Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.37 KB, 55 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG PT DTBT THCS YÊN THÀNH TỔ : KHOA HỌC TỰ NHIÊN. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Yên Thành, ngày 10 tháng 9 năm 2013. KẾ HOẠCH CÁ NHÂN Năm hoc: 2013 – 2014 -Căn cứ vào nhiệm vụ năm học 2013 – 2014 -Căn cứ công văn số của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Yên Bình ngày tháng 9 năm 2013 -Căn cứ vào chỉ tiêu, kế hoạch, biện pháp chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học 2013 – 2014 của Phòng GD&ĐT huyện Yên Bình, trường PT DTBT THCS Yên Thành -Căn cứ vào thực tế phân công công tác giảng dạy của Nhà trường -Căn cứ vào điều kiện thực tế và kết quả công tác trong năm học 2012 – 2013 của bản thân PHẦN I. SƠ LƯỢC LÍ LỊCH, ĐĂNG KÝ CHỈ TIÊU THI ĐUA, NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN I. Sơ yếu lí lịch 1. Họ và tên: Hoàng Trung Tuyến Giới tính: Nam 2. Ngày, tháng, năm sinh: 27/04/1978 3. Nơi cư trú: Thôn 2, xã Yên Thành, Huyện Yên Bình, Tỉnh Yên Bái 4. Số điện thoại: 01667527938 5. Môn dạy: Toán, Vật lí. Trình độ, môn đào tạo: Đại học sư phạm Vật lí 6. Số năm công tác trong ngành giáo dục: 14 năm 7. Kết quả danh hiệu thi đua: +Năm học: 2012 – 2013: Lao động tiên tiến QĐ số 778 ngày 20 tháng 8 năm 2013 của UBND huyện Yên Bình 8. Nhiệm vụ, công tác được phân công: +Tổ trưởng tổ KHTN +Giảng day: Toán 6, Vật lí 9.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> II. Chỉ tiêu đăng ký thi đua, đạo đức, chuyên môn, lớp chủ nhiệm, đề tài nghiên cứu 1. Đăng ký danh hiệu thi đua năm 2013 – 2014: Lao động tiên tiến 2. Xếp loại đạo đức: Tốt. Xếp loại chuyên môn: Khá. 3. Tên sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh giải bài tập về dấu hiệu chia hết 4. Đăng ký tỷ lệ (%) điểm TBM: G, K, TB, Y, K năm học 2013 – 2014, học sinh đạt giải thi HSG. 1. Đối với các lớp THCS TT. Môn. 1. Toán. 2. Vật lí. G. K. Lớp 6 TB. Y. Kém. G. K. Lớp 9 TB. Y. Kém. 0 0. 2. Học sinh đạt giải thi HSG các cấp, môn * Cấp trường + Môn Toán 8: 3 em + Thi giải toán trên MTCT: 2 em + Thi giải toán trên Internet (THCS), số giải: 0 * Cấp huyện + Các môn Văn Hóa: 0 + Thi giải toán trên MTCT: 0 + Thi giải toán trên Internet (THCS), số giải: 0 III. Nhiệm vụ chuyên môn của cá nhân 1.Thực hiện nghiêm túc chương trình và kế hoạch giáo dục, quy chế, quy định chuyên môn. Cụ thể: -Thực hiện đúng, đủ theo phân phối chương trình. -Đảm bảo thực hiện kế hoạch dạy học: Dạy đúng, đủ số tiết/tuần. -Kiểm tra cho điểm, đánh giá học sinh đúng, đủ, chính xác theo quy chế chuyên môn.. 0.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Công tác tự bồi dưỡng chuyên môn, bồi dưỡng và thực hiện chuẩn kỹ năng chương trình GDPT. -Tham gia đầy đủ, có trách nhiệm các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; luôn có ý thức tự học, tự rèn qua các tài liệu tham khảo và các phương tiện thông tin đại chúng. -Trong nhà trường, bản thân luôn tích cực trong các hoạt động giao lưu, trao đổi chuyên môn, nghiệp vụ; học hỏi ở đồng nghiệp để đúc rút kinh nghiệm và trau dồi kiến thức cho bản thân. -Tích cực tham gia các kì hội giảng với sự cố gắng và nỗ lực cao nhất. -Tích cực bồi dưỡng kiến thức tin học để ứng dụng CNTT trong dạy học có kết quả, thường xuyên tham khảo các nguồn tai liệu khoa học mở. Tích cực sử dụng công nghệ thông tin (Sử dụng máy chiếu trong các tiết lên lớp tối thiểu 2 tiết/tháng). -Tích cực làm đồ dùng dạy học, tối thiểu có một đồ dùng dạy học có giá trị sử dụng lâu dài. -Giảng dạy, kiểm tra, đánh giá bám sát, thực hiện theo hướng dẫn “Thực hiện chuẩn kiến thức kỹ năng môn học THCS” 3. Đổi mới PPDH, đổi mới kiểm tra đánh giá. Thực hiện chủ trương “Mỗi giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục thực hiện một đổi mới trong phương pháp dạy học và quản lý”. 4. Công tác bồi dưỡng, giúp đỡ giáo viên mới vào nghề của bản thân. Thông qua việc giám sát, kiểm ra, đánh giá hồ sơ giáo viên, dự giờ thăm lớp của các đồng chí trong tổ chuyên môn tôi luôn tạo điều kiện giúp đỡ các đồng chí để các đồng chí đó hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 5. Công tác phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi; dạy thêm, học thêm; tham gia công tác hội giảng. a. Công tác phụ đạo học sinh yếu kém. -Nghiêm túc thực hiện kế hoạch chỉ đạo thực hiện chuyên đề phụ đạo học sinh yếu kém của BGH -Thực hiện phụ đạo học sinh yếu kém trực tiếp mỗi giờ lên lớp. Quan tâm đến học sinh, phân loại câu hỏi vừa sức với học sinh, phân công học sinh khá kèm cặp giúp đỡ học sinh yếu; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, động viên học sinh, có đánh giá, khen thưởng. b. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi. -Tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán 8 và Vật lí 9 theo kế hoạch với tinh thần cao nhất. -Phát hiện và có kế hoạch thực hiện bồi dưỡng học sinh có tố chất học tập bộ môn ở môn Toán 8 để chuẩn bị cho đội tuyển học sinh giỏi môn Toán trong những năm sau. -Có kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi về giải Toán trên máy tính cầm tay (CASIO). c. Tham gia công tác hội giảng. -Tham gia đậy đủ hội giảng vòng tổ, vòng trường, … -Đăng kí tham gia hội giảng cấp huyện. 6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học. -Soạn giáo án trên máy tính..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Tích cực giảng dạy bài giảng điện tử (Giảng trên máy chiếu tối thiểu 2 tiết/tháng). 7. Sinh hoạt nhóm, tổ chuyên môn. -Thảo luận về công tác nâng cao công tác chuyên môn trong tổ, nhà trường. -Thường xuyên trao đổi chuyên môn về môn mình giảng dạy trong nhóm chuyên môn. -Có kế hoạch chỉ đạo thực hiện và tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên môn của tổ chuyên môn với ý thức và tinh thần trách nhiệm cao. -Khi sinh hoạt chuyên môn có kế hoạch bám sát sự chỉ đạo chuyên môn của BGH và ý thức lắng nghe, trao đổi, tiếp thu đạt hiệu quả. IV. Nhiệm vụ chung 1. Tin tưởng tuyệt đối vào chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước. Yên tâm công tác, yêu nghề tận tụy với công việc được giao. 2. Chấp hành nghiêm túc chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, Luật Giáo dục 2005, Điều lệ trường phổ thông. 3. Chấp hành nghiêm túc Quy chế của Ngành; Quy định của cơ quan, đơn vị; đảm bảo chất lượng ngày giờ công lao động; chấp hành nghiêm túc sự phân công của Ngành, của đơn vị. 4. Luôn có ý thức giữ gìn đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên; có ý thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực tạo sự tín nhiệm của đồng nghiệp, nhân dân và học sinh. 5. Có tinh thần đoàn kết, trung thực trong công tác, quan hệ đồng nghiệp; nhiệt tình, có trách nhiệm, tran hòa trong quan hệ, thái độ phục vụ nhân dân và học sinh. 6. Luôn tích cực, tự giác học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ bằng nhiều hình thức; có ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trong giảng dạy và công tác; có tinh thần phê bình và tự phê bình. 7. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các cuộc vận động: Hai không; Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; Thực hiện luật ATGT; tích cực ứng dụng CNTT trong dạy học; phong trào thi đua Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực … trong mỗi giờ lên lớp và các hoạt động khác. 8. Tích cực tham gia các hoạt động của tổ chức đoàn thể, hoạt động xã hội, văn hóa, văn nghệ, TDTT,…...
