Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

GIAO AN LOP 2 TUAN 10 NAM 20122013 CHI VIEC INLE QUOC KICHdoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.83 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 10 BÀI. NGÀY. MÔN. Thứ 2. SHDC. 22/10/2012. Tập đọc. Sáng kiến của bé Hà. Tập đọc. Sáng kiến của bé Hà. Toán Thứ 3. Chính tả. 23/10/2012. Toán Kể chuyện. Luyện tập Tập chép : Ngày lễ Số tròn chục trừ đi một số Sáng kiến của bé Hà. Đạo đức. Chăm chỉ học tập (Tiết 2). Thứ 4. Tập đọc. Bưu thiếp. 24/10/2012. Toán Thủ công LTVC. Thứ 5. Chính tả. 25/10/2012. Toán Tập Viết. Thứ 6. Tập làm văn. 26/10/2012. Toán TNXH Sinh hoạt lớp. 11 trừ đi một số : 11 - 5 Gấp thuyền đáy phẳng có mui (Tiết 2) Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi Nghe - viết : Ông và cháu 31 - 5 Chữ hoa H Kể về người thân 51 - 15 Ôn tập : Con người và sức khỏe.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN : 10 (Tiết 28, 29) Ngày soạn : 19/10/2012 Ngày dạy : 22/10/2012. Tập đọc SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (2 tiết). I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng : - Biết ngắt nghĩ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Thái độ : Kính yêu, quan tâm ông bà 3. Rèn KNS : - Xác định giá trị - Tư duy sáng tạo - Thể hiện sự cảm thông - Ra quyết định II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên : - Tranh phóng to như SGK. - Bảng phụ viết sẵn các câu khó. 2. Học sinh : III. Hoạt động dạy – học.. Hoạt động dạy 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ -Không KTBC vì tiết trước ôn tập. 3. Dạy bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Cho HS xem tranh chủ điểm, giới thiệu trực tiếp chủ điểm: Ông bà. - Cho các em xem tranh phóng to của bài và hỏi: + Tranh vẽ gì? + Vẽ mặt của các nhân vật trong tranh như thế nào? - Nhận xét và giới thiệu tựa bài: Tranh vẽ bé gái đang vui vẽ ngồi trong lòng ông của mình. Vậy để biết xem các nhân vật trong tranh vì sao vui như vậy thì hôm nay mình sẽ học bài mới “ Sáng kiến của bé Hà” -Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp. 3.2 Luyện đọc (pp thực hành, làm việc nhóm) -GV đọc mẫu toàn bài với giọng người kể vui, Hà hồn nhiên, giọng ông bà phấn khởi. -Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài -Hướng dẫn các em đọc các từ khó : sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, mãi, biếu, hiếu thảo, điểm mười -Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.. Hoạt động học -Hát vui. - HS lắng nghe - Quan sát, trả lời câu hỏi. -Chú ý lắng nghe.. -Nối tiếp đọc tên bài -Chú ý dò bài -Luyện đọc câu -Đọc theo hướng dẫn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài -Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới. -Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu. -Chia HS thành nhóm 4 tiến hành luyện đọc đoạn 1. -Bao quát lớp. -Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp. -GV và cả lớp nhận xét. -Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. Tiết 2 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài. (pp thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân) Câu 1. Bé Hà có sáng kiến gì? (Tư duy sáng tạo) Câu 2. Hai bố con Hà chọn ngày nào làm “ ngày ông bà”? Vì sao? (Ra quyết định) Câu 3. Bé Hà còn bâng khuâng chuyện gì? Câu 4. Hà đã tặng ông bà món quà gì? Câu 5. Bé Hà trong câu chuyện là một cô bé như thế nào? (Xác định giá trị) -Cho HS đọc hết nội dung 5 câu hỏi -Chia lớp thành 4 nhóm,( mỗi nhóm dãy bàn là một nhóm). Mỗi nhóm sẽ thảo luận theo nhóm đôi 2 câu hỏi: + Nhóm 1 câu 1, 2 + Nhóm 2 câu 2, 3 + Nhóm 3 câu 3 ,4 + Nhóm 4 câu 4, 5 - Cho đại diện các nhóm trả lời, cho cả lớp cùng thảo luận. -Nhận xét. 3.4 Luyện đọc lại. (pp thực hành, luyện tập) -GV phân vai cho các em dựng lại câu truyện. -Theo dõi giúp đỡ các em chưa linh hoạt. 4. Củng cố (trải nghiệm) - Cho 1 em nhắc lại tựa bài. (Sáng kiến của bé Hà) - Cho 2 HS thi đọc lại đoạn 1. - GV và cả lớp nhận xét. - GDHS: phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ, các em chăm học sẽ là niềm vui lớn nhất cho tất cả mọi người. - Em đã làm gì để thể hiện lòng hiếu thảo đối với ông bà cha mẹ ? 5. Dặn dò. - Nhận xét tiết học.. -Luyện đọc đoạn -Đọc các từ được chú giải trong SGK:cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. -Luyện đọc trong nhóm. -Thi đọc -Đọc đồng thanh toàn bài.. -Đọc câu hỏi -Thảo luận nhóm theo yêu cầu. -Trả lời. -Nhận xét -Luyện đọc theo phân vai. - HS nhắc lại tên bài - HS thi đọc - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Dặn các em đọc lại bài, xem bài tiếp theo, viết bài. TUẦN : 10 (Tiết 46) Ngày soạn : 19/10/2012 Ngày dạy : 22/10/2012. Toán LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng : -Biết tìm x trong các bài toán dạng x + a = b; a + x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số). -Biết giải bài toán có một phép trừ. -Làm được bài tập 1 ,2(cột 1,2), 4, 5. Các em khá giỏi làm được thêm bài 3, 5 câu b. 2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận, chính xác II.Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : Phiếu cá nhân, bảng phụ viết sẵn các bài tập. 2. Học sinh : III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. -Cho HS nhắc lại tựa bài cũ. -Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài của bạn cùng dãy các bài tính sau: 16 + x = 19, x + 13 = 35 44 + x = 45 x + 11 =54 -Nhận xét, ghi điểm. -Nhận xét chung phần KTBC 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài -GV giới trực tiếp: Luyện tập. -Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại. 3.2 Làm bài tập. (pp thực hành, luyện tập, thảo luận nhóm) 1.Tìm x: a. x + 8 = 10 b. x + 7 = 10 c. 30 + x = 58 -Cho các em lần lượt làm vào bảng con, 3 em làm bảng lớp. -Cho cả lớp cùng nhận xét -GV nhận xét. -Cho các em đọc lại các bài làm đúng. 2. Tính nhẩm: 9+1= 8 + 2= 10 - 1 = 10 - 8 = 10 - 9 = 10 - 2 =. Hoạt động của HS -Hát vui -Nhắc lại. -Làm bài. -Chú ý -Lắng nghe -Nối tiếp nhắc lại.. -Thực hiện theo yêu cầu. -Nhận xét -Đọc yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cho các mỗi em nêu kết quả một phép tính -Nhận xét 4. Vừa cam vừa quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả cam. Hỏi có bao nhiêu quả quýt ? -Cho các em đọc bài toán. -Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu bài toán: + Bài toán cho ta biết gì? +Bài toán hỏi ta điều gì ? +Phải làm như thế nào ? - GV và cả lớp nhận xét - Cho các em tự trình bày bài giải vào vở, 1 em làm bảng lớp. -GV bao quát lớp, giúp các em còn lúng túng. -GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn:. -Nêu kết quả. -Đọc bài toán -Trả lời câu hỏi. -Làm bài theo hướng dẫn. -Nhận xét.. Bài giải Số quả quýt có là: 45 - 25 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả. 45 + 25 20 5. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. Tìm x, biết x + 5 = 5 A. x = 5 B. x =10 C. x = 0 -Hướng dẫn các em làm bài. -Cho các em thảo luận nhóm đôi để trả lời -Bao quát lớp. -Cho đại diện vài em trả lời -Nhận xét, khoanh vào câu đúng. 4. Củng cố -Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học. (Luyện tập.) -Cho 3 HS làm nhanh bài 3 SGK vào bảng phụ, các em khá giỏi còn lại làm vào vở. -GV và cả lớp nhận xét. -Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn các em xem bài tiếp theo.. -Chú ý -Thảo luận nhóm đôi. -Trả lời - HS nhắc lại tên bài - HS thực hiện yêu cầu - HS lắng nghe - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TUẦN : 10 (Tiết 19) Ngày soạn : 19/10/2012 Ngày dạy : 23/10/2012. Chính tả (tập chép) NGÀY LỄ. I . Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng : - Chép chính xác bài CT; trình bài đúng bài CT Ngày lễ. - Làm được các bài tập 2, 3b 2. Thái độ : HS có ý thức viết đúng, trình bày đẹp II . Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : - Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập. - Phiếu làm nhóm. 2. Học sinh : III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Cho HS nhắc lại tựa bài cũ -Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết trước sai. -Nhận xét chung phần KTBC 3. Dạy bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu: Hôm qua các em đã học bài tập đọc Sáng kiến của be Hà, mình biết được trong năm có các ngày đặc biệt đối với mọi người, hôm nay chúng ta sẽ nhìn bảng viết 1 bài CT cũng nói về các ngày lễ . Đó là bài Ngày lễ. -Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại. 3.2 Hướng dẫn tập chép (pp vấn đáp, giảng giải) -Đính bảng phụ viết bài tập chép lên bảng -GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo. -Gọi 2 em đọc lại -Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết: + Những chữ nào trong tên các ngày lễ nói trên được viết hoa? -Nhận xét. -Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: Quốc Tế Phụ nữ, Lao động, Thiếu nhi, Người cao tuổi. -Cho các em đọc lại các tiếng đã viết. 3.3 Chép bài (pp thực hành). Hoạt động học -Hát vui -Nhắc lại -Viết bảng. -Chú ý. -Nối tiếp nhắc lại. -Đọc thầm theo -Đọc theo yêu cầu -Trả lời theo câu hỏi. -Đánh vần và viết vào bảng con -Đọc lại.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Cho HS chuẩn bị vở chép bài -Cho các em nhìn bảng phụ viết bài. -Bao quát lớp: nhắc nhở các ngồi viết, cầm bút, đặt vở. -Cho các em soát lỗi lại. 3.4 Chấm, chữa lỗi -Thu 7-8 vở, chấm vở -Nhận xét các chữ các em sai nhiều. 3.5 Làm bài tập (pp thực hành, luyện tập, thảo luận nhóm) * Bài tập 2 : Điền vào chỗ trống c hoặc k ? Con ….á, con …iến, cây …ầu, dòng ….ênh -Đính bảng phụ viết sẵn bài tập. -Đọc yêu cầu bài tập. -Giải thích yêu cầu bài tập - Cho các em suy nghĩ làm vào VBT, 4 em làm trên bảng phụ. -Nhận xét bài làm của các em. -Cho các em đọc lại bài làm của các em. * Bài tập 3: Điền vào chỗ trống nghỉ hoặc nghĩ ? ……học, lo…….., …..ngơi, ngẩm ……. -Đính bài tập lên bảng -Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu. -Chia các em thành 5 nhóm, cho các em thảo luận làm vào phiếu. -Bao quát lớp -Nhận xét bài làm của các nhóm. -Tuyên dương các nhóm giỏi 4. Củng cố -Cho HS nhắc lại tựa bài -Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các tiếng sai nhiều. -GV và cả lớp nhận xét 5. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập 1,2a trong VBT. Xem bài tiếp theo. -Chuẩn bị vở theo yêu cầu -Viết bài -Soát lỗi -Nộp vở -Chú ý. -Lắng nghe -Chú ý -Làm bài -Đọc lại. -Chú ý -Thảo luận nhóm -Nhận xét - HS nhắc lại tên bài - HS viết bảng con. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TUẦN : 10 (Tiết 47) Ngày soạn : 19/10/2012 Ngày dạy : 23/10/2012. Toán SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ. I.Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng : -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 trong trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc 2 chữ số. -Biết giải toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số) -Làm được bài tập 1,3 . Các em khá giỏi làm được thêm bài 2. 2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức II.Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, que tính bó chục. 2. Học sinh :. III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - Cho các em nhắc lại tựa bài. -Cho 4 em làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài của bạn chung dãy. x + 4 = 10 10 + x = 17 17 + x = 42 x + 42 = 52 -Nhận xét, ghi điểm -Nhận xét chung phần KTBC. 3.Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp tên bài mới : Số tròn chục trừ đi một số. -Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại. 3.2 Giới thiệu phép trừ 40 – 8 và 40 – 18 . * 40 – 8. (pp nêu vấn đề, giảng giải) - GV viết phép tính 40 – 8 lên bảng gọi HS đọc lại và hỏi: + 40 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? + 8 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? -Nhận xét. -GV và HS cùng thực hiện trên que tính để tìm ra kết quả : 40 – 8 . -Cho nhiều HS nói cách tính của mình khi tìm ra kết quả. -GV và cả lớp nhận xét cách tính, đưa ra kết quả và cách tính đúng .(đổi 1 bó chục thành 10 que rời, sau đó bớt ra 8, còn 3 bó chục và 2 que rời là 32).. Hoạt động của HS -Hát vui -Nhắc lại -Làm bài. -Chú ý. -Lắng nghe -Nhắc lại nối tiếp -Đọc và trả lời theo yêu cầu. -Thực hiện trên que tính -Nói cách tính của mình -Chú ý.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Viết phép tính dọc và cách tính lên bảng, gọi nhiều HS đọc lại. 40 * 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2. * 4 trừ 1 bằng 3 viết 3. 