CHƯƠNG 4: THUỐC NHÃN KHOA
296, Có ba đường dùng thuốc trong điều trị bênh là:
A.
(Thuốc dùng ngoài)
B.
(Đường tiêm )
C.
Dùng thuốc toàn thân
297, Các dạng bào chế dùng tại chỗ trong điều trị bệnh ở mắt gồm có :
A.
(Thuốc nhỏ mắt )
B.
(Thuốc mỡ tra mắt)
C.
Dung dịch rửa mắt
D.
Kính tiếp xúc
E.
Hệ điều trị đặt ở mắt
298, Hoạt động sinh lí của hệ thống nước mắt là rào cản tự nhiên làm giảm sinh khả
dụng của thuốc nhỏ mắt do :
A.
Tăng tiết nước mắt
B.
Chớp mắt
299, Khi nhỏ thuốc vào mắt , một phần dược chất được (A) qua kết mạc đi vào (B)
làm giảm sinh khả dụng của thuốc nhỏ mắt
A.
Thấm
B.
tuần hoàn chung
300. Giác mạc được cấu tạo bởi 3 lớp mô, lớp biểu mơ và lớp nội mơ có hàm lượng
LIPID CAO và lớp đệm nằm ở giữa có hàm lượng NƯỚC RẤT CAO
301. Có 2 loại dung mơi thường dùng để pha thuốc nhỏ mắt
A. Nước cất pha tiêm
B. Dầu thực vật đã được trung tính hóa và diệt khuẩn
302. pH của 1 dd thuốc nhỏ mắt có thể được điều chỉnh đến 1 khoảng thích hợp để
A. Giữ cho dược chất trong thuốc nhỏ mắt có độ ổn định cao nhất
B. Tăng độ tan của dược chất
C. Giảm kích ứng mắt
D. Tăng hấp thu dược chất qua giác mạc
E. Tăng tác dụng của chất sát khuẩn
303. Để thiết lập 1 công thức thuốc nhỏ mắt đẳng trương có thể dựa vào
A. Độ hạ băng điểm
B. Áp suất thẩm thấu
C. Đương lượng natri clorid của dược chất
D. Chỉ số thể tích đẳng trương của chất tan
304. Có 2 dẫn chất cellulose hay được dùng để làm tăng độ nhớt của các thuốc nhỏ
mắt là
A. Methylcellulose
B. Hydroxypropylmethylcellulose
305. Thuốc nhỏ mắt sau khi pha chế xong có thể tiệt khuẩn bằng 2 cách là:
A. Tiệt khuẩn những lượng lớn dung dịch và sau khi tiệt khuẩn mới tiến hành
đóng thuốc vào từng đơn vị đóng gói nhỏ nhất, sử dụng bao bì vơ khuẩn và thực
hiện đóng lọ trong mơi trường vơ khuẩn
B. Đóng lọ sau khi lọc trong dung dịch rồi mới tiệt khuẩn
306. Thuốc nhỏ mắt là những chế phẩm lỏng VƠ KHUẨN, khơng có chứa các tiểu
phân lạ, được NHỎ VÀO TÚI KẾT MẠC để điều trị hoặc chẩn đoán các bệnh về
mắt.
Câu 307- Dạng thuốc đặt vào mắt (ocusert) thực chất là một HỆ ĐIỀU TRỊ dùng
trong nhãn khoa có khả năng GIẢI PHĨNG dược chất trong một thời gian dài.
Câu 308- Thuốc nhỏ mắt là những chế phẩm Vô khuẩn, do vậy để pha chế hoặc sản
xuất thuốc nhỏ mắt phải có cơ sở và các thiết bị đạt yêu cầu Giống như pha chế và
sản xuất thuốc tiêm
Câu 309- Để kiểm tra độ vô khuẩn của thuốc nhỏ mắt, người ta tiến hành Nuôi Cấy
mẫu thuốc cần kiểm tra trong các Môi trường Ni cấy thích hợp.
Câu 310- Có thể kéo dài thời gian lưu thuốc ở mắt bằng cách thêm vào thuốc nhỏ mắt
các chất POLYME tan trong nước hoặc bào chế thuốc nhỏ mắt dưới dạng hỗn dịch
nhỏ mắt
Câu 311- Để giảm kích ứng mắt, thuốc nhỏ mắt cần có độ đẳng trương giống với
nước mắt và pH trung tính với dịch nước mắt.
Câu 312- Có thể làm tăng tính thấm của giác mạc đối với được chất bằng cách them
vào thuốc nhỏ mắt Chất hoạt động bề mặt hoặc điều chỉnh pH để tỷ lệ dược chất ở
dạng ion hóa cao nhất mà thuốc vẫn ổn định.
PHÂN BIỆT ĐÚNG SAI
Câu 313- Thimerosal là chất sát khuẩn tốt dùng cho cả thuốc tiêm và thuốc nhỏ mắt.
Đúng
Câu 314- Nên dùng các hệ đệm có dung lượng đệm cao để điều chỉnh pH của các
dung dịch thuốc nhỏ mắt. SAI
315. Dung dịch acid boric 1,9% là dung dịch đẳng trương với máu, nhưng không đẳng
trương với nước mắt. SAI
316. Lọc loại khuẩn là phương pháp thích hợp cho các thuốc nhỏ mắt có các dược chất
khơng bền với nhiệt.
Đúng
317.Có thể dùng dung dịch acid boric 1,9% làm dung môi để pha chế nhiều thuốc nhỏ
mắt. Đúng
318. Sự hấp thu dược chất từ thuốc nhỏ mắt qua kết mạc làm tăng sinh khả dụng của
thuốc.
Sai
319. Protein trong nước mắt có thể liên kết với nhiều dược chất làm tăng hấp thu dược
chất qua giác mạc. Sai
320. Thuốc nhỏ mắt càng ít kích ứng mắt càng được lưu giữ lâu tại mắt.
Đúng
321. Các thuốc nhỏ mắt đã tiệt khuẩn sau khi pha chế khơng cần có thêm chất sát
khuẩn.
