Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

GA Sinh 12 P7Chuong 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.11 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: .... Tiết: ....... Ngày soạn: ............................ Ngày dạy: …........................... CHƯƠNG III: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BÀI 42: HỆ SINH THÁI I. Mục tiêu: -Nêu được định nghĩa hệ sinh thái. - Nêu được các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, các kiểu hệ sinh thái (tự nhiên và nhân tạo). II/ Phương tiện - phương pháp dạy học: Phương tiện: Hình 42.1-42.3 SGK. liên hệ thực tế đồng ruộng, ao cá, vườn cây,… Phương pháp: Hỏi đáp- tìm tòi bộ phận. III/ Tiến trình bài dạy: 1. Mở đầu, vào bài: GV Đặt vấn đề: Một giọt nước ao, một bể cá cảnh, một cánh đồng, một con sông, một khu rừng,… có phải là những hệ sinh thái hay không? 2.Dẫn HS vào bài mới: Dựa vào kết quả trả lời của HS, GV dẫn HS vào bài mới: Hoạt động của thầy ▲Cho HS đọc thông tin SGK. ▲Cho VD về hệ sinh thái. ▲Nêu khái niệm và các đặc điểm của HST.. Hoạt động của trò Nội dung kiến thức  Đọc và xữ lý thông tin. I. Khái niệm hệ sinh thái:  Cho một số VD SGK và - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và các VD khác. sinh cảnh của quần xã. Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác  Nêu khái niệm và các động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi đặc điểm của HST. trường tạo nên một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - Trong hệ sinh thái, trao đổi chất và năng lượng luôn diễn ra giữa các cá thể trong quần xã và giữa quần xã với sinh cảnh của chúng. Trong đó, quá trình “đồng hóa” do các sinh vật tự dưỡng thực hiện và quá trình “dị hóa” do các sinh vật phân giải chất hữu cơ thực hiện. - Kích thước của hệ sinh thái rất đa dạng: có thể nhỏ như một giọt nước ao hoặc lớn như trái đất. ▲Cho HS đọc thông tin  Đọc thông tin SGK làm II. Các thành phần cấu trúc của hệ sinh SGK làm rõ thành phần rõ thành phần cấu trúc của thái: cấu trúc của HST. HST. -Thành phần vô sinh: Môi trường vật lí (sinh cảnh). -Thành phần hữu sinh: Các loài sinh vật của quần xã. Tuỳ theo quan hệ dinh dưỡng trong hệ sinh thái mà xếp chúng thành 3 nhóm: + Nhóm sinh vật sản xuất: là sinh vật có.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung kiến thức khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên chất hữu cơ (chủ yếu là thực vật, vi sinh vật quang hợp). + Nhóm sinh vật tiêu thụ: gồm các sinh vật ăn thực vật và sinh vật ăn động vật. + Nhóm sinh vật phân giải: gồm VK, nấm, một số động vật không xương (giun đất, sâu bọ); chúng phân giải xác sinh vật thành chất vô cơ. ▲Yêu cầu HS cho VD  Cho VD và phân loại các III. Các kiểu hệ sinh thái chủ yếu trên và phân loại các hệ sinh hệ sinh thái theo yêu cầu trái đất: thái. của GV. 1. Các hệ sinh thái tự nhiên: - Các hệ sinh thái trên cạn: hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sa mạc, savan đồng cỏ, thảo nguyên, rừng ôn đới, rừng thông phương Bắc, đồng rêu hàn đới. - Các hệ sinh thái dưới nước: + Hệ sinh thái nước mặn (gồm cả vùng nước lợ): những vùng ven biển: rừng ngập mặn, cỏ biển, rạn san hô,… và ở vùng biển khơi. + Hệ sinh thái nước ngọt: Hệ sinh thái nước đứng (ao, hồ,…) và hệ sinh thái nước chảy (sông, suối,…). 2. Các hệ sinh thái nhân tạo: - Đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố …đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống con người. 3. Thực hành, luyện tập (củng cố): Trả lời các câu hỏi SGK. 4. Vận dụng, liên hệ thực tế (dặn dò): Học bài theo câu hỏi SGK. Xem trước bài 43..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần: .... Tiết: ....... Ngày soạn: ............................ Ngày dạy: …........................... Bài 43. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI I. Mục tiêu: - Nêu được mối quan hệ dinh dưỡng: Chuỗi (xích) và lưới thức ăn, bậc sinh dưỡng. - Nêu được các tháp sinh thái, hiệu suất sinh thái. II/ Phương tiện - phương pháp dạy học: Phương tiện: Hình 43.1-43.3 Phương pháp: Hỏi đáp- tìm tòi bộ phận. III/ Tiến trình bài dạy: 1. Mở đầu, vào bài: GV Đặt vấn đề: Năng lượng cung cấp cho HST từ đâu ra? Chuyển hóa như thế nào? 2.Dẫn HS vào bài mới: Dựa vào kết quả trả lời của HS, GV dẫn HS vào bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức ▲ Yêu cầu các nhóm ∆ Họat động nhóm, xây I. Trao đổi vật chất trong quần xã sinh HS tự xây dựng một vài dựng một vài chuỗi thức vật chuỗi thức ăn và một ăn và một lưới thức ăn. 1. Chuỗi thức ăn gồm nhiều loài sinh vật có lưới thức ăn. quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là Lưu ý: Phân biệt tên một mắc xích của chuỗi. Trong một chuỗi, gọi các loài theo nhóm một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt SVSX, SVTT hoặc bậc xích phía trước vừa là nguồn thức ăn của dinh dưỡng. mắt xích phía sau. - Có 2 loại chuỗi thức ăn: + Chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật tự dưỡng  động vật ăn sinh vật tự dưỡng  động vật ăn động vật. VD1: cây ngô  sâu ăn lá ngô  nhái  rắn hổ mang  diều hâu. VD2: Tảo lục đơn bào  tôm  cá rô  chim bó cá + Chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ  sinh vật phân giải mùn, bã hữu cơ  động vật ăn sinh vật phân giải  động vật ăn động vật khác VD: lá, cành khô  mối  nhện  thằn lằn 2. Lưới thức ăn: Mỗi loài trong quần xã thường là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn. 3. Bậc dinh dưỡng: Trong 1 lưới thức ăn tất cả các loài có.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung kiến thức cùng mức dinh dưỡng hợp thành bậc dinh dưỡng. Có nhiều bậc dinh dưỡng: + Bậc dinh dưỡng cấp 1: là các sinh vật sản xuất, bao gồm các sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ của môi trường. + Bậc dinh dưỡng cấp 2: là các sinh vật tiêu thụ bậc 1 bao gồm các động vật ăn sinh vật sản xuất. + Bậc dinh dưỡng cấp 3: là các sinh vật tiêu thụ bậc 2 bao gồm các động vật ăn thịt, chúng ăn sinh vật tiêu thụ bậc 1. + Bậc dinh dưỡng cấp 4: là các sinh vật tiêu thụ bậc 3 bao gồm các động vật ăn thịt, chúng ăn sinh vật tiêu thụ bậc 2 và bậc 1... ▲ Cho các thông tin ∆ Xây dựng các loại hình II. Tháp sinh thái để HS tự xây dựng các tháp sinh thái theo thông Độ lớn của các bậc dinh dưỡng được xác loại hình tháp sinh thái. tin GV cung cấp. định bằng số lượng cá thể, sinh khối hay năng lượng ở mỗi bậc dinh dưỡng và được xây dựng thành tháp sinh thái gồm các hình chữ nhật xếp chồng lên nhau. Có 3 loại tháp sinh thái: + Tháp số lượng: số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng. + Tháp sinh khối: khối lượng tổng số cá thể sinh vật / một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng. + Tháp năng lượng (hoàn thiện nhất): số năng lượng được tích luỹ / một đơn vị diện tích hay thể tích. 3. Thực hành, luyện tập (củng cố): Trả lời các câu hỏi SGK. 4. Vận dụng, liên hệ thực tế (dặn dò): Học bài theo câu hỏi SGK. Xem trước bài 44..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần: .... Tiết: ....... Ngày soạn: ............................ Ngày dạy: ….......................... Bài 44. CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA VÀ SINH QUYỂN. Mục tiêu: Nêu được khái niệm chu trình vật chất và trình bày được các chu trình sinh địa hoá, nước, cacbon, nitơ. II/ Phương tiện - phương pháp dạy học: Phương tiện: Hình 41.1-41.5 SGK. Phương pháp: Hỏi đáp- tìm tòi bộ phận. III/ Tiến trình bài dạy: 1. Mở đầu, vào bài: GV Đặt vấn đề: Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong HST như thế nào? 2.Dẫn HS vào bài mới: Dựa vào kết quả trả lời của HS, GV dẫn HS vào bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức ▲Chu trình sinh địa hóa ∆ Đọc SGK, trả lời câu hỏi. I. Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa là gì? Vai trò của nó? hoá: - Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên. - Một chu trình sinh địa hóa gồm: +Tổng hợp các chất. +Tuần hoàn vật chất trong tự nhiên. +Phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước. - Chu trình sinh địa hoá duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển. ▲ Đặt câu hỏi: ∆ Liên hệ kiến thức cũ để II. Một số chu trình sinh địa hoá: -Kể tên một số loại vật trả lời. 1. Chu trình carbon: chất hữu cơ có chứa - Carbon là nguyên tố cần thiết cho mọi carbon. sinh vật sống, là thành phần cấu tạo của các -Khi SV còn sống, thu chất sống. nhận carbon từ đâu? Thải - Carbon đi vào chu trình dưới dạng carbon carbon đi đâu? Khi SV điôxit (CO2), thông qua quang hợp. chết nguồn carbon chuyển - Khí CO2 thải vào bầu khí quyển qua hô hóa như thế nào. hấp của SV, sản xuất công nghiệp, nông Từ đó khái khát lên về nghiệp, GTVT, núi lửa,… chu trình carbon. - Nồng độ CO2 trong bầu khí quyển đang tăng lên gây thêm nhiều thiên tai trên trái đất. ▲ Đặt câu hỏi: ∆ Liên hệ kiến thức cũ để 2. Chu trình nitơ: -Kể tên một số loại vật trả lời. - Nitơ chiếm 79 % thể tích khí quyển và là chất hữu cơ có chứa nitơ. một khí trơ. -Khi SV còn sống, thu - Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối nhận nitơ từ đâu? Thải NH4 + (amôn), NO3 - (nitrat). Các muối trên.