Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.08 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG ĐỀ CHÍNH THỨC. KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI - NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN THI: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi: 11 tháng 6 năm 2015 (Đề thi gồm 01 trang). Câu I (2,0 điểm) 1. Vẽ hình thể hiện sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời. 2. Dựa vào hình vẽ, hãy giải thích hiện tượng các mùa trên Trái Đất. Câu II (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp với kiến thức đã học, hãy trình bày, giải thích những nét tương đồng và khác biệt về khí hậu giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc. Câu III (1,0 điểm) Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường. Câu IV (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các nhóm cây của nước ta giai đoạn 1990 - 2005. Đơn vị: (%) Chia ra Năm. Tổng số. Cây lương thực. Cây công. có hạt. nghiệp. Cây ăn quả. Cây khác. 1990. 100,0. 71,6. 13,3. 3,1. 12,0. 1995. 100,0. 69,8. 15,4. 3,3. 11,5. 2000. 100,0. 66,4. 17,6. 4,5. 11,5. 2005. 100,0. 63,1. 18,8. 5,8. 12,3. 1. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các nhóm cây của nước ta giai đoạn 1990 – 2005. 2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó. Câu V (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy: So sánh tiềm năng về tài nguyên khoáng sản, thủy điện giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Tây Nguyên. ----------------------Hết---------------------(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài) Họ và tên thí sinh:.................................................................Số báo danh:................................. Chữ ký của giám thị 1:.......................................Chữ ký của giám thị 2:......................................
<span class='text_page_counter'>(2)</span> SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG HƯỚNG DẪN CHẤM. KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC : 2015 – 2016 MÔN THI: ĐỊA LÍ (Hướng dẫn chấm gồm 04 trang) HƯỚNG DẪN CHẤM. I. Hướng dẫn chung. - Thí sinh trả lời theo cách riêng nhưng vẫn đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn chấm thì vẫn cho điểm như trong hướng dẫn quy định. - Sau khi cộng điểm toàn bài, không làm tròn số, để điểm lẻ đến 0,25. II. Đáp án và thang điểm. Câu. I. Nội dung kiến thức cần đạt 1. Vẽ hình thể hiện sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời.. Điểm. 0,75. 2,0 điểm. Vẽ đúng, đẹp, khoa học, có ghi rõ các ngày ở từng vị trí (nếu không ghi rõ ngày tháng trừ 0,25đ). 2. Giải thích: 1,25 (nếu học sinh không vẽ được hình nhưng giải thích đúng vẫn cho điểm). - Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong khi chuyển động trên 0,25 quỹ đạo nên có lúc nửa cầu Bắc hoặc nửa cầu Nam ngả nhiều hơn về phía Mặt Trời -> sinh ra các mùa: + Nửa cầu nào ngả nhiều về phía Mặt Trời sẽ có góc chiếu sáng lớn, nhận 0,25 được nhiều nhiệt và ánh sáng -> đó là mùa nóng (mùa hạ). + Nửa cầu nào chếch xa ánh sáng Mặt Trời sẽ có góc chiếu sáng nhỏ, nhận 0,25 ít nhiệt và ánh sáng -> đó là mùa lạnh (mùa đông). + Vào các ngày 21 tháng 3 và 23 tháng 9 ở hai nửa cầu Bắc và Nam có góc 0,25 chiếu sáng của Mặt Trời như nhau, nhận được lượng nhiệt và ánh sáng bằng nhau -> đó là lúc chuyển tiếp giữa mùa nóng và mùa lạnh ở hai nửa.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> cầu trên Trái Đất. + Các mùa đối lập nhau trên hai nửa cầu, càng xa xích đạo sự phân hóa 0,25 mùa càng rõ nét. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp với kiến thức đã học, hãy trình 2,00 bày, giải thích những nét tương đồng và khác biệt về khí hậu giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc. * Sự tương đồng: - Đều có mùa đông lạnh, nhiệt độ thấp (nhiệt độ trung bình tháng 1 phổ biến dưới 150C, nhiều tháng nhiệt độ dưới 20 0C); mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. * Vì: có cùng vĩ độ, chịu ảnh hưởng trực tiếp của nhiều đợt gió mùa từ áp cao Xibia tràn xuống. * Sự khác biệt: + Tiểu vùng Đông Bắc: - Mùa đông dài và lạnh nhất cả nước, mùa đông đến sớm và kết thúc muộn. Vì: chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa đông bắc: địa hình đồi núi thấp, II 2,0 điểm các cánh cung có dạng nan quạt đón gió tạo điều kiện cho các đợt không khí lạnh dễ dàng tràn sâu vào vùng. - Mùa hạ nóng (nhiệt độ phổ biến tháng 7 từ 240C đến 280C), mưa nhiều. Vì: chịu ảnh hưởng của gió đông nam từ biển Đông thổi vào mang theo nhiều hơi nước gây mưa lớn. + Tiểu vùng Tây Bắc: - Mùa đông đến muộn và kết thúc khá sớm (ngay ở miền núi cũng thường chỉ có ba tháng lạnh với nhiệt độ trung bình dưới 180C). Vì: dãy Hoàng Liên Sơn chạy dài theo hướng Tây Bắc – Đông Nam chắn gió mùa đông bắc, chỉ có những đợt gió mùa đông bắc với cường độ mạnh vào giữa đông mới đủ sức vượt qua dãy núi cao này để tràn vào vùng. - Mùa hạ đến sớm, chịu ảnh hưởng của gió tây khô nóng vì gió tây nam từ vịnh Ben- gan tới vượt qua các dải núi phía tây trên biên giới Việt - Lào bị biến tính. Câu III Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển 1,0 điểm. 0,25 0,25. 0,25 0,25. 0,25. 0,25 0,25. 0,25. 1,00. kinh tế - xã hội và môi trường. * Đặc điểm dân số nước ta: đông dân, nhiều thành phần dân tộc, dân số 0,25 nước ta tăng nhanh, kết cấu dân số trẻ. * Tác động của đặc điểm dân số nước ta đến sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường: - Tích cực: tạo nên nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn. 0,25 - Tiêu cực: + Giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế, chất lượng cuộc sống thấp, tình trạng 0,25.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> thiếu việc làm, nhà ở, thất nghiệp, tệ nạn xã hội… gia tăng. + Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt, môi trường bị phá hủy, ô nhiễm không 0,25 đảm bảo sự phát triển bền vững. * Vẽ biểu đồ: 1,50. - Yêu cầu: + Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền (vẽ biểu đồ khác không cho điểm). + Vẽ đẹp, chính xác về khoảng cách năm. + Có tên biểu đồ, chú giải (nếu thiếu tên biểu đồ hoặc chú giải trừ 0,25 IV điểm, nếu không vẽ đúng khoảng cách năm trừ 0,25 điểm). 3,0 điểm a, Nhận xét: - Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các nhóm cây của nước ta trong giai đoạn 1990 – 2005 có sự thay đổi nhưng còn chậm. + Cây lương thực có hạt: tỉ trọng diện tích giảm (CM bằng số liệu). + Cây công nghiệp, cây ăn quả: tỉ trọng diện tích tăng (CM bằng số liệu). b, Giải thích: + Do nước ta thực hiện chính sách đa dạng hóa cây trồng, phá thế độc canh trong nông nghiệp. + Phát triển nông nghiệp hướng ra xuất khẩu, tạo ra những nông sản xuất khẩu cho giá trị kinh tế cao ( cao su, cà phê, chè…..). + Phát huy thế mạnh về tự nhiên và góp phần bảo vệ môi trường. So sánh tiềm năng về tài nguyên khoáng sản, thủy điện giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Tây Nguyên.. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2,0.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Giống nhau: - Cả hai vùng đều có những loại tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn: 0,25 Trung du miền núi Bắc Bộ có than, Tây Nguyên có bôxit. - Đều có tiềm năng lớn về thủy điện. 0,25 * Khác nhau: - Trung du và miền núi Bắc Bộ: là vùng giàu tài nguyên khoáng sản nhất cả nước, nhiều loại có trữ lượng lớn: + Than đá: tập trung ở Quảng Ninh (chiếm 90% trữ lượng cả nước), ngoài ra còn có ở Na Dương (Lạng Sơn), Phấn Mễ (Thái Nguyên)… V + Kim loại, phi kim: chì, kẽm (Tuyên Quang); đồng (Lào Cai); sắt (Thái 2,0 điểm Nguyên, Yên Bái); sét cao lanh, đá vôi phân bố ở nhiều nơi… + Thủy năng: là vùng có tiềm năng thủy điện lớn nhất nước ta tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (chiếm 37% trữ năng thủy điện của cả nước); có nhiều nhà máy thủy điện lớn như Hòa Bình, Sơn La, Thác Bà… - Tây Nguyên: + Khoáng sản chủ yếu là bôxit với trữ lượng lớn hơn 3 tỉ tấn phân bố ở hầu khắp các tỉnh trong vùng. + Thủy năng: đứng thứ hai sau Trung du và miền núi Bắc Bộ với các nhà máy như: Xê Xan, Y-a-ly, Đrây H’linh…. TỔNG ĐIỂM TOÀN BÀI. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------------. 0,25 0,25. 0,25 0,25. 0,25 0,25. 10,0.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> BIÊN BẢN TỔ HỢP ĐỀ THI KÌ THI LỚP 10 – THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC 2015 – 2016 Hôm nay, ngày 10 tháng 6 năm 2015 Tại Sở giáo dục và Đào tạo Hải Dương Chúng tôi gồm có: 1. Ông: Nguyễn Ngọc Khánh – GV trường THPT Đồng Gia 2. Bà: Đào Thị Minh Lý – Giáo viên trường THCS Thành Nhân – Ninh Giang Đã tiến hành tổ hợp đề thi môn Địa Lí, kì thi lớp 10 – THPT Chuyên Nguyễn Trãi năm học 2015 – 2016 dựa trên ngân hàng đề như sau: Câu 1 2 3 4 5. Ý 1 2 1. Ngân hàng đề Đề số 11. Điều chỉnh Không điều chỉnh. Đề số 10. Không điều chỉnh. 1. Đề số 4. Không điều chỉnh. 1 2 1. Đề số 3. Không điều chỉnh. Đề số 7. Không điều chỉnh. Người tổ hợp đề thi 1. Nguyễn Ngọc Khánh............................................... 2. Đào Thị Minh Lý……….......................................
<span class='text_page_counter'>(7)</span>