Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

tu chon ki 2 LOP 1O

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.77 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 21 Ns: 25/12/2012. ÔN TẬP SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO I- Mục tiêu bài học: 1- Kiến thức : -Học sinh nắm vững: Thành phần nước javen, clorua vôi . -Học sinh hiểu : Nguyên nhân làm cho nước javen và clorua vôi có tính tẩy màu, sát trùng. Vì sao nước javen và clorua vôi không để lâu được. 2-Kĩ năng : -Học sinh vận dụng: Dựa vào cấu tạo phân tử để suy ra tính chất của chất. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình hoá học bằng phương pháp thăng bằng electron 3-Thái độ : - Giáo dục cho học sinh có ý thức tự giác, tích cực, và nghiêm túc trong học tập và rèn luyện, có ý thức và biết cách bảo vệ môi trường II- Chuẩn bị : - GV: - HS: Kiến thức cũ có liên quan đến bài học III- Tiến trình bài dạy : 1- Ổn định tổ chưc Ngày giảng Sĩ số Ghi chú Lớp 10A5 Lớp 10A6 Lớp 10A7 Lớp 10A8 Lớp 10A9 2- Kiểm tra bài cũ:không 3- Hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: GV cho HS biết thành phần nước javen. - NaClO có tính oxi hoá mạnh do clo có số oxi hóa +1 - Gợi ý cho HS viết phản ứng - GV nêu phương pháp điều chế và cho học sinh viết ph.trình hoá học. - HS theo yêu cầu của GV viết phương trình hoá học. Nội dung. I- Nước Javen: - Nước javen là d.dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO. Nước Javen có tính tẩy màu, tẩy uế là do NaClO có tính oxi hoá mạnh, trong không khí tạo HClO không bền do phản ứng: NaClO + CO2 + H2O NaHCO3 + HClO - Điều chế: + Trong ptn: Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O + Trong công nghiệp: Đ/c bằng cách điện phân dung dịch muối ăn, không màng ngăn 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2 Hoạt động 2: sau đó có ngay phản ứng: - HS nêu lí tính clorua vôi. GV hướng Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O dẫn CTCT. HS xác định số oxihoa của II- Cloruavôi: clo và nhận xét. - Là chất bột, trắng, xốp có công thức CaOCl2 -GV giới thiệu khái niệm mới: Muối - Muối hỗn tạp: là muối của một kim loại với nhiều hỗn tạp loại gốc axit khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Gợi ý HS viết phản ứng Hoạt động 3 GV Tổ chức cho học sinh tự làm các bài tập sau: GV Cho học sinh lên bảng làm các bài tập bên rồi đánh giá nhận xét và cho điểm. GV : Cho hs trình bày pp giải bài tập gv nhận xét lưu ý và cho hs lên bảng làm bài tập. GV nhận xét sửa chửa những sai sót của hs và cho điểm .. - Trong không khí: 2CaOCl2 +CO2 + H2O CaCO3+ CaCl2+ 2HClO - Điều chế: Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O III. Bài tập 1) Cho các chất sau: KCl, CaCl2 , MnO2 , H2SO4 đặc. Trộn 2 hoặc 3 chất với nhau. Trộn như thế nào để tạo thành hiđro clorua? Trộn như thế nào để tạo thành clo? Viết phương trình phản ứng. 2) Cho 30,6g hỗn hợp 2 muối Na 2CO3 và CaCO3 tác dụng với axit HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí (đktc). Tính khối lượng mỗi muối Cacbonat. 3) Cho 6,3g hỗn hợp Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,4M(d=1,2g/ml) thì thu được 6,72lit khí (đktc). a. Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng c. Tính C% dung dịch sau phản ứng 4) Lấy 7,8g hỗn hợp Al và Al 2O3 hòa tan hoàn toàn trong d.dịch HCl 0,5M thu được 3,36lit H2 (đktc). a. Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng c. Tính lượng muối nhôm thu được sau phản ứng.. 4. Củng cố: 1) Cho các chất sau: KCl, CaCl2 , MnO2 , H2SO4 đặc. Trộn 2 hoặc 3 chất với nhau. Trộn như thế nào để tạo thành hiđro clorua? Trộn như thế nào để tạo thành clo? Viết phương trình phản ứng. 2) Lấy 7,8g hỗn hợp Al và Al 2O3 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl 0,5M thu được 3,36 lit H2(đktc). a. Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng c. Tính khối lượng muối nhôm thu được sau phản ứng. 3) Để hòa tan một hỗn hợp Zn và ZnO người ta phải dùng 100,8ml dung dịch HCl 36,5% (d=1,19). Phản ứng giải phóng 0,4 mol khí. Tìm khối lượng hỗn hợp. 5. Dặn dò và bài tập về nhà: - Học kĩ các kiến thức trọng tâm của bài 24 và làm bài1, 2, 4, 5/108 SGK -Xem trước bài 25 V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………….... Tuần 22 Ngày soạn: 18/1/2014 BÀI TẬP: TỔNG HỢP VỀ HALOGEN I. Mục tiêu bài học: - Củng cố kiến thức bài Flo – Brom – Iot ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - So sánh tính oxi hoá của F2, Cl2, Br2, I2. - Sửa các bài tập trong SGK. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập 2. Học sinh: Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà. III. Phương pháp: Đàm thoại – thảo luận. IV. Tiến trình day – học: 1. Ổn định lớp:. Ngày giảng. Sĩ số. Ghi chú. Lớp 10A4 Lớp 10A5 Lớp 10A6 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * HĐ 1:So sánh tính oxi hoá của các * HĐ 1:Hs lên bảng trả lời. đơn chất F2, Cl2, Br2, I2. viết ptpu Tính oxi hoá của F2 > Cl2 > Br2 > I2  252 C chứng minh. F2 + H2    2HF 0. Gv cho Hs lên bảng trình bày. Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa, bổ sung. * HĐ 2: Phản ứng của các đươn chất halogen với nước xảy ra như thế nào? Viết ptpu.. as Cl2 + H2   2HCl 0. t cao , Pt  2HBr Br2 + H2    0. C  350 500      Pt. I 2 + H2 2HI * HĐ 2: hs trả lời.  2HF + O2 F2 + H2O  .     HCl + HClO Cl2 + H2O  Br2 pu với H2O chậm hơn Cl2. Br2 + H2O    HBr + HBrO * HĐ 3: Muối NaCl có lẫn tạp chất NaI. a) Làm thế nàoCMR trong muối NaCl có lẫn NaI. b) Làm thế nào để có NaCl tinh khiết..  I2 + H2O   * HĐ 3: Hs khá lên bảng trình bày. a) Lấy 1 ít muối NaCl có lẫn tạp chất hoà tan vào nước. Sau đó cho 1 ít hồ tinh bột vào dd trên. Sục khí Cl2 vào hỗn hợp, nếu thấy HTB hoá xanh => NaCl có lẫn NaI.  2NaCl + I2 Cl2 + 2NaI  . Gv cho 1 Hs khá lên bảng..  dd màu xanh đặc trưng. I2 + HTB   b) Hoà tan hỗn hợp vào H 2O, sục khí Cl2 dư vào hỗn hợp trên.Cho xăng vào hỗn hợp rồi dùng phễu chiết * HĐ 4: quan sát được hiện tượng gì tách riêng I2 và dd NaCl. Cô cạn dd được NaCl tinh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> khi ta thêm dần dần nước clo vào dd khiết. KI có HTB. Viết ptpu. * HĐ 4: Hs khá trình bày. - dung dịch xuất hiện màu xanh đặc trưng do có I 2 tạo thành tác dụng với HTB.  2KCl + I2 Cl2 + 2KI   - Vẫn tiếp tục cho khí Cl2 vào thì :.     HCl + HClO Cl2 + H2O  - HClO có tính oxi hoá mạnh, có khả năng tẩy màu nên ta sẽ thấy màu xanh bị mất dần. cuối cùng dd * HĐ 5: Làm thế nào để phân biệt không còn màu xanh nữa. các dung dịch : NaCl, NaF, NaBr, * HĐ 5: Hs trả lời NaI. Mt NaCl NaF NaBr NaI TT Dd Ko hiện  vàng  trắng  vàng AgNO3 tượng nhạt đậm  AgCl + NaNO3 NaCl + AgNO3    AgBr + NaNO3 NaBr + AgNO3  . * HĐ 6:  AgI + NaNO3 NaI + AgNO3   I2 có lẫn tạp chất là NaI. Làm thế * HĐ 6: Hs trả lời nào để thu được I2 tinh khiết. Cho hỗn hợp trên vào ống nghiệm đun nóng, I 2 thăng hoa. Ngưng tụ được I2 rắn tinh khiết. Hoặc hoà tan hỗn hợp vào H 2O, chỉ có NaI tan I2 *HĐ 7. không tan ta thu được I2. Lấy 7,8g hỗn hợp Al và Al 2O3 hòa *HĐ 7. Giải tan hoàn toàn trong dung dịch HCl nH2 = 3,36/22,4=0,15 mol 0,5M thu được 3,36 lit H2(đktc). 