1
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TÉ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y 11À NỘI
NGƯYẺN THỊ HOA
THỰC TRẠNG BỆNH CONG VẸO CỘT SỐNG
VÀ KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH PHÒNG CHÕNG
BỆNH CONG VẸO CỘT SỐNG CỦA HỌC SINH THUỘC 6
TRƯỜNG PHỔ THÔNG HUYỆN KIM BƠI
TỈNH HỊA BÌNH NẢM 2011
KHĨA LUẬN TỎT NGHIỆP BÁC sì Y KIIOA
KHĨA 2006 - 2012
Người hướng dần khoa học:
PGS.TS. LÊ TH Ị TÀI
HÀ NỘI-2012
LỜI CĂM ON
Em xin gửi lời câm ơn trân trọng nhất đến Đảng ủy, Ban giám hiệu, Phòng đào
lạo dại học, Phịng cơng tác học sinh sinh viên trường Đại học Y Hả Nội đã tạo điều
kiện cho em trong quá trinh học tập tại trường.
Em xin chân thành câm ơn các thầy, cô giáo Trường Đại học Y Hà Nội dã tận
tình giảng dạy, truyền dạt cho em kiến: thức chuyên môn, giúp dờ em trong sáu năm
học tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn các thây cô Bộ môn Giáo dục sức khỏe, Viện Đào
tọo Y học dự phịng và Y tế cơng cộng dà cho phèp em dược thực hiện Khóa luận này
tại bộ mơn.
Em xin chân thành câm ơn PGS.TS Nguyễn Văn Tuông, chủ nhiệm dề tài
"Điều tra tình hình bệnh tột học đường và nhân trắc học sinh Việt Nam " dã cho phép
em dược phép tham gia và sử dụng một phần sổ liệu của dề tài dể thực hiện Khỏa luận
này.
Với tất cà sự kính trọng, em xin gửi lởi biết ơn chân thành và sâu sắc nhắt tới
PGS.TS Le Thị Tài - người thầy đà dìu dẳt em trong những bước di dầu tiên cùa con
dường nghiên cứu khoa học, dà dành nhiều thời gian và lâm huyết dể hướng dần, chi
bào, giúp dờ và dộng viên em trong suổl quá trình thực hiện nghiên cứu dể em hồn
thành Khóa luận như ngày hôm nay.
Con luôn luôn ghi nhở và biết ơn cơng om sinh thành, dường dục, tình ycu
thương, sự động viên bố mẹ đà dành cho con trong cuộc sổng, học lập và trong q
trình thực hiện Khóa luận này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè lôi - những người dă cùng tơi chia sẻ nhừng
khó khăn, kiến thức và kinh nghiệm đe hồn thành Khóa luận này.
Nà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2012
Sinh viên thực hiện Khóa luận
Nguyễn Thị Iỉoa
Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
ĩ*r '.ựM • •** ■'£:
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỞI CAM ĐOAN
Kinh Ịỉửi:
- Phùng đào tạo đại học trường Đại học Y Hà Nội.
- Viện Đào tạo Y học dự phòng và Y tế cơng cộng.
- IIỘi dồng chẩm khóa luận tổt nghiệp.
Tên em là: Nguyền Thị Hoa, sinh viên nám thử 6, hệ Bác sì da khoa, trường
Đại học Y Hà Nội.
Em xin cam doan đây là công trinh nghiên cứu dược tiến hành nghiêm túc và
tning thực, sổ liệu của khóa luận là một phần của cùa dề tài “Điều tra tình hình bệnh
tật học dường và nhàn trắc học sinh Việt Nam”, em dà dược PSG.TS. Nguyễn Văn
Tường - chủ nhiệm dề tài cho phép tham gia nghiên cứu, thu thập số liệu tại thực địa
và sử dụng một phần sổ liệu để thực hiện khóa luận. Các kết quả trinh bày trong khóa
luận dược tính tốn trung thực, chính xâc và chưa được cơng bố trong cơng trình, tài
liệu nào.
Ngày 13 thảng 5 năm 2012
Ngtrịi thực hiện khóa luận
Nguyền Thị Hoa
-c .ựH CẠ: V -U xf,:
ĐANH MỤC CÁC CHỦ VIẾT TÁT
CVCS
Cong vẹo cột sống.
ĐKTTB
Điềm kiến thức trung bình.
ĐTĐ
Điểm tối da.
HS
Học sinh.
TH
Tiều học.
THCS
Trung học cơ sờ.
THPT
Trung học phổ thơng.
TT
Tình trạng.
WHO
World Health Organization.
