Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Giao an lop 4 tuan 5 nam hoc 20142015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.25 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Tiết: 2 Tiết 21:. Thứ hai ngày 15 tháng 09 năm 2014 Môn: Toán. LUYỆN TẬP TCT 21. I. MỤC TIÊU - Biết được số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - Bài 5 HS khá giỏi làm. II. CHUẨN BỊ - SGK, giáo án, Bài tập 4 giảm tải theo công văn 896. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. Hoạt động của GV 1.Ổn định lớp: (2phút) 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - 2 HS nêu lại. Giây – thế kỉ -1 phút bằng bao nhiêu giây? -1 giờ bằng bao nhiêu phút? Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu: b. Luyện tập, thực hành Bài tập 1: Học sinh đọc đề bài - Giáo viên mời học sinh đứng tại chỗ nêu đề bài - GV giới thiệu cho HS: năm thường (tháng 2 có 28 ngày), năm nhuận (tháng 2 có 29 ngày). Hoạt động của HS - HS trả lời. - 1 phút bằng 60 giây - 1 giờ bằng 60 phút. -1 Học sinh đọc đề bài - HS trả lời.. a. HS điền số ngày trong tháng vào chỗ chấm ( 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. ) - Tháng có 29 ngày, 28 ngày hoặc 30 ngày ( 2, 4, 6, 9, 11. ) b. HS dựa vào phần a để tính số ngày trong một năm (thường, nhuận) rồi viết kết quả vào chỗ chấm. - Năm nhuận có 365 ngày - Năm không nhuận có 366 ngày. Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống - 2Học sinh sửa bài - Giáo viên hướng dẫn học sinh lên bảng 3 ngày = 72 giờ ; 4giờ = 240 phút 1/3 ngày = 8 giờ; 3giờ 10 phút = 190.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> làm - Ở dưới lớp làm vở.. Bài tập 3: Thảo luận nhóm đôi. - Từng nhóm thảo luận trình bày kết quả. - Giáo viên nhận xét cho điểm.. phút 8 phút bằng 180 giây; ¼ giờ = 15 phút ½ giờ = 30 giây; 2 phút 20 giây = 260 giây -1 Học sinh lên đọc đề. - Thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày kết quả. a.Thế kỉ XVIII. b 1380 năm đó thuộc thế kỉ XIV.. Bài tập 4 ( Giảm tải) 5. Học sinh đọc yêu cầu đề bài. Bài tập 5:Nếu còn thời gian cho HS khá a. Khoanh vào câu B 8giờ 40 phút giỏi làm.Củng cố xem đồng hồ. b. Khoanh vào câu C 5008 g. - Giáo viên mời học sinh đọc yêu cầu của đề bài. - GV nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò: (3 phút) - Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hàng ngày? - Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng - Nhận xét tiết học.. Tiết 3.. Môn:. Luyện tập toán. BÀI: LUYỆN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG TCT 13 I.MỤC TIÊU - Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam; quan hệ giữa các đề - ca - gam ,héc – tô – gam và gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy 1.Dạy-học bài mới: a.Giới thiệu bài:. Hoạt động dạy.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giờ toán hôm nay sẽ giúp các em ôn tập về các kiến thức về đơn vị đo khối lượng. - GV gọi 3HS trả lời câu hỏi. + Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn và liền với nó? + Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần so với đơn vị lớn hơn và liền kề nó ? + Nêu ví dụ để làm rõ ý trên? b. Hướng dẫn làm BT: Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a. 1dag = ... g b. 1 hg = ... dag 10 g = ... dag 10 dag = ... hg 4dag = ... g 3 kg = ... hg - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. a. 1dag = 10g 10 g = 1dag 4 dag = 40g. - Lắng nghe.. + Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị nhỏ hơn và liền với nó. + Mỗi đơn vị đo khối lượng kém 10 lần so với đơn vị lớn hơn và liền kề với nó. + Ví dụ ki-lô-gam hơn héc-tô- gam 10 lần và kém yến 10 lần. + HS: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - 2 HS lên bảng làm bài,HS dưới lớp làm bài vào vở và nhận xét bài làm của bạn.. b. 1 hg = 10 dag 10 dag = 1 hg 3 kg = 30 hg. - GV sửa bài, nhận xét và khen HS làm bài đúng. Bài 2: Tính. a. 457 g + 675 g c. 876 hg x 6 b. 879 dag - 564dag d. 4812 hg : 6 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta tính. - Yêu cầu HS tự làm bài.Gv nhắc HS - 4HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. thực hiện phép tính bình thường ,sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả. - Gv theo dõi và nhận xét . a. 457 g + 675 g = 1132 g b. 879 dag - 564dag = 315dag - GV nhận xét . Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. a. 10g = .... dag ; 1000g =... kg 1000g= ...kg ; 10 tạ = ... tấn.. c. 876 hg x 6 = 5256 hg d. 4812 hg : 6 = 802 hg - HS thực hiện các bước đổi ra giấy nháp rồi làm vào vở. a. 10g = 1 dag ; 1000g = 1 kg.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b. 3 tạ = ... yến ; 7 tấn = ... kg. 1000g=1 kg ; 10 tạ = 1 tấn. 2 kg=... g ; 8 kg =... g b. 3 tạ = 30 yến ; 7 tấn = 7000 kg. - GV nhắc HS muốn so sánh các số đo 2 kg= 2000 g ; 8 kg = 8000g đại lượng chúng ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo rồi mới so sánh. - Cho HS làm bài. - GV sửa bài và cho điểm HS. Bài 4: Vụ mùa vừa qua gia đình bác -1 HS đọc đề bài. Lâm thu được 45 tạ 36 kg thóc tẻ.Số - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở thóc nếp thu được bằng một phần ba số thóc tẻ.Hỏi gia đình bác Lâm thu được bao nhiêu kg thóc cả tẻ và nếp? - Yêu cầu 1HS đọc đề bài. - GV yêu cầu 1HS lên làm bài, cả lớp làm vở. Bài giải 45 tạ 36 kg = 4536 kg Số thóc nếp thu được là: 4536 : 3 = 1512 ( kg ) Số kg thóc cả tẻ và nếp thu được là : 4536 + 1512 = 6048 ( kg ) Đáp số : 6048 kg - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Củng cố-dặn dò: ( 5’) -Hỏi: - 2 HS trả lời. + Trong các đơn vị trên, những đơn vị +Các đơn vị nhỏ hơn ki-lô-gam là gam, nào nhỏ hơn ki-lô-gam? đề-ca - gam, héc- tô- gam. + Trong các đơn vị trên, những đơn vị + Các đơn vị lớn hơn ki-lô-gam là yến, nào lớn hơn ki-lô-gam? tạ , tấn. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 4:. Tiết 9:. Môn: Tập đọc. NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG TCT 9. I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2,3 ). *- Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. - Tư duy phê phán. II. CHUẨN BỊ -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của GV 1.Ổn định lớp: ( 2 phút ) 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Tre Việt Nam - GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài. - Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? Của ai? - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh SGK. - Bức tranh vẽ cảnh gì? Ở đâu? - Qua câu chuyện muốn răn dạy con cháu như thế nào? Hôm nay, tìm hiểu câu chuyện. b. Hướng dẫn luyện đọc: - 1 HS khá đọc lại bài. - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc.. Hoạt động của HS. - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài. - Ca ngợi phẩm chất đoàn kết, hiên ngang, anh dũng của con người Việt Nam. -HS nêu: - Cảnh ông vua già đang dắt một cậu bé trước đám dân chúng nô nức chở hàng hóa em thường thấy ở câu chuyện cổ.. - 1 HS đọc. + Đoạn 1: 3 dòng đầu + Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo + Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo - GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự + Đoạn 4: phần còn lại các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt). - Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc -Lượt đọc thứ 1: đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không đoạn trong bài tập đọc. phù hợp. + HS nhận xét cách đọc của bạn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Kết hợp 4-5 HS tìm các từ cần đọc đúng. - Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. - GV đọc diễn cảm cả bài c. Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc toàn truyện, trả lời câu hỏi: Câu 1: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. Câu 2: Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực?. - gieo trồng, chăm sóc, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc. - Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải. -HS nghe.. - Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi. HS đọc thầm đoạn 1 -Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. - Thóc đã luộc chín có còn nảy mầm được - Không không? - GV kết luận: Đây chính là mưu kế của nhà vua – bắt dân phải gieo trồng thóc đã luộc chín (thứ thóc không thể nảy mầm được), lại gieo hẹn ai không có thóc nộp sẽ bị trị tội để biết ai là người trung thực, dũng cảm nói lên sự thật. * Đoạn 1 ý nói gì? * Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. - Theo lệnh vua, chú bé đã làm gì? Kết -Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm quả ra sao? sóc nhưng thóc không nảy mầm. - Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi - Mọi người nô nức chở thóc về kinh người làm gì? Chôm làm gì? thành nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người. Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ ! Con không làm sao cho thóc của người nảy mầm được ạ ! Câu 3: Hành động của chú bé Chôm có gì - Chôm dũng cảm, dám nói lên sự khác mọi người? thật, không sợ bị trừng phạt. - GV nhận xét và chốt ý. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3. -HS đọc thầm đoạn 3 - Thái độ của mọi người như thế nào khi - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nghe lời nói thật của Chôm? - GV nhận xét và chốt ý. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối bài Câu 4: Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?. - Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì ?. hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói lên sự thật, sẽ bị trừng phạt.  HS đọc thầm đoạn 4 - Dự kiến: + Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. + Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có ích cho dân cho nước. + Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt. * Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.. * HS hiểu được sự trung thực dũng cảm của cậu bé trong câu chuyện dám nói lên sự thật. -Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HS đọc nối tiếp theo dãy. - HS đọc nối tiếp 1 lượt. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn. -Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài. đoạn trong bài. - GV nhắc nhở, hướng dẫn cách đọc cho các em sau mỗi đoạn để HS tìm đúng giọng đọc của bài văn & thể hiện tình cảm. - Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn. - “ Chôm lo lắng…. Của ta”. - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc đọc diễn cảm GV cùng trao đổi, thảo luận cho phù hợp. với HS cách đọc diễn cảm. - Học sinh luyện đọc phân vai. 4. Củng cố – Dặn dò:( 3 phút ) - Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Gà Trống và Cáo. 5. Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết: 2 Tiết 9:. Thứ ba ngày 16 tháng 09 năm 2014 Môn:Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG TCT 9. I. MỤC TIÊU - Biết được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT 4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ “Tự trọng” ( BT3). II. CHUẨN BỊ - Phiếu khổ to để HS kẻ bảng làm BT1. Từ điển. - Bút da ïvà phiếu khổ to, viết nội dung BT3, 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Luyện tập về từ ghép, từ láy - Tìm từ ghép phân loại, từ ghép tổng hợp? - Nêu lại thế nào là từ ghép phân loại, từ ghép tổng hợp? - GV nhận xét và chấm điểm. 