BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Ban hành lần: 3
UBND TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ
GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC/MƠ ĐUN: KẾ TỐN XÂY DỰNG
NGÀNH/NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐCĐKTCN
ngày…….tháng….năm ................... của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cơng
nghệ BR – VT)
BÀ RỊA – VŨNG TÀU, NĂM 2020
TUN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Kế tốn xây dựng hay cịn gọi là kế tốn xây dựng là một trong những loại
hình kế tốn khó nhất hiện nay bởi vậy mà việc nắm bắt các kiến thức cơ
bản trọng tâm về kế tốn xây dựng là vơ cùng quan trọng. Giáo trình "Kế tốn
xây dựng" được biên soạn nhằm trợ giúp trang bị các kiến thức cơ bản về kế
tốn doanh nghiệp xây dựng và những người sử dụng thơng tin kế tốn doanh
nghiệp, phục vụ cho cơng việc và mục đích của mình có thể nắm bắt và vận
dụng chính sách kế tốn một cách có hiệu quả.
Nội dung biên soạn theo hình thức tích hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Trong q trình biên soạn, tác giả đã tham khảo nhiều tài liệu và cập nhật
những kiến thức mới nhất.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng khơng tránh khỏi những thiếu sót, tác giả
rất mong nhận được sự góp ý của các thầy, cơ giáo và các bạn học viên để
giáo trình ngày càng hồn thiện hơn.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày tháng năm 2020
Biên soạn
1
Mục lục
Trang
Giới thiệu:
..............................................................................................................................
5
Giới thiệu:
............................................................................................................................
11
5.Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
.....................................................
25
Giới thiệu:
............................................................................................................................
36
Giới thiệu:
...........................................................................................................................
38
CÂU HỎI, BÀI TẬP
.................................................................................................................
43
BÀI 5: KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
.........................
56
2. Tài khoản sử dụng:
..............................................................................................................
60
5.2. Hạch tốn Kế tốn chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại:
.. . 69
6. Kế tốn chiết khấu thanh tốn:
............................................................................................
70
BÀI 6: KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
...............................................................................
72
1. Khái niệm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
...........................................
73
CÂU HỎI, BÀI TẬP
.................................................................................................................
80
BÀI 7: KẾ TỐN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH , DOANH THU KHÁC VÀ
CHI PHÍ KHÁC
........................................................................................................................
82
Giới thiệu:
............................................................................................................................
82
1.2. Chi phí khác:
.....................................................................................................................
83
CÂU HỎI, BÀI TẬP
.................................................................................................................
88
BÀI 8: KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
....................................................
91
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
MƠ ĐUN: KẾ TỐN XÂY DỰNG
Mã mơ đun: MĐ 23
Vị trí, tính chất mơ đun:
+ Mơn kế tốn xây dựng được học sau các mơn kế tốn kho, kế tốn thuế, kế
tốn giá thành, kế tốn bán hàng, học trước mơ đun Báo cáo thuế, báo cáo tài
chính.
Tính chất:
+ Mơ đun kế tốn xây dựng Là mơ đun chun mơn nghề thuộc các
mơn học, mơ đun đào tạo nghề bắt buộc.
2
+ Mơn học kế tốn xây dựng cung cấp những kiến thức về nghiệp vụ
kế tốn trong các doanh nghiệp xây dựng.
Mục tiêu Mơ đun:
Về kiến thức:
Trình bày được khái niệm và đặc điểm từng hạng mục cơng trình của doanh
nghiệp xây dựng.
Trình bày được được nhiệm vụ của kế tốn xây dựng.
Trình bày được được đặc điểm kế tốn chi phívà tính gía thành trong các
doanh nghiệp xây dựng.
Trình bày được được các bước đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Trình bày được các đặc điểm về chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
Trình bày được các bước kết chuyển kế tốn doanh thu và xác định kết quả
trong các doanh nghiệp xây dựng;
Về kỹ năng :
Thực hiện hạch tốn được các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân cơng,
chi phí sử dụng máy thi cơng và các chi phí dự tốn khác;
Lập báo cáo về chi phí sản xuất, tính giá thành cơng trình xây
dựng, cung cấp chính xác kịp thời các thơng tin hữu dụng về chi phí sản xuất
và giá thành phục vụ cho u cầu quản lý của Ban Giám đốc.