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 a. Tính % về khối lượng mỗi kim 0,1 0,3 0,1 0,15 loại trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl cần Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O 0,05 0,3 0,1 dùng c. Tính khối lượng muối nhôm thu a.m Al = 0,1 .27 =2,7 gam → %mAl=34,6 % được sau phản ứng. m Al2O3 =7,8-2,7 =5,1 gam → % m Al2O3 =65,4 % VHCl . 0,3  0,3 1, 2lit 0,5. b. c.mAlCl3 =0,2 .133,5=26,7 gam 4. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:  Dạng 1: dãy pứ a) I2  KI  KBr  Br2  NaBr  NaCl  Cl2   HI  AgI HBr  AgBr.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b). H2  F2  CaF2  HF  SiF4 c) KMnO4  Cl2  KClO3  KCl  HCl  CuCl2  AgCl  Cl2  clorua voâi d) HBr  Br2  AlBr3  MgBr2  Mg(OH)2  I2  NaI  AgI  Dạng 2: Nhận biết các chất bằng phương pháp hpá học: 3) Nhận biết các hoá chất mất nhãn sau: a) Dung dòch: HCl, KCl, KBr, NaI. b) Dung dòch: I2 , Na2CO3 , NaCl, NaBr. c) Dung dòch: KOH, HCl, HNO3 , K2SO4 , BaCl2 . d) Chaát raén: CaCO3 , K2CO3 , NaCl, KNO3 . e) Chaát raén: AgCl, KCl, BaCO3 , KI.. Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT. V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………................................... Tuần 23 Ns: 20/1/2014 ÔN TẬP: NHÓM HALOGEN. I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức cơ bản: Hệ thống hoá các kiến thức về flo, brom, iot . 2. Kỹ năng: Vân dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập cụ thể. 3. Thái độ: - Học sinh ý thức được việc tự học, tự rèn luyện có vai trò rất quan trọng trong việc học tập và rèn luyện của bản thân ở mọi lúc mọi nơi. II. Chuẩn bị GV: HS: Kiến thức cũ của bài học có liên quan và các bài tập về nhà. C/ Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp : Ngày giảng. Sĩ số. Ghi chú. Lớp 10A4 Lớp 10A5 Lớp 10A6. 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. Bài mới :. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung Hoạt động 1: I- Flo: - GV: Dựa vào độ âm điện flo suy tính 1- Tính chất hoá học: chât hoá học? - Nguyên tố Flo có tính oxi hoá mạnh nhất. - HS viết phản ứng minh hoạ? + Tác dụng tất cả các kim loại tạo muối florua.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV: lưu ý về khả năng phản ứng mãnh liệt của flo với H2 . - GV kết luận về tính oxi hoá mạnh nhất của flo. - GV nhấn mạnh khả năng ăn mòn thuỷ tinh (đặc biệt) -HS đọc sgk, GV mở rộng thêm kiến thức. -Hoạt động 3: -So sánh với clo và flo, nêu tính chất hoá học cơ bản của brom? Viết phản ứng. - Kết luận : + Brom là chất oxi hoá mạnh + F2 > Cl2 > Br2. -Hoạt động 4: -GV hướng dẫn HS dự đoán tính chất hoá học của iot. Nêu phản ứng minh hoạ -HS kết luận : +Iot là chất oxi hoá + F2 > Cl2 > Br2 >I2 GV nhấn mạnh cách nhận biết iot. -Hoạt động 4: GV tổ chức cho HS làm các bài tập sau: GV: cho hs trình bày pp nhận biết và viết ptpư GV: cho hs giải thích. + Tác dụng hầu hết các phi kim (trừ O2, N2) + Tác dụng với Hiđro: H 2 + F2 2HF. 0 (nổ trong bóng tối, nhiệt độ - 252 ) + Tác dụng với H2O: 2H2O+ 2F2 4HF+ O2 - Hiđroflorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit flohidric. Đây là dung dịch axit yếu nhưng có tính chất ăn mòn thuỷ tinh. SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O 2- Sản xuất Flo trong công nghiệp: (sgk) - Nguyên tắc : chuyển F- về F2 II- Brom: 1- Tính chất hoá học: - Là chất oxi hoá mạnh(yếu hơn so với Cl2, F2) + Tác dụng với k.loại: 2Al + 3Br2 2AlBr3 + Tác dụng với hiđro: H2 + Br2 2HBr + Tác dụng chậm với H2O: H2O + Br2 HBr + HBrO - Khí hidrobromua tan trong nước tạo thành dung dịch axit bromhiđric. Đây là axit mạnh (mạnh hơn dung dịch HCl). 2- Sản xuất trong công nghiệp: 2NaBr + Cl2 2NaCl + Br2 III- Iot: 1- Tính chất hoá học: - Iot có tính oxi hoá yếu hơn Br2, Cl2, F2 H2 + I2 2HI (4500, Pt) 2Al + 3I2 H2O 2AlI3 2NaI +Cl2 2NaCl + I2 2NaI +Br2 2NaBr + I2 - Iot hầu như không phản ứng với nước. - Khí hidro iotua tan trong nước tạo thành dung dịch axit iothiđric. Đây là axit mạnh (mạnh hơn dung dịch HCl, HBr) - Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh IV- BÀI TẬP: Bài 1: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau: NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, NaOH. Bài 2: Giải thích vì sao trong các hợp chất flo chỉ có số oxi hoá là -1 trong khi các nguyên tố halogen khác ngoài số oxi hoá là -1 còn có thể có các số oxi hoá +1 ,+3,+5,+7 ?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 3: Cho 25gam dung dịch nồng độ 13% - GV : Cho hs trình bày pp giải bài tập gồm NaBr và CaCl2 tác dụng với 108 ml dung gv nhận xét lưu ý và cho hs lên bảng làm dịch AgNO3 0,5M sau khi loại bỏ kết tủa người bài tập. ta thêm axit HCl vào dung dịch thu được lại có - GV: nhận xét sửa chửa những sai sót thêm 0,574gam kết tủa nữa. Tính khối lượng của hs và cho điểm mỗi muối trong hỗn hợp đầu . ĐS : m(NaBr) = 1,03 (g) , m(CaCl2) = 2,12 (g) 4.Củng cố:  Daïng 3: Dạng toán hỗn hợp:. 1.Hoà tan 10g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị II và III vào dd HCl, ta thu được dd A và 0,672 lit khí bay ra( ở đkc). Khi cô cạn dd A, khối lượng muối khan thu được là: A.10,33g B. 9,33g C . 11,33g D. 12,33g 2.Hòa tan 11,2l hidroclorua (ở đkc) vào nước được dung dịch A. Thêm vào dung dịch A 200g dung dịch NaOH 4%. Dung dịch thu được có phản ứng axit, bazơ hay trung tính? A. Môi trường bazơ. B. Môi trường trung tính. C. Môi trường axit. D. Một đáp án khác.. 3.Để trung hòa 200g dung dịch 1 hidroxit kim loại kiềm nồng độ 4% cần 50g dung dịch HCl 14,6%. Tìm công thức của hidroxit đã phản ứng. A. NaOH. B. KOH. C. LiOH. D. Tất cả đều sai.. 4.Cho 200g dung dịch axit HX (X_halogen) nồng độ 14,6%. Để trung hòa dung dịch trên cần 250ml dung dịch NaOH 3,2M. tìm công thức của dung dịch HX. A. HF B. HCl C. HBr D. HI 5.Cho 56l (đkc) clo đi qua một lượng dư vôi tôi Ca(OH)2. Tính khối lượng clorua vôi tạo thành (Ca = 40, Cl = 35.5) A. 358g B. 278g C. 318g D. 338g 6.Cho 10g đioxit mangan tác dụng với axit clohidric dư đun nóng. Tính thể tích khí thoát ra (Mn = 55) A. 2.6l. B. 5.2l. C. 1.53l. D. 2.58l. 7.1 lít dung dịch axit HCl có chứa 250 lít khí HCl ở đktc. Tính khối lượng xút cần thiết để trung hòa 1 lít dung dịch axit HCl này A. 257g. B. 44.7g. C. 447g. D. 347g. 5.Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Tuần 24 Ns:2/1/2014. ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT- LẦN 3. I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: - Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về nhóm halogen và hợp chất - Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA: 1. Kiến thức: 1.1/. Halogen: - Tính chất hoá học của các đơn chất halogen - Điều chế 1.2/. Axit clohiđric và muối halogenua: - Tính chất hoá học của HCl loãng, đặc - Tính tan của muối halogenua 2. Kĩ năng: 2.1 . So sánh tính oxi hoá, tính axit, tính khử 2.2. Xác định số oxi hoá 2.3. Cân bằng phản ứng oxi hoá khử 2.4. Xác định sản phẩm tạo thành 2.5. Tính thành phần phần trăm các chất 2.6. Xác định kim loại. III.HÌNH THỨC KIỂM TRA: Phát tài liệu làm thử 20 câu trắc nghiệm, 1 câu tự luận IV.LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Ma trận đề kiểm tra TNKQ -chương 5-Halogen Nội dung. Mức độ nội dung Hiểu Vận dụng. Biết 1.Khái quát nhóm halogen 2.Clo, brom, iot, flo 3.HCl và muối clorua 4.Nước javen, clorua vôi Tổng. 1. Tổng. 2 (0,45). 