Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.61 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 29 / 03 / 2015 Ngày dạy: 01 / 04 / 2015. Tuần: 30 Tiết: 64. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết bỏ dấu | | ở biểu thức dạng | ax| và dạng | x + b | 2. Kỹ năng: – Giải phương trình dạng | ax| = cx + d và dạng | x + b | = cx + d . 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong lúc làm bài tập . II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng. - HS: SGK, Ôn tập qui tắc | a | III . Phương Pháp Dạy Học: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1……………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Giải bất phương trình a) 2x – 3 > 8 b )5x – 6 < 8x + 7 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: (10’) - GV: Nhắc lại định nghĩa giá - HS: Nhắc lại định nghĩa trị tuyệt đối giá trị tuyệt đối - GV: Cho HS lấy ví dụ - HS: Lấy ví dụ - GV: Chốt lại cho HS theo định nghĩa ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tuỳ theo giá trị của biểu thức ở trong giá trị - HS: Chú ý theo dõi tuyệt đối âm hay không âm - GV: Đưa ra ví dụ như sgk cho HS thực hiện - HS: Làm ví dụ. GHI BẢNG 1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối . a a. khi a ≥ 0. a a. khi a < 0. Chẳng hạn. 5 5. ;. 4,5 4,5. Ví dụ : bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức sau ; x 3 x 2. A= Giải :. khi x ≥ 3. Khi x ≥ 3 ta co x – 3 ≥ 0 nên –3 Vậy A = x -3 + x – 2 = 2x – 5 - GV: Cho HS làm ?1 theo nhóm nhỏ và yêu cầu đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày - GV: Nhận xét chốt lại cho HS. - HS: Làm ?1 theo nhóm Làm ?1 (sgk ) nhỏ ĐS : a) 4x – 4 ; b) 11 – 5x - HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày .. x 3. =x.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 2 (19’): - GV: Đưa ra ví dụ giải phương trình và giải cho HS theo dõi - GV: Trình bày cách giải phương trình dạng | ax| = cx + d - GV: Cho HS đọc lời giải ví dụ 2 SGK và cho một HS lên bảng trình bày - GV: Cho HS nêu cách giải PT dạng | x + b | = cx + d. - GV: Chốt lại cách giải pt chứa dấu giá trị tuyệt đối cho HS - GV: Cho HS làm ?2 theo nhóm lớn - GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày - GV: Nhận xét , sữa chữa chỗ sai cho HS. - HS: Ghi đề ví dụ và chú ý sự hướng dẫn của GV - HS: Chú ý theo dõi và ghi vở. GHI BẢNG 2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Ví dụ : giải phương trình : 3x x 4. (I). Giải : Ta có. 3 x 3 x. khi 3x ≥ 0 hay x ≥ 0. 3 x 3 x. - HS: Chú ý theo dõi và ghi vở. khi 3x < 0 hay x < 0 Vậy để giải PT (I ) ta quy về giải hai phương trình sau : a) PT 3x = x + 4 với ĐK x ≥ 0 Ta có nghiệm của PT 3x = x + 4 là x = 2 ( tmđk ) b) PT – 3x = x + 4 với ĐK x < 0 Ta có nghiệm của PT – 3x = x + 4 là x = -1 (tmđk). - HS: Làm ?2 theo nhóm. 1; 2 Vậy tập nghiệm của PT (I) là S = Làm ? 2 ( sgk ). - HS: Đọc ví dụ một HS lên bảng trình bày - HS: Nêu cách giải. - HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày - HS: Chú ý theo dõi và ghi vở. 4. Củng Cố: (8’) - Cho Hs làm bài tập 36 a, b 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhà : (2’) - Học bài và ôn tập chuẩn bị ôn tập chương IV. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(3)</span>