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của thầy nitơ đi đâu? Khi SV chết nguồn nitơ chuyển hóa như thế nào. Từ đó khái khát lên về chu trình nitơ.. Hoạt động của trò. Nội dung kiến thức được hình thành trong tự nhiên bằng con đường vật lí, hóa học và sinh học. - Nitơ từ xác SV trở lại môi trường đất, nước thông qua hoạt động phân giải chất hữu cơ của vi khuẩn, nấm,… - Hoạt động phản nitrát hóa của vi khuẩn trả lại một lượng nitơ phân tử (N2) cho đất, nước và bầu khí quyển. ▲ Đặt câu hỏi: ∆ Trả lời. 3. Chu trình nước: - Nêu vai trò của nước -Liên hệ kiến thức cũ để - Nước là thành phần không thể thiếu của đối với cơ thể SV, đối với trả lời. cơ thể và chiếm phần lớn khối lượng của cơ môi trường sống. thể sinh vật. - Chu trình nước diễn ra -Đọc SGK để trả lời. - Nước trên Trái đất luôn luân chuyển theo như thế nào? vòng tuần hoàn và phụ thuộc vào thảm thực vật. + Nước mưa rơi xuống đất, một phần thấm xuống các mạch nước ngầm, một phần tích lũy trong sông, suối, ao, hồ,… +Nước mưa trở lại bầu khí quyển dưới dạng nước thông qua hoạt động thoát hơi nước của lá cây và bốc hơi nước trên mặt đất. - Nguồn nước không phải là vô tận và đang bị suy giảm nghiêm trọng. Chúng ta cần phải bảo vệ nguồn nước sạch. III. Sinh quyển - Sinh quyển là một hệ sinh thái khổng lồ, bao gồm toàn bộ các sinh vật sống trong địa quyển, thủy quyển và khí quyển của Trái Đất - Sinh quyển dày khoảng 20km, bao gồm các lớp đất (địa quyển) dày khoảng vài chục mét, lớp không khí (khí quyển) cao 6-7km và lớp nước đại dương (thủy quển) sâu tới 1011km. - Sinh quyển được chia thành nhiều khu sinh học, mỗi khu có các đặc điểm địa lí, khí hậu và thành phần SV khác nhau, bao gồm: các khu sinh học trên cạn, khu sinh học nước ngọt và khu sinh học biển. 3. Thực hành, luyện tập (củng cố): Trả lời các câu hỏi SGK. 4. Vận dụng, liên hệ thực tế (dặn dò): Học bài theo câu hỏi SGK. Xem trước bài 45..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần: .... Ngày soạn: ............................ Tiết: ...... Ngày dạy: ….......................... Bài 45. DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI VÀ HIỆU SUẤT SINH THÁI I. Mục tiêu: - Trình bày được quá trình chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái (dòng năng lượng) II/ Phương tiện - phương pháp dạy học: Phương tiện: Hình 45.1-45.4 SGK Phương pháp: Hỏi đáp- tìm tòi bộ phận. III/ Tiến trình bài dạy: 1. Mở đầu, vào bài: GV Đặt vấn đề: Có phải tất cả nguồn năng lượng của ánh sáng chiếu xuống mặt đất đều được thực vật hấp thụ và, chuyển hóa và truyền đi trong hệ sinh thái trái đất? 2.Dẫn HS vào bài mới: Dựa vào kết quả trả lời của HS, GV dẫn HS vào bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức ▲ Cho HS đọc SGK, xem và ∆ Đọc SGK, xem và phân I. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái phân tích hình, tóm lược nội tích hình, tóm lược nội 1. Phân bố năng lượng trên trái đất: dung dung - Mặt trời cung cấp năng lượng cho sự sống nhưng phân bố không đồng đều ở các vùng trên quả đất. - Năng lượng ánh sáng còn phụ thuộc vào thành phần tia sáng: sinh vật chỉ sử dụng được những tia sáng nhìn thấy được và chỉ sử dụng được khoảng 0,20,5 tổng lượng bức xạ chiếu trên trái cho quá trình quang hợp để tổng hợp nên các chất hữu cơ. 2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái: Dòng năng lượng bắt nguồn từ môi trường, được sinh vật sản xuất hấp thụ và biến đổi thành năng lượng hóa học qua quá trình quang hợp. Sau đó năng lượng được truyền qua các bậc dinh dưỡng và cuối cùng năng lượng truyền trở lại môi trường. ▲ Cho bài tập mẫu tính hiệu ∆ Tính hiệu suất sinh thái II. Hiệu suất sinh thái suất sinh thái qua các bậc qua các bậc dinh dưỡng, Là tỉ lệ % chuyển hóa năng lượng giữa dinh dưỡng cho HS tính, từ làm rõ nội dung bài. các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. đó làm rõ nội dung bài. Phần lớn năng lượng truyền trong hệ VD: Giả sử năng lượng đồng HD : Vì SVSX thuộc bậc sinh thái bị tiêu hao qua quá trình hô hấp hóa của các sinh vật dị dưỡng dinh dưỡng 1, SVTT bậc 1 (khoảng 70%); phần năng lượng bị mất trong một chuỗi thức ăn : thuộc bậc dinh dưỡng 2, qua chất thải chiếm khoảng 10%; chỉ có.