<span class='text_page_counter'>(5)</span> PHẦN II. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY BỘ MÔN A. Kế hoạch giảng dạy I. Lớp 6. Môn: Toán 1. Tổng thể Học kỳ Kỳ I (19 tuần) Kỳ II (18 tuần) Cộng cả năm. Số tiết trong tuần. Số điểm miệng. Số bài kiểm tra 15phút/1hs. Số bài kiểm tra 1 tiết trở lên/1hs. Số tiết dạy chủ đề tự chọn. 72 68 140. 1 1 2. 4 4 8. 2 3 5. 18 17 35. 2. Kế hoạch chi tiết Từ ngày HỌC KÌ I Từ ngày 12 tháng 08 đến ngày 27 tháng. Tuần. Tiết. Từ tuần 1 đến tuần 13. Từ tiết 1 đến tiết 39. Mục tiêu, biện pháp, điều kiện, phương tiện thực hiện Nội dung Ghi chú Biện pháp, điều kiện, Mục tiêu phương tiện thực hiện SỐ HỌC 1. Khái niệm về tập hợp, phần tử. Biện pháp, điều kiện, Chương I. *Kỹ năng: phương pháp Ôn tập và - Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập +Phương pháp dạy học Kiểm tra bổ túc về số hợp. nêu và giải quyết vấn đề. 15 phút: 1 tự nhiên - Sử dụng đúng các kí hiệu , , , . -Dạy học hợp tác trong bài. (39 tiết) - Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn. nhóm nhỏ. Kiểm tra Lý thuyết: 2. Tập hợp N các số tự nhiên -Vấn đáp, tìm tòi. 1 tiết: 2 20 Về kiến thức: -Phương pháp trực quan bài (Tiết L tập: 15 -Biết tập hợp các số tự nhiên và tính chất các phép Phương tiện 18 và 39) ÔT: 2 tính trong tập hợp các số tự nhiên. -Sách giáo khoa (SGK), KT: 2 Về kỹ năng: sách giáo viên (SGV), - Đọc và viết được các số tự nhiên đến lớp tỉ. sách bài tập (SBT), một - Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng số sách tham khảo..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 12 năm 2013. hoặc giảm. - Sử dụng đúng các kí hiệu: , , , , , . - Đọc và viết được các số La Mã từ 1 đến 3. - Làm được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hết với các số tự nhiên. - Hiểu và vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối trong tính toán. - Tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí. - Làm được các phép chia hết và phép chia có dư trong trường hợp số chia không quá ba chữ số. - Thực hiện được các phép nhân và chia các luỹ thừa cùng cơ số (với số mũ tự nhiên. - Sử dụng được máy tính bỏ túi để tính toán. Về thái độ: Rèn luyện tư duy linh hoạt cho học sinh qua các cách khác nhau cùng viết một tập hợp. 3. Tính chất chia hết trong tập hợp N Về kiến thức: Biết các khái niệm: ước và bội, ước chung và ƯCLN, bội chung và BCNN, số nguyên tố và hợp số. Về kỹ năng: - Vận dụng các dấu hiệu chia hết để xác định một số đã cho có chia hết cho 2; 5; 3; 9 hay không. - Phân tích được một hợp số ra thừa số nguyên tố trong những trường hợp đơn giản. - Tìm được các ước, bội của một số, các ước chung, bội chung đơn giản của hai hoặc ba số. - Tìm được BCNN, ƯCLN của hai số trong những trường hợp đơn giản.. -Bảng phụ : Các sơ đồ theo sách giáo khoa. -Máy tính bỏ túi, Thước thẳng. - Máy chiếu..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Từ tuần 14 đến tuần 18. Từ tuần 1 đến tuần 14. Từ tiết 40 đến tiết 58. Từ tiết 1 đến tiết 14. Chương II Số nguyên (29 tiết) KI học 19 tiết LT: 8 L tập: 5 ÔT: 3 KT: 2 TB: 1. HÌNH HỌC Chương I Đoạn thẳng (14 tiết) LT: 9 TH: 1 L tập: 1 ÔT: 1 KT: 1 TB: 1. Về kiến thức: - Biết các số nguyên âm, tập hợp các số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số và các số nguyên âm. - Biết khái niệm bội và ước của một số nguyên. Về kỹ năng: - Biết biểu diễn các số nguyên trên trục số. - Phân biệt được các số nguyên dương, các số nguyên âm và số 0. - Vận dụng được các quy tắc thực hiện các phép tính, các tính chất của các phép tính trong tính toán. - Tìm và viết được số đối của một số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Sắp xếp đúng một dãy các số nguyên theo thứ tự tăng hoặc giảm. - Làm được dãy các phép tính với các số nguyên.. Biện pháp, điều kiện, phương pháp +Phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề. -Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. -Vấn đáp, tìm tòi. -Phương pháp trực quan Phương tiện -Sách giáo khoa (SGK), sách giáo viên (SGV), sách bài tập (SBT), một số sách tham khảo. -Bảng phụ : Các sơ đồ theo sách giáo khoa. -Máy tính bỏ túi. - Thước chia khoảng - Máy chiếu 1. Điểm. Đường thẳng. Biện pháp, điều kiện, Về kiến thức: phương pháp - Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, +Phương pháp dạy học điểm không thuộc đường thẳng. nêu và giải quyết vấn đề. - Biết các khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, -Dạy học hợp tác trong cắt nhau, song song. nhóm nhỏ. - Biết các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm -Vấn đáp, tìm tòi. không thẳng hàng. -Phương pháp trực quan - Biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm. Phương tiện Về kỹ năng: -Sách giáo khoa (SGK), - Biết dùng các ký hiệu , . sách giáo viên (SGV), - Biết vẽ hình minh hoạ các quan hệ: điểm thuộc sách bài tập (SBT), một hoặc không thuộc đường thẳng. số sách tham khảo.. Kiểm tra 15 phút 2 bài. Kiểm tra 15 phút 1 bài Kiểm tra 1 tiết 1 bài (Tiết 13); Trả bài KT HK 1 tiết (Tiết 14).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Từ tuần 19 đến tuần 21. Từ tiết 59 đến tiết 68. Chương II Số nguyên (29 tiết) KII học 10 tiết LT: 5 L tập: 2 ÔT: 2 KT: 1. 2. Tia. Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng. Trung điểm của đoạn thẳng. Về kiến thức: - Biết các khái niệm tia, đoạn thẳng. - Biết các khái niệm hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. - Biết khái niệm độ dài đoạn thẳng. - Hiểu và vận dụng được đẳng thức AM + MB = AB để giải các bài toán đơn giản. - Biết khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. Về kỹ năng: - Biết vẽ một tia, một đoạn thẳng. Nhận biết được một tia, một đoạn thẳng trong hình vẽ. - Biết dùng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. - Biết vẽ một đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Vận dụng được đẳng thức AM + MB = AB để giải các bài toán đơn giản. - Biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng.. -Bảng phụ : Các sơ đồ theo sách giáo khoa. -Máy tính bỏ túi -Các dụng cụ thực hành toán học: Êke, compa, thước chia khoảng, thước đo góc. - Máy chiếu. Về kiến thức: - Biết các số nguyên âm, tập hợp các số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số và các số nguyên âm. - Biết khái niệm bội và ước của một số nguyên. Về kỹ năng: - Biết biểu diễn các số nguyên trên trục số. - Phân biệt được các số nguyên dương, các số nguyên âm và số 0. - Vận dụng được các quy tắc thực hiện các phép tính, các tính chất của các phép tính trong tính toán.. Biện pháp, điều kiện, phương pháp +Phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề. -Dạy học hợp tác trong Kiểm tra nhóm nhỏ. 15 phút 3 -Vấn đáp, tìm tòi. bài -Phương pháp trực quan KT 1 tiết Phương tiện 1 bài (Tiết -Sách giáo khoa (SGK), 93) sách giáo viên (SGV), sách bài tập (SBT), một.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Từ tuần 22 đến tuần 35. Từ tiết 69 đến tiết 111. Chương III. PHÂN SỐ (43 tiết) LT: 17 L tập: 17 ÔT: 5 KT: 3 TB: 1. - Tìm và viết được số đối của một số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Sắp xếp đúng một dãy các số nguyên theo thứ tự tăng hoặc giảm. - Làm được dãy các phép tính với các số nguyên. *Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc. - Yêu thích môn học. Về kiến thức:. số sách tham khảo. -Bảng phụ : Các sơ đồ theo sách giáo khoa. -Máy tính bỏ túi. -Các dụng cụ thực hành toán học: Êke, compa, thước chia khoảng, thước đo góc. Biện pháp, điều kiện, a phương pháp - Biết khái niệm phân số: b với a Z, b Z (b +Phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề. 0). a c -Dạy học hợp tác trong - Biết khái niệm hai phân số bằng nhau : b = d nhóm nhỏ. nếu ad = bc (bd 0). -Vấn đáp, tìm tòi. - Biết các khái niệm hỗn số, số thập phân, phần -Phương pháp trực quan trăm. Phương tiện Về kỹ năng: -Sách giáo khoa (SGK), - Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số sách giáo viên (SGV), trong tính toán với phân số. sách bài tập (SBT), một - Biết tìm phân số của một số cho trước. số sách tham khảo. - Biết tìm một số khi biết giá trị một phân số của -Bảng phụ : Các sơ đồ nó. theo sách giáo khoa. - Biết tìm tỉ số của hai số. -Máy tính bỏ túi. - Làm đúng dãy các phép tính với phân số và số -Các dụng cụ thực hành thập phân trong trường hợp đơn giản. toán học: Êke, compa, - Biết vẽ biểu đồ phần trăm dưới dạng cột, dạng ô thước chia khoảng, vuông và nhận biết được biểu đồ hình quạt. thước đo góc. *Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc. - Yêu thích môn học..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> HỌC KỲ II Từ ngày 27 Tháng 12 Năm 2013 đến ngày 19 tháng 5 năm 2014. Từ tuần 19 đến tuần 32. Từ tiết 15 đến tiết 29. Chương II. GÓC (15 tiết) LT: 8 L tập: 2 TH: 2 ÔT: 1 KT: 1 TB: 1. 