Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

giao an 3 tuan 30 nam 1314

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.72 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30 Ngày soạn : 11. 04. 2014 Ngày giảng : T2; 14. 04. 2014 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2+3: Tập đọc – Kể chuyện. GẶP GỠ LÚC - XĂM - BUA I. MỤC TIÊU:. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Hiểu nội dung bài: Cuộc gặp gỡ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc - Xăm - Bua Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời gợi ý cho trước (SGK). Rèn kĩ năng nghe: Chăm chỉ nghe bạn kể Giáo dục học sinh học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp được lời kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Tranh minh hoạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài "Lời kêu gọi toàn dân tập thể Học sinh: Đọc bài và trả lời câu hỏi. dục" + trả lời câu hỏi - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: 2. Luyện đọc . a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc b. HS luyện đọc: - Đọc từng câu: + GV viết bảng: Lúc - xăm - bua, Mô - HS đọc cá nhân, đồng thanh ni - ca, Giét - xi - ca… - HS nối tiếp đọc câu - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn đọc đúng giọng các - HS nối tiếp đọc đoạn câu hỏi ở Đ2. + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N3 - Cả lớp đọc ĐT 3. Tìm hiểu bài - Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-> Tất cả HS lớp 6A đều tự giới thiệu xăm - bua, đoàn cán bộ VN gặp những bằng tiếng Việt, hát tặng đoàn bài hát.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> điều gì bất ngờ thú vị ?. - Vì sao các banh 6A nói được tiếng Việt Nam và có nhiều đồ vật của Việt Nam ? - Các bạn HS Lúc - xăm - bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ? - Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu chuyện này ? 4. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS đọc đoạn cuối. - GV nhận xét ghi điểm 1. GV nêu nhiệm vụ 2. HD học sinh kể chuyện - Câu chuyện được kể theo lời của ai? - Kể bằng lời của em là thế nào ? - GV gọi HS đọc gợi ý - GV gọi HS kể. - GV nhận xét - ghi điểm C. Củng cố - dặn dò - Nêu ý nghĩa của câu chuyện - Về nhà chuẩn bị bài sau.. Việt, Giới thiệu những vật rất đặc trưng của Việt Nam: Vẽ Quốc kì Việt Nam… -> Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam, cô thích Việt Nam… - Các bạn muốn biết HS Việt Nam học những môn gì ? Thích những bài hát nào?…. - HS nêu - HS nghe - HS thi đọc đoạn văn - 1HS đọc cả bài - HS nhận xét - HS nghe -> Theo lời của 1 thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam. -> Kể khách quan như người ngoài cuộc, biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại. - HS đọc câu gợi ý - 1HS kể mẫu đoạn 1 - 2HS nối tiếp nhau kể Đ1, 2. - 1 - 2HS kể toàn bộ câu chuyện -> HS nhận xét - 2 HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện - Nghe, ghi nhớ. Tiết 4: Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. Biết cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ). Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. Giáo dục học sinh cẩn thận, kiên trì, khoa học và chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách cộng các số có 5 chữ số. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu thực hiện bảng con Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở - Yêu cầu HS lên bảng làm - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - GV nhận xét Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở - Yêu cầu HS đọc bài - GV nhận xét C. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài . - Chuẩn bị bài sau. HĐ của HS - Học sinh lên bảng làm - Nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - 2HS nêu yêu cầu 52379 29107 + + 38421 34693 90800 63800. +. 46215 4052 19360. - 2HS nêu yêu cầu bài tập Bài giải Chiều dài hình chữ nhậ là: 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (6+3) x 2 = 18 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 6 x 3 = 18 (cm2) ĐS: 18cm; 18cm2 - 2HS nêu yêu cầu bài tập Bài giải Cân nặng của mẹ là: 17 x 3 = 51 (kg) Cân nặng của cả hai mẹ con là: 17 + 51 = 68 (kg) Đáp số: 68 kg - 2 HS nêu lại ND bài - Nghe, ghi nhớ.. Tiết 5: Đạo đức. CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (tiết 1) I. MỤC TIÊU:. Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> *(THMT): Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần giữ gìn và bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 hs nêu bài học giờ trước - Gv nhận xét, đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Trò chơi “ Ai đoán đúng” - Chia hs chẵn lẻ: Số chẵn nêu đặc điểm con vật, đặc điểm về con vật nêu lí do mình yêu thích. Số lẻ: Nêu 1 vài đặc điểm cây trồng mà em thích, nêu lí do mình yêu thích. - Gọi vài hs lên trình bày. * Kết luận: Mỗi người đều có thể yêu thích một cây trồng hay vật nuôi nào đó. Cây trồng vật nuôi phục vụ đời sống và đem lại niềm vui cho con người. 