Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

DE CUONG ON TAP HOA 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.77 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHẦN I - LÝ THUYẾT I. CÔNG THỨC HÓA HỌC 1. Lập công thức hóa học Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố A (hóa trị a) và nguyên tố B (hóa trị b) - Gọi công thức của hợp chất có dạng: AxBy. x y. - Theo đề bài ta có:. =. b a. b' a'. =. (tối giản). - Kết luận: Vậy công thức của hợp chất là: Ab'Ba' Ví dụ: Lập công thức của hợp chất tạo bởi N (IV) và O - Gọi công thức của hợp chất có dạng NxOy - Theo đề bài ta có:. x y. II IV. =. =. 1 2. - Vậy công thức của hợp chất là NO2 Lưu ý: Khi a = b ⇒ x = y = 1. Khi a b ⇒ đưa chéo hóa trị của nguyên tố này là chỉ số của nguyên tố kia (tối giản chi số) 2 Tính theo công thức hóa học a. Tính thành phần phần trăm các nguyên tố Tính thành phần % theo khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất AxByCz - Tính khối lượng mol của hợp chất: M A B C = x. M A + y. M B + z. M C - Tính % mỗi nguyên tố: x. y. z. x. M A MA B C z .MC MA B C. %A = %C =. 100. x. y. z. x. y. z. %B =. y. MB MA B C x. y. 100 z. 100 hoặc %C = 100% - %A - %B. Ví dụ: Tính % các nguyên tố trong Ca(NO3)2 - Khối lượng mol của Ca(NO3)2 là:. NO3 ¿2 = 40.1 + 14.2 + 16.6 = 168 gam Ca ¿ M¿. - Thành phần % các nguyên tố trong Ca(NO3)2 là:. 40 . 1 × 100 = 24,4% 164 14 ×2 ×100 = 17,1% %N = 164 16 ×6 × 100 = 58,5% hoặc %O = 100% - 24,4% - 17,1% = 58,5% %O = 164 %Ca =. Lưu ý: Với những hợp chất có nhóm nguyên tử: ta lấy chỉ số trong ngoặc nhân với chỉ số ngoài ngoặc. Ví dụ: Ca(NO3)2: ta xác định số N bằng cách lấy: 1 2 = 2 nguyên tử N; số O = 3 2 = 6 nguyên tử O b. Lập công thức khi biết thành phần % Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi %A và %B. Biết M A B - Gọi công thức của hợp chất có dạng: AxBy. - Tính khối lượng mỗi nguyên tố: x. mA =. %A × M A 100. x. By. mB =. y. %B × M A B 100 x. y. - Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố: x=. mA MA. y=. mA MA. - Kết luận: Vậy công thức của hợp chất là... Ví dụ: Lập công thức của hợp chất tạo bởi 75%C và 25%H. Biết khối lượng mol của hợp chất là 16 gam. - Gọi công thức của hợp chất có dạng: CxHy - Khối lượng mỗi nguyên tố trong CxHy là:. mC =. 75 ×16 100. mH. = 12 gam. - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong CxHy là: x=. 12 12. =1. y=. - Vậy công thức của hợp chất là CH4. 4 1. =4. =. 25 ×16 100. = 4 gam.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lưu ý: Ta có thể tính nhanh bằng cách lập tỉ lệ x : y =. %A : MA. %B MB. ⇒ công thức đơn giản nhất.. Dựa vào M để tìm công thức phân tử. II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC 1. Cân bằng phương trình hóa học - Chọn công thức có số nguyên tử lẻ cao nhất và phức tạp nhất. Fe3O4 + C - - → Fe + CO2 Chọn: Fe3O4 - Thêm hệ số chẵn cho công thức đã chọn. 2Fe3O4 + C - - → Fe + CO2 - Từ công thức đã có hệ số, ta xác định hệ số cho các công thức khác. 2Fe3O4 + 4C - - → 6Fe + 4CO2 - Rút gọn hệ số (nếu cần). Fe3O4 + 2C - - → 3Fe + 2CO2 - Hoàn thiện phương trình hóa học Fe3O4 + 2C ⃗ t o 3Fe + 2CO2 2. Định luật bảo toàn khối lượng Nội dung: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất sản phẩm. Biểu thức: A + B → C + D Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: m A + mB = mC + mD III. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC 1. Chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất (số mol) n=. m M. trong đó:. n: lượng chất (số mol chất) (mol). m: khối lượng chất (gam) M: khối lượng mol (gam) 2. Chuyển đổi giữa thể tích của chất khí và lượng chất n=. V 22 , 4. trong đó: n: lượng chất khí (số mol chất khí) (mol) V: thể tích của chất khí (đktc) (lít). 3. Tỉ khối của chất khí. dAB =. MA MB. trong đó:. d A B : tỉ khối của khí A đối với khí B. MA: khối lượng mol của khí A (gam) MB: khối lượng mol của khí B (gam) IV. DUNG DỊCH 1. Độ tan của một chất trong nước S=. mct ×100 trong đó: S: độ tan (gam) mH O 2. mct: khối lượng chất tan (gam) mH O : khối lượng nước (gam) 2. 2. Nồng độ phần trăm C% =. m ct ×100 trong đó: C%: nồng độ % mdd mct: khối lượng chất tan (gam) mdd : khối lượng nước (gam). 3. Nồng độ mol CM =. n V. trong đó:. CM: nồng độ mol (mol/l) n: số mol chất tan (mol) V: thể tích dung dịch (lít). Lưu ý: nếu thể tích có đơn vị là ml, khi tính toán phải đổi sang lít (1 lít = 1000 ml).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> OXI - HIĐRO - NƯỚC HIĐRO H2 = 2. OXI O2 = 32 Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, Tính chất vật lý. nặng hơn không khí. (d. O2 / KK. =. 32 29. ). Là chất khí, không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước. Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí. (d. H 2/ KK. =. 2 29. ). 1. Tác dụng với oxi 2H2 + O2 2. Tác dụng với phi kim H2 + Cl2. Không phản ứng 1. Tác dụng với phi kim O2 + S. ⃗ t o SO2 O2 + 2C ⃗ t o 2CO O2 + N2 ⃗ 3000o C 2NO. NƯỚC H2O = 18. H2 + S 3H2 + N2. Không phản ứng. ⃗ t o 2H2O ⃗ to ⃗ to ⃗ to. 2HCl H 2S. Không nghiên cứu. 2NH3. Lưu ý: oxi không phản ứng trực tiếp với clo 2. Tác dụng với kim loại O2 + 2Cu ⃗ t o 2CuO Tính chất hóa học. 2O2 + 3Fe. ⃗ t o Fe3O4 ⃗ t o 2Al2O3. O2 + CO O2 + SO2. ⃗ to t⃗o. 1. Tác dụng với kim loại Nước chỉ tác dụng với Na, K, Ba, Ca: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2. Không nghiên cứu. 3O2 + 4Al Lưu ý: Oxi không tác dụng với bạc (Ag), vàng (Au) 3. Tác dụng với hợp chất o 2O2 + CH4 ⃗ CO2 + 2H2O t. 3. Tác dụng với oxit kim loại o CuO + H2 ⃗ Cu + H2O t. CO2. Fe2O3 + 3H2. SO3. PbO + H2. ⃗ to t⃗o. Là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở 100oC, hóa rắn ở 0oC. Có thể hòa tan được nhiều chất rắn, lỏng và khí (NaCl; HCl; CO2; SO3; NH3...). 2. Tác dụng với oxit kim loại (oxit bazơ) Nước chỉ tác dụng với: Na2O; K2O; BaO; CaO: Na2O + H2O → 2NaOH CaO + H2O → Ca(OH)2. 