1. Nửa mặt phẳng. Góc. Số đo góc. Tia phân giác của một góc. Về kiến thức: - Biết khái niệm nửa mặt phẳng. - Biết khái niệm góc. - Hiểu các khái niệm: góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai góc kề nhau, hai góc bù nhau. - Biết khái niệm số đo góc. - Hiểu được: nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì : xOy + yOz = xOz để giải các bài toán đơn giản. - Hiểu khái niệm tia phân giác của góc. Về kỹ năng: - Biết vẽ một góc. Nhận biết được một góc trong hình vẽ. - Biết dùng thước đo góc để đo góc. - Biết vẽ một góc có số đo cho trước. - Biết vẽ tia phân giác của một góc. 2. Đường tròn. Tam giác. Về kiến thức: - Biết các khái niệm đường tròn, hình tròn, tâm, cung tròn, dây cung, đường kính, bán kính. - Nhận biết được các điểm nằm trên, bên trong, bên ngoài đường tròn. - Biết khái niệm tam giác. - Hiểu được các khái niệm đỉnh, cạnh, góc của tam giác. - Nhận biết được các điểm nằm bên trong, bên ngoài tam giác. Về kỹ năng: - Biết dùng com pa để vẽ đường tròn, cung tròn.. Biện pháp, điều kiện, phương pháp +Phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề. -Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. -Vấn đáp, tìm tòi. -Phương pháp trực quan Phương tiện -Sách giáo khoa (SGK), KT 15 sách giáo viên (SGV), phút 1 bài sách bài tập (SBT), một KT 1 tiết số sách tham khảo. 1 bài -Bảng phụ : Các sơ đồ (Tiết 28), theo sách giáo khoa. Trả bài -Máy tính bỏ túi. KT HK 1 -Các dụng cụ thực hành tiết toán học: Êke, com pa, (Tiết 29) thước chia khoảng, thước đo góc. - Máy chiếu.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Biết gọi tên và ký hiệu đường tròn. - Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên và ký hiệu tam giác. - Biết đo các yếu tố (cạnh, góc) của một tam giác cho trước. *Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc. - Yêu thích môn học..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Lớp 9. Môn: Vật lí 1.Tổng thể Học kỳ Kỳ I (19 tuần) Kỳ II (18 tuần) Cộng cả năm. Số tiết trong tuần. Số điểm miệng. Số bài kiểm tra 15phút/1hs. Số bài kiểm tra 1 tiết trở lên/1hs. Số tiết dạy chủ đề tự chọn. 2 2 4. 1 1 2. 3 3 6. 2 2 4. 0 0 0. 2.Kế hoạch chi tiết Từ ngày HỌC KÌ I Từ ngày 12 tháng 08 đến ngày 27 tháng 12 năm 2013. Tiết Tuần theo PPCT. 1. 1. Mục tiêu, biện pháp, điều kiện, phương tiện thực hiện Nội dung Mục tiêu. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn. *Kiến thức: - Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. *Kĩ năng: - Mắc được mạch điện theo sơ đồ; sử dụng được các dụng cụ: ampe kế, vôn kế. - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện. - Có kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị. *Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc. - Yêu thích môn học. Biện pháp, điều kiện, phương tiện thực hiện *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: -Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - Điện trở mẫu, ampe kế, vôn kế, công tắc, nguồn điện, dây nối.. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. 2. 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm. *Kiến thức: - Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. - Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. - Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở. *Kĩ năng: - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. *Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc. - Yêu thích môn học. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: -Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: -Điện trở mẫu, ampe kế, vôn kế, công tắc, nguồn điện, dây nối.. 3. *Kiến thức: - Xác định được điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. *Kĩ năng: Thực hành: - Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng đúng các Xác định điện dụng cụ đo. trở của một dây - Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo dẫn bằng ampe thực hành. kế và vôn kế *Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc. - Yêu thích môn học - Cẩn thận, kiên trì, trung thực, hợp tác trong nhóm nhỏ.. *Biện pháp, điều kiện: - Cho học sinh thảo luận nhóm để nêu phương án kiểm tra và thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Tổ chức hợp tác nhóm nhỏ. *Phương tiện thực hiện: - Điện trở mẫu, ampe kế, vôn kế, công tắc, nguồn điện, dây nối - Mẫu báo cáo TH..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. 4. *Kiến thức: - Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. *Kĩ năng: Đoạn mạch nối - Thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện : vôn tiếp kế, ampekế. - Bố trí tiến hành lắp ráp thí nghiệm. *Thái độ: - Yêu thích môn học, tích cực suy nghĩ, làm việc, thảo luận nhóm.. 3. 5. Luyện tập *Kiến thức: - Củng cố được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Củng cố nội dung định luật Ôm. - Củng cố, khắc sâu cho học sinh các tính chất của đoạn mạch mắc nối tiếp - Hình thành cho học sinh phương pháp giải các bài tập về đoạn mạch nối tiếp. *Kĩ năng: - Vận dụng được định luật Ôm để giải được một số bài tập đơn giản. -Vận dụng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp Rtđ. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - 3 điện trở mẫu, ampe kế, vôn kế, công tắc, nguồn điện, dây nối. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. *Phương tiện thực hiện: - Bảng phụ ghi bài tập.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> U1 R1 = R1 + R2 và hệ thức U 2 = R 2 để giải bài tập.. - Rèn kỹ năng để giải bài tập vật lý cho HS. *Thái độ: - Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện, hợp tác trong nhóm nhỏ. - Yêu thích môn học.. 3. 6. 4. 7. Đoạn mạch song song. Bài tập vận dụng định luật Ôm. *Kiến thức: - Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. *Kĩ năng: - Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. *Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế. - Yêu thích môn học.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - 3 điện trở mẫu, ampe kế, vôn kế, công tắc, nguồn điện, dây nối.. *Kiến thức: - Củng cố kiển thức về định luật ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp, đoạn mạch mắc song song, vừa mắc nối tiếp vừa mắc song song.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4. 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. *Kĩ năng: - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất 3 điện trở. - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch vừa mắc nối tiếp, vừa mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở. *Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế. - Yêu thích môn học.. có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp. *Phương tiện thực hiện: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.. *Kiến thức: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn. *Kĩ năng: - Vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn. *Thái độ: - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế. - Yêu thích môn học.. *Biện pháp, điều kiện: - Câu C5, C6 không yêu cầu học sinh trả lời. Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - 3 điện trở mẫu, ampe kế, vôn kế, công tắc, nguồn điện, dây nối..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 5. 9. 5. 10. Sự phụ thuộc của điện trở vằ tiết diện dây dẫn. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. *Kiến thức: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn. *Kĩ năng: - Vận dụng sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào tiết diện của dây dẫn để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn. *Thái độ: - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế. *Bảo vệ môi trường: - HS biết sử dụng dây dẫn phù hợp, tránh làm dây dẫn nóng chảy gây ảnh hưởng đến môi trường.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - 3 điện trở mẫu, ampe kế, vôn kế, công tắc, nguồn điện, dây nối.. *Kiến thức: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. *Kĩ năng: . l S để giải thích - Vấn đáp, thí nghiệm. - Vận dụng được công thức R được các hiện tuợng đơn giản liên quan đến điện trở của dây dẫn. *Thái độ: - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế. - Yêu thích môn học.. 6. 11. Luyện tập. *Phương tiện thực hiện: - 3 điện trở mẫu, ampe kế, vôn kế, công tắc, nguồn điện, dây nối.. *Kiến thức: - Ôn tập sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. -Ôn tập sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn. -Ôn tập điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn. -Ôn tập sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. *Kĩ năng: - Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng trong công thức. *Thái độ: - Cận thận, chính xác khi tính toán.