3 (0,9). 3. 3 (1,35). 3. (1,35) 2. 8. (1,35) 3. (0,9). (0,9). (3,6). 2. 8. (1,35). (0,9). 1. (3,6) 1. (0,45) 8. (0,45) 8. (3,6). 4. 20. (3,6). (1,8). (9,0). 2.Hướng dẫn chấm: A. Phần trắc nghiệm: Mỗi câu 0,45đ x 20 = 9 đ Câu Đáp án Câu Đáp án. 1 A 9 B. 2 D 10 B. 3 A 11 C. 4 B 12 A. 5 C. 6 B. A. Phần tự luận: Câu 2: Mỗi phương trình đúng 0,4đ, thiếu cân bằng/điều kiện trừ nửa số điểm Câu1: Nhận biết được HCl, NaOH, NaBr,NaNO3 (1,5đ); Phương trình (0,5đ). 7 A. 8 D.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 4: - Tính được số mol khí, viết phương trình (1 đ) - Tính khối lượng mỗi chất ( 0,75 đ) - Tính khối lượng dung dịch axit ( 0,75 đ) - Tính khối lượng mỗi muối ( 0,5 đ). VI.KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM: 1. Kết quả kiểm tra: 2. Rút kinh nghiệm:. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tuần 25. CHƯƠNG VI: OXI – LƯU HUỲNH OXI – OZON (tiết 1). Ns: 2/1/2014 Kiến thức cũ có liên quan - Ý nghĩa của cấu hình e nguyên tử - Liên kết hóa học - Phản ứng oxi hoá khử. Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Vị trí và cấu tạo của oxi - Tính chất vật lí, tính chất hoá học của oxi - Điều chế và ứng dụng của oxi. I. MỤC TIÊU: *Học sinh biết: Biết được: Oxi: Vị trí, cấu hình lớp electron ngoài cùng; tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. Hiểu được: Oxi có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ), ứng dụng của oxi. *Kĩ năng: - Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của oxi. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế. - Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất và điều chế. *Thái độ: Nhận thức được tầm quan trọng của oxi trong đời sống và có ý thức bảo vệ môi trường II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.. III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - Soạn bài từ SGK, SBT , STK….. *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.. IV. NỘI DUNG: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (0 phút).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3.Bài mới: a. Đặt vấn đề: Oxi có vai trò rất quan trọng trong đời sống và sản xuất, chúng có tính chất như thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu b. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Vị trí và cấu tạo Mục tiêu: Biết vị trí của oxi trong BTH, cấu tạo của phân tử oxi -Viết cấu hình electron của nguyên tử oxi, xác A. OXI định vị trí của oxi trong BTH? I/ VỊ TRÍ VÀCẤU TẠO -Cho biết số electron lớp ngoài cùng? O (z =8 ): 1s2 2s2 2p4 -Viết công thức cấu tạo của O2? -Oxi thuộc: CK: 2 ;Nhóm: VIA -Liên kết giữa Oxi trong phân tử O2 là liên kết =>Có 2 e độc thân và 6e lớp ngoài cùng. gì?Tại sao? -CTCT: O=O ;CTPT : O2 - Hs trả lời =>Có 2e độc thân và 6e lớp ngoài cùng. Hoạt động 2: Tính chất vật lí của oxi Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của oxi *Hãy cho biết tính chất vật lí của oxi?( màu sắc, II/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ mùi vị, khả năng tan trong nước, nặng hay nhẹ -Oxi là chất khí không màu, không mùi và không hơn không khí) vị, hơi nặng hơn không khí 32 GV:100 ml nước ở 200C và 1atm hòa tan được d = =1. 1 3,1 ml khí oxi. Độ tan S:. S=. O2 KK. 0 . 0043 100. 29. -Dưới áp suất của khí quyển, oxi hóa lỏng ở -1830C HS: Trả lời - Khí oxi ít tan trong nước Hoạt động 3: Tính chất hoá học của oxi Mục tiêu: Hiểu được oxi có tính oxi hoá rất mạnh Hoạt động 3: III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXI -Từ cấu hình electron và ĐAĐ của nguyên tử -Nguyên tử oxi có 6e lớp ngoài cùng, dễ nhận thêm oxi hãy so sánh với ĐAĐ của các nguyên tố 2e(để đạt cấu hình e của khí hiếm) Cl,F? => Từ đó, rút ra khả năng của oxi của oxi và ĐAĐ của O = 3,44 <F = 3,98 mức độ tính chất của nó? Oxi có tính oxi hóa mạnh. HS: Trả lời *Vậy : Oxi là nguyên tố phi kim hoạt động mạnh, ĐAĐ: Cl<O<F có tính oxi hóa mạnh *Dự đoán số oxh của oxi trong các phản ứng ? 1. Tác dụng với kim loại ( trừ Au, Phương trình, *Viết ptpư: Ag ở điều kiện thường, ...) -Đốt cháy Na trong bình đựng khí O2. Vd: -Đốt cháy Mg trong bình đựng khí O2. -Số oxi hóa của oxi -2; 4 Al  3 O   2 Al O 8  -HS: Dự đoán sản phẩm và viết pthh: 0 0 3 2 t 3 Fe 2 O2   Fe3 O4 - Gv giải thích thêm về phản ứng giữa Fe và oxi 2. Tác dụng với hiđro: 2H  O    2H O - GV yêu cầu hs viết phương trình  Thông tin Tỉ lệ VH2:VO2 = 2:1  Nổ -Đốt cháy S trong bình đựng khí O2. 3. Tác dụng với phi kim ( trừ halogen) 0. 0. t0. 2. 2. 0. to. 2. 2. 3. 2. 2. 3.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Đốt cháy C trong bình đựng khí O2. -Đốt cháy P trong bình đựng khí O2. - HS viết pt. ❑2 ❑2 ❑5. Đốt cháy C2H5OH trong bình đựng khí O2, viết 4. Tác dụng với hợp chất ptpư? *Etanol cháy trong không khí: *CO cháy trong không khí *Nhận xét vai trò của oxi trong các phản ứng O2 trên -Vai trò của oxi trong các phản ứng trên là:chất 4 Fe S  11O   2 Fe O  8 S O oxi hóa. Oxi là chất oxi hóa. - Gv cho hs viết một số phản ứng khác (Các quá trình oxi hóa đều tỏa nhiệt) Hoạt động 4: IV/ ỨNG DỤNG Qua thực tế và SGK =>cho biết một số ứng -Oxi duy trì sự sống và sự cháy dụng của oxi trong đời sống và trong CN? -Oxi cóvai trò quan trọng trong các lĩnh vực: công -GV:Treo tranh vẽ ứng dụng của của oxi? Lấy nghiệp, luyện gang thép, y học, vũ trụ… vài ví dụ? -HS trả lời 2  1. 0. 2. 2. to. 3. 2. 2. 4. 3. 2. Tuần 26 Ns:18/2/2014 LUYỆN TẬP: LƯU HUỲNH I. Mục tiêu bài học: - Củng cố kiến thức về tính chất của oxi – lưu huỳnh . - So sánh tính chất hoá học của O2 và O3, O2 và S. - Viết được các ptpu chứng minh tính chất của O2, S. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập 2. Học sinh : Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà. III. Tiến trình day – học:. 1. Ổn định lớp : 2.Luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Ổn định lớp * HĐ 1: * HĐ 1: Hs lên bảng trả lời. Viết cấu hình e của 8O, 16S từ đó O : 1s22s22p4 suy ra tính chất hoá học của Oxi, 8 lưu huỳnh. 1s22s22p63s23p4 16S : Gv cho Hs lên bảng trình bày. O, S đều có 6e ở lớp ngoài cùng, có khuynh hướng nhận Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa, bổ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> sung.. thêm 2e để đạt cấu hình bền => thể hiện tính oxi hoá. * HĐ 2: hs trả lời.. * HĐ 2: cho biết độ âm điện của O có độ âm điện là 3,44 O, S, F. có kết luận gì về tính oxi S có độ âm điện là 2,58 hoá của O, S, F. F có độ âm điện là 3,98 Tính oxi hoá của F > O > S. * HĐ 3: Ngoài tính oxi hoá thể hiện khi tác dụng với kim loại và * HĐ 3: Ngoài tính oxi hoá, S còn có tính chất hoá học gì nữa? vì H2(có mức oxi hoá -2), S còn thể hiện tính khử khi tác dụng sao? với chất oxi hoá mạnh và có mức oxi hoá +4,+6 * HĐ 4: Hs khá trình bày. - Giống nhau : đều có tính oxi hoá. Tác dụng với kim loại và H2 tạo hợp chất có thành phần tương tự nhau: * HĐ 4: So sánh tính chất hoá học  Na2O Vd : O2 + Na   của O2 và S.  