8 32 40 – 8 = 32 -Cho HS viết phép tính trên vào bảng con. -Nhận xét, sửa sai cho các em. * 40 – 18. (pp nêu vấn đề, giảng giải) - GV viết phép tính 40 – 18 lên bảng gọi HS đọc lại và hỏi: + 40 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? + 18 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? -Nhận xét. -GV và HS cùng thực hiện trên que tính để tìm ra kết quả : 40 – 18 . -Cho nhiều HS nói cách tính của mình khi tìm ra kết quả. -GV và cả lớp nhận xét cách tính, đưa ra kết quả và cách tính đúng .(đổi 1 bó chục thành 10 que rời, sau đó bớt ra 8 que rời và 1 bó chục, còn 2 bó chục và 2 que rời là 22). -Viết phép tính dọc và cách tính lên bảng, gọi nhiều HS đọc lại. 40 * 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2. - * 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2 viết 2. 18 22 40 – 18 = 22 -Cho HS viết phép tính trên vào bảng con. -Nhận xét, sửa sai cho các em. 3.3 Thực hành (pp thực hành, luyện tập) * 1. Tính. 60 50 90 80 30 80 9 5 2 17 11 54. - Chú ý và đọc theo yêu cầu. -Giải thích, hướng dẫn làm bài . -Cho các em làm lần lượt vào bảng con, 6 em làm bảng lớp. -Nhận xét bài làm của các em. -Cho các em đọc lại cách tính sau mỗi bài. *Bài 3: Có hai chục que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi. -Chú ý -Làm bài. -Viết bảng con -Đọc và trả lời theo yêu cầu. -Thực hiện trên que tính -Nói cách tính của mình -Chú ý. - Chú ý và đọc theo yêu cầu. -Viết bảng con. -Nhận xét -Đọc cách tính.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> còn lại bao nhiêu que tính ? -Cho các em đọc yêu cầu bài toán. -Đặt câu hỏi cho các em làm bài : + Bài toán cho ta biết gì ? + Bài toán hỏi ta gì ? + 2 chục là bao nhiêu ? -Nhận xét -Cho các em làm vào vở, 1 em trình bày trên bảng lớp. -GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn. Bài giải 20 Còn lại số que tính là : 20 – 5 = 15( que tính) 5 Đáp số : 15 que tính 15 4. Củng cố -Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học. (Số tròn chục trừ đi một số) -Cho 3 HS thi giải nhanh bài 2 trang 47. -Nhận xét,và tuyên dương. 5. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn các em về xem lại bài vừa học. -Xem bài tiếp theo, viết bài 1a, 2, 4 trang 48 vào vở.. TUẦN : 10 (Tiết 10) Ngày soạn : 19/10/2012 Ngày dạy : 23/10/2012. -Đọc bài -Trả lời câu hỏi. -Làm bài. -Chú ý. - HS nhắc lại - HS thi đua - HS lắng nghe - HS lắng nghe. Kể chuyện SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng : - Dựa vào các gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. - HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2). 2. Thái độ : Kính yêu và thể hiện sự quan tâm đối với ông bà II Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các gợi ý. 2. Học sinh : III Hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức -Cho các em hát vui trước khi học bài mới 2. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động học -Hát.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Không KTBC vài tiết trước ôn tập. 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài -GV giới thiệu: Trong tiết Tập đọc mình đã học một câu chuyện kể về bé Hà thông minh, hiếu thảo. Hôm nay mình sẽ tập kể lại câu chuyện này bằng cách dựa vào các gợi ý. -Viết bảng, gọi các em nhắc lại. b. Hướng dẫn kể theo tranh (pp vấn đáp, làm vệc nhóm) * Dựa vào các gợi ý, kể lại từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà: + Chọn ngày lễ. + Bí mật của 2 bố con. + Niềm vui của ông bà. -Cho các em đọc yêu cầu , và các câu gợi ý. -GV đặt các câu hỏi có liên quan để các em nhớ lại từng đoạn: + Hà thắc mắc điều gì với bố? + Hai bố con Hà đã chọn ngày nào làm ngày ông bà? Vì sao? + Hà bâng khuâng điều gì khi sắp đến ngày ông bà? + Bố đã giúp Hà như thế nào? + Khi nhận được món quà của Hà ông bà như thế -GV và cả lớp nhận xét. -Cho các em kể lại từng đoạn trước lớp - GV và cả lớp nhận xét, bổ sung -Cho các em kể lại trong nhóm. -Bao quát lớp -Cho các nhóm thi kể với nhau. -Nhận xét. 4. Củng cố -Cho HS nhắc lại tựa bài (Sáng kiến của bé Hà) -Cho 2 em xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện -GV và cả lớp nhận xét, góp ý. 5. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn các em về nhà tập kể lại cho người thân nghe, chuẩn bị bài tiếp theo : Bà cháu.. - Chú ý. -Nối tiếp nhắc lại. -Đọc yêu cầu -Trả lời,. -Kể lại từng đoạn trước lớp -Nhận xét, góp ý -Kể nối tiếp trong nhóm -Thi kể trước lớp - HS nhắc lại tên bài - HS xung phong - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TUẦN : 10 (Tiết 10) Ngày soạn : 19/10/2012 Ngày dạy : 23/10/2012. Đạo đức CHĂM CHỈ HỌC TẬP (Tiết 2). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng : - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của mỗi học sinh. - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. - HS khá giỏi biết nhắc bạn bè cùng chăm chỉ học tập. 2. Thái độ : Chăm chỉ học tập hằng ngày 3. Rèn KNS : Kĩ năng quản lí thời gian học tập của bản thân II.Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên : - Tranh phóng to. - Bảng phụ viết sẵn các bài tập. 2. Học sinh : III.Hoạt động dạy học Tiết 2. Hoạt động dạy 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Cho HS nhắc lại tựa bài cũ - Cho 4- 5 em nói tuần rồi em đã chăm chỉ học tập như thể nào. - GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương các em ngoan. 3. Dạy bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu trực tiếp: Tiết trước các em đã học phần đầu của bài, hôm nay mình sẽ học tiếp các bài tập còn lại. Chăm chỉ học tập - Viết bảng, cho các em nối tiếp nhắc lại tựa bài. 3.2 Bài mới Bài tập 4: Các bạn trong tranh đang làm gì em có tán thành với việc làm của các bạn hay không? (pp thảo luận nhóm) - Đính các tranh lên bảng cho các em quan sát (4 tranh). - Chia lớp thành 6 nhóm, cho các em thảo luận làm vào phiếu nhóm.