Sai
322. Thuốc nhỏ mắt là dạng thuốc dùng nhiều lần nên phần lớn thuốc nhỏ mắt có thêm
chất sát khuẩn thích hợp. ĐÚNG
323. Tăng độ nhớt của thuốc nhỏ mắt làm giảm tác dụng của thuốc do cản trở sự giải
phóng dược chất ra khỏi dạng thuốc. SAI
324. Không dùng dầu thực vật làm dung môi pha thuốc nhỏ mắt. SAI
325. Dinatri edetat làm giảm tác dụng của các chất sát khuẩn có trong cơng thức thuốc
nhỏ mắt. SAI
326. Benzalkonium clorid là chất sát khuẩn ít được dùng trong các thuốc nhỏ mắt.
SAI
327. Các chất diện hoạt có thể làm giảm tác dụng của các chất sát khuẩn trong một
công thức thuốc nhỏ mắt. ĐÚNG
328. Khả năng thấm của dược chất qua giác mạc có thể tăng lên khi thuốc nhỏ mắt có
thêm chất diện hoạt. ĐÚNG
CHỌN MỘT CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT :
329- Hoạt động sinh lý của hê thống nưoć̛ mắt làm giảm sinh khả dụng của thuốc nhỏ
mắt là do :
A. Rửa trôi thuôć khỏi mắt
B. Pha loãng thuốc đã nhỏ vào mắt
C. Rửa trôi và pha loãng thuốc vào mắt
D. Giảm thời gian tiếp xúc của thuôć với giác mạc (niêm mạc mới đúng)
330. Thuôć không có tác dụng sát khuẩn dùng trong thuôć nhỏ mắt :
A. Clorobutanol
B.Alcol phenyl etylic
C. Alcol polyvinylic ( chất làm tăng độ nhớt)
D. Clohexidin gluconat
331. Phương pháp tiêt khuẩn thích hợp đối với bao bì đối với đựng thuốc nhỏ mắt bằng
chất dẻo là
A. Sâý trong tủ sấy
B. Hấp trong nồi hấp
C. Dùng khí etylen oxy
D.Dùng tia bức xạ Uv
332. Phương pháp tiêt khuẩn thích hợp với lọ đựng thuôć nhỏ mắt bằng thuỷ tinh:
A. Sấy trong tủ sấy
B. Hấp trong nồi hấp
C. Dùng khí etylen oxyd
D.dùng tia bức xạ
333. Hê đêm có tác dụng đêm đồng thời có tác dụng sát khuẩn thường đc dùng trong
nhiều thuốc nhỏ mắt là
A.acetic/ acetat
B.citrit/citrat
C.phosphat
D.Boric/borat
334. Chất sát khuẩn được dùng như một dược chất để pha thuôć nhỏ mắt là
A. Benzalkonium clorid
B.phenyl thuỷ ngân acetat
C.Thimerosal
D.clorobutanol
335. chất kh có tác dụng khố oxy để bảo vê dưoc̛̣ chất dễ bị oxy hoá trong thuôć nhỏ
mắt là :
A. Natri sunfit
B. Natri metabisunfit
C.Natri edetat
D.Natri bisunfit
336- Không được tiệt khuẩn chế phẩm bằng nhiệt nếu trong thuốc nhỏ mắt có thêm
chất tăng độ nhớt là:
A- Metylcellulose
B- Dextran
C- Alcol polyvinylic
D- Polyvinyl pyrrolidon
337- Ưu tiên đầu tiên trong việc điều chỉnh pH của một thuốc nhỏ mắt là:
A- Không gây kích ứng mắt
B- Giữ cho dược chất ổn định
C- Để dược chất thẩm tốt qua giác mạc
D- Tăng được độ tán của dược chất
338. Dạng thuốc, dụng tại chỗ ở mắt có tác dụng kéo dài
A- Dung dịch thuốc nhỏ mắt
P- Hỗn dịch nhỏ mắt
C- Thuốc cài đặt ở mắt
D- Thuốc mỡ tra mắt
339- Chất diện hoạt được thêm vào một số thuốc nhỏ mắt để:
A- Tăng độ tan của dược chất
B- Tăng độ ổn định của dược chất
C- Tăng tính thấm của giác mạc với được chất
D- Tăng độ tan và tăng tính thấm của dược chất
340- Hệ đệm vừa có tác dụng đệm vừa có tác dụng hiệp đồng chống oxy hoá dùng cho
thuốc nhỏ mắt là:
A- Acetic/ acetat
B- Citric/citrat
C-Glutamic/ glutamat
D- Boric/ borat
341.Cấu trúc hệ phân tán của thuốc nhỏ mắt có thành phần: Neomycin sulfat,
polymycin sulfat, dexamethason, metylhydroxypropyl cellulose, benzalkonium clorid,
natri clorid, đệm, citric/ citrat, nước cất là:
A- Dung dịch
B- Hỗn dịch
C- Nhũ tương
D- Dung dịch keo
342- Người ta thêm natri edetat vào thuốc nhỏ mắt gentamicin sulfat 0,3% được pha
trong hệ đệm boric / borat, benzalkonium clorid, natri clorid và nước cất để:
A- Tăng độ tan của gentamicin sulfat
B- Đẳng trương hoá dung dịch
C- Hạn chế sự oxy hoá gentamicin
D- Tăng tác dụng sát khuẩn của benzalkonium clorid
343 Nêu 4 hiện tượng xảy ra trong quá trình chiết xuất
A hòa tan B khuyến tán C thẩm thấu D thẩm Tích
344 3 bước của quá trình chiết xuất dược liệu là :
A thấm dung mơi vào dược liệu
B hồ tan chất tan
C Khuyếch tán chất tan
345 Kể 2 Dung môi hay dùng để bào chế các dạng thuốc
A Nước. B ethanol
346 Nêu 3 nhược điểm của ethanol Khi làm dung môi chiết xuất dược liệu
A khó thấm dược liệu
B có tác dụng dược lý riêng
C dễ cháy
347 Nêu 3 nhược điểm của dầu thực vật khi làm dung mơi chiết xuất dược liệu
A khó thấm dược liệu
B diện hịa tan hẹp
C dễ bị ơi khét
348 3 phương pháp ngâm nóng hay gặp trong chiết xuất dược liệu
A Hầm B Hãm C sắc
349 kể 3 bất lợi của việc tăng nhiệt độ khi chiết xuất
A phân hủy hoạt chất
B hồ tan nhiều tạp chất
C dung mơi bay hơi
350. Nêu tên 3 phương pháp ngấm kiệt cải tiến áp dụng trong chiết xuất dược