Na2S S + Na  . - Khác nhau : + O2 có tính oxi hoá mạnh hơn S + S có tính khử, O2 thì không  SO2 S + O2  . * HĐ 5: Hs trả lời O3 có tính oxi hoá mạnh do dễ bị phân huỷ tạo O dưới tác dụng của tia tử ngoại.  * HĐ 5: O3 là dạng thù hình của O  h  O2 + O 3 O2. O3 có tính chất gì? So sánh - Giống nhau : đều có tính oxi hoá mạnh: oxi hoá hầu hết tính chất hoá học của O2, O3.. các kim loại, nhiều phi kim và hợp chất. - Khác nhau : O3 có tính oxi hoá mạnh hơn O2.  O2 + Ag    Ag2O + O2 O3 + Ag   * HĐ 6: Hs trả lời Dùng dung dịch KI có hồ tinh bột. Hồ tinh bột bị hoá xanh là O3.  2KOH + I2 + O2 O3 + 2KI + H2O   * HĐ 7 : Hs lên bảng hoàn thành sơ đồ phản ứng. 1).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> t * HĐ 6: 1. 2KMnO4   K2MnO4 + MnO2 + O2 Để phân biệt O2 và O3 người ta t 2. O2 + S   SO2 dùng thuốc thử nào? Viết ptpu. 0. 0. 0.  xt,t   2SO 3. 2SO2 + O2  3 t0 4. O2 + C   CO2 t0. * HĐ 7 : hoàn thành sơ đồ phản 5. O2 + Cu   CuO t , xt ứng  2KCl + O2 6. 2KClO3   2) (1) (2) 1) KMnO4   O2   SO2  t FeS 1. S + Fe (6) (5) (4) (3) t SO 2. S + O2   SO2 0. 0. 0. 0. 3. KClO3. CuO CO2. t 3. S + H2   H2S 0. t 4. S + 3F2   SF6 t0. 5. S + 2Na   Na2S * HĐ 8: Học sinh lắng nghe.. 2) (1). S. :. (2) (3). FeS SO2. H2S SF6 Na2S. (4) (5). * HĐ 8 : Gv củng cố lại toàn bài IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:. Tuần 27. 20/2/2014. LÍ THUYẾT OXI – LƯU HUỲNH VÀ BÀI TẬP LƯU HUỲNH. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Củng cố lí thuyết phần oxi lưu huỳnh. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập định lượng của S. II. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, nêu vấn đề. - Chuẩn bị của HS: kiến thức bài oxi, lưu huỳnh. - Chuẩn bị của GV : Bài tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/Ổn định lớp. 2/Kiểm tra bài cũ: Chứng minh oxi và S đều có tính oxi hoá, ngoài ra S còn có tính khử. 3/Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động GV - HS. Nội dung A. Lí thuyết cơ bản: Hoạt động 1: 1. Cấu hình electron của nguyên tử: O : 1s22s22p4. - Tìm Z của O, S. Viết cấu hình e? S : 1s22s22p63s23p4. 2. Độ âm điện: Xác định độ âm điện. Suy ra tính chất hoá O: 3,44; S: 2,58. học của O, S? 3. Tính chất hoá học: Nêu các phản ưng và viết PTHH chứng minh - Oxi có tính oxi hoá mạnh: các tính chất đó. Phản ứng với: Kim loại ( trừ: Au, Ag, Pt), H2. Phi kim ( trừ halogen) Hợp chất (trừ hc với F). - S vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử: +Tính oxi hoá: Tác dụng với: Kim loại, H2 + Tính khử: Tác dụng với: Phi kim mạnh. B. Bài tập: Hoạt động 2: 1/ S có thể tồn tại ở những trạng thái oxi hoá HS thảo luận nhóm và trả lời. nào? 1/Đáp án: c. a) -2, +4, +5, +6. b) -3, +2, +4, +6. c) -2, 0, +4, +6. d) +1, 0, +4, +6. HS thảo luận nhóm và trả lời. 2/ Lưu huỳnh có số oxi hoá +6 trong các hợp 2/Đáp án: d. chất nào sau đây: GV hdẫn xác định số oxi hoá. a) H2SO4. b) SO3. c) SO2 d) Cả a, b. 3/HS thảo luận nhóm và trả lời 3/ Đốt cháy hết 8 gam S . Dẫn sản phẩm hoà nS = 8: 32 = 0,25 mol. tan hết trong 61,5 g nước. Nồng độ phần S + O2 → SO2. trăm của dung dịch thu được là: 0,25 0,25 a) 20% b) 25% → SO2 + H2O H2SO3. c) 15% d) 30%. 0,25 0,25 mH2SO3 = 0,25. 82 = 20,5 g. m dd = 20,5 + 61,5 = 82 g. C % H2SO3 =. 20 ,5 100 = 25% 82. Đáp án b. 4/-HS thảo luận nhóm và trả lời. nS = 6,4:32 = 0,2 mol, nZn = 0,04 mol. Zn + S ⃗ t 0 ZnS. 0,04 0,04 Vậy S dư: (0,2 – 0,04). 32 = 5,12g. Đáp án d.. 4/ Nung nóng một hỗn hợp gồm 6,4 g S và 2,6 g Zn trong một bình kín. Sau khi phản ứng kết thúc thì chất nào còn dư, bao nhiêu gam..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4/CŨNG CỐ : 5/ Nung nóng một hỗn hợp gồm 0,54 g bột Mg và bột S dư. Cho sản phẩm tác dụng với H2SO4l, dư. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch Pb(NO3)2 0,1M. Tính thể tích dung dịch Pb(NO3)2 vừa đủ để phản ứng hết với chất khí trên là: GIẢI: nAl = 0,54: 27 = 0,02 mol nMg = 0,24: 24 = 0,01 mol. 2 Al + 3S ⃗ t 0 Al2S3. 0,02 0,01. 0 ⃗ Mg + S t MgS. 0,01 0,01 Al2S3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2S. 0,01 0,03 MgS + H2SO4 → MgSO4 + H2S 0,01 0,01 H2S + Pb(NO3)2 → PbS ↓ + 2HNO3. 0,04 0,04 VPb(NO ❑3. ). ❑2 =. 0 ,04 0,1. = 0,4 lít = 400 cm3.. 5/DẶN DÒ VỀ NHÀ: - HS nắm các phương pháp giải bài tập và hoàn thành vào vở. - Chuẩn bị bài Tuần 28 Ns:25/2/2014. LUYỆN TẬP: HIĐROSUNFUA VÀ CÁC OXIT CỦA LƯU HUỲNH. I. Mục đích yêu cầu: - Củng cố về tính chất của H2S, SO2 và SO3. - Một số bài tập nhận biết, chuỗi phản ứng. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập cho HS. II.Chuẩn bị- Phương pháp: - Đàm thoại. - HS chuẩn bị lí thuyết phần H2S, SO2 và SO3. - GV chuẩn bị các bài tập, phiếu học tập. III. Tiến trình lên lớp: 1/Ổn định lớp. 2/Kiểm tra bài cũ:Không 3/Bài mới: Hoạt động GV - HS. Nội dung A. Lí thuyết cơ bản: Hoạt động 1: HS nêu tính chất hoá học H2S, 1/ H2S là một axit yếu (yếu hơn axit SO2 và SO3. cacbonic) - Viết PTHH minh hoạ. GV nhận xét đánh Phản ứng với bazơ cho 2 muối ( tuỳ vào tỉ lệ giá cho điểm số mol).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 2: BÀI TẬP: 1/- HS hoạt động nhóm và trả lời a) SO2 + NaOH → NaHSO3. b) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O c) SO3 + NaOH → NaHSO4. d) SO3 + NaOH → Na2SO4 + H2O e) SO2 + CaO ⃗ t 0 CaSO3. f) SO3 + MgO ⃗ t 0 MgSO4. 2/ - HS hoạt động nhóm và trả lời a) SO2 + H2O + Br2 → 2HBr + H2SO4. b) SO2 + H2O ↔ H2SO3. c) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 d) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O. e) 2SO2 + O2 → 2SO3.. H2S: là một chất khử mạnh: Phản ứng với: O2; nước Br2... 2/ SO2 vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử. Phản ứng với: O2, nước Br2 : Thể hiện tính khử. Phản ứng với: H2S: Thể hiện tính oxi hoá. - SO2 là một oxit axit: phản ứng với H2O, bazơ. 3/ SO3 là oxit axit: Phản ứng với: H2O, bazơ, oxit bazơ tạo muối. B. Bài tập: 1/ Điền vào ô trống các chất thích hợp và cân bằng: a) … + NaOH → NaHSO3. b) … + NaOH → Na2SO3 + … c) … + NaOH → NaHSO4. d) … + NaOH → Na2SO4 + … e) … + CaO ⃗ t 0 CaSO3. f) … + MgO ⃗ t 0 MgSO4. 2/ Hoàn thành các phản ứng sau: a) SO2 + H2O + Br2 → b) SO2 + H2O → c) SO2 + KMnO4 + H2O → d) SO2 + H2S → e) SO2 + O2 →. 3/a) - Nhúng quì ẩm vào 5 bình khí. - Quì tím chuyển xanh: NH3. 3/ Nhận biết các chất sau, viết pư nếu có: - Quì tím mất màu sau đó chuyển sang đỏ: a) O2, O3, N2, Cl2 và NH3. Cl2. b) NH3, H2S, O2, O3. Cl2 + H2O  HCl + HClO HClO  HCl + 1/2O2 - Ba bình khí còn lại không có hiện tượng. - Nhúng giấy KI có tẩm hồ tinh bột vào nhận biết O3 chuyển xanh. 2KI + O3 + H2O  2KOH + I2 + O2 (I2 làm hồ tinh bột chuyển xanh) - Hai mẫu còn lại cho que đóm vào: O 2 bùng cháy. N2: que đóm tắt. b) Cho quì tím nhận ra NH3 hoá xanh. H2S hoá đỏ. Cho KI nhận ra O3. + H2 O 4/CŨNG CỐ: a) S FeS  H2S  CuS .

