nc muúi u trng.................................................................... 36

-w .ã* M ôG


DANH MỤC B1ẺƯ DỎ

Biểu đồ 3.1.

Phàn bố đối tượng nghicn cứu theo giới................................. 39

Biểu đồ 3.2.

Phản bố đối tượng nghiêncửu theo nhóm tuổi.......................... 39

Biểu đồ 3.3.

Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp........................................ 40


Biểu dồ 3.4.

Phân bồ đối tượng nghiên cứu theo địa dư............................... 40

Biểu dồ 3.5.

Lý do vào viộn cùa đối tuựng nghiên cứu............................... 41

Biểu dồ 3.6.

Tiền sử hút thuốc của dối tượng nghiên cửu........................... 42

Biểu đồ 3.7.

Tiền sử mắc bệnh cũa đồi tượng nghiên cứu........................... 43

Biểu dò 3.1.

Két quà xét nghiệm GcneXpcrt trong dờm sau khí dung NaCI
5%.................................................................................................51


I

ĐẠT

vAn

Đê


Bệnh lao vần lù một trong các bcnh Iruycn nhicm nguy hiểm nhất trên
the giới vả là một trong các vắn đè sức khoe cộng dồng chính trẽn tồn cầu
mặc dii dâ đạt được một sổ thành ụru đáng ke trong còng tác chồng lao trong
thời gian qua. TCYTTG ước tính nỉm 2016 trên tồn cẩu có khống 10,4
triệu người hiện mắc lao, với 6,3 triệu trưởng hợp mới mỏi năm; 11% trong
số mác lao có đồng nhiem H1V. Bệnh lao lồ nguycn nhàn gáy từ vong đứng
hàng thứ hai trong cảc bênh nhicm trùng vái khoáng 1,3 triệu người từ vong
do lao, trong đó cỗ khoảng 374.000 ca từ vong do đổng nhiêm iao/HlV. Tình
hình dịch lể lao kháng thuốc dang có điền biển phức tạp và đồ xuất hiện ờ hầu
hết các qc gia. Năm 2016 trên tồn cầu ước tính tỷ lộ mác lao đa kháng
thuốc là 4,1% trong số bệnh nhãn mới và là 19% trong số b11 ]. Bệnh lao phổi ticp tục là nguyên nhân quan trọng gày tử vong ở cả các
nước đang phát triển và phát triển, dặc biệt là đồng nhiễm HIV [2].
Việt Nant hiện là nước có gánh nặng bệnh lao cao. dứng thứ 15 trong 30
nước cỏ số người bộnh lao cao nhắt trên toàn cầu. đổng thòi đứng thứ 15
trong số 30 nước cỏ gánh nặng bệnh lao kháng đa thuốc cao nhắt thề giới(3],
Với chương trình kiêm soảt bộnh lao quổc gia. một mạng lưói cung cẩp lồn
diện phác dồ điểu trị Do rs trên loàn quốc. Trong báo cáo 6 tháng dàu năm
2018, ờ nưởc ta có hơn 126.000 ca lao mới mắc, có khoảng 13.000 người lữ
vong do lao [4J.
Nhicu thập kỷ qua. kỳ thuật nuôi cấy thông thường và kinh hiển vi soi
đờm có dộ nhạy kem là xct nghiệm chính để chẩn đoán lao phổi, thời gian tiền
hành dái. mai vài tuần [5]. Kỳ thuật nuôi cây trong môi trường chất lỏng phát
hiộn sự tâng trường cùa vi khuẨn lao, nhưng thời gian trung binh của của xét

nghiệm vẵn dài (21 ngày) [2]. Thời gian xét nghiệm lâu làm chan đoán vả diều
trị muộn, ảnh hường đến sức đề kháng vả lây truyền các chùng kháng thuốc [2].
Cùng với sự phát triển cũa khoa hộc công nghộ, sự ra dời cùa các xét
nghiệm chần doán mới đà làm cho việc kiềm soát lao hiệu quà hơn nhiều (6].


GcncXpcrt là một kỳ thuật mang linh dột phá tích hợp của 3 còng nghệ (tách
gicn, nhãn gicn và nhận biết gien). Hộ thng GcncXpcrt MTB/R1F c s

-ôã .*ằ i>; < : ã

<&.


