Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Tuan 3 Chien thang Mtao Mxay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.99 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tieát :64 Laøm Vaên NS: LuyÖn tËp viÕt ®o¹n v¨n thuyÕt minh VAØ RA ĐỀ BAØI VIẾT SỐ V (Về nhà) A. Môc tiªu bµi häc: Gióp HS - Củng cố vững chắc kĩ năng viết đoạn văn đã học, đồng thời thấy đợc mối liên hệ chặt chẽ giữa các kĩ năng đó với kĩ năng lập dàn ý - Vận dụng các kĩ năng trên viết một đoạn văn thuyết minh có đề tài gần gũi với cuộc sống học công việc häc tËp cu¶ c¸c em B. Ph¬ng tiÖn thùc hiÖn: - SGK, SGV, thiÕt kÕ bµi häc - Gi¸o ¸n c¸ nh©n lªn líp C. C¸ch thøc tiÕn hµnh - Gi¸o viªn tæ chøc giê d¹y häc theo c¸ch kÕt hîp c¸c ph¬ng ph¸p thuyÕt tr×nh, kÕt hîp víi c¸c h×nh thøc trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. D. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Ổn định tổ chức 2. KiÓm tra bµi cò: 3. Giíi thiÖu bµi míi Hoạt động của thầy & trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 A. LUYEÄN TAÄP: - Hs lµm viÖc víi SGK §o¹n v¨n thuyÕt minh - Gv định hớng Hs khái quát những ý cơ bản I* §o¹n văn là một đơn vị trên câu, một bộ phận của văn - Hs lÇn lît tr¶ lêi c¸c c©u hái cña sgk b¶n. §o¹n văn có thể dùng để chỉ sự phân đoạn nội dung (?) ThÕ nµo lµ ®o¹n v¨n? cña v¨n b¶n, hay đợc hiểu là sự phân đoạn mang tính hình (?) Đoạn văn cần đảm bảo những yêu cầu nào thức ? Đoạn văn cần đáp ứng các yêu cầu (?) §iÓm gièng nhau vµ kh¸c nhau gi÷a ®o¹n *- TËp trung làm rõ một nội dung, một chủ đề chung v¨n tù sù vµ thuyÕt minh? thèng nhÊt vµ duy nhÊt. Tại sao có sự khác nhau đó ? Liªn kết chặt chẽ với đoạn văn trớc và sau đó. (?) §o¹n v¨n thuyÕt minh cã thÓ bao gåm DiÔn đạt chính xác, trong sáng. mÊy phÇn chÝnh ?c¸c ý trong ®o¹n v¨n cã thÓ - Gîi c¶m, hïng hån. s¾p xÕp theo tri×nh tù thêi gian, kh«ng gian, * Sù gièng nhau vµ kh¸c nhau gi÷a ®o¹n v¨n tù sù vµ nhËn thøc, ph¶n b¸c, chøng minh hay kh«ng? thuyÕt minh: V× sao? - Chúng đều có cấu trúc thờng gặp của một đoạn văn ( Có thể cùng đề cập đến một đối tợng ) - §o¹n tù sù thêng sö dông nhiÒu yÕu tè biÓu c¶m vµ miªu t¶ hÊp dÉn - §o¹n v¨n thuyÕt minh thêng chØ nh»m cung cÊp tri thøc chÝnh x¸c kh¸ch quan, thêng Ýt yÕu tè biÓu c¶m vµ miªu t¶ nh ®o¹n tù sù * CÊu tróc thêng gÆp cña mét ®o¹n v¨n thuyÕt minh : - Mở đoạn : giới thiệu đối tợng thuyết minh - Th©n ®o¹n: thuyÕt minh cô thÓ - Kết đoạn: Khẳng định, lu lại ấn tợng II. ViÕt ®o¹n v¨n thuyÕt minh Hoạt động 2 * C¸c bíc chuÈn bÞ: - Hs đọc mục II định đối tợng cần thuyết minh (?) Muèn viÕt mét ®o¹n v¨n thuyÕt minh cÇn -- X¸c X©y dùng dµn ý ( Më bµi- th©n bµi- kÕt bµi ) cã mÊy bíc chuÈn bÞ? ViÕt tõng ®o¹n theo dµn ý - Hs làm việc cá nhân, độc lập trả lời L¾p r¸p c¸c ®o¹n thµnh mét bµi v¨n thuyÕt minh, kiÓm - Gv nhËn xÐt, kh¸i qu¸t tra söa ch÷a bæ sung - Hs nhËn xÐt vÒ ®o¹n v¨n sgk * NhËn xÐt vÒ ®o¹n v¨n cña sgk: - §o¹n v¨n thuyÕt minh vÒ nghÞch lÝ gi÷a thêi gian vµ tèc Hoạt động 3 độ - Hs chia nhãm viÕt c¸c ®o¹n v¨n theo lùa - Ph¬ng ph¸p thuyÕt minh : gi¶i thÝch so s¸nh, nªu sè liÖu chän c¸ nh©n - ý nghĩa bài học : phải biết qúy trọng thời gian để học - Gv gîi ý : tập và lao động có hiệu quả - Hs tr×nh bµy bµi viÕt tríc líp * Gîi ý viÕt ®o¹n v¨n TM - Gv nhËn xÐt gãp ý c¸c bµi viÕt cña hs vÝ dô: giíi thiÖu vÒ mét nhµ khoa häc gåm c¸c ®o¹n : - Hs đọc ghi nhớ sgk + Giíi thiÖu ng¾n gän vÒ th©n thÕ sù nghiÖp + Giới thiệu vắn tắt các chặng đờng nghiên cứu khoa học 3.Cñng cè, híng dÉn, dÆn dß + Giíi thiÖu mét c«ng tr×nh nghien cøu tiªu biÓu hhay (?) muèn viÕt tèt mét ®o¹n v¨n thuyÕt minh ®Çu tiªn ta cÇn cã nh÷ng ®iÒu kiÖn nµo? + Đánh giá những đóng góp của nhà KH - Gv dÆn dß, híng dÉn Hs chuÈn bÞ bµi: “ * Muèn viÕt tèt mét ®o¹n v¨n ph¶i: nh÷ng yªu cÇu vÒ viÖc sö dông tiÕng ViÖt” + N¾m v÷ng kiÕn thøc vÒ ®o¹n v¨n thuyÕt minh - Gv