liệu:
A. Tái ngấm kiệt
B. Ngấm kiệt có tác động của áp suất
C. Chiết xuất ngược dòng
351. Nêu 3 phương pháp xác định độ cồn:
A. Cân
B. Dùng sắc kí khí
C. Dùng tửu kế bách phân
352. Kể 3 phương pháp điều chế cồn thuốc:
A. Ngâm
B. Ngâm nhỏ giọt ( Ngấm kiệt)
C. Hịa tan
353. 3 thành phần chính của rượu thuốc là:
A. Dược liệu
B. Dung môi
C. Chất phụ
354. Nêu 3 phương pháp loại tạp chất dễ tan trong nước khi điều chế cao thuốc:
A. Dùng nhiệt
B. Dùng ethanol 90⁰
C. Dùng sữa vôi
355. Kể 3 loại thiết bị sấy hay dùng trong điều chế cao khô:
A.Thiết bị sấy chân không B. Máy sấy tạo màng mỏng trên trống quay
C. Thiết bị phun sấy
356. 3 bước trong quá trình đông khô là:
A. Đông lạnh
C. Sấy
B. Sấy sơ cấp
357. 2 loại khuếch tán trong quá trình chiết suất là: Khuếch tán phân tử và
khuếch tán đối lưu
358. Mục đích của hồ tan chiết suất là hồ tan được tối đa lượng Hoạt chất và
tối thiểu lượng tạp chất có trong dược liệu
359. Màng tế bào dược liệu là màng thẩm tích , cho phép dung mơi và các chất
tan có phân tử nhỏ đi qua và giữ lại các chất có phân tử lớn
360. Màng nguyên sinh chất trong tế bào có tính bán thấm, chỉ cho dung môi đi
vào tế bào.
361. Khuếch tán đối lưu xảy ra do sự khuấy trộn và thay đối nhiệt độ tạo nên
sự di chuyển của dịch chiết.
362. Trong khuếch tán đối lưu, điều kiện thuỷ động là yếu tố quyết định.
363. Khuếch tán đối lưu có tốc độ lớn hơn nhiều lần so vơi khuếch tán phân tử
364- Ethanol cao độ có khả năng làm đơng vón các tạp chất có trong dịch chiết
nước dược liệu đã cô đặc như chất nhầy, gôm ,.(A).pectin....(B)..albumin
365- Ethanol hay được dùng làm dung môi chiết xuất trong phương pháp
....(A).Ngâm nhỏ giọt........vì không làm ....(B)..trương nở.......dược liệu như
nước.
366- Glycerin thường được phối hợp với nước và ...(A)..Ethanol....... để chiết
xuất các dược liệu có chứa....(B)..tanin
367- Để tăng tính thấm của dung mơi trong q trình chiết xuất dược liệu, người
ta cho thêm vào dung môi các chất .. (A).Không phân cực..... nhằm làm giảm ...
(B)..độ nhớt.....của dung môi.
368- Hoạt chất trong được liệu là các chất có nhiều nhóm thân nước thì dễ tan
trong dung mơi.. (A) phân cực.... ngược lại, là các chất có nhiều nhóm thân dầu
thì dễ tan trong dung mơi...(B)khơng phân cực.....
369- Trong chiết xuất dược liệu, quá trình khuếch tán chất tan vào dung môi
tuân theo định luật Fick:
S = D.F
∆c
t
x
Trong đó:
D là :..(A)….. Hệ số khuếch tán phân tử
F là :...(B)…. Diện tích bề mặt phân cách
giữa các lớp khuếch tán
370- Dược liệu chứa nhiều tạp chất, khi chiết với dung mơi hồ tan khơng chọn
lọc, khơng nên phân chia...(A) quá nhỏ…… vì tỷ lệ tế bào bị rách nát nhiều,
làm cho dịch chiết... (B)..lẫn nhiều tạp chất........…
371. Để tạo ra sự chênh lệch nồng độ cho quá trình khuếch tán trong chiết xuất,
với phương pháp ngâm, người ta thường tiến hành( A) khuấy trộn khối dược
liệu trong dung mơi trong khi ngâm, cịn với phương pháp ngấm kiệt thì người
ta cho dược liệu cũ( dược liệu đã chiết) tiếp xúc với( B) dung môi mới.
372. Trong chiết xuất, tăng nhiệt độ sẽ làm giảm( A) độ nhớt của dung mơi, do
đó làm tăng hệ số( B) khuếch tán của chất tan.
373. Trong dược liệu, hoạt chất thường có phân tử lượng( A) nhỏ hơn tạp chất
nên khuếch tán vào dung mơi (B) nhanh chóng đến cân bằng tạp chất.
374. Ngâm là phương pháp cho dược liệu tiếp xúc với dung mơi trong một bình
kín trong một khoảng thời gian nhất định, hết thời gian ngâm thì( A)gạn, ép , để
lắng rồi( B) thu lấy dịch chiết.
375. Hầm là phương pháp ngâm dược liệu với dung mơi trong một bình kín ở
nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sơi của( A)dung mơi nhưng cao hơn nhiệt độ(B)
phịng.
376. Hãm là phương pháp đổ dung môi( A) sôi vào dược liệu trong bình kín và
để tiếp xúc trong khoảng( B)15- 30 phút.
377. Ngâm nhỏ giọt là phương pháp chiết bằng cách cho dung môi( A) chảy rất
chậm qua khối dược liệu đựng trong bình ngấm kiệt và không( B) khuấy trộn
trong quá trình chiết.
Câu 378: Nguyên tắc của phương pháp ngấm kiệt là luôn luôn tạo ra (A) sự
chênh lệch nồng độ hoạt chất cao bằng cách luôn luôn cho dược liệc tiếp xúc
với (B) dung môi mới
Câu 379: Nếu ngấm kiệt mà không làm ẩm dược liệu thì dược liệu sẽ (A)
trương nở hồn tồn và bịt kín các khe hở trong bình làm cho dung mơi (B)
khó chảy qua khối dược liệu
Câu 380: Khi làm ẩm người ta trộn dược liệu với dung môi rồi (A) Đậy kín và
để yên từ (B) 2-3 giờ.
Câu 381: Khi bắt đầu đổ dung môi vào bình ngấm kiệt, trước hết người ta phải
(A) Lót bơng thấm nước trên ống thốt dịch chiết để (B) bột dược liệu không
ra khỏi bình
Câu 382: Khi rút dịch chiết từ bình ngấm kiệt, phải thường xuyên (A) thêm
dung môi để ngập (B) mặt dược liệu vài ba centimet.
Câu 383: Nguyên tắc của ngấm kiệt phân đoạn là : Dùng (A) dịch chiết loãng
để chiết xuất dược liệu (B) Mới hoặc dược liệu có mức độ chiết kiệt khác
nhau.
Câu 384: Nguyên tắc của chiết xuất ngược dịng là: Dược liệu (A) mới ln tiếp
xúc với dung môi (B) cũ
385- Cồn thuốc được điều chế bằng cách chiết xuất hoạt chất có trong dược liệu
thảo mộc, động vật hoặc hồ tan các cao thuốc, hố chất với ethanol.
386- Độ cồn thể tích là số ml ethanol tinh khiết có trong 100ml dung dịch
ethanol.
387- Độ cồn khối lượng là số gam ethanol tinh khiết có trong 100g dung dịch
ethanol.
388- Khi điều chế cồn thuốc bằng phương pháp ngâm lạnh, người ta cho dược
liệu vào một dụng cụ thích hợp, thêm ethanol vào và đậy kín (câu này ko chắc
vì tra ko ra) và ngâm ở nhiệt độ phòng
389- Phương pháp ngâm thường áp dụng để điều chế cần thuốc từ các dược liệu
không chứa hoạt chất độc mạnh
390- Khi ngấm kiệt để điều chế cồn thuốc có quy định hàm lượng hoạt chất,
người ta rút dịch chiết cho đến lúc thu được ¾ tổng lượng dịch chiết quy định
rồi ép bã, và tiến hành trộn dịch chiết với dịch ép, định lượng hoạt chất. tùy
theo kết quả định lượng, điều chỉnh lượng hoạt chất đúng qui định của
dược điển.
391- Cao thuốc là các chế phẩm được điều chế bằng cách cô đặc hoặc sấy khô
các dịch chiết thảo mộc tới thể chất nhất định (lỏng, đặc).
392- Khi ngấm kiệt để chế cao thuốc người ta thường lấy lượng dịch chiết đầu
bằng..(A)80-100%...... lượng được liệu. Các địch chiết sau cổ đến .....(B)-thể
cao mềm...rồi trộn với dịch chiết đầu.
393- Khi cô cao ở áp suất thường, người ta thường cô ... (A)-cách thủy... dụng
cụ cô cần có bể mặt bốc hơi...(B)-lớn và nơng...
394- Trong q trình cô cao, cần tiến hành ...(A)-khuấy trộn đều...để tăng tốc
độ bay hơi và tránh....(B)-cháy ở đáy dụng cụ…….
395- Trong dịch chiết dược liệu, albumin dễ đơng vón bởi nhiệt.
Đ
396 - Đa số alcaloid base có trong dược liệu đễ tan trong nước.
S
397- Tanin trong dược liệu vừa tan trong nước vừa tan trong ethanol. Đ
398- Tinh dầu trong dược liệu tan được trong ethanol cao độ.
Đ
Câu 399: Dược liệu càng già, màng tế bào càng khó thấm dung mơi Đ
Câu 400: Dung mơi có sức căng bề mặt nhỏ thì dễ thấm vào dược liệu. Đ
Câu 401: Hoàn tan chọn lọc trong chiết xuất là hòa tan được nhiều loại hoạt
chất.
Đ
Câu 402: Nước là dung mơi hịa tan chọn lọc trong chiết xuất dược liệu. Đ
Câu 403: Nước thường dùng để ngâm lạnh trong chiết xuất dược liệu. S
Câu 404:Trong chiết xuất, ethanol hay dùng cho phương pháp ngấm kiệt. Đ
Câu 405:Ethanol với nồng độ >10% có khả năng ức chế sự phát triển của vi sinh
vật.
S
406. Ethanol phải được loại khỏi chế phẩm sau khi chiết xuất vì nó có tác dụng
dược lý riêng. ->
Đ
407. Glycerin được dùng nhiều trong chiết xuất tanin ->
Đ
408. Chiết xuất dược liệu với dầu phải chiết nóng ->
Đ
409. Dược liệu có cấu trúc mỏng manh, khi chiết xuất khơng nên phân chia quá
mịn ->
Đ
410. Trong ngấm kiệt người ta thường phân chia dược liệu thành bột thô ->
S
411. Khi chiết xuất một lượng dược liệu nhất định, càng dùng nhiều dung môi
càng tốt ->
S
412. Với cùng một lượng dung môi, chiết phân đoạn hiệu suất chiết sẽ cao hơn
chiết một lần ->
Đ
413- Khuấy trộn trong chiết xuất làm tăng hiệu suất chiết do làm tăng chênh
lệch nồng độ hoạt chất giữa dược liệu và dung môi
/Đ
414- Khi chiết xuất,càng chiết nóng chất lượng dịch chiết càng cao /S
415- Hoạt chất trong dược liệu thường có phân tử nhỏ hơn tạp chất Đ
416- Trong chiết xuất càng kéo dài thời gian chiết hiệu suất càng cao /S
417- Thời gian chiết xuất phụ thuộc vào phương phát chiết xuất /Đ
418- Chiết xuất dược liệu bằng phương pháp ngâm nóng thường áp dụng cho
dung mơi ít bay hơi
/Đ
419- Trong q trình chiết dược liệu bằng cách ngâm lạnh không nên khuấy trộn
/S
420. Phương pháp hãm dược liệu hay được dùng cho chè thuốc
Đ
421. Phương pháp hãm dược liệu cho dịch chiết có nồng độ hoạt chất cao Đ
422. Có thể sắc phân đoạn để chiết xuất dược liệu
S
423. Ngấm kiệt khó tạo được sự chênh lệch nồng độ giữa hai pha
S
424. Với bình ngấm kiệt hình trụ, tất cả các dược liệu trong bình đều được chiết
kiệt
S
425. Khi chiết bằng siêu âm, có thể phân hủy một số hoạt chất trong dược liệu
Đ
426. Khi ngấm kiệt phân đoạn người ta chia dược liệu thành các phần đều nhau
S
427- Ngấm kiệt phân đoạn rất tốn dung môi .