2

dụng cho việc phát hiện vi khuẩn lao và phát hiện kháng vói Rifampicin dựa
trên việc phát hiên đoạn gcn dộc trưng rpoB cùa vi khuân lao vả nhừng đột
biến trên những gcn này khi dược phái hiện lương ứng vói khả nàng kháng
với thuốc Rifampicin [7]. Quy trình thao tác của kỳ ihuật nhanh và xét
nghiệm cho câ hai kết quả là sự hiện diện cùa vi khuẩn lao vả vi khuân lao
kháng rifampicin trong thời gian chưa duy 2 giở, nhanh hơn nhiều so với thời
gian kicm tra độ nhay thuốc thông thưởng. Hơn nữa, xét nghiệm sử dụng phối
hụp các biện pháp gãy khạc đờm ở những bệnh nhân khó khạc dởm ncn vice
chẩn đoản có dộ chính xác và de dâng horn nhiều [6].
Bẽn cạnh dó, phương pháp lấy đờm băng khí dung nước muối ưu trương
là kỳ thuật giúp lỗng dịm, kích thích ho và người bộnh dề dàng khạc đủm ra
ngoài. Dãy là phương pháp dược đánh già có độ an tồn cao, ít xàm nhập, chi
phi thấp, hiệu quà cao trong việc tãng khã năng tìm thầy vi kliuẫn lao trong
bệnh phàm dịm [8Ị, 19). Anderson và cộng sự đà so sánh khi dung nước muối
ưu trương và nội soi phe quân trong việc lẩy mẫu bệnh phẩm tìm vi khuẩn lao

vã cho biết kiiã năng chần đoán cùa hai biện pháp này lả tương đương nhau (8).
Nhiêu năm nay, ở nước ta, xét nghiệm nồy cũng d.ì được ứng dụng đua
vào chần đoản lại một số cơ sớ khảm chữa bệnh và dà đem lọi nhiều giá trị cho
kiểm soổt bệnh laơ. Nhằm giúp cảc bác sỷ có thêm minh chứng về hiệu quà của

xét nghiệm Xpert MTB/R1F trong dờm sau khí dung NaCl 5% trong chần đoán
bệnh nhân nghi lao từ đó đưa ra chẩn đốn chính xác và kể hoạch điều lộ tối

nhất cho người bệnh, chúng tôi tiến hành nghicn cứu de tài: “Nhộỉt xét ket quà
của xét nghiệm GeneXpert MTB/ĨỈỈE trong dờtn sa lí khí dung Ị\'aCỈ 5% ở
bệnh nhân nghi lan tụi Trưng tùm ỉỉô Hấp ỉỉịhih viện Bạch Mai” với các mục
tiên sau."
J, Mô tá một yơ dộc diễm tâm sàng, cận lam sàng cùa bệnh Iihân nghi
lao phổi tại Trưng tâm nô hấp Bệnh viện Bạch Mai,

2. Nhộn xét kểí quà xét nghiệm GcneXperỉ MTP/RỈE trong (làm sau khí
dưng ỉXaCl 5% ở bệnh nhũn nghi ỉao phổi tại Trưng tâm hô hấp Bệnh viện

Bạch Mai.

-V .-J? tri < s •

-Ể:


3

Cliuưng 1

TỎNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình bệnh lao trên thế giói và tại Việt Nam
1.1. ì. Tĩnh hình bệnh lau trên thể ỊỊÌỞỈ

Theo báo cáo cũa Tồ chúc y tế thẻ giới (TCYTTG - WHO Report
2017 - Global Tuberculosis Control), mặc dù dâ đạt dược một sổ thành tựu

dâng kề trong công lác chổng lao trong Ihài gian qua, bênh lao vẩn dang ticp

tục là một trong các vấn đề sức khoe cộng dồng chính nên lồn cẩu.

TCYTTG ước tính nảm 2016 trẽn tồn cầu có khoảng 10,4 triệu người hiện

mắc lao, với 6,3 triệu trường hợp mới mỗi năm; 11% trong số mác lao có
đồng nhiễm HIV. Bệnh lao là nguyên nhàn gây tử vong dứng hàng thú hai

trong cãc bộnh nhiễm trùng với khoảng 1.3 triệu người lử vong do lao, trong

đó cơ khống 374.000 ca lử vong do đồng nhiễm lao/HIV. Tinh hình dịch le
lao kháng thuổc đang cỏ diễn biến phức tạp và dã xuất hiện ở hàu hết các
quốc gia. Năm 2016 trên toàn cầu ước tính tỷ lệ mốc lao đa khảng thuốc là
4,1% trong số bệnh nhân mới và là 19% trong sổ bệnh nhân điều tri lại [4],

Xu hướng djch tẻ bệnh lao trên tồn cẩu nối chung đang có chiều
hướng giâm vởi tỳ lệ mới mẳc giâm trong khoáng thời gian dài và có tốc độ
giâm khống 1,5%/năm. Trong ke hoạch chiến lược kết thúc bệnh lao The