<span class='text_page_counter'>(17)</span> SO2  SO3  H2SO4 b) Zn  ZnS  H2S  S  SO2  BaSO3  BaCl2 c) SO2  S  FeS  H2S  Na2S  PbS. Tuần 29 3/03/2014. LUYỆN TẬP: AXIT SUNFURIC VÀ MUỐI SUNFAT. I. Chuẩn kiến thức -kỷ năng: - Củng cố kiến thức cơ bản về axit sunfuric ( đặc biệt axit sunfuric đặc) và phương pháp nhận biết gốc sunfat . - Rèn luyện kĩ năng làm bài tập chuỗi phản ứng, nhận biết và bài tập định lượng. II. Chuẩn bị- Phương pháp: - HS chuẩn bị : ôn tập kiến thức về axit sunfuric . III. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: Không 3/ Bài mới: Hoạt động GV - HS HĐ 1: Lý thuyết: 1/- Nêu tc của 1 axit, ví dụ H2SO4 loãng? - HS thảo luận nhóm, trả lời. 2/- Tc của H2SO4 đặc, vd? - HS thảo luận nhóm, trả lời. 3/- Có mấy loại muối sunfat, đó là loại nào, vd? 4/- Thuốc thử để nhận biết ion sunfat? Vd? - HS thảo luận nhóm, trả lời.. HĐ 2:BÀI TẬP: * Cho biết tính chất hoá học của H2SO4 loãng và đặc.. Nội dung I. Lí thuyết: 1/ H2SO4 loãng: Có đầy đủ tính chất của 1 axit ( quì tím hoá đỏ, td với kl trước H, td với oxit bazơ, bazơ, tác dụng với muối (đk...)) 2/ H2SO4 đặc: - Tính oxi hoá mạnh. + Với kim loại ( trừ Au, Pt) + Với pk ( C, S, P, N...). + Với hợp chất có tính khử ( KBr, FeO ). - Tính háo nước. 3/ Muối sunfat, nhận biết ion sunfat: - Có 2 loại. - Dùng Ba2+ nhận biết gốc sunfat (SO42-) trong H2SO4 hoặc muối). BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl. BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl II. Bài tập: H2SO4 loãng : là một axit mạnh + làm quỳ tím hoá đỏ + tác dụng với oxit bazo, bazo tạo muối + tác dụng với muối khác. Gv cho học sinh trả lời.. + tác dụng với kim loại trước H2.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> H2SO4 đặc : có tính oxi hoá mạnh Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa, bổ sung. + tác dụng hầu hết các kim loại trừ Au, Pt + tác dụng với nhiều phi kim , hợp chất. + rất háo nước H2SO4 đặc nguội không tác dụng được với H2SO4 đặc nguội không tác dụng với Al, Fe. chất nào? Gv cho Hs lên bảng làm bài tập 8/139/SGK Hs lên bảng làm bài tập 8/139/SGK - Phát phiếu học tập, HS thảo luận nhóm và trả lời. 1) O2 thiếu. 2) O2, t0. 3) O2, V2O5,t0. 4) H2SO4 5) O2 đủ. 6) Br2 + H2O. 7) Cu(OH)2. 8) H2S 9) Fe 10)HCl. Fe. 2/-HS thảo luận nhóm và trả lời - Dùng HCl nhận ra Na2SO3 và Na2S. - Dùng BaCl2 nhận ra Na2BO4. - Dùng AgNO3 nhận ra NaCl. - Còn lạo NaNO3 không hiện tượng.. 23,9 0,1(mol ) 239. +. 2HCl.   FeCl2. 2HCl.   FeCl2. +. H2. (1) FeS. +. +. H2S. (2)  PbS  H2S + Pb(NO3)2  . + 2HNO3. (3) nhh. =. khí. 2, 464 0,11(mol ) 22, 4 ;. từ (3) :. nH 2 S nPbS 0,1(mol ). từ (2) :. nFeS nH 2 S 0,1(mol ). =>. nH 2 0,11  0,1 0, 01(mol ). Mà. nFe nH 2 0, 01(mol ). nPbS =. mFe = 0,01.56 = 0,56(g); mFeS = 0,1.87 = 8,7(g) % mFe =. 0,56 .100% 6% 9, 26 ; %mFeS = 94%. / Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá: S ⃗2 SO2 ⃗3 SO3 ⃗4 H2SO4 H2S H2SO4 ⃗7 CuSO4 SO2 10 H2S S ⃗9 FeS ⃗.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> / Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch muối. Viết PT NaCl, Na2SO4, NaNO3, Na2SO3, Na2S. 4/Củng cố, dặn dò: 1B – BÀI TẬP. Tuần 30 Ns:25/2/2014. LUYỆN TẬP: MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP I .CHUẨN KIẾN THỨC- KỶ NĂNG: - 1/Kiến thức:Cho học sinh hiểu và ôn lại : - Oxi, lưu huỳng là những phi kim có tính oxi hóa mạnh. Oxi có tính oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh. - Tính chất hóa học cơ bản của hợp chất của lưu huỳnh. Thấy được tính chất hóa học của các các chất phụ thuộc vào mức oxi hóa của lưu huỳnh. + Tính chất hóa học của H2SO4 loãng và đặc, oxi,l ưu hu ỳnh,hợp chất của chúng 2/Về kĩ năng: + Viết và cân bằng các phương trình hóa học của H2SO4 đặc tác dụng với kim loại và phi kim. .- Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử. - Giải các bài tập định tính cũng như các bài tập định lượng liên quan đến oxi, lưu huỳnh. II/NỘI DUNG: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3/Vào bài mới: Hoạt động của GV và HS GV- Hướng dẫn và gọi 1 HS trả lời.. GV- Hướng dẫn và gọi 1 HS trả lời.. GV- Hướng dẫn và gọi 1 HS trả lời.. Nội dung Câu 1: Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử: A/ Cl2, O3, S B/ S, Cl2, Br2 C/ Na, F2 , S D/ Br2, O2, Ca Đáp án B Câu 2: Ghép các cặp chất và tính chất của các chất sao cho phù hợp. Các đơn chất Tính chất của chất A. S a. Có tính oxi hóa B. SO2 b. Có tính khử C. H2S c. Có tính oxi hóa và tính khử D. H2SO4 d. Chất khí có tính oxi hóa và tính khử e. Không có tính oxi hóa cũng không có tính khử Đáp án : A-c; B-d; C-b; D-a. Đáp án D Câu 3: Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV- Hướng dẫn và gọi 1 HS trả lời. GV- Hướng dẫn HS cách tính tổng số e trong các ion Gv- Cho HS nhắc lại thế nào là liên kết CHT không cực?. A/ O3 B/ H2SO4 Đáp án D. C/ H2S. Câu 4: Có những phân tử và ion sau: A/ SO2 B/ SO32C/ S2Phân tử hoặc ion nào nhiêu electron nhất? Đáp án D. D/ SO2. D/ SO42-. Câu 5: Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực? A/ H2S B/ O2 C/ Al2S3 D/ SO2 Đáp án B. Gv- Cho HS nhắc lại phương Câu 6: Sục khí O3 vào dung dịch KI có sẵn vài giọt hồ tinh bột, pháp nhận biết I2 bằng hồ hiện tượng quan sát được là: tinh bột. A/ Dung dịch có màu vàng nhạt B/ Dung dịch có màu xanh C/ Dung dịch trong suốt D/ Dung dịch có màu tím Đáp án B GV- y/c HS viết phương trình của H2S vớiPb(NO3)2 . PbS kết tủa màu đen.. Câu 7: Để nhận biết H2S và muối sunfua, có thể dùng hóa chất là: A/ Dung dịch Na2SO4 B/ Dung dịch Pb(NO3)2 C/ Dung dịch FeCl2 D/ Dung dịch NaOH Đáp án B. GV- y/c HS viết phương trình của SO2 tác dụng vơi nước brom.. Câu 8: Sục khí SO2 dư vào dung dịch nước brôm: A/ Dung dịch bị vẫn đục B/ Dung dịch chuyển màu vàng C/ dung dịch vãn có màu nâu D/ Dung dịch mất màu Đáp án D.. Gv- Cho HS nhắc lại các khái niệm , suy ra đáp án.. Câu 9:Trong phản ứng : H2S + 3H2SO4 + 4H2O thì H2S đóng vai trò: A/ Chất bị oxi hóa B/ Chất khử C/ Chất nhường electron D/ Tất cả đều đúng Đáp án D. →. 4SO2. GV- Cho 1 HS lên bảng giải. Câu 10: Một phi kim X ở nhóm VI A tác dung hết với 2,3 g Na thu được 3,9g muối. X là: A/ Oxi B/ lưu huỳnh C/ Selen D/ Telu Đáp án B GV- Cho 1 HS lên bảng giải. Câu 11: R là nguyên tố phi kim. Hợp chất của R với hiđro có công thức chung là RH2 chứa 5,88%H về khối lượng. R là nguyên tố nào sau đây ?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV- Cho 1 HS lên bảng giải. GV- Cho 1 HS lên bảng giải GV- Cho 1 HS lên bảng giải. GV- Cho 1 HS lên bảng giải GV- Cho HS viết 2 phương trình ứng với 2 chất khác nhau. -Hướng dẫn các em tính số mol,lập hệ. A/ Cacbon C/ Phôpho Đáp án D. B/ Nitơ D/ Lưu huỳnh. Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam SO2 vào dung dịch chứa 32g NaOH. Dung dịch tạo thành chứa: A/ NaHSO3 và Na2SO4 B/ Na2SO3 vả NaOH dư C/ NaHSO3 và SO2 D/ NaHSO3 và Na2SO3 Đáp án B Câu 13: Hòa tan 12,8g SO2 vào 20g H2O. Dung dịch thu được có nồng độ phần trăm là: A/ 9% B/ 8% C/ 9,07% D/ 39,02% Đáp án B Câu 14: Hoà tan 12,8 g SO2 vào dung dịch chứa 32 gam NaOH. Dung dịch tạo thành chứa: A/ NaHSO3, Na2SO4 B/ Na2SO3, NaOH dư C/ NaHSO3, SO2 D/ Không xác định Câu 15: Một hỗn hợp gồm 13 gam Zn và 5,6g Fe tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư.Thể tích khí6,72 lít H2 (ĐKTC) được giải phóng: a/Viết PTHH xảy ra b/Tính khối lượng của Zn và Fe ban đầu. c/Tính khối lượng H2SO4 đã dùng.. 4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 4/Củng cố: Câu 1: Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 8,96 lít khí ( đktc ).Khối lương mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là: 5/Bài tập về nhà: - Chuẩn bị ôn tập toàn chương, kiểm tra 1 tiết. - Lưu ý các dạng bài tập sgk .5/BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Tuần 31 Ns: 15/3/ 2014. BÀI TẬP TỔNG HỢP :OXI-LƯU HUỲNH I. Mục tiêu bài học: 2 - Củng cố tính chất của axit H2SO4 và muối SO4 ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. - Làm các bài tập có liên quan đến tính chất hoá học của axit H 2SO4 và muối SO4 : bài tập nhận biết, bài tập pha chế dung dịch, bài tập định lượng. - Củng cố kỹ năng làm bài tập hoàn thành sơ đồ phản ứng, nhận biết khí,nhận biết dung dịch, điều chế, bài tập định lượng. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập 2. Học sinh: Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà. III. Phương pháp: Đàm thoại – thảo luận. IV. Tiến trình day – học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * HĐ 1:Nhận biết dung dịch * HĐ 1:Hs lên bảng trả lời. H2SO4 và muối sunfat ta dùng Dùng dung dịch Ba2+, hiện tượng quan sát được là có kết tủa thuốc thử nào? Hiện tượng quan trắng được tạo thành. sát được là gi? Ba 2  SO42    BaSO4. * HĐ 2: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau: HCl, H2SO4, HNO3, H2S.. Gv cho học sinh trả lời.. * HĐ 2: hs trả lời. Mt HCl Tt. H2SO4. HNO3. H2S. Dd BaCl2 Ko hiện  trắng Ko hiện Ko hiện tượng tượng tượng Dd Ko hiện  trắng  đen AgNO3 tượng  BaSO4  trắng + 2HCl H2SO4 + BaCl2    AgCl  trắng + HNO3 HCl + AgNO3  .  Ag2S  đen + 2HNO3 H2S + 2AgNO3   * HĐ 3: Hs lên bảng làm bài tập. Mt Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa, HCl H2SO4 HNO3 H2S Tt bổ sung Dd BaCl2 Ko hiện  trắng Ko hiện Ko hiện tượng tượng tượng Dd Ko hiện  đen  trắng AgNO3 tượng * HĐ 3: Chỉ dùng thêm quỳ tím * HĐ 4: Học sinh trình bày ý kiến hãy nhận biết các dd sau : a) mddH SO 98% = D.V = 1,84.100 = 184(g) 2. 4.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> H2SO4, Ba(OH)2, K2SO4, NaCl. 184g H2SO498%. 40 40%. mH 2O. Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa bổ sung, ghi điểm * HĐ 4: Có 100ml dd H2SO4 98% ( D = 1,84 g/cm3). Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 40%. a) tính thể tích H2O cần dùng . b) Khi pha loãng phải tiến hành như thế nào?. 0%. 58. 184 40 184.58   mH 2O  266,8( g ) mH2O 58 40 VH 2O . mH 2O D. . 266, 7 266, 7(ml ) 1. b) lấy 266,7 ml H2O cho vào bình định mức, cho100 ml H2SO4 98% vào khuấy đều nhẹ tay. * HĐ 5: Học sinh lên bảng làm bài.  Al2(SO4)3 + 3H2 a) 2Al + 3H2SO4(l)   x 1,5x 1,5x  ZnSO4 + H2 Zn + H2SO4(l)   y y y. nH 2 . * HĐ 5: Cho 18,4 g hỗn hợp 2 kim loại Zn, Al vào dd H2SO4 loãng dư thu được 11,2 lít khí (đktc). a) tìm khối lượng mỗi kim loại. b) tìm thể tích dd H2SO4 2M biết trung hoà lượng H2SO4 dư bằng 200 ml KOH 2M.. 11, 2 0,5 1,5 x  y 22, 4. mhh = 27x + 65y = 18,4 từ (3), (4) => x = 0,2 ; y = 0,2 mAl = 0,2.27 = 5,4 (g) ; mZn = 0,2.65 = 13 (g) b) theo (1) và (2) :  K2SO4 + 2H2O H2SO4 + 2KOH  . 1 1 nH 2 SO4 du  n KOH  .2.0, 2 0, 2( mol ) 2 2 nH 2 SO4bd nH 2 SO4 pu  nH 2 SO4 du 0,5  0, 2 0, 7( mol ) 0, 7 0,35(l ) 2. * HĐ 6:Hs lên bảng trả lời. 0. t 1. S + H2   H2S 0. S. (1). H2S. (2). SO2. (3). SO3. H2SO4 (5). (6). FeS. (4). (7). H2S. (8). S. (9). BaSO4 Na2SO3. t 2. 2H2S + 3O2   2SO2 + 2H2O 0.  xt,t   2SO 3. 2SO2 + O2  3  H2SO4 4. SO3 + H2O    BaSO4  trắng + 2HCl 5. H2SO4 + BaCl2   0. t 6. S + Fe   FeS. * HĐ 7: Bằng phương pháp hoá. (2). (3) (4). nH 2 SO4 pu nH 2 SO4 (1) nH 2 SO4 (2) 1, 5 x  y 0,5(mol ). VH 2 SO4 2 M . * HĐ 6: Hoàn thành sơ đồ phản ứng( ghi rõ đK nếu có). (1).  FeCl2 + H2S 7. FeS + HCl    3S + 2H2O 8. SO2 + 2H2S  . (5).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> học hãy nhận biết các khí sau: 9. 3S + 6NaOH    2Na2S + Na2SO3 + 3H2O O2, O3, H2S, HCl, SO2, CO2. * HĐ 7: hs trả lời. Mt O2 O3 H2S HCl SO2 Tt Gv cho học sinh trả lời.. Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Dd KI + HTB Dd AgNO3 Dd Br2. Không ht Không ht Không ht. dd Không xanh ht  đen. Không ht. Không ht  trắng Không ht Mất màu Br2. Dd Không Ca(OH)2 ht  2KOH + I2 + O2 O3 + 2KI + H2O    Ag2S  đen + 2HNO3 H2S + 2AgNO3  . CO2 Không ht Không ht Không ht.  trắng.  AgCl  trắng + HNO3 HCl + AgNO3  . * HĐ 8: Nhận biết các dung dịch  2HBr + H2SO4 SO2 + Br2 + 2H2O   sau bằng phương pháp hoá học:   CaCO3 + H2O Na2SO4, NaOH, H2SO4, KCl, CO2 + Ca(OH)2 HNO3. * HĐ 8: Hs lên bảng làm bài tập. Mt Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa bổ KCl H2SO4 HNO3 Na2SO4 NaOH Tt sung, ghi điểm Quỳ tím tím Đỏ tím xanh Đỏ đ Dd Ko hiện  trắng Ko hiện  trắng BaCl2 tượng tượng  BaSO4  trắng + 2HCl H2SO4 + BaCl2    BaSO4  trắng + 2NaCl * HĐ 9: Cho các chất sau: Na2SO4 + BaCl2   KClO3, S. hãy điều chế SO2, SO3. * HĐ 9: Học sinh trình bày ý kiến 0. t , xt  2KCl + 3O2 2KClO3   0. * HĐ 10: Gv cho Hs giải bài tập 8/147 SGK.. t S + O2   SO2 0. xt ,t  2SO 2SO2 + O2     3. * HĐ 10: Học sinh lên bảng làm bài. t Cho Zn, Fe tác dụng với S dư thu Zn + S   ZnS được các sản phẩm nào sau phản t Fe + S   FeS ứng?  ZnSO4 + H2S ZnS + H2SO4    FeSO4 + H2S Hỗn hợp ZnS, FeS, S tác dụng FeS + H2SO4   với H2SO4 loãng thì chất nào Gọi x,y lần lượt là số mol của Zn, Fe tham gia phản ứng, thu được sản 0. 0. (1) (2) (3) (4).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> phẩm gì? Khí thoát ra là khí gì? Số mol là bao nhiêu? Gv sửa chữa , bổ sung.. mhh = 65x + 56y = 3,72. (5). 1,344 nH 2 S  0, 06(mol ) 22, 4 n. Từ (1),(2),(3),(4) : H S = x + y = 0,06 Từ (5), (6) : x = 0,04 ; y = 0,02 2. (6). mZn = 0,04.65 = 2,6(g) ; mFe = 0,02.56 = 1,12 (g). 4. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà: Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT. V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………… Tuần 32. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC Ns:10/3/2013 Kiến thức cũ có liên quan - Phản ứng hoá học. Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Định nghĩa tốc độ phản ứng - Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: - Định nghĩa tốc độ phản ứng và nêu thí dụ cụ thể. - Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích tiếp xúc, chất xúc tác. 2.Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm cụ thể, hiện tượng thực tế về tốc độ phản ứng, rút ra được nhận xét. - Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của một số phản ứng trong thực tế đời sống, sản xuất theo hướng có lợi. 3.Thái độ: Tích cực, chủ động II. TRỌNG TÂM: Tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: - Hoá chất: H2SO4 loãng, đặc, Cu, BaCl2, Na2S2O3 - Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, bình tam giác có nút cao su, muỗng sắt... *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... Ngày giảng. Sĩ số. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Lớp 10A3 Lớp 10A4 Lớp 10A5 Lớp 10A6 2.Kiểm tra bài cũ: Không 3.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Liên hệ bài thực hành về lưu huỳnh, so sánh ngọn lửu lưu huỳnh cháy ngoài không khí và trong oxi?  