HỌC PHẦN: Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 2
*******
PHẦN HAI: HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CN MÁC – LÊNIN VỀ PTSX TBCN
CHƯƠNG IV: HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ
I. ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, ĐẶC TRƯNG VÀ ƯU THẾ CỦA SẢN XUẤT HÀNG HÓA
- Khái niệm: Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà hàng hóa được sản xuất ra
để trao đổi mua bán.
1. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa:
- Điều kiện 1: Phân cơng lao động xã hội
+ Khái niệm: Phân công lao động xã hội là sự phân chia lao động xã hội thành các
ngành, các nghề khác nhau. Thực chất đây là sự chun mơn hóa trong sản xuất.
+ Phân công lao động xã hội làm nảy sinh nhu cầu trao đổi hàng hóa giữa những
người sản xuất hàng hóa.
- Điều kiện 2: Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người SXHH
+ Sự hình thành những chủ thể kinh tế độc lập (sự tách biệt về sở hữu);
+ Trao cho những người sản xuất hàng hóa quyền được trao đổi hàng hóa;
Như vậy, sản xuất hàng hóa ra đời và tồn tại khi và chỉ khi có đủ cả hai điều kiện trên.
2. Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa:
a. Đặc trưng của SXHH (3):
- Sản xuất hàng hóa là sản xuất ra để trao đổi mua bán;
- Lao động sản xuất hàng hóa có tính 2 mặt vừa mang tính tư nhân, vừa mang tính xã
hội;
- Mục đích của sản xuất hàng hóa là giá trị và lợi nhuận.
b. Ưu thế của sản xuất hàng hóa (4):
- Thúc đẩy sự phân cơng lao động xã hội;
- Kích thích cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động xã hội, phát triển lực lượng sản
xuất, hợp lí hóa sản xuất; hạ giá thành sản phẩm.
- Sản xuất hàng hóa quy mơ lớn tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng công nghệ
kỹ thuật hiện đại vào sản xuất;
- Là mơ hình kinh tế mở, thúc đẩy giao lưu kinh tế, văn hóa, nâng cao đời xã hội;
Hạn chế của sản xuất hàng hóa: Phân hóa giàu nghèo; Ô nhiễm môi trường;
Tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng kinh tế;...
1
1.
II. HÀNG HĨA
Khái niệm và hai thuộc tính của hàng hóa:
Khái niệm: Hàng hóa là sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người, được đem ra thị trường để trao đổi mua bán.
Hai thuộc tính của H:
Giá trị sử dụng:
- Khái niệm: Giá trị sử dụng là cơng dụng của hàng hóa nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó
của con người. VD: nước để uống, xe máy để đi lại,...
- Đặc điểm (5 đặc điểm):
+ Một hàng hóa có thể có một hay nhiều giá trị sử dụng; Vd: điện thoại nghe, gọi,
nhắn tin, chụp ảnh,…
+ Lượng giá trị sử dụng phụ thuộc vào sự phát triển của khoa học-kỹ thuật và lực
lượng sản xuất;
+ Giá trị sử dụng do thuộc tính tự nhiên của hàng hóa quy định; con người có vai trị
phát hiện, sử dụng hàng hóa đó vào mục đích gì;
+ Giá trị sử dụng là một phạm trù vĩnh viễn;
+ Giá trị sử dụng mang giá trị trao đổi.
Giá trị:
- Giá trị trao đổi: Là tỷ lệ giá trị sử dụng của hàng hóa này lấy giá trị sử dụng của
hàng hóa khác. Vd: 1 mét vải = 10kg thóc
- Giá trị:
+ Khái niệm: Giá trị là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng
hóa;
+ Đặc điểm:
. Giá trị là một phạm trù lịch sử;
. Giá trị là nội dung, giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện ra ngồi của giá trị.
Mối quan hệ giữa giá trị sử dụng và giá trị:
- Thống nhất: Đều tồn tại trong một hàng hóa;
- Mâu thuẫn:
+ Người sản xuất, người bán quan tâm đến giá trị;
2
Người tiêu dùng, người mua quan tâm đến giá trị sử dụng;
+ Việc thực hiện giá trị sử dụng và giá trị tách rời nhau về không gian và thời gian:
Giá trị thực hiện trước trong lĩnh vực lưu thông, giá trị sử dụng thực hiện sau trong
lĩnh vực tiêu dùng.
Ý nghĩa của việc nghiên cứu hai thuộc tính của H: …
2.
Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa:
Khái niệm: Sản xuất hàng hóa là sản xuất ra để trao đổi mua bán;
Tính 2 mặt của LĐ SXHH: Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Lao động cụ thể:
- Khái niệm: là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp
chuyên mơn nhất định; Mỗi một lao động cụ thể có đối tượng riêng, phương pháp
riêng, phương tiện riêng và kết quả riêng. Vd:
Lao động cụ thể
Thợ mộc
Nông dân
Đối tượng
Gỗ
Cây lúa
Phương tiện lao động
Cưa, bào,...
Cày, cuốc,...
Phương pháp lao động
Cưa, xẻ,...
Gieo cấy
Kết quả lao động
Bàn, ghế,...
Thóc, lúa
- Vai trị:
+ Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa;
+ Lao động cụ thể là phạm trù vĩnh viễn, nó phản ánh trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất xã hội;
Phản ánh lao động tư nhân.
Lao động trừu tượng:
- Khái niệm: là lao động của người sản xuất hàng hóa khi gạt bỏ những hình thức cụ thể
của nó, đó là sự tiêu hao, hao phí lao động của con người.
- Vai trò:
+ Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa;
+ Lao động trừu tượng là phạm trù lịch sử gắn liền với nền sản xuất hàng hóa;
Phản ánh lao động xã hội.
Phân biệt lao động tư nhân và lao động xã hội: …
Ý nghĩa của việc nghiên cứu tính hai mặt: …
3
3. Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa:
Năng suất lao động:
- Khái niệm: Là năng lực sản xuất của lao động, được đo bằng số sản phẩm làm ra
trong một đơn vị thời gian hay thời gian để làm ra một sản phẩm.
