Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.26 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD & ĐT H.KIẾN THỤY ĐỀ KIỂM TRA CUÔI KÌ LỚP 9 TRƯỜNG THCS ĐÔNG PHƯƠNG Năm học : 2014-2015 Mã kí hiệu đề: S9-CK 2 Môn: Sinh 9. Tiết 67 . Thời gian 45 phút Họ và tên người ra đề: Nguyễn Thị Hường A. Ma trận Cấp độ Tên chủ đề Chương I : Sinh vật và môi trường (6 tiết) 5 câu 20% = 2đ Chương II : Hệ sinh thái (7 tiết) 5 câu 30% = 3 đ Chương IV: Con người dân số và môi trường (5 tiết). Nhận biết TNKQ. Thông hiểu TL. 4 câu 50% = 1đ - Phân biệt quần thể SV và quần xã SV - Chuỗi thức ăn (câu 2) 1 câu 66,6%=2đ. Quần thể người (1.5 – 1.8) 4 câu 33,4 =1đ Ô nhiễm môi trường (Câu 2a). Tác nhân gây ô nhiễm môi trường (2b). 1câu 33,3% =1đ. 1câu 33,3% =1đ. Chươn V : Bảo vệ môi trường (5 tiết). TSđiểm:10đ. TL =100%. TL. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật (1.1 – 1.4). 3câu: 30%=3đ. 2 câu 20% = 2đ TS câu : 15. TNKQ. 8 câu 2đ 20%. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TN TL TL KQ KQ Ảnh hưởng nhiệt độ tới các đặc điểm hình thái sinh lí của thực vật (câu 3) 1 câu 50% = 2đ. 1 câu 1đ 10%. - Biện pháp bảo vệ nguồn tài nguyên (câu 1) 1câu(100 %) = 1đ 1 câu 1đ. 2 câu 3đ 30%. Nhiệm vụ HS đ/v phòng chống ô nhiễm (2c) 1câu 33,3% =1đ. 1 câu 1đ 10%. 1 câu 2đ 10%.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GD & ĐT H.KIẾN THỤY ĐỀ KIỂM TRA CUÔI KÌ LỚP 9 TRƯỜNG THCS ĐÔNG PHƯƠNG Năm học : 2014-2015 Mã kí hiệu đề: S9-CK 2 Môn: Sinh 9. Tiết 67 . Thời gian 45 phút Họ và tên người ra đề: Nguyễn Thị Hường B.ĐỀ I. Phần trắc nghiệm : (3đ) Câu 1 : (2đ) Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D trước phương án trả lời đúng. 1. Hiện tượng tăng dân số tự nhiên là do: A. số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong. B. số người sinh ra bằng số người tử vong. C. số người sinh ra ít hơn số người tử vong. D. chỉ có sinh ra, không có tử vong. 2. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng xấu đến chất lượng cuộc sống của con người: A. Tỉ lệ giới tính . B. Sự tăng dân số. C. Dân số ổn định. D. Sự cân đối giữa thành phần nhóm tuổi. 3. Hậu quả của việc tăng dân số quá nhanh : A. Điều kiện sống của người dân được nâng cao . B. Trẻ em được học hành tốt hơn . C. Thiếu lương thực, thiếu nơi ở, trường học và bệnh viện. D. Nguồn tài nguyên dự trữ ít bị khai thác . 4. Những đặc điểm có ở quần thể người và quần thể sinh vật: A. Giới tính, sinh sản, hôn nhân, văn hóa . B. Văn hóa, giáo dục, mật độ, sinh và tử . C. Hôn nhân, giới tính, mật độ . D. Giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh và tử . 5. Loài cây nào sau đây là cây ưa bóng? A. Cây dưa chuột. B. Cây xương rồng. C. Cây phượng vĩ. D. Cây me đất . 6. Nhóm cây ưa sáng là bao gồm những cây sống ở nơi: A. quang đãng. B. ánh sáng yếu. C. ánh sáng tán xạ. D. bóng râm . 7. Cây sống trong rừng thường có đặc điểm: A. thân thấp, phân cành nhiều. B. thân cao, thẳng, cành tập trung ở ngọn . C. thân cao, cành phân bố từ gốc tới ngọn . D. thân thấp, cành không phát triển . 8. Tùy theo khả năng thích nghi của động vật với ánh sáng, ta chia động vật thành hai nhóm: A. Nhóm ưu bóng và ưu tối. B. Nhóm ưa sáng và ưa tối. C. Nhóm kị sáng và kị tối. D. Nhóm ưa sáng và kị tối. Câu 2 : (1đ) Nối các biện pháp ở cột A sao cho phù hợp với hiệu quả ở cột B : Các biện pháp (A) Hiệu quả (B) Kết quả 1. Đối với những vùng đất trống, đồi a. Điều hòa lượng nước, mở rộng diện tích 1 + ……. núi trọc thì trồng cây gây rừng. trồng trọt. 2. Tăng cường công tác làm thủy lợi và b. Tăng độ màu mỡ cho đất, không gây ô 2 + …….. tưới tiêu hợp lí. nhiễm môi trường. 3. Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh . c. Cho năng suất cao, lợi ích kinh tế. 3 + ……… 4. Thay đổi các loại cây trồng hợp lí. d. Hạn chế xói mòn, hạn hán, lũ lụt, cải tạo khí hậu… 4 + ……… h. Luôn canh, xen canh, đất không bị xói mòn .. .............................................Hết phần trắc nghiệm.....................................
<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHÒNG GD & ĐT H.KIẾN THỤY ĐỀ KIỂM TRA CUÔI KÌ LỚP 9 TRƯỜNG THCS ĐÔNG PHƯƠNG Năm học : 2014-2015 Mã kí hiệu đề: S9-CK 2 Môn: Sinh 9. Tiết 67 . Thời gian 45 phút Họ và tên người ra đề: Nguyễn Thị Hường II. Phần tự luận : (7đ) Câu 1 : (3đ) - Ô nhiễm môi trường là gì ? - Nêu các tác nhân gây ô nhiễm môi trường. - Là học sinh em phải làm gì để góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường ? Câu 2 : (2đ) - Hãy nêu các điểm khác nhau cơ bản giữa quần thể và quần xã sinh vật - Thế nào là chuỗi thức ăn? Hãy nêu một ví dụ về chuỗi thức ăn gồm năm mắt xích. Câu 3 : (2đ) Vì sao ở vùng ôn đới, về mùa đông giá lạnh, cây thường rụng nhiều lá và chồi cây có những vảy mỏng bao bọc, thân và rễ có lớp bần dày ?. .............................................Hết phần tự luận.....................................
<span class='text_page_counter'>(4)</span> PHÒNG GD & ĐT H.KIẾN THỤY ĐỀ KIỂM TRA CUÔI KÌ LỚP 9 TRƯỜNG THCS ĐÔNG PHƯƠNG Năm học : 2014-2015 Mã kí hiệu đề: S9-CK 2 Môn: Sinh 9. Tiết 67 . Thời gian 45 phút Họ và tên người ra đề: Nguyễn Thị Hường C.ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II I. Phần trắc nghiệm : (3đ) Câu 1 : (2đ) Mỗi ý đúng 0,25 đ 1A ; 2B ; 3C ; 4D ; 5A ; 6A ; 7B ; 8B Câu 2 : (1đ) Mỗi ý ghép đúng 2.5 đ 1+d 2+a 3+b 4+h II. Phần tự luận : (7đ) Câu 1 : (3đ) - Ô nhiễm môi trường : (1đ) Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị nhiểm bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hóa học và sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác hại đến đới sống của con người và các sinh vật khác. - Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường : (1đ) Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ các hoạt động công nghiệp và sinh học . Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học . Ô nhiễm do các chất thải rắn . Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh . - Một số biện pháp (tối đa 1đ) HS tự nêu, mỗi ý 0,25đ . Câu 2 : (2đ) - Phân biệt quần thể và quần xã(1đ), hs nêu được các ý chính sau, mỗi ý 0, 25đ Quần thể sinh vật : + Tập hợp nhiều cá thể sinh vật cùng một loài . + Các cá thể giao phối hoặc giao phấn được với nhau . Quần xã sinh vật : + Tập hợp nhiều cá thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau. + Các cá thể không giao phối, giao phấn hoặc giao phối, giao phấn được với nhau. - Chuỗi thức ăn : (0, 5đ) Là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước, vừa là sinh vật bị mắt xích đứng sau tiêu thụ. - Ví dụ chuỗi thức ăn (0,5đ) Câu 3 : (2đ) - Cây thường rụng nhiều lá : (1đ) Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh, giảm sự thoát hơi nước. - Có vảy mỏng bao bọc, thân và rễ có lớp bần dày : (1đ) Tạo thành những lớp cách nhiệt bảo vệ cây. .............................................Hết .....................................
<span class='text_page_counter'>(5)</span>