End TB Strategy dã được ban hành, TCYTTG đã đưa ra mục tiêu phát triển
thiên nicn kỳ trên toàn cầu đen năm 2020 giâm 20% sổ người bệnh lao mới

mắc và 35% số người từ vong vì lao với nhm 2015, đến nam 2025 sê giâm

lương ứng là 50% và 75%. Như vậy, tốc độ giảm mói mác se cần phải tâng lèn
từ 4-5% mồi năm vào năm 2020 và tăng lên 10% vảo nàm 2025. Hiện nay, ước

tinh mục tiêu này cô thề dạt dược ỏ một số khu vực trên the giói, tuy nhiên rết
có thề sê khó đạt được ở khu vục châu Phi vi lien quan đen tinh hình dịch te

HlVcao (4).

I
Cr: «ÍS -


4

/. 1.2. Tỉnh hỉnh bệnh lan lụi Hệt i\ant
Việt Nam hiện Ví*ir» hì nước có gAnh nịing bệnh lao cao. dửng thứ 15 trong

30 nước có sổ người bệnh lao cao nhất trẽn toàn càn, đồng thời đứng thứ 15
trong sổ 30 nước có gánh nặng bệnh lao kháng đa thuôc cao nhầt the giới (báo

cáo WHO 2016) |4|.

Hu/iỵ Ị. Ị. Tình hình dịch tể bệnh lau lụi ệí nam 2016.
Sổ lirợng

ƯỚC lỉnh gánli nặng bệnh lao - 2(116

Tỳ lộ (liên

(nghìn người) 1 (10.0011 dún)

14 (8.9-19)

l ư vong do lao (loại trừ 1IIV)

13(8.4-1»)


Lao mới niẫc các the (bao gồm ca HIV *■)

126(103-151) 133(109-159)

Lao /IIIV dương tính mới mác

4.2(3.4-5.11

4.4 0.6-5.4)

KI (68-99)

ly lệ phát hiên cãc the (%)
Tỳ lộ kháng đa thuốc trong bệnh nhãn mới (%)

4.1 (2.6-5.5)

Tỳ lộ kháng đa thuốc trong UN điều trị lại (%)

26(25-27)

% bệnh nhân lao dược xẽl nghiêm 111V

79 %

% IHV (• ) trong sỗ người xét nghiêm ĩ 11V

3%


* NịỊttỜHĩ Updated country profile Vietnam 2017

1.2. Luo phối

»Al KM

Hình 1.1.1.au phẳi ỊĨƠỊ

&■: «c «1-Ể:


s

J.2.1. Nguyên nhân Vfi co' ché bệnh sinh của lan phơi

Trong cơ the. mọi cơ quan bộ phạn đều có thế bị nhiêm lao, Lao phổi

chiếm khoảng 80%. Là nguồn lây nguy hiềm, độc biệt lao phối AFB (+).
Nguyên nhãn gây bệnh lao chù yếu là do vi khuẩn lao người (Mycobacterium

Tuberculosis Hominis), có thể do vi khuẩn lao bị (Mycobacterittm Boris), vi khuẩn
lao khơng điền hình (Mycobacterium Adpygues).
Lao phoi hay bát đầu từ vùng dinh phổi và vùng dưới dờn. Cố 2 cơ chó

dược giãi thích , thir nhẳt là vùng nảy cơ nhicu oxy so vói cáo vùng phối khác và
do câu trúc về giôi phẫu hệ mạch mâu ỡ dãy. làm dông máu chây chậm hơn so

với các vùng khác, vỉ vậy vi khuẩn dề dừng lại gây bệnh.
Đường lây lan chù yếu cùa lao phổi là qua dường hơ hấp. Ngồi ra


đường tiêu hóa cũng cỏ the là dường lây, hoặc da và niêm mọc, bào thai và

nicm mọc nhưng hiếm gặp hơn [ 1 11.
1.2.2. Cư che bệnh sình
1.2.2. ĩ. Quớ trình riềm do nhiễm vi kĩutíin lao