S
428- Ngấm kiệt phân đoạn chiết kiệt được hoạt chất trong dược liệu . S
429. Trong chiết xuất ngược dịng , dung mơi lần lược chiết xuất những dược
liệu có nồng độ hoạt chất giảm dần .
S
430- Dược liệu đưa chế cồn thuốc , nếu độ ẩm quá cao sẽ dễ mốc khi ngâm lạnh.
S
431- Dược liệu đưa chế cồn thuốc , nếu chiết bằng phương pháp ngấm kiệt thì
phải phân chia mịn hơn ngâm lạnh .
Đ
432- Khả năng hồ tan các nhóm hoạt chất khi chiết xuất dược liệu của ethanol
thay đổi theo hàm lượng ethanol .
Đ
433- Độ cồn biểu kiến lớn hơn độ cồn thực .
S
434 Nếu độ cồn biểu kiến ở khoảng 25-26 đọ thì tra bảng để tính độ cồn thực…
S
435 Cồn thuốc điều chế bằng phương pháp hòa tan cao thuốc có thành phần
giống với cồn thuốc điều chế bằng phương pháp chiết
xuất……………………………S
436 Người ta xác định hàm lượng cồn trong thuốc bằng cách đo tữu kế………Đ
437 Trong rượu thuốc, rượu cũng là thành phần có tác dụng dược lý…………..S
438 Khi điều chế cao thuốc bằng phương pháp sắc. có thể có một số chất mới
tạo thành trong quá trình điều
chế…………………………………………………Đ
439 Dịch chiết nước có thể phun sấy để chế thành cao khơ……………………..S
440 Khi điều chế cao thuốc ít khi người ta dung phương pháp ngâm kiệt………
S
441.Quá trình loại tạp khi điều chế cao thuốc sẽ làm mất một số hoạt chất -S
442. Sấy phun sương thời gian sấy xáy ra trong vài giây - Đ
443. Trong đông khô, nước đá được thăng hoa chu yếu do chênh lệch áp suất –
Đ
444. Để điều chỉnh hàm lượng hoạt chất cho cao khô , người ta thường xác định
hàm lượng hoạt chất trong cao đặc khi cô . – Đ
445. Trong dịch chiết dược liệu hoạt chất thường là:
A. Pectin
B. Chất nhầy
C. Flavonoid
D. Albumin
E. nhựa
446. Trong dịch chiết dược liệu, tạp chất thường là:
A. Saponin
B. Alcaloid
C. Flavonoid
D. Albumin
E. Anthraglycosid
447. Nhóm chất tan trong dung môi không phân cực là:
A. Alcaloid base
B. Tanin
C. Saponin
D. Acid amin
E. Pectin
448- Dung môi phân cực là:
A. Methanol
c. Ether
B. Cloroform
D. Benzen
E. Cyclohexan
449- Dung môi không phân cực là:
A. Methanol
B. Cloroform
c. Glycerin
D. Isopropanol
E. Aceton
450- Dung mơi có sức căng bể mặt lớn nhất là:
A. Nước
B. Ethanol
c. Aceton
D. Cloroform
E. Benzen
451- Yêu cầu quan trọng nhất của dung môi dùng chiết xuất dược liệu là:
A. Dễ thấm vào dược liệu
c. Dễ bav hơi
B. Hồ tan chọn lọc
D. Khơng gây cháy nổ
E. Rẻ tiền
452- Nhược điểm lớn nhất của nước khi dùng làm dung mồi chiết xuất so với
ethanol là:
A. Diện hồ tan q rộng
B. Khó bay hơi
C. Làm thuỷ phân dược chất
D. Không dùng được cho phương pháp ngấim kiệt
E. Dễ bị vi trùng nấm mốc xâm nhập
453- Ưu điểm lớn nhất của ethanol khi đùng làm dung môi chiết xuất so với
nước là:
A. Dễ bay hoi
B. Hoà tan chọn lọc
c. Hạn chế thuỷ phân được chất
D. ức chế vi trùng, nấm mốc
E. Dùng tốt cho phương pháp ngãín kiệt
454- Yếu tô quyết định khả năng thấm của đung môi vào khối bột dược liệu là:
A. Độ mịn của bột dược liệu
c. Bản chất dung môi
B. Độ xốp khối bột dược liệu
D. Nhiệt độ dung mơi
E. áp lực khơng khí
455- Khả năng hồ tan của hoạt chất vào dung môi chiết xuất phụ thuộc trước
hết vào
A. Dung moi
B Độ mịn dược liệu
C. Nhiệt độ chiết
D. Chất tăng dộ tan
E Bản chất hóa học của hoạt chất .
456- Động lực chính của quá trình khuếch tán của hoạt chất trong quá trình chiết
xuất là :
A. Hiệu độ chiết
B Hệ số khuếch tán của hoạt chất
C. Hiệu số nồng độ ΔC
D. Diện tích bề mặt tiếp xúc
E Bề dày lớp khuếch tán
457- Khi chiết dược liệu tươi , để phá vỡ màng nguyên sinh chất tạo điều kiện
cho chất tan đi qua , người ta thường nhúng dược liệu vào :
A. Nước
B. Nước acid hoá
C. Nước kiểm thử
D. Ethanol
E. Ether
458 - Dược liệu nào nên phân chia thô khi chiết xuất :
A. Hoa , lá , thân thảo
B Vỏ , căn hành
C Rễ cứng , thân gỗ
D. Hạt cứng
E Bôm
459 - Khi chiết xuất hoạt chất trong vỏ canhkina , người ta điều chỉnh pH của
môi trường bằng :
A. Acid citric
B. Acid tartric
C. Acid hydroloric
D. Natri hydroxyd
E. Amoni hydroxyd
460 - Khi chiết xuất hoạt chất trong cam thảo , người ta điều chỉnh pH của môi
trường bằng
A. Acid citric
B. Acid tartric
C. Acid hydrocloric
D. Natri hydroxyd
E. Amoni hydroxyd
461- Thời gian chiết xuất được áp dụng cho phương pháp ngâm lạnh trong ngấm
kiệt thường là :
A 15-30 phút
B 30-60 phút
C. 1-2 giờ
D. 24 giờ
E 7-10 ngày
462.Thời gian chiết xuất áp dụng cho phương pháp hãm thường là:
A.15-30 phút
B.30-60 phút
C.1-2 giờ
D.24 giờ
E.7-10 ngày
463.Thời gian chiết xuất áp dụng cho phương pháp ngâm lạnh trong điều chế
rượu thuốc thường là:
A.15-30 phút
B.30-60 phút
C.1-2 giờ
D.24 giờ
E.7-10 ngày
464.Nếu dược liệu có hoạt chất dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao, dược liệu chứa
nhiều nhựa thì nên chọn phương án chiết xuất nào?