(1: đang thảo luận nhóm; 2: Bạn trai xem TV quá giờ quy định; 3: vừa đi vừa học bài; 4: các bạn học tập giỏi được cô giáo khen) - Bao quát lớp - Nhận xét bài làm của các nhóm.. Hoạt động học -Hát vui -Nhắc lại -Nói theo yêu cầu. -Chú ý -Nối tiếp nhắc lại -Đọc yêu cầu. -Quan sát -Làm bài trong nhóm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV hỏi: Trong các việc ở trên các em việc nào em tán thành và việc nào không , vì sao? - Cho nhiều em trả lời. - Nhận xét. Bài tập 5: GV chia lớp thành 8 nhóm các em sẽ thảo luận, đóng vai tình huống trong bài: Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà đến chơi. (pp đóng vai) (Kĩ năng quản lí thời gian học tập của bản thân) - Đính tranh như SGK lên bảng cho các em quan sát. - Cho các em đóng vai để trả lời tình huống trên - Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV và cả lớp nhận xét, chọn cách hợp lí nhất. Bài tập 6: Hãy đánh dấu cộng vào ô vuông trước các ý kiến em cho là đúng. (pp vấn đáp) a. Chỉ những bạn không giỏi mới cần chăm chỉ. b. Cần chăm học hằng ngày và khi chuẩn bị kiểm tra. c. chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích học tập chung của nhóm, lớp. d. Chăm chỉ học tập là hằng ngày phải thức khuya. - Cho các em lấy thẻ màu ra nhắc lại quy tắc dùng.. -Nhận xét -Trả lời.. -Đóng vai trong nhóm xử lí tình huống -Thể hiện trước lớp -Nhận xét. -Lấy thẻ màu và nhắc lại quy tắc sử dụng - GV hướng dẫn các em thực hiện cách tiến hành như ở các -Chú ý tiết trước. - Tiến hành cho các em nêu ý của mình bằng thẻ màu -Thực hiện theo yêu cầu - GV và cả lớp nhận xét. - Cho các em đọc câu trong VBT -Đọc câu trong VBT. 4.Củng cố - Cho các em nhắc lại tựa bài (Chăm chỉ học tập) - HS nhắc lại tên bài - Cho 2 cặp HS hỏi đáp trước lớp về những việc đã làm và - HS nói theo yêu cầu sẽ làm để học tốt - Nhận xét - HS lắng nghe 5. Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Dặn các em về thực hành những gì đã học..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TUẦN : 10 (Tiết 30) Ngày soạn : 19/12/2012 Ngày dạy : 24/10/2012. Tập đọc BƯU THIẾP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng : - Biết ngắt, nghĩ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu tác dụng của bưu thiếp ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Thái độ : Ham học hỏi, mở rộng kiến thức II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên : - Bưu thiếp thật. - Bảng phụ viết sẵn các câu khó. 2. Học sinh : III. Hoạt động dạy – học.. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ -Cho HS nhắc lại tựa bài cũ -Gọi lần lượt 3 HS đọc lại các đoạn trong bài và trả lời các câu hỏi có liên quan. -Nhận xét, ghi điểm. -Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. -Nhận xét chung phần KTBC 3. Dạy bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Đính các bưu thiếp thật như SGK cho HS quan sát, để trả lời câu hỏi có liên quan, dẫn dắt HS vào tựa bài Bưu thiếp. - Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp. 3.2 Luyện đọc (pp thực hành, thảo luận nhóm) -GV đọc mẫu từng bưu thiếp với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, đọc phần đề ngoài phong bì rõ rang, rành mạch. -Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong từng bưu thiếp. -Hướng dẫn các em đọc các từ khó : bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long. -Chỉnh sửa phát âm sai cho các em. -Cho HS nối tiếp đọc từng bưu thiếp và phong bì , kết hợp hướng dẫn các em đọc các câu khó: + Người gửi:// Trần Trung Nghĩa // Sở Giáo dục Và Đào tạo Bình Thuận// +Người Nhận: //Trần Hoàng Ngân//18 //Đường Võ Thị Sáu //thị xã Vĩnh Long// tỉnh Vĩnh Long//. Hoạt động học -Hát vui -Sáng kiến của bé Hà -Đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi. -Cho cả lớp đọc đồng thanh. -Quan sát, trả lời câu hỏi. -Nhắc lại. -Chú ý lắng nghe. -Nối tiếp đọc từng câu. -Luyện đọc. -Đọc theo hướng dẫn..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Chỉnh sửa phát âm cho các em. -Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới. -Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu. -Cho HS tiến hành luyện đọc theo nhóm 3 nối tiếp đọc từng bưu thiếp, phong bì. -Bao quát lớp, giúp các em còn yếu. -Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp. -GV và cả lớp nhận xét. 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài. (pp vấn đáp, thảo luận nhóm) Câu 1. Bưu thiếp đầu là ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì? -Gọi 1 HS đọc câu hỏi. -Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm bưu thiếp đầu để tìm câu trả lời. -Cho các em trả lời -GV và cả lớp nhận xét. Câu 2. Bưu thiếp thứ hai là ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ? -Cho HS đọc câu hỏi. -Cho cả các em đọc thầm bưu thiếp 2 tự suy nghĩ để tìm câu trả lời. -Cho các em trả lời. -GV và cả lớp nhận xét. Câu 3. Bưu thiếp dùng để làm gì ? -Cho HS đọc câu hỏi. -Cho các em thảo luận nhóm đôi để tìm câu trả lời. -Gọi đại diện các nhóm trả lời. -GV và cả lớp nhận xét: bưu thiếp để chúc mừng, thăm hỏi, thong báo tin ngắn, - Tuyên dương các nhóm trả lời đúng. 3.4 Luyện đọc lại. (pp thực hành, luyện tập) -GV các em luyện đọc lại bưu thiếp 1,2. -Theo dõi giúp đỡ các em còn yếu. -Liên hệ giáo dục các em : thăm hỏi, chúc sức khỏe ông bà vào các dịp lễ. 4. Củng cố - Cho 1 em nhắc lại tựa bài. (Bưu thiếp) - Cho HS thi viết bưu thiếp chúc mừng ông bà vào dịp mừng sinh nhật của ông , bà.(CH5) - GV và cả lớp nhận xét. 5. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. - Dặn các em đọc lại bài, tập viết 1 bưu thiếp. -Đọc các từ được chú giải trong SGK: bưu thiếp. -Luyện đọc trong nhóm. -Thi đọc. -Đọc câu hỏi -Đọc đoạn 1 -Trả lời.. -Đọc câu hỏi -Suy nghĩ tìm câu trả lời. -Trả lời câu hỏi -Nhận xét. -Đọc câu hỏi -Thảo luận nhóm đôi. -Trả lời. -Chú ý. -Luyện đọc -Chú ý - HS nhắc lại tên bài - HS thi. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TUẦN : 10 (Tiết 48) Ngày soạn : 19/10/2012 Ngày dạy : 24/10/2012. Toán 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 11 - 5. I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng : -Biết thực hiện phép trừ dạng 11 – 5, lập được bảng 11 trừ đi một số. -Biết giải toán có một phép trừ dạng 11 – 5 -Làm được bài tập 1a, 2, 4. Các em khá giỏi làm được thêm bài 1b,3. 2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức II.Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, que tính bó chục. 2. Học sinh :. III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - Cho các em nhắc lại tựa bài. -Cho 4 em làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài của bạn chung dãy(đặt tính rồi tính). 20 – 2 = 40 – 12 = 50 – 33 = 80 – 5 = -Nhận xét, ghi điểm -Nhận xét chung phần KTBC. 3.Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp tên bài mới : 11 trừ đi một số 11 – 5. -Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại. 3.2 Giới thiệu phép trừ 11 - 5 . (pp nêu vấn đề, giảng giải) - GV viết phép tính 11 – 5 lên bảng gọi HS đọc lại và hỏi: + 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? + 5 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? -Nhận xét. -GV và HS cùng thực hiện trên que tính để tìm ra kết quả : 11 - 5 -Cho nhiều HS nói cách tính của mình khi tìm ra kết quả. -GV và cả lớp nhận xét cách tính, đưa ra kết quả và cách tính đúng .(đổi 1 bó chục thành 10 que rời, sau đó bớt ra 5, còn 6 que rời là 6). -Viết phép tính dọc và cách tính lên bảng, gọi nhiều. Hoạt động của HS -Hát vui -Nhắc lại -Làm bài. -Chú ý. -Lắng nghe -Nhắc lại nối tiếp -Đọc và trả lời theo yêu cầu. -Thực hiện trên que tính -Nói cách tính của mình -Chú ý - Chú ý và đọc theo yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HS đọc lại. 11. * 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 5 6 11 – 5 = 6 -Cho HS viết phép tính trên vào bảng con. -Nhận xét, sửa sai cho các em. * Lập bảng 11 trừ đi một số -Cho các em thao tác trên que tính tìm ra kết quả các phép tính còn lại. 11 – 2 = ….. 11 – 6 =…… 11 – 3 = ….. 11 – 7 =……. 11 – 4 = ….. 11 – 8 =……. 11 – 5 = ….. 11 – 9 =…… -Nhận xét -Cho các em học thuộc -Cho các em thi đọc thuộc trước lớp. 3.3 Thực hành (pp thực hành, luyện tập) * 1. Tính nhẩm. a. 9+2 = 8+3 = 7+4 = 6+5 = 2+9= 3+8= 4+7= 5+ 6 = 11 – 9 = 11 - 8 = 11 – 7 = 11 – 6 = 11 – 2= 11- 3 = 11 – 4 = 11 – 5 = -Cho các em làm lần vào vở, 4 em làm bảng lớp. -Nhận xét bài làm của các em. -Cho các em đọc lại bài đúng. *Bài 2. Tính. 11 11 11 11 11 8 7 3 5 2 -Cho các em làm lần lượt vào bảng con, 5 em làm bảng lớp. -Nhận xét bài làm của các em. -Cho các em đọc lại cách tính sau mỗi bài. *Bài 4: Bình có 11 quả bóng bay, Bình cho bạn 4 quả. Hỏi bình còn lại mấy quả bóng bay? -Cho các em đọc yêu cầu bài toán. -Đặt câu hỏi cho các em làm bài : + Bài toán cho ta biết gì ? + Bài toán hỏi ta gì ? -Nhận xét -Cho các em làm vào vở, 1 em trình bày trên bảng lớp. -GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn.. -Viết bảng con -Thao tác trên que tính tìm ra kết quả.. -Học thuộc -Thi đọc thuộc -Đọc yêu cầu. -Làm bài -Nhận xét -Đọc theo yêu cầu. -Làm bài . -Chú ý -Đọc lại cách tính -Đọc bài toán -Trả lời. -Làm bài -Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 11 -. Bài giải Số quả bóng Bình còn lại là : 11 – 5 = 6( quả bóng) Đáp số : 6 quả bóng. 5 15 4. Củng cố -Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học. (11 trừ đi một số : 11 - 5 ) -Cho 3 HS thi giải nhanh bài 3 trang 48. -Nhận xét,và tuyên dương. 5. Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn các em về xem lại bài vừa học, học thuộc bảng 11 trừ đi một số. -Xem bài tiếp theo, viết bài 1a, 3 trang 49 vào vở.. TUẦN : 10 (Tiết 10) Ngày soạn : 19/10/2012 Ngày dạy : 24/10/2012. - HS nhắc lại - HS thi đua - HS lắng nghe. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng : - Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1,BT2) ; xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại(BT3). - Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống.(BT 4). 2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu làm nhóm. 2. Học sinh : III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Ổn định tổ chức -Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ. -Không KTBC vì tiết trước ôn tập 3. Dạy bài mới. 3.1 Giới thiệu bài -Giới thiệu mục tiêu của bài và tựa bài: Từ ngữ về họ - Chú ý hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi. -Viết bảng, gọi HS nhắc lại - Đọc lại 3.2 Làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> (pp thực hành, luyện tập, thảo luận nhóm) 1). Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện “Sáng kiến của bé Hà” -Cho HS đọc yêu cầu bài tập. -Giải thích yêu cầu: Những người ở chung nhà, có chung ông bà hoặc cha mẹ với mình thì đó là người trong gia đình hay họ hàng của mình. Các em hãy nhớ lại trong bài Sáng kiến của bé Hà có những từ ngữ nào chỉ người trong nhà, họ hàng. -Cho HS nêu miệng lần lượt . -GV và cả lớp nhận xét, viết bảng. -Cho các em đọc lại các từ ngữ tìm được. 2). Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết. -Cho các em đọc yêu cầu bài tập. -Cho các em nêu thêm các từ mà các em biết. -GV và cả lớp nhận xét, viết bảng. 3). Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết: a. Họ nội b. Họ ngoại. -Đọc yêu cầu bài tập. -Hướng dẫn các em : Họ nội là những người bà con bên cha, họ ngoại là bên mẹ. -Cho các em tự làm vào vở, 2 em làm bảng phụ. -GV và cả lớp nhận xét. -Tuyên dương các em làm đúng 4). Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào chỗ trống? “ Nam …………… Viết xong thư, chị hỏi: - Em còn muốn………không ………… - Dạ có Chị viết hộ em……….” -Cho các em đọc yêu cầu. -Giải thích yêu cầu : các em hãy chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi điền vào ô trống. -Chia các em thành 6 nhóm, phát phiếu cho các em làm bài. -Bao quát lớp -Các nhóm trình bài kết quả -Nhận xét bài làm của các nhóm 4. Củng cố -Cho các em nhắc lại tựa bài -Cho 2 em nói lại các từ chỉ người trong gia đình, họ. -Đọc yêu cầu -Chú ý. -Nêu miệng -Nhận xét -Đọc lại -Đọc yêu cầu -Nêu thêm các từ mà các em biết -Nhận xét.. -Đọc câu hỏi -Chú ý -Làm vào vở -Nhận xét. -Đọc câu hỏi -Chú ý -Thảo luận nhóm -Các nhóm trình bày - HS nhắc lại - HS thực hiện yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> hàng mà em biết. -GV và cả lớp nhận xét 5. Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn các en về làm BT 4 vào VBT, xem tiếp bài kế.. TUẦN : 10 (Tiết 10) Ngày soạn : 19/10/2012 Ngày dạy : 24/10/2012. - HS lắng nghe. Thủ công GẤP THUYỀN ĐÁY PHẲNG CÓ MUI (Tiết 2). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng : - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - HS khéo tay gấp được thuyền phẳng đáy có mui với các nếp gấp phẳng, thẳng. 2. Thái độ : HS yêu thích việc gấp hình II.Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : - Tranh hướng dẫn quy trình gấp. - Mẫu thuyền phẳng đáy có mui. 2. Học sinh : III.Hoạt động dạy và học Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - Cho HS hát vui trước khi vào bài mới. -Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Cho HS nhắc lại tựa bài cũ. -Nhắc lại - Cho 2 HS nêu lại các bước thuyền phẳng đáy có -Nêu các bước gấp mui. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của các em -Mang đồ dùng cho GV KT - Nhận xét chung phần KTBC 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài - Giới thiệu trực tiếp bài mới: Gấp thuyền phẳng -Chú ý đáy có mui. tiết 2 (thực hành) - Viết bảng, gọi HS nhắc lại tựa bài. -Nối tiếp nhắc lại b. Tổ chức cho HS thực hành (pp thực hành) - GV đính tranh quy trình và thuyền phẳng đáy có -Quan sát mui mẫu lên bảng cho các em quan sát. - Cho 1 HS nhắc lại sơ bộ cách làm -Nhắc lại cách gấp - Cho HS tiến hành gấp thuyền phẳng đáy có mui. -Thực hành.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Bao quát lớp: Giúp các em yếu, khen các em giỏi . - Tổ chức cho các em trình bày sản phẩm của mình. - GV và cả lớp nhận xét. 4. Củng cố - Cho HS nhắc lại tựa bài. (Gấp thuyền phẳng đáy có mui) - Cho đại diện 4 tổ lên thi gấp thuyền phẳng đáy có mui nhanh và đẹp. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn. 5. Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn các em tập gấp ở nhà thêm, chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau ôn tập.. TUẦN : 10 (Tiết 20) Ngày soạn : 19/10/2012 Ngày dạy : 25/10/2012. -Trưng bày sản phẩm -Chú ý - HS nhắc lại tên bài - HS thi gấp. - HS lắng nghe. Chính tả (Nghe - viết) ÔNG VÀ CHÁU. I . Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng : - Nghe viết chính xác bài CT; trình bài đúng 2 khổ thơ. - Làm được bài tập 2, 3b. 2. Thái độ : HS có ý thức viết đúng, trình bày đẹp II . Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : -Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập. -Phiếu làm nhóm. 2. Học sinh : III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Cho HS nhắc lại tựa bài cũ - Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết trước sai. - KT VBT làm ở nhà của các em - Nhận xét chung phần KTBC 3. Dạy bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Ông và cháu -Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại. 3.2 Hướng dẫn viết (pp vấn đáp, giảng giải). Hoạt động học -Hát vui -Nhắc lại -Viết bảng -Mang VBT ra.. -Chú ý -Nối tiếp nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng -GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo. -Gọi 2 em đọc lại -Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết: +Tìm những chữ cần viết hoa trong bài? +Trong bài có những dấu câu nào? -Nhận xét. -Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: keo, hoan hô, thủ thỉ, rạng sang. -Cho các em đọc lại các tiếng đã viết. 3.3 Viết bài (pp thực hành) -Cho HS chuẩn bị vở chép bài. -Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho các em viết. -Cho các em soát lỗi chéo với nhau. 3.4 Chấm, chữa bài -Thu 7-8 vở, chấm vở tại lớp. -Nhận xét các chữ các em sai nhiều. 3.5 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm ) * Bài tập 2 : Tìm 3 tiếng bắt đầu bằng c, 3 tiếng bắt đầu bằng k. M: cò, kẹo -Đọc yêu cầu bài tập. -Giải thích yêu cầu bài tập - Cho các em suy nghĩ và tìm nhanh các từ theo yêu cầu. -Cho các em nêu các từ tìm được -GV và cả lớp nhận xét, viết bảng. -Cho các em đọc lại các từ trên bảng. * Bài tập 3 : Ghi trên những chữ in đậm dấu hỏi, hay dấu ngã: Dạy bao – cơn bao lặng le – số le Mạnh me – sứt me áo vai – vương vai -Đính bài tập lên bảng -Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu. -Chia các em thành 5 nhóm, cho các em thảo luận làm vào phiếu. -Bao quát lớp -Nhận xét bài làm của các nhóm. 4. Củng cố -Cho HS nhắc lại tựa bài -Cho 2 em thi viết nhanh 1 từ có âm c hay k -GV và cả lớp nhận xét 5. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập. -Đọc thầm theo -Đọc theo yêu cầu -Trả lời theo câu hỏi. -Đánh vần và viết vào bảng con -Đọc lại -Chuẩn bị vở theo yêu cầu -Viết bài -Soát lỗi -Nộp vở -Chú ý. -Lắng nghe -Chú ý -Suy nghĩ -Nêu các từ tìm được -Nhận xét -Đọc lại. -Chú ý -Thảo luận nhóm -Nhận xét - HS nhắc lại tên bài - HS thi - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1, 2b trong VBT. Xem bài tiếp theo. TUẦN : 10 (Tiết 49) Ngày soạn : 19/10/2012 Ngày dạy : 25/10/2012. Toán 31 - 5. I.Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng : -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 31 – 5. -Biết giải toán có một phép trừ dạng 31 – 5 -Nhận biết giao điểm của 2 đoạn thẳng. -Làm được bài tập 1(dòng 1), 2(a,b),3, 4. Các em khá giỏi làm được thêm bài 1(dòng 2), 2(c). 2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận, chính xác II.Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, que tính bó chục. 2. Học sinh :. III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - Cho các em nhắc lại tựa bài. -Cho 3 em đọc thuộc bảng 11 trừ đi một số. -Cho cả lớp đọc đồng thanh. -Cho 4 em làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài của bạn chung dãy(đặt tính rồi tính). 11 – 2 = 11 – 4 = 11 – 9 = 11 – 5 = -Nhận xét, ghi điểm -Nhận xét chung phần KTBC. 3.Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp tên bài mới : 31 – 5 -Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại. 3.2 Giới thiệu phép trừ 31 - 5 . (pp giảng giải) - GV viết phép tính 31 – 5 lên bảng gọi HS đọc lại và hỏi: + 31 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? + 5 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? -Nhận xét. -GV và HS cùng thực hiện trên que tính để tìm ra kết quả : 31 - 5 -Cho nhiều HS nói cách tính của mình khi tìm ra kết quả. -GV và cả lớp nhận xét cách tính, đưa ra kết quả và. Hoạt động của HS -Hát vui -Nhắc lại -Đọc bảng trừ -Đọc bảng trừ -Làm bài. -Chú ý. -Lắng nghe -Nhắc lại nối tiếp -Đọc và trả lời theo yêu cầu. -Thực hiện trên que tính -Nói cách tính của mình -Chú ý.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> cách tính đúng .(đổi 1 bó chục thành 10 que rời, sau đó bớt ra 5, còn 2 bó chục và 6 que rời là 26). -Viết phép tính dọc và cách tính lên bảng, gọi nhiều HS đọc lại. 31. * 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6,viết 6nhớ 1 5 * 3 trừ 1 bằng 2 viết 2. 