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1:Nhóm đôi 2 phút. + GV cho từng cặp HS trao đổi, làm bài. + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:. Bài tập 2: Cá nhân + GV nêu yêu cầu của bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS nêu. -Từ ghép tổng hợp: anh em, ruột thịt, vui buồn; phân loại: làng xóm, xe đạp. - Cả lớp nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc theo cặp. - Mỗi bàn cử 1 đại diện lên trình bày. - Nhóm khác nhận xét nhận xét. - 1 HS đọc to lời giải đúng. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Từ cùng nghĩa với từ trung thực: thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, thật thà, thành thật …… Từ trái nghĩa với từ trung thực: dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian xảo, gian ngoan ……… -1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS suy nghĩ, mỗi em đặt 1 câu với từ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + GV mời 2 HS đọc câu. + GV nhận xét. cùng nghĩa với trung thực, 1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực. - HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt. - Bạn Lan rất thật thà. - Hôm nay đi học Nam bị điểm kém về nhà lừa dối bố mẹ. - Chúng ta không nên gian dối. - Ông Tô Hiến Thành là người chính. trực. - Chúng ta nên sống thật lòng với nhau. Bài tập 3: Nhóm đôi -HS đọc yêu cầu đề bài + GV mời đại diện nhĩm lên bảng làm bài - Từng cặp HS trao đổi thi – khoanh tròn chữ cái trước câu trả - 3 HS lên bảng làm bài thi lời đúng. - Cả lớp nhận xét và sửa bài theo lời + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (ý giải đúng. c) - HS khoanh vào ý C ( Tự trọng coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. ) Bài tập 4: Nhóm 4. + GV mời 3 HS lên bảng, làm bài trên - HS đọc yêu cầu bài tập phiếu: gạch dưới bằng bút đỏ trước các - Từng Nhóm HS trao đổi, trả lời câu thành ngữ, tục ngữ nào nói về tính trung hỏi thực; gạch dưới bằng bút xanh thành ngữ, - 3 HS lên bảng làm bài thi, sau đó đọc tục ngữ nói về tính tự trọng lại kết quả. + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d: nói về tính trung thực. Các thành ngữ b, e: nói về lòng tự trọng. - GV giải thích các thành ngữ, tục ngữ: Thẳng như ruột ngựa: có lòng dạ ngay thẳng. GV giải thích các thành ngữ còn lại. - HS đọc thuộc ghi nhớ. - Vài HS đọc thuộc ghi nhớ. 3.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - Em thích nhất câu thành ngữ, tục ngữ - 2 HS nêu lại. nào? Vì sao? - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài - Chuẩn bị bài: Danh từ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét tiết học. Tiết: 3 Tiết 22 :. Môn: Toán. TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG TCT 22. I. MỤC TIÊU - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4, số. - BT3 HS khá giỏi làm. II. CHUẨN BỊ - Bìa cứng minh hoạ tóm tắt bài toán b trang 29. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - 2HS làm bài. - Năm nhuận có bao nhiêu ngày? - Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? - GV nhận xét. 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu: b. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng * Bài 1: GV cho HS đọc đề toán, quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung đề toán. - Đề toán cho biết có mấy can dầu? - Nêu cách tìm bằng cách thảo luận nhóm - GV theo dõi, nhận xét và tổng hợp. - GV nêu nhận xét: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Ta nói rằng: trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 gọi là số trung bình cộng của hai số 6 trung bình cộng của hai số nào? và 4 - GV cho HS nêu cách tính số trung bình cộng của hai số 6 và 4. GV viết (6 + 4) : 2 = 5. Hoạt động của HS 2 HS trả lời: - Năm nhuận có 366 ngày. - Năm không nhuận có 365 ngày.. -1HS đọc đề toán, quan sát tóm tắt. - Hai can dầu. -HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo. - Vài HS nhắc lại. - Số 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4. Vài HS nhắc lại.. - Muốn tìm trung bình cộng của hai số 6 và 4, ta tính tổng của hai số đó rồi chia cho 2..