Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

TUAN 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.71 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tập đọc – Kể chuyện. Người đi săn và con vượn I. Mục đích yêu cầu A. Tập Đọc: _Đọc đúng ,rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung , ý nghĩa : Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường (trả lời được các CH 1,2,4,5). - Giáo dục ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa (vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con ) trong môi trường thiên nhiên . B. Keå chuyeän: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn ,dựa vào tranh minh hoạ(SGK). * HS K,G: biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn. .KNS Xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông, tư duy phê phán,ra quyết định PP/KT Thảo luận , trình bày 1 phút II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài đọc. - Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học. Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2 HS. Nhận xét – cho điểm. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Người đi săn và con vượn 2.Luyện đọc. - Gv đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp từng câu. Chỉnh phát âm. - Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn. - Đọc từng đoạn trong nhóm.. Học sinh - 2 HS đọc thuộc lòng bài Bài hát trồng cây và trả lời câu hỏi.. - HS nghe - HS đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp - HS đọc theo hướng dẫn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đồng thanh cả bài.. 3.Tìm hiểu bài. + Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác - Chi tiết nói lên tài săn bắn của bác thợ săn là thợ săn ? con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số. + Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên - Nó căm ghét người đi săn độc ác./ Nó tức điều gì ? giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang rất + Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác cần chăm sóc. - Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ thợ săn làm gì ? gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đó, bác bỏ hẳn nghề + Câu chuyện muốn nói điều gì với thợ săn. chúng ta ? - Học sinh trả lời theo suy nghĩ. Trường TH Thanh Tân. GV: Nguyễn Thị Hương-Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>    ta. . 4.Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm một đoạn. - Cho HS đọc theo vai.. Không nên giết hại muông thú. Phải bảo vệ động vật hoang dã. Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh Giết hại loài vật là độc ác… - HS nghe. - HS phân vai thi đọc. - Vài HS thi đọc đoạn.. GV nhận xét, khen ngợi. Kể chuyện Hoạt động 4:Kể chuyện  MT: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn ,dựa vào tranh minh hoạ(SGK).HS K,G biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn. a.Xaùc ñònh yeâu caàu: -Gọi 1 HS đọc YC SGK.. -1 HS đọc YC SGK: Dựa vào 4 tranh minh hoạ, nhớ và kể lại đúng nội dung câu chuyện theo lời người thợ săn. -HS quan saùt tranh.. - HS K,G kể lại câu chuyện bằng lời của người thợ săn. -Cho HS quan sát tranh trong SGK (hoặc tranh - HS quan sát tranh, nêu nội dung từng tranh +Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng. phoùng to). +Tranh 2: Bác thợ săn thấy 1 con vượn ngồi b. Keå maãu: -GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời của ôm con trên tảng đá. +Tranh 3:Vượn mẹ chết rất thảm thương. người thợ săn. +Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và -GV nhaän xeùt nhanh phaàn keå cuûa HS. boû ngheà saên baén. -Từng cặp HS tập kể theo tranh. c. Keå theo nhoùm: -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn - HS tiếp nối nhau thi kể. -1 HS kể toàn bộ câu chuyện + cả lớp nhận beân caïnh nghe. xét bình chọn HS nhập vai bác thợ săn, kể d. Kể trước lớp: hay nhất, cảm động nhất - Goïi 4 HS noái tieáp nhau keå laïi caâu chuyeän. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Mỗi người phải có ý thức bảo vệ môi trường. - Nhaän xeùt vaø ghi ñieåm HS. C.Cuûng coá Daën doø : + Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ? - Lieân heä Gd -Về nhà tiếp tục kể chuyện theo lời bác thợ saên. Xem baøi Cuoán soå tay. - Nhaän xeùt tieát hoïc. Bổ sung:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………. Trường TH Thanh Tân. GV: Nguyễn Thị Hương-Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán. LUYEÄN TAÄP CHUNG. I/ Muïc tieâu : - Biết đặt tính và nhân(chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết giải toán có phép nhân (chia).HS làm được BT 1,2,3.HS K,G làm thêm BT4. - HS có tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong học toán, làm tính và giải toán. II/ Chuaån bò : + Phieáu baøi taäp 3 cho caùc nhoùm III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ KTBC: -Kieåm tra baøi taäp luyeän taäp cuûa tieát 155. -2 HS leân giaûi baøi taäp. -HS nhaéc laïi 2/ Bài mới : -2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con. .Hoạt động :Luyện tập thực hành : a/10715 x 6 = 64290 b/21542 x 3 = 64626 Baøi 1: 30755 : 5 = 6151 48729 : 6 = 8121 (dö 3) -1 HS neâu yeâu caàu BT. Baøi 2: -laáy toång soá baùnh chia cho soá baùnh moãi baïn -Gọi HS đọc yêu cầu BT. -Muốn tính số bạn được chia ta làm thế nào? -Có thể tính xem mỗi hộp chia được bao nhiêu bạn, sau đó lấy kết quả nhân với số hộp -Coù caùch naøo khaùc khoâng? -GV giải thích lại về hai cách làm, sau đó yêu bánh. -2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. caàu 2 HS leân baûng giaûi theo 2 caùch. Baøi giaûi (Caùch 1) Baøi giaûi (Caùch 2) Số bánh nhà trường đã mua là: Mỗi hộp chia được cho số bạn là: 105 x 4 = 420 ( caùi ) 4 : 2 = 2 ( baïn ) Số bạn được nhận bánh là: Số bạn được nhận bánh là: 420 :2 = 210 ( baïn ) 105 x 2 = 210 ( baïn ) Đáp số : 210 bạn Đáp số : 210 bạn -1 HS neâu yeâu caàu BT. Bài 3:-Gọi HS đọc yêu cầu BT. -Tình diện tích của hình chữ nhật. -Haõy neâu caùch tình dieän tích cuûa HCN? -Vậy để tính được diện tích của HCN chúng -1 HS nêu. -Tìm độ dài của chiều rộng HCN. ta phải đi tìm gì trước? -HS làm vở.Bài giải -Yêu cầu HS tự làm bài. Chiều rộng hình chữ nhật là 12 : 3 = 4 (cm) Baøi 4: Daønh cho HS K,G Diện tích hình chữ nhật là -neáu chuû nhaät tuaàn naøy laø ngaøy 8 thì chuû nhaät 12 x 4 = 48 (cm2) tuaàn sau laø ngaøy maáy? Đáp số : 48 cm2 -Thế còn chủ nhật tuần trước là ngày nào? -Neáu chuû nhaät tuaàn naøy laø ngaøy 8 thì chuû nhaät -Yeâu caàu HS tieáp tuïc laøm baøi. tuaàn sau laø ngaøy: 8 + 7 = 15 -Laø ngaøy: 8 – 7 = 1 -Treo sơ đồ thể hiện các ngày chủ nhật. - CN1 CN2 CN3 CN4 CN5 4. Cuûng coá Daën doø: 1 Trường TH Thanh Tân. 8. GV: Nguyễn Thị Hương-Năm học 2013-2014. 15. 22. 29.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đạo đức : TÔN TRỌNG KHÁCH ĐẾN TRƯỜNG I/ Muïc tieâu : -HS biết như thế nào là tôn trọng khách đến trường? vì sao phải tôn trọng họ? - HS biết cư xử lịch sự khi có khách đến trường. - HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ,tiếp xúc với khách đến trường. II / Chuaån bò :- GV: Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC 2. Bài mới: Khởi động: Hát “ Con chim vành khuyên” Hoạt động 1 :Thảo luận. (nhóm đôi). HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận theo nhóm theo yêu cầu sau : -Thầy cô của phòng GD- ĐT,các bác,các chú -Khách của trường,của lớp thường là những ai? trong ấp,xã,một số phụ huynh,.. - Họ đến trường thường với những mục đích gì? -Họ thường đén liên hệ công việc hoặc thăm - Chúng ta cần phải có những biểu hiện gì? nom tình hình dạy học của trường. -Kết luận: -Tỏ lòng tôn trọng như: chào,mời,không - những khách đến trường thường là đẻ liên hệ nhìn,ngó,chơi đùa ồn ào’ công việc hoặc thăm nom tình hình học tập của trường.Do vậy,các em cần phải tôn trọng,lễ phép đối với người khách đến trường. -Hoạt động 2 : Xử lí tình huống. - GV chia nhóm,phát phiếu cho hsinh thảo luận: - Thầy,cô của PGD & ĐT đến kiểm tra việc dạy -HS thảo luận theo nhóm 4. và học của lớp,của trường em có biểu hiện gì khi: a/ Thầy cô ngồi làm việc trong văn phòng? b/ Tiếp xúc với thầy cô trên hành lang? -Không đi qua lại và không đùa giỡn,ồn ào. c/ Thầy cô vào lớp dự giờ? -Xưng hô,chào hỏi,lễ phép. d/ Khi đang chơi ở sân,khách đén trường cần gặp -Nghiêm túc,tích cực phát biểu xây dựng ban giám hiệu và hỏi thăm các em.Em sẽ…… bài,không nhìn ngó thầy cô. - Kết luận: Cần có những biểu hiện lịch sự,lẽ phép khi có khách đến trường.Đó mới là người học sinh ngoan,đáng được khen ngợi.. Hoạt động 3: Tự liên hệ . GV nêu yêu cầu học sinh liên hệ: Các em có hành động như thế nào khi có khách đến trường? HS tự liên hệ.Một số em trình bày trước - GV nhận xét và khen những học sinh biết cách lớp. ứng xử đúng,thể hiện sự tôn trọng khách đến trường..Nhắc nhỡ những học sinh chưa thực hiện được. - Kl: Tôn trọng khách đến thăm trường,em nhận được sự yêu mến của mọi người và ai cũng vui 4. Củng cố Dặn dò : Bổ sung:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Trường TH Thanh Tân. GV: Nguyễn Thị Hương-Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Toán. Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tt) I/ MỤC TIÊU : - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - HS có tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong học toán, làm tính và giải toán. II/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ viết bài toán mẫu và các bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của GV a)Giới thiệu:giải toán có liên quan rút về đơn vị. b) Hướng dẫn giải bài toán. Đề bài cho biết gì ? Đề bài bảo ta tính gì ?. Hoạt động của HS. Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Phân tích đề toán. Có 35 lít mật ong đựng đều 7 can. Tính xem 10 lít mật ong đựng mấy can + Tìm số mật ong trong 1 can. + Tìm số can chứa 10 l mật ong. Bài giải Số lít mật ong trong mỗi can là : 35 : 7 = 5 ( l ) c) Thực hành: Số can đựng 10 lít mật ong là : Bài 1: 10 : 5 = 2 ( can ) - Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm. Đáp số: 2 can - GV cùng HS nhận xét, thống nhất kết quả đúng - HS đọc đề toán và tự làm vào vở. - 1 HS làm bảng phụ. 40 kg : 8 túi 15 kg : ? túi Giải Số ki-lô-gam đường mỗi túi là : Bài 2 : 40 : 8 = 5 ( kg ) - Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm. Số túi đựng 15 kg đường là : - GV cùng HS nhận xét, thống nhất kết quả đúng 15 : 5 = 3 ( túi ) Đáp số: 3 túi 24 cúc áo : 4 cái áo 42 cúc áo : ? cái áo Giải Số cúc áo mỗi cái áo cần là : Bài 3 : Nhận xét đúng sai 24 : 4 = 6 (cúc áo ) - Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm. Số cái áo cần dùng 42 cúc áo là : - GV cùng HS nhận xét, thống nhất kết quả đúng 42 : 6 = 7 ( cái áo ) Đáp số: 7 cái áo C. Củng cố, dặn dò : - HS tự làm vào vở.1 HS làm bảng phụ. - GV tổng kết tiết học. a) 24 : 6 : 2 = 4 : 2 = 2 Đ - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. b) 24 : 6 : 2 = 24 : 3 = 8 S c) 18 : 3 2 = 18 : 6 = 3 S d) 18 : 3 2=6 2 = 12 Đ Bổ sung:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Trường TH Thanh Tân. GV: Nguyễn Thị Hương-Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tự nhiên và Xã hội. Ngày và đêm trên Trái Đất I/ MỤC TIÊU : - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. - Biết một ngày có 24 giờ. * Biết mọi nơi Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. II/ CHUẨN BỊ:Các hình trang 120, 121 trong SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của Giáo viên  Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp - Quan sát hình 1 và 2 trong SGK trang 120, 121 trả lời với bạn các câu hỏi sau: + Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu ? + Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ? + Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ? +Tìm vị tríHà Nội và La Ha-ba-na trên quả địa cầu. + Khi Hà Nội là ban ngày thì ở La Ha-ba-na là ngày hay đêm? -Kết luận: Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm - Cho học sinh thực hành như sau: Dùng ngọn đèn ( nến ) tượng trưng cho Mặt Trời, quả địa cầu tượng trưng cho Trái Đất, đánh dấu một điểm A bất kì trên quả địa cầu. Đặt ngọn đèn và quả địa cầu trong phòng tối. Quay từ từ quả địa cầu theo chiều quay của Trái Đất. Quan sát điểm A lần lượt đi vào và đi ra khỏi vùng được chiếu sáng. -yc một vài học sinh lên làm thực hành trước lớp. Kết luận: Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp -đánh dấu một điểm trên quả địa cầu,quay quả địa cầu đúng 1vòng theo chiều quay ngược chiều kim đồng hồ (nhìn từ cực Bắc xuống ) có nghĩa là điểm đánh dấu trở về chỗ cũ. - Giáo viên nói: thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày - Giáo viên hỏi: + Một ngày có bao nhiêu giờ ? Hãy tưởng tượng nếu Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên Trái Đất thế nào ? Kết luậnThời gian để TĐ quay được một vòng quanh mình nó là một ngày. Một ngày có 24 giờ. Trường TH Thanh Tân. Hoạt động của HS. - Học sinh quan sát. - vì nó hình cầu nên bóng đèn chỉ chiếu sáng một phía -Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là ban ngày - Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là ban đêm. - Khi Hà Nội là ban ngày thì ở La Ha-bana là đêm vì La Ha-ba-na cách Hà Nội đúng nửa vòng Trái Đất. - Học sinh chia nhóm và thực hành theo yêu cầu của Giáo viên. - học sinh lên làm thực hành trước lớp. - Các học sinh khác nghe và nhận xét phần làm thực hành của bạn. - Học sinh theo dõi.. - Một ngày có 24 giờ. - Nếu Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì một phần Trái Đất luôn luôn được chiếu sáng, ban ngày sẽ kéo dài mãi mãi, còn phần kia sẽ là ban đêm vĩnh viễn.. GV: Nguyễn Thị Hương-Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> C. Củng cố, dặn dò :. Chính tả. Ngôi nhà chung I/ MỤC TIÊU : - Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.Không mắc quá 5 lỗi - Làm đúng bài tập 2b. - HS trình bày bài viết sạch đẹp. II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ viết sẵn BT 2b. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của Giáo viên 1.Bài cũ : - GV cho học sinh viết các từ trong bài chính tả trước còn sai. - Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới :  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết - Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. - Gọi học sinh đọc lại bài.. Hoạt động của HS - Học sinh cả lớp viết vào bảng con. - Học sinh nghe.. - 2 – 3 học sinh đọc - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? + Những việc chung mà tất cả mọi dân tộc - Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là trái đất. phải làm là gì ? - Những việc chung mà tất cả mọi dân tộc + Đoạn văn trên có mấy câu ? phải làm là bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi - Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. trường, đấu tranh chống nghèo đói, bệnh tật. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài - Đoạn văn trên có 4 câu tiếng khó, dễ viết sai: hàng nghìn, bảo vệ, đói - Học sinh đọc nghèo - Học sinh viết vào bảng con - GV đọc chính tả. - GV chấm – nhận xét.  Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập.. - HS viết bài chính tả vào vở.. - Điền vào chỗ trống v hoặc d: Chiếc xe đò từ Sài Gòn về làng, dừng - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, trước cửa nhà tôi. Xe dừng nhưng máy vẫn nổ, đúng. anh lái xe vừa bóp kèn, vừa vỗ cửa xe, kêu lớn: Thằng Năm về ! - Nhận xét Chị tôi đang ngồi sàng gạo, vội vàng đứng 3.Nhận xét – Dặn dò : dậy, chạy vụt ra đường. Trường TH Thanh Tân. GV: Nguyễn Thị Hương-Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nhận xét tiết học.. - Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Bổ sung:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………... Thủ công. Làm quạt giấy tròn (tiết 2). I. Mục tiêu: - Hoïc sinh bieát caùch laøm quaït giaáy troøn. - Laứm ủửụùc quaùt giaỏy troứn nếp gấp có thể cách nhau hơn 1ô và chia đều nhau.Quạt có thÓ chưa trßn. * Làm ủửụùc quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. Quạt tròn. - GD hs khéo léo và biêt sáng tạo. HS thích làm đồ chơi. II. CHUẨN BỊ:- Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ lớn để HS quan sát. - Các bộ phận làm quạt giấy tròn gồm 2 tờ giấy đã gấp các nếp gấp. - Cách đều để làm quạt, cán quạt và chỉ buộc. - Giấy thủ công, sợi chỉ, kéo thủ công, hồ dán. - Tranh qui trình gấp quạt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: gấp quạt giấy tròn . Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát giới thiệu quạt mẫu và các bộ phận của quạt. + Nếp gấp – cách gấp, buộc chỉ giống cách làm quạt giấy đã học ở lớp một. + Để gấp được quạt giấy tròn cần dán nối 2 tờ giấy thủ công theo chiều rộng. Hướng dẫn mẫu. Bước 1 : Cắt giấy - Cắt 2 tờ giấy thủ công hình chữ nhật, chiều dài 24 ô, rộng 16 ô để gấp quạt. - Cắt 2 tờ giấy hình chữ nhật cùng màu, chiếu dài 16 ô, rộng 12 ô để là cán quạt. Bước 2 : Gấp, dán quạt. - Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên và gấp các nếp gấp cách đều 1 ô theo chiều rộng cho đến hết sau đó gấp đôi để lấy dấu giữa. + Đặt tờ giấy vừa gấp bôi hồ dán mép 2 tờ giấy đã gấp vào với nhau dùng chỉ buộc vào giữa Bước 3: làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt Hoạt động2: HS thực hành làm quạt và trang trí. - Gọi HS nhắc lại các bước. - Cho HS thực hành. Quan sát theo dõi. - Cho HS trưng bày sản phẩm. Trường TH Thanh Tân. Hoạt động của HS. Gấp quạt giấy tròn.. + Bước 1: cắt giấy. + Bước 2: Gấp, dán quạt + Bước 3: làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt.. GV: Nguyễn Thị Hương-Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV nhận xét, đánh giá. - Thực hành làm quạt giấy tròn. 3. Nhận xét – dặn dò: - Trưng bày sản phẩm. - Nhận xét sự chuẩn bị của HS – kĩ năng thực hành. - Cả lớp đánh giá sản phẩm. - Ôn các bài đã học. - Chuẩn bị tốt dụng cụ để làm bài kiểm tra cuối năm. Bổ sung:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………... Tập đọc. Cuốn sổ tay I. Mục đích yêu cầu - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biết lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa của các từ mới trong bài. - Nắm được công dụng của sổ tay ; biết cách ứng xử đúng : không tự tiện xem sổ tay của người khác. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài đọc. - Bảng viết đoạn văn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học. Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra 3 học sinh. -Nhận xét – ghi điểm B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Cuốn sổ tay 2.Luyện đọc. - Gv đọc bài. - Đọc nối tiếp từng câu. Chỉnh phát âm. - Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn luyện đọc câu văn. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm.. Học sinh 3 HS kể lại truyện Người đi săn và con vượn .. - HS nghe - HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu. - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn) - HS đọc theo hướng dẫn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc đồng thanh cả bài.. 3.Tìm hiểu bài. + Thanh dùng sổ tay làm gì ?. - Thanh dùng sổ tay để ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú. + Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong - Có những điều lí thú như tên nước nhỏ nhất, sổ tay của Thanh. nước lớn nhất, nước có số dân đông nhất, nước + Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự có số dân ít nhất. - Sổ tay là tài sản riêng của từng người, người ý xem sổ tay của bạn ? khác không được tự ý sử dụng. Trong sổ tay, người ta có thể ghi những điều chỉ cho riêng 4.Luyện đọc lại. mình, không muốn cho ai biết. Người ngoài tự - GV đọc lại bài. tiện đọc là tò mò, thiếu lịch sự. - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Cho HS thi đọc. Trường TH Thanh Tân. GV: Nguyễn Thị Hương-Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS nghe. GV nhận xét, khen ngợi - HS luyện đọc theo hướng dẫn. C.Củng cố, dặn dò. - HS thi đọc đoạn văn GV hướng dẫn. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc cả bài. - Về luyện đọc thêm và chuẩn bị bài “Cóc kiện trời”. Bổ sung:……………………………………………………………………………………………. Toán:. Luyện tập. I/ MỤC TIÊU :- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị của biểu thức số. - HS có tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong học toán, làm tính và giải toán. II/ CHUẨN BỊ :- Bảng phụ ghi sẵn đề BT 1 ; 2. - Các tấm thẻ ghi biểu thức và các tấm thẻ ghi kết quả. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của giáo viên 1/ KTBC: - HS leân baûng laøm baøi trong VBT. - Nhaän xeùt, ghi ñieåm. 2/ Bài mới : .Hoạt động :HD giải bài toán. Baøi 1: -Gọi HS đọc đề bài toán. -Bài toán trên thuộc dạng toán gì ? -Moãi hoäp coù maáy chieác ñóa? -6 chiếc đĩa xếp được một hộp, vậy 30 chiếc đĩa xếp được mấy hộp như thế? -Yeâu caàu HS laøm baøi. Toùm taét 48 ñóa : 8 hoäp 30 ñóa :...hoäp? -Yêu cầu HS nêu lại các bước giải. Baøi 2 : Toùm taét 48 ñóa : 8 hoäp 30 ñóa :...hoäp? Baøi 3: -Cho HS thực hiện giá trị của biểu thức rồi thi nối nhanh biểu thức với giá trị của biểu thức đó -Hỏi: 8 là giá trị của biểu thức nào? -Hỏi tương tự với các giá trị khác. 3/ Cuûng coá Daën doø : Nêu các quy tắc về tính giá trị biểu thức số? Trường TH Thanh Tân. Hoạt động của học sinh. -HS lên bảng chữa bài. HS nhắc lại tựa.. -1 HS đọc, lớp nghe. -Bài toán có dạng liên quan đến rút về đơn vò. - Moãi hoäp coù: 48 : 8 = 6 (chieác ñóa) -30 chiếc đĩa xếp được: 30 : 6 = 5 (hộp ) -HS làm bảng lớp + nháp. Giaûi Soá ñóa trong moãi hoäp coù laø : 48 : 8 = 6 (caùi ) Số hộp cần có để đựng 30 cái đĩa là : 30 : 6 = 5 (hoäp ) Đáp số : 5 hộp -HS làm vở. - 1 hs lên bảng chữa bài. -HS laøm trong sgk (CN). -2 đội lên bảng thi nối kết quả của biểu thức. -8 là giá trị của biểu thức 4 x 8 : 4. -HS trả lời, lớp nhận xét. - HS neâu. GV: Nguyễn Thị Hương-Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Lieân heä GD - Thu 1 số vở chấm. Nhận xét tiết học. Bổ sung:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. Luyện từ và câu Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? Dấu chấm, dấu hai chấm I/ MỤC TIÊU : - Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1). - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2). Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? (BT3). - HS yeâu thích moân hoïc. II/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi BT1 ; 2 ; 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên 1.Bài cũ: Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy 2.Bài mới :  Hoạt động 1: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? Bài tập 1 + Trong bài có mấy dấu hai chấm ? + Dấu hai chấm thứ nhất được đặt trước gì ? + Dấu hai chấm này dùng để làm gì ? + Dấu hai chấm thứ hai dùng để làm gì ? + Dấu hai chấm thứ ba dùng để làm gì ? - Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của một nhân vật hoặc lời giải thích cho một ý đứng trước.  Hoạt động 2: Dấu chấm, dấu hai chấm Bài tập 2 - Điền dấu chấm hoặc dấu hai chấm vào ô trống trong đoạn văn. - Giáo viên cho học sinh làm bài. Bài tập 3 - Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu - Giáo viên cho học sinh làm bài. Trường TH Thanh Tân. Hoạt động của HS - Học sinh sửa bài - Học sinh làm bài. - Trong bài có 3 dấu hai chấm. - Dấu hai chấm thứ nhất được đặt trước câu nói của Bồ Chao - dùng để dẫn lời nói của nhân vật. - để giải thích sự vật.. - dùng để dẫn lời nhân vật Tu Hú. - Học sinh làm bài Khi đã trở thành nhà bác học lừng danh thế giới, Đác-uyn vẫn không ngừng học. Có lần thấy cha còn miệt mài đọc sách giữa đêm khuya, con của Đác-uyn hỏi : “Cha đã là nhà bác học rồi, còn phải ngày đêm nghiên cứu làm gì nữa cho mệt?” Đác-uyn ôn tồn đáp : “Bác học không có nghĩa là ngừng học.” - Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?”: - Học sinh làm bài a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan. b) Các nghệ nhân đã thêu nên những bức. GV: Nguyễn Thị Hương-Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tranh tinh xảo bằng đôi tay khéo léo của mình. c) Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, 3.Nhận xét – Dặn dò : người Việt Nam ta đã xây dựng nên non -GV nhận xét tiết học. sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả -Chuẩn bị bài : Nhân hoá. máu của mình. Bổ sung:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. Toán Luyện tập :. I/ MỤC TIÊU : - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết lập bảng thống kê theo mẫu. II/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ kẻ sẵn BT 4. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của GV 1 Bài mới: Bài 1 : Làm vào vở Tóm tắt 12 phút đi : 3 km 28 phút đi : ...km?. -Nhận xét. Bài 2 : Tiến hành như BT1 Tóm tắt 21kg gạo : 7 túi 15kg gạo : ...túi ? Bài 3 : Trò chơi tiếp sức HS neâu yeâu caàu baøi taäp. -Baøi taäp yeâu caàu chuùng ta laøm gì?. -yêu cầu HS suy nghĩ để điền dấu. Bài 4 : Lập bảng theo mẫu. Trường TH Thanh Tân. Hoạt động của HS. - 1 HS đọc đề toán, cả lớp đọc thầm SGK - 1 HS lên bảng tóm tắt sau đó cả lớp làm vào, 1 em làm bảng phụ. Giải Thời gian đi 1 km là : 12 : 3 = 4 (phút) Quãng đường đi được trong 28 phút là : 28 : 4 = 7 (km) Đáp số: 7 km Giải Số ki-lô-gam gạo mỗi túi là : 21 : 7 = 3 (kg) Số túi cần lấy để được 15 kg gạo là : 15 : 3 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi * HS K,G laøm theâm BT 3(b). a/ 32 : 4 x 2 = 16 b/ 24 : 6 : 2 = 2 32 : 4 : 2 = 4 24 : 6 x 2 = 8 Lớp HS Gioûi Khaù Trung. GV: Nguyễn Thị Hương-Năm học 2013-2014. 