Xác định đúng đắn và bàn giao thanh tốn kịp thời khối lượng
cơng tác xây dựng đã hồn thành. Định kỳ kiểm kê và đánh giá khối lượng thi
cơng dở dang theo ngun tắc quy định.
Tn thủ các chế độ kế tốn tài chính do Nhà nước ban hành.
Sắp xếp, lưu trữ, quản lý hồ sơ, chứng từ kế tốn một cách khoa
Thường xuyện cập nhật các văn bản của nhà nước liên quan.
Chủ động, độc lập trong cơng việc, có tinh thần trách nhiệm, tác
học.
phong cơng nghiệp, tinh thần hợp tác trong cơng việc.
3
4
BÀI 1:
KẾ TỐN TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG. HẠCH TỐN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY DỰNG.
Mã bài: MĐ2301
Giới thiệu:
Hiện nay cùng với chất lượng sản phẩm, giá thành sản phẩm ln ln
được coi là mối quan tâm hàng đầu của các DN. Phấn đấu hạ giá thành và
nâng cao chất lượng là nhân tố quyết định nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của DN và nâng cao thu nhập của người lao động . Do đó hạch tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có một vị trí vơ cùng quan trọng trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi DN. Muốn vậy phải xác định đối
tượng tính giá thành, vận dụng phương pháp tính giá thành hợp lý và giá thành
tính trên cơ sở số liệu kế tốn tập hợp chi phí sản xuất một cách chính xác.
Mục tiêu:
Trình bày được các khái niệm về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm
xây dựng.
Trình bày được đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây dựng.
Xác định được các loại chi phí sản xuất và các đối tượng hạch tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Trung thực, cẩn thận, tn thủ các chế độ kế tốn tài chính do Nhà nước
ban hành.
Nội dung:
1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựng.
1.1. Khái niệm chi phí sản xuất:
5
Chi phí sản xuất là tổng số các bao phí lao động v à lao động vật hố được
biểu hiện bằng tiền phát sinh trong q trình sản xuất kinh doanh.
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây dựng bao gồm chi phí sản xuất xây
dựng và chi phí sản xuất ngịai xây dựng. Các chi phí sản xuất xây dựng cấu
thành giá thành sản phẩm xây dựng.
Chi phí sản xuất xây dựng là tồn bộ các chi phí sản xuất phát sinh trong
lĩnh vực hoạt động sản xuất xây dựng, nó là bộ phận cơ bản để hình thành
giá thành sản phẩm xây dựng.
1.2.
Khái niệm về giá thành sản phẩm xây dựng:
Giá thành sản phẩm xây dựng là tồn bộ các chi phí tính bằng tiền để hồn
thành khối lượng sản phẩm xây dựng theo quy định, sản phẩm xây dựng có
thể là kết cấu cơng việc hoặc giao lại cơng việc có thiết kế và dự tốn riêng
có thể là hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thành tồn bộ.
Giá thành hạng mục cơng trình hoặc cơng trình hồn thành tồn bộ l à giá
thành sản phẩm cuối cùng của sản xuất xây dựng.
Trong sản xuất xây dựng cần phân biệt các loại giá thành cơng tác xây
dựng: Giá thành dự tốn, giá thành kế hoạch và giá thành thực tế.
Giá thành dự tốn: Là tổng các chi phí dự tốn để hồn thành khối lượng
xây dựng cơng trình. Giá thành dự tốn được xác định trên cơ sở các định mức,
qui định của Nhà nước và khung giá quy định áp dụng theo từng vùng lành
thổ.
Giá thành dự tốn = Giá trị dự tốn Lợi nhuận định mức
Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định xuất phát từ những điều
kiện cụ thể ở một doanh nghiệp xây dựng nhất định trên cơ sở biện pháp thi
cơng, các định mức và đơn giá áp dụng trong doanh nghiệp.