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV cho HS thay lời giải thứ 2 bằng lời giải khác: Số lít dầu rót đều vào mỗi can là - Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta làm như thế nào? -GV lưu ý: …..rồi chia tổng đó cho 2 2 ở đây là số các số hạng - GV chốt: Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng. - GV hướng dẫn tương tự để HS tự nêu được. * Bài 2: Muốn tìm số trung bình cộng của ba số, ta làm như thế nào? -GV lưu ý: …..rồi chia tổng đó cho 3 3 ở đây là số các số hạng. GV chốt: Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng. - GV nêu thêm ví dụ: Tìm số trung bình cộng của bốn số: 15, 10, 16, 14; hướng dẫn HS làm tương tự như trên. - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm như thế nào? - Vài HS nhắc lại. 3. Thực hành Bài tập 1: Tìm số trung bình cộng: - GV mời HS đọc đề bài. HS tự làm, rồi chữa bài.. Bài tập 2: - GV mời 1 HS đọc đề bài. GV hướng dẫn HS làm bài. - GV nhận xét sửa chữa.. - HS thay lời giải. Tổng số lít dầu của 2 can là: 6 + 4 = 10 ( l ) Số lít dầu rót đều vào mỗi can là: 10 : 2 = 5 ( l ) Đáp số: 5l -Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho 2 - Vài HS nhắc lại. - Vài HS nhắc lại. -1HS đọc đề. -1 HS nêu lại cách giải. Giải Tổng số HS của ba lớp là: 25 + 27 + 32 = 84 (học sinh ) Trung bình mỗi lớp có: 84 : 3 = 28 ( học sinh ) Đáp số: 28 học sinh - Để tìm số trung bình cộng của ba số, ta tính tổng của 3 số đó, rồi chia tổng đó cho 3. - Vài HS nhắc lại. - Vài HS nhắc lại. - HS tính và nêu kết quả. - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng. - Vài HS nhắc lại. - 1 HS đọc và 4 em làm bài. a/ ( 42 + 52 ) : 2 = 47 b/ ( 36 + 42 + 57 ) : 3 = 45 c/ ( 34 + 43 +52 +39 ) : 4 = 42 d. ( 20 +35 +37 +65 +73 ) : 5 = 46 - HS đọc đề bài. - 1HS làm bài. - HS sửa..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bốn em cân nặng là: 36 + 38 +40 +34 = 148 ( kg ) Trung bình mỗi em cân nặng là: 148 : 4 = 37 ( kg ) Đáp số: 37 kg Bài tập 3: Nếu còn thời gian cho HS - 1HS đọc đề. khá, giỏi làm: - Đại diện nhóm trình bày. Tìm số trung bình cộng của các số tự - Nhóm khác nhận xét. nhiên liên tiếp từ 1 đến 9. - ( 1 + 2 + 3 +4 +5 +6 +7 +8+ 9 ) : 9 = 45 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - HS các nhóm trình bày. 4. Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút ) - GV hỏi: Muốn tìm số trung bình cộng - Vài HS nhắc lại của nhiều số, ta làm như thế nào? - Vài HS nhắc lại. - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học.. Tiết 4. BUỔI CHIỀU Môn : Luyện tập Tiếng Việt. Bài : LUYỆN TẬP TỪ GHÉP – TỪ LÁY TCT 8 I. MỤC TIÊU - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép ( có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) – BT1, BT2. - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một vài trang Từ điển Tiếng Việt hoặc Từ điển học sinh để tra cứu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Dạy-học bài mới: a..Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ luyện tập về từ - Lắng nghe. ghép và từ láy. - Gọi HS trả lời câu hỏi sau: 2 HS trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + HS 1: Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. + HS 2: Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. - GV nhận xét. b.HS LÀM BÀI TẬP: Bài 1: Cho doạn văn sau. Giữa vườn lá xum xê, xanh mướt còn ướt đẫm sương đêm, có một bông hoa rập rờn trước gió. Màu hoa đỏ thắm, cánh hoa mịn màng, khum khum khum úp sát vào nhau như còn ngập ngừng chưa muốn nở hết. Đóa hoa tỏa hương thơm ngát. a. Tìm từ phức có trong đoạn văn trên và xếp vào hai nhóm: - Từ ghép: ............................................ - Từ láy : .............................................. b. Chia tiếng các từ ghép ,từ láy đã tìm được vào bảng phân loại sau: Từ ghép Từ ghép Từ láy Từ láy tổng phân âm đầu âm đầu hợp loại và vần ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. - Cho HS đoạn văn và đọc yêu cầu bài tập. - GV giao việc: theo nội dung bài. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày trên bảng phụ đã kẻ sẵn bảng phân loại từ ghép hoặc giấy khổ to GV phát cho HS. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.. + Từ ghép gồm 2 tiếng có nghĩa trở lên ghép lại. VD: nhà cửa, quần áo, xanh tươi, … + Gồm 2 tiếng trở lên phối hợp theo cách lặp lại âm hay vần hoặc lặp lại hoàn toàn cả phần âm lẫn phần vần.VD: rực rỡ, lạo xạo, …. - 2 HS đoạn văn và đọc yêu cầu bài tập. -HS làm bài nhanh ra giấy nháp. -HS trình bày. -HS nhận xét.HS chép lời giải đúng vào vở.. a. Tìm từ phức có trong đoạn văn trên và xếp vào hai nhóm: - Từ ghép: vườn lá, xanh mướt, ướt đẫm, sương đêm, bông hoa, đỏ thắm, cánh hoa, đóa hoa, thơm ngát..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Từ láy : xum xê, rập rờn, mịn màng, khum khum, ngập ngừng. b. Chia tiếng các từ ghép, từ láy đã tìm được vào bảng phân loại sau: Từ ghép tổng hợp Từ ghép phân loại Từ láy âm đầu Từ láy âm đầu và vần vườn lá xanhmướt, ướt xum xê, rập khum khum đẫm,sươngđêm,bôn rờn,mịn màng, g hoa, đỏ thắm, ngập ngừng cánh hoa,đóa hoa,thơm ngát. Bài 2: Gạch các từ láy có trong những câu sau và xếp chúng vào các nhóm: Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đớp sương tom tóp, lúc đầu còn loáng thoáng, dần dàn tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền, a.Từ láy phụ âm đầu: ................................ b. Từ láy vần: ........................................... c. Từ láy tiếng: ......................................... - Cho HS đọc yêu cầu và đoạn văn. - GV: Chọn các từ láy có trong đoạn văn và xếp vào bảng phân loại từ láy sao cho đúng. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày bài làm. - Cho HS trình bày bài trên bảng phụ đã kẻ sẵn bảng phân loại. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:. -1 HS đọc,cả lớp đọc thầm theo.. -HS làm bài ra giấy nháp. -Một số HS lên trình bày. -HS nhận xét.. a.Từ láy phụ âm đầu: tom tóp, tũng toẵng, xôn xao. b. Từ láy vần: loáng thoáng c. Từ láy tiếng: dần dần Bài 3: Viết 3 – 4 câu giới thiệu về một người bạn thân của em trong đó có sử dụng một số từ ghép và từ láy. Gạch 1 gạch dưới từ ghép,gạch 2 gạch dưới từ láy. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài. - HS viết bài ra giấy nháp..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cho HS trình bày bài làm. - Gv nhận xét. 2. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tìm 5 từ ghép tổng hợp, 5 từ ghép phân loại. Mỗi kiểu từ láy tìm 2 từ.. - Một số HS lên trình bày bài viết của mình và nêu từ láy và từ ghép có trong câu mình vừa viết.. Thứ tư ngày 17 tháng 9 năm 2014 Môn: Tập làm văn. Tiết 2: Tiết 9 :. VIẾT THƯ (Kiểm tra) TCT 9. I.MỤC TIÊU - Viết một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức ( đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư ). II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Giấy viết, phong bì, tem thư - Giấy khổ to viết tắc những nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) -HS nêu lại phần ghi nhớ cách viết thư. - 2 HS trả lời. -GV nhận xét sửa chữa. Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm - HS lắng nghe. bài kiểm tra viết thư để tiếp tục rèn luyện và củng cố kĩ năng viết thư. Bài kiểm tra sẽ giúp cả lớp chúng ta biết bạn nào viết được lá thư đúng thể thức, hay nhất, chân thành nhất. Hoạt động1: Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài - Cho HS đọc đề bài. - HS nhắc yêu cầu viết thư. - Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ cho 1 về văn viết thơ. lá thư..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giáo viên mời học sinh đọc yêu cầu của đề bài. - Phân tích yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS nói đề bài và đối tượng em chọn để viết thư. * GV nhắc HS lưu ý: + Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm. + Viết xong thư, em cho thư vào phong bì - HS nêu lại ý chính của 1 bức thư có mấy phần ?. Hoạt động 2: HS thực hành viết thư - Chọn 1 trong 4 đề ở SGK.. -HS đọc đề gợi ý. Cả lớp đọc thầm theo - Gạch chân yêu cầu - Xác định người nhận thư. - Tin cần báo. - Cá nhân thực hành viết thư.. a. Phần đầu thư: - Nêu địa điểm và thời gian viết thư. - Chào hỏi người nhận thư. b. Phần chính: - Nêu mục đích lý do viết thư: Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin này là 1 câu chuyện em có thể viết cho nó dưới dạng kể chuyện. - Thăm hỏi tình hình người nhận thư. c. Phần cuối thư: Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào. - Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì - Ghi tên người gởi phía trên thư. - Tên người nhận phía dưới giữa thư. - Dán tem bên phải phía trên. - HS thực hành viết thư Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong phong bì.. * Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút ) GV giới thiệu loại viết thư điện tử (email). - Chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện. - GV nhận xét tiết học. Tiết: 3 Tiết 23:. Môn: Toán. LUYỆN TẬP TCT 23. I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. - Bài tập 4:HS khá giỏi làm. II. CHUẨN BỊ - Ghi sẵn bài tập lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định lớp: ( 2 phút ) 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào? số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng. - GV nhận xét. 3. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu: b. Thực hành Bài tập 1:.Tìm số trung bình cộng của - HS đọc yêu cầu đề bài. các số sau. - HS lên bảng tính. - GV hướng dẫn HS làm. a. ( 96 + 121 + 143 ) : 3 = 120 - Lớp làm vào vở. b. ( 35 +12 + 24 + 21 + 43 ) : 5 = 27 Bài tập 2: Thảo luận nhóm đôi. - GV mời HS đọc đề bài. - 1HS đọc yêu cầu. - GV nhận xét cho điểm. - HS thảo luận nhóm, đại diện nêu kết quả. - Nhóm khác nhận xét. Giải Số dân tăng thêm của 3 năm là: 96 + 82 +71 = 249 ( người ) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm là: 249 : 3 = 83 ( người ) Đáp số: 83 người. Bài tập 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình số đo chiều cao của mấy bạn? - Của 5 bạn. - GV nhận xét cho điểm HS. Giải Tổng số đo chiều cao của năm bạn là: 138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm) Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn là:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 710 : 5 = 134 ( cm ) Đáp số: 134 cm. Bài tập 4: HS khá giỏi làm. - GV mời một HS đọc đề bài. - Có mấy loại ô tô? - Mỗi loại có mấy ô tô? - GV hướng dẫn HS cách giải. - HS lên bảng.. IV.Củng cố – Dặn dò: ( 3 phút ) - GV cho 1 đề toán, cho sẵn các thẻ có lời giải, phép tính khác nhau, cho hai đội thi đua (1 đội nam và 1 đội nữ) chọn lời giải và phép tính đúng gắn lên bảng. Đội nào xong trước và có kết quả đúng thì đội đó thắng. - Chuẩn bị bài: Biểu đồ. - Nhận xét tiết học.. - HS đọc đề bài. - Có hai loại ô tô. - Có năm chiếc ô tô loại chở 36 tạ thực phẩm và chiếc ô tô loại chở 45 tạ thực phẩm. Giải. Số thực phẩm 5 xe ô tô mỗi xe chở 36 tạ chở được là: 36 x 5 = 180 ( tạ ) Số thực phẩm 4 xe ô tô mỗi xe trở 45 tạ chở được là: 45 x 4 = 180 ( tạ ) Tổng số ô tô tham gia chở thực phẩm là: 4 + 5 = 9 ( chiếc ) Trung bình mỗi xe ô tô chở được là: 360 : 9 = 40 ( tạ ) 40 tạ = 4 tấn. Đáp số:4 tấn.. BUỔI CHIỀU Tiết 2.. Môn: Luyện tập Tiếng Việt. Bài: LUYỆN TẬP VIẾT THƯ TCT 7 I. MỤC TIÊU - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư ( ND ghi nhớ) - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi ,trao đổi thông tin với bạn ( mục III )..