1
case study
2
thành viên
nhóm 09
ĐINH
KIM DƯƠNG
NGUYỄN
HỒN HỊA
K184101325
K184101327
LÊ
THỊ HỒNG
K184101328
BÙI THỊ
NGỌC LAN
K184101330
3
About
the case
-----------------------Doing business in various parts of the world requires
the recognition and understanding of cultural
differences. So, if you were in a position to advise a
company that was considering doing business in
the Denmark for the first time, what would your
advice be?
4
NIKE
Ra biển lớn
Đầu những năm 1980, sự đột phá của Nike đã cho phép
nó vượt qua Cơng ty giày thể thao Đức - Adidas,
trước đây là công ty dẫn đầu về doanh số bán hàng tại
Mỹ.
Tháng 12 năm 1980, Nike tiếp tục
chào bán 2 triệu cổ phiếu. Công ty
tiếp tục mở rộng, đặc biệt là tại thị
trường châu Âu.
5
Xâm n hập
thị tr ư ờ n g châu â u
----------------------------------------------------------Do sự tăng trưởng chậm
Nike tiếp tục mở một nhà
lại ở thị trường Mỹ, Nike
máy ở Ireland để cho phép
khánh thành
họ
Nike International, Ltd.
không phải trả thuế nhập
vào năm 1981 để dẫn đầu
khẩu cao, và năm 1981 đã
sự thúc đẩy của công ty
mua lại các nhà phân phối ở
vào châu Âu và Nhật Bản,
Anh, Áo và Đức nhằm tăng
cũng như châu Á, Mỹ
cường quyền kiểm soát và
Latinh, và châu Phi.
phân phối sản phẩm của
phân
phối
mình tại châu Âu.
giày
mà
6
NIKE ở ĐAN MẠCH
NHỮNG NĂM 80
-----------------------------
Tại Đan Mạch, Nike bắt đầu
bán ra những chiếc giày đầu
tiên, bên cạnh đó phải đối mặt
với sự cạnh tranh gay gắt từ
Hummel - nhà sản xuất đồ
thể thao của Đan Mạch, đã có
một vị trí vững chắc trên thị
trường bóng đá và bóng ném,
hạng mục giày thể thao lớn
nhất Đan Mạch từ năm 1923.
7
NIKE ở ĐAN MẠCH
NHỮNG NĂM 80
-----------------------------
Vào năm 1982, Nike quyết định tài trợ cho Aston Villa - đội chiến thắng trong
giải vơ địch bóng đá châu Âu. Bước ngoặt thúc đẩy việc quảng bá giày bóng
đá mới của mình trên thị trường châu Âu nói chung và Đan Mạch nói riêng.
8
Fo r eign Mar ket E n tr y Str a tegy
-----------------------------
Chiến lược thâm nhập thị trường châu Âu của Nike đã bước đầu mang lại
những chiến thắng ở thị trường quốc tế:
KQKD tăng 100%
Doanh thu hơn 1 tỷ đô la
Thị phần vươn lên bậc 2
Thị trường giày Nike của Mỹ, phần lớn đã đạt ngưỡng:
chậm lại mức tăng trưởng 5%, giảm từ mức tăng trưởng 15% hàng năm từ 1980 và 1988.
Do đó, cơng ty bắt đầu để mắt hơn tới thị trường nước ngồi và dự
đốn sẽ có nhiều cơ hội phát triển ở châu Âu (Đan Mạch).
9
PHÁT TRIỂ N
THỊ TRƯỜNG
------------------------------------------------------------------
Người tiêu dùng Đan Mạch có ý thức sinh thái cao và thích lối
sống ngày càng lành mạnh. Có những xu hướng sức khỏe và
thể dục mạnh mẽ ở Đan Mạch, và điều này đang hỗ trợ cho xu
hướng trang phục thể thao và lấy cảm hứng từ thể thao. Nhận
thấy được thị hiếu trên, Nike đánh mạnh vào phát triển thị
trường thông qua việc tăng số lượng cửa hàng và trở thành
thương hiệu có mức độ nhận diện, phân phối và tiếp thị thương
hiệu cao nhất trên nhiều kênh.