Vào bài 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: Khái niệm về tốc độ phản ứng hoá học Mục tiêu: Biết khái niệm tốc độ phản ứng hoá học Hoạt động 1: I) Khái niệm về tốc độ phản ứng hoá - GV làm TN và hs quan sát, nhận xét hiện tượng học - So sánh phản ứng nào xảy ra nhanh hơn? 1) Thí nghiệm: *TN 1: xuất hiện ngay tức khắc - Ống nghiệm 1: 5ml dd BaCl2 *TN2:Sau một thời gian thấy trắng đục S xuất hiện. - Ống nghiệm 2: 5ml dd Na2S2O3  Cho đồng thời vào 2 ống nghiệm cùng =>Nhận xét: Phản ứng (1) xảy ra nhanh hơn (2) - KL: Đánh giá mức độ xảy ra nhanh chậm của các 5ml dd H2SO4 loãng phản ứng hoá học, gọi tắt là tốc độ phản ứng. Ptpư: - Khi 1 phản ứng hoá học xảy ra, nồng độ các chất BaCl2+H2SO4BaSO4+2HCl (1) phản ứng và sản phẩm biến đổi như thế nào ? =>  xuất hiện ngay tức khắc - KL: Có thể dùng độ biến thiên CM làm thước đo Na2S2O3+H2SO4S+SO2+H2O+ Na2SO4 (2) tốc độ phản ứng. =>Sau một thời gian thấy trắng đục xuất  Trong quá trình phản ứng CM các chất phản ứng hiện. giảm còn sản phẩm tăng. 2) Nhận xét:  Trong cùng thời gian, C M các chất phản ứng giảm - Phản ứng (1) xảy ra nhanh hơn (2) C  C2 nhiều thì phản ứng sảy ra càng nhanh. J 1 t2  t1 Gv dẫn dắt hs lập CT tính tốc độ phản ứng và đưa - Tốc độ trung bình: ra khái niệm - Tốc độ phản ứng là độ biến thiên CM của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong 1 đơn vị thời gian. Hoạt động 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, ảnh hưởng của nồng độ Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng hoá học *GV hướng dẫn HS quan sát TN, II) Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng nhận xét: 1) Nồng độ: - GT: Điều kiện để các chất phản a) Thí nghiệm: ứng nhau là chúng phải chạm nhau, - Ống nghiệm 1: 5ml dd Na2S2O3 tần số va chạm lớn thì tốc độ phản - Ống nghiệm 2: 2,5ml dd Na2S2O3 + 2,5ml H2O ứng lớn. Khi CM tăng, tần số va  Cho đồng thời vào 2 ống nghiệm cùng 5ml dd H 2SO4 chạm tăng nên tốc độ phản ứng loãng nhanh. b) Nhận xét: Kết tủa ở ống nghiệm 1 xuất hiện trước *Khi tăng hoặc giảm nồng độ chất  Phản ứng ở ống nghiệm 1 xảy ra nhanh hơn pứ thì tốc độ pứ như thế nào? c) Kết luận: Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động 3: Ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng hoá học GV: Đối với chất khí, v, to không đổi thì P tỉ lệ với số mol chất. 2) Áp suất: - GV hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm, nhận xét? - Khi P tăng, CM - Gợi ý: phản ứng xảy ra nhanh nhờ sự va chạm của các chất phản ứng. chất khí tăng, nên *Khi tăng hoặc giảm P chất pứ thì tốc độ pứ như thế nào? tốc độ phản ứng tăng. Hoạt động 4: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng hoá học - Hướng dẫn học sinh làm thí 3) Nhiệt độ: nghiệm theo nhóm, nhận xét a) Thí nghiệm: -GV: Tăng nhiệt độ  chuyển động - Ống nghiệm 1: 5ml dd Na2S2O3 nhiệt độ tăng  tần số va chạm tăng. - Ống nghiệm 2: 5ml dd Na2S2O3, đun nóng Tần số va chạm thuộc nhiệt độ. Tần Cho đồng thời vào 2 ống nghiệm cùng 5ml dd H 2SO4 số va chạm có hiệu quả giữa các chất loãng phản ứng tăng  tốc độ phản ứng b) Nhận xét: Kết tủa ở ống nghiệm xuất hiện trước  Phản ứng ở ống nghiệm 2 xảy ra nhanh hơn tăng. *Khi tăng hoặc giảm nhiệt độ chất c) Kết luận: Khi tăng nhiệt độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng. pứ thì tốc độ pứ như thế nào? 4. Củng cố : Chuẩn bị một số bài tập trắc nghiệm - Tốc độ phản ứng là gì? - Sự ảnh hưởng của nồng độ, áp suất, nhiệt độ? 5. Dặn dò : - Học bài, tìm hiểu sự ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc và xúc tác - Làm bài tập SGK Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tuần 33 Ns: 11/4/2014 ÔN TẬP HỌC KÌ II. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về phản ứng oxi hóa khử, halogen, oxi- lưu huỳnh,axit sunfuric, tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học, sự chuyển dịch cân bằng... 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tự luận logic, nhanh, chính xác 3. Thái độ: Nghiêm túc, tập trung II. TRỌNG TÂM: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về axit sunfuric II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng -phát vấn -kết nhóm III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Tổng hợp kiến thức, cho học sinh photo đề cương trước (kèm theo) *Học sinh: Ôn bài, làm bài tập trong đề cương IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục....

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2.Kiểm tra bài cũ: Không 3.Bài mới: a.Đặt vấn đề: Để chuẩn bị cho kiểm tra học kì được tốt, chúng ta cần phải nắm vững tất cả các kiến thức đã học b.Triển khai bài Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1. Nội dung Câu 1:. H Câu 1: Thực hiện chuỗ phản ứng sau, ghi rõ điều kiện ( nếu có): FeS2  SO2  NaHSO3  Na2SO3  NaCl  NaOH Na2SO4  BaSO4. T0. 4FeS2 + 11O2   2Fe2O3 + 8SO2 SO2 +NaOH  NaHSO3 NaHSO3 +NaOH  Na2SO3 Na2SO3 + 2HCl NaCl +SO2+ H2O  dp dd . m. n 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O Na2SO4 +BaCl2 BaSO4 + 2NaCl. Hoạt động 2. Câu 2: Nhận biết -Trích mỗi dung dịch một ít cho vào ống nghiệm. Câu 2. Nhận biết các dung dịch -Cho quỳ tím vào tất cả các ống ngiệm. -Quỳ tím hoá đỏ là dung dịch H2SO4 ,HCl mất nhãn sau bằng phương -Quỳ tím hoá xanh là dung dịch KOH pháp hoá học: -Quỳ tím không đổi màu là dung dịch:NaCl, NaBr, NaCl, NaBr, KI, HCl3,KOH.. H2SO4. KI. Hoạt động 3 Câu 3. Cho phản ứng :. v. t0. Br2 + HCOOH   2HBr + CO2 Nồng độ ban đàu của HCOOH là 0,04 mol/l, sau 20 giây phản ứng nồng độ của HCOOH còn. Dùng BaCl2: nhận biết H2SO4 (kết tủa trắng), không hiện tượng là HCl 0,25 điểm H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl 0,5 điểm Dùng AgNO3: nhận biết NaCl (kết tủa trắng), nhận biết NaBr ( kết tủa vàng nhạt ), nhận biết KI ( kết tủa vàng ) NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3 0,5 điểm NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3 Ki + AgNO3 → AgI↓ + KNO3 Câu 3. 0, 04  0, 01 1,5.10 3 20 ( mol/l.s ).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> lại là 0,01 mol/l.Tính tốc độ trung bình của phản ứng trên ? Hoạt động 4. Câu 4. Câu 4. Cho phản ứng sau: t0. v. 0, 08  0, 05 5.10 4 60 (mol/l.s). Cl2 + H2   2HCl Nồng độ ban đầu của Cl2 là 0,08 mol/l, sau 60 giây phản ứng nồng độ của Cl2 còn lại là 0,05 mol/l. Hãy tính tôc độ trung bình của phản ứng trên ?. Hoạt động 5 Câu 5. Giải Câu 5. Cho 18,4 gam hỗn hợp Số mol H2 là :n = 2,24/22,4 =0,1 mol Mg + H2SO4  MgSO4 +H2 A gồm Mg và Fe2O3 tác dụng 0,1 0,1 0,1 vừa đủ với 500 ml dung dịch Fe2O3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3H2O axit H2SO4 loãng, dư thư được 0,1 0,3 2,24 lít khí ( đktc). a. Tính khối lượng của mỗi chất mMg=0,1.24 =24 gam mFe2O3 =18,4-2,4 = 16 gam trong hỗn hợp trên ?. 16 b.Tính nồng độ mol ( CM) dung n  0,1 Fe2O3 dịch axit H2SO4 đã dùng ? 160 mol c. Cũng cho lượng hỗn hợp trên 0,1  0,3 CM  0,8M tác dụng với axit H2SO4 đặc , 0, 5 b. nóng.Tính thể tích khí SO2 t ( đktc) thu được biêt đó là sản Mg + 2 H2SO4   MgSO4 + SO2 + 2H2O phẩm khử duy nhất ? 0,1 0,1 0. vSO2 =0,1.22,4 =2,24 lí Hoạt động 6 Cau 6. Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch axit HCl dư thu được 2,24 lít khí ( đktc) và m gam chất rắn. a. Tính m ? b. Cho lượng hốn hợp trên tác dụng vừa đủ với V ml khí Cl2 ( đktc).Tính V ?. Câu 6. Giải Số mol H2 là : 2, 24 nH 2  0,1 22, 4 mol Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,1 0,1 m Fe = 0,1 .56 = 5,6 gam m Cu = 12 -5,6 = 6,4 gam.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> nCu . 