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự tốn Mức hạ giá thành
Giá thành thực tế: Phản ánh tồn bộ các chi phí thực tế để hồn thành bàn
giao khối lượng xây dựng mà doanh nghiệp đã nhận thầu. Giá thành thực tế
6
bao gồm các chi phí theo định mức, vượt định mức và khơng định mức như
các khoản thiệt hại trong sản xuất, các khoản bội chi, lãng phí về trật tự, lao
động, tiền vốn trong q trình sản xuất và quản lý của doanh nghiệp được
phép tính vào giá thành.
Giá thành thực tế được xác định theo số liệu của kế tốn.
7
2. Phân loại chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất gồm nhiều loại có cơng dụng và mục đích khác nhau trong
q trình sản xuất của doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp xây dựng chi
phí sản xuất được phân thành các loại sau:
2.1. Theo yếu tố chi phí:
Căn cứ vào nội dung kinh tế của chi phí để sắp xếp những chi phí có nội
dung kinh tế ban đầu giống nhau vào cùng một nhóm chi phí nhằm biết được
chi phí sản xuất của DN gồm nhưng loại nào, số lượng, giá trị từng loại chi
phí là bao nhiêu.
Theo cách phân loại này các chi phí sản xuất được chia thành các yếu tố chi
phí sau:
Chi phí ngun liệu, vật liệu.
Chi phí nhân cơng.
Chi phí khấu hao TSCĐ.
Chi phí dịch vụ mua ngồi: là tồn bộ số tiền doanh nghiệp phải trả về
các dịch vụ mua từ bên ngồi: Tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại... phục
vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí khác bằng tiền: gồm tồn bộ chi phí khác dùng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh ở DN ngồi các yếu tố trên như chi phí tiếp khách, hội
họp, hội nghị...
2.2. Theo khoản mục chi phí:
Cách phân loại này dựa trên cơng dụng của chi phí trong q trình sản xuất
và phương pháp tập hợp chi phí có tác dụng tích cực cho việc phân tích giá
thành theo khoản mục chi phí. Mục đích của cách phân loại này để tìm ra các
ngun nhân làm thay đổi giá thành so với định mức và đề ra các biện pháp hạ
giá thành sản phẩm.
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm:
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
8
Chi phí nhân cơng trực tiếp.
Chi phí sử dụng máy thi cơng:
+ Chi phí thường xun sử dụng máy thi cơng:
+ Chi phí tạm thời sử dụng máy thi cơng:
Chi phí sản xuất chung: bao gồm các chi phí phát sinh ở đội, bộ phận sản
xuất ngồi các chi phí sản xuất trực tiếp như:
+ Chi phí nhân viên quản lý đội sản xuất gồm lương chính, lương phụ và
các khoản tính theo lương của nhân viên quản lý đội (bộ phận sản xuất).
+ Chi phí vật liệu gồm giá trị ngun vật liệu dùng để sửa chữa, bảo
dưỡng tài sản cố định, các chi phí cơng cụ, dụng cụ,... ở đội xây dựng.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng tại đội xây dựng, bộ phận sản
xuất.
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi như chi phí điện, nước, điện thoại sử dụng
cho sản xuất và quản lý ở đội xây dựng (bộ phận sản xuất).
+ Các chi phí bằng tiền khác.
2.3. Theo mối quan hệ giữa chi phí với số lượng sản phẩm sản xuất:
Chi phí cố định: là những chi phí mang tính tương đối ổn định khơng
phụ thuộc vào số lượng sản phẩm sản xuất trong một mức sản lượng nhất
định. Khi sản lượng tăng thi mức chi phí cố định tính trên một sản phẩm có xu
hướng giảm.
Chi phí biến đổi: là những chi phí thay đổi phụ thuộc vào số lượng sản
phẩm sản xuất.
3. Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí sản
xuất cần tập hợp theo đó. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là nơi
phát sinh chi phí (đội sản xuất xây dựng) hoặc nơi chịu chi phí (cơng trình,
hạng mục cơng trình xây dựng).
Để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây dựng phù hợp với u
9
cầu quản lý chi phí và u cầu cung cấp số liệu để tính giá thành sản phẩm
xây dựng cần phải căn cứ vào:
Cơng dụng của chi phí
Cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp
u cầu quản lý chi phí sản xuất trong từng doanh nghiệp.
