Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bao cao KQ nam 20142015Phuong huong nvu nam 20152016 ve HDNDUBND xa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.26 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> UBND XÃ MỸ HƯNG</b>
<b>TRƯỜNG MN MỸ HƯNG</b>
<b> Số: /BC-MNMH</b>


<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Độc lập - T do - Hnh phỳc</b>


<i>M Hng, ngày 28 tháng 07 năm 2015</i>
<b>BO CO</b>


<b>Kt qu thc hin nhim v nm hc 2014 - 2015 </b>
<b>và kế hoạch triển khai nhiệm vụ năm học 2015 - 2016</b>


<b>Trường Mầm non Mỹ Hưng</b>
<i><b>Kính gửi: HĐND - UBND xã Mỹ Hưng.</b></i>


Thực hiện kế hoạch chỉ đạo của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã Mỹ
Hưng về công tác kiểm tra giám sát các hoạt động của nhà trường. Trường MN Mỹ
Hưng xin được báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ năm học 2014 - 2015 và kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ năm hoc 2015 - 2016. Cụ thể như sau:


<b>I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CS&GD TRẺ NĂM HỌC 2014 - 2015:</b>
<i><b>* Thn lỵi</b></i>:<i><b> </b></i>


- Nhà trường đó đợc sự quan tâm của Đảng uỷ, UBND xã, các ban ngành đồn
thể, các thơn đội và các bậc phụ huynh, đã tạo điều kiện thuận lợi cho nhà trờng thực


hiện tốt kế hoạch, nhiệm vụ đã đề ra.


- Đội ngũ giáo viên đang đợc trẻ, hố nhiệt tình và đợc nâng dần lên về chất
l-ợng. Đặc biệt đội ngũ CB - GV - NV trong trường đều có trình độ chuyờn mụn trở lờn,



tỷ lệ đạt chuẩn chiếm 31% và trên chuẩn chiếm 69%, có tinh thần trách nhiệm cao, có
kinh nghiệm trong giảng dạy và cơng tác, có lịng nhiệt tình, ln đi đầu trong mọi
lĩnh vực, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau khiêm tốn, học hỏi để nâng cao trình độ về mọi
mặt.


- Về sở vật chất của nhà trường đã được UBND Huyện quan tâm cấp kinh phí


để tu sửa và cải tạo lại phịng học, nhà chia ăn, cơng trình vệ sinh…cho ba khu
Phượng Mỹ, Thiên Đơng, Thạch Nham.


- Có nhiều phụ huynh trong trường đã nhận thức rõ về tầm quan trọng của công


tác CS&GD cho trẻ MN, nên đã rất quan tâm và ủng hộ về mọi mt cho nh trng.


<i><b>* Khó khăn:</b></i>


C s vt cht ca nhà trờng còn thiếu thốn, một số phòng học của trẻ còn phải
học tạm, trật chội xuống cấp và cha đủ phòng học cho trẻ. Trờng lớp vẫn còn nhiều


điểm lẻ và nằm rải rác trên tất cả các thôn đội, cha đợc quy hoạch tập trung, nên cụng
tác quản lý, chăm sóc và GD trẻ của nhà trường cũn gặp rất nhiều khó khăn.


Cơng trình phụ nh: Nhà bếp diện tớch cũn chật chội, cơng trình vệ sinh còn thiếu
và cha phù hợp để phục vụ cho các cháu ăn ngủ tại lớp. Phòng họp hội đồng của nhà
trờng cũn chật chội, cỏc phũng chức năng khỏc không có, đồ dùng trang thiết bị phục
vụ cho GV và cỏc chỏu còn nghèo nàn và thiếu thốn.


<b> 1. Về đội ngũ CB - GV - NV:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Nhân viên: 11


+ Quản trường: 5 (2 HĐ Huyện, 3 HĐ trường).
- Trình độ chun mơn: (Khơng tính 5 nhân viên quản trường)


+ Đại học - CĐ : 31 đạt tỷ lệ 69 %
+ Trung cấp : 14 đạt tỷ lệ 31 %
- Tổng số Đảng viên : 17/50


- Trình độ lý luận chính trị : 2 đ/c
- KQXL thi đua cuối năm:


+ 1 đ/c được công nhận “Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở”
+ 2 đ/c đạt GVG cấp Huyện, 1 đ/c đạt NVG cấp Huyện;


+ 5 đ/c đạt giải KK cấp Huyện về sử dụng CNTT trong giảng dạy;
+ 19 đ/c đạt “Lao động tiên tiến cấp cơ sở”


<b> 2. Về phía học sinh:</b>


- Tổng điều tra số trẻ trong độ tuổi từ 0 - dưới 6 tuổi: 746 cháu
Trong đó:


+ Trẻ từ 0 - dưới 3 tuổi: 341 cháu;
+ Trẻ từ 3 - dưới 6 tuổi: 405 cháu;
+ Riêng trẻ 5 tuổi: 128 cháu.