Sữ dụng mơ hình thở. Dr. Arthur Danncnbcrg dã mõ tà sinh bệnh học

bệnh lao một cách chi tiết. Tồn thương lao có 5 giai đoạn: Thiết lập, cộng
sinh, hoại tir dạng bã dậu sớm. hóa lõng và hình thành hang. Ỏ giai đoạn 1,
trực khuẩn lao thường bi thực bào hay bi ức chế bởi dại thực bào phế nang tại

chồ dă trưởng thành. Neu trực khuẩn không bị ticu diệt, chúng phát triển vả
thảm tri phá hùy các dại thục bào. Giai đoạn 2, trực khuẩn phát triển rat nhanh

trong câc dại thực bào phe nang bi bất hoạt vù không trường thành. Giai đoạn

này trực khuẩn lAng lên gẩp nhiều lần nhutìg người bênh khơng cỏ biểu hiộn
ra ben ngoài tương xứng với tổn thương. Giai đoạn 3, là giai doạn hoại tử

dạng bà dậu, số lượng trực khuẩn lao khơng thay dổi bởi vì sự phát triền cùa

chúng bị ức che bởi đáp ủng mien dich. Giai doạn 4, lã giai đoạn biểu hiện
làm sàng rò tàng. Miền dịch qua trung gian te bào đóng vai trị quan trọng ở

hí:


6


giai đoạn này. Đáp ửng miễn dịch quá mần muộn giết chễi các đại thực bào

chứa vi khuân lao, gây ra hoại lử trang lâm lan rộng dạng bă đậu. Nốu như
đáp ứng miền dịch qua trung gian tề bảo tốt, co the sè huy động các đại thực
bào đã được hoạt hỏa đến xung quanh phần hoại tữ bã đậu tạo hàng rào bão
vệ. Giai đoạn 5 tồn thương bã đậu hóa lõng ỡ trung tâm hình thành các hang

lao, trực khuẩn tăng sinh thốt ra khơi đại thực bào phổ nang, tãng sinh sổ

lượng rẳt nhiều [I I). [12].
/.22.2. Dại thực bào phẻ nang trong bệnh lứở

Khi trực khuẩn lao đen phế nang, chúng bị thực bào bôi các đại thục
bào phe nang. Mặc dù trực khuẩn lao bị tiêu diệt bời dại thục bào phe nang,

nhưng chúng cùng có the giết chết đại thực bào bàng cách kích hoạt con
dường chết tế hào theo chương trình. Một thí nghiệm trên lọn guinea bị nhiễm
lao phổi, õ 12 ngày sau nhiêm trùng, đại thực bào phe nang (ti lệ 1/10.000)
chứa nhiều trực khuẩn lao có kích thước khác nhau. Diều này chỉ ra vi khuẩn

lao cỏ thể nhân lên trong the thục bão cũa đại thực bào phế nang Chúng ta

vẫn còn chưa bicl tại sao đại thực bào phế nang thực bào trực khuẩn lao
nhimg không thổ giết chét được chững [13], [14].
J.2.3. Phân loại lao phổi

Theo Hiệp hội lao quốc íế và chương trinh chồng lao qttồc gia
<• Dựa vào xét nghiêm vi khuẩn lao

Lao phốỉ AFB(+)ĩ


Có ít nhẨt 1 mẫu dènn hoặc dịch phế qn, dịch dạ dày có kết qua soi
trực licp AFB(+) tại các phòng xct nghiệm được kiểm chuẩn bởi Chương

trinh chổng lao Quốc gia.
Lao phổi AFỈỈ(~). Khi cỏ ít nhát 2 mầu đởm AFB(-), người bệnh cần

dược thực hiện quy trinh chẩn đoán lao phổi AFB(-).

Người bệnh được chân đoán lao phổi AFB(-) càn thồ màn 1 trong 2



7

diều kiện sau: I) Cổ bàng chứng vi khuẩn lao trong đởm. dịch phế quan, dịch

dạ đày bảng phương pháp nuôi cấy hoặc các kỳ Ihuật mới như

XpcrtMTB/RlF. 2) Dược thầy thuốc chuyên khoa chắn đoản vã chi định một

phác đồ điều trị lao đầy đũ dựa trên (i) lâm sàng, (ii) bất thường nghi lao trcn
Xquang phổi và (iii) them 1 trong 2 tiêu chuẩn sau: HIV(+) hoặc không đáp

ứng với điều trị kháng sinh phổ rộng.
❖ Dựa vàỡ tiền xừ đùng thttổc

- Bệnh nhân lao mới: Chưa bao giờ dùng thuồc lao hoặc mới dùng


thuốc lao dưới I tháng.
- Bệnh nhân lao tâi phát: Đ5 dược điều trị lao vã được xác định khói

bệnh. Nay mắc bệnh trờ lại, xét nghiệm AFB (+).
- Bệnh nhân lao điều trị thất bại: Xcl nghiệm AFB vẫn cịn dương tính

từ tháng thứ 5 của công thức diều trị.
- Bệnh nhân diều trị sau bõ diều trị: Không tiếp tục dùng thuốc 2 tháng

trong quá trinh điều trị. Sau đõ quay lại điều trị với AFB(+).
- B<-nh nhân lao man linh: văn cịn trực khn lao trong đàm sau khi dà
dùng cơng thức tãi trị có giám sát chật chè viộc dùng thc.
❖ Phân toại theo ti

- Lao phối ớ tre em.
- Lao phổi ỡ người già

•ĩ* Phân tơịù theo tổn thương và ỉỉiền hiền của bệnh
- Phe quản phe viêm lao.
- Viêm phổi bã dậu.

