Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

kim loaihno3 dang 2giai nhanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.42 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>XÁC ĐỊNH KIM LOẠI – KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI AXIT CÓ TÍNH OXI HÓA MẠNH.. Dạng 3: Tìm tên kim loại, khối lượng kim loại khi tham gia phản ứng oxi hóa khử. Ví dụ 1: Cho 3,024 g một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là? A. NO; Mg. n N2O . B. NO2; Al. C. N2O; Al. D. N2O; Fe. 940,8  0, 042 (mol) 1000.22, 4  22  M Nx Oy  44 ( đvC) = 14.x + 16 y  x = 2, y =1 (thỏa mãn)  NxOy là: N2O.. D N x Oy H2. M  Mn+ + ne. 3, 024 M. n.. 2N+5 + 8e. 3, 024 M. 0,036. Áp dụng ĐLBT e: ne nhường = ne nhận  n..  N 21 0,042 ( mol).. 3, 024 3, 024 = 0,036  M = .n M 0,336. n là hóa trị ( số oxi hóa của kim loại ) nhận giá tri 1, 2 hoặc 3 N. 1. 2. 3. M. 9 ( loại). 18 ( loại). 27( Al). Nhận xét: Bài toán cho m g kim loại chưa biết hóa trị phản ứng với HNO3, H2SO4 biết sản phẩm khử và số mol sản phẩm khử. Áp dụng ĐLBT e để tìm ra M ( phụ thuộc n: hóa trị- số oxi hóa kim loại). Xét n = {1,2,3} tìm ra M thoản mãn. Những bài toán cho sẵn n thì chúng ta cũng làm tương tự. Thay n bài cho  M ( kim loại) Ngoài cách là theo ĐLBT e chúng ta có thể làm theo PP cân bằng PT phản ứng. Tính toán số mol theo PT. Lập mối liên hệ giữa M với số mol và khối lượng chất  M. Ví dụ 2: Cho m g kim loại M phản ứng với H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 16 g muối sunfat. Kim loại M là: A. Al. B. Zn. C. Cu. GIA SƯ/ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ONLINE/ OFFLINE TẤT CẢ CÁC MÔN. D. Fe. LIÊN HỆ: HOTLINE: 0978739838.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> XÁC ĐỊNH KIM LOẠI – KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI AXIT CÓ TÍNH OXI HÓA MẠNH.. n SO2 . 2, 24  0,1 ( mol). 22, 4. t 2M + 2nH2SO4, đặc   M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O 0. 0,1. 0,1. n M M2 (SO4 )n . (mol). 16  160n  M.2  96n 0,1 n. n là hóa trị kim loại nhận các giá trị 1, 2 hoặc 3. N. 1. 2. 3. M. 128 ( loại). 64 ( Cu). 128/3 (loại). Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01 mol khí NO ( phản ứng không tạo muối amoni ). Giá trị của m là: A. 13,5 gam. B. 1,35 gam. C. 0,81 gam. D. 8,1 gam.  1 Al  Al3+ + 3e 2N+5 + 8e  N 2 Áp dụng ĐLBT e: ∑ne nhường =∑ ne nhận. x 3x 0,12 0,015 (mol)  3x = 0,12+ 0,03  x = 0,05 (mol) N+5 + 3e  N+2 0,03 0,01 ( mol) m Al = 0,05.27 = 1,35 g Bài tập: Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 6,4 g một kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại M là: A. Al B. Fe C. Cu D. Zn Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 10,8 g một kim loại trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,688 lít khí N2 ( sản phẩm khử duy nhất- đktc). Tìm tìm tên kim loại. A. Al B. Fe C. Cu D. Zn Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 2,7 một kim loại M và dung dịch HNO3 loãng dư. Thu được 21,3 g một muối nitrat duy nhất. Tên kim loại là: A. Al B. Fe C. Cu D. Zn Câu 4: Hòa tan hoàn toàn một kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng dư, Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí N2O ở đktc là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được 75,6g muối nitrat. Kim loại M là? A. Al B. Fe C. Cu D. Zn. GIA SƯ/ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ONLINE/ OFFLINE TẤT CẢ CÁC MÔN. LIÊN HỆ: HOTLINE: 0978739838.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> XÁC ĐỊNH KIM LOẠI – KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI AXIT CÓ TÍNH OXI HÓA MẠNH. Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 16 g một kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 5,6 lít hỗn hợp khí ở đktc gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 19. Kim loại M là? A. Al B. Fe C. Cu D. Zn Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 9 g một kim loại vào trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 5,6 lít khí ở đktc gồm N2O và NO có tỉ khối so với H2 là 16,4. Kim loại M là? A. Al B. Fe C. Cu D. Zn Câu 7: Hòa tan hoàn toàn m g kim loại M vào trong dung dịch H2SO4 đặc nóng,dư thu được 3,36 lít khí ở đktc có tỉ khối so với H2 bằng 32 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 20 g muối sunfat. Tên kim loại và khối lượng m là? A. Al; 2,7 B. Fe; 5,6 C. Cu; 9,6 D. Zn; 6,5 Câu 8: Hoàn tan hoàn toàn 12 g hỗn hợp bột kim loại gồm Cu và kim loại M ( tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 5,6 lít khí SO2 ( sản phẩm khửu duy nhất ở đktc). Kim loại M là? A. Al. B. Fe. C. Ni. D. Zn. Câu 9: Hòa tan hoàn toàn m g kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 4,48 lít khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với O2 là 1,125 và dung dịch Y không chứa muối amoni. Gía trị của m là? A. 24. B. 21,6. D. Đáp án khác.. C. 43,2. Câu 10: Hòa tan hoàn toàn m g kim loại Mg vào dung dịch HNO3 rất loãng, thu được dung dịch Y và không thấy khí thoát ra. Nhỏ NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa màu trắng và 3,36 lít khí mùi khai thoát ra ở đktc. Gía trị của m là? A. 24. Câu Đ. Án. B. 21,6. 1 C. 2 A. D. Đáp án khác.. C. 14,4. 3 A. 4 D. 5 C. 6 A. GIA SƯ/ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ONLINE/ OFFLINE TẤT CẢ CÁC MÔN. 7 B. 8 B. 9 B. 10 C. LIÊN HỆ: HOTLINE: 0978739838.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×