Vd: 1 ngày 1 cơng nhân làm đc 1 nghìn cái bút
- Tác động của năng suất lao động đến lượng giá trị hàng hóa: Năng suất lao động tăng
thì lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm, năng suất lao động tỉ lệ nghich với
lượng giá trị của hàng hóa.
- Những nhân tố ảnh hưởng đến tăng năng suất lao động:
+ Sự phát triển của khoa học kĩ thuật;
+ Trình độ khéo léo của người lao động;
+ Trình độ tổ chức quản lí;
+ Điều kiện tự nhiên.
Cường độ lao động:
- Khái niệm: là mức độ khẩn trương, nặng nhọc của người lao động.
- Tác động của cường độ lao động đến lượng gía trị hàng hóa: Cường độ lao động tăng
thì lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa khơng đổi.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến cường độ lao động:
+ Trình độ tổ chức quản lí;
+ Thể chất, tinh thần của người lao động;
Phân biệt tăng NSLĐ và tăng CĐLĐ ảnh hưởng đến lượng giá trị H?
Tính chất của lao động (Mức độ giản đơn hay phức tạp của lao động):
- Lao động giản đơn là lao động mà bất kể ai có sức lao động đều có thể làm được;
- Lao động phức tạp là lao động trải qua đào tạo huấn luyện chuyên môn;
- Lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn so với lao động giản đơn.
III. TIỀN TỆ
1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ:
a. Lịch sử ra đời của tiền tệ gắn liền với sự phát triển của 4 hình thái giá trị:
Hình thái giá trị giản đơn (ngẫu nhiên)
Vd: 1 mét vải = 10 kg thóc -> Vật ngang giá
- Đây là hình thái phôi thai của giá trị;
4
Nó xuất hiện trong giai đoạn đầu của trao đổi hàng hóa; khi sản xuất với số lượng ít
Trao đổi mang tính chất ngẫu nhiên;
Trao đổi trực tiếp vật này lấy vậy khác;
Tỷ lệ trao đổi chưa ổn định.
Hình thái giá trị đầy đủ (mở rộng):
Vd: 20 mét vải = 1 cái áo
10 đấu chè
0,2 gam vàng
…..
Vật ngang giá
Nhiều hàng hóa có thể đóng vai trị vật ngang giá;
Quan hệ trao đổi trực tiếp;
Tỷ lệ trao đổi dần ổn định.
Hình thái chung của giá trị:
Vd: H = H’ (Vật ngang giá chung) = H’’
Các hàng hóa đều biểu hiện giá trị ở một hàng hóa đóng vai trị là vật ngang giá
chung;
Quan hệ trao đổi khơng cịn trực tiếp, xuất hiện một vật trung gian trong trao đổi;
Chọn hàng hóa có cơng dụng phổ biến nhất làm vật ngang giá chung.
Hình thái tiền tệ:
Vd:
20 m vải
1 cái áo
10 đấu chè
40 đấu cà phê
= 0,02gr vàng
vàng được chọn làm vật ngang giá chung
- Giá trị của hàng hóa được biểu hiện ở hàng hóa đóng vai trị tiền tệ (vàng);
- Vàng có những thuộc thính tự nhiên đặc biệt thích hợp với vai trò tiền tệ:
+ Thuần chất (đồng chất);
+ Dễ bảo quản;
+ Dễ dát mỏng, dễ chia nhỏ;
5
+ Thể tích và trọng lượng nhỏ nhưng có giá trị cao.
- Kết luận:
+ Tiền tệ xuất hiện là kết quả lâu dài của sản xuất và trao đổi hàng hóa;
+ Tiền tệ ra đời, thế giới hàng hóa chia thành hai cực: Một bên là hàng hóa thơng
thường; Một bên là hàng hóa đặc biệt: tiền - vàng.
b. Bản chất tiền tệ: Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt làm vật ngang giá chung cho tất cả các
hàng hóa; Tiền là quan hệ xã hội, biểu hiện quan hệ sản xuất giữa những người sản xuất H
2. Các chức năng của tiền tệ: 5 chức năng
a. Thước đo giá trị:
Vd: 1 chiếc áo = 500 nghìn => Giá cả
- Tiền tệ dùng để biểu hiện và đo lường giá trị của hàng hóa;
- Để thực hiện chức năng này có thể chỉ cần một lượng tiền tưởng tượng khơng nhất
thiết phải có tiền mặt;
- Giá trị của hàng hóa được biểu hiện bằng một lượng tiền nhất định, gọi là giá cả hàng hóa;
- Giá cả hàng hóa trên thị trường phụ thuộc vào các nhân tố sau:
+ Giá trị của hàng hóa;
+ Giá trị của tiền;
+ Quan hệ cung – cầu về hàng hóa.
b. Phương tiện lưu thơng:
- Tiền làm mơi giới trong q trình trao đổi hàng hóa và vận động theo cơng thức lưu
thơng: H-T-H
- Khi tiền làm phương tiện lưu thơng địi hỏi phải có tiền mặt trên thực tế (tiền vàng,
tiền đúc, tiền xu, tiền giấy, tiền điện tử,…);
- Thực hiện chức năng này tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng kinh tế vì tách rời hành vi
mua và hành vi bán về mặt không gian và thời gian.
c. Phương tiện cất trữ:
- Tiền tệ rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ;
- Để thực hiện chức năng phương tiện cất trữ, tiền phải có đủ giá trị là tiền vàng;
- Trong giai đoạn hiện nay có những hình thức cất trữ: cất giấu, đầu tư, gửi tiết
kiệm,...
d. Phương tiện thanh toán:
Tiền dùng để trả nợ, trả lương cho công nhân làm thuê, nộp thuế, trả tiền mua hàng chịu,...
6
e. Tiền tệ thế giới:
- Xuất hiện khi trao đổi hàng hóa vượt ra khỏi phạm vi quốc gia;
- Để thực hiện chức năng này, tiền quay trở lại với hình thái ban đầu là tiền vàng hay
một số ngoại tệ mạnh được thừa nhận là phương tiện thanh toán quốc tế: USD, Euro,
NDT,...