3. Quan sát tranh ảnh - Yêu cầu lớp quan sát tranh và đặt câu hỏi gọi các em khác trả lời. + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Theo bạn việc làm đó mạng lại lợi ích gì? + Vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi ( *) * Kết luận: 1. Tỉa cành bắt sâu; 2. Cho gà ăn; 3. Cùng ông trồng cây; 4. Đang tắm cho lợn - Chăm sóc cây trồng... có ích và phù hợp với khả năng. 4. Đóng vai - Chia lớp theo nhóm nhỏ. Chọn cây trồng vật nuôi mà nhóm thích. Nhóm 1: Chủ trại gà Nhóm 2: Chủ vườn cây Nhóm 3: Chủ trại gà - Yêu cầu nhóm thảo luận tìm cách chăm sóc và bảo vệ vườn trại của mình cho tốt.. HĐ của HS - 1 hs thực hiện - Nhận xét - Theo dõi. - Nghe, theo dõi. - Vài hs trình bày - Nghe, nhớ - Lớp quan sát. - Hs trả lời. - Nghe, theo dõi. - Chia nhóm, nhận nhiệm vụ.. - Thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Mời đại diện nhóm báo cáo – Nhận xét, bổ sung - Gv và hs bình chọn nhóm báo cáo hay nhất C. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau.. - Báo cáo, bổ sung - Bình chọn - Nghe, nhớ. Ngày soạn: 12. 04. 2014 Ngày giảng: T3; 15. 04. 2014 Tiết 1: Toán. PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000 I. MỤC TIÊU:. Giúp học sinh: Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng). Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m. Giáo dục học sinh cẩn thận, kiên trì, khoa học và chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu phép trừ các số 4 chữ số. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung: a. Giới thiệu phép trừ: - GV viết phép tính 85674 - 58329. HĐ của HS - Học sinh lên bảng trả lời - Nhận xét, bổ sung - Lắng nghe. - HS quan sát - HS nêu bài toán + Muốn tìm hiệu của 2 số 85674 và - Phải thực hiện phép tính trừ 58329 ta phải làm như thế nào ? - HS suy nghĩ tìm kết quả b. Đặt tính và tính - Dựa vào cách thực hiện phép trừ các - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào số có đến 5 chữ số để đặt tính và thực giấy nháp. hiện phép tính trên ? + Khi tính chúng ta đặt tính như thế nào? -> HS nêu + Chúng ta bắt đầu thực hiện phép tính từ đâu -> đâu ? - HS nêu 85674 - Hãy nêu từng bước tính trừ - HS nêu như trong SGK 58329 27345 -> Vậy muốn thực hiện tính trừ các số có 5 chữ số với nhau ta làm như thế nào - HS nêu - nhiều HS nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm bảng con. - 2HS nêu yêu cầu 92896 73581 59372 65748 36029 53814 -> GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ 27148 37552 5558 bảng. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở 63780 - 18546 91462 - 53406 63780 91462 - GV gọi HS đọc bài 18346 53406 - GV nhận xét 45234 38056 Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở bài tập Bài giải Tóm tắt Số mét đường chưa trải nhựa là: Có: 25850 m 25850 - 9850 = 16000 (m) Đã trải nhựa: 9850 m Đổi 16000 m = 16km Chưa trải nhựa: ….km? Đáp số: 16km - GV gọi HS đọc bài - 3HS đọc, nhận xét - GV nhận xét C. Củng cố dặn dò: - Nêu lại nội dung bài - 2 HS - Chuẩn bị bài sau - Nghe, ghi nhớ Tiết 2: Chính tả (nghe – viết). LIÊN HỢP QUỐC I. MỤC TIÊU:. Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT(3) a/b . Rèn kỹ năng nghe viết, trình bày đoạn văn. Giáo dục học sinh có óc thẩm mỹ, cẩn thận , kiên trì. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: Bác sĩ, mỗi sáng, xung - Học sinh lên bảng viết quanh - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chính tả. a. HD chuẩn bị: - GV đọc 1 lần bài văn - Giúp HS nắm nội dung bài: + Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì ? + Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc ? + Việt Nam trở thành thành viên của Liên hợp quốc vào lúc nào ? - GV đọc 1 số tiếng khó - GV quan sát, sửa sai b. GV đọc bài - GV quan sát, uấn nắn cho HS c. Chấm chữa bài - GV đọc lại bài viết - GV thu vở chấm điểm 3. Hướng dẫn làm bài tập a. Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi HS lên bảng làm bài. - Lắng nghe - HS nghe - 2HS đọc -> Bảo vệ hoà bình, tăng cường hợp tác phát triển giữa các nước. -> 191 nước và vùng lãnh thổ -> 20/9/1977 - HS luyện viết vào bảng con. - HS đổi vở soát lỗi. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào SGK - 3HS - HS nhận xét a. chiều, triều, triều đình. -> GV nhận xét b. Bài 3 (a) - GV gọi nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu - HS làm nháp - GV phát giấy + bút dạ cho 1 số HS - Những HS làm bài trên giấy, dán bài làm bài lên bảng -> HS nhận xét - GV nhận xét VD: Buổi chiều hôm nay em đi học Thuỷ triều là 1 hiện tượng tự nhiên ở biển C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học - Nghe, ghi nhớ - Chuẩn bị bài sau Tiết 3: Thủ công. LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T3) I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Học sinh biết cách làm đồng hồ để bàn. Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối. Học sinh thích sản phẩm mình được làm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Tranh quy trình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sách vở đồ dùng của học sinh - HS kiểm tra chéo lẫn nhau - Giáo viên nhận xét B. Bài mới. a.Giới thiệu bài: b. Nội dung * Hoạt động 1: HD học sinh quan sát và nhận xét - GV giới thiệu đồng hồ mẫu làm bằng giấy TC. + Nêu hình dạng chiếc đồng hồ - HS quan sát - Hình CN + Tác dụng của từng bộ phận? + Kim chỉ giờ + Kim chỉ phút + Kim chỉ giây.. + So sánh đồng hồ thật với đồng hồ làm bằng -> HS nêu giấy ? + Nêu tác dụng của đồng hồ ? - Xem giờ 2. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu . - B1: Cắt giấy - Cắt 2 tờ giấy TC dài 24 ô, rộng 16 ô để đế và - HS quan sát khung dán mặt đồng hồ. - Cắt 1 tờ giấy HV cạnh 10 ô làm chân đỡ đồng hồ - Cắt 1 tờ giấy trắng dài 14 ô, rộng 8 ô làm mặt đồng hồ: - B2: Làm các bộ phận * Làm khung đồng hồ: - Lấy 1 tờ giấy TC dài 24 ô, rộng 16 ô gấp đôi chiều dài, miết kĩ đường gấp - Mở tờ giấy xe bôi hồ vào 4 mép tờ giấy sau đó - HS quan sát gấp theo đường dấu giữa - Gấp H2 lên 2 ô theo dấu gấp * Làm mặt đồng hồ: - Lấy tờ giấy làm mặt đồng hồ gấp thành 4 phần bằng nhau… - Dùng bút chấm điểm giữa và gạch vào điểm - HS quan sát đầu các nếp gấp… - Cắt dán hay vẽ kim giờ, phút, giây.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Làm đế đồng hồ: - Đặt dọc tờ giấy TC gấp lên 6 ô gấp tiếp 2 lần như vậy nữa. Bôi hồ vào nếp gấp ngoài cùng và dán lại… - Gấp 2 cạnh dài của H8 theo đường dấu gấp mỗi bên 1ô rưỡi sau đó mở ra tạo thành chân đế. * Làm chân đỡ. - Đặt tờ giấy HV có cạnh 10 lên bàn gấp theo đường dấu 2ô rưỡi, gấp tiếp 2 lần nữa, bôi hồ .và dán… B3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. * Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ; - Đặt ướm tờ giấy làm mặt đồng hồ vào khung sao cho các mép cách đều… - Bôi hồ - dán…. * Dán khung đồng hồ vào đế * Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ * Thực hành - GV tổ chức cho HS thực hành tập làm mặt đồng hồ để bàn C : Củng cố dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị, t 2 học tập và kĩ năng thực hành của HS - Dặn dò chuẩn bị giờ sau.. - HS quan sát. - HS quan sát. - HS thực hành - HS nghe. Tiết 4: Thể dục. HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ Học tung và bắt bóng cá nhân I. MỤC TIÊU:. Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được động tác tương đối chính xác. Bước đầu làm quen với tung và bắt bóng cá nhân ( tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay). Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng. Chơi trò chơi "Ai kéo khoẻ". Yêu cầu biết cach chơi và tham gia chơi Rèn cho hs thực hiện được bài thể dục phát triển chung, tung và bắt bóng chính xác. tham gia chơi được trò chơi. Hs có ý thức tự giác, tích cực. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:. Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ Phương tiện: bóng, cờ….. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nội dung A. Phần mở đầu 1. Tập hợp lớp: - Cán sự báo cáo sĩ số - GV phổ biến nội dung 2. Khởi động. - Soay các khớp cổ tay, chân.. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên - Chơi trò chơi "kết bạn". B. Phần cơ bản 1. Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ -> Gv quan sát 2. Học tung và bắt bóng bằng hai tay. - Gv nêu tên các động tác, hướng dẫn cách cầm bóng, tư thế đứng chuẩn bị tung bóng. - Gv quan sát, sửa sai. 3. Chơi trò chơi " Ai kéo khoẻ" - Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi C. Phần kết thúc - Đi lại thả lỏng hít thở sâu - Gv + Hs hệ thống bài - Gv nhận xét giờ học - Gv giao bài tập về nhà. Phương pháp - ĐHTT: x x. x x. x x. - Hs khởi động. - Cả lớp cũng được thực hiện bài tập 2 lần. - Hs đứng tại chỗ từng người tung và bắt bóng.. - Hs chơi thử - Hs chơi chính thức ĐHXL: x x x x. x x. Giảng chiều: T3; 15.04.2014 Tiết 1: Tự nhiên xã hội. TRÁI ĐẤT - QUẢ ĐỊA CẦU I. MỤC TIÊU:. Biết được Trái Đất rất lớn và có hình cầu. Biết cấu tạo của quả điạ cầu. Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, Cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Quả địa cầu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: + Gia đình em sử dụng nhiệt và ánh sáng MT để làm gì - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. - Bước 1: + GV nêu yêu cầu + Quan sát hình 1 em thấy Trái đất có hình gì ? -> Trái đất có hình cầu, hơi dẹt ở hai đầu.. HĐ của HS - 1 HS lên bảng trả lời. - Lắng nghe. - HS quan sát trong SGK -> Hình tròn, quả bóng, hình cầu …. - HS nghe. - Bước 2: + GV cho HS quan sát quả địa cầu + GV: Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất - Quả địa cầu gồm giá đỡ, chục gắn quả địa cầu với giá đỡ. + GV chỉ cho HS vị trí của nước Việt Nam trên quả địa cầu. * Kết luận: Trái đất rất lớn và có dạng hình cầu. b. Hoạt động2: Thực hành theo nhóm - Bước 1: + GV chia nhóm. - Bước2: + GV gọi HS chỉ trên quả địa cầu. - HS quan sát - HS nghe - HS nghe. - HS trong nhóm quan sát H2 trong SGK và chỉ trên hình: Cực Bắc, Cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu. - HS trong nhóm lần lựot chỉ trên quả địa cầu theo yêu cầu của GV.. -> GV nhận xét * Kết luận: Quả địa cầu giúp ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt trái đất. c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Gắn chữ vào sơ đồ câm - Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn + GV treo 2 hình phóng to như SGK - HS quan sát + GV chia lớp làm nhiều nhóm - HS hình thành nhóm + GV gọi hai nhóm lên bảng xếp 2 hàng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> dọc và phát cho mỗi nhóm5 tấm bìa. - GV hướng dẫn luật chơi - Bước 2: - Bước 3: + GV tổ chức đánh giá 2 nhóm chơi - GV nhận xét C. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. - HS nghe hướng dẫn chơi trò chơi - HS nhận xét - Nghe, ghi nhớ. Ngày soạn : 13. 04. 2014 Ngày giảng : T4; 16. 04. 2014 Tiết 1: Toán. TIỀN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU:. Nhận biết được các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. Bước đầu biết đổi tiền. Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. Giáo dục học sinh cẩn thận, kiên trì, khoa học và chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng làm bài tập 3 - Gv nhận xét, ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu: 2. Giới thiệu các tờ giấy bạc 20 000,50 000, 100 000 - Cho lớp quan sát cả 2 mặt của tờ giấy bạc và nhận biết màu sắc của từng tờ giấy bạc - Tờ giấy bạc 20 000 đồng có dòng chữ “ Hai mươi nghìn đồng” - Tương tự các tờ giấy bạc 50 000, 100 000 - Gọi vài em nhắc lại 3. Thực hành Bài 1 - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài vào nháp sau đó nêu kết quả miệng. - Gv nhận xét, sửa sai * Đáp án: a) 10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000 đồng. HĐ của HS - 1 hs thực hiện. - Theo dõi - Hs quan sát, nhận biết - Quan sát, theo dõi. - Vài hs nhắc lại. - Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs làm bài vào nháp, nêu kết quả miệng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b) 10 000 + 20 000 + 50 000 + 10 000 = 90 000 đồng c) 20 000 + 50 000 + 10 000 + 10 000 = 90 000đồng d) 10 000 + 2000 + 500 + 2000 = 14 500 đồng e) 50 000 + 500 + 200 = 50 700 đồng Bài 2: - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Hs nêu yêu cầu bài tập - Gv hướng dấn hs tóm tắt và giải bài toán - Theo dõi - Yêu cầu hs làm bài trong vở, 1 hs lên bảng làm - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Lớp nhận xét - Gv nhận xét, ghi điểm Tóm tắt: Mẹ mua: cặp sách: 15 000 đồng quần áo : 25 000 đồng Đưa : 50 000 đồng Trả lại : ......tiền? Bài giải Số tiền mua cặp sách và quần áo là: 15 000 + 25 000 = 40 000 ( đồng) Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là: 50 000 – 40 000 = 10 000 ( đồng) Đáp số: 10 000 đồng Bài 3: - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Hs nêu yêu cầu bài tập - Gv hướng dẫn hs làm mẫu - Theo dõi - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng làm - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Lớp nhận xét - Gv nhận xét, ghi điểm Số cuốn 1 cuốn 2 cuốn 3 cuốn 4 cuốn vở Thành 1200đồng 2400đồng 3600đồng 4800đồng tiền. Bài 4: - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv hướng dẫn hs làm mẫu - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng làm. - Hs nêu yêu cầu bài tập - Theo dõi - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm. - Lớp nhận xét. Số các tờ giấy bạc 10 000 đồng 20 000 đồng 50 000 đồng 80 000đồng 1 1 1 90 000 đồng 2 1 1 100 000đồng 1 2 1 70 000 đồng 1 1 Tổng số tiền. - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà làm bài trong vở bài tập - Chuẩn bị bài giờ sau.. - Nghe, nhớ. Tiết 2: Tập đọc. MỘT MÁI NHÀ CHUNG I. MỤC TIÊU:. Hiểu nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ gìn giữ nó. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3 khổ thơ đầu). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. Giáo dục học sinh yêu thích thiên nhiên, có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Tranh minh hoạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện gặp gỡ ở Lúc - xăm – bua. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. GV đọc diễn cảm bài văn GV hướng dẫn cách đọc b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ - Đọc từng khổ thơ trước lớp + GV hướng dẫn cách nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ + Giáo viên gọi học sinh giải nghĩa từ - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. HĐ của HS Học sinh : Đọc bài và trả lời câu hỏi.. - HS nghe - HS nối tiếp tục đọc dòng thơ - HS nối tiếp đọc -HS giải nghĩa từ mới - HS đọc theo N3 - Cả lớp đọc ĐT.