Đối tượng giá thành trong từng doanh nghiệp.
Trình độ của các nhà quản lý và cán bộ kế tốn doanh nghiệp.
CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1.1: Trình bày khái niệm về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm xây
dựng?
Câu 1.2: Có mấy cách phân loại chi phí sản xuất trong DN? Nêu rõ từng loại
chi phí sản xuất được chia?
Câu 1.3: Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây dựng là những đối tượng nào?
U CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Thế nào là giá thành?
Chi phí sản xuất trong DN được trình bày như thế nào?
Đối tượng nào để hạch tốn chi phí và tính giá thành?
Hình thức: Hỏi đáp
10
BÀI 2: KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP XÂY
DỰNG
Mã bài: MĐ1301
Giới thiệu:
Cùng với q trình sử dụng các yếu tố cơ bản trên trong sản xuất DN đồng
thời phải chi ra những chi phí tương ứng. Tương ứng với việc sử dụng TSCĐ
là chi phí về khấu hao; Tương ứng với việc sử dụng ngun vật liệu là
những chi phí về ngun vật liệu; Tương ứng về việc sử dụng lao động là
tiền lương, các khoản trích theo lương,... mọi chi phí trên đều được biểu hiện
bằng tiền.
Chi phí sản xuất của DN phát sinh thường xun trong suốt q trình tồn
tại và hoạt động của DN, để phục vụ cho quản lý và hạch tốn kinh doanh,
chi phí sản xuất phải được tính tốn, tập hợp theo từng thời kỳ như : hàng
tháng, hàng q, hàng năm, và chỉ những chi phí sản xuất mà DN bỏ ra trong
kỳ thì mới được tính vào chi phí sản xuất của kỳ đó.
Mục tiêu:
Trình bày được nội dung kết cấu các Tài khoản kế tốn chi phí sản xuất.
Xác định được các đối tượng và hạch tốn được các chi phí vào từng
khoản mục thực tế phát sinh.
Hạch tốn được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí
sản xuất trong Doanh nghiệp xây dựng.
Chính xác khi thực hiện xác định các chi phí của q trình sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp xây dựng.
Trung thực nghiêm túc, tn thủ chế độ kế tốn doanh nghiệp xây dựng.
Nội dung:
1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp:
11
1.1. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 621 – Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Tài khoản này dùng để phản ảnh các chi phí ngun liệu, vật liệu sử dụng
trực tiếp cho hoạt động xây, lắp, sản xuất sản phẩm cơng nghiệp, thực hiện
dịch vụ, lao vụ của doanh nghiệp xây dựng.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 621
Bên Nợ:
Trị giá thực tế ngun liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động
xây dựng, sản xuất cơng nghiệp, kinh doanh dịch vụ trong kỳ hạch tốn.
Bên Có:
Trị giá ngun liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng khơng hết được nhập lại
kho;
Kết chuyển hoặc tính phân bổ trị giá ngun vật liệu thực tế sử dụng
cho hoạt động xây dựng trong kỳ vào Tài khoản 154 Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dangvà chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành cơng trình xây
dựng giá thành sản phẩm, dịch vụ, lao vụ,...
Tài khoản 621 khơng có số dư cuối kỳ.
1.2. Phương pháp kế tốn:
Khi mua, hoặc xuất ngun liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản
( 1) .
xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ.
Khi xuất ngun liệu, vật liệu sử dụng, ghi:
Nợ TK 621 (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Có TK 152 Ngun liệu, vật liệu.
Trường hợp mua ngun liệu, vật liệu sử dụng (khơng qua kho) trong
kỳ, ghi:
Nợ TK 621 (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 331, 141, 111, 112...
12
(2) Tạm ứng chi phí để thực hiện giá trị khốn xây dựng nội bộ (Trường
hợp đơn vị nhận khốn khơng tổ chức hạch tốn kế tốn riêng), ghi:
Nợ TK 621 Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 141 Tạm ứng (1413)
13
( 3) .
Trường hợp số ngun vật liệu, cơng cụ xuất ra khơng sử dụng hết
vào hoạt động sản xuất xây dựng cuối kỳ nhập lại kho, ghi:
Nợ các TK 152, 153
Có TK 621 Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp
( 4) .
