Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.08 KB, 1 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Lĩnh vực: PTNN</b>
<b> Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc </b>
<b> Đề tài : LÀM QUEN CHỮ CÁI E; Ê</b>
<i> Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2014</i>
<b>1. Mục đích:</b>
- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái e; ê. Phân biệt được chữ e; ê
- Rèn kỹ năng phát âm chính xác và so sánh.
- Phát triển khả năng quan sát, phán đoán của trẻ.
- Giáo dục trẻ có tính tập trung, chú ý trong giờ học.
<b>2. Chuẩn bị: </b>
- Thẻ chữ cái e; ê cho cơ và trẻ.
- Hình ảnh mẹ bế bé có từ: “mẹ bế bé”.
- Các mẫu chữ cái e; ê viết hoa, in hoa, viết thường, in thường.
- Đát nặn, bảng con cho trẻ nặn chữ.
- Đèn chiếu.
<b>3. Tiến hành: </b>
<b>* HĐ1: * Làm quen chữ e; ê</b>
<b> * Làm quen chữ e:</b>
- Cô cho trẻ xem hình ảnh mẹ bế bé: Đây là hình ảnh gì?
- Dưới đây cơ cũng có từ “mẹ bế bé”.
- Lớp đọc từ “mẹ bế bé”.
- Cho trẻ tìm chữ cái màu đỏ trong từ “mẹ bế bé”.
- Cô giới thiệu chữ e, hôm nay cô sẽ cho các con làm quen
- Cô phát âm mẫu: 3 lần
- Cô giới thiệu chữ e in thường, chữ e viết thường, e in hoa, e viết hoa
- Cho lớp, cá nhân, nhóm phát âm.
- Cho trẻ nêu nhận xét về hình dáng và cách phát âm.
- Cả lớp phát âm lại
<i><b>* Làm quen chữ ê cô tiến hành tương tự với từ: mẹ bế bé</b></i>
<i><b>* So sánh chữ e và chữ ê:</b></i>
- Khác nhau: Chữ e khơng có mũ trên đầu, chữ ê có mũ trên đầu
<b>- Giống nhau: Chữ e và chữ ê đều có 1 nét cong và 1 nét thẳng ngang.</b>
<b>* HĐ2: Luyện tập</b>
+ Chơi chọn chữ e; ê theo u cầu của cơ.
+ Chơi tìm chữ cái trong từ: quạt điện, đèn ngủ....
+ Nặn chữ e, ê
- Cô hướng dẫn trẻ nặn chữ ê, ê