Mối quan hệ giữa các chức năng của tiền tệ: Có quan hệ mật thiết, phản ánh sự phát
triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa;…
3. Quy luật lưu thơng tiền tệ và vấn đề lạm phát:
a. Quy luật lưu thông tiền tệ
- Nội dung: Quy luật lưu thông tiền tệ là quy luật quy định số lượng tiền cần thiết cho
lưu thơng hàng hóa ở mỗi thời kì nhất định.
- Cơng thức:
+ TH1: Khi tiền tệ thực hiện chức năng phương tiện lưu thông:
M: Số lượng tiền cần thiết cho lưu thông H;
P: Giá cả hàng hóa đem ra lưu thơng;
Q: Lượng hàng hóa đem ra lưu thơng;
V:Số vịng ln chuyển trung bình của mỗi đơn bị tiền tệ.
VD:
Tóm tắt:
Làm
Q = 2000 sản phẩm
P = 25000 vnđ
V = 2 vòng
M=?
+ TH2: Khi tiền thực hiện chức năng phương tiện thanh toán
M: Số lượng tiền cần thiết cho lưu thông H;
PQ: Tổng giá cả hàng hóa đem ra lưu thơng;
PQb: Tổng giá cả hàng hóa bán chịu;
PQk: Tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau;
PQd: Tổng giá cả hàng hóa bán chịu đến kì thanh tốn;
V: Số vịng ln chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ.
7
VD:
b.
-
-
-
-
1.
2.
-
Tóm tắt:
Làm:
PQ = 120 tỷ đồng
PQb = 10 tỷ đồng
PQk = 20 tỷ đồng
PQd = 70 tỷ đồng
V = 20 vòng
M=?
Lạm phát:
Lạm phát là hiện tượng kinh tế xảy ra khi mức giá chung của các hàng hóa tăng lên và
tăng liên tục trong một thời gian dài.
Phân loại: Căn cứ vào mức giá tăng lên có thể chia lạm phát thành:
+ Lạm phát vừa phải (LP 1 con số);
+ Lạm phát phi mã (LP 2 con số);
+ Siêu lạm phát (LP 3 con số).
Tác động của lạm phát:
+ Khó khăn cho những người làm công ăn lương, người cho vay, nhà đầu tư;
+ Có lợi cho người đi vay, người trữ hàng;
+ Gây rối loạn tình hình sản xuất và lưu thơng hàng hóa .
Ngun nhân:
+ Thừa tiền;
+ Cầu kéo;
+ Cung đẩy (chi phí đẩy).
Biện pháp khắc phục: Dựa vào nguyên nhân để đưa ra biện pháp khắc phục, đặc biệt
là phía nhà nước khơng được phát hành thêm tiền đưa vào lưu thơng.
IV. QUY LUẬT GIÁ TRỊ
Vị trí của quy luật: Đây là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa,
ở đâu có sản xuất và trao đổi hàng hóa thì ở đó có sự vận động của quy luật giá trị.
Nội dung và yêu cầu:
Việc SX và lưu thông H phải dựa trên cơ sở hao phí LĐ xã hội cần thiết (GT):
Trong sản xuất: đòi hỏi người sản xuất hàng hóa phải tìm mọi cách hạ giá trị cá biệt
nhỏ hơn hoặc bằng giá trị xã hội của hàng hóa.
Trong lưu thơng: địi hỏi trao đổi hàng hóa phải dự theo nguyên tác ngang giá (sơ đồ)
8
3. Tác động của quy luật giá trị:
- Điều tiết sản xuất và lưu thơng hàng hóa;
+ Điều tiết sản xuất: Điều tiết các yếu tố sản xuất từ ngành này sang ngành khác theo
sự biến động của giá cả;
+ Điều tiết lưu thơng: Điều tiết hàng hóa từ nơi giá cả thấp đến nơi giá cả cao.
- Kích thích cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm;
- Phân hóa giàu nghèo.
4. Ý nghĩa của việc nghiên cứu quy luật này trong xây dựng kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở nước ta hiện nay:…
---/---/--CHƯƠNG V: HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
I. SỰ CHUYỂN HĨA CỦA TIỀN THÀNH TƯ BẢN
1. So sánh cơng thức lưu thông của TB và công thức lưu thông của
hàng hóa giản đơn:
a.
b.
-
Cơng thức lưu thơng của hàng hóa giản đơn: H – T – H
Công thức lưu thông của tư bản: T – H – T
Giống nhau:
Cả 2 đều bao gồm 2 nhân tố: H, T;
Cả 2 đều bao gồm 2 hoạt động đối lập nối tiếp nhau: MUA, BÁN;
Cả 2 đều bao gồm quan hệ kinh tế giữa người mua và người bán.
Khác nhau:
Trình tự các hành vi;
Điểm xuất phát và điểm kết thúc;
Động cơ và mục đích;
Giới hạn của việc lưu thơng.
Cơng thức
Trình tự các
hành vi
Điểm xuất phát
và kết thúc
Động cơ và
mục đích
Giới hạn của
việc lưu thơng
Có giới hạn
Lưu thơng hàng hóa
giản đơn
H–T–H
Bán – Mua
H, H
Giá trị sử
dụng
(hàng hóa)
Lưu thơng của tư bản
T–H–T
Mua - Bán
T, T
Giá trị (tiền)
9
Khơng có giới
hạn
T – H – T’, T’= T + Δt, Δt > 0
∆t: giá trị thặng dư
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư cho nhà TB.
Vì sao Mác gọi công thức T – H – T’ là cơng thức chung của tư bản?
Vì sự vận động của mọi tư bản đều dưới dạng khái quát theo cơng thức đó:
- Tư bản Cơng nghiệp:
T–H
TLSX ….. Sản xuất... H’ – T’
SLĐ
- Tư bản thương nghiệp: T – H – T’
- Tư bản cho vay: T – T’ – T”-…
2. Mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản:
- Công thức chung của tư bản: T – H – T’
Trong đó: T’ = T + ∆t (∆t > 0)
Δt do đâu mà có?