26 31 – 5 = 26 -Cho HS viết phép tính trên vào bảng con. -Nhận xét, sửa sai cho các em. 3.3 Thực hành (pp thực hành, luyện tập, thảo luận nhóm) *Bài 1. Tính. 51 41 61 31 81 8 3 7 9 2 -Cho các em làm lần lượt vào bảng con, 5 em làm bảng lớp.GV nêu thêm các em nào tốt thì làm thêm 5 bài ở câu b vào vở. -Nhận xét bài làm của các em. -Cho các em đọc lại cách tính sau mỗi bài. * Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a. 51 và 4 b. 21 và 6 -Cho các em làm vào phiếu nhóm câu a, b -Nhận xét bài làm của các nhóm -Cho các em đọc lại cách tính bài đúng. *Bài 3: Đàn gà đẻ được 51 quả trứng, mẹ đã lấy 6 quả trứng để làm món ăn. Hỏi còn lại bao nhiêu quả trứng? -Cho các em đọc yêu cầu bài toán. -Đặt câu hỏi cho các em làm bài : + Bài toán cho ta biết gì ? + Bài toán hỏi ta gì ? -Nhận xét -Cho các em làm vào vở, 1 em trình bày trên bảng lớp. -GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn. 51 5. Bài giải Số quả trứng còn lại là : 51 – 5 =46 (quả ) Đáp số : 46 quả. - Chú ý và đọc theo yêu cầu. -Viết bảng con. -Đọc yêu cầu. -Làm bài -Nhận xét -Đọc theo yêu cầu. -Làm nhóm . -Đọc cách tính. -Đọc bài toán -Trả lời. -Làm bài -Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 45 * Bài 4 : Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào ? C B O A D -Cho các em quan sát và thảo luận nhóm đôi để tìm câu trả lời. -Cho đại diện các nhóm trả lời. -Nhận xét -Tuyên dương các nhóm trả lời đúng. 4. Củng cố -Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học. (31 - 5) -Cho HS đọc lại cách tính của phép tính 31 - 5 5. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn các em về xem lại bài vừa học, làm bài 1 vào vở, tiếp tục học thuộc bảng trừ 11. -Xem bài tiếp theo, viết bài 1, 2 trang 50 vào vở.. TUẦN : 10 (Tiết 10) Ngày soạn : Ngày dạy : 27/10/2011. -Quan sát thảo luận nhóm đôi -Trả lời. - HS nhắc lại tên bài - HS lắng nghe. Tập viết CHỮ HOA : H. I .Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng : - Viết đúng chữ hoa H( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Hai sương một nắng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng (3 lần). 2. Thái độ : HS có ý thức viết chữ đẹp, đúng mẫu II.Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : - Mẫu chữ hoa H đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng - Bảng con viết sẵn các chữ mẫu. 2. Học sinh : III.Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Vì đây là tiết tập viết đầu tiên sau khi ôn tập nên không. Hoạt động học -Hát vui.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> KTBC của các em - KT VTV ở nhà của các em. 3. Dạy bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Chữ hoa H. - Viết bảng, gọi HS nhắc lại. 3.2 Quan sát, nhận xét (pp vấn đáp) - GV đính mẫu chữ hoa H lên bảng cho các em quan sát và hỏi : + Chữ hoa H cao mấy ô li? + Rộng mấy ô li? + Gồm những nét cơ bản nào? - GV và cả lớp nhận xét - GV nhận xét tóm lại chỉ trên con chữ trong khung hình chữ để học sinh thấy rõ. 3.3 Hướng dẫn viết chữ hoa H (pp giảng giải) -Hướng dẫn các em viết - GV vừa nêu cách viết, vừa viết mẫu trên đường kẻ 5 ô li: ĐB trên ĐK5 viết nét cong trái rồi lượn ngang, DB trên ĐK6, đổi chiều bút viết nét khuyết dưới nối liền sang nét khuyết trên, cuối nét khuyết trên lượn lên viết nét móc phải DB ở ĐK2. Cuối cùng viết nét thẳng đứng cắt giữa đoạn nối hai nét khuyết.. -Nhắc lại quy trình và viết mẫu lại lần nữa nhưng nhanh hơn. -Cho các em xem mẫu trên bảng con, viết cở chữ nhỏ. -Cho các em tập viết vào bảng con chữ hoa H. -Nhận xét, sửa sai cho các em. 3.4 Hướng dẫn viết câu ứng dụng (pp vấn đáp, giảng giải) -Đính bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng: “Hai sương một nắng” lên bảng cho các em đọc. -Cho các em giải thích theo cách hiểu của các em -Nhận xét. -Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu câu ứng dụng: +Độc cao các con chữ như thế nào? +Dấu thanh được đặt như thế nào? +Khoảng cách các con chữ ra sao? Cách nối nét như thế nào? -Nhận xét -Viết mẫu kết hợp nêu quy trình cho các em thấy rõ.. -Mang VTV ra cho GV kiểm tra -Chú ý -Nối tiết nhắc lại.. -Cao 5 ô li - 5 ô li -Nét cong, lượn ngang, nét khuyết, nét thẳng và nét móc phải -Chú ý theo sự hướng dẫn của cô. -Chú ý. -Chú ý -Xem mẫu trên bảng con -Tập viết theo sự hướng dẫn.. -Đọc câu ứng dụng -Nêu cách hiểu của các em -Trả lời theo sự quan sát. -Chú ý.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Cho HS xem mẫu bảng con viết sẵn “Hai” . -Cho các em viết bảng con tiếng “Hai” -Nhận xét. Uốn nắn cho các em 3.5 Hướng dẫn viết vào vở (pp thực hành, luyện tập) -Cho các em mở VTV ra. - Nêu yêu cầu viết như trong mục tiêu để các em viết tại lớp. - Bao quát lớp, chỉnh sửa tư thể ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở…của HS. 3.6 Chấm bài -Thu 6-7 chấm tại lớp. -Nhận xét. 4. Củng cố -Cho các em nhắc lại tựa bài (Chữ hoa H) -Cho cả lớp thi viết bảng lại chữ hoa H. -Nhận xét. 5. Dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn các em về tập viết bảng thêm, viết thêm các phần còn lại. -Xem bài tiếp theo.. TUẦN : 10 (Tiết 10) Ngày soạn : 19/10/2012 Ngày dạy : 26/10/2012. -Quan sát -Tập viết vào bảng con -Lấy vở ra -Viết theo yêu cầu. -Nộp vở. - HS nhắc lại tên bài - HS thi viết - HS lắng nghe. Tập làm văn KỂ VỀ NGƯỜI THÂN. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng : -Biết kể về ông bà hoặc người thân dựa theo câu hỏi gợi ý(BT1). - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân(BT2). 2. Thái độ : Áp dụng điều đã học vào cuộc sống 3. Rèn KNS : - Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân - Lắng nghe tích cực - Thể hiện sự cảm thông II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : - Bảng phụ viết sẵn các gợi ý - Tranh phóng to. 2. Học sinh : III.Hoạt động dạy và học. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Cho các em hát vui trước khi học 2. Kiểm tra bài cũ Không KTBC vì tiết trước ôn tập 3. Dạy bài mới. 3.