rót kinh nghiÖm bµi d¹y + Cã nh÷ng tri thøc cÇn thiÕt chuÈn x¸c... + S¾p xÕp c¸c tri thøc mét c¸ch chuÈn x¸c, râ rµng + Vận dụng đúng các phơng pháp thuyết minh B. ĐỀ BAØI VIẾT SỐ 5 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Đánh giá việc vận dụng tổng hợp kiến thức của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Biết vận dụng các thao tác lập luận đã học (phân tích so sánh) để làm một bài văn nghị luận văn hoïc. - Biết trình bày và diễn đạt nội dung bài viết một cách sáng sủa, đúng quy cách. Tạo hứng thú đọc vaên cuõng nhö nieàm vui vieát vaên. 2. Giáo dục: Tinh thần tự làm việc và lòng yêu quý trân trọng các giá trị văn học 3. Kó naêng: Reøn luyeän kó naêng haønh vaên cuûa hoïc sinh II. Chuẩn bị: Đọc tài liệu, văn bản, soạn đề kiểm tra. Đọc lại toàn bộ các tp đã học; tự mình hệ thống hóa kiến thức. III. Tiến trình lên lớp:1. Ổn định lớp. 2. Kieåm tra baøi cuõ: 3. Bài mới: HS chọn một trong hai đề sau: Đề 01 Câu 1. Thuyết minh về mái ấm của gia đình em. Đề 02 Câu 1. Thuyết minh về ý nghĩa của Bánh chưng ( hoặc Bánh tét).. GỢI Ý ĐÁP ÁN ĐỀ 01 Câu 1 (10.0điểm): Đề 1: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm baûo caùc yù chính sau ñaây: a. Yeâu caàu veà kyõ naêng: Biết cách làm bài nghị luận xã hội, kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, không lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. Học sinh phải xác định đúng đối tượng thuyết minh: Tác hại của việc hút thuốc lá b. Yêu cầu về kiến thức: Thực trạng về việc hút thuốc lá trong xã hội ta hiện nay: - Hút thuốc lá có hại như thế nào đối với sức khoẻ của bản thân, môi trường, kinh tế, gia ñình vaø xaõ hoäi. Thuốc lá là một trong những nguyên nhân gây ra các căn bệnh: ung thư phổi, gan, tim, tuoåi thoï,… Sự lựa chọn, thái độ và hành động của thanh niên học sinh trước việc hút thuốc lá. Các giải pháp về việc từ bỏ thuốc lá. Đề 2. a. Yêu cầu về kỹ năng: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các ý chính sau đây: Biết cách làm bài nghị luận xã hội, kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, không lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. Học sinh phải xác định đúng đối tượng thuyết minh: mái ấm gia đình. b. Yêu cầu về kiến thức: - Mái ấm gia đình với tình thương của mọi người. - Mái ấm gia đình trong ánh mắt của người thân và những người xung quanh. - Yù nghĩa và sự cảm nhận của bản thân về mái ấm gia đình. C. . Hướng chấm: Điểm 8 - 10. Học sinh đáp ứng tốt các yêu cầu trên. Văn viết giàu cảm xúc, diễn đạt tốt có sự liên hệ sâu sắc, ít hoặc không mắc phải sai phạm nào. Điểm 6 - 7. Bài làm đáp được 2/3 các yêu cầu trên, nhất thiết phải đảm bảo được mục “a và b” và phân sau, diễn đạt đủ ý và cũng còn một vài lỗi sai không đáng kể. Điểm 4 - 5. Bài viết chỉ đáp ứng được ½ các yêu cầu trên, trong quá trình làm bài đã tỏ ra nắm được vấn đề song chưa biết cách triển khai hợp lí, đôi chỗ còn rất lúng túng... Vẫn còn một vài loãi sai nhoû. Điểm 2 - 3. Bài viết chỉ đáp ứng được 1/3 các yêu cầu trên, trong quá trình làm bài thường sa vào kể lể, hoặc viết theo kiểu nhớ đâu viết đó không theo trình tự nào,... Vẫn còn một vài lỗi sai. Ñieåm 1 . Baøi vieát lan man daøi doøng khoâng roõ noäi dung,... maéc quaù nhieàu loãi sai..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Điểm 0 .Diễn đạt lủng củng không nắm rõ vấn đề, lạc đề và viết sai quá nhiều, hoặc bỏ giấy trắng. Ruùt kinh nghieäm: ............................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... Tiết: 65 HIỀN TÀI LÀ NGUYÊN KHÍ CỦA QUỐC GIA NS: Thân Nhân Trung A. Mục tiêu bài học: Giúp hs:- Hiểu được nội dung và giá trị của một tấm văn bia trong Văn Miếu Quốc Tử Giám. - Bài học lịch sử quý báu về văn hóa giáo dục cho ngày nay: bồi dưỡng, phát triển, tôn vinh người tài. - Nghệ thuật lập luận: kết cấu chặt chẽ, lập luận khúc chiết, giàu sức thuyết phục. B. Sự chuẩn bị của thầy và trò: - Sgk, sgv và một số tài liệu tham khảo. - Hs soạn bài theo các câu hỏi trong sgk. - Gv soạn thiết kế dạy- học. C. Cách thức tiến hành: Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp hướng dẫn hs: đọc diễn cảm, trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. D. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Nêu nguyên nhân làm cho thơ văn ko lưu truyền hết ở đời? ý nghĩa của công việc sưu tầm thơ văn của Hoàng Đức Lương? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Trong Văn Miếu – Quốc Tử Giám (Hà Nội), từ thời Lí, sau m ỗi. khoa thi, nhà vua lại cho dựng những bia đá (đặt trên lưng rùa đá) ghi rõ họ tên, năm thi đỗ của các tiến sĩ Đại Việt. Đó là việc làm độc đáo, đầy ý nghĩa nhân văn và giáo dục sâu sắc của các triều đại phong kiến VN. Ngoài ra, ở mỗi bia tiến sĩ đó, người ta còn thấy các bài kí đề danh. Bài đọc thêm này trích từ một trong những văn bia đó. Hoạt động của thầy & trò Hs đọc tiểu dẫn- sgk. - Nêu các nét đáng lưu ý về tác giả Thân Nhân Trung?. - Em có hiểu biết gì về thể văn bia?. Hs đọc VB. - Tìm bố cục của VB? (xác định hệ thống luận điểm trong VB?). Gv dẫn dắt: Bài kí trên được khắc bia năm 1484. Trước phần trích học có một đoạn văn dài kể việc từ khi Lê Thái Tổ dựng nước (1428) đến năm 1484, các vua Lê tuy đều chú ý bồi dưỡng,. Nội dung cần đạt I. Tiểu dẫn: 1. Vài nét về tác giả Thân Nhân Trung (1418- 1499): - Tự (tên chữ): Hậu Phủ. - Quê quán: làng Yên Ninh- huyện Yên Dũng (Bắc Giang). - Đỗ tiến sĩ năm 1469, nổi tiếng văn chương, được Lê Thánh Tông tin dùng. - Được phong là Phó nguyên soái trong Tao đàn văn học do Lê Thánh Tông sáng lập. 2. Thể văn bia: - Là những bài văn khắc trên bia đá. - Phân loại: 3 loại. + Văn bia ghi công đức; Bia ghi việc xây dựng các công trình kiến trúc; Bia lăng mộ. - Mục đích: ghi chép những sự việc trọng đại hoặc tên tuổi, cuộc đời của những người có công đức lớn để lưu truyền cho đời sau. II. Đọc- hiểu văn bản: 1. Đọc và tìm bố cục: - Đọc. - Bố cục: 3 phần + P1: Vai trò quan trọng của hiền tài. + P2: Những việc làm khuyến khích hiền tài của các thánh đế minh vương. + P3: Ý nghĩa của việc khắc bia tiến sĩ. 2. Tìm hiểu văn bản: a. Vai trò quan trọng của hiền tài: - Hiền tài là nguyên khí của quốc gia: + Hiền tài: người có tài cao, học rộng và có đạo đức. + Nguyên khí: khí chất ban đầu làm nên sự sống còn và phát triển của sự vật..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> phát triển hiền tài nhưng chưa có điều kiện dựng bia tiến sĩ. Cuối phần trích là danh sách 33 vị tiến sĩ khoa Nhâm Tuất 1442... - Em hiểu câu: “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia” ntn? - Tác giả đã chứng minh luận điểm trên bằng phương pháp lập luận nào? ntn? - Các thánh đế minh vương đã làm gì để khuyến khích hiền tài? Tại sao nói thế vẫn chưa đủ? - Nêu ý nghĩa của việc khắc bia tiến sĩ? - Lập sơ đồ kết cấu bài văn bia của Thân Nhân Trung? - Những bài học lịch sử rút ra từ việc khắc bia tiến sĩ? E. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu hs:- Học bài. Chuẩn bị các bài đọc thêm: TỰA TRÍCH DIEÃM THI TAÄP; HÖNG ĐẠO ĐẠI VƯƠNG TRẦN HƯNG ĐẠO VAØ BAØI THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ.. - Bài học lịch sử rút ra: + Ở thời đại nào “hiền tài” cũng là “nguyên khí của quốc gia” phải biết quý trọng hiền tài. + Hiền tài có mối quan hệ sống còn đối với sự thịnh- suy của đất nước. + Sự đúng đắn trong quan điểm của nhà nước ta: Giáo dục là quốc sách hàng đầu..  Người tài cao, học rộng, có đức độ là khí chất ban đầu làm nên sự sống còn và phát triển của đất nước, xã hội.  