A.Ngâm lạnh
B.Hầm
C.Hãm
D.Sắc
E.Ngấm kiệt
465.Nếu dược liệu có hoạt chất ít tan ở nhiệt độ thường, nhưng dễ hỏng ở nhiệt
độ cao, dung mơi chiết xuất có độ nhớt cao, thì nên chọn phương pháp chiết nào:
A.Ngâm lạnh
B.Hầm
C.Hãm
D.Sắc
E.Ngấm kiệt
466.Nếu dược liệu là hoa lá mỏng manh, có hoạt chất dễ tan ở nhiệt độ cao thì
nên chọn phương pháp chiết xuất nào:
A.Ngâm lạnh
B.Hầm
C.Hãm
D.Sắc
E.Ngấm kiệt
467. Nếu dược liệu là thân rễ, hạt có cấu tạo rắn chắc, chứa hoạt chất chịu được
nhiệt độ cao thì nên chọn phương pháp chiết xuất nào:
A.Ngâm lạnh
B.Hầm
C.Hãm
D.Sắc
E.Ngấm kiệt
468. Nếu dược liệu có tác dụng mạnh và biết rõ hoạt chaatsthif nên chọn phương
pháp chiết xuất nào:
A.Ngâm lạnh
B.Hầm
C.Hãm
D.Sắc
E.Ngấm kiệt
469. Nếu dung môi chiết xuất là dầu thực vật thì nên chọn phương pháp chiết
xuất nào.
A. Ngâm lạnh
B. Hầm
C. Hãm
D.sắc
E. Ngấm kiệt
470. Nếu dung môi chiết xuất là cồn cao độ và muốn thu được dịch chiết đặc thì
nên chọn phương pháp chiết xuất nào.
A. Ngâm lạnh
B. Hầm
C. Hãm
D. Sắc
E. Ngấm kiệt
471. Ưu điểm chính của phương pháp ngấm kiệt là.
A. Thiết bị đơn giản
B. Tốn ít dung mơi
C. Chiết kiệt được hoạt chất
D. Thời gian chiết nhanh
E. Hoạt chất ít bị phân hủy
472. Ưu điểm chính của phương pháp ngấm kiệt phân đoạn là.
A. Thu được dịch chiết đậm đặc
B. Tốn ít dung mơi
C. Hoạt chất khong bị phân hủy bởi nhiệt
D. Thời gian chiết nhanh
E. Hoạt chất ít bị phân hủy
473. Khi ngấm kiệt ngược dòng , bắt đầu cho dung môi vào bình nào trước.
A. Bình 1( đã chiết 4 lần)
B. Bình 2( đã chiết 3 lần)
C. Bình 3( đã chiết 2 lần)
D. Bình 4( đã chiết 1 lần)
E. Bình 5( dược liệu mới)
474. Cồn thuốc nào được điều chế bằng phương pháp ngâm lạnh.
A. Cánh kiến trắng
B. Mã tiền phương pháp hòa tan
C. Ô đầu ngấm kiệt
D. Opi
E. Belladon
475. Cồn thuốc nào điều chế bằng phương pháp hòa tan.
A. Cánh kiến trắng
B. Mã tiền
C. Ô đầu
D. Belladon
E. Tỏi
476. Cồn thuốc nào điều chế bằng phương pháp ngấm kiệt.
A. Cánh kiến trắng
B. Mã tiền
C. Opibenzoic
D. Belladon
E. Tỏi
477- Cồn thuốc nào điều chế bằng cồn 90°:
A. Cánh kiến trắng
c. Quế
B. Mã tiền
D. Opibenzoic
E. Vỏ cam
478- Cồn thuốc nào điểu chế bằng cồn 90°:
A. Quế
B. Mã tiền
c. Belladon
D. Opibenzoic
E. Ô đầu
479- Cồn thuốc nào điều chế bằng cổn 80°:
A. Cánh kiến trắng
c. Quế
B. Mã tiền
D. Opibenzoic
E. Belladon
480- Cồn thuốc nào điều chế bằng phương pháp ngâm lạnh:
A. Opi
B. Mã tiền
c. Belladon
E. Vỏ qt, cam, chanh
D. Ơ đầu
481- Cồn thuốc nào điều chế bằng phương pháp hoà tan:
A. Cánh kiến trắng
B. Ơ đầu
c. Belladon
D. Opi
E. Vỏ qt, cam, chanh
482- Cồn thuốc nào điểu chế bằng phương pháp ngấm kiệt:
A. Cánh kiến trắng
c. Ô đầu
B. Mã tiền
D. Opi
E. Opibenzoic
483- Cồn thuốc nào phải thử độc tính cấp:
A. Belladon
c. Ô đầu
B. Cánh kiến trắng
D. Opi
E. Mã tiền
484- Cồn thuốc nào có quy định hàm lượng hoạt chất
A. Bạc hà
c. Ô đầu
B. Cánh kiến trắng
D. Tỏi
E. Vỏ quít, cam, chanh
485- Ưu điểm chính của phương pháp ngấm kiệt cải tiến trong điếu chế cao
lỏng
là:
A. Tiết kiêm được liệu B. Tiết kiệm dung môi
C. Tiết kiêm thời gian D. Dễ thực hiện
E. Không phải cô dịch chiết
486-Để loại chất béo và chất nhựa cho cao thuốc chứa hoạt chất là alcaloid,
người ta dùng:
A. Cồn cao độ B. Parafin
C. Sữa vôi D. Nước acid
E. Bội talc
487- Để loại các tạp chất thân nước có phân tử lượng lớn trong dịch chiết
khi
điều chế cao thuốc, người ta dùng:
A. Cồn cao độ B. Parafm
C. Sữa vôi D. Nước acid
E. Ether
488- Ưu điểm chính của phương pháp phun sương điều chế cao khô là:
A. Thời sấy nhanh B. Nhiệt độ sấy thấp
C. Cao không bị cháy D. Năng suất sấy cao
E. Dễ thao tác
489- Nếu cao lỏng chứa hàm lượng hoạt chất cao hơn quy định thì phương
pháp