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của thầy SVTT bậc 1: 1 500 000 Kcal SVTT bậc 2: 180 000 Kcal SVTT bậc 3: 18 000 Kcal SVTT bậc 4: 1 620 Kcal HSST giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 với sinh vật tiêu thụ bậc 2 và sinh vật tiêu thụ bậc 4 với sinh vật tiêu thụ bậc 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:. Hoạt động của trò SVTT bậc 2 thuộc bậc dinh dưỡng 3,… Nên ta có : H bậc 3/2 = H cấp 4/3 = 18.000/ 180.000 = 0,10 = 10% H bậc 4/3 = H cấp 5/4 = 1.620/18.000 = 0,09 = 9%. A.9% và 10% B. 12% và 10% C. 10% và 12% D. 10% và 9%. 3. Thực hành, luyện tập (củng cố): Trả lời các câu hỏi SGK. 4. Vận dụng, liên hệ thực tế (dặn dò): Học bài theo câu hỏi SGK. Xem trước bài 46. Thực hành.. Nội dung kiến thức khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn và 10% năng lượng tích lũy nhận từ bậc dinh dưỡng cấp dưới..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần: .... Tiết: ....... Ngày soạn: ............................ Ngày dạy: …........................... Bài 46. Thực hành QUẢN LÍ VÀ SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu - Tìm hiểu một số dẫn liệu thực tế về bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên không hợp lý ở địa phương.. - Đề xuất một vài giải pháp bảo vệ môi trường ở địa phương. II/ Phương tiện - phương pháp dạy học Phương tiện: Đĩa CD hoặc băng hình, tranh, hình vẽ về tài nguyên và các biện pháp sử dụng bền vững tài nguyên và các biện pháp chống ô nhiễm môi trường. Phương pháp: Hỏi đáp- tìm tòi bộ phận. Dạy học theo nhóm III/ Tiến trình bài dạy 1. Mở đầu, vào bài: GV giới thiệu nội dung thực hành. 2.Dẫn HS vào bài mới: Tiến hành thực hành Hoạt động của thầy ▲ HD HS quan sát.. Hoạt động của trò Nội dung kiến thức ∆Quan sát theo HD của Bước 1.Tổ chức cho học sinh quan sát GV. các khu khai thác tài nguyên thiên nhiên, khu sản xuất, khu rừng bảo tồn thiên nhiên,… hoặc xem băng hình hoặc đĩa CD về sử dụng tài nguyên thiên nhiên và khai thác tài nguyên làm ô nhiễm môi trường. ▲HD HS thảo luận. ∆Thảo luận theo HD của Bước 2.Tổ chức cho học sinh thảo luận GV. theo nội dung gợi ý. ▲HD HS hoàn thành bảng. ∆Hoàn thành bảng theo HD Bước 3. Học sinh điền vào bảng theo của GV. mẫu gợi ý. ▲HD HS viết báo cáo thu ∆Viết thu hoạch theo mẫu. Bước 4.Học sinh viết báo cáo theo mẫu hoạch. SGK.. 1. CÁC DẠNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Dạng tài nguyên Tài nguyên không tái sinh Những dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt gọi là tài. Các tài nguyên Nhiên liệu hóa thạch Kim loại Phi kim loại. Câu trả lời Than có nhiều ở Quảng Ninh, Thái Nguyên,… Dầu mỏ và khí đốt ở thềm lục địa miền Nam Việt Nam. Thiếc ở Tĩnh Túc (Cao Bằng),… Sắt ở Thái Nguyên, Cao Bằng, Hà Giang,… Vàng ở Bắc Kạn, Quảng Nam,… Đá vôi, đất sét,… sản xuất xi măng ở nhiều tỉnh miền Bắc, Trung và Tây Nam Bộ (Hà Tiên). Đá quý có nhiều ở sông.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Dạng tài nguyên nguyên. không. Các tài nguyên. Câu trả lời Chảy (Yên Bái), Thanh Hóa, Nghệ An,…. tái Không khí sạch. Nước sạch Tài nguyên tái sinh Những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi gọi là tài nguyên tái sinh.. Đất. Đa dạng sinh học. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu là tài nguyên năng lượng sạch và không bao giờ bị cạn kiệt như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng sóng, năng lượng thủy triều, năng lượng nhiệt từ lòng đất.. Năng lượng mặt trời Năng lượng gió Năng lượng sóng. Việt Nam có bầu không khí tương đối trong lành, tuy nhiên hiện nay tại các thành phố lớn mức độ ô nhiễm không khí không ngường tăng cao. Cần quan tâm hơn trong việc bảo vệ tài nguyên không khí của đất nước. Việt Nam có nguồn nước sạch khá dồi dào, trong đó các hệ thống sông Hồng, Cửu Long, Đồng Nai giữ vai trò quan trọng, ngoài ra còn có nhiều hồ nước lớn như Hòa Bình, Thác Bà, Trị An,… Việt Nam là nước có diện tích trung bình nhưng dân số đông nên diện tích đất tính trên đầu người không lớn. Hai vùng đất phù sa có độ phì nhiêu cao thuộc lưu vực sông Hồng và sông Cửu Long, ngoài ra còn có nhiều vùng đất trên núi cao, đồi dốc hoặc đất cát ven biển rất dễ bị rửa trôi như vùng đất trung du Bắc Bộ, ven biển miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,… Việt Nam là nước có độ đa dạng sinh học cao, nhiều loài động vật và thực vật mới được phát hiện như sao la. Tuy nhiên, hiện nay, nhiều loài động vật đang có nguy cơ bị tuyệt chủng cao như tê giác, chim trĩ, trâu rừng và các cây như gõ đỏ, gụ mật, cẩm lai,… Việt Nam là nước có tiềm năng về năng lượng mặt trời cao. Năng lượng gió dồi dào. Việt Nam có hơn 3200 km bờ biển nên tiềm năng sử dụng năng lượng sóng lớn. Tiềm năng lớn.. Năng lượng thủy triều. 2. HÌNH THỨC SỬ DỤNG GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Các hình thức gây ô nhiễm Nguyên nhân gây ô nhiễm Biện pháp khắc phục * Ô nhiễm không khí: – Do công nghiệp lạc hậu. – Sử dụng thêm nhiều nguyên – Ô nhiễm từ sản xuất công nghiệp tại – Do chưa có biện pháp khắc liệu sạch. các nhà máy, làng nghề,… phục. – Lắp đặt thêm các thiết bị lọc.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Các hình thức gây ô nhiễm – Ô nhiễm do phương tiện giao thông. – Ô nhiễm từ các đun nấu tại các gia đình. –… * Ô nhiễm chất thải rắn: – Đồ nhựa, cao su, giấy, thủy tinh,… thải ra ừ các nhà máy, công trường,… – Xác sinh vật, phân thải ra từ sản xuất nông nghiệp. – Rác thải từ các bệnh viện. – Giấy gói, túi nilon,… thải ra từ hoạt động sinh hoạt ở mỗi gia đình. –… * Ô nhiễm nguồn nước: – Nguồn nước thải từ các nhà máy, khu dân cư mang nhiều chất hữu cơ, hóa chất, vi sinh vật gây bệnh,… –… * Ô nhiễm hóa chất độc: – Hóa chất độc thải ra từ các nhà máy. – Thuốc trừ sâu dư thừa trong quá trình sản xuất nông nghiệp. –… * Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh: – Sinh vật truyền bệnh cho người và sinh vật khác như muỗi, giun sán,… –…. Nguyên nhân gây ô nhiễm. – Do chưa chấp hành quy định về xử lí rác thải công nghiệp, y tế và rác thải sinh hoạt. – Do ý thức của người dân về bảo vệ môi trường chưa cao.. Biện pháp khắc phục khí cho các nhà máy. – Xây dựng thêm nhiều công viên cây xanh. –…. – Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học. – Xây dựng thêm nhà máy tái chế chất thải thành các nguyên liệu đồ dùng,…. Do chưa có nơi xử lí nước Xây dựng nhà máy xử lí nước thải. thải. – Xây dựng nơi quản lí chặt chẽ các chất gây nguy hiểm. Do sử dụng hóa chất độc hại – Hạn chế sử dụng hóa chất, không đúng quy định. thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp,… – Do không thường xuyên Giáo dục để nâng cao ý thức làm vệ sinh môi trường. cho mọi người về ô nhiễm và – Do ý thức của người dân cách phòng tránh. Thực hiện vệ chưa cao,… sinh môi trường,…. 3. KHẮC PHỤC SUY THOÁI MÔI TRƯỜNG VÀ SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Học sinh cần nắm rõ nguyên tắc của sử dụng bền vững tài nguyên là “hình thức sử dụng vừa thỏa mãn các nhu cầu hiện tại của con người để phát triển xã hội, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các tài nguyên cho thế hệ co cháu mai sau”..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hình thức sử dụng tài nguyên. * Tài nguyên đất: – Đất trồng trọt. – Đất xây dựng công trình. – Đất bỏ hoang. –… * Tài nguyên nước: – Hồ chứa nước phục vụ nông nghiệp. – Nước sinh hoạt. – Nước thải. –… * Tài nguyên rừng: – Rừng bảo vệ. – Rừng trồng được phép khai thác. – Rừng bị khai thác bừa bãi. –… * Tài nguyên biển vàven biển: – Đánh bắt cá theo quy mô nhỏ ven bờ. – Đánh bắt cá theo quy mô lơn. – Xây dựng khu bảo vệ sinh vật quý hiếm,… –… * Tài nguyên đa dạng sinh học: – Bảo vệ các loài. –…. Sử dụng bền vững/không bền vững Học sinh nhận xét đất trồng trọt đã được sử dụng bền vững/ không bền vững.. Đề xuất biện pháp khắc phục. – Chống bỏ hoang, sử dụng nhiều vùng đất không hiệu quả ở các địa phương. – Trồng cây gây rừng bảo vệ đất