Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

KH CHUYEN MON 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.68 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD - ĐT MAI SƠN. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. TRƯỜNG THCS CHẤT LƯỢNG CAO. Độc lập- Tự do- Hạnh phúc. Số:02/ KH - 2014. Mai Sơn, ngày 15 tháng 9 năm 2014. KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN Năm học 2014- 2015 A- ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH. 1. Đội ngũ giáo viên- Học sinh: */Tổng số giáo viên: 38 - Có 03 Tổ chuyên môn Tổ KHTN: 13 Tổ KHXH: 13 Tổ S-H-Đ: 12 - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Thạc sĩ: 1=2.6% Đại học: 31 = 81.7%; Cao đẳng: 6 = 15.8%; Giáo viên dạy giỏi cấp Huyện & cấp Tỉnh 28 /38 = 74 %. */ Về học sinh: - Tổng số 403 HS. Khối 6: 109 em= 4 lớp. Khối 7: 106 em = 4 lớp. Khối 8: 98 em = 4 lớp. Khối 9 : 90 em = 4 lớp. 2. Thuận lợi - khó khăn */ Thuận lợi: - Đối với giáo viên: 100% giáo viên có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn, có phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực sư phạm, tâm huyết với công tác giáo dục mũi nhọn. 100% giáo viên được xếp loại chuyên môn khá giỏi, có kinh nghiệm giảng dạy. Phần lớn giáo viên có đời sống gia đình ổn định, cư trú trên địa bàn Thị trấn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đối với học sinh: Đa các em vào trường qua thi tuyển hoặc xét tuyển với điều kiện là học sinh có học lực khá, giỏi ở bậc tiểu học, có ý thức học tập tốt, chăm ngoan. Kết quả năm học 2013- 2014 */ Học lực: 100% học sinh đạt học lực từ TB trở lên trong đó có 86,7% học sinh có học lực khá- giỏi */ Học sinh giỏi các cấp. Giải HSG. Tổng số giải. Cấp trường. 56. Cấp Huyện. 53. Cấp Tỉnh. 82. Cấp QG. 6. Nhất. Nhì. Ba. KK. 6. 13. 37. 2. 18. 20. 13. 2. 17. 23. 40. 3. 3. */Khó khăn Đồ dùng thiết bị kém chất lượng, không được đầu tư đồng bộ. Sự đầu tư cho giáo dục mũi nhọn không có. Không có chương trình nâng cao cụ thể cho trường, nhà trường tự mày mò trong việc xây dựng PPCT nâng cao, nên phải thường xuyên điều chỉnh, nhiều bất cập. Không có chế độ khuyến khích, ưu đãi cho những giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi. B- PHẦN KẾ HOẠCH THỰCHIỆN NHIỆM VỤ I. MỤC TIÊU CHUNG. 1- Xây dựng đội ngũ giáo viên Đội ngũ giáo viên là lực lượng giáo dục giữ vai trò chủ đạo trong các hoạt động giáo dục, giáo viên phải chấp hành tốt các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng nhà nước, luôn trau dồi nghiệp vụ chuyên môn để có tay nghề vững vàng . - Chỉ tiêu cụ thể: 100% giáo viên chấp hành nghiêm túc các qui chế chuyên môn, hồ sơ giáo án được đánh giá xếp loại từ khá trở lên trong đó có 95% xếp loại tốt. 100% giáo viên dạy khá trở lên trong đó có 31/38 giáo viên dạy giỏi từ cấp trường trở lên. 100% GV dự thi đạt GVG cụm - Biện pháp chủ yếu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nâng cao phẩm chất đạo đức cách mạng của người giáo viên - Sử dụng 100% các thiết bị và đồ dùng đã có trong phòng thí nghiệm, - Củng cố và duy trì tốt kỷ cương, nề nếp trong dạy và học, - Phân công hợp lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn. - Nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chuyên