tốt nhất là:
A. Thêm nước
B. Thêm dung mơi chiết xuất
C. Thêm cao có hàm lượng hoạt chất thấp hơn
D. Thêm glycerin
E. Thêm cao trơ
490- Nếu cao đặc chứa hàm lượng hoạt chất cao hơn quy định thì phương
pháp
điều chỉnh tốt nhất là:
A. Thêm dung mơi chiết xuất
B. Thêm glycerin
C. Thêm cao đặc có hàm lượng hoạt chất thấp hom
D. Thêm cao đặc cam thảo
E. Thèm bã dược liệu
491-Nếu cao khô chứa hàm lượng hoạt chất cao hơn quy định thì phương
pháp
điều chỉnh tốt nhất là:
A. Thêm cao khơ có hàm lượng hoạt chất thấp hơn
B. Thêm cao mềm khơng có tác dụng dược lý
C. Thêm lactose ( đáp án tìm ở mục 3.2.4 trang 233)
D. Thêm tinh bột
E. Thêm bã dược liệu
• Xử lý tình huống
493-Cao lỏng canhkina được điểu chế từ bột vỏ canhkina, các chất phụ và
dung
m ô i. Hãy lựa chọn tình huống thích hợp để điều chế cao lỏng đảm bảo chất
lượng:
A- Bột thơ- H ơ lỗng- Nước- Ngâm lạnh
B- Bột mịn- HC1 loãng- Ethanol 95°- Ngấm liệt
C- Bột mịn- Ethanoỉ 95°- Ngấm kiệt
D- Bột mịn- HC1 loãng- Ethanol 95°- Nước- Ngấm kiệt
E- Bột mịn- HC1 loãng- Nước-Ngấm kiệt- Ethanol 95°
494-Công thức điều chế cao khô benladon gồm:
Lá benladon bột thô vừa 1 OOOg
Lá benladon bột mịn vđ
Ethanol 70° vđ
Hãy lựa chọn tình huống thích hợp để bào chế cao đảm bảo chất lượng:
A- Bột thô + Bột mịn + Ethanol - Ngấm kiệt.
B- (Bột thổ + Ethanol- Ngẫm kiột) + (Bột mịn + Ethanol-Ngấm kiệt)
C- (Bột thô + Ethanol- Ngâm lạnh) + (Bột mịn + Ethanol-Ngấm kiệt)
D- (Bột thô + Ethanol-Ngấm kiệt) + Bội mịn
E- (Bột mịn + Ethanol-Ngấm kiệt) + Bột thô
495- Nhũ tương là những hệ phân tán cơ học vi dị thể, tạo bởi 2 chất lỏng...(A)
trong đó một chất lỏng được ...(B) vào chất lỏng thứ 2.
Đáp án: A- không đồng tan; B-phân tán
496- Hai pha lỏng không đồng tan trong thành phần của nhũ tương được qui ước
gọi là: A-..... B-.....
Đáp án: A- pha phân tán (pha nội, pha không liên tục) B- môi trường phân
tán (pha ngoại, pha liên tục)
497- Thông thường tuỳ theo bản chất của chất nhũ hoá sẽ hình thành 2 kiểu nhũ
tương: A-..... B-.....
Đáp án : A-D/N ; B-N/D
498- Các nhũ tương thuốc có thể được dùng để: A -..... B-...... C- Dùng ngoài
Đáp án: A-Nhũ tương tiêm truyền B-nhũ tương uống (Đáp án Tổ 2)
499- Kể hai loại nhóm nhũ tương được xắp xếp theo nguồn gốc: A-..... B-.....
Đáp án:A-nhũ tương thiên nhiên; B-nhũ tương nhân tạo
500- Tuỳ theo nồng độ của pha phân tán, nhũ tương có thể được chia thành 2
loại: A-..... B-.....
Đáp án: A-nhũ tương loãng; B-nhũ tương đặc
501.Nhũ tương thuốc có 3 thành phần chính
A- Pha nội (pha phân tán).
B- Pha ngoại (môi trường phân tán).
C- Chất nhũ hóa (chất gây phân tán).
502.Có 4 phương pháp thơng dụng để phối hợp chất nhũ hóa vào nhũ tương:
A-Hịa tan vào nước.
B-Hịa tan vào dầu.
C-Tạo chất nhũ hóa trên bề mặt phân cách pha trong quá trình phối hợp 2
pha
D-Phối hợp từng phần một chất nhũ hóa vào một trong 2 pha
503- Phương pháp tạo chất nhũ hoá trên bề mặt phân cách pha thường hay dùng
cho các nhũ tương được hình thành ổn định bằng xà phòng
504- Dựa vào nguồn gốc, cấu trúc và tính chất lý hố, có thể xắp xếp các chất
nhũ hố dùng cho nhũ tương thành 3 nhóm:
A- Các chất nhũ hóa có nguồn gốc thiên nhiên
B- Các chất nhũ hóa tổng hợp hoặc bán tổng hợp.
C- Các chất rắn ở dạng hạt nhỏ
505- Các chất nhũ hố thiên nhiên có bản chất là hydrat carbon có 3 loại thường
dùng:
A-Gơm Arabic
B-Gơm Adagant
C- Thạch
506- Kể 2 nhóm chất nhũ hố tổng hợp hoặc bán tổng hợp căn cứ vào cơ chế tác
dụng của chất nhũ hố:
A- Các chất diện hoạt (chất nhũ hóa thực sự)
B- Các chất nhũ hóa ổn định.
507- Có 4 loại chất diện hoạt tổng hợp hoặc bán tổng hợp dùng làm chất nhũ
hoá cho nhũ tương:
A. Chất diện hoạt cation
C. Lưỡng tính
B-Chất diện hoạt anion.