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có Kiểm biện pháp và kế hoạch tra 15 hướng dẫn học sinh giải phút quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.. *Kiến thức:. *Biện pháp, điều kiện:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 6. 12. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật. - Nhận biết được các loại biến trở. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. *Kĩ năng: - Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. *Thái độ: - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế. - Yêu thích môn học.. *Kiến thức: . 7. 13. Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn. l S. - HS ghi nhớ được công thức tính R *Kĩ năng: - Vận dụng được định luật Ôm và công thức R . l S. để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có lắp một biến trở. *Thái độ: - Bồi dưỡng lòng ham thích học môn Vật lí. Tự giác, độc lập, tích cực thảo luận hợp tác thảo luận nhóm, có thái độ học tập nghiêm túc.. Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - 3 điện trở kĩ thuật loại có các vòng màu; biến trở con chạy (20 -2A ); Công tắc; nguồn điện 3V; 1 bóng đèn 2,5V-1W; 3 điện trở kĩ thuật có ghi trị số; dây nối. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 7. 8. 14. 15. Công suất điện. Luyện tập. *Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện. - Viết được công thức tính công suất điện. *Kĩ năng: - Xác định được công suất điện của một mạch bằng vôn kế và ampe kế. - Vận dụng được công thức P = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. *Thái độ: - Cận thận, chính xác khi tính toán. - Yêu thích môn học. *Bảo vệ môi trường: - Biết sử dụng hợp lý các dụng cụ và thiết bị điện hợp lý, phù hợp với công suất định mức của chúng.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - Bóng đèn 12V- 3W; bóng đèn 12V- 6W; dây nối, bộ nguồn 6V; ampe kế; vôn kế; công tắc điện, biến trở 20Ω-2A.. *Kiến thức: - Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về công suất điện. *Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về công suất điện để làm bài tập. *Thái độ: - Cận thận, chính xác khi tính toán. - Yêu thích môn học.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. *Phương tiện thực hiện: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 8. 9. 16. 17. *Kiến thức: - Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. Điện năng - Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ Công của dòng của một đoạn mạch. điện *Kĩ năng: - Vận dụng được công thức A = P .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. *Thái độ: - Cận thận, chính xác khi tính toán. - Yêu thích môn học.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - Công tơ điện.. *Kiến thức: - Củng cố kiến thức về định luật Ôm và công thức tính công suất. *Kĩ năng: - Vận dụng được các công thức tính công, điện Bài tập về công năng, công suất đối với đoạn mạch tiêu thụ suất và điện điện năng. *Thái độ: năng sử dụng - Tự giác, độc lập, tích cực thảo luận hợp tác thảo luận nhóm, có thái độ học tập nghiêm túc.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 9. 18. 10. 19. Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện (Lấy điểm hệ số 2). Định luật Jun Len - Xơ. *Kiến thức: - Tiến hành được thí nghiệm để xác định công suất của một số dụng cụ điện *Kĩ năng: - Mắc mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo, kỹ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành. *Thái độ: - Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện, hợp tác trong nhóm nhỏ. - Yêu thích môn học. - Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện.. *Biện pháp, điều kiện: - Mục II.2, xác định công suất của quạt điện (không dạy) - Cho học sinh thảo luận nhóm để nêu phương án kiểm tra và thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Tổ chức hợp tác nhóm nhỏ. *Phương tiện thực hiện: - Ampe kế, vôn kế, dây nối, quạt điện nhỏ 2,5V, biến trở 20 -2A, công tắc, nguồn điện 6V, bóng đèn pin 2,5V-1W. - Mẫu báo cáo TH.. *Kiến thức: - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ. *Kĩ năng: - Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. *Thái độ: - Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện. *Bảo vệ môi trường:. *Biện pháp, điều kiện: - Thí nghiệm hình 16.1 không bắt buộc tiến hành thí nghiệm. Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 10. 11. 20. 21. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len - Xơ. Ôn tập. - Có ý thức tiết kiệm điện năng cách làm giảm sự toả nhiệt hao phí đối với các thiết bị đốt nóng bằng cách giảm điện trở nội của chúng.. hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. *Phương tiện thực hiện: - Tranh vẽ phóng to hình 13.1 và hình 16.1.SGK.. *Kiến thức: - Vận dụng định luật Jun-lenxơ để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. *Kĩ năng: - Rèn kỹ năng giải bài tập áp dụng định luật Jun-Lenxơ. *Thái độ: - Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - Làm các BT vận dụng định luật Jun-Lenxơ trong SGK và SBT.. *Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về: Định luật Ôm, đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song, điện trở suất, điện năng, công suất, định luật JunLenxơ. *Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập. *Thái độ: - Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp. *Phương tiện thực hiện: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 11. 12. 22. 23. Kiểm tra. *Kiến thức: - Đánh giá khả năng nhận thức về kiến thức cơ bản đã học trong chương I. *Kĩ năng: - Đánh giá khả năng rèn luyện về kĩ năng cơ bản đã học. *Thái độ: - Cận thận, chính xác khi tính toán. - Yêu thích môn học.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Viết *Phương tiện thực hiện: - Đề kiểm tra.. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện. *Kiến thức: - Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện. - Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì. *Kĩ năng: - Giải thích và thực hiện được việc sử dụng tiết kiệm điện năng. *Thái độ: - Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện. *Bảo vệ môi trường: - Biết tuân thủ các quy tắc an toàn điện. - Ý thức được việc tiết kiệm năng lượng điện.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - Hình vẽ phóng lớn hình 19.1 và 19.2.SGK.. *Kiến thức: *Biện pháp, điều kiện: - Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về Sử dụng các phương pháp: nam châm, từ trường,lực từ, động cơ điên, - Nêu và giải quyết vấn đề..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 12. 13. 24. 25. dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều, máy biến thế. - Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể. Ôn tập tổng kết *Kĩ năng: chương I: Điện - Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát hoá kiến thức đã học. học *Thái độ: - Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện.. Nam châm vĩnh cửu. *Kiến thức: - Xác định được các từ cực của kim nam châm - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác. -Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. *Kĩ năng: - Biết sử dụng được la bàn để tìm hướng địa lí. *Thái độ: - Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện.. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - Bảng phụ ghi bài tập. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - 2 thanh nam NC thẳng; vụn sắt trộn với vụn gỗ, nhôm, đồng, nhựa xốp; NC chữ U; kim NC; la bàn; giá TN và sợi dây để treo thanh NC..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 13. 26. 14. 27. *Kiến thức: -Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ. *Kĩ năng: - Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường. *Thái độ: Tác dụng từ - Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. của dòng điện - - Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện. *Bảo vệ môi trường: Từ trường - Thông qua khái niệm về từ trường và tác dụng của nó thi HS biết được mặt trái của từ trường, từ đó biết cách bảo vệ sức khoẻ của chính mình và mọi người xung quanh.. Từ phổ Đường sức từ. *Kiến thức: - Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm. - Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm. *Kĩ năng: - Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm hình chữ U. *Thái độ: - Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - Giá TN; nguồn 3V; kim NC đặt trên một trục thẳng đứng; công tắc, đoạn dây dẫn bằng constantan dài koảng 40 cm; dây nối; biến trở. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Thanh NC thẳng; tấm nhựa trong cứng; mạt sắt; kim NC; bút dạ.. 14. 28. 15. 29. *Kiến thức: - Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. *Kĩ năng: Từ trường của - Vẽ được đường sức từ của ống dây có dòng ống dây có điện chạy qua. dòng điện chạy - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống qua dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. *Thái độ: - Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - Tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn; nguồn 6V; mạt sắt; công tắc; dây dẫn; bút vẽ.. Luyện tập *Kiến thức: - Củng cố kiến thức về nam châm vĩnh cửu, lực từ, từ trường, từ phổ, đường sức từ, quy tắc năm tay phải. *Kĩ năng: - Dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường. - Vẽ đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm hình chữ U. - Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp.. Kiểm tra 15 phút.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi *Phương tiện thực hiện: biết chiều dòng điện và ngược lại. - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài *Thái độ: tập. - Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện.. 15. 30. 16. 31. Sự nhiễm từ của sắt, thép Nam châm điện. Ứng dụng của nam châm. *Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ. - Giải thích được hoạt động của nam châm điện. *Kĩ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến trở trong mạch, sử dụng các dụng cụ đo điện. *Thái độ: - Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện. *Bảo vệ môi trường: - Biết được ứng dụng sự nhiễm từ của sắt và thép trong việc thu giúp các bụi, vụn sắt có trong môi trường của các nhà máy, xí nghiệp, trong y tế…. - Bảo vệ môi trường, tránh tiêu cực của súng điện từ….. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - Lõi sắt non và lõi thép; ít đinh ghim bằng sắt; ống dây; la bàn hoặc kim NC; giá TN; biến trở; nguồn điện; ampe kế; công tắc điện.. *Kiến thức: - Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này.. *Biện pháp, điều kiện: - Mục II.2. Ví dụ về ứng dụng của Rơle điện từ, chuông báo động (không.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 16. 32. *Kĩ năng: - Kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin. *Thái độ: - Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện.. dạy). Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: -Ống dây điện; giá TN; nguồn; biến trở; công tắc; ampe kế; NC chữ U;dây nối.. *Kiến thức: - Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. *Kĩ năng: - Vận dụng được quy tắc bàn trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia. *Thái độ: - Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: -Ống dây điện; giá TN; nguồn; biến trở; công tắc; ampe kế; NC chữ U; dây. Lực điện từ.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> nối; đoạn dây dẫn.. 17. 33. Động cơ điện một chiều. 17. 34. Bài tập vận. *Kiến thức: - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và chuyển hóa năng luợng) của động cơ điện một chiều. *Kĩ năng: - Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và chuyển hóa năng luợng) của động cơ điện một chiều. - Kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin. *Thái độ: - Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện. *Bảo vệ môi trường: - Biết được mặt hạn chế của động cơ điện một chiều khi hoạt động: Xuất hiện tia lửa điện, các khí độc hại như NO, NO2 . Từ đó biết được tại sao người ta lại thay thế động cơ điện một chiều bằng động cơ điện xoay chiều. - Biết được tại sao không mắc chung động cơ điện một chiều và các thiết bị thu phát sóng điện từ.. *Biện pháp, điều kiện: - Mục II. động cơ điện một chiều trong kỹ thuật (không dạy). Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - Mô hình ĐCĐ một chiều, nguồn điện, dây nối; tranh vẽ hình 28.2.SGK.. Kiểm.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. 18. 35. *Kiến thức: - Củng cố kiến thức về quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. *Kĩ năng: - Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm hình chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua. - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ trong ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. - Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong 3 yếu tố trên. *Thái độ: - Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. tra 15 - Vấn đáp, thí nghiệm phút *Phương tiện thực hiện: -Ống dây dẫn thẳng; thanh NC; sợi dây mảnh; giá TN; nguồn điện; công tắc; dây nối.. *Kiến thức: - Qua hệ thống câu hỏi, bài tập, HS được ôn lại các kiến thức cơ bản đã học về điện , điện từ. - Củng cố, đánh giá sự nắm kiến thức và kỹ năng của học sinh. *Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức và tư duy trong mỗi HS. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải BT. *Thái độ: - Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp. *Phương tiện thực hiện:. Ôn tập.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện.. HỌC KÌ II Từ 10 Tháng 01 đến 15 Tháng 05 Năm 2012. 18. 36. 19. 37. Kiểm tra học kì I. Hiện tượng cảm ứng điện từ. - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.. *Kiến thức: - Đánh giá khả năng nhận thức về kiến thức cơ bản đã học về điện, điện từ ở học kỳ I của từng học sinh. *Kĩ năng: - Đánh giá khả năng rèn luyện về kĩ năng cơ bản đã học. *Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn khi làm bài.. *Biện pháp, điều kiện: - Kiểm tra các kiến thức đã được ôn tập trong học kì I - Đánh giá *Phương tiện thực hiện: - Đề kiểm tra. *Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ. *Kĩ năng: - Kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin. *Thái độ: - Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - Cuộn dây có gắn đèn Led; thanh NC có trục quay vuông góc với thanh; NC điện; nguồn điện. Tranh mô hình đinamô xe.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> đạp.. 19. 38. 20. 39. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. Dòng điện xoay chiều. *Kiến thức: - Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín. *Kĩ năng: - Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng. *Thái độ: - Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện. *Bảo vệ môi trường: - Biết được ưu điểm của động cơ điện so với động cơ nhiệt trong việc bảo vệ môi trương. Từ đó biết được tại sao người ta lại thay thế các phương tiện giao thông sử dụng động cơ nhiệt bằng các phương tiện sử dụng động cơ điện. - Tăng cường sản suất điện năng bằng các nguồn năng lượng sạch: Năng lượng nước, năng lượng gió, năng lượng mặt trời.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề . - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - Cuộn dây có gắn đèn Led; thanh NC có trục quay vuông góc với thanh;bảng phụ.. *Kiến thức: - Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều. *Kĩ năng: - Kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin. *Thái độ:. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> 20. 40. 21. 41. Máy phát điện xoay chiều. - Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện. *Bảo vệ môi trường: - Biết được ưu điểm của dòng điện xoay chiều trong thực tế cũng như với môi trường xung quanh. - Biết biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.. hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - Cuộn dây dẫn kín có 2 đèn Led mắc //, ngược chiều vào mạch điện. - Nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh trục thẳng đứng. - Bộ thí nghiệm phát hiện dòng điện xoay chiều.. *Kiến thức: - Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. - Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng. *Kĩ năng: - Kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin. *Thái độ: - Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - Hình 34.1 và 34.2 phóng to . - Mô hình máy phát điện xoay chiều..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> *Kiến thức: - Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều. - Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng. - Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. Các tác dụng - Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế của dòng điện xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường xoay chiều. Đo độ dòng điện và của điện áp xoay chiều *Kĩ năng: cường độ và - Kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp hiệu điện thế thông tin. xoay chiều *Thái độ: - Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện. *Bảo vệ môi trường: - Biết được nhờ có dòng điện xoay chiều mà động cơ điện xoay chiều có thể hoạt động rễ ràng, không có tia lửa điện, cũng như các khí thải gây ảnh hưởng đến môi trường. 21. 42. Truyền tải điện *Kiến thức: đi xa - Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện. - Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - Nam châm điện, nam châm vĩnh cửu,nguồn điện chiều 3V- 6V, nguồn điện xoay chiều 3V- 6V.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> 22. 43. Máy biến thế. *Kĩ năng: - Kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin. *Thái độ: - Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện. *Bảo vệ môi trường: - Biết được cách làm giảm thiểu hao phí trên đường dây tải điện là đưa các đường dây cao áp xuống lòng đất.. biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.. *Kiến thức: - Nêu được nguyên tắc, CT của máy biến áp. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp. - Nêu được điện áp hiệu dụng ở hai đầu các cuộn dây máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn. - Nêu được một số ứng dụng của máy biến áp. *Kĩ năng:. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - Máy biến thế nhỏ, nguồn điện xoay chiều 0-6V, vôn kế xoay chiều 0-15V. U1. n1. - Vận dụng được công thức U = n . 2 2 *Thái độ: - Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện. *Bảo vệ môi trường: - Cần đảm bảo an toàn khi tiếp xúc các trạm biến thế, cũng như việc bảo quản máy biến thế. 22. 44. Thực hành:. Kiểm.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Vận hành máy phát điện và máy biến thế .. 23. 45. *Kiến thức: + Nhận biết loại máy (nam châm quay hay cuộn dây quay), các bộ phận chính của máy. - Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra không phụ thuộc vào chiều quay đèn sáng, chiều quay của vôn kế xoay chiều) - Càng quay nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy càng cao. +Nghiệm lại công thức của máy biến thế U1/U2 = n1/n2 - Tìm hiểu hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây thứ cấp khi mạch hở - Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt. *Kĩ năng:. *Biện pháp, điều kiện: - Cho học sinh thảo luận nhóm để nêu phương án kiểm tra và thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Tổ chức hợp tác nhóm nhỏ. *Phương tiện thực hiện: - 1 máy phát điện xoay chiều nhỏ -1 nguồn điện xoay chiều 3V và 6V. -1 bóng đèn 3V có đế. - 6 sợi dây dẫn dài khoảng U 1 n1 30cm. - Nghiệm lại công thức U = n của máy biến -1 máy biến thế nhỏ, các 2 2 áp. cuôn dây có ghi *Thái độ: -1 vôn kế xoay chiều 0- Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn 15V. trong sử dụng điện, hợp tác trong nhóm nhỏ. - Một số vòng dây, lõi sắt - Yêu thích môn học. có thể tháo lắp được. Ôn tập tổng kết *Kiến thức: chương II: - Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về Điện từ học nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điên, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều, máy biến thế. - Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch. tra 15 phút.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> 23. 46. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 24. 47. Thấu kính hội. *Kĩ năng: - Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát hoá kiến thức đã học. *Thái độ: - Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện, hợp tác trong nhóm nhỏ. - Yêu thích môn học. - Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện.. hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.. *Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. - Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. *Kĩ năng: - Biết nghiên cứu 1 hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng TN. - Biết tìm ra quy luật qua một hiện tượng. *Thái độ: - Yêu thích môn học. - Cẩn thận, kiên trì, trung thực trong học tập. *Bảo vệ môi trường: - Biết mở cửa thông thoáng có gió thổi để giảm nhiệt độ không khí, có biện pháp che chắn nắng cụ thể khi trời nắng gắt.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - Bình thuỷ tinh, nguồn sáng hẹp, màn hứng ảnh, -3 chiếc đinh ghim. -1 bình chứa nước sạch. -1 ca múc nước. -1 bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa trong..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> tụ. 24. 48. *Kiến thức: - Nhận biết được thấu kính hội tụ. - Nêu được tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính là gì. - Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. *Kĩ năng: - Xác định được thấu kính hội tụ qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. *Thái độ: - Yêu thích môn học. - Cẩn thận, kiên trì, trung thực trong học tập.. Ảnh của một vật tạo bởi thấu *Kiến thức: - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật kính hội tụ tạo bởi thấu kính hội tụ. *Kĩ năng: - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. *Thái độ: - Yêu thích môn học. - Cẩn thận, kiên trì, trung thực trong học tập.. *Biện pháp, điều kiện: - Câu hỏi C4 bỏ ý “*” tìm cách kiểm tra điều này. Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: -Thấu kính hội tụ, giá quang học, màn hứng ảnh, nguồn sáng lazer gồm 3 tia sáng //. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề . - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - Thấu kính hội, giá quang.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> học, cây nến, màn để hứng ảnh, bao diêm. *Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, thấu kính hội tụ, ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. *Kĩ năng: - Vẽ đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. - Dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. *Thái độ: - Yêu thích môn học. - Cẩn thận, kiên trì, trung thực trong học tập.. 25. 49. Luyện tập. 25. 50. Thấu kính phân *Kiến thức: kì - Nhận biết được thấu kính phân kì. *Kĩ năng: - Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. *Thái độ: - Yêu thích môn học. - Cẩn thận, kiên trì, trung thực trong học tập.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - Thước thẳng, thước đo góc. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - TKPK có tiêu cự 12 cm,.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> giá quang học, nguồn sáng phát ra 3 tia sáng song song, màn hứng ảnh.. 26. 51. 26. 52. *Kiến thức: -Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. *Kĩ năng: - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. Ảnh của một *Thái độ: vật tạo bởi thấu - Yêu thích môn học. - Cẩn thận, kiên trì, trung thực trong học tập. kính phân kì. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - TKPK có f = 12cm - Giá quang học - Cây nến - Màn hứng ảnh.. Luyện tập *Kiến thức: - Củng cố kiến thức về thấu kính phân kì, ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. *Kĩ năng: - Vẽ đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. *Thái độ:. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề .. Kiểm tra 15 phút.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Yêu thích môn học. - Cẩn thận, kiên trì, trung thực trong học tập.. 27. 53. 27. 54. Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ (Lấy điểm hệ số 2). *Kiến thức: - Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của TKHT. - Đo được tiêu cự của TKHT theo phương pháp nêu trên. *Kĩ năng: - Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm. *Thái độ: - Cẩn thận, kiên trì, trung thực, hợp tác trong nhóm nhỏ. Yêu thích môn học.. Sự tạo ảnh trên *Kiến thức: phim trong - Nêu được máy ảnh dùng phim có các bộ phận máy ảnh chính là vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim. *Kĩ năng: - Biết tìm hiểu kĩ thuật đã được ứng dụng trong kĩ thuật, cuộc sống. *Thái độ: - Yêu thích môn học.. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. *Biện pháp, điều kiện: - Cho học sinh thảo luận nhóm để nêu phương án kiểm tra và thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Tổ chức hợp tác nhóm nhỏ. *Phương tiện thực hiện: - Thấu kính hội tụ, vật sáng chữ F khoét trên màn chắn sáng, đèn hoặc ngọn nến, màn hứng nhỏ, giá quang học. - Mẫu báo cáo thí nghiệm. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Cẩn thận, kiên trì, trung thực trong học tập. - Say mê, hứng thú khi hiểu được tác dụng của ứng dụng.. 28. 55. Ôn tập. 28. 56. Kiểm tra. quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - Mô hình máy ảnh. - Một máy ảnh bình thường.. *Kiến thức: - Củng cố về lý thuyết, nắm vững một số hiện tượng về quang học, đường truyền của ánh sáng, hiện tượng khúc xạ ánh sáng, quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ, sự tạo ảnh của một vật bởi TKHT và TKPK, sự tạo ảnh trên phim của máy ảnh. *Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức từ lý thuyết để giải 1 số bài tập liên quan. - Nắm vững các đường truyền đặc biệt của các tia tới TKHT và TKPK , các tia ló tương ứng. *Thái độ: - Yêu thích môn học. - Cẩn thận, kiên trì, trung thực trong học tập.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, trực quan. *Phương tiện thực hiện: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.. *Kiến thức: - Nắm vững một số hiện tượng về quang học, đường truyền của ánh sáng, hiện tượng khúc xạ ánh sáng, quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ, sự tạo ảnh của một vật bởi TKHT và TKPK, sự tạo ảnh trên phim của máy ảnh.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Đánh giá *Phương tiện thực hiện: - Đề kiểm tra.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> *Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức từ lý thuyết để giải 1 số bài tập liên quan. - Nắm vững các đường truyền đặc biệt của các tia tới TKHT và TKPK , các tia ló tương ứng. *Thái độ: - Cẩn thận, kiên trì, trung thực trong học tập.. 29. 57. Mắt. 29. 58. Mắt cận thị và mắt lão. *Kiến thức: - Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới. - Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh. - Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau. *Kĩ năng: - Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết, điểm cực cận và điểm cực viễn. - Biết cách thử mắt. *Thái độ: - Yêu thích môn học. - Cẩn thận, kiên trì, trung thực trong học tập.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - Tranh vẽ con mắt bổ dọc. - Mô hình con mắt. - 1 bảng tử mắt.. *Kiến thức: - Nêu được đặc điểm của mắt cận và cách sửa. - Nêu được đặc điểm của mắt lão và cách sửa. *Kĩ năng: - Biết vận dụng các kiến thức Quang học để hiểu được cách khắc phục tật về mắt.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> *Thái độ: - Yêu thích môn học. - Cẩn thận, kiên trì, trung thực trong học tập. *Bảo vệ môi trường: - Có những biện pháp bảo vệ mắt của mình cũng như người xung quanh khỏi bị những ảnh hưởng do ô nhiễm môi trường. - Tuyên truyền để những người bị cận thị không tham gia các phương tiện giao thông vào buổi tối.. 30. 59. Kính lúp. 30. 60. Bài tập quang. *Kiến thức: - Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ. - Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn. *Kĩ năng: - Tìm tòi ứng dụng kĩ thuật để hiểu biết kiến thức trong đời sống qua bài kính lúp. *Thái độ: - Yêu thích môn học. - Cẩn thận, kiên trì, trung thực trong học tập. *Bảo vệ môi trường: - Biết được tác dụng của kính lúp là dùng để quan sát các vật nhỏ. Từ đó biết sử dụng kính lúp để phát hiện các tác nhân gây ô nhiễm môi trường.. biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - Kính cận và kính lão.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - 1-2 kính lúp - Thước nhựa có - Vài vật có kích thước nhỏ.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> *Kiến thức: -Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về TK và về các dụng cụ quang học đơn giản (máy ảnh, con mắt, kính cận, kính lão, kính lúp). - Thực hiện được các phép tính về hình quang học. - Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học. *Kĩ năng: - Giải các bài tập về quang hình học. *Thái độ: - Yêu thích môn học. - Cẩn thận, kiên trì, trung thực trong học tập.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp. *Phương tiện thực hiện: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. - Thước thẳng, thước đo góc.. Ánh sáng trắng *Kiến thức: và ánh sáng - Kể tên được một vài nguồn phát ra ánh sáng màu trắng thông thường, nguồn phát ra ánh sáng màu. - Nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu. *Kĩ năng: - Kĩ năng thiết kế thí nghiệm để tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu. *Thái độ: - Yêu thích môn học. - Cẩn thận, kiên trì, trung thực trong học tập. *Bảo vệ môi trường: - Biết được tác dụng của ánh sáng trắng đối với cơ thể. Không sử dụng ánh sáng mầu trong. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, thí nghiệm *Phương tiện thực hiện: - Một số nguồn sáng như đèn lazer. - Một đèn phát ra ánh sáng. hình học. 31. 61.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> học tập cũng như làm việc vì chúng có hại cho mắt.. 31. 62. Sự phân tích ánh sáng trắng. 63. Màu sắc các. *Kiến thức: - Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu. - Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh sáng trắng. *Kĩ năng: - Kĩ năng phân tích hiện tượng phân ánh sáng trắng và ánh sáng màu qua TN. - Vận dụng kiến thức thu thập được giải thích các hiện tượng ánh sáng màu như cầu vồng, bong bóng xà phòng, … dưới ánh trắng. *Thái độ: - Yêu thích môn học. - Cẩn thận, kiên trì, trung thực trong học tập. *Bảo vệ môi trường: - Hạn chế việc sử dụng điện để thắp sáng đèn quảng cáo. - Nghiêm cấm việc sử dụng đèn pha ôtô, xe máy là đèn phát ra ánh sáng màu. - Cần quy định tiêu chuẩn về sử dụng đèn màu trang trí, đèn quảng cáo.. trắng và các đèn phát ra ánh sáng đỏ, xanh. - Bộ lọc màu, bình nước trong.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Trực quan, đàm thoại. *Phương tiện thực hiện: - Một lăng kính tam giác đều. - Một màn chắn trên có khoét một khe hẹp. - Một bộ tấm lọc màu đỏ, xanh, nửa đỏ, nửa xanh. - Một đĩa CD. - Một đèn ống. - Giá TN quang học để lắp hệ thống như hình vẽ..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu. 32. 64. Các tác dụng của ánh sáng. *Kiến thức: - Nhận biết được rằng, vật tán xạ mạnh ánh sáng màu nào thì có màu đó và tán xạ kém các ánh sáng màu khác. Vật màu trắng có khả năng tán xạ mạnh tất cả các ánh sáng màu, vật có màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào. *Kĩ năng: - Nghiên cứu hiện tượng màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu để giải thích vì sao ta nhìn thấy các vật có màu sắc khi có ánh sáng. *Thái độ: - Yêu thích môn học. - Cẩn thận, kiên trì, trung thực trong học tập.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, trực quan. *Phương tiện thực hiện: - Mỗi nhóm 1 hộp quan sát sự tán xạ của ánh sáng.. *Kiến thức: - Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng nhiệt của ánh sáng và chỉ ra sự biến đổi năng lượng đối với tác dụng này. - Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng sinh học của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong tác dụng này. - Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng quang điện của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong tác dụng này. *Kĩ năng: - Tiến hành được thí nghiệm để so sánh tác dụng nhiệt của ánh sáng lên một vật có màu trắng và lên một vật có màu đen.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp, trực quan. *Phương tiện thực hiện: - Một đèn phát ánh sáng trắng, nguồn điện. - Tấm lọc màu đỏ, vàng,.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> *Thái độ: - Yêu thích môn học. - Cẩn thận, kiên trì, trung thực trong học tập. *Bảo vệ môi trường: - Tăng cường sử dụng năng lượng Mặt Trời để lục, lam. sản xuất điện. - Đĩa CD - Cần đấu tranh chống lại các tác nhân gây hại - Đèn Led tầng ôzon như thử tên lửa, phóng tầu vũ trụ và các chất khí thải. - Tăng cường sử dụng pin mặt trời tại các vùng sa mạc. 33. 65. Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD. *Kiến thức: - Xác định được một ánh sáng màu có phải là đơn sắc hay không bằng đĩa CD. *Kĩ năng: - Biết cách tiến hành TN để phân biệt được ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc. *Thái độ: - Cẩn thận, kiên trì, trung thực, hợp tác trong nhóm nhỏ. Yêu thích môn học.. *Biện pháp, điều kiện: - Cho học sinh thảo luận nhóm để nêu phương án kiểm tra và thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Tổ chức hợp tác nhóm nhỏ. *Phương tiện thực hiện: -1 đèn phát ánh sáng trắng. -1 vài tấm lọc màu khác nhau. -1 đĩa CD. -1 nguồn sáng đơn sắc như các đèn LED đỏ, lục, vàng, bút laser ( nếu có)… - Nguồn điện: Máy biến áp hạ áp..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Dụng cụ dùng để che tối.. 33. 66. 34. 67. *Kiến thức: - Trả lời được một số câu hỏi tự kiểm tra nêu trong bài. - Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài tập phần vận Ôn tập tổng kết dụng ... chương III: *Kĩ năng: - Hệ thống được kiến thức thu thập về Quang Quang học học để giải thích các hiện tượng Quang học. - Hệ thống hoá được các bài tập về Quang học. *Thái độ: - Yêu thích môn học. - Cẩn thận, kiên trì, trung thực trong học tập.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Trực quan, đàm thoại. *Phương tiện thực hiện: - Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.. Năng lượng và sự chuyển hoá *Kiến thức: - Nêu được một vật có năng lượng khi vật đó năng lượng có khả năng thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác. - Kể tên được những dạng năng lượng đã học. - Nêu được ví dụ hoặc mô tả được hiện tượng trong đó có sự chuyển hoá các dạng năng lượng đã học và chỉ ra được rằng mọi quá trình biến đổi đều kèm theo sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác. *Kĩ năng: - Nhận biết được các dạng năng lượng trực tiếp hoặc gián tiếp.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Vấn đáp. *Phương tiện thực hiện: - Tranh SGK phóng to - Đinamô xe đạp có bóng.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> 34. 68. Định luật bảo toàn năng lượng. 35. 69. Ôn tập. *Thái độ: - Yêu thích môn học. - Cẩn thận, kiên trì, trung thực trong học tập.. đèn, máy sấy.. *Kiến thức: - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. - Giải thích một số hiện tượng và quá trình thường gặp trên cơ sở vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. *Kĩ năng: - Rèn kĩ năng khái quát hoá về sự biến đổi năng lượng để thấy được sự bảo toàn năng lượng. - Rèn được kĩ năng phân tích hiện tượng. *Thái độ: - Yêu thích môn học. - Cẩn thận, kiên trì, trung thực trong học tập.. *Biện pháp, điều kiện: - Thí nghiệm 60.2 không bắt buộc làm thí nghiệm. Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - Trực quan, đàm thoại. *Phương tiện thực hiện: - Mô hình (Hình 60.1) và tranh (Hình 60.2) SGK phóng to.. *Kiến thức: - Hệ lại được những kiến thức trọng tâm của chương trình học kỳ II về: Máy biến thế, truyền tải điện năng đi xa, sự khúc xạ ánh sáng, thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì, đặc điểm ảnh tạo bỡi TKHT và TKPK, mắt và các tật của mắt, máy ảnh và kính lúp, ánh sáng trắng - ánh sáng màu và các tác dụng của ánh sáng, năng lượng. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. Hình thành các tình huống có vấn đề hoặc vấn đề từ nội dung bài học từ đó có biện pháp và kế hoạch hướng dẫn học sinh giải.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> 35. 70. Kiểm tra học kì II. - sự chuyển hóa năng lượng - định luật bảo toàn năng lượng,… *Kĩ năng: - Vận dụng được kiến thức thu thập về máy biến thế và quang học để giải thích một số hiện tượng, làm được một số bài tập có liên quan đến kiến thức này. *Thái độ: - Yêu thích môn học. - Cẩn thận, kiên trì, trung thực trong học tập.. quyết vấn đề. - Vấn đáp. *Phương tiện thực hiện: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.. *Kiến thức: - Đánh giá khả năng nhận thức về kiến thức cơ bản đã học về điện từ học, quang học, sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng ở học kỳ II của từng học sinh. *Kĩ năng: - Đánh giá khả năng rèn luyện về kĩ năng cơ bản đã học *Thái độ: - Yêu thích môn học. - Cẩn thận, kiên trì, trung thực trong học tập.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Đánh giá *Phương tiện thực hiện: - Đề kiểm tra.. B. Các biện pháp thực hiện việc nâng cao chất lượng, điều kiện, phương tiện dạy học khác.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> 1. Xây dựng về nền nếp học tập, làm bài tập ở lớp, ở nhà. -Giáo viên bộ môn kiểm tra khảo sát chất lượng ngay từ đầu năm kết hợp với kết quả tổng kết bộ môn của năm học trước để phân loại học sinh: G, K, TB, … -Xây dựng nền nếp học tập, làm bài tập ở lớp, ở nhà: Học thuộc bài trước khi đến lớp, làm bài tập đầy đủ, tập trung nghe giảng để hiểu bài ngay tại lớp. 2. Xây dựng nhóm học tập ở lớp. ở nhà. -Phân tổ nhóm kèm cặp học sinh yếu kém, cán sự lớp tăng cường kiểm tra vở bài tập, tích cực chữa bài tập trong giờ truy bài và giờ tự quản. -Tăng cường kiểm tra, uốn nắn cách học của học sinh đối với bộ môn, kịp thời sửa chữa những sai lầm, lỗ hổng kiến thức, động viên khích lệ học sinh trong các nhóm nhất là nhóm trưởng. 3. Kèm cặp học sinh (Học sinh giỏi, học sinh yếu kém) a. Bồi dưỡng học sinh giỏi. -Lồng ghép vào tiết học, đối với bài mới yêu cầu học sinh nắm chắc kiến thức cơ bản. b. Phụ đạo học sinh yếu - Lập danh sách các em học sinh có học lực yếu thông qua kết quả khảo sát đầu năm để có kế hoạch phụ đao cho các em. -Thông qua các tiết học, giờ học thêm yêu cầu học sinh nắm chắc kiến thức cơ bản. Giáo viên tăng cường kiểm tra bài cũ; học sinh làm bài tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp; tạo điều kiện cho các em khá, giỏi kèm cặp các em yếu, kém bằng cách học tổ, nhóm. -Dạy phụ đạo mỗi tuần 1 tiết vào chiều ngày thứ 5 và hướng dẫn học sinh học buổi tối đối với học sinh bán trú 1 buổi trong tuần 4. Công tác kiểm tra, đánh giá. -Thường xuyên kiểm tra, đánh giá: Kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút, kiểm tra định kì. -Chấm chữa bài đày đủ, nhận xét bài kiểm tra, trả bài cho HS để HS thấy được những sai sót của minh để sửa chữa, lưu giữ bài kiểm tra từ 1 tiết trở lên. -Phối hợp với ban cán sự lớp kiểm tra việc học bài cũ và làm bài tập của học sinh vào các buổi sinh hoạt lớp hoặc giờ truy bài. 5. Nghiên cứu tài liệu tham khảo. -Thường xuyên đọc và nghiên cứu các tài liệu do cấp trên phát động, đặc biệt là các tài liệu liên quan đến đổi mới phương pháp dạy học. - Đọc và nghiên cứu tài liệu có liên quan, cấp học, khối học, lớp học. -Học hỏi bạn bè, đồng nghiệp, tăng cường tham gia các buổi dự giờ thăm lớp, rút kinh nghiệm giờ dạy. -Tích cực ứng dụng CNTT trong dạy học kết hợp với việc sử dụng các phương pháp dạy học tích cực như hoạt động nhóm, vấn đáp, trực quan, ….
<span class='text_page_counter'>(54)</span> -Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn do phòng GD và sở GD mở. -Tự nghiên cứu, tự bồi dưỡng thường xuyên theo chu kỳ. -Lắng nghe ý kiến nhận xét, trao đổi của đồng nghiệp, học sinh về tiết dạy để chỉnh sửa hoàn thiện bản thân. 6. Công tác chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Chuẩn bị của giáo viên. -Đọc, nghiên cứu kỹ bài học trong SGK, SGV, tài liệu liên quan đến bộ môn. -Xậy dựng kế hoạch bộ môn một cách chi tiết, soạn bài theo tinh thần đổi mới. -Chuẩn bị tốt các phương tiện và thiết bị dạy học. -Phân loại chính xác học sinh để soạn bài tác động đến tất cả các đối tượng học sinh: G, K, TB, … b. Chuẩn bị của học sinh. -Học thuộc bài trước khi đến lớp, làm bài tập đầy đủ. -Đọc và nghiên cứu kĩ bài mới, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập, dụng cụ và thiết bị thực hành theo yêu cầu của giáo viên. 7. Xây dựng mối quan hệ GĐ – NT – XH trong học tập. a) Với gia đình học sinh -Lập kế hoạch thăm hỏi gia đình học sinh, thông báo tình hình học tập của học sinh, động viên gia đình ngày càng quan tâm hơn nữa đến đời sống tâm tư tình cảm của các em. Gia đình thường xuyên động viên các em học tập tốt. b) Với GVCN, GV bộ môn khác - Thường xuyên trao đổi với GVCN lớp, GV bộ môn khác thông tin về kết quả học tập và ý thức của từng học sinh trong giờ học. - Trao đổi để đưa ra cách uốn nắn, sử lý những HS có học lực yếu, ý thức chưa tốt. -Thường xuyên thông báo kết quả học tập của học sinh thông qua sổ điểm. Thông báo học sinh cá biệt trong các buổi sinh hoạt tổ và họp hội đồng giáo dục. DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN Tổ phó. Yên Thành, ngày 12 tháng 09 năm 2013 Người lập kế hoạch. Hoàng Trọng Hùng DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG. Hoàng Trung Tuyến.
<span class='text_page_counter'>(55)</span>
<span class='text_page_counter'>(56)</span>