6, 4 0,1 64 mol 0. t 2Fe + 3Cl2   2FeCl3 0,1 0,15 t0. Cu + Cl2   CuCl2 0,1 0,1 VCl2 = ( 0,15+ 0,1).22,4 =5,6 lít V. Dặn dò Xem lại các dạng toán đã học, đê kiểm tra học kí BỔ SUNG MỘT SỐ CHUYÊN ĐỀ NÂNG CAO LUYỆN THI ĐẠI HỌC Chuyên đề: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT Câu 1: Cho 4,6 gam kim lọai kiềm X tan hoàn toàn trong H2O thu được 2,24 lít khí (đktc) vào dd Y. Tìm tên X A. Li B. Na. C. K. D. Rb. Câu 2: Cho 7,02 gam kim lọai kiềm X tan hoàn toàn trong H2O thu được 2,016lít khí (đktc) vào dd Y. Tìm tên X A. Li B. Na. C. K. D. Rb. Câu 3: Điện phân nóng chảy 7,02 gam muối clorua của kim loại kiềm X thu 1,344 lít khí Cl 2 đktc. X là ? A. Li B. Na. C. K. D. Rb. Câu 4: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại kiềm X thu 6,24 gam kim loại và 1,792 lít khí Cl 2 đktc. X là ? A. Li B. Na. C. K. D. Rb. Câu 5: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại kiềm thu 4,26 gam sản phẩm ở anot và 2,76 gam sản phẩm ở catot. Kim loại là ? A. Li B. Na. C. K. D. Rb. Câu 6: Cho 7,8 gam K vào H2O dư thì V H2 là ? A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 6,72 lít. Câu 7: Cho 9,2 gam Na vào H2O dư thì V H2 là ? A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 6,72 lít. Câu 8: Cho 7,8 gam K vào 80 ml dung dịch HCl 2M thì khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng là ? A. 14,9. B.13,48. C. 14,16. D. 11,92. Câu 9 : Cho 3,68 gam Na vào 100 ml dung dịch HCl 1M thì khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng là ? A. 5,85. B. 7,23. C. 9,36. D. 8,25. Câu 10 : Cho K hòa tan hoàn toàn trong 90 ml dung dịch HCl 2 M thu lít 2,688 khí H 2. Tính m chất tan trong dung dịch sau phản ứng ? A. 16,77. B.13,48. C. 14,16. D. 11,92. Câu 11: Cho Na hòa tan hoàn toàn trong 80 ml dung dịch HCl 2 M thu lít 2,24 khí H 2. Tính m chất tan trong dung dịch sau phản ứng ? A.16,77. B.13,48. C. 14,16. D. 10,96. Câu 12: Cho 80 ml dung dịch NaOH 2M thì trung hòa đủ với 100 ml dung dịch HCl aM. Tính a ? A. 1,6M. B. 1M C. 1,5M D. 2M Câu 13: Cho 80 ml dung dịch NaOH 2M trung hòa với 100 ml dung dịch HCl aM. Dung dịch thu được có 8,62 gam chất tan. Tính a ? A. 0,8M. B. 1,6M C. 1,5M D. 2M Câu 14: Cho 100 ml dung dịch KOH 2M trung hòa với 100 ml dung dịch HCl aM. Dung dịch thu được có 13,79 gam chất tan. Tính a ? A. 0,8M. B. 1M. C. 1,5M. D. 1,4M. Câu 15: Cho 100 ml dung dịch KOH 2M trung hòa với 100 ml dung dịch HCl aM. Dung dịch thu được có 17,82 gam chất tan. Tính a ? A. 0,8M. B. 1M. C. 1,5M. D. 2,8M. Câu 16: Cho 100 ml dung dịch KOH 2M trung hòa với 100 ml dung dịch HCl aM. Dung dịch thu được có 17,09 gam chất tan. Tính a ? A. 0,8M. B. 1M. C. 2,6M. D. 1,4M..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Câu 17: Cho 100 ml dung dịch NaOH 2M trung hòa với 200 ml dung dịch HCl aM. Dung dịch thu được 13,16 có gam chất tan. Tính a ? A. 0,8M. B. 1,2M. C. 2,6M. D. 1,4M. Câu 18: Cho 100 ml dung dịch NaOH 2M trung hòa với 200 ml dung dịch HCl aM. Dung dịch thu được 10,59 có gam chất tan. Tính a ? A. 0,8M. B. 0,7M. C. 2,6M. D. 1,4M. Câu 19: Lấy m gam Mg tác dụng hoàn toàn với 120 ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch X và 2,24 lít H 2 đktc. Tính khối lượng chất tan trong X ? A. 20,46 B. 9,5 C. 10,96. D. 11,16. Câu 20: Lấy m gam K tác dụng hoàn toàn với 120 ml dung dịch HCl 2M thu dd X và 4,032 lít H 2 đktc. Tính m chất tan trong X ? A. 24,6. B. 17,88. C. 24,24. D. 26,64. Câu 21: Lấy m gam Zn tác dụng đủ với dung dịch HCl 18,25% (d=1,25 g/ml) thu dung dịch X và 2,24 lít H 2 đktc. Tính m dung dịch sau phản ứng ? A. 46,5. B. 46,3. C. 42,2. D. 40. Câu 22: Lấy m gam Zn tác dụng đủ với V ml dung dịch HCl 18,25% (d=1,25 g/ml) thu dung dịch X và 2,24 lít H 2 đktc. Giá trị V = ? A. 40 ml. B. 50 ml. C. 20 ml. D. 32 ml. Câu 23: Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là A. 3,31 gam. B. 2,33 gam. C. 1,71 gam. D. 0,98 gam. (ĐH khối A-2013) Câu 24: Cho 39 gam K vào 362 gam H2O thì thu được dung dịch có nồng độ phần trăm là ?. A. 15,47%. B. 13,97%. C. 14%. D. 14,04%. Câu 24: Cho gam K vào 362 gam H2O thì thu được dung dịch có nồng độ phần trăm là ? A. 15,47%. B. 13,97%. C. 14%. D. 14,04%. Chuyên đề: VẬN TỐC PHẢN ỨNG -----------------**------------Họ và tên:………………………………..Lớp:…...…. Câu 1: Xét phản ứng sau ở nhiệt độ không đổi: 2NO + O 2  2NO2. Khi tăng đồng thời nồng độ các chất phản ứng lên 3 lần thì tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào ? ….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ………………..………................ .……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……………..…………..….. Câu 2: Cho phản ứng: Br2 + HCOOH →2HBr + CO2. Ban đầu nồng độ Br2 là a mol/l, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại 0,01 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 là 6.10-5 mol/(l.s). Giá trị a là ?. ….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ………………..………................ .……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……………..…………..….. Câu 3: Ở 300C tốc độ phản ứng là V. Để tốc độ phản ứng tăng lên 16 lần thì phải thực hiện phản ứng đó ở nhiệt độ là bao nhiêu ? Biết cứ tăng 100C thì tốc độ phản ứng tăng 2 lần. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. …………….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. …………….. Câu 4: Cho phản ứng: CO2 + H2 → CO + H2O. Tại thời điểm 8 giờ thì nồng độ H2O là 0,24M. Tại thời điểm 8 giờ 2 phút 30 giây thì nồng độ H2O là 0,28M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khảng thời gian trên ?. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……………………..…... ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ………………….….….. Câu 5: Lấy 100 ml dung dịch Br2 1,2 M trộn với 150 ml dung dịch HCOOH 1M thì xảy ra phương trình: Br2 + HCOOH →2HBr + CO2. Sau khoảng thời gian 50 giây thì nồng độ Br2 còn là 0,2M. Tính tốc độ theo Br2.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ………………..………................ .……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……………..…………..….. ….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ………………..……….................. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……………..………...…….. Câu 6: Cho phản ứng: N2 + 3H2 ⃗ t , p , xt 2NH3. Khi tăng nồng độ H2 lên x lần, N2 không thay đổi thì vận tốc phản ứng tăng 16 lần. Giá trị x là ? ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……………….…... ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. …………….….. Câu 7: Để hòa tan một mẩu Zn ở nhiệt độ 250C thì mất thời gian 243 phút. Cũng mẩu Zn đó nhưng ở nhiệt độ 65 0C thì chỉ mất 3 phút để hòa tan. Vậy ở nhiệt độ 450C thì mất thời gian bao lâu để hoàn tan hết mẩu Zn đó ? ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. …………….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. …………….. Câu 8: Biết khi tăng nhiệt độ lên 15 0C thì tốc độ phản ứng tăng 3 lần. Vậy khi khi tăng nhiệt độ từ 25 đến 70 0C thì tốc độ phản ứng tăng bao nhiêu lần ? ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. …………….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. …………….. Câu 9: Cho chất xúc tác MnO2 vào 200 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được V ml khí O2 (ở đktc). Theo phương trình: H2O2 →H2O + 1/2O2. Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H 2O2) trong 60 giây trên là 0,01 mol/l.s. Giá trị V là ? ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. …………….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. …………….. Câu 10: Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào những yếu tố nào ? ….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ………………..………................ .……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ……………..…………..…...

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×