(Tổ chức y tể the gii)
ru.-zớ!t ôô:<ô ãã HKHi
MỤC LỤC
ĐẶT VÁN ĐẾ..........................................................................................................1
Chương 1: TỎNG QƯAN........................................................................................3
1.1. Đặc điểm giải phẫu sinh lý cột sổng.............................................................3
1.1.1. Đặc điểm giài phẫu học.........................................................................3
1.1.2. Các thành phần có liên quan..................................................................6
1.2. Cong vẹo cột sống........................................................................................6
1.2.1. Khái niệm về cong vẹo cột sống............................................................6
1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến cong vẹo cột sống...............................................7
1.2.3. Phân loại cong vẹo cột sổng...................................................................7
1.2.4.1-lậu quả cũa cong vẹo cột sống.............................................................8
1.3. Các phương pháp phát hiện cong vẹo cột sống............................................9
1.4. Tình hình nghiên cứu bệnh cong vẹo cột sống ở học sinh trong nước và
ngồi nước.....................................................................................................9
1.4.1. Tinh hình nghiên cứu bệnh cong VCO cột sổng trên thế giới.............9
1.4.2................................................................................................................. Tình
hình nghiên cứu bệnh cong VCO cột sổng ở trong nước.......................................11
Chương 2: PHƯ ƠNG PHÁP NGHIÊN cứu..........................................................14
2.1. Thời gian và dja điểm nghiên cửu.............................................................14
2.2. Đổi tượng nghiên cứu................................................................................15
2.3. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................14
2.3.1 .Thiết kẻ nghicn cứu...............................................................................14
2.3.2. Mầu nghiên cứu.................................................................................. 14
2.4. Nội dung nghicn cứu vã kỳ thuật thu thập thông tin.................................16
2.4.1......................................................................................................... Kỳ thuật
và công cụ thu thp thụng tin.................................................................................16
2.4.2. Ni dung nghicn cu...........................................................................16
w '.iớ : -ã,ô -U Hiĩ
2.4.3. Các chỉ số và biến số nghiên cứu........................................................17
2.5.
Một số khái lìiệin sử dụng trong nghiên cứu................................................18
2.6.
Phương pháp phân tích và xử lý sổ liệu.........................................................18
2.7.
Sai số và cách khổng chế sai số.....................................................................20
2.8.
Vấn dề dạo đức trong nghiên cứu..................................................................21
Chương 3: KÉT QUẢ NGHIÊN cửu.........................................................................21
3.1................................................................................................................................... Th
ông tin chung về dối tượng nghiên cứu.....................................................................21
3.2.
Tình hình bệnh cong vẹo cột sổng cùa học sinh............................................23
3.3.
Kiến thức, thãi độ, thực hành của học sinh về cong vẹo cột sống................31
Chương 4: BÀN LUẬN.............................................................................................35
4.1.
Tình hình bệnh cong vẹo cột sống và ảnh hường cùa một số diều kiện học
tập lên bệnh cong vẹo cột sống trong học sinh tại 6 trường phổ thơng của
huyện Kim Bơi, tinh Hịa Bình.......................................................................35
4.2.
Kiến thức, thái độ, thực hành của học sinh đối với bệnh cong vẹo cột sống
ở 6 trường nghiên cứu.....................................................................................39
4.3.
Một sổ hạn chế cùa nghiền cứu.....................................................................42
KÉT LUẬN................................................................................................................43
KHUYÊN NGHỊ........................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
ĨUX -.tỆx &£ V H1
DANH MỤC BÀNG, BIÊU
Bâng 3.1. Phân bố đổi tượng nghiên cứu theo dân tộc..........................................21
Bâng 3.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới và theo cấp học.....................22
Bâng 3.3. Tỳ lệ học sinh cỏ các biến dạng CỘI sống............................................23
Bảng 3.4. Phân bố các biến dạng cột sống theo giới.............................................24
Bàng 3.5. Phân bổ các biển dạng cột sống của học sinh tiều học..........................27
Bâng 3.6. Phân bổ câc biến dạng cột sống của học sinh trung học cơ sờ .............28
Bàng 3.7. Phân bố biến dạng cột sống cúa học sinh trung học phổ thông............29
Bàng 3.8. Một sổ yếu tố ảnh hường đến cong vẹo cột sống..................................30
Bàng 3.9. Hiểu biết về nguyên nhân của cong vẹo cột..........................................31
Bàng 3.10. Hiểu biết cùa học sinh về tác hại của cong vẹo cột sổng....................32
Bàng 3.11. Hiểu biết, thực hành về phòng tránh cong vẹo cột sống.....................33
Bàng 3.12. Ảnh hưởng của thực hành phòng tránh cong vẹo cột sống dến tỳ lệ bệnh
34
Bâng 3.13. Thái độ của học sinh dổi với một số yếu tố ảnh hường đến cong vẹo cột
sống........................................................................................................34
Biều dồ 3.1. Phàn bố cong vẹo cột sổng theo khu vực..........................................25
Biểu dồ 3.2. Phân bổ các biến dạng cột sổng theo cấp học...................................26
T<r •.ahiC'S -ư >c
1
ĐẬT VÁN ĐÈ
Theo thống kê của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm học 2010 - 2011, hệ thống
giáo dục ờ nước ta dang phát triển mạnh mè với hơn 28 ngàn trường phồ thông các
cấp vã gần 15 triệu học sinh trong khi dân số cả nước là gần 88 triệu dân (theo
thống kê năm 2011). Như vậy, sổ lượng học sinh phổ thông đà chiếm hơn 1/6 dân số
nirớc ta. Đây thực sự là một l ực lượng rat lớn, là nguồn nhân lực phong phú cho sự
phát triền cùa dất nước trong tương lai.