- Phân tích:
Thoạt nhìn vào cơng thức thì chúng ta thấy lưu thơng tạo ra m
a. Trong lưu thông:
- Trao đổi ngang giá (giá cả = giá trị):
+ Không được lợi về giá trị mà được lợi về giá trị sử dụng.
- Trao đổi không ngang giá: 3TH xảy ra
+ Bán cao hơn giá trị: Khi bán có lợi, khi mua bị thiệt;
+ Bán thấp hơn giá trị: Khi mua được lợi, khi bán bị thiệt;
+ Mua rẻ bán đắt: Tổng giá trị tồn xã hội khơng đổi.
Trong lưu thông, trao đổi ngang giá hay không ngang giá cũng khơng tạo ra được T’
b. Ngồi lưu thông:
- Xét hai TH:
+ Tiền được cất trong két sắt (cất trữ);
+ Hàng hóa đi vào tiêu dùng.
Ngồi lưu thông không thể biết T thành T’.
Vậy tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông và cũng không thể xuất hiện ở bên ngồi lưu
thơng. Nó phải xuất hiện trong lưu thông và đồng thời cũng không phải trong lưu thông.
10
3. Phân biệt sức lao động và lao động; ĐK để SLĐ trở thành H:
- Sức lao động là tổng hợp thể lực và trí lực tiềm ẩn trong mỗi con người được thể hiện
qua lao động.
- Lao động là q trình sử dụng cơng cụ tác động vào giới tự nhiên tạo ra của cải cho con
người.
- Phân biệt lao động và sức lao động:
+ Lao động là sự vận dụng sức lao động vào trong quá trình sản xuất, Lao động là quá
trình tiêu dùng sức lao động;
+ Sức lao động có trước, lao động có sau;
- Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa:
+ Người lao động được tự do về thân thể;
+ Người lao động khơng có tư liệu sản xuất hoặc bị tước đoạt tư liệu sản xuất.
Như vậy, sức lao động chỉ trở thành hàng hóa khi và chỉ khi có đủ 2 điều kiện trên.
4. Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động:
a. Giá trị của hàng hóa sức lao động:
- Là thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động quyết
định.
- Giá trị của hàng hóa sức lao động khơng thể tính trực tiếp được mà đo gián tiếp bằng
tổng giá trị các tư liệu sinh hoạt cần thiết:
+ Nuôi sống người công nhân;
+ Một phần cho gia đình cơng nhân;
+ Phí tổn đào tạo;
Biểu hiện thành tiền lương.
- Giá trị hàng hóa sức lao động bao hàm cả yếu tố tinh thần và lịch sử
b. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động:
(viết CT)
TLSX
T–H
SLĐ
- SX – H’ – T’
H – H’
- Là Công dụng của sức lao động -> Thể hiện ra khi tiêu dùng sức lao động (lao động);
-> Tạo ra một hàng hóa nào đó (H’).
11
- Tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị hàng hóa sức lao động -> giá trị thặng dư
- Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động có tính chất đặc biệt là nguồn gốc sinh ra
giá trị và giá trị thặng dư
c. Tại sao hàng hóa sức lao động là hàng hóa đặc biệt?
Hàng hóa sức lao động có giá trị và giá trị sử dụng đặc biệt.
- Giá trị của hàng hóa sức lao động vừa mang yếu tố tinh thần, vừa mang yếu tố lịch sử;
- Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động là nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư;
Hàng hóa sức lao động là chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn trong công thức chung
của tư bản.
1.
-
-
-
II. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
Sự thống nhất giữa quá trình sản xuất ra GTSD và quá trình sản xuất ra GTTD:
Qúa trình sản xuất TBCN là 1 q trình 2 mặt: Mục đích của sản xuất TBCN là
GTTD, nhưng muốn có GTTD thì phải sản xt ra GTSD. Do đó, q trình sản xuất
TBCN có sự thống nhất giữa quá trình sản xuất GTSD và quá trình sản xuất GTTD.
Đặc điểm của quá trình sản xuất TBCN:
+ Người cơng nhân làm việc dưới sự kiểm sốt của nhà tư bản;
+ Sản phẩm người công nhân tạo ra thuộc sở hữu của nhà tư bản.
Khảo sát quá trình sản xuất giá trị thặng dư:
12
Sản xuất sợi, mua TLSX, mua SLĐ:
10kg bông: 10 USD
Hao mịn máy móc: 2 USD
GT SLĐ 1 ngày 8 giờ: 3 USD
= 15 USD
Ca 1: 4 giờ lao động đầu tiên:
Ca 2: 4 giờ lao động sau
10kg sợi: 10 USD
Hao mịn máy móc: 2 USD
Nhà TB mua:
GT mới người cơng nhân tạo ra: 3 10kg bơng: 10 USD
USD
Hao mịn máy móc: 2 USD
= 15 USD
GT SLĐ: 0 USD
=12 USD
Sản xuất:
10kg sợi: 10 USD
Hao mịn máy móc: 2 USD
GT mới người công nhân tạo ra: 3
USD
= 15USD
Nhà tư bản bỏ ra 27 USD
Sau quá trình sản xuất thu về 30 USD
GTTD: m = 3 USD (GT SLĐ: 3USD, Gía trị mới người CN tạo ra là: 6USD)
- Giá trị thặng dư là một bộ phận của giá trị mới dơi ra ngồi sức lao động do công
nhân làm thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không.
2. Tư bản bất biến và tư bản khả biến:
+ Khái niệm: TBBB, TBKB
+ Căn cứ phân chia
+ Ý nghĩa của sự phân chia
- Công thức chung của tư bản:
T–H
TLSX (c) ..... Sản xuất..... H’ – T’
SLĐ (v)
Trong đó: c: tư bản bất biến
13
a.
-
-
b.
c.
3.
a.
-
v: tư bản khả biến
Khái niệm: …
Tư bản bất biến (c):
Nhà xưởng, máy móc, thiết bị,... (c1)
Nguyên, nhiên, vật liệu (c2)
Trong sản xuất, tư bản bất biến không hề thay đổi về lượng.