2Fe + 3H2O Pb + H2O. 3. Tác dụng với oxit axit SO2 + H2O SO3 + H2O P2O5 + 3H2O Điều chế và thu khí. Nhận biết. - Nhiệt phân chất giàu oxi: 2KMnO4 ⃗ t o K2MnO4 + MnO2 + O2. → → →. H2SO3 H2SO4 2H3PO4. - Cho kim loại vào axit: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 - Thu khí: đẩy nước hoặc đẩy không khí (úp bình) Lưu ý: Cu và Ag không phản ứng với axit - Khí hiđro cháy trong không khí (khí oxi) với ngọn lửa xanh nhạt, tạo hơi nước: 2H2 + O2 ⃗ t o 2H2O. 2KClO3 ⃗ t o 2KCl + 3O2 - Thu khí: đẩy nước hoặc đẩy không khí (ngửa bình) Khí oxi làm tàn đóm đỏ bùng cháy: C + O2 ⃗ t o CO2. Lưu ý: Coi oxi chiếm 20% thể tích không khí:. VO. 2. =. 1 5. V KK hay nO. 2. =. 1 5. nKK. CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ OXIT. AXIT. BAZƠ. MUỐI.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Công thức chung. Phân loại. M xO y. Gồm 2 loại: Gồm 2 loại: - Oxit axit: SO2; CO2; SO3; P2O5; - Axit không có oxi: HCl; HBr; H2S.... NO2... - Axit có oxi: - Oxit bazơ: Na2O; CaO; CuO; Có nhiều: H2SO4; HNO3; H3PO4; H2CO3... Fe2O3; Al2O3... Có ít: H2SO3; HNO2... Tên oxit = tên nguyên tố + oxit. Tên gọi. Nhận dạng hợp chất Nhận biết. HnA Trong đó: A là gốc axit có hóa trị n. Tên axit = axit + tên nguyên tố + đuôi. * Oxit axit: Kèm tiền tố chỉ số * Axit không có oxi: đuôi = hiđric nguyên tử phi kim và số nguyên tử HCl: Axit clohiđric oxi H2S: Axit sunfuhiđric SO2: Lưu huỳnh đioxit HBr: Axit bromhiđric N2O5: đinitơ pentaoxit Gốc axit: đuôi = ua SO3: lưu huỳnh trioxit − Cl: clorua = S: sunfua * Oxit bazơ: Kèm hóa trị kim loại *Axit có oxi: nếu kim loại có nhiều hóa trị - Có ít oxi: đuôi = ơ FeO: sắt (II) oxit HNO2: Axit nitrơ Al2O3: nhôm oxit H2SO3: Axit sunfurơ Fe2O3: sắt (III) oxit Gốc axit: đuôi = it − NO2: nitrit = SO3: sunfit - Có nhiều oxi: đuôi = ic HNO3: axit nitric H2SO4: axit sunfuric H3PO4: axit photphoric Gốc axit: đuôi = at − NO3: nitrat = SO4: sunfat PO4: photphat Hợp chất có 2 nguyên tố (2 chữ cái Có H đứng đầu công thức viết hoa) trong đó có O Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ. MnAm Trong đó: M là kim loại có hóa trị m A là gốc axit có hóa trị n Gồm 2 loại: Gồm 2 loại: - Bazơ tan (kiềm): NaOH; KOH; - Muối trung hòa: CaCO3; NaCl; Ba(OH)2; Ca(OH)2 AgNO3; Ca3(PO4)2... - Bazơ không tan: Fe(OH)2; - Muối axit: KHCO3; Mg(HCO3)2; Fe(OH)3; Cu(OH)2; Al(OH)3... NaHS; Ca(H2PO4)2; KHSO4... M(OH)m Trong đó: M là kim loại có hóa trị m. Tên bazơ = tên kim loại + hiđroxit - Kim loại có 1 hóa trị: NaOH: Natri hiđroxit Ba(OH)2: Bari hiđroxit Cu(OH)2: Đồng hiđroxit Al(OH)3: Nhôm hiđroxit. Tên muối = tên kim loại + gốc axit - Muối trung hòa: NaCl: Natri clorua FeCl2: sắt (II) clorua FeCl3: Sắt (III) clorua FeS: Sắt (II) sufua Al2S3: Nhôm sunfua NaHS: Natri hiđro sunfua. - Kim loại có nhiều hóa trị: kèm hóa trị kim loại NaNO2: Natri nitrit Fe(OH)2: Sắt (II) hiđroxit K2SO3: Kali sunfit Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit CaSO3: Canxi sunfit NaHSO3: Natri hiđro sunfit Ca(HSO3)2: Canxi hiđro sunfit CuSO4: Đồng sunfat CaCO3: Canxi cacbonat Ca(HCO3)2: Canxi hiđro cacbonat Ca3(PO4)2: Canxi photphat Ca(H2PO4)2: Canxi đihiđro photphat CaHPO4: Canxi hiđro photphat NaH2PO4: Natri đihiđro photphat Có OH đứng cuối công thức Dung dịch bazơ làm quỳ tím hóa Dung dịch muối không làm đổi màu xanh giấy quỳ tím.