BỘ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO
TRƯỜNG DẠI HỌC Y HÀ NỘI
BỘ Y TÉ
LẺ THỊ NGẤN
HÀNH VI SÚ DỤNG ĐÒ ĂN NHANH CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NĂM 2020 2021
VÀ MỌT SỚ YẾU TÒ LIÊN QUAN
Ngành đào tạo : Bác sf y học dự phông Mà ngành
D720302
KHỎA LUẬN TÓT NGHI ẸP BÁC sl V KHOA
KHÓA 2015-2021
Người hướng dần khoa học:
TS. Phạm Bích Diệp
HÀ NỘI 2021
-W-- -ÍM Qỉ ugc V Hl
:
LỊI CÁM OA
Tịi xin chán thành cam im trường Dại học Y Hà Nội và Viện đào lạo Y
hoc dự phịng và y tế cơng cộng đã cho tỏi có một mõi trường học tập bô ich
năng động và sáng tạo suổt chặng dường 6 nãm học vừa qua. Tôi xin chân thành
cám ơn tất ca câc thầy có đà dạy cho tòi những kiến thức bỗ ich. truyền cho tỏi
lõng yêu nghề sâu sắc.
Dặc biệt, tỏi xin bày to lịng bicl ơn sâu sắc tới TSdPhạm Bích Diệp,
người thầy đà hết lịng dạy bao. giúp đờ tơi trong suốt q trinh học tập vã trực
tiếp hướng dần tịi hồn thành khỏa luận lây.
Tói xin chán thành căm ơn các thầy cơ trong bộ mịn Giáo dục sức khoe
và Hội đồng chẩm khỏa luận đã cho lói nhiều ý kiến q bâu đế hỗn thiện khóa
luận.
Tịi xin chân thành cam ơn các bạn sinh viên trường Dại học Y Hà Nội đà
tham gia nghiên cứu. giúp tơi hồn thảnh q trinh Ú1U thập sỗ liộu phục vụ cho
khóa luận.
Cuối cùng, lôi cùng xin được bày to lỏng biểl ơn chân thành tói gia dính,
hạn bẽ và những người thản u nhất dà dành cho tỏi sự yêu thương, chăm sóc
tận lính, dà động viên, giúp dờ và tạo mọi điều kiện thuận lọi cho tôi trong Suốt
quả trinh hục tập và hỗn thảnh khóa luận.
Hà Nội. ngày ỉ 3 tháng 05 nâm 2020
Sính Mèn
Lê Thị Ngân
-ÍM CỊỈ ugc V Hl
LỜI CAM ĐOAN
Tỏi là Lẽ Thị Ngàn, sinh xiên lớp Y6G. chun ngành Bác sCY học dự
phơng, khóa học 2015-2021. Trường Đại học Y Hà Nội xin cam đoan:
1. Dày lã khóa luận do ban thân tơi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dần cua
TS. Phạm Bích Diệp.
2. Cịng trinh này không trũng lặp với bẩt kỳ nghiên cửu não khác đà được cõng
bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thịng tin trong nghiên cứu lâ hồn tồn chinh xác. trung thực
và khách quan, dà dược xác nhận và chap nhận cua cơ sơ nơi nghicn cúu cho
phép lấy số liệu.
Tơi xin hỗn tồn chịu trách nhiệm về nhùng cam kết này.
Hà Nội. ngày J 3 tháng 05 nãm 2021
Người vict cam đoan
Lè Thị Ngân
-ÍM Qỉ ugc V Hl
DANH MỤC CÁC CHÌMÉT TÁT
Bác sf Y học dự phỏng
BSYHDP
CNDDCư nhân dinh dường
Cục vệ sinh an toàn thực phẩm
CVSATTP
NCD Các bệnh không lây
THCS Trung học cơ sờ
TPB
TRA
WHO
Lý thuyết hành vi dự định
Lý thuyết hãnh dộng hợp lý
Tồ chức y tc thế giói
-W-- -ÍM Qỉ ugc V Hl
MỤC LỤC
ĐẠT VĂN ĐÈ..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TÔNG QUAN...........................................................................4
1.1. Một so khái niệm cơ bán........................................................................4
1.2.................................................................................................................. H
ậu quá cua hành vi sứ dụng đồ ủn nhanh...........................................................5
1.3. Thực trạng sử dụng dồ ăn nhanh.............................................................7
1.3.1. Thực trạng sư dụng dồ ủn nhanh trên the giới..................................7
1.3.2. Thực trạng sư dụng dô ân nhanh cua sinh viên Y.............................9
1.4. Một số yếu tố anh hưởng den hành vi sữ dụng đồ ân nhanh.................10
1.5. Lý thuyết mó hình hãnh vi dự định Theory of plannedbehaviour ... 14
1.6. Tông quan các nghiên cứu sư dụng lý thuyết TPB................................16
1.7. Khung lý thuyết nghiên cứu..................................................................1S
CHƯƠNG 2: ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cửu...............22
2.1. Đôi tượng nghiên cứu:..........................................................................22
2.2. Địa diem...............................................................................................22
2.3. Thời gian..............................................................................................22
2.4. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cửu mô ta cát ngang...............................22
2.5. Cỡ mầu.................................................................................................22
2.6. Chọn mầu.............................................................................................23
2.7. Bộ công cụ nghiên cứu.........................................................................24
2.8. Thu thập số liệu....................................................................................28
2.9. Phương pháp quan lý và phân tích sổ liệu............................................28
2.10. Sai sổ vã biện pháp khầc phục sai sổ..................................................31
2.11. Đạo dức nghiên cửu............................................................................32
CHƯƠNG 3: KÉT QUẢ NGHIÊN cửu........................................................33
3.1. Đặc diêm đối tượng nghiên cửu...........................................................33
3.2. Thực trạng sư dụng đồ ản nhanh cua sinh viên.....................................35
3.3. Một sổ yểu tó liên quan đen ý định vã hành vi sứ dụng dồ ân nhanh 41
3.3.1. Mô tá nhàn tố khám phá trong mơ hình TPB.................................41
3.3.2. Mối liên quan dền ý định sứ dụng đồ àn nhanh.............................45
3.3.3. Mối liên quan den hành vi sư dụng đồ ãn nhanh............................48
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN..............................................................................49
4.1................................................................................................................. Dặ
c diêm của đối tượng nghiên cứu......................................................................49
4.2. Thực trạng sư dụng đỗ ân nhanh cua sinh viên.....................................50
4.3. Một sổ yếu tổ lien quan den ý định sư dụng dồ ăn nhanh.....................53
4.5. Hạn chế cũa nghiên cứu.........................................................................61
KẾT LUẬN......................................................................................................62
-ÍM CỊỈ ugc V Hl
KHUYẾN NGHI.............................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHAO
PHỤ LỰC
-ÍM Qỉ ugc V Hl
DANH MỤC BÁNG
Bang 3.1: Đặc điếm đối tưựng nghiên cửu........................................................33
Bang 32: Tỳ lộ sử dụng dỗ ản nhanh cua sinh xiên...........................................35
Bang 3.3: sổ lượng lượt sư dụng đỗ ăn nhanh cua sinh viên dược khao sát trong
nghiên cửu.........................................................................................................35
Bang 3.4: Hoãn canh sư dụng dồ àn nhanh cua sinh viên ................................36
Bâng 3.5: Loại đồ ăn nhanh sinh viên đà sứ dựng.............................................37
Bang 3.6: Lý do sư dụng dồ ân nhanh cua sinh x iên........................................38
Bang 3.7: Nơi sư dụng dồ án nhanh cua sinh xiên ...........................................39
Bang 3. 8: Số lượng người án dồ àn nhanh củng sinh viên...............................39
Bang 3. 9: Giới tinh xả mối quan hệ cua những người di ân dồ ản nhanh củng
sinh xiên ...........................................................................................................40
Báng 3.10: Ỷ định sư dụng dồ ân nhanh trong 2 tháng tới của dồi tượng........41
Bang 3. 11: Điếm trung bình về (hái độ hướng tới hãnh vi sứ dụng dồ ân nhanh
cũa dổi tượng....................................................................................................42
Bang 3. 12: Điêm trung binh về chuẩn mực chu quan về hành vi su dụng dỗ ăn
nhanh cua đối tượng..........................................................................................43
Bang 3.13: Diêm trung binh VC nhận thức kiêm soát hành vi sư dụng dồ ăn
nhanh của đổi tượng..........................................................................................44
Bang 3.14: Mối lién quan giừa thãi độ sứ dụng đồ ân nhanh, chuẩn mục chu
quan và nhận thức kiêm soát với ý định sư dụng dồ ản nhanh trong 2 tháng tói45
Bang 3.15: Mối liên quangiừa thái độ sư dụng dỗ ân nhanh, chuẩn chú quan,
nhận thức kiểm soát, một số yếu tố nhân khắu học và sổ lượng cứa hãng với ý
định sứ dụng đỗ àn nhanh trong 2 tháng tói......................................................46
Bang 3.16: Phàn tích hịi quy logistic mối liên quan giữa ý định sư dụng dồ án
nhanh và xi ộc thực hiện hãnh xi sứ dụng dồ ăn nhanh.....................................48
DANH -MỤC SO DỊ
Sơ đỗ 1.1: Mơ hĩnh lý thuyết hành vi dự định (TPB).......................................14
Sơ đồ 1.2: Khung lý thuyết nghiên cứu hành vi sử dụng đồ ản nhanh cua sinh
viên trường Dại học Y Hà Nội nám 2020-2021................................................21
TƠM TÁT KHĨA LUẬN
HÀNH NI SỬ DỤNG
ĐÕ ÂN NHANH CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG DẠI
HỌC Y HÀ NỘI NĂM 2020-2021 VÀ MỘT số YẾU TĨ LIÊN QUAN
Tóm tất: Dồ ân nhanh lã loại thực phàm giàu năng lượng nhưng nghèo nàn chắt
dinh dưỏng. Tuy nhiên vì tính thuận tiện mà đỗ ân nhanh dược nhiều người ưa
chuộng. Chinh vỉ vậy. chúng tòi thực hiện nghiên cứu mõ tà cẳt ngang nhằm mục
tiêu mõ tà thực trạng sư dụng đồ ãn nhanh cùa sinh viên trường Đại học Y Hà
Nội năm 2020-2021 vã phản tích một số yếu tố liên quan đen hành vi sư dụng đồ
ăn nhanh cúa sinh viên dựa trên nìõ 1 li nil lý thuyết Hãnh vi dự định (TPB).
Nghiên cứu dưực thực hiện trẽn 31$ sinh xiên nám thứ nhất, nãm thứ ba, nám
thứ sáu thuộc các ngành Bác si' y học dự phông vã Cừ nhân Dinh dường. Ket qua
cho thấy 82.2% sinh xiên có sứ dụng dỗ ân nhanh và hiện vần đang sứ dụng,
17.5% sinh viên cõ sư dụng đổ àn nhanh nhưng hiện tại không sư dụng nữa,
0.3% sinh viên chưa bao giờ sư dụng dồ ân nhanh. Phân lích hồi quy luyến tính
da biển chi ra các thành phần cua TPB giai thích dược 10.52% ý dịnh sư dụng dỗ
ân nhanh trong 2 tháng tới. Phản tích hồi quy tuyền tính da biến cua các thảnh
phần TPB. một sổ yếu tố nhân khâu học là tuổi, giới tính, nơi ở vá số lượng cưa
hãng đố ân nhanh quanh nơi ở dã giái thích dược 17.29% ý định sư dụng dồ ăn
nhanh trong 2 tháng tới (cao hơn mơ hình có 3 biến dộc lập). Phàn tich hồi quy
logistic cho thấy sinh viên câng cỏ mức độ dồng ý về ý định sư dụng dồ ăn nhanh
thi có kha nâng thực hiện hãnh vi sư dụng dồ án nhanh táng 1.79 lần (p<0.05) so
với những người có ý dinh sư dụng đồ ăn nhanh thắp hơn. Như vậy, TPB giai
thích dược yếu tố cả nhản anh hương đen hành vi sứ dụng dồ ân nhanh cua dối
tượng nghiên cứu. Ngoài ra. cỏ một số yểu tố bẽn ngoài cũng liên quan den hãnh
vi sư dụng đổ ân nhanh cua họ.
Từ khóa: đồ ăn nhanh. Lý thuyết hành vỉ dự định (TPB). sinh vỉẽnY
-ÍM Qỉ ugc V Hl
1
ĐẠT VÁN ĐÈ
Ở hầu hết các nước trẽn the giời, việc sứ dụng đổ ân nhanh chiếm ti lộ khả
cao. vả tập tiling chư yểu ở người trẻ tuổi. Quy mò thị trường đồ ăn nhanh đạt giá
trị 647,7 tý đơ la vào nãm 2019 và ước lính dạt 931.7 tỷ đô la vào năm 2027, dụ
báo tàng với tốc độ tàng trường gộp hầng nám lã 4.6%. Phân khúc đồ ân nhanh
tại cháu Ả/Mỳ-La tinh ước lính tăng trưởng nhanh chóng, đạt tốc dộ lãng trướng
gộp hàng năm là 3.4%’. Theo Kirsten I. Dunn, có den 75% số người tham gia
nghiên cứu tại một trường dại học ờ úc dà từng một lần ân đồ ân nhanh 2. Nghiên
cứu ờ Michigan cho thấy cỏ khoang 80% người trường thành den nhà hàng đồ ãn
nhanh ít nhất 1 lần/tháng. 28% người trưởng thành đen nhà hãng dồ ân nhanh
thưởng xuyên (hơn 2 lần/tuần/. Tuy nhiên, đồ ăn nhanh là loại thức ân giàu năng
lượng nhưng nghèo chất dinh dường'. Đồ ân nhanh chứa nhiều calori vả
cholesterol nên khã năng gây béo phi’ cho những ai có xu hướng lạm đụng đồ ân
nhanh là rất cao. Không chi cung cấp nhiều chắt bẽo và cholesterol, nhiều loại dồ
ân nhanh cịn có hàm lượng đường cao ví dụ khoai tày chiên, càc loại nước ngọt
có ga (là những thành phần có trong khau phần cua fastfood). Chinh vi vậy. việc
tiêu thụ thưởng xuyên đồ ăn nhanh sẽ anh hường den sức khoe, dặc biệt dần dền
thừa cân. béo phi và có nguy cơ bị đái tháo đường type 25.
Trong những năm gần đây. ty lộ người dãn Việt Nam mẳc càc bệnh khơng
lảy nhiêm (NCDs) có xu hướng táng lên. Theo thống kẽ cưa WHO. SO ca tư
vong do NCDs tại Việt Nam dà tâng từ 288,000 vảo năm 2000 lên 379.000 vào
năm 2010. ước tính den năm 2014. số ca tứ vong do NCDs sè chiếm 73% số ca
tứ vong ỡ Việt Nam6, den nâm 2016, có hon 548,000 người chết, trong dó chct do
NCDs chiêm 77%. Mật khãc. nen kinh tế Việt Nam liên tục tảng trương dã dưa
nước ta từ một trong những quốc gia xếp vào hàng nghẻo nhất thế giới sang một
nước có tíiu nhập trung binh. Theo Tơng cục thống kẻ, báo cáo tinh hình kinh tế
-xà hội quý IV/2020, thu nhập binh quân dầu người tăng 2.91%. Bèn cạnh đỏ, từ
năm 200 1 đển nay. nước ta đang trong thôi ki hội nhập quốc tể. do dó hoạt dộng
-c -ÍM Qỉ ugc V Hl
2
kinh tề đối ngoại phát ưiến toàn diện và sáu rộng dà dưa nước ta hội nhập ngày
càng dầy đu với kinh tế khu vực và the giới. Đô thị hóa, kinh tế phát triền, dần
den sự thay dơi nhanh chóng ưong lịi sồng vã chế độ ăn uổng cùa người dản s.
Nhùng thay đôi bao gồm sự chuyến đỏi từ thực phàm truyền thống sang thực
phàm chế biển nhiều chất béo, muối, đường vả từ lao dộng thè lực sare; không
hoạt động thè chất9. Một cuộc khao sát quốc gia STEPS năm 2015 cho thầy tỹ lệ
người dân Việt Nam cỏ các yểu tổ nguy cơ cua bệnh không lảy nhiễm là cao như
thiếu tiêu thụ rau/qụã ờ người trướng thành (57.2%), tiéu thụ muối (gần gầp dôi
so vỏi khuyến nghị cúa WHO) và không hoạt dộng the chất (28.1%y0,n.
Sử dụng dồ ãn nhanh đang là một trong nhùng xu hưởng ẩm thực dược
giới tre ưa chuộng. Thậm chí. dối vói nhiều người nõ cơn trơ thành món ân thay
thế cho những bữa cơm truyền thống vi tính tiện lợi. tiết kiệm thin gian vã sự
ngon miệng. Các thương hiệu đồ ân nhanh lớn trài thế giới cùng dà có mặt tại
Việt Nam như Me Donal. KFC. Pizza Hut với phong cách phục vụ vã không gian
cửa hàng hiện dại. Chinh vi vậy. nhiều bạn ưc cho rằng sư dụng dồ ân nhanh là
phong cách ăn sành diệu, biếu hiện cùa lối sổng hiện đại. Việc sư dụng dồ ăn
nhanh thướng xuyên ờ lira tuổi trê có the anh hương đến sức khoe. Theo
CVSATTP tỉnh Hà Giang, sư dụng đo án nhanh dần đến thừa càn. béo phí. tàng
nguy cơ mẳc các bệnh về tim mạch, cãc vần đề về bệnh thận tiềm ân. nguy cơ
ung thư. trầm cam ở lira tuồi vị thành niên, đái tháo đường typ2,...
Sinh viên Y. là cán bộ y tể trong tương lai. lã nhừng người được trang bị
kiến thức đê chăm sỏc sức khoe cua ban thân, gia dính và cộng dồng. Tuy nhiên,
sinh viên y cùng có lịch học và thời gian biêu dày dặc cho học tập. mỏi trường
học tập bận rộn với việc học lý thuyết và lảm sàng liên tục có thê anh hương đến
thói quen ăn uống cua họ. Vi vậy. đê giúp tiết kiệm thin gian, sinh viên đà sư
dụng đồ ăn nhanh bởi tính tiện lợi vã nhanh chóng cùa loại đổ ãn này. Sinh viên
Y. nhùng nhân viên y tế tương lai. cần được đám báo VC sức khoe về ca thê chắt
lần tinh thần đè phục vụ cho việc học tập và lãm việc, cùng như hình thành
-ÍM Qỉ ugc V Hl
3
những thói quen tốt đẹp dê có thê lãm tấm gương cho bệnh nhân
Chinh vi vậy. nghiên cứu ve hãnh vi sứ dụng đổ àn nhanh cùa sinh viên
trường Đại học Y Hà Nội nhàm mục đích cung cấp những bảng chửng khoa học
dê giúp dề xuầt những can thiệp kịp thời trong sinh viên. Mục tiêu cua đề tài là:
1. Mỏ tu thực trụng sữ tiling dồ ăn nhanh cùa sinh viên trường Dại học Y Hà
Nội nă/n 2020-2021.
2. Phán tích một sơ yểu tổ Hên quan den hành vi sứ dụng dồ ân nhanh cúa sinh
viên trường Dại học Y Hà Nội nám 2020-2021.
-■c -ÍM Qỉ ugc V Hl
4
CHƯƠNG 1: TỎNG QUAN
1.1. Một sổ khái niệm co ban
- Đồ ãn nhanh (fastfood): Từ kết qua bãi bão Tống quan hệ thống "Is the
consumption of fast foods associated with asthma or other allergic diseases" tống
quan định nghia về dỗ án nhanh dược sư dụng trong cãc nghiên cứu trên the giới
như sau12:
Nghiên cưu
Định nghía VC đồ ân nhanh
Kim vã cộng sự
Đỗ ân nhanh như bánh mí kẹp thịt
Campeda vả cộng sự
Đỏ án nhanh thường bao gồm bảnh mi kẹp thịt và thực
phàm giàu dường đơn
Wickens và cộng sự
Đỗ ân nhanh (bánh mỉ kẹp thịt, bánh mí mang đi và dỗ
uổng có ga), món ăn mang di bao gồm bẩt kỳ thực
phàm chế biển sần nào được tra trước khi ăn. rất cỏ
thê là bánh mi kẹp thịt (khoai tây chiên). Báih
hamburger dùng dê chi miếng thịt bị bãm nhó ãn
ưong bảnh mi. cỏ thế cỏ hoặc không dược bản từ cưa
hàng mang di
Takaoka và Notback
Đố ân nhanh bao gồm bành mi kẹp thịt và nước ngọt
có ga.
Awasthi và cộng sự
Bánh mi kcp thịt hoặc thức ăn nhanh
Elhvood vả cộng sự
Dô ăn nhanh giàu chất bẽo thực vật được hydro hóa
cơng nghiệp như bơ thực vật lả nguồn cung cấp axit
bẽo chuycn hóa trong che độ ân uổng
Nagel và cộng sự
Dồ ãn nhanh giàu chất béo thực vật được hydro hóa
cịng nghiệp như bơ thực vật vã thịt từ dộng vật nhai
lại. lã nhùng nguồn cung cấp axit bẽo chuyên hóa
trong chế độ in.
-ÍM Qỉ ugc V Hl
5
Như vậy. hiện nay vần chưa có định nghía rị ràng về sư dụng đồ ăn
nhanh. Từ các định nghía dưực tơng họp ớ trẽn, nghiên cứu cua chững tịi sư
dụng định nghía: “Đồ ãn nhanh là loại thức ăn dược chề biến và phục vụ một
cách nhanh chõng, loại thực phàm nãy được bán tại một nhà hang hoặc cứa hàng
với các thành phân lãm nông trước hoặc dirợc nâu sần. và phục vụ cho khách
hãng trong hình thức dóng gói đê mang di hoặc ngồi ản lại dó".
Bang dưới dây Là một số đồ án nhanh được khao sát trong nghiên cứu
này:
STT Tên dồ ản nhanh
STT Tên dồ án nhanh
1
Bánh mỹ kẹp truyền thống
5
Sandwich
2
3
Xúc xích
Gã rán
Hamburger
6
7
4
Pizza
8
Khoai tây chiên
Thịt nguội
1.2. Hậu qua cứa hành vi sứ dụng đò ân nhanh
Đồ án nhanh mang den sự tiện lợi cho nhùng người bận rộn. Theo nghiên
cứu cua Jamil Ahmed, có 51% dối tượng tham gia nghiên cứu sư dụng đỗ ăn
nhanh lã do thiều thời gian13. Mật khác, đồ án nhanh có nhiều loại, mầu mà da
dạng, mủi vị de chịu, thu hút người tiêu đùng.
Tuy nhiên, dồ àn nhanh là loại thức ãn giàu nâng lượng nhưng lại nghèo
chắt dinh dường so với thức ân thông thường dược chuẩn bị tại nhà 4. Hầu hết dồ
ăn nhanh chứa nhiều carbohydrat với ít hoặc khơng cỏ chất xơ. khi hệ thống tiêu
hỏa phá vờ nhùng thực phàm này. carbohydrat dược giải phỏng dưới dạng
glucose vào máu. dần đến lượng dường trong máu tâng lên. Việc thường xuyên
ản nhiều caibohydrat cỏ thê dẫn đen lượng dường trong máu tăng vọt liên tục.
theo thời gian, những đợt tăng đột biến insulin này có thê khiến phán ứng insulin
bỉnh thường cua cơ thế giam xuống. Điều này làm lâng nguy cơ kháng insulin,
-ÍM CỊỈ ugc V Hl
6
tiểu đường type 2 và làng cân.
Bẽn cạnh đó. đổ ăn nhanh là loại thức ăn có nhiều chất bẽo. muối vã
đường1’. Sư kết họp cua chắt béo. đường và nhiều muối có the làm cho thức ăn
nhanli Irơ nên ngon hơn dối với một số người. Tuy nhiên, cãc chất béo cơng
nghiệp trong đồ ăn nảy có liên quan den nguy cơ tâng cân ớ người sử dụng5.
Ngoài ra, dồ ăn nhanh thưởng dược phục vụ theo khâu phản kín. vi vậy. người sư
đụng có khá nâng sè tiêu thụ dư thừa núng lượng so vời nhu cầu dinh dường
hàng ngày15. Điều nãy đản dến tinh trạng thừa càn. bẽo phi ờ người sử dụng dồ
ăn nhanh. Theo nghiên cửu cứa Jamil Ahmed, tinh ưạng thừa cân hoặc bẽo phi ỡ
nam giới khi ân đồ án nhanh chiêm hơn 50% IJ. Theo Nguyền Thị Thanh Binh và
cộng sự. tý lệ học sinh thửa cán béo plù ớ hai trường THCS tại Ngỏ Quyền. Hai
Phịng có liên quan đến việc sư dụng đồ ân nhanh thường xuyên (OR=2.42; 95%
CI: 1.01 - 5 .S3)16. Nghiên cứu cắt ngang dược thục hiện với 9236 hục sinh tại 60
trường tiêu ht?c trên dịa bân thánh phơ Hà Nội, từ tháng 10 den tháng 12 nãm
2013 đe tim hiếu cảc yếu tố liên quan đền tinh trụng thừa cân. bẽo phi ờ học sinh
tiêu học thu dược kềt quá là học sinh án dỗ án nhanh cỏ nguy cơ thừa cản. béo
plù cao gấp 1.75 lần so với nhùng học sinh không ân đồ ăn nhanh (với pcO.OOl) 1
. Một nghiên cứu khác trên dồi lượng là học sinh trung học cơ sỡ tại Lê Chân.
Hái Phòng cũng cho rằng việc thừa cân. béo phí có lien quan đến việc thưởng
xun sư dụng đồ ăn nhanhls.
Ngoài ra. một sổ loại dồ ăn nhanh như xúc xích, lụp xường, thịt xơng khơi,
gả rán.... thường chửa hâm lượng muối cao vả chắt báo quan. Hàm lượng muối là
một lý do khiển đỗ ăn nhanh cỏ hại cho sức khóe. Một chế độ ân nhiều muối có
thê phá vờ sự cân bằng cùa natri và kali, gia tảng gánh nặng cho thận. Chat phụ
gia vả các chai khác trong đồ ân nhanh cùng có thề dần den giâm chức năng thận.
Khi sư dụng quá nhiều đỗ ăn nhanh, cơ thê sè phai dung nạp một lượng muối vã
chắt bão quán cao dần den cõ hại cho tim. thận gây nguy cơ tâng huyết áp. Bèn
cạnh đó. chất béo bào hịa triglyceride trong dồ ăn nhanh có thê làm lãng
-ÍM Qỉ ugc V Hl
7
cholesterol trong máu gây xơ vừa dộng mạch, tâng huyết áp và một sổ bệnh về
tim mạch khác.
Tõm lại. sử dụng đồ án nhanh thường xuyên vả láu ngày sẽ Làm tảng
nguy cơ thừa cân. béo phí cho người sư dụng, dẫn đen cãc hộ lụy về bệnh tim
mạch, hô hấp. ung thư. dãi tháo dường type 2, viêm xương khớp. Trầm cảm. cãc
bệnh thận mạn tinh5:92°. Điều này dồng nghía với việc rút ngẩn tuổi thọ cùa con
người.
13. Thực trạng sư dụng đồ ỉn nhanh
13.1. Tliực trạng sứ dụng dồ ỉn nhanh trên thế gỉởí
Dồ ân nhanh là loại thực phàm phò biến trẽn the giới. Trong thời dại phát
triển hiện nay. khi con người dàn trờ nên bận rộn. dồ ân nhanh là loại thực phẩm
nhận được nhiều sự lựa chọn cua con người. Mặt khác, thức ăn. giờ ân thay dối
và sự phát triền cua ngành còng nghiệp đồ án nhanh dã tạo điều kiện cho con
người sư dụng nhũng bừa ân re. tiện lợi nhằm góp phẩn thoa mẫn nhu cầu cua
con người5. Chinh vi vậy. việc sir dụng đồ ãn nhanh hiộn nay rất phố biến, dặc
biệt là ở giới ưe. Theo nghiên cứu của tại một trưởng Dại học tại úc cua Kirsten
I. Dunn, cỏ den 75% sổ người tham gia nghiên cứu dà từng một lần án thức ăn
nhanh2. Ebru Onurlubaf và Ncslihan Yilmaz đà tiến hãnh kháo sãt trẽn 265 sinh
xiên tại một trường đại học ớ Thố Nhf Kỳ. có dến 97.4% sinh viên cỏ sữ dụng dồ
ãn nhanh. Trong sỗ sinh viên sứ dụng đồ ãn nhanh. 67.2% sinh viên ăn đồ àn
nhanh vào buỏi trưa. 1.1% vào buôi sáng vã 31.7% x ào buổi toi. Hụ chu yểu sư
dụng các san phẩm đồ ân nhanh hamburger 82,3%. sandwich nướng 78.9%.
pizza 67.5%. bánh cuộn 49.8%. bánh mi kẹp 41.9% vã thực phẩm đơng lạnh
36.6%:ỉ. Trong nghiên
-ÍM Qỉ ugc V Hl
8
cứu về xu hướng sư dụng đồ ăn nhanh cua nhừng người ớ độ tuổi vị thành niên
và trưởng thành lã nìr giới ờ Saudi cua Nora A.ALFaris. chi ra rang. 95.4% trong
tơng số 196 người có ăn Ihức ân nhanh tại nhả hàng trong 24 giờ khi tham gia
nglũèn cửu và 79,1% tông số người đà ăn thức ân nhanh ít nhất 1 lần/tuần 22. Một
nghiên cứu khác ờ Michigan cho thấy cõ khoáng 80% số lượng người trướng
thành den nhã hàng sư dụng dồ ăn nhanh it nhất 1 lần/thàig, 28% số lượng người
trướng thành dến nhã hàng sứ dụng dỗ ăn nhanh lờn hưn 2 lần/tuần. Lý do dối
tượng nghiên cữu lựa chọn sư dụng dỗ ân nhanh lã vi tinh tiện lợi 23. Trong cuộc
sống hiện đại ngây nay. việc cập nhật xu hưởng dồ ăn nhanh chú yếu là ờ giói trc.
Anderson vã cộng sự cùng dà chì ra việc sư dụng dồ ăn nhanh thưởng xuyên cao
hơn ờ những ngưòi tre tuỏi (chu yếu là nam giới) 23. Da sổ các nghiên cứu về
hãnh vi sư dụng đồ ản nhanh trên dối tượng là nhừng người trê tuổi, dặc biệt là
sinh viên dại học. Ty lộ sinh viên sừ dụng đồ ân nhanh cùng được nhiều người
quan tàm. Trong nghiên cứu trên 194 sinh viên dại học tại Hãn Quốc. K.Kim dà
dựa trẽn tần suất sư dụng dồ ủn nhanh, các đối tượng được phản loại thành người
không dũng dồ ăn nhanh (27,9%), người dùng dô án nhanh (<2 lan'tuan. 42.0%).
ngưởi dũng dồ ăn nhanh thường xuyên (>2 lần/tuần. 30.1%) và những người
tham gia nghiên cứu này sư dụng dồ ăn nhanh trung bính 7.5 kin mỏi thàig 24.
Việc sư dụng đồ ân nhanh cùng phố biến ờ sinh viên các nước châu Âu. Walid El
Ansari vã cộng sự dã lien hãnh nghiên cửu kha nâng ticu sư dụng đồ ản nhanh
trên tông số 2402 sinh viên thuộc 4 nước cháu Ảu (Đức. Dan Mạch. Ba Lan.
Bulgaria). Nghiên cứu này dà chi ra sinh vién tại Bulgaria có ti lộ ản dồ ăn nhanh
cao nhát (52% trong tổng số 701 ảnh viên tham gia nghiên cứu) 25. Ngoài ra. sinh
viên trưởng dại học ở Ankara cùng có lý lộ sư dụng đồ ăn nhanh rắt cao. chiếm
98,0% trong tổng số 401 đối lượng tham gia nghiên cứu 26. Theo nghiên cứu cua
Farzana Quoquab Habib trên dổi lượng là si nil viên tại Malaysia, có đến S4.5%
sinh viên có sư dụng dồ ăn nhanh2’.
Trong thời ki hội nhập, các thương hiệu đồ ân nhanh lởn trên thế giới đà
-ÍM CỊỈ ugc V Hl
9
du nhập vào nước ta tạo nên sự da dạng đồ án nhanh, giúp cho con người có
nhiều lựa chọn Một nghiên cứu tại Việt Nam cùa Trần Thị Thu Đang về phân tích
nhu cầu sư dụng đồ ân nhanh tại quận Ninh Kiều, cần Thơ cho rang tý lộ người
sư dụng dồ ân nhanh 1-2 ỉần/tuần chiếm 42% 1-2 lần/tháng chiêm 27%. l-21ần/3
thảng chiếm 15%, 1-2 lần/6 tháng chiếm 16%2S.
13.2. Thực trạng sứ dụng dồ ãn nhanh cùa sỉnh viên Y
Do ngành Y lả một ngành nghề dặc thù. nên chương trinh dào tạo cùa khối
ngành nãy cùng khác biệt so vói các khối ngành khác. Việc học lý thuyết và thực
hành lãm sàng liên tục khiến cãc sinh viên y bị hạn chế về thời gian. Do dó. đồ
ăn nhanh cỏ thê là môn ãn tiện lợi cho đổi tượng nãy. Tlieo nghiên cửu cua Jamil
Ahmed trên sinh viên y khoa thuộc Hội đồng hợp tãc vủng vịnh, cõ 56.2% sinh
viên sữ dụng dồ ân nhanh 3. Michael Chourdakis nghiên cứu trên đối tượng là
sinh viên y khoa ờ miền Bắc Hy Lạp đà chi ra rang ty lệ sư dụng đồ án nhanh ở
sinh viên nam cao hon sinh vicn nừ (p <0.001). trong dó ty lộ sư dụng dồ ăn
nhanh hơn 3 lần một tuần ơ nam giới chiếm 36.9% nhung ờ nữ giới chí chiếm
19,2%*. Nghiên cửu về hành vi sư dụng dồ ăn nhanh cùa sinh xiên y khoa cùa
IGIMS tại Patna cho thấy cỏ 75.6% sinh xiên sư dụng dỗ án nhanh 1-2 lan mồi
tuần, 13,3% sinh xiên sư dụng dỗ ân nhanh 3-4 lần một tuần trong khi 8,35%
sinh viên dà sư dụng đổ ăn nhanh lum hoặc bảng 5 lần/tuần 50. Đồ ản nhanh dược
ưa thích nhất cua nhùng sinh viên y khoa tại đây là pizza (45%). tiếp theo lả bành
mi kẹp thịt (30%) và gà rân (31.6%) 30. Trushna Shah dà thực hiện khao sát trẽn
147 sinh viẻn Khoa Hóa sinh. SBKS MI vã RC. Sumandeep Vidyapeeth. cõ tơng
số 138 sinh x iên (lum 90%) đà từng án đồ ân nhanh, trong sổ đó có 58,4% sinh
viên dong ý rang họ thích dồ ãn nhanh, 34% sinh vicn sư dụng dồ ăn nhanh do
khơng có sần thức
-ÍM CỊỈ ugc V Hl
1
0
àn tự nấu. trong khi số sinh viên còn lại sử dụng đỗ ân do phong cách sống cùa
họ31.
1.4. Một số yếu tổ ánh hướng đến hânhvl sứ dụng dồ ăn nhanh
Một sổ yếu tố nhãn khẩu học:
Giói tinh: Một số nghiên cứu chi ra rang, giới tinh khác nhau ớ mỏi khu
vực sổng khác nhau sè có mức tiêu tíiụ đố ăn nhanh khác nhau. Theo K.Kim. nữ
sinh viên tại một trưởng Đại học ỡ Hân Quốc sứ dụng do án nhanh nhiều hem ờ
nam sinh viên, chiếm 62 %24. cỏn trẽn nghiên cứu cua Jamil Ahmed, tlù nam sinh
viên sư dụng đồ ân nhanh nhiều hon nừ sinh viên 13. Mirc tiêu thụ đồ ãn nhanh
thường xuyên cao hon ờ nhừng người tre moi lã nam giới tại một nghiên cứu ớ
Michigan23. Một nghiên cứu khác tại Hoa Kỳ cũng chi ra tý lệ sư dụng dồ ân
nhanh ờ nam giói (44.4%) cao hon nữ giới (40.2%). vịi sự khác biệt có ý nghía
thống ké p<0.00132.
Tuổi: Mối liên hộ dưực tim thấy giữa ty lệ sư dụng dồ ân nhanh vã tuổi.
Nghiên cữu cua Kirsten I. Dunn cho thấy rằng nhùng ngi tham gia ở nhóm tre
tuồi lum sư dụng dỗ ăn nhanh thường xuyên so vói nhóm lớn tuôi lum'. Một số
nghiên cứu khác cùng ch I ra rang tý lệ sư dụng dồ ăn nhanh có xu hường giam
dần ỡ độ tuồi 40-4533-34.
You tố cá nhãn:
Thái dộ cá nhản có anh hường đến việc sứ dụng đồ ăn nhanh. Theo
Gholamreza Shari íì rad, 25.7% phương sai cua ỷ định sư dụng dỗ ãn nhanh với
thải dộ tích cực dối với đồ ân nhanh là mạnh nhất (0 = 0.31. p <0.001) vã chuẩn
mire chu quan là yếu nhất (p 0.29, p <0.001). Dồng thòi, ỷ định chiếm 6%
phương sai đối vói viộc sư dụng dồ ãn nhanh- 5. Ý định sư dụng dồ ăn nhanh cua
nhừng người tham gia được dự đoán dựa vào thãi độ nhận thửc VC anh hướng
cua bạn bẽ và gia điìih36. Khá nhiều người có niềm tin tích cực hoặc càn bang
được ưu nhược diêm cua một bữa ân nhanh và niềm tin chu ycu lien quan đến sự
thuận tiện cùa nó2. Theo nghiên cứu cua Nooshin Rouhani-Tonekaboni trên đỗi
-ÍM Qỉ ugc V Hl
1
1
tượng lã nừ sinh trường trung học ờ Tonekanon. phía Bắc Iran, thái độ. chuân
chu quan, nhận thức kiêm soát hành vi cua dối lưựng giai thích 37.8% ý định sư
dụng dỗ ăn nhanh và ý định sư dụng dồ ăn nhanh giai thích được đến 63.8%
hành vi sư dụng đồ àn nhanh cùa học sinh''. Bèn cạnh đó. một nghiên cứu tại úc
cho thấy ý định ăn đổ án nhanh, kiểm soát hành vi thực tế và nhận thức kiếm sốt
hành vi dã giài thích 50% phương sai hành vi sư dụng dỗ ăn nhanh 56. Một nghiên
cứu khác ờ Iran cùng chi ra rằng thái độ của dối tượng. chuẩn mực chu quan hay
nhận thức kiêm soát hãnh vi cùng đà giái thích được 25,7% ý định thực hiện việc
sứ dụng dó ân nhanh38.
Một số yếu tổ bèn ngồi:
Nơi ở: Việc sổng cùng gia đính hay một minh cùng ánh hướng đến việc sừ
dụng dồ ăn nhanh. Sinh vicn sống xa nhả có the phát triển thơi quen ăn uống
không lành mạnh so với nhùng sinh viên sống ờ nhả với gia dính-' 5. Điểu này
khuyến klúch sinh viên sư dụng đồ ân nhanh. Việc thay dồi môi trường sống là
một trong những thay đôi cùa người tré tuổi từ thời đi học trung học lèn đại học.
Nhiều sinh x iên lên học đại học. không sinh sống củng với gia dính mà sổng tại
kí túc xá. thuê nliã phông ưọ một minh hoậc củng với bạn bẽ. Chinh vi vậy. đổi
tượng này có thế hình thành những thói quen khơng tốt tác dộng lèn sức khóc,
đặc biệt lã thói quen ăn uống. Mức tiêu thụ thực phàm cõ thê thay dôi. đặc biệt
đỗi với sinh viên sống xa nhâ25. Trong một nghiên cửu khác tại Ankara, cỏ 26.2%
sinh viên cho ràng cuộc sồng dại học lâm họ cỏ thơi quen sư dụng đồ án nhanh26.
-W-- -ÍM Qỉ HCC V Hk Hỉ:
1
2
Một sỗ yếu tố bẽn ngoài kliác: Ngoài rạ sự lựa chọn đỗ ăn nhanh có liên
quan den cãc vần dẻ về giã ca. tính sần có cua các cưa hàng đồ ân nhanh. Theo
Akbay và cộng sự. tần suầt sử dụng dồ ản nhanh bị ãnh hường bời giá ca cùa đồ
án nhanh59. Kha nâng tiếp cận đồ àn nhanh cua sinh viên tại một trưởng dại học
tại Thô Nhf Kỳ cùng ânh hương dẽn thói quen sư dụng dỏ ân nhanh cua hụ vã
giai thích 11.195% phương sai hành vi sử dụng dơ ân nhanh 59. Bên cạnh đơ. các
ycu tố như trang trí. bầu khơng khi. chất lượng thực phàm, kha nàng liếp cận.
dịch vụ nhanh chỏng, sự da dạng cùa thực đơn và sự sẵn có cua các san phẩm cỏ
vai trò quan trọng Trong việc lụa chợn sư dụng dồ ăn nhanh những người trê.
Cãc sinh viên chi ra rằng họ thích các sân phàm thức ân nhanh, ví chúng phù hợp
với khâu vị cùa hợ. lành mạnh, các dịch vụ rất dề chịu 2'. Một nghiên củu khác
cua Hulya Yardimci tại trường đại học Ankara chi ra rằng càc yểu tồ hiệu ứng
thương hiệu, độ sạch sè vã vệ sinh, chất lượng san phàm tác động đen thái độ sư
dụng đồ ãn nhanh cua sinh viên26. Bèn cạnh dỏ. Beth Anderson dà nghiên cứu về
sư dụng dồ ăn nhanh trên người trương thành tụi Michigan, cho thầy rang, dơi
tượng nghiên cứu den nhã hảng thức ãn nhanh ít nhất một lẩn mỏi thảng vi nhanh
chỏng vã thuận tiện (64%). hương vị món án (16%), sự hòa dồng vã chi phi họp
lý25.
Như vậy. hârih vi sư dụng dồ ăn nhanh không chi chịu anh hương từ cãc
yếu tổ nội tại cua cá nhàn như giới. tuồi, thái độ, nhận tíiirc mà cịn từ yếu to bẽn
ngồi là giá ca. sự sần có. Trong phạm vi cua nghiên cứu này, tỏi quan tâm dến
các yếu tố câ nhản anh hưởng dến hành vi sư dụng đồ ãn nhanh cua sinh viên
trường Đại hoe Y Hã Nội. từ dó giúp cung cấp bang chứng dê xây dựng chương
trinh can thiệp trong sinh viên cua trường.
Trong các mỏ hình thay dối hành vi sức khoe, mõ hĩnh Lý thuyết hành vi
dụ định (TPB) có liên quan dền quả trừih nhân thửc bên trong vả giai tlũch cách
thức người thực hiện hành vi phan ứng với các yểu tổ bên ngoài dựa x ào nhận
thức niềm tin vã sự đánh giá các kích thích từ bên ngồi. Mị hình TPB đánh giá
-W-- -ÍM Qỉ Hgc V Hl
1
3
chu yểu các yểu tổ cá nhản tác động đền hành vi. cũng như giãi thich hành vi xà
hội cùa cả nhân thòng qua chuẩn mực chú quan. Bèn cạnh đó. việc phát triển
TPB từ mơ hình Lý thuyết hành động có lý do (TRA) dà khắc phục dưọc hạn chề
cùa TRA bang cách thêm yều tổ nhận thức kiêm soát hành vi là yếu tồ mã cã
nhân tự cân nhảc dền càc yếu tổ xác dịnh khà nâng có thê thực hiện hành vi. Qua
dó, so vói các mơ hình khác. TPB có giá ưị dự đốn về các hãnh vi sức khóe khá
tốt. Chinh vi vậy. nghiên cứu này sir dụng mò hĩnh Lý thuyết hành vi dự định dê
phân tích một số yếu tố liên quan den hành vi sư dụng dồ án nhanh cua sinh viên
trường Đại học Y Hà Nội.