Hiền tài có quan hệ lớn đến sự thịnh – suy của đất nước. - Phương pháp lập luận: diễn dịch. Luận điểm được triển khai qua cách so sánh đối lập: Nguyên khí thịnh  Nguyên khi suy Đ/n nhiều hiền tài Đ/n hiếm hiền tài Thế nước mạnh Thế nước suy  Khẳng định tính chất rõ ràng, hiển nhiên của chân lí. b. Những việc làm khuyến khích hiền tài của các thánh đế minh vương: - Những việc đã làm: + Đề cao danh tiếng, xướng danh, ghi tên ở bảng vàng. + Ban chức tước. + Ban yến tiệc...  Chưa đủ vì danh tiếng của hiền tài mới chỉ được vang danh ngắn ngủi, lẫy lừng một thời mà ko lưu truyền được lâu dài. - Việc sẽ làm: Khắc bia tiến sĩ. c. Ý nghĩa của việc khắc bia tiến sĩ: - Khuyến khích hiền tài: kẻ sĩ trông vào mà phấn chấn, hâm mộ, ra sức rèn luyện danh tiết, gắng sức giúp vua, giúp nước. - Ngăn ngừa điều ác, kẻ ác, ý xấu bị ngăn chặn, lòng thiện tràn đầy, kẻ ác lấy đó làm răn, người thiện xem đó mà cố gắng. - Dẫn việc dĩ vãng, chỉ lối tương lai, góp phần rèn rũa danh tiếng cho sĩ phu, vừa để củng cố mệnh mạch cho đất nước. III. Tổng kết bài học: - Sơ đồ kết cấu của bài văn bia trên: Vai trò quan trọng của hiền tài. Những việc làm khuyến khích hiền tài. Những việc đã làm. Việc sẽ làm. Ý nghĩa với việc khắc bia tiến sĩ. Ruùt kinh nghieäm: ............................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... Tiết: 66 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM NS: TỰA TRÍCH DIỄM THI TẬP HƯNG ĐẠO ĐẠI VƯƠNG TRẦN QUỐC TUẤN thái s trần thủ độ A. Mục tiêu bài học: Giúp hs:- Hiểu được niềm tự hào sâu sắc và ý thức trách nhiệm của Hoàng Đức Lương trong việc bảo tồn di sản văn học của tiền nhân. - Nắm được nghệ thuật lập luận của tác giả. - Giáo dục thái độ trân trọng và yêu quý di sản văn hóa của dân tộc. B. Sự chuẩn bị của thầy và trò: - Sgk, sgv, một số tài liệu tham khảo. - Hs soạn bài theo các câu hỏi trong sgk..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gv soạn thiết kế dạy- học. C. Cách thức tiến hành: Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp hướng dẫn hs: đọc diễn cảm, trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. D. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Sưu tầm, bảo tồn di sản văn hóa tinh thần của tổ tiên ông cha là một công việc rất quan trọng và cần thiết nhưng cũng hết sức khó khăn, đặc biệt là ở những thế kỉ trước đây (điều kiện sưu tầm rất hạn chế) hoặc sau khi chiến tranh các di sản văn hóa tinh thần thường bị tàn phá nặng nề. Tiến sĩ Hoàng Đức Lương là một trong những trí thức thời Lê ở thế kỉ XV đã ko tiếc công sức, thời gian để làm công việc đó. Sau khi hoàn thành Trích diễm thi tập (Tuyển tập những bài thơ hay), ông lại tự viết một bài tựa đặt ở đầu sách nói rõ quan điểm, mục đích sưu tầm, tâm sự của mình,...và giới thiệu sách với người đọc. Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt I. Tiểu dẫn: Hs đọc tiểu dẫn- sgk. 1. Tác giả Hoàng Đức Lương: - Nêu vài nét về tác giả Hoàng - Quê quán: ở huyện Văn Giang (Hưng Yên), trú quán ở Gia Lâm Đức Lương? (Hà Nội). - Đỗ tiến sĩ năm 1478. 2. Bài Tựa Trích diễm thi tập: - Em hiểu thế nào là bài tựa? - Bài tựa: Nó tương đương với các khái + Là bài viết thường đặt ở đầu sách. niệm nào được dùng hiện nay: + Do tác giả (người khác) viết nhằm mục đích nói rõ hơn với độc giả lời đầu sách, lời nói đầu, lời về hoàn cảnh, mục đích sáng tác, kết cấu hoặc nội dung hoặc tâm sự bạt, lời cuối sách? Mục đích của tác giả hay những nhận xét, đánh giá, phê bình hoặc cảm nhận của nó? Thể văn thường dùng? của người đọc (nếu là người khác viết). + Được viết bằng thể văn nghị luận, thuyết minh, biểu cảm hoặc thể hỗn hợp. Hs đọc văn bản. - Trích diễm thi tập: tuyển tập các bài thơ hay. - Theo em, Vb vừa đọc nêu lên II. Đọc – hiểu: các ý chính nào? Từ đó, em 1. Đọc và tìm bố cục: hãy xác định bố cục của nó? Bố cục: 2 phần. - P1: Từ đầu đến “rách nát tan tành”- Những nguyên nhân làm cho thơ văn ko lưu truyền hết ở đời. - Theo Hoàng Đức Lương, có - P2: Còn lại- Tâm sự và công việc sưu tầm thơ văn của tác giả. những nguyên nhân nào khiến 2. Tìm hiểu văn bản: sáng tác thơ văn của người xưa a. Những nguyên nhân làm cho thơ văn ko lưu truyền hết ở đời: ko được lưu truyền đầy đủ cho * Nguyên nhân chủ quan: đời sau? - Chỉ có thi nhân  nhà thơ.  người có trình độ học vấn mới thấy được cái hay, cái đẹp của thơ ca. + Hình ảnh liên tưởng so sánh: Thơ văn- khoái chá  cái hấp dẫn. - gấm vóc  cái đẹp. + Nhưng vẻ hấp dẫn, vẻ đẹp của thơ văn lại còn như là “sắc đẹp ngoài cả sắc đẹp, vị ngon ngoài cả vị ngon, ko thể đem mắt thường mà xem, miệng tầm thường mà nếm được”  vẻ đẹp, vẻ hấp dẫn đặc biệt, trừu tượng, khó nắm bắt.  Cần phải là người có trình độ, học vấn mới nắm bắt được nhưng số người đó trong xã hội ta không nhiều ko phải ai trong xã hội cũng yêu quý, cũng quan tâm sưu tầm, lưu giữ. - Người có học, có hiểu biết (bậc danh nho, người làm quan, các sĩ tử) hoặc vì bận việc hoặc ko quan tâm đến viêc sưu tầm văn thơ. - Người yêu thích thơ văn lại ko đủ trình độ, năng lực và tính kiên trì. - Nhà nước (triều đình, nhà vua) ko khuyến khích việc in ấn (khắc.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tìm các biện pháp nghệ thuật lập luận của tác giả? - Tại sao tác giả lại nêu các nguyên nhân làm thơ văn thất truyền trước khi trình bày các công việc sưu tầm của mình?. - Trước thực trạng thơ văn của ông cha bị thất truyền, hủy hoại, Hoàng Đức Lương có xúc cảm, tâm sự gì?. - Công việc sưu tầm, biên soạn của tác giả diễn ra ntn?. - Cách giới thiệu việc làm sưu tầm, chia bố cục và nội dung cuốn sách của tác giả ntn? - Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của bài tựa trên?. ván) thơ văn mà chỉ in kinh Phật. * Nguyên nhân khách quan: - Sức phá huỷ của thời gian đối với sách vở. - Chiến tranh, hỏa hoạn.  Nghệ thuật lập luận: + Phương pháp quy nạp. + Dùng hình ảnh so sánh (đoạn 1;5). - Câu hỏi tu từ: “Huống chi...tan tành?” * Tác giả nêu nguyên nhân khiến thơ văn thất truyền trước nhằm: + Nhấn mạnh vào mục đích của việc sưu tầm, biên soạn cuốn sách của mình là xuất phát từ yêu cầu cấp thiết của thực tế chứ ko phải chỉ do sở thích cá nhân. + Đó là một công việc khó khăn nhưng đáng quý, cần thiết, nằm trong trào lưu chung của thời đại phục hưng dân tộc thế kỉ XV. b. Tâm sự và công việc sưu tầm văn thơ của tác giả: - Tâm sự của tác giả trước thực trạng thơ văn của ông cha bị thất truyền, hủy hoại: + Xót xa, thương tiếc trước di sản quý báu bị tản mát, hủy hoại, đắm chìm trong quên lãng khi đặt nền văn hóa dân tộc mình sánh với văn hóa Trung Quốc. + Khó khăn trong việc khảo cứu thơ văn Lí- Trần làm tác phải thường thở than, có ý trách lỗi các trí thức đương thời. - Công việc sưu tầm, biên soạn của tác giả: + Sưu tầm:- Công phu tìm tòi, thu lượm: “tìm quanh hỏi khắp”. - Thu lượm thêm thơ của các vị hiện đang làm quan trong triều, chọn lấy bài hay. + Biên soạn:- Chia xếp theo từng loại. - Đặt tên sách. - Phần cuối sách có phụ thêm thơ văn của mình.  Cách giới thiệu việc làm sưu tầm, chia bố cục, nội dung cuốn sách của tác giả: ngắn gọn, đủ ý, giọng kể giản dị, khiêm nhường. III. Tổng kết bài học: 1. Nội dung: Bài tựa thể hiện niềm tự hào, sự trân trọng và ý thức bảo tồn di sản văn hóa dân tộc. 2. Nghệ thuật: - Nghệ thuật lập luận: + Phương pháp quy nạp.; Dùng hình ảnh.; Câu hỏi tu từ; - Lời lẽ thiết tha.  Tính chất chặt chẽ, tác động mạnh vào trí tuệ và tình cảm của người đọc.. HƯNG ĐẠO ĐẠI VƯƠNG TRẦN QUỐC TUẤN. Ngô Sĩ Liên A. Mục tiêu bài học: Giúp hs:- Thấy được cái hay, sức hấp dẫn của một tác phẩm lịch sử nhưng đậm chất văn học qua nghệ thuật kể chuyện và khắc họa chân dung nhân vật lịch sử. - Cảm phục và tự hào về tài năng, đức độ của người anh hùng dân tộc Trần Quốc Tuấn, đồng thời hiểu được những bài học đạo lí quý báu mà ông để lại cho đời sau. B. Sự chuẩn bị của thầy và trò: - Sgk, sgv và một số tài liệu tham khảo. - Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk.; - Gv soạn thiết kế dạy- học. C. Cách thức tiến hành: Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp hướng dẫn hs: đọc diễn cảm, trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. D. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Nêu nguồn gốc, quan hệ họ hàng, các thời kì phát triển và các loại chữ viết của tiếng Việt từ xưa đến nay? 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Giới thiệu bài mới: Thượng quốc công Tiết chế Hưng Đạo đại vương Trần Quốc Tuấn (?-1300) là một bậc hiền tài, người anh hùng dân tộc và là một trong những danh tướng nổi tiếng toàn thế giới bởi 2 lần chỉ huy quân đội nhà Trần đánh tan giặc Mông- Nguyên. Nhưng chân dung con người ông ntn? Ngày nay, chúng ta phải dựa vào tác phẩm Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Sĩ Liên. Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt Hs đọc tiểu dẫn- sgk. I. Tiểu dẫn: - Nêu vài nét chính về tiểu sử 1. Tác giả Ngô Sĩ Liên: của Ngô Sĩ Liên? - Đỗ tiến sĩ năm 1442. - Giữ chức Hữu thị lang bộ Lễ, Triều liệt đại phu kiêm Tư nghiệp - Thời gian hoàn thành tác (hiệu trưởng) Quốc Tử Giám, Tu soạn Quốc sử quán. phẩm? Nội dung tác phẩm? Cơ - Vâng lệnh vua Lê Thánh Tông viết Đại Việt sử kí toàn thư. sở của nó? 2. Đại Việt sử kí toàn thư: - Hoàn tất năm 1499, gồm 15 quyển. Hs đọc văn bản. - Nội dung: ghi chép lịch sử từ thời Hồng Bàng cho đến khi Lê - Tìm bố cục của văn bản trên? Thái Tổ lên ngôi (1428). - Dựa trên: Đại Việt sử kí (Lê Văn Hưu) và Sử kí tục biên (Phan Gv dẫn dắt: Người xưa nói con Phu Tiên). chim trước khi chết thì cất tiếng II. Đọc- hiểu văn bản: kêu thương, con người trước khi 1. Đọc chết thì thành thực, trăng trối 2. Bố cục: - Bố cục: 3 phần. những lời tâm huyết... Trước khi + P1: “Tháng sáu... giữ nước”  Lời khuyên vua Trần về kế sách Trần Quốc Tuấn mất, vua Trần giữ nước của Trần Quốc Tuấn. đến hỏi ông về kế sách giữ + P2: “Quốc Tuấn là con... viếng”  Trần Quốc Tuấn với lời trăng nước. Điều đó cho thấy sự tín trối của cha, trong câu chuyện với gia nô và hai con trai. nhiệm rất cao của nhà vua đối + P3: còn lại  Những công tích lớn, trước tác chính và lời dặn con với ông... của Trần Quốc Tuấn. - Trần Quốc Tuấn đã trình bày 3. Tìm hiểu văn bản: với vua Trần kế sách giữ nước a. Lời khuyên vua Trần về kế sách giữ nước của Trần Quốc ntn? Tại sao ông lại nêu dẫn Tuấn: chứng về hàng loạt các triều đại - Trần Quốc Tuấn nêu dẫn chứng về hàng loạt các cách trừ giặc, trước? Theo ông, điều kiện quan giữ nước của người xưa nhằm khuyên vua Trần nên tuỳ thời thế trọng nhất để thắng giặc là gì? mà có sách lược phù hợp, binh pháp chống giặc cần vận dụng linh Muốn vậy phải làm gì? hoạt, không có khuôn mẫu nhất định. - Qua lời dặn vua Trần của vị - Điều kiện quan trọng nhất để thắng giặc: toàn dân đoàn kết một tướng già, em thấy ở Trần Quốc lòng. Tuấn nổi bật lên phẩm chất gì? “Vua tôi đồng tâm, anh em hòa mục, cả nước góp sức” - Tại sao tác giả ko mở đầu bằng - Muốn vậy, phải “khoan thư sức dân”: việc kể nguồn gốc, lai lịch của + Giảm thuế khóa. nhân vật mà lai mở đầu bằng lời + Bớt hình phạt. dặn của cha Trần Quốc Tuấn + Không sách nhiễu nhân dân, chăm lo đời sống nhân dân sung túc. trước lúc đi xa?  Điều đó là “thượng sách giữ nước”. Hs thảo luận, trả lời.  Phẩm chất của Trần Quốc Tuấn: Gv nhận xét, bổ sung: Cách mở + Có lòng trung quân ái quốc- có ý thức trách nhiệm rất cao với đầu đó tạo sự hấp dẫn cho bản vua với nước. kể. Bởi nó khơi dậy trong người + Là một vị tướng tài ba, mưu lược, có kinh nghiệm dồi dào và tầm đọc sự tò mò xem Trần Quốc nhìn xa trông rộng. Tuấn có thực hiện lời di huấn + Có lòng thương dân, trọng dân, biết lo cho dân. của cha ko. b. Trần Quốc Tuấn với lời trăng trối của người cha, trong các - Việc Trần Quốc Tuấn ko cho câu chuyện với gia nô và hai người con trai: lời cha dạy là phải có ý nghĩa * Trần Quốc Tuấn với lời trăng trối của người cha: gì? Ông ghi nhớ lời cha nhưng ko cho là phải. - Câu chuyện giữa Trần Quốc  Đặt chữ “trung” lên trên chữ “hiếu” một cách tự nguyện, hết lòng Tuấn với Yết Kiêu, Dã Tượng trung nghĩa, dẹp thù riêng để phụng sự đất nước, ko mảy may tư có ý nghĩa gì? lợi. - Câu chuyện của Trần Quốc * Câu chuyện với Yết Kiêu, Dã Tượng: Tuấn với hai người con trai nói - Khẳng định nhân cách cao thượng, tấm lòng trung nghĩa, thẳng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> lên điều gì trong nhân cách và thắn, cương trực của hai người nô bộc trung thành. cách giáo dục con của ông? - Khẳng định tư tưởng trung quân của Trần Quốc Tuấn là hoàn toàn đúng nên mới tìm được sự đồng cảm của mọi người, kể cả gia - Tìm những dẫn chứng nói về nhân. uy tín và những công tích lớn - Chi tiết “Quốc Tuấn cảm phục đến khóc, khen ngợi hai người” của Trần Quốc Tuấn? nô bộc trung nghĩa: - Nét đẹp nào trong nhân cách  Câu chuyện với 2 nô bộc chỉ là một phép thử lòng người của Trần của Trần Quốc Tuấn biểu hiện Quốc Tuấn qua chi tiết: “Quốc Tuấn chưa  Trần Quốc Tuấn là một con người thẳng thắn, chân thành. bao giờ phong tước cho một * Câu chuyện với hai người con trai: người nào...vậy đấy”? + Hưng Vũ Vương (Quốc Hiến): ông “ngầm cho là phải”. - Các trước tác chính của Trần + Hưng nhượng Vương (Quốc Tảng): ông nổi giận, rút gươm định Quốc Tuấn? tội, ko muốn Quốc Tảng được nhìn mặt lần cuối. - Lời dặn dò các con trước lúc  Tính cách: thận trọng, trung nghĩa. mất của ông có ý nghĩa gì?  Cách giáo dục con: công bằng, rất nghiêm khắc. c. Những công lao và uy tín, trước tác chính và lời dặn con của - Nhận xét, đánh giá khái quát Trần Quốc Tuấn: về vẻ đẹp nhân cách của Hưng - Công lao: Đạo Vương Trần Quốc Tuấn + Là tổng chỉ huy quân đội nhà Trần hai lần đánh thắng quân qua văn bản trên? Nguyên- Mông. + Tiến cử được nhiều người tài trong sự nghiệp bình Nguyên và - Nhận xét về nghệ thuật kể xây dựng triều Trần. chuyện và nghệ thuật khắc họa - Uy tín: nhân vật? + Được truy tặng tước lớn: Thái sư Thượng phụ Thượng quốc công Gv bổ sung: Nhân Vũ Hưng Đạo Đại Vương  được ví như thượng phụ (cha + Mạch kể 1: Tác giả nêu 1 sự vua). kiện thể hiện quan niệm “thiên + Được hưởng những quyền hạn đặc biệt, được phong tước cho nhân tương dữ” (trời và người người khác. có mối quan hệ với nhau)- sao sa + Là chỗ dựa tinh thần của vua Trần những lúc vận nước lâm nguy (điềm xấu, dự báo một nhân vật (Câu nói khảng khái của ông gợi nhớ đến câu nói của Trần Thủ Độ có vai trò trọng yếu với quốc gia trước ông: “Đầu tôi chưa rơi, xin bệ hạ đừng lo!”) qua đời), điềm báo này ứng với + Danh vọng và tài thao lược của ông khiến kẻ thù phải kính sợ việc Hưng Đạo Vương ốm. Sau đến mức ko dám gọi tên. đó, ngược thời gian kể về cuộc + Được thần thánh hóa trong tâm thức dân gian. đời Trần Quốc Tuấn, giải thích - Vẻ đẹp nhân cách: khiêm tốn, giản dị, luôn kính cẩn giữ lễ vua cho câu hỏi “Ông là ai?”(xuất tôi. thân- tài mạo- gia cảnh- những - Những trước tác chính: việc đáng chú ý) + Hịch tướng sĩ (Dụ chư tì tướng hịch văn). + Mạch kể 2: Khi Trần Quốc + Binh thư yếu lược (Binh gia diệu yếu lược). Tuấn mất, ông được phong tặng + Vạn Kiếp tông bí truyền thư. rất trọng hậu. Vì sao? (Vì ông có - Lời dặn con kĩ càng việc mai táng mình ntn trước lúc mất có thể nhiều công lao to lớn với đất do lo lắng sâu xa rằng quân Nguyên có thể trở lại xâm lược và dầo nước và là một con người đức mồ mả của ông lên  thể hiện tính cẩn trọng, lo xa. cao vọng trọng). III. Tổng kết bài học: 1. Nội dung: Vẻ đẹp nhân cách vĩ đại của Trần Quốc Tuấn: + Trung quân ái quốc. + Thương yêu dân. + Tận tình với tướng sĩ. + Tài năng, mưu lược. + Khiêm tốn, cẩn trọng. + Công bằng và nghiêm khắc trong giáo dục con... 2. Nghệ thuật: - Nghệ thuật kể chuyện: + Không đơn điệu theo trình tự thời gian, sử dụng hai mạch kể rất điêu luyện, thu hút sự chú ý của người đọc..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Kĩ thuật kể chuyện phức điệu, khéo léo đan xen lời nhận xét tinh tế để định hướng cho người đọc; mỗi sự kiện, chi tiết đều tương ứng với một câu chuyện sinh động,... có tác dụng làm nổi bật chân dung nhân vật lịch sử. - Nghệ thuật khắc họa nhân vật: + Đặt nhân vật trong nhiều mối quan hệ (với cha, với hai con, với gia nô và vua Trần) và những tình huống có thử thách (tình huống giữa việc trung với vua và hiếu với cha; tình huống giặc tràn sang, nhà vua hỏi kế sách;...). + Sử dụng những chi tiết đặc sắc, chọn lọc tinh tế.. thái s trần thủ độ Ng« SÜ Liªn A. Môc tiªu bµi häc:Gióp HS 1. Hiểu đợc nhân cách của nhân tài đất việt. 2. Có thái độ trân trọng, tự hào về những nhân vật lịch sử văn hoá dân tộc B. Ph¬ng tiÖn thùc hiÖn: - SGK, SGV, thiÕt kÕ bµi häc - Gi¸o ¸n c¸ nh©n lªn líp C. C¸ch thøc tiÕn hµnh - Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp: đọc sáng tạo, gợi tìm, tái hiện, thuyết trình, kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. D. TiÕn tr×nh d¹y häc 1 KiÓm tra bµi cò: 2. Giíi thiÖu bµi míi Hoạt động của GV & HS Hoạt động 1 - Gv híng dÉn hs t×m hiÓu - Trong ®o¹n trÝch cã 4 t×nh tiÕt gãp phÇn béc lé khÝa c¹nh tÝnh c¸ch nh©n vËt:? - Hs trao đổi thảo lụân, làm việc theo nhóm - §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy - Gv định hớng bằng những câu hỏi gợi mở. Hoạt động 2 + Chân dung nhân vật đợc khắc hoạ nh thế nào? - Hs làm việc theo nhóm, trao đổi thảo luận - §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy - Gv định hớng bằng những câu hỏi gợi mở - Gv nhËn xÐt tæng hîp 3. Cñng cè, híng dÉn, dÆn dß - Gv dÆn dß, híng dÉn Hs chuÈn bÞ bµi: - Gv rót kinh nghiÖm bµi d¹y. Nội dung cần đạt 1. Nh©n c¸ch cña TrÇn Thñ §é + Có ngời vạch tội chuyên quyền của Trần Thủ Độ đối với vua. Nhng TrÇn Thñ §é kh«ng nh÷ng kh«ng biÖn b¹ch cho b¶n th©n vµ tá lßng o¸n thï, t×m c¸ch trõng trÞ kÎ v¹ch m×nh mµ cßn c«ng nhËn lêi nãi ph¶i vµ thëng cho ngêi dòng c¶m v¹ch lçi cña mình. Qua đó có thể thấy ông là ngời phục thiện, công minh , độ lợng và có bản lĩnh. + Khi nghe Linh Tõ Quèc MÉu khãc vµ m¸ch vÒ tªn qu©n hiÖu ng¨n kh«ng cho ®i qua thÒm cÊm, TrÇn Thñ §é kh«ng bªnh vî b¾t téi tªn qu©n hiÖu mµ t×m hiÓu râ sù viÖc råi cßn khen thëng kẻ giữ đúng pháp luật. Qua đó có thể thấy ông là ngời chí công vô t, tôn trọng pháp luËt, kh«ng thiªn vÞ ngêi th©n. + Cã ngêi ch¹y chät nhê Linh Tõ Quèc Méu xin cho lµm chøc câu đơng, Trần Thủ Độ đã dạy cho tên này một bài học: muốn làm chức quan ấy hắn phải chịu bị chặt một ngón chân để phân biệt với những ngời khác do xứng đáng mà đợc cử. Qua đó có thÓ thÊy «ng gi÷ c«ng b»ng ph¸p luËt, bµi trõ tÖ n¹ ch¹y chät, đút lót dựa dẫm thân thích. + Vua muèn phong chøc tíng cho An Quèc, anh cña TrÇn Thñ §é nhng «ng th¼ng th¾n tõ chèi v× anh m×nh kh«ng cã tµi n¨ng làm việc đó. =>Những tình tiết trên đã góp phần làm nổi bật bản lĩnh và nhân cách Trần Thủ Độ: thẳng thắn cầu thị, độ lợng nghiêm minh và đặc biệt là hết sức chí công vô t. 2. NghÖ thuËt kÓ chuyÖn vµ kh¾c ho¹ ch©n dung nh©n vËt. - Tình huống thứ nhất: Xung đột đến cao trào – Trần Thái Tông đem ngời hặc đi theo để kể tội Trần Thủ Độ nhng ông đã giải quyết rất thấu tình đạt lí. - Tình huống hai: Xung đột đến cao trào – vợ của Trần Thủ §é khãc lãc muèn «ng trõng trÞ ngêi lÝnh canh nhng «ng l¹i khen thởng cho kẻ ấy vì đã làm đúng phép nớc. - T×nh huèng thø ba: cho ngêi nhµ quen biÕt cña vî lµm chøc câu đơng nhng lại phải chặt một ngón chân để làm dấu. - Tình huống thứ t: tác giả lại bất ngờ cho ngời đọc thấy tài năng và bản lĩnh của ông khi ông không đồng ý cho anh mình lµm tíng.. Ruùt kinh nghieäm: .............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×