- u lao: Các tác giã Nga chia 11 lao thành 3 loại: loại nhơ (dường kính <
2cm), loại trung binh (2-4cm), loại lởn (> 4cm), cíỉng ít gặp cỏ nhiều u lao ở
phổi [3].


8

❖ Phân /oqi theo đặc ỉĩiẻm tổn thương trẽn Xquang:


Phân loại của Lopo dc carvalho: Chia tòn thương lao phồi thành 4 the:
- Lao thâm nhiễm, Lao nốt, Lao ké, Lao xơ.

Các ức giã trong nước đà vận dụng và đưa ra cách phàn loại như sau [II]:

+ Tồn thương nhô, tổn thương vừa, tốn thương rộng.
1.3. Các phương pháp chần đốn lao phổi.

Có nhiều phương pháp đẻ chẩn đốn lao phổi; Lâm sàng, Xquang, xét

nghiệm vi sinh (Soi trực tiếp, nuôi cẩy vi khuẩn lao. MG1T, PCR,
GcnXpenMTB/RIF), phán ứng da nội bì vởi Tuberculosis, chần đốn mơ
bộnh học [15].

Ị.3.1. Triện chứng ỈBni sàng bệnh laophổỉ.
Tỉ. ỉ. ỉ. Triệu chửng cơ nâng.

• Ho: Ho là một trong các triệu chửng sớm nhất, phỏ bion nhất trong các

bệnh hô hầp, dặc biệt bệnh lao phổi.
- Khọc đòm; Mới đằu đởm khạc rất ít, nhầy tring khó khạc sau đó tùy theo

bội nhiêm loại vi khuân kltác mà cổ màu vàng hoặc xanh hiếm khi đờm có mùi

thối. Bệnh điền biền nặng hang lao hình thánh. dịm khạc ra tơn nhổn hình đồng
xu in hỉnh khuôn hang lao, màu xám đôi khi lẫn máu.
- Ho ra máu: Ho ra máu cũng là một triệu chứng của lao phổi nổi ricng.

bệnh phối nói chung (ung thư phổi, giăn phe quân, áp xe phồi...). Tùy theo từng
nước, từng thời kỳ có độ lưu hành lao phổi cao hay thấp mà ho ra máu do lao xày

ra nhiều hay it.
- Dơn ngực: Người bệnh thường đau khu trú ở một diem nhất định tuơng

ứng với vùng tốn thương phổi lien triển, đau giâm khi bệnh nhân ngồi yên, đau

tAng khi hít vào, khi ho [16].
- Khỏ thờ: Khỏ thở xây ra muộn phân ánh tổn thucng phồi lan rộng hoẠc
do biến chưng lao phối như tràn khí mảng phổi lự phát, trân dịch màng phổi do

lao, tâm phe mạn nặng 112).


9

ì . 3. ỉ . 2. Tnéu chúng màn thân.
Thưởng cỏ hội chứng nhiêm trùng dộc mạn tính: sốt nhọ. kéo đài. thường

về chiều, ra mo hôi dèm, mệt mỏi, ân kém, mất ngũ, sút cân. Tuy nhicn các triệu
chứng nảy khơng dặc hiệu vì nỏ cịn gập trong nhiều bệnh khác.
1.3. J.3. Triệu chứng thực thể.

- Có thể bị biên dạng, co kéo lồng ngực.
- Rung thanh: Thường là giảm hoặc mất vùng phồi bị tổn thương, có

khi lọi I.ìng đo nhu mơ phổi bị dõng djc. Nói chung ít giá trị.
- Gỏ đục rộng: Ngay cã khi trên vùng phổi cổ hang lao do tổ chức xung

quanh dõng đặc, gò ngực cỏn phát hi- Nghe phối: Ran ẩm thường gặp, ran nổ ít gặp. Ran rít, ran ngáy lã các


ran phế quàn thế hiộn cỏ triệu chứng phế quàn tham gia, thở khò khè do phế
quàn bi chèn ép hoặc tẳc hẹp phế quản. Nhiều ran phối hợp vói nhau thành

tiêng rít thường kèm theo tiếng thổi hang.