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu trực tiếp yêu cầu vần đạt trong bài Kể về người thân như trong mục tiêu đã nêu. - Viết bảng, cho các em nhắc lại. 3.2 Làm bài tập *Bài 1: Kể về ông bà hoặc người thân của em theo gợi ý: (Trình bày 1 phút) (Lắng nghe tích cực) a. Ông bà của em bao nhiêu tuổi? b. Ông bà của em làm nghề gì? c. Ông bà của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào? -Cho em đọc yêu cầu bài tập -Đính bảng phụ viết sẵn các câu gợi ý lên bảng -Cho thật nhiều em nói câu trả mình trong mỗi câu hỏi. -Nhận xét. * Bài 2: Dựa vào lời kể ở BT 1,hãy viết một đoạn khoảng 3 đến 5 câu kể về ông bà hoặc người thân của em. (pp thực hành) -Giải thích yêu cầu -Cho các em tiến hành viết vào vở, 1 em viết bảng phụ. -Cho nhiều em đọc đoạn văn của mình trước lớp. -Nhận xét, tuyên dương các em viết hay. 4. Củng cố -Cho các em nhắc lại tựa bài. - Cho các em tiến hành kể về ông bà hoặc người thân trước lớp theo đôi, 1 em hỏi, 1 em trả lời. - GV và cả lớp nhận xét 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn các em viết tiếp nêu viết chưa xong, chuẩn bị xem trước cho tiết sau.. TUẦN : 10 (Tiết 50) Ngày soạn : 19/10/2012 Ngày dạy : 26/10/2012. -Hát vui. -Chú ý - Nối tiếp nhắc lại.. -Đọc yêu cầu -Trả lời. -Chú ý -Đọc yêu cầu -Chú ý. -Viết bài theo yêu cầu -Đọc đoạn văn - HS nhắc lại tên bài - HS thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. Toán 51 - 15. I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng : -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 51 – 15..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Vẽ được hính tam giác theo mẫu.(vẽ trên giấy kẻ ô li). -Làm được bài tập 1(cột 1,2,3), 2(a,b), 4. Các em khá giỏi làm được thêm bài 1(cột 4,5), 2(c),3. 2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận, chính xác, khoa học II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, que tính bó chục, phiếu làm nhóm. 2. Học sinh :. III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - Cho các em nhắc lại tựa bài. -Cho cả lớp đọc đồng thanh bảng 11 trừ đi một số. -Cho 4 em làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài của bạn chung dãy(đặt tính rồi tính). 31 – 2 = 41 – 6 = 71 – 7 = 91 – 9 = -Nhận xét, ghi điểm -Nhận xét chung phần KTBC. 3.Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp tên bài mới : 51 – 15 -Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại. 3.2 Giới thiệu phép trừ 51 - 15 . (pp giảng giải) - GV viết phép tính 51 – 15 lên bảng gọi HS đọc lại và hỏi: + 51 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? + 15 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? -Nhận xét. -GV và HS cùng thực hiện trên que tính để tìm ra kết quả : 51 - 15 -Cho nhiều HS nói cách tính của mình khi tìm ra kết quả. -GV và cả lớp nhận xét cách tính, đưa ra kết quả và cách tính đúng .(đổi 1 bó chục thành 10 que rời, sau đó bớt ra 5 que rời và 1 bó chục, còn 3 bó chục và 6 que rời là 36). -Viết phép tính dọc và cách tính lên bảng, gọi nhiều HS đọc lại. 51 * 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 15 6 viết 6 nhớ 1. 36 * 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3. 51 – 15 = 36. Hoạt động của HS -Hát vui -Nhắc lại -Đọc bảng trừ -Làm bài. -Chú ý. -Lắng nghe -Nhắc lại nối tiếp -Đọc và trả lời theo yêu cầu. -Thực hiện trên que tính -Nói cách tính của mình -Chú ý. - Chú ý và đọc theo yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> -Cho HS viết phép tính trên vào bảng con. -Nhận xét, sửa sai cho các em. 3.3 Thực hành (pp thực hành, luyện tập, thảo luận nhóm) *Bài 1. Tính. 81 31 51 46 17 19 41 -. 71 -. -Viết bảng con. -Đọc yêu cầu. 61 -. 12 26 34 -Cho các em làm vở , 6 em làm bảng lớp 6 bài cột 1,2,3. -Nhận xét bài làm của các em. -Cho các em đọc lại cách tính đúng * Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a. 81 và 44 b. 51 và 25 -Cho các em làm lần lượt làm vào bảng con, 2 em làm bảng lớp câu a, b. -Nhận xét bài làm của các em -Cho các em đọc lại cách tính bài đúng. * Bài 4 : Vẽ theo mẫu. -Cho các em quan sát và thảo luận nhóm để vẽ vào phiếu nhóm -Bao quát lớp. -Nhận xét bài làm của các nhóm. -Tuyên dương các nhóm làm đúng và nhanh. 4. Củng cố -Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học. (51 - 15) -Cho 3 HS xung phong làm 3 bài tìm x ở bài tập 3 trong SGK -GV và cả lớp nhận xét. 5. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn các em về xem lại bài vừa học, làm bài 2,4 vào vở. -Xem bài tiếp theo Luyện tập.. -Làm bài -Nhận xét -Đọc theo yêu cầu. -Làm bảng -Nhận xét -Đọc cách tính -Thảo luận nhóm -Nhận xét - HS nhắc lại tên bài - HS làm bài. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> TUẦN : 10 (Tiết 10) Ngày soạn : 19/10/2102 Ngày dạy : 26/10/2012. Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE.. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng : - Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hóa. - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. * HS khá, giỏi nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khỏe mạnh và chóng lớn 2. Thái độ : HS tích cực ôn tập II.Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : - Các hình vẽ trong SGK - Hình vẽ các cơ quan tiêu hóa phóng to cho các nhóm 2. Học sinh : III.Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV 1 Ổn định 2 Kiểm tra bài cũ: Gọi 2-3 HS trả lời câu hỏi: + Giun thường sống ở đâu ? + Giun ăn gì để sống ? - nhận xét tuyên dương 3 Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta Ôn tập: Con người và sức khỏe - Ghi tựa bài lện bảng 3.2 Các hoạt động * Hoạt động 1: Thảo luận theo câu hỏi (pp thảo luận nhóm) - Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo câu hỏi: Chúng ta cần ăn uống như thế nào để khỏe mạnh và chóng lớn ? - Gọi các nhóm nêu kết quả thảo luận Kết luận: Để cơ thể khỏe mạnh và chóng lớn chúng ta cần ăn uống đều độ và tập thể dục thường xuyên. Các thức ăn phải đảm bảo vệ sinh. * Hoạt động 2: Thi nói về cơ quan tiêu hoá (pp thảo luận nhóm) - Chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu: Các em hãy. Hoạt động của HS Hát - HS trả lời: …. - Nhắc lại tựa bài. - Thảo luận - Các nhóm phát biểu - Nghe. - Thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> cùng bàn bạc xem cơ quan tiêu hoá của chúng ta gồm có những gì ? - Gọi các nhóm nêu Kết luận: Cơ quan tiêu hoá là bộ phận rất quan trọng trong cơ thể của con người 4. Củng cố: - Ta phải làm gì để đề phòng bệnh giun? - Cần chú ý giữ vệ sinh ăn uống để có sức khỏe tốt. 5. Dặn dò: - Xem lại bài. Chuẩn bị: Gia đình - Nhận xét tiết học. - Đại diện nhóm nêu. - HS nêu - HS lắng nghe - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

×