Cuối kỳ kế tốn, căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu tính cho từng đối
tượng sử dụng ngun liệu, vật liệu theo phương pháp trực tiếp hoặc phân
bổ:
Nợ TK 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (1541 Xây
dựng)
Có TK 621 Chi phí ngun liệu,
Ví dụ minh họa: Có các chứng từ liên quan, số liệu liên quan đến chi phí
ngun, vật liệu của DN xây dựng Hải Nam trong tháng 03/2015 như sau:
ĐVT: Ngàn đồng
1)
Theo bảng tổng hợp các chứng từ xuất NVL, trị giá NVL đã xuất cho
hoạt động thi cơng xây dựng:
Vật liệu xây dựng:
Vật liệu khác:
2)
Theo số liệu kiểm kê vật liệu cịn lại tại các đội thi cơng lúc cuối tháng
965.000
190.000
gồm vật liệu xây dựng 15.000, đã được nhập lại kho.
3)
Phiếu chi số 350 ngày 04/03: chi tiền mặt tạm ứng tiền mua NVL
giao khốn cho đội 1: 50.000.
4) Theo số liệu định mức, chi phí vật liệu xây dựng tính được theo định
mức tiêu hao (khối lượng thực tế và định mức tiêu hao NVL xây dựng cho đơn
vị khối lượng)
Cơng trình A:
600.000
Cơng trình B:
400.000
5) Theo bảng quyết tốn tạm ứng về khối lượng xây dựng hồn thành, đội
1 thi cơng phần cơng trình C, giá trị NVL đội đã mua dùng cho cơng trình là
60.000, thuế GTGT 10%. DN đã lập Phiếu chi số 351 ngày 23/03 để chi bổ
14
sung số tiền NVL cịn thiếu cho đội 1.
6) Phân bổ chi phí vật liệu khác cho từng cơng trình theo mức tiêu hao
thực tế của vật liệu chính xuất dùng trong tháng
Giải: Định khoản:
1) Nợ 621:
1.155.000 (965.000 + 190.000)
Có 1521:
1.155.000
2) Nợ 1521
15.000
Có 621:
15.000
3) Nợ 141 (1413):
50.000
4) Phân bổ chi phí NVL chính: 965.000 – 15.000 = 950.000
950.000
x 600.000
+ Cơng trình A: 600.000 400.000
570.000
950.000
x 400.000
+ Cơng trình B: 600.000 400.000
380.000
5) Nợ 621C:
Nợ 133:
60.000
6.000
Có 1413:
50.000
Có 1111:
16.000
6) Phân bổ chi phí vật liệu khác:
190.000
x570.000 114.000
+ Cơng trình A: 950.000
190.000
x380.000
+ Cơng trình B: 950.000
2.
76.000
Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:
2.1.
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào q
trình hoạt động xây dựng, sản xuất sản phẩm cơng nghiệp, cung c ấp dịch vụ.
Chi phí lao động trực tiếp bao gồm cả các khoản phải trả cho người lao động
15
thuộc doanh nghiệp quản lý và cho lao động th ngồi theo từng loại cơng
việc.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 622
Bên Nợ:
Chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia q trình sản xuất sản phẩm (xây
dựng, sản xuất sản phẩm cơng nghiệp), cung cấp dịch vụ bao gồm: Tiền
lương, tiền cơng lao động và các khoản trích trên tiền lương theo quy định.
Đối với hoạt động xây dựng khơng bao gồm các khoản trích trên lương
về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn.
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào bên Nợ Tài khoản 154
Tài khoản 622 khơng có số dư cuối kỳ.
2.2. Phương pháp kế tốn:
Căn cứ vào bảng tính lương trả như lương chính, lương phụ, phụ
( 1) .
cấp lương (kể cả khoản phải trả về tiền cơng cho nhân cơng th ngồi), ghi:
Nợ TK 622 Chi phí nhân cơng trực tiếp
Có TK 334 (nhân viên của doanh nghiệp và th ngồi).