Tư bản khả biến (v):
SLĐ
GT tăng thêm
Là bộ phận quyết định trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư vì nó chính là
bộ phận đã lớn lên.
Căn cứ phân chia: Căn cứ vào vai trò của từng bộ phận tư bản trong quá trình tạo ra
GTTD: c: điều kiện để có m; v: nguồn gốc duy nhất tạo ra m
Ý nghĩa của sự phân chia: Khẳng định nguồn gốc duy nhất tạo ra m là từ lao động
của người công nhân làm thuê -> Vạch rõ bản chất bóc lột của tư bản.
Tỷ suất GTTD và khối lượng GTTD:
+ Khái niệm m’, M
+ Công thức
+ Ý nghĩa
Tỷ suất GTTD: m’
Khái niệm: là tỉ lệ % giữa GTTD (m) và tư bản khả biến (v) cần thiết để sản xuất ra
m.
Công thức:
+ Người công nhân được hưởng bao nhiêu và nhà tư bản chiếm đoạt bao nhiêu:
+ Phần thời gian lao động thặng dư chiếm bao nhiêu % so với thời gian lao động tất yếu:
- Ý nghĩa: Phản ánh trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê.
b. Khối lượng GTTD: M
- Khối lượng GTTD là tích số giữa tỷ suất GTTD (m’) và tổng tư bản khả biến đã sử
dụng (V)
M là tổng lượng giá trị thặng dư mà nhà thu bản thu được trong một khoảng thời gian
nhất định ứng với 1 lượng tư bản khả biến nhất định.
14
Ý nghĩa: M nói lên quy mơ bóc lột m của nhà tư bản.
4. Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư:
a. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối:
4h đầu TGLĐ tất yếu 4h sau TGLĐ thặng dư
8h
├────────┼────────┤
m’=100%
4h đầu TGLĐ tất yếu 6h sau TGLĐ thặng dư
10 h ├────────┼────────────┤
m’ = 150%
- Phương pháp sản xuất GTTD tuyệt đối là phương pháp sản xuất GTTD bằng cách kéo
dài tuyệt đối ngày lao động để kéo dài thời gian lao động thặng dư trong điều kiện
thời gian lao động tất yếu không đổi.
- Kết quả: Tạo ra GTTD tuyệt đối.
- Nhận xét: Phương pháp này bị giới hạn
+ Ngày lao động (24h);
+ Thể chất, tinh thần người lao động.
Vấp phải sự đấu tranh, phản kháng của công nhân.
b. Phương pháp sản xuất GTTD tương đối:
-
c.
4h đầu TGLĐ tất yếu 4h TGLĐ thặng dư
8h ├────────┼────────┤
m' = 100%
8h ├────┼────────────┤
2h TGLĐ tất yếu 6h TGLĐ thặng dư
m’ =300%
Phương pháp sản xuất GTTD tương đối là phương pháp tạo ra GTTD bằng cách tăng
năng suất lao động xã hội để rút ngắn thời gian lao động tất yếu, kéo dài thời gian lao
động thặng dư mà không cần phải kéo dài ngày lao động.
Kết quả: Tạo ra GTTD tương đối.
Nhận xét: Phương pháp này không giới hạn, là phương pháp chủ yếu của CNTB dùng
để bóc lột người cơng nhân.
Ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này: ....
15
5. So sánh GTTD siêu ngạch và GTTD tương đối:
- GTTD siêu ngạch là phần GTTD thu được do tăng năng suất lao động cá biệt, làm
cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị thị trường của nó.
- GTTD tương đối là GTTD được tạo ra từ phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương
đối - là phương pháp tạo ra GTTD bằng cách tăng năng suất lao động xã hội để rút
ngắn thời gian lao động tất yếu, kéo dài thời gian lao động thặng dư mà không cần
phải kéo dài ngày lao động.
So sánh:
- Giống nhau: Đều thu được do tăng năng suất lao động.
- Khác nhau:
+ Nguồn gốc;
+ Đối tượng được hưởng;
+ Quan hệ phản ánh.
GTTD tương đối
Do tăng NSLĐ XH
Toàn bộ các nhà tư bản
Tư bản – Công nhân
GTTD siêu ngạch
Nguồn gốc
Do tăng NSLĐ cá biệt
Đối tượng được hưởng
Một số các nhà tư bản
Quan hệ phản ánh
Tư bản – Công nhân
Tư bản – Tư bản
GTTD siêu ngạch là hình thức biến tướng của GTTD tương đối.
6. Quy luật SX GTTD là quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản:
- Nội dung: Sản xuất ra GTTD tối đa bằng cách tăng cường bóc lột cơng nhân làm thuê.
- Quy luật sản xuất GTTD là quy luật kinh tế tuyệt đối của CNTB vì:
+ QL chỉ rõ Mục đích của sản xuất TBCN đó là GTTD;
+ Phương tiện đạt mục đích: tăng cường bóc lột cơng nhân làm thuê bằng cách tăng
cường độ lao động, kéo dài ngày lao động, tăng năng suất lao động, mở rộng sản
xuất,...
+ Phản ánh quan hệ bản chất nhất trong CNTB, chi phối tất cả các lĩnh vực đời sống
xã hội tư bản;
+ Động lực thúc đẩy XHTB phát triển, đồng thời làm tăng mâu thuẫn cơ bản của chủ
nghĩa tư bản.
III. TIỀN CƠNG TRONG CNTB
a. Bản chất của tiền cơng:
16
- Tiền công là giá cả của sức lao động, là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động
nhưng lại biểu hiện ra như giá cả của lao động.
- TC không phải là giá cả hay giá trị của lao động bởi lao động không phải là H.
b. Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế:
- Tiền công danh nghĩa là số tiền mà người công nhân nhận được do bán sức lao động
của mình cho nhà tư bản.
- Tiền công thực tế là số tiền người lao động mua được số lượng hàng hóa và dịch vụ từ
tiền công danh nghĩa.
- Mối quan hệ giữa tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế:
+ TCDN là giá cả sức lao động nên nó có thể tăng lên hay giảm xuống tùy theo sự
biết động của quan hệ cung cầu về hàng hóa sức lao động trên thị trường.