3A 3B 10 15 5. 7 20 2. 3 3 C D 9 8 22 19 1 3. Toång 34 76 11.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nhận xét bình 3. Củng cố, dặn dò : Toång 30 29 32 30 121 - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. Bổ sung:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. Tự nhiên và Xã hội Năm, tháng và mùa I/ MỤC TIÊU : -Biết được một năm trênTrái đất cóbao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. - Bước đầu biết các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng chúng đối với sự phân bố của sinh vật - Hs yeâu thích tìm hieåu khoa hoïc. II/ CHUẨN BỊ: Các hình trang 122, 123 trong SGK. Một số quyển lịch. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 1.Bài cũ: Ngày và đêm trên Trái Đất - Học sinh trả lời các câu hỏi. .Các hoạt động :  Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp - thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. - chia nhóm, cho học sinh quan sát lịch, thảo luận - Mỗi năm gồm 12 tháng + mỗi năm gồm bao nhiêu tháng? - Mỗi tháng thường có từ 30 đến 31 ngày. + Số ngày trong các tháng có bằng nhau không ? - tháng có 31 ngày:tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 + Những tháng nào có 31;30 ;28 hoặc 29 ngày ? - Giáo viên: Có những năm, tháng 2 có 28 ngày - tháng có 30 ngày là tháng 4, 6, 9, 11 nhưng cũng có năm, tháng 2 lại có 29 ngày, năm - Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày đó người ta gọi là năm nhuận và năm nhuận có - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo 366 ngày. Thường cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận. luận của nhóm mình - Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong - Các nhóm khác nghe và bổ sung. SGK trang 122 và giảng cho học sinh biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm. -Khi chuyển động được 1vòng quanh MT,Trái Đất đã tự quay quanh mình nó được bao nhiêu vòng ? - Học sinh quan sát Kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng - 365 vòng  Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo cặp - cho học sinh quan sát hình 2 trong SGK trang 123, thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau: + Trong các vị trí A, B, C, D của Trái Đất trên hình, vị trí nào của Trái Đất thể hiện Bắc bán cầu là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông ? - Học sinh quan sát và thảo luận nhóm đôi. + Hãy cho biết các mùa của Bắc bán cầu vào các Trường TH Thanh Tân. GV: Nguyễn Thị Hương-Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> tháng 3, 6, 9, 12. - Học sinh tìm và chỉ trên quả địa cầu + Tìm vị trí của nước Việt Nam và Ô-xtrây-li-a trên quả địa cầu. +Khi VN mùa hạ thì Ô-xtrây-li-a mùa gì?Tại sao - gọi một số học sinh trình bày trước lớp - Việt Nam ở Bắc bán cầu, Ô-xtrây-li-a ở Kết luận: Có 1số nơi trên TĐất, một năm có 4mùa: Nam bán cầu, các mùa ở Việt Nam và Ômùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông ; các mùa ở xtrây-li-a trái ngược nhau. Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau 3.Nhận xét – Dặn dò : - Học sinh trình bày kết quả thảo luận của - GV nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài 65 : mình. Các nhóm khác nghe và bổ sung.. Chính tả:. Hạt mưa. I/ MỤC TIÊU :- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. Không mắc quá 5 lỗi - Làm đúng bài tập 2b. - Giúp HS thấy được sự hình thành và tính cách đáng yêu của nhân vật Mưa. Từ đó thêm yêu quý môi trường tự nhiên. II/ CHUẨN BỊ :-Bảng phụ viết bài Hạt mưa. - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2b. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của Giáo viên 1.Khởi động : 2.Bài cũ : - GV cho HS viết lại một số từ ở tiết chính tả trước mà HS còn sai. - Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới :  Giới thiệu bài :  Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh nhớ - viết - Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần. - Gọi học sinh đọc lại bài.. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Đoạn thơ có mấy khổ ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa + Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa ?. Hoạt động của HS - Hát - Học sinh cả lớp viết bảng con.. - Học sinh nghe. - Học sinh đọc.. - Đoạn thơ có 4 khổ. - Những chữ đầu mỗi câu, đầu đoạn, tên bài. - Hạt mưa ủ trong vườn, Thành mỡ màu của đất./ Hạt mưa trang mặt nước, Làm gương + Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh cho trăng soi. - Hạt mưa đến là nghịch … Rồi ào ào đi nghịch của hạt mưa ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng ngay. - Học sinh viết vào bảng con khó, dễ viết sai. - Giáo viên cho học sinh viết vào vở. Trường TH Thanh Tân. GV: Nguyễn Thị Hương-Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giáo viên chấm – nhận xét.  Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả * Bài tập 2b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b. - Học sinh viết chính tả.. - Tìm và viết các từ chứa tiếng bắt đầu bằng - Cho HS làm bài vào vở bài tập. v hoặc d có nghĩa như sau:  Màu của cánh đồng lúa chín: - Học sinh làm bài  Cây cùng họ với cau, lá to, quả chứa nước - Màu vàng. ngọt, có cùi: - Cây dừa.  Loài thú lớn ở rừng nhiệt đới, có vòi và ngà: 4.Nhận xét – Dặn dò : - Con voi. - GV nhận xét tiết học. Bổ sung:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. Toán Luyện tập chung :. I/ MỤC TIÊU : - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - HS có tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong học toán, làm tính và giải toán. II/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi BT 3 ; 4. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của GV 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài : Tiết toán hôm nay chúng ta rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức số – giải toán có liên quan rút về đơn vị. b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : -Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu caàu HS laøm baøi. -Nhận xét- sửa chữa. *Baøi 2: Daønh cho HS K,G -Gọi HS đọc yêu cầu BT. Yc HS tự làm bài. Toùm taét: 5 tieát: 1 tuaàn 175 tieát: ……tuaàn? Trường TH Thanh Tân. Hoạt động của HS. Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức: a) (13829 + 20718) 2 = 34547 2= 69094 b) (20354 – 9638) 4 = 10716 4 = 42864 c) 14523 – 24964 : 4 = 14523 – 6241 = 8282 d) 97012 – 21506 4 = 97012 – 86024 = 10988 Baøi giaûi Số tuần lễ Hường học trong năm học là: 175 : 5 = 35 (tuaàn) Đáp số : 35 tuần. - HS đọc đề. - HS giải vào vở. 3 người nhận : 75000 đồng. GV: Nguyễn Thị Hương-Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2 người nhận :. ? đồng Giải - Hướng dẫn phân tích đề và giải. Số tiền thưởng mỗi người nhận được là : 75000 : 3 = 25000 (đồng) Số tiền thưởng 2 người nhận được là : 25000 2 = 50000 (đồng) Nhận xét – cho điểm Đáp số: 50000 đồng Bài 4 : - HS nhắc lại qui tắc tính chu vi hình vuông, - Gọi HS nhắc lại qui tắc tính chu vi hình cạnh hình vuông, diện tích hình vuông. vuông; cách tìm cạnh hình vuông; qui tắc tính Giải diện tích hình vuông. 2dm 4cm = 24cm Cạnh hình vuông là : -Nhận xét – cho điểm 24 : 4 = 6 (cm) 3. Củng cố, dặn dò : Diện tích hình vuông là : - GV tổng kết tiết học. 6 6 = 36 (cm2) - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. Đáp số: 36 cm2 Bổ sung:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Bài 3 : Gọi HS đọc đề.. Tập làm văn Nói, viết về bảo vệ môi trường I/ MỤC TIÊU : - Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý SGK. - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại việc làm trên. - Gi¸o dôc ý thøc b¶o vÖ m«i trêng thiªn nhiªn. - .KNS Giao tiếp lắng nghe,cảm nhận ,chia sẻ. Đảm nhận trách nhiệm, tư duy sáng tạo - .PP/KT Trình bày ý kiến cá nhân, trải nghiệm,đóng vai II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý. - Tranh, ảnh về các việc làm để bảo vệ môi trường hoặc về tình trạng môi trường. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : Giáo viên cho học sinh đọc đoạn văn về - Học sinh đọc những việc cần làm để bảo vệ môi trường - Giáo viên nhận xét - Kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ 2.Bài mới : môi trường a)Giới thiệu bài: b)Hoạt động 1:Kể lại một việc làm tốt góp phần - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nói tên đề tài mình chọn bảo vệ môi trường. + Dọn vệ sinh sân trường. - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. + Nhặt cỏ, bắt sâu, chăm sóc bồn hoa, cây cảnh trong trường. -Giới thiệu tranh về hoạt động bảo vệ môi trường + Nhặt rác trên đường phố, đường làng bỏ - cho học sinh nói tên đề tài mình chọn kể vào nơi quy định. + Tham gia quét dọn, vệ sinh đường làng, ngõ xóm + Nhắc nhở các hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng. - Giáo viên cho học sinh đọc các câu hỏi gợi ý + Giữ sạch nhà, lớp học,… trong SGK và hướng dẫn học sinh trả lời: - Em đã chăm sóc bồn hoa trước lớp cùng Trường TH Thanh Tân. GV: Nguyễn Thị Hương-Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giáo viên cho học sinh chia thành nhiều nhóm các bạn trong tổ./ Em nhắc nhở, ngăn chặn nhỏ, kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ các bạn không được bẻ cành, hái hoa… - Em đã làm việc tốt đó ngay tại trường vào môi trường mình đã làm. ngày chủ nhật vừa qua./ ở công viên khi được đi chơi cùng với bố mẹ vào chủ nhật -… - Em cảm thấy rất vui …. - thảo luận, kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm - Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: Viết một đoạn văn kể lại việc làm - Học sinh thi kể - Cả lớp theo dõi và nhận xét. trên (khoảng 7 câu). - Cho vài học sinh thi kể trước lớp.. - Giáo viên cho học sinh làm bài. - Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp.. - Học sinh làm bài - Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm, - Cá nhân bình chọn những bạn có bài viết hay 4.Nhận xét – Dặn dò : Bổ sung:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………... Tập viết. Ôn chữ hoa X. I. Mục đích yêu cầu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X(1 dòng), Đ, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1 dòng) và câu ứng dụng: “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ X viết hoa. - Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ li. - Tập viết 3. Bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ -GV kiểm tra vở tập viết của HS. - 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng -Kiểm tra 2 HS. con: Văn Lang Nhận xét – cho điểm B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2.Hướng dẫn viết trên bảng con. -Tìm các chữ hoa có trong bài. -GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết Đ, X, T -Cho HS viết vào bảng con các chữ : Đ, X, T. - Các chữ hoa có trong bài : Đ, X, T - HS nghe, quan sát. - HS nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con : Đ, X, T. Nhận xét – hướng dẫn thêm. -Gọi HS đọc từ ứng dụng. - HS đọc : Đồng Xuân -GV giới thiệu: Đồng Xuân là tên một chợ lớn, có từ Trường TH Thanh Tân. GV: Nguyễn Thị Hương-Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng ở nước ta. -Cho HS viết vào bảng con: Đồng Xuân. - HS viết bảng con: Đồng Xuân. Nhận xét -Gọi HS câu ứng dụng. - HS đọc: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / Xấu -Giảng giải câu ứng dụng. người đẹp nết còn hơn đẹp người. -Cho HS viết bảng con: Tốt / Xấu. - HS viết bảng con: Tốt / Xấu. -Nhận xét 3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết. -GV nêu yêu cầu bài viết. - HS viết vào vở. o Chữ X: 1 dòng chữ nhỏ. o Chữ Đ, T: 1 dòng chữ nhỏ. o Tên riêng Đồng Xuân: 1 dòng chữ -Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút. nhỏ. -Chấm, nhận xét bài viết của HS. o Câu ứng dụng: 1 lần cỡ chữ nhỏ. 4.Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và viết tiếp phần luyện viết. Bổ sung:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. THỂ DỤC. TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT”. I . MỤC TIÊU - Thực hiện được tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người. - Bước đầu biết chơi và tham gia chơi trò chơi: “chuyển đồ vật “. - Tích cực học tập, rèn luyện sức khoẻ II . ĐỊA ĐIỂM VÀPHƯƠNG TIỆN 1) Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn. 2) Phương tiện :bóng , kẻ vạch cho HS chơi trò chơi III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP . Nội dung và phương pháp Đội hình tập luyện . 1)Phần mở đầu : -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài giờ học -Đứng thành vòng tròn xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, gối, hông . Chơi trò chơi “Đi- chạy ngược chiều theo tín hiệu ” Tập bài thể dục phát triển chung:1 lần, 2x8 nhịp. 2)Phần cơ bản HS tích cực chơi một cách chủ động ,chú ý đừng +Tung và bắt bóng theo nhóm 2người GV HD lại tư thế đứng chuẩn bị tung bóng , để phạm quy. bắt bóng. +Từng cặp HS tung và bắt bóng Nhắc HS:chú ý phối hợp toàn thân khi thực Trường TH Thanh Tân. GV: Nguyễn Thị Hương-Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> hiện ĐT và cách di chuyển để bắt bóng. Khi tung bóng, các em dùng lực vừa phải để tung bóng đúng hướng . Khi bắt bóng cần khéo léo nhẹ nhàng và chắc chắn. *Chơi trò chơi “chuyển đồ vật”. - GV tổ chức các đội chơi và nêu tên trò chơi, rồi giải thích cách chơi, và luật lệ chơi . - GV cho HS chơi thử . Sau đó cho các em chơi chính thức. - Khuyến khích thi đua giữa các tổ. - HS tham gia chơi chủ động đúng luật GV hướng dẫn các em chạy chậm một vòng khoảng 200-300m 3)Phần kết thúc : -Đi lại thả lỏng sau đó vỗ tay và hát . -GV NX giờ học Dăn dò :về nhà ônĐT tung và bắt bóng . -GV hô “giải tán”, HS hô: “khoẻ”. Bổ sung:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………... SINH HOẠT TUẦN 32 1.Nhaän ñònh tuaàn 32: o Tuần qua các em đi học đầy đủ,chuyên cần, nề nếp ra vào lớp tốt. o Các em chăm sóc cây xanh tốt.Giữ gìn lớp sạch sẽ. o Các em đi học đầy đủ,nề nếp ra vào lớp tốt ,đúng giờ o Giúp bạn trong học tập .Tập vở trình bày tương đối sạch sẽ o Tuy nhiên còn một số bạn chữ viết còn cẩu thả o Vệ sinh lớp tương đối sạch sẽ Chăm sóc cây xanh tốt o Các khoản đóng góp còn chậm.Kèm học sinh yếu,bồi dưỡng HS giỏi o Tuyên dương một số em ý thức học tập tốt 2. Kế hoạch tuần 33 o Thi đua học tốt chào mừng ngày 19/5 o Tiếp tục ổn định nề nếp,đi học đều đúng giờ o Tiếp tục vệ sinh lớp, chăm sóc cây xanh. o Truy bài đầu giờ nghiêm túc (vào lớp trước 10 phút ). o Tác phong ,đạo đức cần chỉnh đốn lại .. o Nghæ hoïc phaûi coù giaáy xin pheùp o Vệ sinh lớp không xả rác.Tiếp tục thu gom giấy vụn o Vệ sinh thân thể sạch sẽ. Tập vở giữ gìn cẩn thận không bỏ giấy trắêng, sạch sẽ. o Học bài,làm bài đầy đủ khi đến lớp o Cả lớp luôn tích cực rèn luyện chữ viết. Trường TH Thanh Tân. GV: Nguyễn Thị Hương-Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> PHÂN KIỂM TRA CỦA BAN GIÁM HIỆU Ngày. Trường TH Thanh Tân. tháng. năm 2014 Nhận xét. GV: Nguyễn Thị Hương-Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×