môn. Phát huy hết năng lực và trách nhiệm của các tổ trưởng trong điều hành hoạt động tổ. - Nâng cao chất lượng hoạt động chuyên đề, tăng cường dự giờ thăm lớp, đánh giá xếp loại chính xác; khen, chê uốn nắn kịp thời. - Đổi mới phương pháp dạy học, vận dụng linh hoạt các phương pháp, phát huy tính tích cực của học sinh. - Tổ chức các đợt thao giảng chào mừng các ngày lễ lớn. - Giao chỉ tiêu cụ thể đến từng giáo viên - Đầu tư thích đáng công tác nghiên cứu, tự học tự bồi dưỡng, phát huy sáng tạo khuyến khích giáo viên tổng kết kinh nghiệm theo từng đợt về công tác giảng dạy và giáo dục học sinh, đặc biệt là công tác bồi dưỡng học sinh giỏi. - Tăng cường bồi dưỡng giáo viên giỏi, quan tâm giúp đỡ giáo viên mới - Thường xuyên kiểm tra hồ sơ giáo án, dự giờ thường xuyên và đột xuất để quản lý giờ dạy giáo viên một cách hiệu quả nhất. - Đổi mới thi đua khen thưởng 2- Giáo dục học sinh * Giáo dục đạo đức Việc giảng dạy, bồi dưỡng kiến thức cho học sinh luôn đi đôi với việc giáo dục đạo đức cho các em, giáo dục học sinh sống có lý tưởng, có lối sống lành mạnh, trung thực, giản dị; chú trọng giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp và giáo dục học sinh làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. Có nhiều hình thức khuyến khích học sinh phấn đấu trở thành con ngoan trò giỏi, đội viên tốt; không vi phạm những điều cấm, thực hiện tốt nhiệm vụ của người học sinh. - Chỉ tiêu 100% học sinh được xếp hạnh kiểm khá tốt trong đó HK tốt chiếm 75% - Biện pháp + Xây dựng tập thể lớp đoàn kết nhất trí, giáo viên chủ nhiệm cần nắm bắt thông tin từ giáo viên bộ môn một cách kịp thời và phối kết hợp chặt chẽ, thống nhất cao trong công tác giảng dạy, giáo dục và quản lý học sinh..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Tổ chức cho học sinh tham gia đầy đủ các hoạt động tập thể xây dựng tinh thần đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, tổ chức tốt các hoạt động vui chơi giải trí, tham quan các di tích lịch sử, các hoạt động mang tính xã hội tạo môi trường trong sạch giúp các em học tập tốt. * Giáo dục văn hoá - Giáo dục học sinh ý thức học đều các môn để nắm bắt kiến thức một cách toàn diện, không học tủ học lệch. - Hướng dẫn học sinh tìm tòi phương pháp học tập cho phù hợp với từng bộ môn. - Tích cực triển khai các cuộc thi do các cấp phát động: “ Em yêu lich sử Việt Nam” cuộc thi “ Khoa học kỹ thuật” , phát động phong trào làm báo học tập, tham gia thi báo “Toán học tuổi trẻ” ..... - Tích cực vươn lên học giỏi, học khá, có ý thức tìm tòi sáng tạo, tự lực tự cường trong học tập. - Quán triệt cuộc vận động "Hai không" với 4 nội dung: “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích. Nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và việc ngồi nhầm lớp”, nghiêm chỉnh chấp hành nội qui nề nếp trong học tập, chống mọi biểu hiện gian lận trong kiểm tra, thi cử. - Chỉ tiêu về học tập: + 100% học sinh lên lớp và Đủ điều kiện xét tốt nghiệp THCS. + Học sinh giỏi cấp tỉnh: Mỗi môn đạt 6 giải trở lên trở lên + 100% học sinh được xếp loại học lực từ TB trở lên trong đó có: 85% HS khá và giỏi - Biện pháp: + Củng cố duy trì nề nếp dạy và học. + Hướng dẫn học sinh tự học tự nghiên cứu tài liệu một cách có hiệu quả. Học sinh có đủ SGK và tài liệu tham khảo. + Xây dựng kế hoặch giáo dục sát hợp, sắp xếp thời khoá biểu khoa học, tạo hứng thú học tập cho học sinh. + Tổ chức các hoạt động trong trường một cách khoa học, góp phần nâng cao chất lượng học tập của học sinh. + Giữ nghiêm kỉ luật học tập, kịp thời giải quyết những khó khăn vướng mắc để quá trình GD được đồng bộ. + Tạo không khí thi đua dạy tốt, học tốt đều khắp và thường xuyên trong giáo viên và học sinh. + Tổ chức tốt việc bồi dưỡng học sinh giỏi trong và ngoài giờ học chính khoá. Dạy sát đối tượng, tăng cường phụ đạo học sinh yếu bộ môn. + Tổ chức các hoạt động ngoại khoá bộ môn để tăng thêm hiểu biết cho HS..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Duy trì báo học tập ra một số/ tháng theo đề ra của giáo viên bộ môn, có chấm điểm hàng tháng và xếp loại, trao thưởng vào cuối năm học. 3. Hoạt động của tổ chuyên môn: Tổ chuyên môn là đơn vị cơ bản tiến hành nhiệm vụ GD, giúp Hiệu trưởng quản lí giáo viên, thực hiện các hoạt động GD theo kế hoạch chung của nhà trường. Tổ chuyên môn có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ, giúp giáo viên xây dựng kế hoạch chuyên môn. Kiểm tra, đôn đốc tổ viên thực hiện đúng kế hoạch đã đề ra, bàn bạc thảo luận các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo toàn diện, nâng cao tay nghề. * Chỉ tiêu: - 100% Giáo viên gảng dạy đạt từ khá trở lên trong đó 90% GV giảng dạy giỏi. - Mỗi giáo viên trực tiếp giảng dạy các môn KH cơ bản đăng ký thực hiện 01 chuyên đề chuyên môn. 100% các tổ chuyên môn đều có những đề tài, sáng kiến kinh nghiệm được thể nghiệm. - 03 tổ đạt danh hiệu tiên tiến xuất sắc. - Thực hiện 100% các chuyên đề đã đăng ký * Biện pháp chủ yếu: - Phân công hợp lí đội ngũ giáo viên sao cho giáo viên dạy các môn ở mỗi khối lớp đều có giáo viên giỏi để tiện giúp đỡ nhau trong chuyên môn. - Theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn, uốn nắn, động viên để quá trình giảng dạy theo đúng kế hoạch. - Phổ biến tới từng giáo viên những yêu cầu, những thay đổi (nếu có), kiểm tra sổ đầu bài, lịch báo giảng một cách thường xuyên. - Hướng dẫn giáo viên mới thực hiện đúng yêu cầu cơ bản về kiến thức, vận dụng phương pháp dạy học tích cực có hiệu quả cao. - Lập kế hoạch dự giờ theo đợt; dự giờ đột xuất, trao đổi rút kinh nghiệm một cách tỷ mỷ. - Chỉ đạo tổ chức phong trào thi đua cải tiến phương pháp dạy học, áp dụng phương pháp dạy học tích cực trong tất cả các môn học, tiết học. - Tổ chức thi tay nghề qua các đợt thao giảng. - Phát huy vai trò của tổ bộ môn trong việc tổ chức các hoạt động chuyên môn của tập thể giáo viên như nghiên cứu sâu nội dung chương trình các lớp, cải tiến phương pháp, bồi dưỡng giáo viên giỏi bộ môn. - Kiểm tra cần kết hợp với đánh giá khoa học. - Ra chỉ tiêu số giờ phải dự trong tuần, tháng đối với mỗi giáo viên. II. NỘI DUNG CHUYÊN MÔN CƠ BẢN XUYÊN SUỐT NĂM 20142015..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngoài thực hiện chỉ đạo của chuyên môn phòng GD&ĐT nhà trường tập chung: Tích cực đổi mới công tác quản lý, chỉ đạo của chuyên môn trường, tổ và cá nhân, nâng cao chất lượng hoạt động chuyên môn. Đẩy mạnh UDCNTT( GV sử dụng thành thạo máy vi tính, khai thác mạng để phục vụ bài dạy) Thực hiện bồi dưỡng học sinh giỏi các đội tuyển, bồi dưỡng nâng cao chiều (3 buổi/ tuần). Điều chỉnh PP chương trình nâng cao (theo mẫu). Phát động và đẩy mạnh phong trào thi giải Toán, Anh trên mạng. Tổ chức thi tháng báo cáo kết quả cho phụ huynh học sinh trên Website của trường, tạo điều kiện cho học sinh đổi điểm (Đối với những học sinh có KQ thi tháng khá- giỏi) Tổ chức ngoại khoá “Rung chuông vàng” tháng 12 Tham gia giải báo toán tuổi trẻ. Tổ chức làm đồ dùng giảng dạy (1bộ/GV). Tăng cường dự giờ GV mới (Tổ 1- 2tiết/ tuần, BGH 1tiết/gv), có biên bản đánh giá, so sánh KL chiều hướng phát triển. Thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định chung của nhà trường về thực hiện chuyên đề, bồi dưỡng chiều, bồi dưỡng HSG. Mỗi tổ, GV đăng ký thực biện 01 đổi mới trong giảng dạy.( từ tháng 10) Mỗi Gv tự dự giờ 2 tiết / tháng. Các chuyên đề, các đề tài thi đua phải được triển khai thực sự, có sự đánh giá của HĐCM nhà trường. Đánh giá, xếp loại học sinh theo quy chế, GV tự chịu trách nhiệm về chất lượng bộ môn, tự có biện pháp giúp HS khối 6 sớm tiếp cận PP học của THCS. Các đội tuyển chủ động tìm tòi biện pháp, khắc phục khó khăn, hoàn thành từ 6 giải cấp tỉnh trở lên ( Riêng ĐT : Văn, Toán, Lý , Hoá, Anh từ 7 giải trở lên.). III. ĐĂNG KÝ CHUYÊN MÔN. PHẦN KẾ HOẠCH HOÁ TỪNG THÁNG.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> NĂM HỌC 2014-2015 Tháng. Nội dung công việc - Học tập bồi dưỡng chính trị, chuyên môn nghiệp vụ hè - Học sinh học tập, nghiên cứu các nội quy, quy chế học tập ngày 23/8/2014) - Ổn định tổ chức, phổ biến những quy định về GV, HS; học tập biên chế năm học và nhiệm vụ năm học.. 8. - Chuẩn bị mọi điều kiện cho dạy và học - Phân công giáo viên đứng lớp, kiêm nhiệm. - Điều chỉnh PPCT nâng cao chiều - Bắt đầu vào năm học mới (thực hiện chương trình tuần I từ 25/8/2014 theo TKB năm học mới. Tháng - Thống nhất các chỉ tiêu cơ bản của năm về Chuyên môn, 9/2013 - Khảo sát chất lượng học sinh,Giáo viên. - Giáo viên đăng ký dự thi GVG cụm. - Cập nhật số liệu phổ cập giáo dục THCS. - Hoàn thành hồ sơ, dạy thêm buổi chiều (theoQĐ 14). - Các tổ xây dựng kế hoạch thực hiện đổi mới phương pháp KTĐG, kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật, triển khai thực hiện đề án phổ biến giáo dục pháp luật thuế năm học 20142015. - Thực hiện chương trình tiếng Anh lớp 6, 7; giáo viên tiếng Anh nghiên cứu kĩ nội dung Công văn số 735/SGD&ĐTGDTrH ngày 18/8/2014. - Khảo sát chất lượng học sinh, Giáo viên. Thành lập đội tuyển, bồi dưỡng nâng cao chuyên đề cho học sinh lớp 9 của 8 môn: Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh, cho học sinh khối 8 ở ĐT Toán tuổi thơ. - Các tổ đăng ký thi đua, đăng ký xếp loại giảng dạy.... - Xây dựng chương trình môn tự chọn (Tin) cho cả năm học. - Tăng cường ôn luyện đội tuyển thi giải Toán trên máy tính cầm tay và tổ chức ôn luyện ĐT Toán tuổi thơ khối 8. - Triển khai nội dung cuộc thi “ Khoa học kĩ thuật” năm học 2014- 2015.. Điều chỉnh bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Phát động giáo viên, học sinh tham gia cuộc thi “Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn” và cuộc thi “ Dạy học theo chủ đề tích hợp” - Hoàn thành kế hoạch chuyên môn, kế hoạch BDTX của cá nhân, tổ, nhà trường .. - Phát động phong trào làm đồ dùng dạy học, xây dựng kế hoạch tổ chức hội thi đồ dùng dạy học tự làm. - HD học sinh tham gia giải Toán- Tiếng Anh trên mạng - BGH dự giờ thanh tra chuyên môn GV, kiểm tra nội bộ, đột xuất - Bồi dưỡng giáo viên tham gia dự thi cấp trường - Sinh hoạt chuyên đề, đổi mới kiểm tra đánh giá, đổi mới SH tổ chuyên môn, tham gia vào diễn đàn chung toàn quốc - Thao giảng đợt I (2 tiết/GV) Tháng 10/2013 - Tích cực tham gia xây dựng, khai thác, sử dụng “ nguồn học liệu mở” trên Website của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT. - Các tổ chuyên môn triển khai thực nghiệm chuyên đề, đề tài. - Thông báo KQ thi tháng 9 trên Website.THCS chatluongcao. - Kiểm tra tháng( Thứ 2: Văn - Lý, thứ 4; Toán- Anh ) tuần cuối tháng. - Nộp hồ sơ ca sio ( ,..... - Kiểm tra báo học tập.- Chấm ý tưởng cuộc thi KHKT Tháng 11/2013 - Thao giảng, báo cáo kết quả thao giảng( 10/11). - Bồi dưỡng học sinh giỏi. - BGH kiểm tra chuyên môn, kiểm tra nội bộ đột xuất, chỉ đạo bù đắp chương trình. - Kiểm tra chất lượng của đội tuyển học sinh giỏi, rút kinh nghiệm hướng bồi dưỡng. Kiểm tra tháng toàn trường - Dự giờ giúp đỡ giáo viên có chuyên môn trung bình, chuẩn bị thi GVG cấp cụm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch, tập chung nội dung tập huấn hè. - Thi GVG cụm . - Đánh giá bước 1 việc triển khai các đề tài, thực hiện chuyên đề. - Tham gia cuộc thi KHKT cấp huyện - Kiểm tra tháng( Thứ 2: Văn - Lý, thứ 4; Toán- Anh ) tuần cuối tháng. - Hoàn thiện hệ thống câu hỏi “ Rung chuông vàng” - Triển khai bồi dưỡng CM hè, học tập, nghiên cứu công văn 58 về đánh giá xếp loại học sinh. - Tăng cường ôn luyện đội tuyển học sinh giỏi, ôn luyện học kỳ I - BGH dự giờ, kiểm tra hồ sơ chuyên môn. - Rà soát, bù đắp chương trình. - Bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch, Thảo luận về đổi mới PP. - Kiểm tra định kì học kì I. Tháng - Tổng hợp kết quả chất lượng hai mặt giáo dục, so sánh với 12/2013 kết quả đầu năm, rút kinh nghiệm chỉ đạo từ nhà trường tới tổ chuyên môn. - Thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp trường, chốt danh sách đội tuyển tham gia thi cấp huyện.( ngày ....) - Kiểm tra, rà soát việc triển khai sáng kiến, đề tài khoa học của giáo viên đăng kí đầu năm và các chuyên đề học kỳ I. - Kiểm tra tháng (Thứ 2: Văn - Lý, thứ 4; Toán- Anh) tuần cuối tháng. - Nộp hồ sơ, chuẩn bị cuộc thi KHKT cấp tỉnh (nếu có). - Phối hợp tổ chức “Rung chuông vàng” Tháng - Kết thúc kỳ I ( ngày 09/01/2015- bắt đầu học kỳ II từ ngày 1/2014 12/01/2015). - Tiếp tục sinh hoạt chuyên đề, đổi mới PPDH, - Tăng cường bồi dưỡng HSG. - BGH dự giờ, kiểm tra hồ sơ chuyên môn, KT toàn diện việc thực hiện chuyên môn. - Bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Tổ chức thi học sinh giỏi cấp huyện.( ...) - Tiếp tục triển khai các đề tài, sáng kiến kinh nghiệm, thực hiện các chuyên đề, UDCNTT. -Thi KHKT cấp tỉnh. - Gửi bài thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn (đối với HS) - Gửi bài thi Dạy học theo chủ đề tích hợp (đối với GV). - Hoàn thiện hồ sơ báo cáo chất lượng chuyên môn kỳ I. - Kiểm tra tháng (Thứ 2: Văn - Lý, thứ 4; Toán- Anh) tuần cuối tháng. - Bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi dự thi cấp tỉnh. - Tiếp tục sinh hoạt chuyên đề, đổi mới PPDH, UDCNTT, thảo luận về giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho HS. - BGH dự giờ, kiểm tra hồ sơ chuyên môn, kiểm tra nội bộ. Tháng - Thao giảng đợt II ( từ 20/2 đến 20/3) 2/2014 - Thi KHKT cấp tỉnh. - Nghiệm thu lần I việc thực hiện đề tài thi đua. - Thi giải Toán trên máy tính cầm tay cấp tỉnh. - Kiểm tra tháng (Thứ 2: Văn - Lý, thứ 4; Toán- Anh) tuần cuối tháng. Tháng - Thao giảng, tổng hợp kết quả thao giảng lần 2 ( 20/3) 3/2014 - Kiểm tra toàn diện các tổ. - Tiếp tục sinh hoạt chuyên đề về đổi mới , bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch, thảo luận ở tổ về bố cục của 1 đề tài, nội dung và cách viết đề tài - Thi học sinh giỏi cấp tỉnh. ( 16/03) - Thi giải toán, tiếng Anh qua mạng cấp tỉnh. - Lựa chọn ĐT thi Toán tuổi thơ, các ĐT của các môn văn hóa lớp 6,7,8 cấp trường để chọn giao lưu cấp huyện - Chọn đội tuyển, ôn luyện HSG khối 8 (Sau khi thi cấp tỉnh). - Bồi dưỡng học sinh khối 9 chuẩn bị dự thi vào THPT - Chuẩn bị mọi điều kiện để phòng thanh tra toàn diện. - Kiểm tra tháng( Thứ 2: văn - lý, thứ 4; Toán- Anh ) tuần cuối.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> tháng. - Kiểm tra toàn diện việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn. - Ôn luyện đội tuyển học sinh giỏi khối 6,7,8, tổ chức thi học sinh giỏi lớp 8 cấp trường. - Đánh giá xếp loại chuyên môn giáo viên, đánh giá chuẩn Hiệu trưởng. - Rà soát bù đắp chương trình - Sinh hoạt chuyên đề. - Tổ chức thi đồ dùng cấp trường. - Kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên, báo cáo gửi phòng GD&ĐT.. Tháng - Kiểm tra đề cương đề tài, sáng kiến kinh nghiệm của CBQL 4/2014 và GV. - Thi giao lưu HSG các môn văn hóa khối 6,7,8. - Tham gia Violympic Toán, Tiếng anh toàn quốc - Kiểm tra tháng( Thứ 2: Văn - Lý, thứ 4; Toán- Anh ) tuần cuối tháng. - Tổ chức hội thảo đánh giá rút kinh nghiệm về công tác bồi dưỡng HSG.. - Tổng kết 1 năm thực hiện một đổi mới phương pháp trong tổ chuyên môn, nhà trường. Tháng - Rà soát việc thực hiện nhiệm vụ năm 2014- 2015, chuẩn bị 5/2014 các điều kiện kết thúc năm học. - Ôn tập, kiểm tra, đánh giá xếp loại HS học kỳ II và cả năm - Tổng hợp chất lượng, đối chiếu so sánh kỳ I, rút kinh nghiệm - Tổng kết, đánh giá việc thực hiện chuyên đề cả năm. - Chốt danh sách các ĐT . - Nghiệm thu đề tài, sáng kiến ở tổ. - Ôn tập, kiểm tra, đánh giá xếp loại HS - Tổng hợp chất lượng, đối chiếu so sánh kỳ I, rút kinh nghiệm - Tổng kết, đánh giá việc thực hiện chuyên đề cả năm. - Chốt danh sách các ĐT . - Hoàn thành chương trình học kỳ II( 25/5).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Xây dựng kế hoạch học hè.. HIỆU TRƯỞNG. Nguyễn Thị Dung. .............................................................................................................................. PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GD&ĐT MAI SƠN ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ........................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... IV. ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ.. STT. 1 2 3 4. MÔN. Lý Toán Toán Toán. HỌ VÀ TÊN. TÊN CHUYÊN ĐỀ. SỐ TIẾT. THỜI GIAN THỰC HIỆN. Nguyễn Thị Tâm. Công thức cộng vận tốc- hợp hai vận tốccùng phương. 4. Tháng 10. Bùi Thanh Hoa. Ứng dụng HĐT trong một số dạng toán Đại số 8. 8. 9-10. Trịnh Thanh Hà. Tính số đo góc. 8. 1-2/2013. Lê Thị Kim Oanh. Phương trình bậc cao. 8. Tháng 12. 5. Toán. Bùi Đức Thụ. Phương pháp chứng minh Tỷ lệ thức. 4. Tháng10. 6. Lý. Nguyễn Thế Thắng. Giải mạch cầu điện trở. 8. Tháng 9. 7. Toán. Nguyễn Thị Hoài. ớos chính phương. Tháng 12.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 8. Toán. Lê Thị Hoan. Ứng dục của hệ thức vi ét. 8. Tháng 3/2013. 9. Toán. Trần Thị Hương. PP tam giác đồng dạng. 8. Tháng 4/2013. 10. Toán. Nguyễn Thị Phương. 11. Hoá. Đào Văn Nam. Tách chất ra khỏi hỗn hợp. 9. Tháng 10/2012. 12. Địa. Vũ Thị Kim Nhung. HĐ kinh tế của con người ở đới nóng, đới ôn hoà và đới lạnh. 6. Tháng 12/2012. 13. Địa. Hồ Thị Hương. Đ và quá trình PT của HĐ dịc vụ Việt nam các vùng kinh tế. 9. Tháng 2. 14. Địa. Đậu Kim Dung. Rễ. 4. Tháng 10 /2012. 15. Văn. Mạc Thương Huyền. Thần kinh và giác quan. 9. Tháng 11/2012. 16. Văn. Nguyễn Thị Mơ. Trái đất. 12. Tháng 1/2013. 17. Nhạc. 18. Hoạ. 19. Văn. Hà Thị Mai. Tục ngữ, trí tuệ dân gian, những kinh nghiệm quý báu. 9. Tháng 1/2013. 20. Văn. Đào Thị Hạnh. 21. Văn. Nguyễn Thị Dung. 6. Tháng 10/ 2012. 22. Văn. Đèo Thị Mai. Văn Nghị luận lớp 7. 23. Văn. Nguyễn Thuỳ Dung. Hình ảnh người nông dân trong văn học trước cách mạng tháng 8. 24. Văn. Nguyễn Thị Thu. Văn tự sự lớp 6. 25. Văn. Cầm An Bình. Văn thuyết minh lớp 8. 26. Sử. Nguyễn Thị Vụ. Các quốc gia cổ đại phương đông. 6. Tháng 10/2012. 27. Sử. Nguyễn Thị Hợp. Việt nam từ cuối năm 1946 đến 1954. 9. Tháng 2/2013. 28. Sử. Bùi Thị Hoa. Nước Đại Việt thời lý. 6. Tháng 12/ 2012. 29. Anh. Đoàn Công Nguyên. 30. Anh. Đỗ Thị Kiểm. Passiveform. 8. Tháng 2/2013.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 31. Anh. Hoàng Thị Nam. The simple presnt tense. ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN ĐỔI MỚI NĂM HỌC 2012- 2013. 8. Tháng 11/2012.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> STT. HỌ VÀ TÊN. NỘI DUNG THỰC HIỆN. THỜI GIAN THỰC HIỆN.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Nguyễn Thị Dung. 1. Nguyễn Thị Tâm. 2. Bùi Thanh Hoa. 3. Trịnh Thanh Hà. 4. Lê Thị Kim Oanh. 5. Bùi Đức Thụ. 6. Nguyễn Thế Thắng. 7. Nguyễn Thị Hoài. 8. Lê Thị Hoan. 9. Trần Thị Hương. 10. Nguyễn Thị Phương. 11. Đào Văn Nam. 12. Vũ Thị Kim Nhung. 13. Hồ Thị Hương. 14. Đậu Kim Dung. 15. Mạc Thương Huyền. 16. Nguyễn Thị Mơ. 17 18 19. Hà Thị Mai. 20. Đào Thị Hạnh. 21. Nguyễn Thị Dung. 22. Đèo Thị Mai. 23. Nguyễn Thuỳ Dung. 24. Nguyễn Thị Thu. 25. Cầm An Bình. 26. Nguyễn Thị Vụ. 27. Nguyễn Thị Hợp. 28. Bùi Thị Hoa. 29. Đoàn Công Nguyên. 30. Đỗ Thị Kiểm. 31. Hoàng Thị Nam.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×