+ Trong một thời gian nào đó, nếu TCDN không thay đổi nhưng giá cả tư liệu tiêu
dùng và dịch vụ tăng lên hay giảm xuống thì TCTT sẽ giảm xuống hay tăng lên.
+ Có khi mặc dù TCDN tăng nhưng TCTT vẫn giảm bởi vì TCTT phụ thuộc khơng
chỉ vào TCDN mà cịn phụ thuộc cả tư liệu tiêu dùng và dịch vụ.
IV. TÍCH LŨY TƯ BẢN
1. Những nhân tố ảnh hưởng đến quy mơ tích lũy TB
a. Tích lũy tư bản:
- Tích lũy TB là q trình làm tăng quy mô vốn TB bằng cách lấy một phần GTTD (m)
được tạo ra ở quá trình sản xuất trước làm vốn bổ sung cho quá trình sản xuất tiếp
theo thu được nhiều GTTD (m). (TLTB là quá trình tư bản hóa GTTD)
b. Những nhân tố ảnh hưởng đến quy mơ tích lũy tư bản:
- Nếu M khơng đổi thì quy mơ tích lũy TB phụ thuộc vào tỷ lệ phân chia m1 (quỹ tiêu
dùng) và m2 (quỹ tích lũy).
- Nếu tỷ lệ phân chia m1 và m2 được xác định thì quy mơ tích lũy tư bản phụ thuộc vào
M. Trong trường hợp này M phụ thuộc vào 4 nhân tố:
+ Trình độ bóc lột sức lao động;
+ Trình độ tăng năng suất lao động xã hội;
+ Sự chênh lệch giữa TB được sử dụng và TB đã tiêu dùng;
+ Quy mô của TB ứng trước.
c. Ý nghĩa của việc nghiên cứu tích lũy tư bản đối với nền KT nước ta:
17
2.
a.
-
Tích lũy là để mở rộng sản xuất nâng cao hiệu quả sản xuất, đặc biệt tích lũy vốn là
chiến lược là chìa khóa của sự thành cơng trong q trình phát triển.
Tích tụ tư bản và tập trung tư bản:
Tích tụ tư bản là tăng quy mơ TB cá biệt bằng cách tư bản hóa GTTD (m) trong một
xí nghiệp nào đó. (Tích lũy TB)
Tập trung tư bản là tăng thêm quy mô TB cá biệt bằng cách hợp nhất các tư bản cá
biệt có sẵn trong xã hội thành một tư bản cá biệt lớn hơn.
So sánh tích tụ tư bản và tập trung tư bản:
Giống nhau: Đều làm tăng quy mô tư bản cá biệt.
Khác nhau:
+ Nguồn gốc và ảnh hưởng đến quy mô tư bản xã hội.
+ Quan hệ phản ánh.
Tích tụ TB
Tập trung TB
Các tư bản cá biệt có sẵn trong
Nguồn gốc và ảnh Gía trị thặng dư
xã hội
hưởng đến quy mô Làm quy mô tư bản xã hội
Quy mô tư bản xã hội không
tăng
TBXH
đổi
TB – TB
Quan hệ phản ánh
TB – Công nhân
TB – Công nhân
b. Mối quan hệ tích tụ TB và tập trung TB:
- Tích tụ TB: làm tăng quy mơ tư bản => Thúc đẩy tập trung tư bản.
- Tập trung tư bản: tăng cường bóc lột giá trị thặng dư => Tạo điều kiện tích tụ tư bản.
V. Q TRÌNH LƯU THÔNG CỦA TƯ BẢN VÀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
1. Tuần hồn tư bản:
TLSX
T–H
.... Sản xuất .... H’ – T’
SLĐ
(1)
(2)
(3)
Lưu thơng (Mua H)
Sản xuất
Lưu thông (Bán H)
18
3 giai đoạn: 2 giai đoạn lưu thông, 1 giai đoạn sản xuất
Phân tích các giai đoạn tuần hồn tư bản:
- Giai đoạn 1: lưu thông
+ Công thức:
TLSX
T–H
SLĐ
+ Hành vi: mua hàng hóa;
+ Hình thái: Tư bản tiền tệ;
+ Chức năng: Chuẩn bị các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất;
+ Kết quả: TB tiền tệ → TB sản xuất
- Giai đoạn 2: Sản xuất
+ Công thức:
TLSX
H
... Sản xuất .... H’
SLĐ
+ Hành vi: Sản xuất hàng hóa;
+ Hình thái: Tư bản sản xuất;
+ Chức năng: Tạo ra giá trị và giá trị thặng dư;
+ Kết quả: TB sản xuất → TB hàng hóa.
- Giai đoạn 3: lưu thơng
+ Cơng thức: H’ – T’
+ Hành vi: bán hàng;
+ Hình thái: Tư bản hàng hóa;
+ Chức năng: thực hiện giá trị và giá trị thặng dư;
+ Kết quả: TB hàng hóa → TB tiền tệ (m).
Tuần hồn TB: là sự vận động liên tục của TB, trải qua 3 giai đoạn, lần lượt mang 3
hình thái khác nhau, thực hiện 3 chức năng khác nhau để rồi lại quay trở về hình thái
ban đầu kèm theo giá trị thặng dư (m).
Điều kiện để tuần hoàn tư bản diễn ra liên tục và bình thường:
- Các giai đoạn của chúng diễn ra liên tục;
19
- Các hình thái tư bản cùng tồn tại và được chuyển hóa một cách đều đặn.
2. Chu chuyển TB:
Chu chuyển TB là sự tuần hoàn của tư bản diễn ra thường xun liên tục lặp đi lặp lại
có tính chu kì và khơng ngừng đổi mới.
a. Thời gian chu chuyển của tư bản:
- K/n: là khoảng thời gian từ khi tư bản ứng ra dưới một hình thức nào đó cho đến khi
quay trở về cũng dưới hình thức ấy nhưng với một lượng giá trị tăng thêm (m).
Thời gian chu chuyển của TB = thời gian của một vịng tuần hồn = thời gian lưu
thơng + thời gian sản xuất.