1.5. Lý thuyết mơ hình hành vi dự (lịnh - Theory of planned behaviour (TPB):
Từ tống quan tài liệu về các yếu tố cã nhản ánh hirờng đến hành vi sư
dụng đồ ăn nhanh, nghiên cửu nãy ứng dụng khung lỷ thuyết hãnh vi dự định
(TPB) để nghiên cứu hành vi sư dụng dồ án nhanh cua sinh viên. Đày là mị hình
TPB dược tãc gia Ajzen phát triền40.
-ÍM CỊỈ ugc V Hl
1
4
Sơ dồ 1.1: Mó hĩnh lý thuyết hành vỉ dự dịnh (TPB)
Ly thuyết hành vi dự định (Ajzen. 1991) dưực phãt triển tử lý thuyết hành
dộng hợp lý. Thuyct hành dộng hợp lý TRA (Theory' of Reasoned Action) dược
Ajzen vã Fishbein xây dựng từ năm 1975 và dược xem là học thuyết tiên phong
trong linh vực nghiên cứu tàm lý xă hội. Mò hĩnh TRA cho thấy hành vi được
quyết định bơi ý định thực hiện hành vi đó. Mổi quan hệ giữa ý định và hành vi
đà được dưa ra. kiêm chửng thực nghiệm trong rất nhiều nghiên cứu ờ nhiều linh
vục. Thái độ hướng đến liãnh vi vả chn chú quan lã hai yểu tố chính trong mơ
hình TRA anh hường den ý định. Tuy nhiên, hạn chế cua mơ hình nãy là nhiều
hành vi khơng chi chịu anh hưởng bời thái
anh hường bơi yểu tố bèn ngồi cá nhàn. Do vậy. năm 1991. Ajzen đà mờ rộng
-ÍM Qỉ ugc V Hl
1
5
mô lũnh TRA thành thuyết hành vi dự dinh TPB (Theory of Planned Behavior),
trong dó dưa thêm nhân tó thứ ba cõ anh hương đến ý định và thực hiện hãnh vi
cua cá nhãn: yếu tố Nhận thức kiêm soát hành vi (Perceived Behavioral Control)
với gia định là các cá nhãn tự cân nhắc cảc yếu tố dê xác định khã nâng cô thê
thực hiện hãnh vi. Các yếu tố trong mơ hình TPB dược giải thích cụ thổ như sau:
Thái độ hướng tởi Itàítlt vì: Thãi độ là sự đánh giá cua một người ve hãnh
vi mục tiêu, lả mửc dộ mả một cá nhân đánh giã tích cực hay tiêu cực khi thực
hiện hành vi. Trong mị hình nãy. thái dộ dược xác định từ những niềm tin cơ ban
về hành vi. Người ta cho rằng một người có thề có một sổ lượng lởn niềm tin về
một hãnh vi cụ thè. Tuy nhiên, chi một sổ trong số nãy cõ thê lã nôi bật tại bắt kỳ
thời diêm não.
Cltitẩn mực chú quan: Chuẩn mục chu quan lã nhận thức về áp lire xà hụi
khi có thực hiện hoặc không thực hiện một hành vi. Gia định rằng chuẩn chú
quan dưực xác định bàng tông sỗ các niềm tin chuân mực liên quan đen mong
dại cúa những người xung quanh về việc chú the có nén thực hiện hay không
thực hiện liãiứi vi. Niềm tin chuân mực lại dược cân nhắc với động CƯ tuân thú
các quy định hành vi dược đe cập. Chuẩn mực chu quan dtrợc mô tá theo cách
khác lã "con người” nhận thức rang hầu hết những người quan trọng dối với họ
nghi' răng hụ nên hoặc không nên thực hiện hành vi dược để
-ÍM CỊỈ ugc V Hl
16 cập gọi là “niềm tín chuẩn mực” vả
nhận thức cua cá nhân về áp lực xã hội buộc họ phải thực hiện hoộc không thực
hiện hành vi được đề cập lả “động cơ tuân thu*’. Trong đó. niềm tin chuàn mực
(Normative beliefs) lã nhận thức cùa một cá nhàn về nhửng người quan trọng với
cá nhãn dó nhìn nhận cả nhân đó có hay khơng thực hiện hãnh vi. Tầt ca các
niềm tin chuán mực dược tông hợp lại dế tụo ra câu trúc nhận thức và được sư
dụng đê dự đoản các chuẩn mực chú quan Động cơ tuân thu lã động lực đê tuân
thú dược thực hiện khi người dó sần sảng tuân thu cảc kỳ vụng cua những ngưởi
quan trụng với họ.
Nhận thức kiếm soát hànli vi: Nhận thửc kiêm soái hành vi đề cập den
nhận thức cua cã nhãn về kha nảng cua họ dê thực hiện một hãnh vi cụ thế. Nhộn
thức kiểm soát hành vi phàn ảnh việc cá nhân dó càn nhắc thực hiện hành vi dẻ
dàng hay khó khăn vả việc thục hiện hành vi dó có bị kiêm sốt hay hạn ché gi
khơng. Nhận thức kiêm sốt hãnh vi dề cập den cãc hãnh vi kiêm sốt cơ thê tiếp
cận dược dối vói các yếu tố cỏ thè tạo điều kiên hoặc can trơ việc thực hiện hành
vi. Tien đề cua nhận thức Idem soát hành vi là niềm tin kiêm sốt. Niềm tin kiêm
sỗt liên quan den sự hiộn diện dược nhận thức cua các yếu tố cỏ thê tạo diều
kiện hoặc cán trớ việc thực hiện một hành vi và mỗi yểu tồ Idem sốt có một sức
mạnh nhận thức gắn lien với yếu tố đó. Do vậy. với phần nhận thức ki êm soát
hành vi. mồi cã nhàn cần biểi được các yểu tố và diều kiện khiến việc thực hiện
hành xi mục tiêu trờ nên de dàng hoặc khó khàn với cãc mức dộ thường xuyên
thực hiện.
Ý định: Theo Ajzcn. ý định lã “các yểu tổ dộng cơ có anh hương den hãnh
xi cùa mồi cá nhãn, cảc yếu tổ nãy cho thấy mức độ sần sàng hoặc nỏ lực cua
mồi cã nhân dê thực hiộn hành vi".
1.6. Tổng quan các nghiên círu su dụng lý thuyết TPB
TPB liên quan đen quá trinh nhận thức bèn trong và giai thích cách thức
người thực hiên hãnh vi phán ứng với cãc yếu tố bẽn ngoải dựa trẽn các
-ÍM Qỉ ugc V Hl