Tạm ứng chi phí nhân cơng để thực hiện giá trị khốn xây dựng nội
( 2) .
bộ, ghi:
Nợ TK 622 Chi phí nhân cơng trực tiếp
Có TK 141 Tạm ứng (1413)
( 3) .
Tính, trích các khoản trích theo lương của cơng nhân trực tiếp sản
xuất (chỉ đối với hoạt động sản xuất sản phẩm cơng nghiệp, hoặc cung cấp
dịch vụ), ghi:
Nợ TK 622 Chi phí nhân cơng trực tiếp
Có TK 338 Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386)
( 4) .
Cuối kỳ kế tốn, tính phân bổ và kết chuyển chi phí nhân cơng trực
tiếp và các khoản trích theo lương theo đối tượng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (1541 Xây dựng)
16
Có TK 622 Chi phí nhân cơng trực tiếp
Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng:
3.
3.1.
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 623 Chi phí sử dụng máy thi cơng
Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi cơng
phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây dựng cơng trình. Tài khoản này ch ỉ sử
dụng để hạch tốn chi phí sử dụng xe, máy thi cơng đối với trường hợp doanh
nghiệp xây dựng thực hiện xây dựng cơng trình theo phương thức thi cơng
hỗn hợp vừa thủ cơng vừa kết hợp bằng máy, trích các khoản trích theo
lương cho cơng nhân sử dụng máy thi cơng.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 623:
Bên Nợ:
Các chi phí liên quan đến máy thi cơng (chi phí ngun vật liệu cho máy
hoạt động, chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương, tiền cơng của
cơng nhân trực tiếp điều khiển máy, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa máy thi
cơng...).
Bên Có: Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi cơng vào bên Nợ Tài khoản 154
Tài khoản 623 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 623 chi phí sử dụng máy thi cơng, có 6 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6231 Chi phí nhân cơng
Tài khoản 6232 Chi phí vật liệu
Tài khoản 6233 Chi phí dụng cụ sản xuất
Tài khoản 6234 Chi phí khấu hao máy thi cơng
Tài khoản 6237 Chi phí dịch vụ mua ngồi
Tài khoản 6238 Chi phí bằng tiền khác
3.2.Phương pháp kế tốn:
(1 ).
Nếu tổ chức đội máy thi cơng riêng biệt và có phân cấp hạch tốn cho
đội máy có tổ chức hạch tốn riêng, thì việc hạch tốn được tiến hành như
17
sau:
Hạch tốn các chi phí liên quan đến hoạt động của đội máy thi cơng, ghi:
Nợ các TK 621, 622, 627
Có các TK liên quan.
Hạch tốn chi phí sử dụng máy và tính giá thành ca máy thực hiện trên TK
154, căn cứ vào giá thành ca máy cung cấp cho các đối tượng xây dựng (cơng
trình, hạng mục cơng trình):
Nếu DN thực hiện theo phương thức cung cấp lao vụ máy lẫn nhau
giữa các bộ phận, ghi:
Nợ TK 623 (6238 Chi phí bằng tiền khác)
Có TK 154 Chi phí sản xuẩt, kinh doanh dở dang.
Nếu doanh nghiệp thực hiện theo phương thức bán lao vụ máy lẫn nhau
giữa các bộ phận trong nội bộ, ghi:
Nợ TK 623 (6238 Chi phí bằng tiền khác)
Nợ TK 1331 – Thuế GTTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 33311 (tính trên giá bán nội bộ về ca máy cung cấp lẫn
nhau).
Có TK 511.
( 2) .
Nếu khơng tổ chức đội máy thi cơng riêng biệt; hoặc khơng tổ chức kế
tốn riêng cho đội máy thi cơng:
Căn cứ vào số tiền lương (lương chính, phụ,... khơng bao gồm khoản
trích theo lương), tiền cơng phải trả cho cơng nhân điều khiển máy, phục vụ
máy, ghi:
Nợ TK 623 Chi phí sử dụng máy thi cơng (TK 6231)
Có TK 334 Phải trả cơng nhân viên
Khi xuất kho, hoặc mua ngun liệu, nhiên liệu, vật liệu phụ sử dụng
cho xe, máy thi cơng, ghi:
Nợ TK 623 (TK 6232 Chi phí vật liệu)
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
18
Có các TK 152, 153, 111, 112, 331,...