Thời
Thời
Thời
gian
Thời gian dự
gian sản = gian lao + gián đoạn lao +
trữ sản xuất
xuất
động
động
Thời gian
= Thời gian mua H
+
Thời gian bán H
lưu thông
b. Tốc độ chu chuyển của tư bản:
- K/n: là số lần, số vòng chu chuyển của tư bản trong một năm.
- Cơng thức:
n: số vịng (lần) chu chuyển trong một năm;
CH: thời gian 1 năm (12 tháng);
ch: thời gian một vòng chu chuyển;
Biện pháp nâng cao tốc độ chu chuyển của tư bản:
- Đẩy mạnh tiến độ sản xuất (Rút ngắn thời gian SX):
+ Ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại vào trong sản xuất để tăng năng suất lao
động giảm thời gian sản xuất;
+ Đào tạo tay nghề cho người lao động;
+ Đổi mới hình thức tổ chức quản lí;
+ Sử dụng những nguyên vật liệu có khoảng thời gian gián đoạn lao động thấp;
+ Chuẩn bị tốt về điều kiện, tiền vốn, nguyên vật liệu trước quá trình sản xuất.
- Đẩy mạnh tiến độ lưu thông (Rút ngắn thời gian lưu thơng):
+ Nghiên cứu kĩ tình hình thị trường: nhu cầu hàng hóa, chủng loại, số lượng, thị hiếu
của người tiêu dùng;
20
+ Tìm địa điểm thích hợp khi tiến hành đặt nhà máy;
+ Đầu tư cho hệ thống đường giao thông, phương tiện giao thông, hệ thống thông tin
liên lạc.
3. Tư bản cố định và tư bản lưu động:
TLSX (c)
c1: máy móc
c2: nguyên, nhiên liệu, ...
T–H
... Sản xuất ..... H’ – T’
SLĐ (v)
Bộ phận c1 gọi là tư bản cố định
Bộ phận (c2 + v) gọi là tư bản lưu động
- TB cố định là một bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng máy móc, thiết bị,
nhà xưởng, ... khi tham gia vào quá trình sản xuất, giá trị của nó được chuyển dần vào
trong sản phẩm mới.
+ Q trình sản xuất tư bản cố định có hai loại hình hao mịn:
o Hao mịn hữu hình
o Hao mịn vơ hình
- TB lưu động là một bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng nguyên liệu, vật
liệu phụ, ... và sức lao động khi tham gia vào q trình sản xuất, giá trị của nó lưu
thơng tồn bộ cùng với sản phẩm và hồn lại tồn bộ cho nhà tư bản sau mỗi q trình
SX.
- Căn cứ phân chia: Căn cứ vào phương thức chuyển giá trị nhanh hay chậm của mỗi
bộ phận vào sản phẩm mới:
+ Tư bản cố định (c1) chuyển dần giá trị vào sản phẩm mới theo khấu hao qua nhiều năm;
+ Tư bản lưu động (c2 + v) chuyển hết giá trị vào sản phẩm mới ngay trong quá trình
sản xuất.
- Ý nghĩa phân chia: Thấy được phương thức chuyển giá trị của mỗi loại tư bản vào
sản phẩm mới trong quá trình sản xuất; Thấy được đặc đặc điểm chu chuyển của từng
bộ phận tư bản để tìm ra cách nâng cao tốc độ chu chuyển của tư bản.
VI. LỢI NHUẬN, TỶ SUẤT LỢI NHUẬN
1. Lợi nhuận:
- Lợi nhuận (p) là phần nhà tư bản thu được do có sự chênh lệch giữa giá trị hàng hóa
và chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa.
21
Cơng thức:
– giá trị hàng hóa
– Chi phí sản xuất TBCN
So sánh lợi nhuận (p) và GTTD (m):
. Khái niệm giá trị thặng dư
. Khái niệm lợi nhuận
- Giống nhau: Cả p, m đều thuộc về nhà TB.
- Khác nhau:
+ Về lượng:
o Nếu giá cả bằng giá trị (cung = cầu): p = m
o Nếu giá cả lớn hơn giá trị (cung < cầu): p > m
o Nếu giá cả nhỏ hơn giá trị (cung > cầu): p < m
+ Về chất:
o GTTD (m) phản ánh đúng nguồn gốc và bản chất của nó, là kết quả của sự chiếm đoạt
lao động không công của người công nhân.
o Lợi nhuận (p) quan niệm là do kết quả của của công việc đầu tư tư bản, từ lưu thông,
từ mua rẻ bán đắt → Che giấu đi bản chất bóc lột của nhà tư bản.
Lợi nhuận (p) là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư nhưng hình thức này phản
ánh không đúng nội dung.
2. Tỷ suất lợi nhuận:
- Tỷ suất lợi nhuận (p’) là tỷ số tính theo phần trăm giữa GTTD/lợi nhuận và toàn bộ tư bản
ứng trước.
Những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận: 4 nhân tố
- Tỷ suất GTTD (m’) càng cao → tỷ suất lợi nhuận (p’) càng lớn và ngược lại;
Vd: TB ứng trước 100 = 80c + 20v
80c + 20v + 20m
m’ = 100%
p’ = 20%
80c + 20v +40m
22
m’ = 200%
-
-
-
1.
-
p’ = 40%
Cấu tạo hữu cơ của TB: cao → p’ giảm và ngược lại;
Vd: TB cho trước 100,
80c + 20v + 20m → p’ = 20%
→ 60c + 40v + 40m → p’ = 40%
Tốc độ chu chuyển của tư bản: tốc độ chu chuyển tư bản càng nhanh → p’ càng
tăng và ngược lại.