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Tìm hiểu bài: - Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà - của chim , của cá, của ốc của bạn riêng của ai? nhỏ. - Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu?. - Mái nhà của chim là nghìn lá biếc, Mời nhà của cá là sóng xanh………… - Mái nhà của dím nằm sâu trong lòng đất - Mái nhà của muôn vật là gì? - Là bầu trời xanh Em muốn nói gì với những người bạn - VD: Hãy yêu mái nhà chung…. chung một mái nhà? 4. học thuộc lòng bài thơ. - GV hướng dẫn HS hộc thuộc lòng bài - 3 HS tiếp nối nhau thi đọc lại bài thơ thơ - HS thi đọc từng khổ cả bài - HS nhận xét - GV Nhận xét - Ghi điểm C. Củng cố dặn dò - Nêu nội dung chính của bài. - Chuẩn bị bài sau? Tiết 3: Thể dục. HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ Học tung và bắt bóng cá nhân I. MỤC TIÊU:. Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được động tác tương đối chính xác. Bước đầu làm quen với tung và bắt bóng cá nhân ( tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay). Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng. Chơi trò chơi "Ai kéo khoẻ". Yêu cầu biết cach chơi và tham gia chơi Rèn cho hs thực hiện được bài thể dục phát triển chung, tung và bắt bóng chính xác. Tham gia chơi được trò chơi. Hs có ý thức tự giác, tích cực. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:. Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ Phương tiện: bóng, cờ….. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nội dung A. Phần mở đầu 1. Tập hợp lớp: - Cán sự báo cáo sĩ số - GV phổ biến nội dung 2. Khởi động. - Soay các khớp cổ tay, chân.. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên - Chơi trò chơi "kết bạn". B. Phần cơ bản 1. Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ -> Gv quan sát 2. Học tung và bắt bóng bằng hai tay. - Gv nêu tên các động tác, hướng dẫn cách cầm bóng, tư thế đứng chuẩn bị tung bóng. - Gv quan sát, sửa sai. 3. Chơi trò chơi " Ai kéo khoẻ" - Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi C. Phần kết thúc - Đi lại thả lỏng hít thở sâu - Gv + Hs hệ thống bài - Gv nhận xét giờ học - Gv giao bài tập về nhà. Phương pháp - ĐHTT: x x. x x. x x. - Hs khởi động. - Cả lớp cũng được thực hiện bài tập 2 lần. - Hs đứng tại chỗ từng người tung và bắt bóng.. - Hs chơi thử - Hs chơi chính thức ĐHXL: x x x x. x x. Tiết 4: Tập viết. ÔN CHỮ HOA T I. MỤC TIÊU:. Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U, (1 dòng); viết đúng tên riêng Uông Bí (1 dòng) và câu ứng dụng: “Uốn cây . . . còn bi bô" (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ Rèn chữ viết đẹp, đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định Giáo dục học sinh có ý thức cẩn thận, kiên trì trong khi viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Mẫu chữ viết hoa U III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV. HĐ của HS.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> A. Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con từ và câu ứng dụng - Học sinh viết (2HS viết bảng lớp) đã học ở bài trước. - Nhắc lại cụm từ ứng dụng. - Trường Sơn - Viết bảng con chữ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu. 2. HD học sinh viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa. - Yêu cầu HS mở vở tập viết quan sát - HS mở vở quan sát + Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? -> U, B - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết - HS nghe và quan sát - HS tập viết U, B trên bảng con -> GV sửa sai cho HS b. Luyện viết từ ứng dụng - GV gọi HS đọc từ ứng dụng - 2 HS đọc - GV gọi HS Uông Bí là một thị xã ở tỉnh Quảng Ninh. - HS nghe - HS tập viết trên bảng con - GV sửa sai cho HS c. Luyện viết câu từ ứng dụng - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - 2HS đọc - GV: Cây non cành mềm nên dễ uốn. - HS tập viết trên bảng con 2 chữ cây Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ non hình thành những thói quen tốt cho con. -> GV nhận xét 3. HD viết vào VTV - GV nêu yêu cầu - HS nghe - HS viết vào vở TV - GV quan sát, uấn nắn cho HS 4. Chấm chữa bài - GV thu vở chấm điểm - HS nghe - NX bài viết C. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài - Chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 5: SH Ngoại khoá. Thân thiện với môi trường GẤP TÚI QUÀ (T2) I. MỤC TIÊU:. Biết cách gấp túi đựng quà tặng. Rèn luyện kĩ năng khéo léo của học sinh. Giáo dục ý thức tiết kiện, sử dụng loại giấy hoa, giấy màu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Giấy, đất sét, kéo, hồ dán,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HĐ1: Hệ thống việc làm: - Giới thiệu mục đích buổi học Việc 1: Hoạt động nhóm. - GV : Em thường tặng quà khi nào ? Trung thu. Ngày 1- 6. Giáng sinh. Sinh nhật. Tặng quà. HĐ của HS - Hs lắng nghe. Năm mới. Ngày 8-3. Ngày 20 - 11. - GV nhận xét Việc 2: Gv hướng dẫn, học sinh quan sát cách làm túi đựng quà tặng. - Gv : Khi tặng quà, chúng ta thường gói quà bằng giấy hoa, giấy màu đẹp. Để món quà thêm ý nghĩa và bảo vệ môi trường. Hôm nay chúng ta làm túi đựng quà bằng báo và lịch, … - Gv : Cho học sinh xem túi mẫu - Gv : Vừa làm mẫu, vừa miêu tả. - HS : Quan sát và nhắc lại từng thao tác bằng lời: + Cắt một mảnh giáy hình chữ nhật …. + Gấp chiều dài giấy làm đôi, sau đó tiếp tục gấp làm đôi lần 2. + Các điểm A, B, C, D là điểm giữa … + Nối thẳng các điểm A – B, B – C bằng bút chì + Cắt tròn miệng túi để mở ra thành hình trái tim.. - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời + Trung thu + Sinh nhật + Năm mới + Ngày 1 – 6 + Ngày 8 – 3 + Giáng sinh + Ngày 20 - 11. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hs lắng nghe. - Hs lắng nghe - Hs quan sát và nhắc lại cách làm. - Đai diện trình bày.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Dán các cạnh của túi bằng hồ + Cho quà vào túi. + Dùng một viên đất sét nhỏ đính vào bên trong - Gv kết luận qui trình làm túi C. Củng cố dặn dò - Gv củng cố lại nội dung bài. - Dặn hs về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.. - Lắng nghe - Học sinh khác nhận xét - Lắng nghe - Nghe, ghi nhớ. Ngày soạn: 14. 04. 2014 Ngày giảng: T5; 17. 04. 2014. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. Giúp học sinh Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Biết trừ các số có đến năm chữ số (có nhớ) và giải bài toán có phép trừ. Vận dụng giải bài toán có hai phép tính. Giáo dục học sinh cẩn thận, kiên trì, khoa học và chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của hs B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv hướng dẫn mẫu - Yêu cầu hs tính nhẩm và trả lời miệng - Gv nhận xét, sửa sai * Đáp án: a) 60 000 – 30 000 = 30 000 100 000 – 40 000 = 60 000 b) 80 000 – 50 000 = 30 000 100 000 – 70 000 = 30 000 Bài 2: - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài vào bảng con - Gv nhận xét, sửa sai sau mỗi lần hs giơ bảng Bài 3: - Gọi hs đọc đề bài toán. HĐ của trò - Bày vở bài tập lên bàn - Theo dõi. - Hs nêu yêu cầu bài tập - Theo dõi - Hs tính nhẩm và trả lời miệng. - Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs làm vào bảng con. - Hs đọc đề bài toán.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gv hướng dẫn hs tóm tắt và phân tích bài toán - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm Tóm tắt: Trại nuôi ong sản xuất: 23560l Đã bán : 21800l Còn lại : .....lít?. - Theo dõi - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét. Bài giải Số lít mật ong còn lại là: 23560 – 21800 = 1760 ( lít) Đáp số: 1760 lít mật ong Bài 4: - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv phát phiếu bài tập - Yêu cầu hs làm bài trong phiếu, 2 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm * Đáp án: a) C. 9; C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà làm bài trong vở bài tập - Chuẩn bị bài giờ sau.. - Hs nêu yêu cầu bài tập - Nhận phiếu - Hs làm bài trong phiếu, 2 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét. - Nghe, nhớ. Tiết 2: Luyện từ và câu. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? Dấu chấm, dấu hai chấm I. MỤC TIÊU:. Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT1). Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì? (BT2, BT3). Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm (BT4). Giáo dục học sinh yêu thích môn học, biết vận dụng bài học vào các tình huống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. tờ phiếu khổ to viết ND bài 1. 3 - 4 tờ giấy viết BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs kể tên 5 môn thể thao - Gv nhận xét, ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập * Bài tập 1: - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv gọi 1 hs đọc lại 3 câu văn trong bài + Voi uống nước bằng gì? ( Voi uống nước bằng vòi) + Vậy ta gạch chân dưới bộ phận nào? ( Gạch chân dưới bằng vòi) - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm * Đáp án: a) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính. b) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình. * Bài tập 2: - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau thực hiện hỏi đáp theo cặp, sau đó gọi 3 cặp hs thực hiện theo 3 câu hỏi trước lớp. - Gv nhận xét, ghi điểm * Đáp án: a) Hằng ngày em viết bài bằng bút chì./ bút mực/ bút bi... b) Chiếc ghế em ngồi học bằng gỗ./ bằng ngựa./ bằng đá... c) Cá thở bằng mang. Bài tập 3: - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs đọc hướng dẫn trò chơi trong sgk, sau đó thực hành chơi theo cặp. - Gọi 7 đến 8 đôi hs thực hành trước lớp - Yêu cầu hs cả lớp nhận xét, sau đó nhận xét và. HĐ của HS - 1 hs thực hiện. - Theo dõi - Hs nêu yêu cầu bài tập - 1 hs đọc - Hs trả lời. - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm. - Hs nêu yêu cầu bài tập - 2 hs ngồi cạnh nhau thực hiện hỏi - đáp - 3 cặp hs thực hiện - Lớp nhận xét. - Hs nêu yêu cầu bài tập - Các cặp hs tiến hành hỏi đáp theo câu hỏi và câu trả lời có cụm từ “ Bằng gì?” - Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> tổng kết trò chơi. Ví dụ: Hằng ngày, bạn đến trường bằng gì? – Tôi đến trường bằng xe đạp/ Bạn có biết vải được làm bằng gì không? – Vải được làm bằng bông, lông động vật./ Giấy chúng ta viết được làm bằng gì? – Giấy được làm bằng gỗ... Bài tập 4: - Yêu cầu hs đoc thầm bài tập trong sgk và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Các em đã biết những dấu chấm câu nào? ( trong bài viết chính tả) (( Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu chấm cảm, dấu chấm lửng, dấu hai chấm,..)) + Em nhớ lại các dấu câu đã được viết trong các bài chính tả, sau đó chọn dấu câu thích hợp để điền vào các ô trống trong bài. - Gv nhận xét bài làm trên bảng của hs và nêu: Chúng ta điền dấu hai chấm vào tất cả các ô trống trên. C. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà làm bài trong vở bài tập - Chuẩn bị bài giờ sau.. - Hs nêu yêu cầu - Hs trả lời. - Hs nghe hướng dẫn, sau đó tự làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm vào phiếu - Theo dõi Gv chữa bài. - Nghe, nhớ. Tiết 3: Tự nhiên xã hội. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU:. Sau bài học, HS biết: Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời. Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt trời. Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Quả địa cầu có hình gì? - Gv nhận xét, đánh giá. HĐ của HS - 1 hs nêu.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Trái Đất ngừng quay quanh mình nó - Yêu cầu hs quan sát hình 1 sgk và trả lời câu hỏi + Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng hay ngược chiều kim đồng hồ? - Yêu cầu vài hs quay quả địa cầu * Kết luận: Từ lâu các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng: Trái Đất không đứng yên mà luôn luôn tự quay quanh mình nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ nhìn từ bắc xuống. 3. Trái Đất tự quay quanh mình nó vừa chuyển động quanh mặt trời - Yêu cầu hs quan sát hình 3 sgk từng cặp chỉ cho hs xem hướng chuyển động của trái đất quanh mình nó vàt hướng chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời. + Trái Đất đồng thời tham gia mấy chuyển động đó là những chuyển động nào? - Yêu cầu 4 – 5 hs trả lời * Kết luận: Trái Đất đồng thời tham gia 2 chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động quay quanh mặt trời. 4. Trò chơi - Gv nêu tên trò chơi – hướng dẫn cách chơi - Cho từng cặp chơi và đổi vị trí cho nhau - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm chơi tốt C. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau.. - Theo dõi - Hs quan sát và trả lời - Nhận xét, bổ sung - Vài hs quay quả địa cầu - Nghe, nhớ. - Quan sát chỉ cho nhau xem. - Trả lời, nhận xét bổ sung - Nghe, nhớ - Hs chơi trò chơi. - Nghe, nhớ. Tiết 4: Mĩ thuật. VẼ THEO MẪU: CÁI ẤM PHA TRÀ I. MỤC TIÊU:. HS nhận biết quan sát, nhận xét hình dáng, đặc điểm, màu sắc cái ấm pha trà. Biết vẽ cái ấm pha trà. Vẽ được cái ấm pha trà theo mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Mẫu vẽ: Ấm pha trà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của thầy. HĐ của trò.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> A. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Tìm chon ND đề tài - Giới thiệu một số tranh ảnh về các cái ấm pha trà. + Tranh vẽ cái gì? + Cái ấm đó có hình dáng như thế nào?. - Lắng nghe - HS quan sát. -> Tên cái ấm. -> Tròn, quai ấm, vùi ấm, nắp ấm… -> HS nêu.. + Mô tả hình dáng và các đặc điểm của cái ấm. - GV yêu cầu HS vẽ. 2. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. - Vẽ hình dáng cái ấm. - Vẽ ảnh vật phù hợp với ND tranh. - Vẽ màu. - Vẽ màu con vật và màu nền, cảnh xung quanh. 3. Hoạt động 3: Thực hành. - HS làm bài. - GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS. 4. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. - GV trưng bày một số bài vẽ đã hoàn thành. - HS quan sát. - HS nhận xét. -> GV nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Nghe, ghi nhớ Ngày soạn: 15. 04. 2014 Ngày giảng: T6; 18. 04. 2014 Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:. Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000. Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. Giáo dục học sinh cẩn thận, kiên trì, khoa học và chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Kiêm tra bài làm trong vở bài tập B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài ra nháp sau đó lần lượt nêu kết. HĐ của HS - Bày vở lên bàn - Theo dõi - Hs nêu yêu cầu bài - Hs làm bài ra nháp,.