- Tổng số trẻ đã huy động ra lớp: 379 cháu = 12 nhóm, lớp.
Trong đó:



+ Trẻ nhà trẻ: 53 cháu = 3 nhóm;
+ Trẻ mẫu giáo: 326 cháu = 9 lớp;


+ Trẻ 5 tuổi: 128 cháu = 100% (6 cháu học trái tuyến)
- Năm học 2014 - 2015 nhà trường đã được công nhận đạt phổ cập trẻ 5 tuổi.
- KQ đánh giá chất lượng trẻ cuối năm:


Tổng số trẻ được đánh giá: 379 cháu


+ XL ĐYC cuối độ tuổi: 355 cháu đat tỷ lệ 93,7 %;
+ XL không ĐYC: 24 cháu đạt tỷ lệ 6,3 %.


- 100 % trẻ 5 tuổi được cấp giấy chứng nhận hồn thành chương trình GDMN.
- Tổng số trẻ ăn bán trú ở trường: 373 cháu đạt tỷ lệ 98,4 %.


Trong đó:


+ Trẻ NT: 53 cháu đạt tỷ lệ 100 %
+ Trẻ MG: 320 cháu đạt tỷ lệ 98,2 %.
<b>3. Về công tác thu chi:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Tổng thu</b> <b>Tổng chi</b> <b>Tồn quỹ</b> <b>Âm chi</b>


1. Đồ dùng phục vụ bán trú
2. Đồ dùng học liệu của trẻ
3. Tiền dịch vụ bán trú
4. Quỹ phụ huynh
5. Quỹ khuyến học
6. Nước tinh khiết
7. Đồ dùng vệ sinh



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Cộng</b> <b>581.523.000 581.441.000 134.000</b> <b> 76.000</b>
<b>* Những mặt còn tồn tại:</b>


- Số trẻ trong độ tuổi nhà trẻ đi học chưa đủ chỉ tiêu PGD giao.


- Đồ dùng phục vụ cho việc áp dụng CNTT còn chưa đáp ứng được theo yêu
cầu GD hiện nay. Ngoài ra trong trường vẫn còn một số giáo viên sử dụng máy vi tính
cịn chưa thành thạo, do đó việc áp dụng công nghệ thông tin vào trong các hoạt động
của trẻ còn hạn chế, nên hiệu quả các giờ học đạt chưa cao.


* Nguyên nhân dẫn đến số trẻ chưa đạt chỉ tiêu giao là do:


-- Nhận thức của một số phụ huynh còn chưa hiểu sâu về tầm quan trọng của
GDMN đối với trẻ ở trường.


- Ngoài ra còn do sự tuyên truyền của CB-GV-NV trong nhà trường chưa sâu
rộng nên chưa thuyết phục được tâm lý của cha mẹ các cháu.


- Trường vẫn còn một số giáo viên cao tuổi, nên việc cập nhật các kiến thức về
CNTT cịn chậm chạp.


- Việc đầu tư kinh phí để xây dựng, mua sắm đồ dùng trang thiết bị phục vụ cho
các hoạt động dạy và học của của giáo viên và các cháu còn hạn chế.


- Cơ sở vật chất, phịng học, cơng trình vệ sinh phục vụ cho GV và các cháu
còn nghèo và thiếu thốn.


<b>II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2015 - 2016:</b>
<b> * NhiƯm vơ chung:</b>



- Tiếp tục thực hiện tốt các cuộc vận động “<i><b>Học tập và làm theo tấm gơng đạo</b></i>
<i><b>đức Hồ Chí Minh”</b></i>, cuộc vận động <i><b>“Hai khơng”</b></i> của ngnh Giỏo dc: <i><b>Núi khụng</b></i>


<i><b>với tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục; </b></i>Cuc vn ng <i><b>Mi thy giáo, cô</b></i>


<i><b>giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”; </b></i>thực hiện chỉ thị của ngành về
việc <i><b>“Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, gắn với nội dung cuộc</b></i>


vận động “Dân chủ, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm” .