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> PHẦN II - BÀI TẬP Bài 1. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi: 1. Ca(II) và O 4. K (I) và = HPO4 2. Al (III) và S (II) 5. Fe (III) và = SO4 3. Ca (II) và PO4 Bài 2. Một loại thuốc diệt chuột có thành phần: 75,88%Zn và 24,12%P. Biết phân tử khối của hợp chất này là 257. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất trên Bài 3. Đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat. Phân tích thành phần của canxi cacbonat thấy có 40%Ca; 12%C; còn lại là oxi. Hãy xác định công thức hóa học của canxi cacboat. Bài 4. Quặng apatit có thành phần chính là canxi photphat. Phân tích thành phần hóa học của canxi photphat thấy có 38,71% Ca; 20% P; còn lại là oxi. Hãy xác định công thức hóa học của canxi photphat. Biết gốc photphat là PO4 Bài 5. Lập các phương trình hóa học theo sơ đồ sau: 1. Fe + O2 − − → Fe3O4 6. CaCO3 + HCl − − → CaCl2 + CO2 + H2O 2. Fe + HCl − − → FeCl2 + H2 7. FeCl3 + KOH − − → Fe(OH)3 + KCl 3. Al + HCl − − → AlCl3 + H2 8. C2H4 + O2 − − → CO2 + H2O 4. Fe2O3 + Al − − → Al2O3 + Fe 9. AgNO3 − − → Ag2O + O2 + NO2 5. Fe3O4 + CO − − → Fe + CO2 10. Al2(SO4)3 + BaCl2 − − → AlCl3 + BaSO4 Bài 6. Viết các phương trình hóa học thực hiện các biến hóa sau: 1. S ⃗ (1) SO2 ⃗ (2) SO3 ⃗ (3) H2SO4 ⃗ (4 ) H2 ⃗ (5) H2O ⃗ (6) NaOH. ⃗ (1) O2 3. KMnO4 ⃗ (1) O2. ⃗ (3) Fe ⃗ (4 ) H2 ⃗ (5) HCl ⃗ (6) FeCl2 ⃗ (3) H3PO4 ¿ 4. Na ⃗ (1) Na2O ⃗ (2) NaOH ⃗ (3)∗ NaCl ¿ 2. KClO3. ⃗ (2) Fe2O3 ⃗ (2) P2O5. (4). 5. CaCO3 ⃗ (1) CaO ⃗ (2) Ca(OH)2 ⃗ (3) CaCO3 ⃗ (4 ) CO2 ⃗ (5) H2CO3 Bài 7. Cho các chất sau, hãy xác định chúng thuộc những loại hợp chất vô cơ nào đã học. Gọi tên các chất: Na 2CO3; KCl; MgO; HBr; Ba(HCO3)2; Ba(OH)2; AlCl3; FeSO4; Cu(NO3)2; K2O; N2O5; H2SO4; Na3PO4; SO3; Fe(OH)3; FeCl3; BaSO4; ZnCl2; KMnO4; KH2PO4; Ca(H2PO4)2; SO2; CaSO3. Bài 8. Dẫn 3,36 lít khí hiđro (đktc) đi qua ống đựng bột CuO dư nung nóng cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. 1. Viết phương trình và nêu hiệu tượng hóa học xảy ra? 2. Tính khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng 3*. Đem toàn bộ lượng nước thu được phản ứng với Na dư. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) Bài 9. Dẫn từ từ khí CO dư đi qua 3,2 gam Fe2O3 nung nóng cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. 1. Viết phương trình hóa học xảy ra? 2. Tính thể tích khí CO cần dùng (đktc) 3*. Dẫn toàn bộ khí sinh ra sau phản ứng đi qua bình đựng nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được? Bài 10. Hòa tan hết 16,25 gam kim loại kẽm vào 200 ml dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được khí A và dung dịch B. 1. Viết phương trình hóa học xảy ra, xác định A và B? 2. Tính thể tích khí A thu được sau phản ứng (đktc) 3. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng và nồng độ mol của dung dịch B. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể Bài 11. Cho 11,5 gam kim loại natri vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí hiđro và 200 ml dung dịch A. 1. Viết phương trình hóa học xảy ra 2. Tính thể tích khí H2 thu được (đktc) 3. Tính nồng độ mol của dung dịch A? Bài 12. Hòa tan hết 1,12 gam sắt vào 20 gam dung dịch H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng thu được khí A và dung dịch B. 1. Viết phương trình hóa học xảy ra? 2. Tính thể tích khí A thu được sau phản ứng (đktc) 3. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 đã dùng Bài 13. Hòa tan hết 2,74 gam bari vào 150 gam nước. Sau phản ứng thu được dung dịch X. 1. Viết phương trình hóa học xảy ra. 2. Tính thể tích khí hiđro thu được sau phản ứng 3. Tính nồng độ % của dung dịch X? Bài 14*. Hòa tan 8,8 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg và Cu vào 150 ml dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thấy còn 6,4 gam chất rắn không tan..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Viết phương trình hóa học xảy ra? 2. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu 3. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng Bài 15. Nêu hiện tượng hóa học xảy ra khi: 1. Dẫn khí hiđro dư đi qua bột đồng (II) oxit nung nóng? 2. Cho Na vào cốc nước có nhúng sẵn mẩu giấy quỳ tím? 3. Đốt P trong không khí rồi đưa nhanh vào bình khí oxi. Sau đó cho một chút nước cất vào lắc mạnh rồi cho mẩu giấy quỳ tím vào? 4. Cho một mẩu vôi sống (CaO) vào nước? 5. Cho lá Al(hoặc sắt, kẽm) vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl Bài 16. Bằng phương pháp hóa học nãy nhận biết các chất đựng riêng biệt trong các bình mất nhãn sau: 1. Các chất khí không màu: O2; CO2; H2; N2 2. Các chất rắn màu trắng: MgO; Na 2O; P2O5; NaCl 3. Các chất rắn màu trắng: CaCO3; BaO; P2O5; NaCl 4. Các chất lỏng không màu: dung dịch HCl; H2O; dung dịch NaOH. 5. Các chất lỏng: dung dịch H2SO4; dung dịch Na2SO4; dung dịch NaOH. Bài 17. Ở 25oC, độ tan của AgNO3 là 222 gam. Hãy tính nồng độ % của dung dịch AgNO3 bão hòa ở nhiệt độ này. Bài 18. Trong phòng thí nghiệm có NaCl khan và nước cất, các dụng cụ cần thiết có đủ. Hãy tính toán và trình bày cách pha chế: 1. 250 gam dung dịch NaCl 5% 2. 750 ml dung dịch NaCl 0,2M Bài 19. Trong phòng thí nghiệm có dung dịch H2SO4 98% và nước cất, các dụng cụ cần thiết khác có đủ. Hãy tính toán và trình bày cách pha chế: 1. 150 gam dung dịch H2SO4 24,5% 2. 49 gam dung dịch H2SO4 20% 3*. 200 ml dung dịch H2SO4 1M Bài 20. Trong phòng thí nghiệm có dung dịch HCl 2M và nước cất, các dụng cụ cần thiết có đủ. Hãy tính toán và trình bày các pha chế: 1. 120 ml dung dịch HCl 0,2M 2. 200 ml dung dịch HCl 0,5M Bài 21*. Có 2 lọ đựng dung dịch H2SO4. Lọ thứ nhất có nồng độ 1M, lọ thứ 2 có nồng độ 3M. Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 50 ml dung dịch H2SO4 có nồng độ 1,5M từ hai dung dịch axit đã cho?? ---------- CHÚC CÁC EM HỌC TỐT ----------.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×