THỰC KHUẨN THỂ
VÀ ỨNG DỤNG
GVHD : TS. HỒ PHÚ HÀ
SVTH : NGÔ THỊ HẰNG LY
NGUYỄN VĂN TUẤN
LỚP :
CNTP1_K49
NỘI DUNG
Khái niệm
Lịch sử
Đặc điểm cấu tạo
Phân loại
Cơ chế kháng vi sinh vật
Ứng dụng
Khái niệm
Phage:
_ Là 1 loại virut ăn vi khuẩn
_ Sống kí sinh nội bào bắt buộc trong cơ thể vi khuẩn
/>
Lịch sử
1915: nhà khoa học Twort phát hiện
1917: nhà khoa học d’He’relle
1925: nhà văn Mỹ Sinclair Lewis(1885-1951):
Arrowsmith
Nhiều nước ưd chữa bệnh và thấy hiệu quả cao
Sự phát triển của thuốc kháng sinh
Tkt bị lãng quên
Lịch sử
Tình trạng kháng thuốc kháng sinhphage được ứng
dụng trở lại
1997, ông Alffred Gertler bị vỡ mắt cá chân nhiễm
trùng nghiêm trọng, điều trị bằng kháng sinh không
hiệu quả.sau 3 ngày điều trị bằng phage thì khỏi hẳn
Ngày nay: phage dùng chữa bệnh, chống vũ khí sinh
học, kiểm sốt sinh học…
Đặc điểm
Thành phần
Cấu tạo cơ thể
Trạng thái tồn tại
Đặc điểm
Vòng đời
Thành phần
Chứa axit nucleic và Pr:
_ Ax nucleic: ADN hay ARN
.Chứa các base plate bất thường hoặc đã được sửa đổi.
Base plate bảo vệ ax nucleic của phage khỏi nucleaza
của vật chủ sinh ra trong q trình lây nhiễm
.Kích thước các nucleic phụ thuộc phage.
Thành phần
_Protein:
.Tổng số lượng pr và số lượng mỗi loại pr phụ thuộc loại
phage
.Có chức năng trong việc lây nhiễm và bảo vệ ax nucleic
khỏi tác động môi trường.
Cấu trúc
Kích thước
Cấu tạo
_ Đầu
_ Đi
Kích thước
Thường có kích thước 24-200 nm chiều dài
Có kích thước lớn nhất là phage T4 với dài 200nm,
rộng 80-100nm.
Trạng thái tồn tại
Tồn tại dưới dạng những quần xã vi sinh vật cực nhỏ
Có khả năng tái tạo
Kích cỡ nhỏ nhưng số lượng rất nhiều: chỉ trong 1 xô
nước, số lượng phage bằng số lượng cả loài người trên
hành tinh
Tạo ra ảnh hưởng lớn về mặt sinh thái
Cấu tạo
Đầu(capsid):
_ Có thể thay đổi về hình dạng và kích thước
_ Cấu tạo từ bản sao của 1 hay nhiều loại pr khác nhau
_ Bên trong là các ax nucleic
_ Hoạt động như 1 chất bảo vệ, bao phủ lên các ax
nucleic.
Cấu tạo
Đuôi:
_ Đa số nhưng không phải tất cả phage có đi
_ Là 1 ống rỗng, ax nucleic truyền qua trong q trình
lây nhiễm
_ 1 số phage phức tạp: đi được bao bọc bằng 1 bao bì,
có thể co rút lại trong q trình lây nhiễm
_ Cuối đi có 1 base plate và các sợi rễ
Đặc điểm
Có tính đặc hiệu cao
Là loại thuốc duy nhất tự sinh sôi lên ngay tại nơi viêm
nhiễm
Không gây ra phản ứng phụ
Phân loại
◊Dựa trên 2 tiêu chuẩn chính:
_ Hình dạng và đặc điểm hình thái
_ Đặc tính ax nucleic
◊Hơn 5000 loại phage được nghiên cứu, chia làm 13 loại
Phân loại
Corticoviridae: Capsid 20 mặt, 1 lớp mỏng lipid, bao
quanh 1 ADN cuộn trịn.
Cystoviridae: Có màng bao lipid, capsid 2o mặt, 3
phân tử ARN
Fuselloviridae: Nhiều hình thể, có màng bao, khơng có
capsid, bao quanh 1 ADN cuộn trịn.
Inoviridae genus(Inovirus/Plectrovirus): Hình sợi dài
hoặc que ngắn, có tính đối xứng hình xoắn ốc, bao
quanh 1 AND cuộn tròn
Leviviridae: Capsid 20 mặt, 1 phân tử ARN
Lipothrixviridae: Sợi nhỏ, có màng bao, lipid, 1 AND
Microviridae: đi có thể co rút lại, cùng kích thước
đầu.
Myoviridae (A-1,2,3):đi có thể co rút lại, có cùng
kích thước đầu
Plasmaviridae: Nhiều hình thể, có màng bao lipid,
khơng capsid, bao quanh 1 AND cuộn trịn.
Podoviridae (C-1,2,3) đuôi ngắn và k thể co rút lại, có
cùng kích thước đầu
Rudiviridae: xoắn ốc, hình que, 1 AND.
Siphoviridae (B-1,2,3) đi dài, khơng co rút lại đc,
cùng kích thước đầu.Tectiviridae capsid 20 mặt, 1
AND, đuôi sinh ra AND
Tectiviridae: capsid 20 mặt, 1 AND, đuôi sinh ra ADN
13 Bacteriophage families
Double stranded
DNA, NonSIRV 1, 2enveloped
Double stranded DNA,
Enveloped
P2
Myoviridae
T2
Rudiviridae
Fuselloviridae SSV1
Tectiviridae
λ
Siphoviridae
P22
Plasmaviridae
TTV1
PRD1
Lipothrixviridae
Corticoviridae PM2
Podoviridae
Single-stranded DNA
Inoviridae
M13 & fd
Single
stranded
RNA
MS2
Microviridae ΦX174
Double
strande
d RNA
phi666
Leviviridae
Cystoviridae
Cơ chế kháng vi khuẩn
Cơ chế
Khi kí sinh vào vi khuẩn, phage bám vào vi khuẩn
=base plate ở cuối đuôi.
Màng tế bào vi khuẩn bị thủy phân, ADN trong đầu
phage được bơm vào vi khuẩn
Việc tổng hợp ADN(ARN), pr của vi khuẩn bị đình chỉ,
của phage bắt đầu
Cơ chế
Tế bào vi khuẩn vẫn có khả năng tổng hợp và huy động
năng lượng, nhưng dưới quyền kiểm soát của ADN
phage.
Các phage nhân lên, sắp xếp thành phage hoàn chỉnh&
phá vỡ vi khuẩn chứa nó
Phage vừa được giải phóng lại kí sinh vào vi khuẩn
khác, tiếp tục như trên