Tuy nhiên, thâm nhập thị trường Đan Mạch chỉ là một chiến
lược tăng trưởng thứ cấp vì cơng ty đã có sự hiện diện đáng kể
trên thị trường toàn cầu.
10
M a r ket en han cem en t Str a tegy
-----------------------------
Thành công thâm nhập thị trường Đan Mạch
Nike tiếp tục nổ những phát súng vang dội tập trung phát triển thị trường. Bên
cạnh phát triển sản phẩm, Nike còn mạnh mẽ đầu tư công nghệ mới để thâm
nhập vào các phân khúc thị trường mới.
Từng bước bỏ xa đối thủ từng thống trị thị trường trang phục thể thao tại Đan Mạch Hummel International Sport & Leisure A/S với thương hiệu Hummel.
11
Khuynh Hướng
Chiến Lược
Ethnocentric
predisposition
Khuynh hướng dân tộc
Polycentric
predisposition
Khuynh hướng đa trung tâm
Regiocentric
predisposition
Khuynh hướng trung tâm
Geocentric
predisposition
Khuynh hướng địa tâm
12
NIKE
chia thị tr ư ờn g toàn cầu
THÀNH 04 KHU VỰC
BẮC
MỸ
CHÂU ÂU
TRUNG ĐÔNG
CHÂU PHI
TRUNG QUỐC
ĐẠI LỤC
CHÂU Á TBD
MỸ LATINH
13
Bản g báo có s ố liệu v ề d oan h thu
củ a tập đ oàn N ike, In c. n ă m 2 01 9
14
Chiến Lược
Nguồn Nhân Lực Quốc Tế
Các chiến lược HRM quốc tế của Nike liên quan đến
Nike đào tạo một số nhà quản lý để gửi đến nhà máy
việc giới thiệu các chính sách định hướng thị trường
sản xuất ở các nước thế giới thứ ba để hướng dẫn
nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Được dẫn dắt bởi Phil
phong cách quản lý của các quốc gia. Những người
Knight, thành công phi thường của Nike Inc. trên thị
quản lý có thể kiểm soát phong cách quản lý của nhà
trường quốc tế đã đạt được bằng cách thuê phần lớn
máy.
các nhà máy hoạt động sản xuất ở các nước có chi phí
nhân cơng thấp.
Nhưng đã từng có khoảng thời gian Nike bị “ném
đá” bởi chính sách này vì bị “cáo buộc” đối xử bất
công với nhân viên về việc chi trả lương.
15
The Dramas
16
The Dramas
17
THÀNH TỰU
TẠI THỊ TR ƯỜN G ĐA N M Ạ CH
Bảng thể hiện thị phần của Nike
tại Đan Mạch giai đoạn 2010 - 2014
Biểu đồ thể hiện thị phần của Nike
tại Đan Mạch năm 2014
18
THUẬN LỢI
và
KHĨ KHĂN
TẠI THỊ TRƯỜNG ĐAN MẠCH
--------------------------------
T HUẬN
LỢI
• Dễ dàng hịa nhập với văn hóa ở Châu Âu nói chung
và ở Đan Mạch nói riêng. Từ đó dễ dàng cạnh tranh
với các thương hiệu giày khác của Đan Mạch.
• Tiết kiệm chi phí quản lý từ cơng ty mẹ
• Sản phẩm và dịch vụ mang tính tồn cầu, dễ sử
dụng và quản lý
---------------------------------------------------------------------------
KHĨ
KHĂN
• Chi phí nhân cơng
• Cạnh tranh gay gắt với các thương
hiệu nội địa
19
GIẢI PHÁP
KHĨ KHĂN
GIẢI PHÁP
Chi phí cơng nhân đắt đỏ
• Quản lý thời gian làm việc của nhân viên một cách
hiệu quả.
• Khuyến khích nhân cơng làm việc chun cần và đạt
tối đa năng suất.
Cạnh tranh gay gắt
• Nghiên cứu, phân tích thị trường thơng qua database
hoặc các phương pháp định tính, định lượng...;
• Launching các sản phẩm phù hợp với thị hiếu.
• Chiến dịch Marketing phù hợp với văn hóa.
Đảm bảo giữ thị phần cũ và tăng thị
phần mới của Nike.
20
T H A N K
YO U
F O R
WAT C H I N G
Thank You
For Watching