Lứa tuổi học sinh phổ thông là lứa tuổi dang trong thời kỳ phát triển mạnh
mê cà về thể lực và cảc chức năng sinh lý. Trong thời kì này, sức khỏe cùa các em
có mổi quan hệ chặt chẽ với những nãm t háng ngồi trên ghế nhà trường. Neu tinh
trong 12 năm học phổ thông, với gần 1 5 ngàn giờ ngồi trong lớp, chưa kể thời gian
học thêm và tự học ờ nhà, các em phải tiếp cận với nhiều yếu tổ nguy cơ có ảnh
hường trực tiếp hoặc gián tiếp đến q trình phát triển the chất như: mơi trường lớp
học, phương tiện phục vụ học tập, chế dộ học tập cũng như thời gian học tập, vui
chơi ở trường học và gia dinh.
Cong vẹo cột sổng là bệnh thường gặp ở lứa tuổi học sinh, có liên quan mật
thiết với điều kiện vệ sinh học dường. Nếu khơng có biện pháp dự phịng ngay từ
dầu thì bệnh này sê ảnh hường rất lớn đến sự phát triền thể chất và sức khỏe cùa các
em.
Hiện nay, tỹ lệ học sinh mắc bệnh cong vẹo cột sổng nói chung cịn cao, lừ
17 - 30% tủy theo cấp học và vùng sinh thái. Theo Triệu Đỉnh Thành (2003), nghiên
cứu ở học sinh ở Lạc Sơn - Hịa Bình, thấy rằng tỳ lệ học sinh bị cong vẹo cột sống
nói chung là 19,49%, tỳ lệ học sinh Trung học cơ sở bị cong vẹo cột sống gấp 1,8
tằn học sinh tiểu học [36]. Trong khi đó, ờ Anh tỳ lệ học sinh bị cong vẹo cột sổng
là 5,9% [44], ở Singapore tỷ lệ này là 3,1% [50].
Mỗi dịa phương có dặc thù riêng về diều kiện kinh tế xà hội, khoa học kĩ
thuật, vân hỏa, phong tục tập quán,... dó cùng là các yếu tổ ảnh hưởng đến hiểu
CỊỈ V 14* HCỉ
2
biết của học sinh vỗ bệnh học dường nói chung và cong vẹo cột sống nói riêng. Hịa
Bình là một tinh miền núi phía Tây Bắc cùa nước ta với sáu dân tộc củng sinh sổng,
trong dó dơng nhất là dân tộc Mường chiếm 63,3%. Huyện Kim Bôi nằm ở phía
Tây của tinh Hịa Binh, dịa hình chù yếu là núi rừng, mang dầy dũ nhũng dặc diem
cùa tinh Hòa Binh cũng như các tinh miền núi phía Bắc. Cho đến nay dã có nhỉều
nghiên cửu về cong vẹo cột sổng nhưng chủ yếu tập trung ở khu vực dồng bằng, số
nghiên cứu ờ khu vực miền núi còn hạn che. Mặt khác, nghiên cứu dề cập đến kiến
thức, thãi dộ, thực hành của học sinh dối với bệnh vẫn cịn ít. Đỏ chính là lý do mà
chúng tơi tiến hành nghiên cứu:
Tlụrc trọng bệnh cong vẹo cột sồng và kiến thức, thái độ, (hire hành phòng
chống bệnh cong vẹo cột sổng cùa học sinh thuộc 6 trưịng phổ thơng huyện Kim
Bơi, tinh Hịa Bình nãm 2012.
Mục ticu ngliicn cứu:
1. Mơ tả tình hình bệnh cong vẹo cột sổng của học sinh tại 6 trưởng phổ
thông cũa huyện Kim Bôi, tinh Hịa Bình.
2. Mơ tã kiến thức, thái độ, thực hành của học sinh về bệnh cong vẹo cột
sổng ở 6 trường nghiên cứu.
3
Chuong 1
TỎNG QUAN
1.1. Đặc diem giăi phẫu sinh lý cột sống.
Cột sổng có nhiều chức năng quan trọng, là trụ cột, là chồ dựa vững chắc cho
toàn bộ cơ the, bảo vệ tùy sống, giâm xốc cho bộ nào. Nhờ cột sổng mà cơ the vận
dộng dược linh hoạt, nghiêng sang trái, sang phái, cúi hoặc ưỡn người, xoay vặn và
nhún nhảy dể dâp ứng các nhu cẩu về lao dộng sàn xuất, học tập và nhiều hoạt dộng
khác.
1.1.1. Dặc điểm giãi phẫu học [5]. (hình 1)
Cột sổng chạy dài từ mặt trước xương chẩm đen hết xương cụt, bao gồm 33
đổt sổng khớp với nhau và dược chia thành 5 đoạn: đoạn cồ có 7 đốt sổng, đoạn
ngực cỏ 12 dốt sống, doạn thắt lưng cớ 5 dổt sống, doạn cùng cỏ 5 dốt và đoạn cụt
có 4 dốt.
Mồi doạn cớ một chức phận vận dộng khác nhau, do dó cỏ cấu tạo hình thái
khác nhau riêng biệt cho mỗi đoạn.
- Đốt sổng cổ: Nằm ở trên cùng, tiếp giáp với xương chầm. Thân dổt sống
bẽ ngang, lồ đốt sổng rộng, mỏm gai chè đơi nằm ngang có một lỏ ngang cho động
mạch đổt sống di qua.
- Đổt sống ngực: Nằm tiếp theo các dốt sổng cổ. Thân dốt sổng khá dày, hai
bên thân có bổn diện tiếp khớp với dầu sau xương sườn, lồ dốt tròn, mỏm ngang cỏ
diện tiếp khớp với cù sườn, mỏm gai to và chúc nhiều xuống dưới.
ĨS4T -zíx ÍẠ: MỆCV Mỉ Hỉ:
4
Nhìn truờv
Nhìn hên
Nhìn sau
ix\cđội
_ Cửcđổt
sống cổ
_ —«
A
Các đói
sống ngực
Các dố<
‘ sống thát
tưng
Xưưng
củng
Xương cụt
1 lình I: Cột sống
-W-- -ÍM Qỉ ugc V Hl H&
5
-W-- -ÍM Qỉ ugc V Hl H&
6
- Đốt sổng thắt lưng: Tiếp theo các dốt sống ngực. Thân dốt rất to, các mỏm
ngang dài và nhọn, các mỏm gai nằm ngang và hướng ra sau.
- Xương cùng: Tiếp theo các dốt sổng thất lưng. Có năm dốt dính liền vói nhau
tạo thành hình tháp bốn mặt, đáy ờ trên, dinh ở dưới, trong xương cùng có ống cùng là
doạn cuối cùng cùa ống sống, hai bên khớp với xương chậu thành khung chậu hay
chậu hông.
- Xương cụt: Nằm ở dưới cùng của cột sống. Do bổn dổt sổng cùng thoải triển
dính vào nhau tạo thành xương cụt, có hình tam giác nền ở trên khớp với xương cùng,
hai mặt trước và sau có mào ngang.
- Các khớp cột sổng: Các dốt sổng dược liên két với nhau bàng các khớp và
dây chẳng, các thân đốt khớp với nhau bằng các đĩa sụn gian dốt sống (còn gọi là dĩa
đệm). Suốt theo chiều dài của cột sống, ở mặt trước và mặt sau có các dây chằng dọc
trước và dọc sau bám vào. Khớp giữa các mỏm khớp (trên và dưới các dốt liền kề) là
các khớp dộng loại phăng, có bao khớp bọc xung quanh. Ờ giữa cung dốt sống, giữa
các mỏm ngang, mỏm gai và dầu mỏm gai đều có các dây chằng. Nhờ các khớp dốt
sống mà cơ the có thể làm các dộng tác cúi, ngửa, nghiêng trái hay nghiêng phái và
vặn người, nhưng dề chuyển dộng nhất là các dổt sổng thắt lưng rồi dốt sống cổ. Các
dốt sống ngực nổi liền với xương sườn tọo thành lồng ngực.
Nhìn từ phía sau, cột sống thẳng đứng như một sợi dây rọi, các gai dốt sống
nhơ ra sau. Nhìn từ phía bên, cột sổng có nhiều dường cong, đó là một dặc điểm của
lồi người, dường cong hình thành do tư thế đứng và di bằng hai chân. Nhờ có các
dường cong này mà cột sống có tác dụng như một lị xo mềm, dẽo và chắc. Ờ dộng vật
di bằng 4 chân (trừ đoạn cổ và đuôi) cột sống cong như một vịm nhà tựa lên 4 cột,
trọng lượng của thân nó dược treo trên vịm dó.
1.1.2. Các thành phần có liên quan [5], [21], [31].
Hình dáng cùng như khả nãng chổng đờ của cột sống phụ thuộc vào tinh trạng
dây chằng và các cơ có liên quan.
- Dây chằng cột sổng: có nhiều dây chằng ở cột sổng, trong đó hai loại quan
trọng nhất lả:
-ÍÍÍÌẠ: -".O
7
+ Dây chẳng dục trước: Như một dãi hùng di từ gảy qua mặt trước tẩt cà các
đổt sổng, dển bám chạt vào xương cùng. Dây là một dãy chàng rất khõc và bền. nó
căng ra khi cơ thể ườn lưng và giữ cho lưng chi ưỡn tới một mức độ nhất định. Neu vì
lý do nào dó dãy chảng nảy bị giàn hoặc yểu di thì cột sổng bị cong, thân người bị ườn
ra plìia sau.
+ Dây chằng dọc sau: Chạy dài phía sau các cột sống, từ đốt sống cỗ 2 đen đốt
sống cùng. Nó tương dối mơng và yểu hơn dây chảng dọc trước, nen làm cho người ta
cúi về phía trước de him ưỡn lưng ra phía sau.
- Cảc cơ lưng: Năm dối xứng ờ hai bên phài. trái cúa cột sổng nen có liên quan
một thiết đen tir thế và động tác của cột sổng. Các cơ này có tác dụng giừ cho cột sổng
có tư thế cân băng. Neu một bẽn cơ bị yếu him bèn kia sõ làm cho cột sống bị kéo lệch
về phía bên dối diộn gây nên vẹo cột sống.
1.2. Cong vẹo cột sổng
/.2. /. Khái niệm về cong vẹo cột sổng 118 J.
Cong vẹo cột sổng là hiện tượng cột sống bị biến dụng khác với bình thường.
Là một hình thái cùa tư thế xầu. sự xoăn vặn thực sự cùa cột sổng. Dây là tật chinh
trong các lật cùa cột sổng lứa tuồi học sinh.
Xưmig hả vai hai hèn
khơng cân đói
I lình 2: Cong vẹo cột sống.
-<•' -.ỢM ÌỊ:
-u Mỉ:
8
1.2.2. Nguyện nhân dẫu đểu cong vẹo cột sống [21], [24].
Bất cử một nguyên nhân nào làm cho các cơ và dây chằng bị kéo dãn, hoặc yếu
di do phải chịu súc câng kéo về một phía, ra trước hoặc ra sau, sang trái hoặc sang phải,
trong một thời gian dài, sỗ làm cho phần cột sổng tương ứng bị biến dạng, gây nên
cong vẹo cột sống.
- Nguyên nhân mác phải: Hau hêt nguyên nhân của bệnh cong vẹo cột sổng ở
học sinh nằm trong câc trường hợp:
+ Do tư thế xấu trong học tập: Ngồi học không ngay ngắn, ngồi chen chúc như
ngồi nghiêng vẹo trong học tập trong thời gian dài.
+ Bàn ghế không phù hợp với tầm vóc do bàn quá cao ghế quá thấp hoặc ngược
lại, ngồi ti ngực vào bàn do bàn liền ghế không dúng quy cách.
+ Tư the xấu trong sinh hoạt, lao động: Lao dộng không đều giừa hai bên cơ thể
kéo dài như gánh nặng, be em, cuốc dất, đeo cặp một quai, xách cặp sách một bên kéo
dài....
+ Do bệnh tật: Di chửng của bệnh bại liệt, lao cột sổng, còi xương, suy dinh
dường, chấn thương cột sống...
- Nguyên nhân chưa rõ ràng: Một số tre ngay sau khi sinh ra dà bị biến dạng cột
song, 90% các trường hợp nảy không rõ nguyên nhân gọi là cong vẹo cột sổng bầm
sinh.
1.2.3. Phân loại cong vẹo cột sổng [43].
ỉ. 2.3.1. Hình dáng cong cột sổng.
- Gù lưng (Kyphosis): ở tư the thẳng đứng người khám nhìn từ phía bên, dường
cong cột sổng nhơ lên q cao làm thân hình ngấn lại. Gù lưng hay di đôi với vẹo cột
sổng.
- Ưởn lưng (Lordosis): thường ưởn thắt lưng, ở tư the dứng thẳng nhìn nghiêng
về phía bên, vịng cong thắt lưng ườn ra phía trước làm cho ngực nhơ lên, hai vai so lại,
mặt và cồ có xu hướng ngửa lên.
1.2.3.2. Hình dạng vẹo cột sổng (Scoliosis)
nu '.íx cs
■ — >€í
9
Là cột sổng có dường cong nhìn từ phía sau lưng, hay gặp hai loại dường cong
hình chừ c hoặc chữ s.
- Vẹo cột sống hình chữ C: Vẹo hồn toàn làm đường cong lồi sang một bên,
dường nối hai vai nghicng, dường nối mỏm vai xương bâ vai nghiêng, dường nổi mào
chậu nghiêng, tam giác thân hai bên không bằng nhau. Vẹo chừ c khơng hồn tồn
thường diễn ra ở khoảng dốt sống lưng 5 đến đốt sổng hmg 8. Vẹo lưng phải và vẹo
lung trái mà các dấu hiệu dễ nhận biết nhất là hai bà vai khác nhau. Vẹo thẳt lưng
thường mặt lồi VC phía trái, tam giác thân phái sâu, mạn sườn phải lõm hơn.
- Vẹo chừ s thường gặp ờ đoạn lưng và thắt lưng. Vẹo hình chừ s thuận thi doạn
lưng lồi về phía trái, doạn thắt lưng lồi về phía phải. Vẹo chừ s ngược thi doạn lưng lồi
về phía phải và đoạn thắt lưng ngược lại lồi về phía trái.
Nhìn chung cỏ bốn loại vẹo cột sống thường gặp như sau:
- Vẹo cột sống hình chữ c thuận.
- Vẹo cột sổng hình chừ c ngược.
- Vẹo cột sổng hình chữ s thuận.
- Vẹo cột sống hình chữ s ngược.
ỉ.2.4. Hậu quà cùa cong vẹo cột sổng [24].