Vd: …
Tiết kiệm của tư bản bất biến: m, v không đổi, c càng nhỏ → p’ càng lớn và
ngược lại. Vd: …
---/---/--CHƯƠNG VI: HỌC THUYẾT VỀ CNTB ĐỘC QUYỀN
VÀ CNTB ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC
I. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN
Những nguyên nhân hình thành CNTB độc quyền:
Thời gian: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
Nguyên nhân: 6 NGUYÊN NHÂN
+ Sự tác động lực lượng sản xuất dưới tác động của tiến bộ khoa học kĩ thuật đẩy
nhanh q trình tích tụ và tập trung sản xuất;
+ Thành tựu khoa học kĩ thuật làm xuất hiện những ngành sản xuất có quy mô lớn;
+ Sự tác động của các quy luật kinh tế, làm biến đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tập
trung sản xuất quy mô lớn;
+ Cạnh tranh khốc liệt buộc các nhà tư bản tăng quy mơ tích lũy, cải tiến kỹ thuật để
chiến thắng trong cạnh tranh;
+ Khủng hoảng kinh tế năm 1873 làm nền kinh tế đi vào suy thối => làm phá sản
hàng loạt xí nghiệp vừa và nhỏ, thúc đẩy nhanh chóng q trình tích tụ và tập trung
sản xuất;
+ Sự phát triển hệ thống tín dụng TBCN trở thành địn bẩy thúc đẩy tập trung sản
xuất, nhất là sự hình thành các cơng ty cổ phần (ra đời các tổ chức độc quyền).
23
Như vậy, cạnh tranh đẻ ra tích tụ và tập trung sản xuất, tích tụ và tập trung sản xuất
đến một mức độ nào đó sẽ dẫn đến độc quyền.
Cạnh tranh sinh ra độc quyền nhưng độc quyền không thủ tiêu cạnh tranh, làm cạnh
2.
-
-
-
tranh trở lên gay gắt hơn.
Đặc điểm: Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền
Sự hình thành tổ chức độc quyền: Tích tụ, tập trung sản xuất càng lớn, cạnh tranh
gay gắt, các xí nghiệp vừa và nhỏ bị phá sản, các xí nghiệp TB lớn thỏa hiệp, thỏa
thuận, liên kết lại với nhau tạo nên các tổ chức độc quyền.
Tổ chức độc quyền là tổ chức liên minh giữa các nhà tư bản lớn để tập trung vào
trong tay phần lớn việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa nào đó nhằm mục
đích thu lợi nhuận độc quyền cao.
Các hình thức tổ chức độc quyền:
+ Liên minh theo chiều ngang (liên minh trong cùng 1 ngành): 3 hình thức (Cácteen,
Xanh đi ca, Tơ rớt)
. Cácten: Độc lập về sản xuất và tiêu thụ; Liên kết với nhau về giá cả, sản lượng.
. Xanhđica: Độc lập về sản xuất; Hình thành hội đồng quản trị điều hành việc mua, bán.
. Tơrớt: Hình thành Hội đồng quản trị điều hành sản xuất, tiêu thụ (Hiện nguyên hình
là 1 dạng của công ty độc quyền)
+ Liên minh theo chiều dọc (liên minh đa ngành): 2 hình thức (Cơng xooc xi om,
Cơng gơ lê mê rát)
Công xooc xi om: Liên kết giữa các tổ chức độc quyền ở các ngành có liên quan về
kinh tế - kỹ thuật.
Công gơ lê mê rát: Liên kết nhiều ngành nghề, lĩnh vực,…
=> Hình thành nên các công ty xuyên quốc gia, đa quốc gia
3. Đặc điểm: Xuất khẩu tư bản
- Khái niệm: Là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đầu tư TB ra nước ngồi) nhằm mục
đích chiếm đoạt m và các nguồn lợi khác ở các nước nhập khẩu TB.
- Xuất khẩu tư bản là tất yếu:
+ Một số nước xuất hiện “tư bản thừa” tương đối, tìm nơi đầu tư mới để thu lợi nhuận
cao hơn so với trong nước.
24
+ Quy luật phát triển không đồng đều làm cho các nhà nước phát triển có thể mạnh về
vốn, kỹ thuật, kinh nghiệm, ... các nước kém phát triển thiếu TB nhưng thừa lao động,
tiền công rẻ, tài nguyên dồi dào, ...
- Các hình thức xuất khẩu tư bản:
+ Xét theo hình thức đầu tư:
o XKTB Trực tiếp
o XKTB Gián tiếp
+ Xét theo chủ sở hữu:
o XKTB Nhà nước
o XKTB Tư nhân
II. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC
1. Nguyên nhân ra đời và bản chất của CNTBĐQNN
- Đầu thế kỉ XX đặc biệt là những năm 50 của thế kỉ XX.
a. Nguyên nhân ra đời: 4 nguyên nhân
- Phân công lao động xã hội phát triển đã xuất hiện một số ngành mà tư bản tư nhân
không thể hoặc khơng muốn kinh doanh, địi hỏi nhà nước phải đứng ra đảm nhiệm.
- Tích tụ, tập trung tư bản càng cao, đẻ ra những cơ cấu kinh tế lớn đòi hỏi sự điều tiết
của Nhà nước.
- Sự thống trị của đế quốc làm sâu sắc thêm sự đối kháng giữa GCTS và GCVS, địi hỏi
Nhà nước phải có chính sách xoa dịu mâu thuẫn.
- Xu hướng quốc tế hóa đời sống kinh tế, sự bành trướng của các liên minh đế quốc
quốc tế vấp phải hàng rào quốc gia, dân tộc, đòi hỏi Nhà nước phải đứng ra điều phối.
b. Bản chất của CNTBĐQ nhà nước: CNTB độc quyền Nhà nước là sự kết hợp sức
mạnh của các tổ chức ĐQ tư nhân với sức mạnh của nhà nước TS trở thành một thiết
chế và thể chế thống nhất nhằm phục vụ lợi ích của tổ chức ĐQ và cứu nguy cho
CNTB.
2. Những biểu hiện mới của CNTB độc quyền nhà nước: 3 biểu hiện
a. Sự kết hợp về nhân sự giữa các tổ chức độc quyền và nhà nước tư sản:
- Hình thức: thơng qua các hội chủ xí nghiệp
Các hội chủ xí nghiệp trở thành lực lượng chính trị, kinh tế to lớn, là chỗ dựa cho
CNTBĐQNN.
25