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở ghi bài 2. Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài: Các em đã được làm quen với văn viết thư. Hôm nay, các em tiếp tục học luyện tập về văn viết thư. Bài học sẽ giúp các em nắm được mục đích của văn viết thư, những nội dung cơ bản của một bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin. Bài học còn giúp các em biết viết một bức thư ngắn. b.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Người ta viết thư để làm gì ? - Cho HS đọc yêu cầu của BT . - GV giao việc: Trước khi làm bài, các em phải đọc lại bài TĐ Thư thăm bạn sau đó sẽ lần lượt trả lời câu . - Cho HS làm bài - Hỏi: + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? + Theo em, người ta viết thư để làm gì?. Hoạt động học - HS cả lớp. - Lắng nghe.. -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. -HS đọc lại bài tập đọc, có thể ghi nhanh ra giấy nháp hoặc dùng viết chì gạch vào bài tập đọc trong SGK. + Để thăm hỏi, chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát. Đó là ba, mẹ Hồng đều mất trong trận lũ lụt. + Để thăm hỏi, động viên nhau ,thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến hay bày tỏ tình cảm với nhau.. - GV nhận xét HS. Bài 2: Để thực hiện mục đích trên, một - HS đọc yêu cầu và bài tập đọc. bức thư cần có những nội dung gì? - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập . - HS trao đổi và trả lời. - GV giao việc: Trước khi làm bài, các em phải đọc lại bài tập đọc Thư thăm bạn sau đó sẽ lần lượt trả lời câu . - Cho HS làm bài + Đầu thư ban Lương viết gì ? + Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng. + Lương tham hỏi tình hình gia đình và + Lương thông cảm, sẻ chia với hoàn địa phương của Hồng như thế nào? cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> phương. + Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì? + Lương thông báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp, ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm. - Để thực hiện mục đích trên, một bức - Một bức thư cần có những nội dung thư cần có những nội dung gì? chính như sau: + Nêu lí do và mục đích viết thư. + Thăm hỏi tình hình của người nhận thư hoặc ở nơi người nhận thư đang sinh sống, học tập, làm việc. + Thông báo tình hình của người viết thư hoặc ở nơi người viết thư đang sinh sống học tập hoặc làm việc. + Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. tình cảm với người nhận thư. Bài 3: Một bức thư thường mở đầu và kết - HS nối tiếp nhau nêu. thúc như thế nào? + Phần đầu thư: - HS trao đổi và trả lời. - Điạ điểm và thời gian viết thư. - Lời thưa gửi. + Phần cuối thư: - Lời chúc, lời cám ơn, hứa hẹn. - Chữ kí và tên hoặc họ, tên. - GV nhận xét và chốt lại.. *Hướng dẫn HS thực hành:Viết thư. - Đề bài : Viết thư gửi một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay. * a.Hướng dẫn tìm hiểu đề: - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - 2 HS đọc yêu cầu của đề bài - GV giao việc: Để có thể viết thư đúng, hay các em phải hiểu được yêu cầu của đề qua việc trả lời các câu hỏi sau: - HS phát biểu.HS nhận xét. + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? + Viết thư gửi cho một bạn ở trường khác. + Mục đích viết thư để làm gì? + