Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.45 KB, 1 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHẦN VII. – PHRASES VS. CLAUSES. A. SUBORDINATE CLAUSES 1. The implication: Lèi nãi bao hµm- Lµ lèi nãi kÕt hîp 2 ý trong c©u l¹i lµm mét th«ng qua mét thµnh ng÷. a. Not only ... but also (không những ... mà còn) Các thành phần đi sau 2 thành ngữ này phải tơng đơng với nhau về mÆt ng÷ ph¸p, tøc lµ danh - danh, tÝnh tõ - tÝnh tõ... not only _____, but also ____ = not only ____ , but _____ as well Hoặc: Subject + not only + verb + but also + verb Lu ý: Thông thờng thành phần sau but also sẽ quyết định thành phần sau not only. Eg. He is not only handsome but also talented./ Beth plays not only the guitar but also the violin. tÝnh tõ. tÝnh tõ. Danh tõ. danh tõ. He writes not only correctly but also neatly./ Maria excels not only in mathematics but also in science. Adv. adv. Ng÷ giíi tõ. ng÷ giíi tõ. Paul Anka not only plays the piano but also composes music. §éng tõ. động từ. b. As well as (cũng nh, cũng nh là) Các thành phần đi đằng trớc và đằng sau thành ngữ này phải tơng đơng với nhau vÒ mÆt tõ lo¹i theo c«ng thøc díi ®©y: subject + verb + as well as + verb ... Eg. Robert is talented as well as handsome./ Beth plays the guitar as well as the violin. TÝnh tõ. tÝnh tõ. ®anh tõ. danh tõ. He writes correctly as well as neatly. / Marta excels in mathematics as well as in science. phã tõ. phã tõ. Ng÷ giíi tõ. ng÷ giíi tõ. Paul Anka plays the piano as well as composes music. động từ. động từ. Lu ý: Không đợc nhầm lẫn thành ngữ này với as well as của hiện tợng đồng chủ ngữ mang nghĩa cùng với. Nó đi cùng với các thành phần đằng sau nó để tạo thành 1 cụm từ, tách ra khỏi mệnh đề chính bằng 2 dấu phẩy và không ảnh hởng gì đến việc chia động từ. Eg. The teacher, as well as her students, is going to the concert. My cousins, as well as Tim, have a test tomorrow. c. Both ... and ( c¶ ... lÉn ) C«ng thøc nµy dïng gièng hÖt nh trêng hîp Not only ... but also. Lu ý: Both chỉ đợc dùng với and không đợc dùng với as well as. Eg. Robert is both talented and handsome./ Beth plays both the guitar and the violin. TÝnh tõ. tÝnh tõ. ®anh tõ. danh tõ. He writes both correctly and neatly./ Marta excels both in mathematics and in science. phã tõ. phã tõ. Ng÷ giíi tõ. ng÷ giíi tõ. Paul Anka both plays the piano and composes music. động từ. động từ. 2. The norminal clause: Mệnh đề danh từ (tương ứng như danh từ, có thể làm S, C, O trong câu) a. That – clauses: Theo sau các động từ có ngụ ý giải thích với that, có thể đảo lên đầu câu làm chủ ngữ. Eg. The reason she left was that she dissatisfied with her work. = That she dissatisfied with her work was the reason she left. b. Wh – clauses: Đây là hình thái mệnh đề danh từ khá phổ biến, thường theo sau các ngoại động từ, ngoại động từ đa, đặc biệt ở cấu trúc câu gián tiếp. Eg. He didn’t know what to do first. They told them how to deal with the problem. Ha asked where he was going. She wanted to know what time the next train arrived. c. Whether/ if – clauses: Dùng với cấu trúc câu hỏi nghi vấn ở câu gián tiếp. Eg. She asked if I could answer the phone. They wanted to know whether the train was any late..
<span class='text_page_counter'>(2)</span>