trên các vùng đồi núi trọc,… Xây dựng nhiều hồ chứa nước kết hợp với hệ thống thủy lợi góp phần chống hạn cho đất như hồ Thác Bà, Hòa Bình, Trị An,… và nhiều hồ nhỏ ở địa phương, … – Những nỗ lực bảo vệ rừng tại các đia phương. Dự án trồng 5 triệu hecta rừng. – Thành lập các khu rừng bảo vệ như Vườn Quốc gia Cúc Phương, Tam Đảo, Nam Cát Tiên; Các khu dự trữ sinh quyển như rừng ngập mặn Cần Giờ (TP HCM),… – Phổ biến các quy định không đánh cá bằng lưới có mắt lưới quá nhỏ, không đánh bắt bằng mìn, thuốc độc,… – Thành lập các khu bảo vệ sinh vật biển: Hòn Mun (Khánh Hòa),… Nghiêm cấm đánh bắt động vật hoang dã đang có nguy cơ bị hủy diệt, xây dựng các khu vực bảo vệ các loài đó..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần: .... Tiết: ....... Ngày soạn: ............................ Ngày dạy: …........................... BÀI 47. ÔN TẬP Phần tiến hoá và Sinh thái học I.Mục tiêu: -Hiểu được nội dung của học thuyết tiến hoá Darwin và thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại cùng với các cơ chế tiến hoá dẫn đến hình thành loài mới. -Khái quát được toàn bộ nội dung của phần sinh thái học từ mức độ sinh thái cá thể đến quần thể, quần xã và hệ sinh thái. II.Phương pháp, phương tiện tổ chức dạy học chính: Phương pháp: Hỏi đáp- tìm tòi bộ phận. Phương tiện: Sách bài tập, phiếu học tập, sơ đồ khái niệm. III.Tiến trình tổ chức học bài mới: 1. Mở đầu, vào bài: Giới thiệu khái quát mục tiêu ôn tập. 2.Hoạt động tổ chức học bài mới: Dẫn HS vào bài mới. Hoạt động giáo viên ▲ Kẻ các bảng, yêu cầu HS hoàn thành.. Hoạt động học sinh. Nội dung.  Hoạt động tích cực để hoàn thiện các bảng theo yêu cầu của GV.. I.Phần tiến hóa 1.Tóm tắt kiến thức Chương 1: Bằng chứng và cơ chế tiến hoá *Bằng chứng tiến hoá: Giải phẫu so sánh, phôi sinh học, địa lý sinh vật học, tế bào học, sinh học phân tử. *Học thuyết tiến hoá: + Học thuyết tiến hoá Darwin + Học thuyết tiến hoá Tổng hợp hiện đại. Chương 2: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất. *Gồm 3 giai đoạn: Tiến hóa hóa học: VC → HC đơn giản → HC phức tạp (Đại phân tử). Tiến hoá tiền sinh học: Các đại phân tử → coacerva (Mầm mống cơ thể sống đầu tiên) Tiến hóa sinh học: Tế bào đầu tiên → SV đa dạng phong phú ngày nay. 2.Câu hỏi ôn tập: Trả lời các câu hỏi trang 212 và 213 II.Phần sinh thái học 1.Tóm tắt kiến thức Chương 1: Cá thể và quần thể sinh vật -Môi trường sống và các nhân tố sinh thái..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Giới hạn sinh thái, ổ sinh thái. -Các đặc trưng cơ bản của quần thể. Chương 2: Quần xã sinh vật -Quần xã. -Các đặc trưng cơ bản của quần xã. -Diễn thế sinh thái. Chương 3: Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường -Hệ sinh thái, sinh quyển. -Hệ sinh thái là hệ thống mở: Chu trình sinh địa hoá, dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái. 2.Câu hỏi ôn tập: Trả lời các câu hỏi trang 214 3. Thực hành, luyện tập (củng cố): -Nêu một ví dụ về việc khai thác không bền vững tài nguyên thiên nhiên của địa phương em, đề xuất các biện pháp khắc phục ? -Hướng dẫn học sinh hoàn thành một số câu hỏi trắc nghiệm Sách bài tập Sinh học 12. 4.Bài tập về nhà: -Hoàn thiện các câu hỏi cuối bài. -Hòan thành các phiếu học tập sau (ND trang 138-142 SGV Sinh 12NC) PHẦN SÁU: TIẾN HOÁ Các bằng chứng tiến hoá Các bằng chứng. Vai trò. Cổ sinh vật học Giải phẫu so sánh Phôi sinh học so sánh So sánh CLNT và CLTN Vấn đề phân biệt Nguyên liệu của chọn lọc Nội dung của chọn lọc Động lực của chọn lọc Kết quả của chọn lọc Vai trò của chọn lọc. Chọn lọc nhân tạo. Chọn lọc tự nhiên. Phân biệt tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn Vấn đề phân biệt Nội dung Quy mô, thời gian Phương pháp nghiên cứu. Tiến hóa nhỏ. Tiến hóa lớn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> So sánh quan niệm của Đacuyn và quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên Vấn đề phân biệt. Quan niệm của Đacuyn. Quan niệm hiện đại. Nguyên liệu của CLTN Đơn vị tác động của CLTN Thực chất tác dụng của CLTN Kết quả của CLTN Vai trò của CLTN So sánh các thuyết tiến hoá Vấn đề phân biệt. Thuyết Lamac. Thuyết Đacuyn. Các nhân tố tiến hóa Hình thành đặc điểm thích nghi Hình thành loài mới Chiều hướng tiến hóa Vai trò của các nhân tố trong quá trình tiến hoá nhỏ Các nhân tố tiến hoá Vai trò trong tiến hoá Đột biến Giao phối không ngẫu nhiên Quá trình chọn lọc tự nhiên Di nhập gen Các yếu tố ngẫu nhiên Các đặc điểm cơ bản trong quá trình phát sinh sự sống và loài người Sự phát Các giai đoạn Đặc điểm cơ bản sinh Tiến hoá hoá học Sự sống Tiến hoá tiền sinh học Tiến hoá hoá học Người tối cổ Loài người Người cổ Người hiện đại. Thuyết hiện đại.