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> quả miệng - Gv nhận xét, sửa sai a) 40 000 + 30 000 + 20 000 = 90 000 b) 60 000 – 20 000 – 10 000 = 30 000 c) 40 000 + (30 000 + 20 000) = 40 000 + 50 000 = 90 000 d) 60 000 – ( 20 000 + 10 000) = 60 000 – 30 000 = 30 000 Bài 2: - Yêu cầu hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài vào bảng con - Gv nhận xét, sửa sai sau mỗi lần hs giơ bảng 35820 92684 72436 57370 + + 25079 45326 9508 6821 60899 47358 81944 50549 Bài 3: - Yêu cầu hs nêu yêu cầu bài tập - Gv hướng dẫn hs giải - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm Bài giải Số cây ăn quả xã Xuân Hoà có là: 68 700 + 5200 = 73 900 cây Số cây ăn quả xã Xuân Mai có là: 73 900 - 4500 = 69 400 (cây) Đáp số: 69 400 cây Bài 4: - Yêu cầu hs nêu yêu cầu bài tập - Gv hướng dẫn hs giải - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm Bài giải. Giá tiền một chiếc com pa là: 10 000 : 5 = 2000 (đồng) Số tiền phải trả cho một chiệc com pa là: 2000 x 3 = 6000 (đồng) Đáp số: 6000 đồng C. Củng cố, dặn dò:. sau đó lần lượt nêu kết quả miệng. - Hs nêu yêu cầu bài - Hs làm bài vào bảng con. - Hs nêu yêu cầu bài - Theo dõi - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét. - Hs nêu yêu cầu bài - Theo dõi - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà làm bài trong vở bài tập - Chuẩn bị bài giờ sau.. - Nghe, nhớ. Tiết 2: Tập làm văn. VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU:. Biết viết một bức thư ngắn cho bạn nhỏ người nước ngoài để làm quen, bày tỏ lòng nhân ái. Lá thư trình bày đúng thể thức: Đủ ý, dùng từ đặt câu đúng, thể hiện tình cảm với người nhận thư. Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của thầy A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài văn tuần 29 > HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. 2. HD HS viết thư. - HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS giải thích yêu cầu BT theo gợi ý. - GV gợi ý HS : + Có thế viết thư cho một bạn nhỏ ở nước ngoài mà em biết qua đọc báo nghe đài … người bạn nước ngoài này cũng có thể là người bạn trong tưởng tượng của em cần nó rõ bạn là người nước nào. + Nội dung thư phải thể hiện: - Mong muốn làm quen với bạn - Bày tỏ tình cảm thân ái … - GV mở bảng phụ viết hình thức trình bày một lá thư. - 2 HS đọc. + Dòng đầu thư (ghi nơi viết, ngày tháng năm) + Lời xung hô …(bạn thân mến) + Nội dung thư: Lời chào , chữ ký và tên - HS viết thư vào giấy rời. - HS tiếp nối nhau đọc thư - GV chấm một vài bài thư - HS viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư. HĐ của trò - 3 HS đọc - Nhận xét - Nghe - Đọc YC - Giải thích. - Theo dõi - Đọc hướng dẫn. - Viết bài cá nhân - Nối tiếp đọc thư - Nhận xét - Viết phong bì.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> C. Củng cố dặn dò. - Về nhà chuẩn bị bài mới. - Đánh giá tiết học.. - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 3: Âm nhạc. KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC I. MỤC TIÊU:. Thông qua câu chuyện thần thoại Hy Lạp, các em biết về tác dụng của âm nhạc. Bồi dưỡng năng lực cảm thụ âm nhạc của HS thông qua nghe một, hai tác phẩm. HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Đọc diễn cảm câu chuyện Băng nhạc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ của thầy A. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng viết nốt nhạc vào khuông nhạc. - Nhận xét đánh giá B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Kể chuyện chàng OocPhê và cây đàn Lia - GV đọc chậm, diễn cảm câu chuyện. - GV cho HS xem tranh cây đàn Lia. - GV hỏi. + Tiếng đàn của chàng Ooc - Phê hay như thế nào? + Vì sao chàng Ooc - Phê lại cảm hoá được lão lái đò và Diêm Vương? 2. Hoạt động 2: Nghe nhạc. - GV cho HS nghe băng một bài hát thiếu nhi chọn lọc. + Tên bài hát là gì? + Nội dung bài hát nói lên điều gì? -> GV nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài. - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học.. HĐ của trò - 2 HS lên bảng vết - Nhận xét. - HS nghe. - HS quan sát. - HS nêu. - HS nêu. - HS nghe. - VD: Trái đất này là của chúng mình… đó là bài hát: Thiếu gì thời gian bên nhau. -> Nói len tình đoàn kết của thiếu nhi trên thế giới. - Nhắc lại ND giờ học - Nghe, ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiết 4: Chính tả (nghe – viết). MỘT MÁI NHÀ CHUNG I. MỤC TIÊU:. Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. Làm đúng BT(2) a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. Giáo dục học sinh có óc thẩm mỹ, cẩn thận , kiên trì. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: buổi chiều, thuỷ chiều HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài: 2 Hướng dẫn HS nghe - viết. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ - Nhận xét chính tả. + Những chữ nào phải viết hoa? - GV đọc một số tiếng khó: Nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình… b. GV yêu cầu HS viết. - GV theo dõi uốn lắn. c. Chấm chữa bài. - GV đọc bài. - GV thu vở chấm điểm. 3. Hướng dẫn làm bài tập 2a: - GV gọi HS nêu yêu cầu -> GV nhận xét. a) Ban trưa - trời mưa - hiên che không chịu. C. Củng cố - Dặn dò. - Về nhà chuẩn bị bài sau.. Tiết 5:. Sinh hoạt. HĐ của HS HS viết bảng con. - HS nghe. - HS đọc lại. - Những chữ đầu dòng thơ. - HS luyện viết vào bảng con. - HS đọc lại 3 khổ thơ - HS gập SGK nhớ - viết bài. - HS đổi vở soát lỗi. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm vào SGK - 3 HS lên bảng làm đọc KQ. -> HS nhận xét.. - Nghe, ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×