- Tuyên truyền vận động cán bộ, giỏo viờn, nhõn viên trong nhà trờng chấp hành
tốt chủ trơng chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nớc.


- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn cho CB,GV,NV biết sử dụng thành
thạo CNTT trong giảng dạy, XD và chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của


ngành về cơng tác chun mơn, tình hình an ninh trật tự trong đơn vị. Tiếp tục thực
hiện <i><b>“Đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng GD”, đổ</b></i>i mới công tác tổ
chức các kỳ kiểm tra, đánh giá chất lượng của GV - NV và các cháu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hiện các biện pháp nhằm duy trì kết quả công tác phổ cập GD trẻ 5 tuổi của nhà
trường.


- TËp trung chỉ đạo thùc hiƯn tèt chÊt lỵng chăm sóc và gi¸o dơc trẻ theo
chng trỡnh giáo dục mầm non.


- Tớch cực tham mu với chớnh quyền địa phương, cỏc cấp, cỏc ngành để quy
hoạch đất, dồn điểm lẻ thành khu tập trung để xây dựng cơ sở vật chất cú đủ phũng
học và cỏc phũng chức năng khỏc, cúđầy đủ trang thiết bị đồ dùng dạy học, đảm bảo


số lợng trẻ ra lớp và ăn ngủ tại lớp.


- Tiếp tục phấn đấu đạt danh hiệu “Trường tiên tiến cấp cơ sở” trong năm học
2015 - 2016.


- Phấn đấu trong năm học 2015 - 2016 đạt “Cơ quan văn hóa”.


- Về cơng tác chuẩn bị cho khai giảng năm học mới, nhà trường đã triển khai
XD kế hoạch, tập trung đầu tư kinh phí để cải tạo CSVC và các trang thiết bị đồ dùng,
tạo cho các cháu có mơi trường học tập tốt để bước vào năm học mới.


<b> 1. Kế hoạch xây dựng, tu sửa CSVC và mua bổ sung đồ dùng trang thiết bị: (Dự</b>
<i><b>kiến nguồn kinh phớ sẽ thực hiện từ nguồn kinh phớ xó hội húa GD, một phần từ</b></i>
<i><b>nguồn ngõn sỏch nhà nước và từ cỏc khoản đúng gúp thỏa thuận với phụ huynh và</b></i>
<i><b>tự nguyện đúng gúp cho cỏc chu trong nm hc)</b></i>


- Dự kiến năm häc 2015 - 2016 më 12 nhãm, líp:
+ Nhµ trẻ 2 nhóm.


+ Mẫu giáo: 10 lớp.


- Mua tủ đồ dựng cỏ nhõn cho NT và 3,4 tuổi (9 x 2.500.000): 22.500.000đ.
- Làm biểu bảng, trang trí mụi trường học tập cho cỏc khu: 25.000.000đ.
- Mua giỏ để dộp cho (12 x 400.000 đ): 4.800.000đ.
- Bắn mái tôn làm khu để xe cho khu QM (40m2x 290): 11.600.000đ.
- Mua bổ sung quạt điện và bóng đèn chiếu sáng, sửa đường điện: 15.000.000đ.
- Sửa chữa và làm bổ sung cửa cho cỏc lớp (Cửa nhụm kớnh): 10.000.000đ


- Làm trần nhựa cho khu Thạch Nham (40m2<sub> x 130.000đ): 5.200.000đ</sub>
- Mua bổ sung phản ngủ cho các cháu (70 chiếc x 350.000đ): 24.500.000đ


- Mua bổ sung dụng cụ phục vụ cho công tác nấu ăn: 8.000.000đ.
- Mua bổ sung xốp trải nền cho các lớp (60m2 x 90.000đ): 5.400.000đ
- Làm bảng tuyên truyền khu PM, TN, TĐ: 15.000.000®.
- Mua điều hòa cho các lớp (12 chiếc x 12.500.000): 150.000.000đ


<b>Tæng: 297.000.000 đ.</b>
<i>(Bằng chữ: Hai trm chớn mi bảy triệu đồng)</i>


<b> 2. Đội ngũ CB - GV - NV:</b>


- Tổng số CB - NV - NV toàn trường: 51 đ/c
Trong đó:


+ CBQL : 3 đ/c
+ Giáo viên: 33 đ/c
+ Nhân viên: 10 đ/c


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> * Tổng điều tra trẻ trong độ: Tuổi từ 0 - dưới 6 tuổi: 792 cháu</b>
Trong đó:


+ Trẻ từ 0 - dưới 3 tuổi: 322 cháu;
+ Trẻ từ 3 - dưới 6 tuổi: 470 cháu;
+ Riêng trẻ 5 tuổi: 127 cháu
<b>* Chỉ tiêu phấn đấu:</b>


<b>- Về số lượng:</b>


Tổng số trẻ huy động ra lớp: cháu = 12 nhóm, lớp
Trong đó:



+ Trẻ nhà trẻ: 48 cháu đạt tỷ lệ 15 % = 2 nhóm;
+ Trẻ Mẫu giáo: 391 cháu đạt tỷ lệ 83,2 % = 10 lớp;
+ Riêng trẻ 5 tuổi: 127 cháu đạt tỷ lệ 100% = 4 lớp.
<i><b>- Về chất lượng CS&GD trẻ:</b></i>


+ 100% trẻ Nhà trẻ và Mẫu giáo được tổ chức ăn bán trú ở trường.


+ Quản lý chặt chẽ về cơng tác chăm sóc, ni dưỡng và GD trẻ tại các nhóm
lớp, đảm bảo tuyệt đối VSCN, VSMT cho trẻ và VSATTP trong nhà trường.


+ KQ đánh giá chất lượng trẻ cuối năm:
Tổng số trẻ được đánh giá: 439 cháu
Trong đó:


+ XL đạt yêu cầu: 417 cháu đạt tỷ lệ 95 %;
+ XL không ĐYC: 22 cháu đạt tỷ lệ 5 %.
<b> 4. Về c ông tác thu chi :</b>


<b>a. Đối với các khoản thu theo quy định:</b>


* Học phí: Nhà trường thực hiện thu học phí của các cháu theo hướng dẫn của
UBND thành phố Hà nội quy định (20.000 đ/tháng x 9 tháng).


<b>- Dự kiến chi: Thực hiện chi theo quy định của Bộ tài chính đã được phê duyệt.</b>
<b>b. Đối với các khoản thu hộ:</b>


<b> - Bảo hiểm toàn diện học sinh: 90.000 đ/năm/cháu. (Phần thu cụ thể theo danh</b>
<i>sách và nộp về phòng BH Bảo việt và phòng Bảo minh Huyện Thanh oai).</i>


<b>c. Dự kiến đối với các khoản thu thoả thuận:</b>


<b>1. Tiền ăn của trẻ: </b>


<b> Thu 12.000 đ/ngày/cháu (Bao gồm cả chất đốt).</b>


<b> Chi ăn hết theo tiêu chuẩn trong ngày cho trẻ bao gồm:</b>
<b>- Tiền ăn: 11.000 đ </b>


+ Trẻ MG: ăn 1 bữa chính 7.000 đ và 1 bữa phụ 4.000đ.
+ Trẻ NT: ăn 2 bữa chính 9.000 đ và 1 bữa phụ 2.000 đ.
- Tiền chất đốt: 1.000 đ.


<b>2. Tiền chăm sóc bán trú: ( Dự thu, chi theo tháng)</b>
<b> * Phần thu: </b>


<b> + Trẻ MG thu: 140.000 đ/tháng/trẻ;</b>
<b> + Trẻ NT thu: 140.000 đ/tháng/trẻ.</b>
<b> * Dự chi: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- 88 % chi bồi dưỡng người trực tiếp chăm sóc, cán bộ quản lý, nhân viên
phục vụ công tác bán trú.


<b>3. Tiền nước tinh khiết uống + nấu ăn:</b>
- Dự thu: 10.000 đ/tháng/trẻ.


- Dự chi: Chi mua nước uống và nước nấu ăn cho trẻ hàng ngày.
<b>4. Tiền học phẩm:</b>


<b>- Dự thu: </b>


<b> + Trẻ Nhà trẻ: Thu 130.000 đ/năm/trẻ;</b>


<b> + Trẻ 5 tuổi: Thu 150.000 đ/ năm/trẻ.</b>


<b>- Dự chi: Mua hết đồ dùng, học phẩm cho trẻ theo các danh mục học phẩm đã</b>
quy định tại thông tư 02 của Bộ GD&ĐT ban hành về việc trang bị đồ dùng, đồ chơi
tối thiểu cho trẻ mầm non tại các cơ sở GDMN.