Khấu hao xe, máy thi cơng sử dụng ở đội máy thi cơng, ghi:
Nợ TK 623 (TK 6234 – Chi phí khấu hao TSCĐ)
Có TK 214 Hao mịn TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngồi phát sinh (sửa chữa máy thi cơng mua ngồi,
điện, nước, tiền th TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ,...), ghi:
Nợ TK 623 (TK 6237 Chi phí dịch vụ mua ngồi)
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có cácTK 111, 112, 331...
Chi phí bằng tiền phát sinh, ghi:
Nợ TK 623 (TK 6238 Chi phí bằng tiền khác)
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111,112
19
Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí sử dụng máy (chi phí thực tế ca máy)
tính cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình, ghi:
Nợ TK 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (1541)
Có TK 623 Chi phí sử dụng máy thi cơng.
Tạm ứng chi phí xe, máy thi cơng để thực hiện giá trị khốn xây dựng
nội bộ. Khi bản quyết tốn tạm ứng về giá trị khối lượng xây dựng hồn
thành đã bàn giao được duyệt, ghi:
Nợ TK 623 Chi phí sử dụng máy thi cơng
Có TK 141 Tạm ứng (1413)
(3). Cuối kỳ hạch tốn, kết chuyển tồn bộ chi phí vật liệu, chi phí nhân
cơng, chi phí chung của đội máy để tập hợp tồn bộ chi phí sử dụng máy và
tính giá thành ca máy, ghi:
Nợ TK 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có các TK 621, 622, 623, 627
(4) Sau khi tính giá thành ca máy và phân bổ cho các đối tượng sử dụng ca
máy, ghi:
Nợ TK 154 (hạng mục A, B... khoản mục chi phí sử dụng máy)
Có TK 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
4. Kế tốn chi phí sản xuất chung:
4.1. Ngun tắc tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung:
Dùng để tính phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng cơng trình, hạng
mục cơng trình, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ... và tính giá thành sản xuất sản
phẩm.
Về ngun tắc chung, chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng phân
xưỏng, bộ phận và đội. Chi phí sản xuất chung của từng phân xưởng, bộ
phận, đội được phân bổ cho cơng trình, hạng mục cơng trình, bộ phận, đội đó
thi cơng và sản phẩm, lao vụ, dịch vụ phân xưỏng đó sản xuất. Trường hợp
chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều cơng trình, hạng mục cơng trình,
20
sản phẩm, lao vụ, dịch vụ thì phải phân bổ theo tiêu thức chi phí nhân cơng
trực tiếp.
Số liệu để ghi vào Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung được căn cứ sổ
chi tiết chi phí sản xuất chung và Bảng tính chi phí nhân cơng trực tiếp kỳ
này.
Số liệu của Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung dùng để tính giá thành
sản xuất sản phẩm.
4.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí sản xuất của đội, cơng trường xây
dựng gồm: Lương nhân viên quản lý đội xây dựng; khoản trích bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn được tính theo tỷ lệ (%) quỵ định hiện
hành trên tiền lương phải trả cơng nhân trực tiếp xây dựng và nhân viên quản
lý đội (thuộc biên chế doanh nghiệp); khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt
động của đội, chi phí đi vay nếu được vốn hố tính vào giá trị tài sản đang
trong q trình sản xuất dở dang và những chi phí khác liên quan hoạt động
của đội (chi phí khơng có thuế GTGT đầu vào nếu được khấu trừ thuế).
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 627
Bên Nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh tăng trong kỳ.
Bên Có:
Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung;
Chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ được ghi nhận vào giá
vốn hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn cơng
suất bình thường;
Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ Tài khoản 154
Tài khoản 627 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 627 Chiphí sản xuất chung, có 6 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6271 Chi phí nhân viên phân xưởng
21
Tài khoản 6272 Chi phí vật liệu
Tài khoản 6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
Tài khoản 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
Tài khoản 6277 Chi phí dịch vụ mua ngồi.
Tài khoản 6278 Chi phí bằng tiền khác
22