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> PHẦN BẢY: SINH THÁI Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào các nhóm sinh vật Yếu tố Nhóm thực vật sinh thái Ánh sáng Nhiệt độ Độ ẩm Quan hệ cùng loài và khác loài Quan hệ Hỗ trợ Cạnh tranh – Đối kháng. Cùng loài. Đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống Cấp độ tổ Khái niệm chức sống Quần thể Quần xã Hệ sinh thái Sinh quyển. Nhóm động vật. Khác loài. Đặc điểm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần: .... Tiết: ....... Ngày soạn: ............................ Ngày dạy: ….......................... Bài 48. ÔN TẬP CHƯƠNG TÌNH SINH HỌC CẤP THPT. I. Mục tiêu: - Hệ thống hoá được các kiến thức sinh học cơ bản của toàn cấp THCS. - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp , hệ thống hoá. II/ Phương tiện - phương pháp dạy học: Phương tiện: SGK, phiếu học tập hệ thống câu hỏi ôn tập. Phương pháp: Hỏi đáp- tìm tòi bộ phận. III/ Tiến trình bài dạy: 1. Mở đầu, vào bài: GV giới thiệu khái quát nội dung cần ôn tập. 2.Dẫn HS vào bài mới: Dựa vào kết quả trả lời của HS, GV dẫn HS vào bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức ▲Yêu cầu HS đọc SGK, rút ∆ Đọc SGK, rút ra nội dung Phần I: Thế giới sống ra nội dung trọng tâm. trọng tâm. Phần II: Sinh học tế bào ▲Phát phiếu câu hỏi ôn tập ∆ Thảo luận nghiên cứu Phần III: Sinh học VSV cho mỗi phần phiếu câu hỏi, dự kiến câu trả Phần IV: Sinh học cơ thể lời. Phần V: Di truyền học Phần V: Tiến hóa Phần VII: Sinh thái học 3. Thực hành, luyện tập (củng cố): Nhắc lại một số ND vừa ôn tập. 4. Vận dụng, liên hệ thực tế (dặn dò): Về nhà hoàn thành chương trình ôn tập, chuẩn bị thi TNTHPT và thi ĐH. Ghi chú: tham khảo thêm SGV nâng cao trang 344-355. NỘI DUNG ÔN TẬP SINH HỌC CẤP THPT Phần Chương Phần I: giới thiệu chung về thế giới sống Phần II: ChươngI:Thành phần hóa học Sinh của tế bào học tế bào Chương của tế bào.. II:. Nội dung cơ bản -Các đặc điểm chung của thế giới sống. -Cách thức phân loại thế giới sống. -Đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật.. -Phân biệt nguyên tố đa lượng, vi lượng và vai trò của chúng. -Nêu các đặc điểm cấu trúc và chức năng của cacbohidrat, lipit, prôtêin, axit nuclêic. Cấu trúc - Cấu tạo của tế bào nhân sơ. - Cấu tạo của tế bào nhân thực và phương thức vận chuyển các chất qua màng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Phần III: Sinh học vi sinh vật. Phần IV: Sinh học cơ thể. Chương III: Chuyển hóa vật -Khái niệm chuyển hóa vật chất. chất và năng lượng trong -Enzim và vai trò của enzim trong quá trình tế bào. chuyển hóa vật chất. -Các giai đoạn trong quá trình hô hấp tế bào và quang hợp - Phân bào ở vi sinh vật nhân sơ: tiến trình, Chương IV: Phân bào đặc điểm. - Phân bào ở sinh vật nhân thực: đặc điểm các kì và ý nghĩa của nguyên phân và giảm phân. Chương - Phân biệt các kiểu dinh dưỡng: quang tự I: Chuyển hóa vật chất dưỡng, quang dị dưỡng, hóa tự dưỡng, hóa dị và năng lượng ở vi sinh vật. dưỡng. - Phân biệt hô hấp và lên men. - Nêu một số ứng dụng thực tiễn của quá trình chuyển hóa vật chất ở vsv trong đời sống. Chương II: - Khái niệm sinh trưởng ở vsv. Sinh trưởng và sinh - Sinh trưởng trong môi trường liên tục và sản của vsv không liên tục. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vsv và ứng dụng. - Các hình thức sinh sản ở vsv. Chương III: Virut và bệnh - Cấu trúc chung của virut. truyền nhiễm - Phân loại virut (theo vật chất di truyền, theo vật chủ, theo hình dạng) - Sự nhân lên của virut trong tế bào vật chủ. - Các phương thức gây bệnh của virut. Chương I: Chuyển hóa vật A.Ở thực vật - Cây hấp thụ các nguyên tố khoáng ở dạng nào? chất và năng lượng Vai trò của các nguyên tố vi lượng. - Quá trình hấp thụ, vận chuyển nước và muối khoáng ở rễ, thân lá. -Quang hợp ở nhóm thực vật C3, C4, CAM. -Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quang hợp. B.Ở động vật - Cấu tạo bộ máy tiêu hóa ở thú ăn thịt và ăn thực vật. - Hô hấp ở động vật: đặc điểm chung của bề mặt hô hấp là gì? - Các loài khác nhau đã có những biến đổi cơ quan hô hấp như thế nào? Vd ở côn trùng, cá, chim, động vật có vú. - Hệ tuần hoàn: Cấu tạo chung của hệ tuần hoàn? Thế nào là hệ tuần hoàn kín, hở, ưu nhược điểm? - Hệ tuần hoàn của người và một số bệnh hay gặp liên quan đến hệ tuần hoàn. - Cân bằng nội môi? Một số cơ chế cân bằng nội môi?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Chương II: Cảm ứng. A.Ở thực vật - Khái niệm hướng động, các yếu tố môi trường gây nên hiện tượng hướng động. Vai trò của hướng động đối với cây. - Khái niệm ứng động, phân loại các loại ứng động và vai trò của ứng động đối với cây. B.Ở động vật - Cấu tạo hệ thần kinh ở một số loài động vật: hệ thần kinh dạng lưới, dạng hạch, dạng ống. - Điện thế hoạt động và sự lan truyền của xung thần kinh trên dây thần kinh, truyền xung thần kinh qua xinap. - Tập tính của động vật: phân loại tập tính, nhận biết được một số loại tập tính bẩm sinh và tập tính học được.. Chương III: Sinh trưởng và A.Ở thực vật - Khái niệm sinh trưởng, các kiểu sinh trưởng ở phát triển thực vật. - Các loại hoocmon thực vật và vai trò của từng loại hoocmon thực vật. - Khái niệm phát triển và sự phát triển của thực vật có hoa. B.Ở động vật - Sinh trưởng và phát triển không qua biến thái và qua biến thái. - Vai trò của hoocmon đ.với quá trình sinh trưởng và phát triển. - Vai trò của các yếu tố môi trường đối với sinh trưởng và phát triển ở động vật. -Các kiểu sinh sản ở thực vật Chương IV: Sinh sản -Các kiểu sinh sản ở động vật. -Ưu điểm của từng hình thức sinh sản. Phần V: Di I. Cơ chế di truyền ở cấp độ Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử: gen, cơ chế nhân đôi ADN, quá phiên mã - dịch mã, quá trình truyền học phân tử điều hòa hoạt động gen. II.Cơ chế di truyền ở cấp độ -Cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào: cấu trúc của NST, NST giới tính. tế bào -Bản chất của qui luật Menden. -Tương tác gen, cách nhận biết tương tác gen, đặc điểm của di truyền liên kết giới tính. III. Cơ chế di truyền ở cấp độ - Các đặc trưng di truyền của quẩn thể. quần thể - Sự biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần. - Sự biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể ngẫu phối..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> IV.Ứng dụng Di truền học - Có thể tạo ra nguồn biến dị cho chọn giống bằng những cách nào? trong chọn giống - Thế nào là sinh vật biến đổi gen? phương pháp tạo sinh vật biến đổi gen. - Biến dị: khái niệm, các loại biến dị, cơ chế phát V.Biến dị sinh các loại đột biến, vai trò và ý nghĩa của mỗi loại đột biến. Phần VI: Chương I: Bằng chứng và cơ Tiến hóa chế tiến hóa - Đặc điểm của các loại bằng chứng tiến hóa.. Phần Sinh học. - Học thuyết Lamac, Đacuyn giải thích thế nào về nguyên nhân và cơ chế tiến hóa? - Thuyết tiến hóa tổng hợp, tiến hóa nhỏ, tiến hóa lớn. - Khái niệm loài, các tiêu chuẩn phân biệt loài, các cơ chế cách li. Chương II: Sự phát sinh và - Nguồn gốc sự sống. phát triển sự sống trên trái đất - Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất. - Sự phát sinh loài người. VII: Chương I: Cơ thể và quần thể - Môi trường và phân loại môi trường. thái sinh vật - Khái niệm nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái và ổ sinh thái. - Khái niệm quần thể sinh vật và các đặc trưng của một quần thể, mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. - Khái niệm quần xã, các đặc trưng cơ bản của Chương II: Quần xã sinh vật một quần xã sinh vật, mối quan hệ giữa các loài trong quần xã. - Thế nào là diễn thế sinh thái? Các kiểu diễn thế sinh thái. Chương III: Hệ sinh thái, sinh - Thế nào là hệ sinh thái? Các thành phần của hệ sinh thái? Các kiểu hệ sinh thái trên Trái đất? quyển và bảo vệ môi trường - Trao đổi vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái? - Chu trình sinh địa hóa và vấn đề sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?. Người soạn: Thái Minh Tam GV trường THPT Mỹ Hương – Sóc Trăng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×