<b> 5. Tiền đồ dùng cá nhân:</b>
<b>- Dự thu: 150.000 đ/trẻ/năm.</b>


<b>- Dự chi: Chi hết (Bao gồm mua bổ sung chăn, chiếu, phản ngủ, đệm nằm mùa</b>
đông, khăn mặt, ca cốc uống nước, đồ dùng phục vụ cho ăn, uống của trẻ, bàn chải
răng, tủ đựng bát thìa cho trẻ, tủ đựng đồ dùng cá nhân, thùng, xô, chậu, bơ cho trẻ
nhà trẻ…).


<b>d. Các khoản đóng góp tự nguyện của cha mẹ học sinh nộp cho Ban đại</b>
<b>diện cha mẹ HS:</b>


<b>1. Tiền quỹ phụ huynh:</b>


<b> </b> <b>- Dự thu: 60.000 đ/trẻ/năm.</b>


439 cháu x 60.000đ x 85% = 22.389.000 đồng


<b> Tổng: 22.389.000đ (Hai mươi hai triệu, ba trăm tám mươi chín ngàn</b>
<i><b>đồng)</b></i>


<b>- Dự chi: Tổng 22.389.000 đồng.</b>


+ Chi các cuộc họp định kỳ, đột xuất của Ban đại diện Hội phụ huynh, văn
phòng phẩm cho Hội phụ huynh, thăm hỏi, hiếu hỷ CB,GV,NV, các cháu và phụ


huynh. Hỗ trợ các cháu vào các dịp lễ tết, các hội thi, các hoạt động ngoại khóa của
trẻ, các hoạt động văn hóa, văn nghệ, TDTT, hoạt động hè, ngày Quốc tế thiếu nhi, tết
trung thu…hỗ trợ kinh phí tạo cảnh quan mơi trường và sửa chữa CSVC trong nhà
trường.


<b> Diễn giải:</b>


<b>Tổng</b>
<b> 22.389.000đ</b>
1. Chi họp Ban đại diện hội PH (cả năm) (5%) 1.200.000 đ
2. Chi hỗ trợ cho các cháu học sinh khi ốm đau, gia đình có


tang chế; Thăm hỏi giáo viên các lớp; Tổ chức các hoạt động
liên hoan văn nghệ của các lớp vào các dịp khai giảng, 20/11,
tết Nguyên đán, ngày 8/3 (35%)


7.800.000 đ
3. Hỗ trợ các hoạt động văn nghệ, thể thao, hoạt động ngoại


khóa, các hội thi của các cháu do trường và PGD tổ chức,
hoạt động hè, ngày Quốc tế thiếu nhi, tết trung thu (35%)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

4. Chi hỗ trợ sửa chữa CSVC, XD cảnh quan môi trường SP


cho các lớp (20%) 4.389.000 đ


5. Chi thưởng thưởng cuối năm cho các cháu (5%) 1.200.000 đ
<b>2. Tiền quỹ khuyến học:</b>


<b>- Dự thu: 60.000 đ/năm/trẻ. </b>



439 cháu x 60.000đ x 85% = 22.389.000 đồng


<b>- Dự chi: Chi thưởng cho CB,GV,NV và các cháu trong các hội thi do trường</b>
và Phòng GD-ĐT tổ chức, thưởng sơ kết học kỳ I, tổng kết năm học, tổ chức lễ ra
trường cho trẻ 5 tuổi, hỗ trợ động viên những GV, NV và các cháu có hồn cảnh khó
khăn đặc biệt vượt qua khó khăn trong năm học 2015 - 2016.


<b>3. Hỗ trợ đồ dùng vệ sinh:</b>
<b>- Dự thu: 10.000đ/tháng/trẻ</b>


<b> 439 cháu x 10.000đ x 9 tháng x 85% = 33.583.500đ</b>


<b>- Dự chi: Chi mua các </b>loại đồ dùng vệ sinh hàng ngày cho các khu lớp trong
toàn trường.


Trên đây là báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2014 - 2015 và
phương hướng, kế hoạch nhiệm vụ năm học 2015 - 2016 của trường MN Mỹ Hưng.
Nhà trường rất mong HĐND xã, UBND xã và các cấp, các ngành tiếp tục quan tâm,
tạo điều kiện cho nhà trường, để nhà trường thực hiện tốt các nhiệm vụ, kế hoạch năm
học 2015 - 2016 đã đề ra ./.


<i><b>Nơi nhận:</b></i>


<i>- Đảng Ủy, HĐND, UBND xã MH (để b/c);</i>
<i>- Trường MNMH (để t/h);</i>


<i>- Lưu VP./.</i>


<b>HIỆU TRƯỞNG</b>



<b>Nhữ Thị Thuỷ</b>


</div>

<!--links-->

×