D- Khơng ion hoá
508. Các chất nhũ hoá ổn định hay dùng nhất để chế tạo nhũ tương:
A. Các polyoxyethylen glycol. PEG
B.Các dẫn chất của cellulose
C- Alcol polyvinylic
509.. Có 3 phương pháp để điều chế nhũ tương:
A.PP sử dụng chất nhũ hóa dạng bột khơ ( PP keo khơ)
B. PP hồ tan CNH
C. Tách pha từ dung môi không đổng tan với cả 2 pha
510. Có 3 phương pháp thường dùng để xác định kiểu nhũ tương:
A.Phương,pháp pha loãng BẰNG DẦU HOẶC NƯỚC
B.Phương pháp nhuộm màu
C.Đo độ dẫn điện
511. Kiểu nhũ tương hình thành chủ yếu phụ thuộc vào tính hồ tan hoặc tính thấm, tỷ
lệ của các chất nhũ hố trong hỗn hợp.
512. Các nhũ tương dùng để uống được chế dưới dạng nhũ tương kiểu D/N (A), còn các
nhũ tương dùng tiêm và đùng ngồi có thể được chế ở dạng D/N (B) hoặc N/D (C).
513- Trong nhũ tương, pha dầu bao gồm tất cả các dược chất và chất dẫn hoặc tá
dược......(A ). Pha nước bao gồm các chất lỏng hay hồ tan trong các chất
lỏng.....(B ).
A. Khơng phân cực
B. Phân cực
514- Theo qui ước, nhũ tương lỗng có pha phân tán thường dưới......(A) %, còn
nhũ tương đặc thì pha phân tán > ....... (B) %.
A. <10%
B. >10%
515- Thuốc uống dưới dạng nhũ tương có ưu điểm làm giảm ...... của dược chất
đối với đường tiêu hố
Tác dụng gây kích ứng
516- Tiêm tĩnh mạch chỉ dùng nhũ tương kiểu....(A), tiêm tĩnh mạch liều lớn nhũ
tương phải có kích thước tiểu phân nhỏ hơn...(B) Ịim.
A. Nhũ tương D/N
B. 0,5
517- Nhược điểm chính của nhũ tương là ...
Không bền
518- Nhũ tương dễ hình thành và bền vững khi hai pha lỏng không đồng tan
trong thành phần của nhũ tương có tỷ trọng........
Gần bằng nhau
519. Chất nhũ hóa có khả năng (A)…gây phân tán...và quyết định (B)….kiểu
nhũ tương.. hình thành
520. Khi điều chế nhũ tương, nếu hịa tan chất nhũ hóa vào trong nước, thường
thu được nhũ tương kiểu (A)…D/N..., còn nếu hòa tan chất nhũ hóa vào dầu sẽ
thu được nhũ tương kiểu (B)…N/D…
521. Nhũ tương D/N dễ hình thành hơn khi thêm pha (A)…dầu…dần dần vào
pha (B)…nước…
522. Để đánh giá chất lượng nhũ ương, các thông số sau được xác định:
A- Hình dạng và kích thước tiểu phân pha phân tán
B-…Tỷ lệ pha phân tán...
C-..Độ nhớt.. của môi trường phân tán và pha phân tán.
D- Thời gian phân hủy và bán phân hủy của nhũ tương
523. Sức căng bề mặt phân cách pha trong nhũ tương quyết định sự hình thành
(A)...độ bền vững..của nhũ tương và (B)...kích thước...của các tiểu phân pha
phân tán.
524. Các chất nhũ hóa rắn ở dạng hạt nhỏ là những chất rắn (A)..không tan..
trong nước và dầu dưới dạng bột rất mịn, kích thước phải (B)..bé hơn.. nhiều lần
kích thước các tiểu phân pha phân tán.
525. Giá trị HBL là một con số cụ thể phản ánh mối tương quan giữa hai phần
thân dầu và thân nước trong một phân tử chất diện hoạt.
526. Đặc tính chung của các chất diện hoạt là có khả năng hấp thu trên bề mặt
phân cách pha, làm thay đổi bản chất phân cực của lớp bề mặt và làm giảm
năng lượng bề mặt giưã 2 pha
527. Các chất nhũ hóa thiên nhiên có bản chất là hydrat carbon là những chất có
phân tử lượng lớn, dễ hịa tan hoặc trương nở trong nước và còn được gọi là
các chất keo thân nước
528. Kiểu nhũ tương hình thành ( D/N hoặc N/D) phụ thuộc chủ yếu vào bản
chất và tỷ lệ của các chất nhũ hóa trong hệ.
Đúng
529. Các chất nhũ hóa dễ tan trong nước hoặc dễ thấm nước hơn dầu sẽ tạo kiểu
nhũ tương N/D.
Sai
530. Các chất nhũ hóa dễ hòa tan hoặc dễ thấm dầu hơn nước sẽ tạo nhũ tương
kiểu N/D.
Đúng
531. Các nhũ tương dùng uống là dạng N/D.
Sai
532. Các nhũ tương tiêm hoặc dùng ngồi có thể là dạng D/N hoặc N/D. Sai
(vì khi tiêm TM chỉ dùng kiểu nhũ tương D/N).
533. Nhũ tương loãng là nhũ tương mà nồng độ pha tán nhỏ hơn 20% so với
tồn hệ. Sai
534. Nhũ tương đặc là nhũ tương có tỷ lệ pha tán trên 10%. Đúng
535. Khi điều chế nhũ tương, nếu nồng độ pha phân tán nhỏ hơn 2% thì khơng
cần chất nhũ hóa. Đúng
536. Nhũ tương là những hệ phân tán cơ học vi dị thể, bền vững về mặt nhiệt
động. Sai, vì nhũ tương khơng bền vững về mặt nhiệt động học.
537- Để làm giảm sức càng bề mặt phân cách pha thường dùng các chất diện
hoạt. Đúng
538- Nhũ tương càng bến khi độ nhớt của môi trường phân tán càng lớn. Đúng
539. Nhũ tương càng bên khi kích thước tiểu phân pha phân tán càng nhỏ và
nồng độ pha phân tín càng lớn. Sai