ỉ.3.2. Chơn đốn hình ânh,
ỉ.3.2./. Jfifnangchân (loàn hệith ỉaophâỉ.
Đặc Vị trí: Tổn thương lao thường gặp ở vũng cao của phổi.

- Thuỳ trên và phân thuỳ đinh thuỳ dưới của hai phối: Các phân thuỳ 1,

2, 3, 6. Mức dộ nặng có the lan ra het một phổi hoặc cả hai bẽn phối.
- Nểu 2 bèn. có the thấy đối xứng hai bên hoặc đồi xứng ngang hoặc đổi
xứng chéo

llìnli ãnh (ổn thương
+Nơt; Là một bóng mở có kích thước nhỏ, 2mm < đường kinh nốt nhò <

lOmni, Dậm dộ cúa nốt rất thay dồi Tộp họp cũa các nốt gọi là dâm (hâm nhiêm.

+ Thâm nhiễm: Là dám mở địng đều có dặc diem; cỏ hình “phế qn
hơi”, khơng dầy hoặc co kéo các tổ chữc lân cận. có the mở theo định khu:
Thúy / phàn tlìùy hoặc mờ rải rác.


10

+ Hang-. Là hỉnh sáng giới hạn bôi một bờ mở trôn khép kin liên lục,


đường kinh > 0,5cm. K.T da dạng: Trung bình rũ 2 - 4cni, 4cm < hang lớn <
6cm, hang khổng lồ > 6cm, Thành hang có độ dày > 2nim.

4- Dũi xơ mờ'. Là các đường mở có đường kinh rộng từ 0,5 - 1 mm,
thường tạo giống "hình lưới" hoặc hình "vân đá”.

4- Nốt vói hố: Là những nốt có đậm độ cao. ranh giới rõ. thưởng gập ở
những trường hạp lao ổn định hoặc lao cũ ...

4- Bứng mở (n ỉao): Hình trịn hoặc hình ovan đậm độ dong dều, bờ rõ,
cỏ thẻ đơn dộc hoặc phổi hợp.

4- Bòng mở giã định là hạch: Thưởng gặp 1rong lao sơ nhiễm
4- Hình ảnh tràn dịch màng phoi
4- Iiình ánh íràiì khi màng phơi: Có hình dãi sáng dọc theo mảng phổi ở ben
bi tràn kill. Khơng thấy hình mạch phối ngồi giới hạn của màng phổi tụng [18].

J.3.2.2. Chụp cẳỉ lớp vi tinh (CLVT).
Đặc điểm lổn thương trôn CLVT ngực gợi ý lao phổi [19].
4- u lao: Có hình trịn hay bầu dục, bờ rỏ hoặc khơng rồ. kích thước từ 1 -

4cm và rắt hay kem theo hỉnh tâng đệm (thám nhiễm) nhu mơ xưng quanh,
cịn gọi là cãc tổn thương vệ linh.

4- Hang lao; cỏ bờ mông hoặc hoi dây với bở trong của hang nhản đcu,

hiếm tháy hình ánh mức dịch - hơi trong hang. Quanh hang thưởng cổ các tồn
thương đông đặc như mô, nhùng thay đổi dạng xơ phải và hĩnh giãn phế quàn
cục bộ, dày màng phổi. Tù hang lao tổn thương cỏ thề lan theo đường phe


quán cỏ hình ảnh phe quân phế viêm lao.

4> Lao kê; Lả the lan trán theo dường máu, trên phim chụp CLVT là

những nốt rắt nhó dưới dạng tổn thương kê.
4- Hạch lao: Thưởng kem theo các tổn thương như mõ. hạch hay có hoại
tử khơng ngẩm thuốc ỡ trung lãm, theo thời gian hay thấy hình ảnh vơi hóa
hạch lao [ 18],

•*.’ .■*>

-ì -i:


lỉ

+ Trói hình ánh CLVT cho tháy rõ: Tràn dịch màng phổi, tràn khí mỏng
phổi, tổn thương thâm nhiêm nhu mỗ... Ncu trên X quang thưởng quy không rồ.

J.3.2.3. Soi lưưí bằng kinh hiên vị.

Soi dưới kinh hiền vi phát hiện vi khuẩn lao, dày là xét nghiệm nền tảng

cho chần đoán lao. Người ta ước tinh rẳng phái can 104 vi khuẩn lao/ml mới cỏ
thể pliât hiện được [23]. Nhìn chung, độ nhạy cùa soi địin so với ni cấy là

khoáng 60%, độ nhay thay dối rất nhiêu tùy thuộc vào lien triền cùa bệnh tụi
thời điềm lấy bệnh phẩm [24]. Bệnh nhân lao nhiêm HIV cỏ tý lộ đởm dương
tính thắp hon.


Ị.3.2.4. Xét nghiệm máu ngoợi vi.
- Thiếu máu; Thicu mâu chi găp 16,22%, thiếu máu nhẹ, do suy giâm

các chát tạo hồng cầu và do các cliắt trung gian hóa học gây viêm ức che sự

tạo máu, thiếu máu trong lao phổi dược phục hồi khi bệnh nhân đáp ímg với
điểu tri [20].

Tổc độ máu lảng tửng. Lao phồi mức độ vừa hay lao phổi mạn tính máu
láng thường tảng trên 75%. Cõ moi liên quan giừa máu lãng vã nồng độ huyết
sác tố. tổc độ mâu lắng giâm nồng dộ huyết sác tồ tùng phân ánh tinh trạng điều

trị cỏ hiệu quả. Da sổ lao phổi có mâu lảng cao (trên 82%, 60,1%).

Sổ lượng bạch cầu’. số lượng bạch cầu thay đồi, trong các đợt tiến then
8 - 40% lao phối bạch cầu tăng nhe, sổ lượng bạch cầu thưởng tăng vừa phải.

Ngtrợc lại, lao kê có khi bạch cầu trên 20.000 có khi giảm, diện tích cua tốn
thương lien quan đốn số lượng bạch cầu (21 ], (22].

ĩ.3.2.5. Ntiởi coy vi khuẩn lao trong mói trường rắn.
Nưôi cốy vi khuẩn lao trong môi trường nuôi cấy rẳn, thường là môi
trường Lowenstein Jensen. Nuôi cẫy lãm tâng độ nhạy với chần đoán AFB,

với khả năng phát hiện 10" vi khuần/ml, mất thời gian 4-6 tuần [30].


12

ỉ.3.2.6. Phản i'aig Mantoux.

Là phương pháp chính xác etc xác định cơ the cỏ nhiêm lao, nhưng chi

có vai trị trợ giúp trong trưởng hựp nghi ngờ bộnh lao.

Có nhiều kỹ thuật dùng Tuberculin như rạch da. licm trong da. bẳn nhiêu

mũi qua da. dân trên da. bôi trơn da, trong đó phương pháp liêm trong da cùa
Mantoux là phương pháp định lượng duy nhất và là lest tốt nhất hiện nay.
Phân ímg Mantoux: Tiêm 0,1 ml dung dịch có 10 đơn vị PPD vào trong

da một trước cẳng tay tạo nên cue sần trên da lừ 5 - 6mm đường kinh. Đợc kct
quả sau 72h.Ncu phân ứng dương tinh sè thay một vùng mân đỏ và một cục
cứng ở da. Đo đường kính cục theo chicu ngang cánh tay, phẩn quầng dỏ

xung quanh không quan trọng. Phân ứng dương tính khi dường kinh cục phàn
ứng > lOmtn, âm tính < Smni, khơng có ý nghĩa từ 5 - 9mm (23], [24].

J.3.2.7. Các xẻí nghiêm vì sinh,
ỉ.3.2.7. ỉ Xét nghiệm iĩờm tìm AFB.
Chẩn đốn sớni vả đúng lao phối cơ vai trỏ rất quan trpng đề giâm tỳ lộ
mốc bệnh và tứ vong, song soi dòm trực ticp chi dương tính khi trong lml

dởm phái cỏ ít nhất 5000 vi khn vì vậy kểt q chi đạt dược khống 45%

bệnh nhàn lao và khoáng 65% b^nh nhân lao phổi, ỡ Ethiopia chi dạt 6%.
Bangladesh lả 35%. Zimbabuc là 26% [6], [25].

Kết quà dọc

Phân loai



> 10 AFB/J vi trường

Dương tỉnh

+44-

1-10 AFB/1 vi trường

Dương tinh

44

10-99 AFB/I00 vi trường

Dương tính

+

1-9 AFB/100 vi trường

Dương tính

Ghi sơ lượng vi khn cụ thề

Ãin linh

Khơng


Kết q soi

Khơng có /XFB/100 vi

1

1

trường

tr:

13

Ị. 3.2,7.2 K'uoi cầy trên mổi trưởng Lowcỉưtdỉt - Jensen

Mỏi trường Lowenstein - Jensen là môi trưởng cổ điền đề xác định dặc
điểm của Mycobactcri gây bệnh, là mỏi trường độc. VI khuẩn lao mọc từ 2-3
tuần, khuấn lạc của vi khuẩn lao mọc chậm. sặc sở. màu vàng nhạt, mủn, nhở

nuôi cấy mà phân biệt dược vởi Mycobactcri không điền hình mọc nhanh
hơn. khuân lạc nhẵn, màu đỏ gạch.

Chi dịnh cùa nuôi cẩy là nhưng trường họp lao phối AFB âm tinh trong

dởm vả lao khảng thuốc. đô nhậy kỳ thuật cao hon nhuộm soi trực tiếp, theo

các nghiên cứu thì Se khống 82%. sp 98%, tuy nhiên cùng có trường họp
dương tính già do lây chéo và hay gặp trong giai đoạn đìu khi sứ lý bệnh


phẩm [26].
ì.3.2.7.3 Kỹ thuật nttởi cầy nhanh (Baclec. MGiT).
a. Nguyên lý cùa phương pháp;

Vi khn lao trong q trình phát triên se sữ dụng oxy và thai CO2. Người
ta sứ dụng bộ phận nhận câm cơ phát quang đe có the nhạn biổt được CO2 do trục

khuẩn lao thãi ta inõi trường (chuyền môi trưởng từ mâu xanh lục sang màu
vàng). Người ta sữ dụng mơi tnrởng lịng Middlebrook 7149 cõ biến đồi dựng

trong ống thuỷ tinh đây trịn làm mơi trường ni cấy trực khuẩn lao MG1T
(Mycobacteria- Growth- Indicator- tube). Khí oxy hoà tan trong canh cầy ánh

hường đến sự phát quang cũa chất huỳnh quang năm ở dây õng MG1T. Sau khi
ống MG1T được cho them OADC (Oleic acid, Albumin. Dcxtrosc.Catalasc) đề
giúp sự lãng sinh cùa vi khuẳn Mycobacteria và P/XNTA (Polymyxin R.
Amphotericin B, Nalidixic acid. Trimethoprim. Azlocillin) đẻ giảm sự phát triển

của vi khuẩn khác. Quá trinh sinh trưởng của vi khuẩn Mycobacteria sẻ tiêu thụ
oxy và thãi CO2, do dó tạo điều kiên cho chắt huỳnh quang phát quang dưới tác
dụng ánh sáng tia cục tím với bước sóng 365 nm, mảy sê tự động đo mức phát

quang nhở vào bộ câm biến [27].


14

Quá trinh làm kháng sinh đồ bâng phương pháp MGIT dựa vào nguyên
lý đo độ phai quang cùa ống nghiệm có chứa các kháng sinh rồi so sánh với


độ phát quang của ồng kiếm soát để xác (lịnh dộ nhạy cảm cùa trục khuẩn lao

đối với các loại kháng sinh.
Bệnh phẩm là dờm. dịch rữa phe quản, địch hút dạ dày, dịch nào tuỷ,
dịch màng phổi, dịch mảng ngoài tim, mô ,những mẫu phẩm da... Tắt cả các
mẫu bệnh phẩm khác trừ ináu.Đối với mãu máu cô the dùng môi trường

Myco/ F Lytic.
Sau khi bộnh phẩm được tiền xử lý, màu bệnh phẩm dược cíy vào ổng
MG1T dà được chuẩn bị ổng MG1T sê được dưa vào máy lự động q trinh

ni cấy, mầu dương lính hay âm tính sẽ được thơng báo nhờ các loại tín hiệu
đèn hoặc âm thanh.

b. ưu điẻm của phươUỊỊ pháp:
- Cho kết quà chinh xác.
- Kết q dương tính chi kill vi khuẩn cịn sống.
- Cho kết quà ngay câ khi cỏ ít vi khuần so với soi kinh
- Làm được kháng sinh đồ
- Thời gian nuôi cắy ngẩn hơn nuôi cấy thông thường (2 tuần so với

4-8 tuần).
- Kỹ thuật dơn giàn

c. Nhược điểm của kỳ thuật nuôi cấy băng MGIT
- Kết quá chua phàn biệt dược chùng Mycobacteria gãy bệnh [27], [28).

ỉ.3.2.4. KỹỉbuộíPCR.


PCR lả kỳ thuật nhân trình lự ADN đích dặc hiệu cùa vi khuần cằn xác
định trong một chuôi các chu kỳ lổng hợp lặp lại gồm 3 giai đoạn cùa phàn

ứng: Biến tính, lai ghép, tổng hợp với sự trợ giúp cùa men ADN Polymerase
chịu nhiệt với các doạn mồi Oligonucleotide độc hiệu vã các Dcoxynuclcotide