Cong vẹo cột sống có thể gây ra các hậu quả sau:
- Ảnh hưởng tới sức khỏe: Cong vẹo cột sổng (đoạn ngực) dẫn đến thể tích lồng
ngực bị thu hep do dó sẽ ánh hưởng tới chức năng hơ hấp, tuần hồn. Chân thấp chân
cao do lệch vai, dặc biệt các em gải khung chậu bị giới hạn có the bị lệch sõ ảnh hưởng
đến sinh dè sau này.
-Trong quá trinh học tập, do lệch trọng tâm cơ thể nên ngồi hạc kém tập
.■£. ÍỊ: W;C ' -U Mỉĩ
1
0
trung, chóng bị tê mơi mơng và đùi, do ngồi không ngay ngắn nên chữ viết xấu, chậm,
khi học bài cũng khó khăn hơn nên kết quà học tập bị hạn chế.
- 'Prong dời sống sinh hoạt hằng ngày, do cơ thề bị lệch nên sỗ hạn che nhiều
trong hoạt dộng thể lực, rèn luyện thề thao, lao động.
- Ngoài ra cong vẹo cột sống còn ánh hưởng đến vé dẹp thể hình khi các em lớn
lên (gù, ưỡn, vai lệch...), làm các em giâm tự tin và hòa nhập cộng dồng.
1.3. Các phương pháp phát hiện cong vẹo cột sổng.
I Hẹn nay chủ yếu sử dụng 3 phương pháp sam:
- Phương pháp khảm sàng lọc: Người khám quan sát hai mỏm xương bà vai, hai
tam giác nách, hai nếp lằn mông và chiều dài hai khối cơ lưng. Đây là phương pháp có
thể tiến hành trên một sổ lượng dổi tượng lớn. Tuy nhiên, hạn che cùa khám sàng lọc là
không đánh giá dirợc mức dộ cong vẹo cột sống.
- Phương pháp khám vẹo cột sổng bằng Scoliosis meter: Sử dụng thước do
scoliosis meter đề do dộ lệch cùa cột sổng. Phương pháp này giúp chần đoán sơ bộ mức
dộ cong vẹo cột sổng nhưng có hạn ché là cần nhiều thời gian và thiết bị mảy móc di
kèm.
- Chụp X quang cột sống: Phương pháp này có ưu điềm là vừa đánh giá dược
mức dộ cong vẹo cột sống vừa giúp chúng ta lưu lại hình ảnh để đánh giá hiệu quà can
thiệp. Hạn chế của nó là dắt tiền, không thè tiến hành dược tại cộng dồng.
Trong nghiên cứu này, với thời gian cho phcp và mục đích cùa dề tài, chủng tơi
thực hiện khám sàng lọc dể phát hiện học sinh có các biến dạng cột sơng.
1.4. Tình liìnli nghiên cứu bệnh cong vẹo cột sống ỡ học sinh trong nước và ngồi
nước.
I.4.I. Tình hình nghiên cứu bệnh cong vẹo cột sống trên thể gi (rì.
Bệnh cong vẹo cột sổng dà dược phát hiện và diều trị từ giai doạn rất sớm cùa
lịch sử phát triển y học. Hyppocratc là một trong những tác già dầu tiên trinh bày về
cong VCO CỘI sổng và dặt ten Scoliosis. Ổng cùng mò tả việc sữ dụng các thiết bị làm
giảm tiến triền cùa cong vẹo cột sống [42].
Tới the kỹ 18-19, các nhà nghiên cúu dã tìm ra nguyên nhàn, bệnh sinh ciìa cong
vẹo cột sống một cách đầy đủ và rõ ràng hom. Đỏ là thời diêm đánh dấu bước phát
triển to lớn trong việc phòng và chừa trị bệnh học dường.
r*.' ZẠ: ■ -ư vỉ;.
1
1
Năm 1849, Hare cho rằng: Cong vẹo cột sống có liên quan tới tư thế sai, rối loạn
phát triển thể chất, cịi xương. Ơng cũng mơ tả việc sử dụng khuôn bằng thạch cao de
diều tộ cong vẹo cột sổng có hiệu quà [42].
Cùng năm dó, Edward. Lonsdale viết luận thuyết về diều trị cong vẹo cột sống,
ông cho rang biến dạng cột sống ở trê em gái khi ngồi khâu vá, mặc áo nịt ngực quá
chặt, be ăm trè nhỏ ở một bên tay ở giai doạn cột sống phát triển nhanh dẫn den cong
vẹo cột sống [46].
Tỷ lệ cong vẹo cột sổng trong một khám sàng lọc cùa Guillauvc trên 731 trê em
trai và gái, có 18 % trong số 350 trỏ em gái và 41% trong số 381 tre em biến dạng cột
sống [44].
Kết quà khám sàng lọc cùa John.E.Loustein cho các trường ờ Minesota thập kỷ
1970 cho 571.722 học sinh có 8,3% có dấu hiệu ban dầu cùa cong vẹo cột sổng [37].
Nghiên cứu cùa Rolaga và cộng sự năm 1978 về khám sàng lọc cho 26.974 học
sinh có 4,5% cong vẹo cột sống [47].
Năm 1982 tại Singapore, J.S.Daruwalla và các cộng sự khám sàng lọc cho
110.744 học sinh ở các nhỏm tuổi 6 den 7; 11 dến 12; 16 đến 17 cho kết quả lần lượt là
0,12%; 1,7%; 3,1%.
Một khám sàng lọc khác của Stirling và cộng sự cho 15.799 trẻ học sinh từ 6
den 14 tuổi ò Anh, năm 1996 thi 934 học sinh (5,9%) có dấu hiệu ban dầu cùa cong vẹo
cột sổng và dược chụp Xquang sàng lọc lần 2 cỏ 431 học sinh (2,7%) cỏ góc Cobb trên
Xquang > 5dộ [48].
wzgxctiW' Ml Mfic
1
2
Như vậy, cong vẹo cột sống ờ lứa tuổi học sinh đà dược quan tâm nghiên cứu lừ
rất lâu. Tinh hình cong vẹo cột sổng ờ học sinh các nước phát triển trên thế giới ít có sự
biến dộng qua câc thập niên. Tỷ lệ này dao dộng từ 0,1 2% đến 8.3% và cỏ xu hướng
tăng lên qua các giai doạn phát triển.
1.4.2. Tình hình nghiên cửu bệnh cong vẹo cột sổng ở trong nước.
Năm 1961, theo Viện Vệ sinh - Dịch tễ Trung ương, tỷ lệ mắc bệnh cong vẹo
cột sổng ờ tuồi 18, Hà Nội, ờ nam là 24,6% và nữ là 33,9% [24].
Theo kết qưà nghiên cứu cùa Sở y tế Hà Nội năm 1962 thi tỷ lệ học sinh ở Hà
Nội bị cong vẹo cột sổng là 12% [9].
Trong thập kỳ 70 một sổ công trình nghiên cứu về lình vực vệ sinh học dường,
có nhận xct là tỷ lệ các bệnh có liên quan den học dường cỏ biểu hiện tâng lên. Đặc biệt
ở Thái Binh có ti lệ cao, ờ nam 65% và nừ 63% [14].
Theo Bùi Hoàng Tụng nghiên cứu tỷ lệ bệnh cong vẹo cột sổng cùa học sinh
trường trung học cơ sở Hoàng Hoa Thám, Quàng Châu - Quàng Xương - Thanh Hóa,
năm 1989 kết quả là 13,98% [37].
Theo Phạm Song, trong dề tài “Súc khóc cúa the hệ tre Việt Nam thập kỷ 80”,
thì tỷ lệ cong vẹo cột sống của học sinh nói chung là 23%, trong dó nam 21,2%; nữ
24,5% (22].
Theo Phạm Văn Hán nghiên cứu 504 học sinh gồm: 4 lớp tiều học, 4 lởp trung
học cơ sở tại thi trấn Minh Đức - Thủy Nguyên - Hải Phòng nãm 1993- 1995 thi tỷ lệ
cong vẹo cột sống là 27,21 % [ 10],
Trong dề tài nghiên cứu về mối liên quan giữa mòi trường học tập và tinh trạng
sức khỏe, bộnh tật của học sinh Kh’mcr - Kiên Giang từ năm 1997 đến năm 2000 cùa
Hồng Xuân Trường. Kết quả cho thấy tỳ lệ học sinh bị cong vẹo cột sống năm 1997 là
27,1%, năm 2000 tăng lên 29,3% [35],
Theo Bùi Thị Thao, Động Vân Nghiễm nghiên cứu năm 1994, tỳ lộ cong vẹo
cột sổng của học sinh Vũ Thư - Thái Bình cho thấy tỷ lệ bị cong vẹo cột sổng cao nhất
là ở lớp 5 và lóp 9 [29].
Nghiên cứu của Trần Đình Long thấy học sinh ờ nơng thơn có tỳ lệ cong vẹo
cột sổng cao hon học sinh thành phố. Học sinh ở Bắc Lý - Lý Nhân - Hà Nam có tỷ lệ
-■c -ÍM Qỉ ugc V Hl
1
3
cong vẹo cốt sống là 38,1%, học sinh ở thành phố Trần Quốc Toàn là 10,1% (nghiên
cứu cùng thời gian cùng lứa tuổi [43]).
Theo Trần Vân Dần thi tỷ lệ cong vẹo cột sổng ờ học sinh phổ thông trong thập
kỷ 90 từ 16 - 27%. Nhìn chung tỷ lệ cong vẹo cột sống vằn không giâm [9]. Kct quâ
nghiên cứu của Trần Thị Mỹ Hạnh 2001, nghiên cứu ở 361 học sinh các cấp tại Sóc
Sơn - Hà Nội, tác giả nhận thấy học sinh tiểu học bị cong vẹo cột sống là 36,9%; Trung
học cơ sở là 24,5%; Phổ thông trung học là 38,3%. Tỳ lệ mác bệnh chung là 33,35%.
Trong đó hình dáng cong vẹo cột sổng chừ c thuận là 43%, chữ c ngược là 15% [12].
Theo Vũ Đức Thu, Lê Kim Dung, Đào Ngọc Phong và cộng sự nghiên cứu
bệnh cong vẹo cột sống ở Hà Nội năm 2001 phát hiện tỷ lệ cong vẹo cột sống cao với
30,8% và tăng theo cấp học, tiểu học là 28,7%; trung học cơ sờ là 30,1%; phổ thông
trung học là 33,15% [31].
Kết quả nghiên cứu của Vũ Thị Liên (2001), tìm hiểu tình hình cong vẹo cột
sống của học sinh ở hai địa điểm của thành phố Thái Nguyên cho thấy tỷ lệ mắc chung
là 10,4% trong đỏ tiểu học là 10,9%; trung học cơ sờ là 13%; phổ thơng trung học là
7,2 % [16].
Theo Triệu Đình Thành (2003) [36], nghiên cứu học sinh ở Lạc Sơn - Hịa Bình
thấy ràng: Tỳ lệ học sinh bị cong vẹo cột sổng nói chung là 19,49%, tỷ lệ học sinh
Trung học cơ sở bị cong vẹo cột sống gấp 1,8 lẩn học sinh tiểu học. Hình dáng cong
vẹo cột sổng chủ yếu là chừ c thuận 46%, c ngược 35,7%.
'.tíx V ■■ Mê:
1
4
r*.' ZẠ: ' -ư vỉ;.
1
5
Ch tro ng 2
ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯONG PHÁP NGHIÊN cứu
2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
-
Thời gian: Đe tài nghiên cứu dược thực hiện tử tháng 9/2011 den 2/2012.
-
Địa diem: Nghiên cứu dược tiến hành tại 6 trường phổ thơng thuộc huyện Kim
Bơi, tỉnh Hịa Bình, bao gồm:
+ Hai trường tiểu học:
Tiểu học thị trấn Bo. riểu học
Kim Bình.
+ Hai trường trung học cơ sờ:
1 HCS thị trấn Bo.
THCS Kim Bình.
+ Hai trường phổ thơng trung học:
PTTH Kim Bơi A.
PTTH Bắc Sơn.
2.2. Đổi tượng ngliicn cứu
Học sinh từ ỉớp 1 dển lóp 12 ở 6 trường dà chọn có mặt tại trưởng vào buổi khám
sàng lọc.
2.3. Phuong pháp nghicn cứu
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả cắt ngang.
2.3.2. Mau nghiên cứu
2.3.2.1. Cờ mẫu:
- Sổ học sinh cần khám và phơng vấn dược tính theo cơng thức tính cỡ mẫu cho
ước lượng tỷ lệ của một nghiên cứu mô tã:
„ _ / Q - p)
" - zỉ-ạ (p.E)>
Trong đó: n là cờ mầu lối thiểu cho một trường
p: tỳ lệ mác biến dạng cột sống trung bình ở học sinh (ước tinh 25 %).
1
6
« : M ức ý nghĩa thống kê. a = 0,05
-■c -ÍM Qỉ ugc V Hl
1
7
-■c -ÍM Qỉ Hgc V Hl
1
8
ST
T
Chỉ số
Biến số
I. Nhỏm thông tin chung
1. Tỳ lệ học sinh nam, nữ
Giới tính
2. Tỳ lệ học sinh theo 3 cấp học
Trình độ học vấn
3. Tỷ lê học sinh các dân tộc
Dân tộc
11. Nhóm các biến số, chi sổ về cvcs theo mục tiêu 1
4.
5.
Tỳ lê học sinh bị các dạng CVCS Các loại cvcs
-Giới
Tỷ lệ học sinh bị cvcs theo giới
11.
12
.
13
.
14
.
Tỷ lệ học sinh cỏ kiến thức dúng
về hậu quà của cvcs
Tỷ lệ học sinh có kiến thức dúng
về phòng tránh cvcs
Phiêu phỏng vấn
tự diền
Khám sàng lọc
- Mầu khám sức
khỏe
- Các loại cvcs
- Cấp học
Tỷ lệ học sinh bị cvcs theo 3 cấp
học
- Các loại cvcs
7. Tỷ lệ học sinh cho rằng bàn ghê Bàn ghế lớp học
trong lớp học là đủ
8. Tỳ lệ học sinh cho rằng bàn ghê Bàn ghế lớp học
lớp học là phù hợp
9. Tỷ lệ học sinh sử dụng các loại
Loại cặp
cặp sách
111 hóm các chi số, biến sổ về cvcs theo mục tiêu 2
.N
Tỷ lệ học sinh có kiến thức đúng Kiến thức về
10
nguyên nhân CVCS
về nguyên nhân cùa CVCS
.
6.
Phưomg pháp và
công cụ thu thập
thơng tin
Phiếu phịng vấn
tự điền
Phiêu phỏng vấn
tự điền.
Kiến thức về hậu
quà của cvcs
Kiên thức phòng
tránh cvcs
Th ực hành về
Tỷ lệ học sinh thực hiện các
cvcs
phưong pháp phòng tránh CVCS
Tỷ lệ học sinh có dể ý đến các
diều kiện học tập ảnh hưởng dền Thái dộ về cvcs
cvcs
........
TC .ựii cc ■ -4 X: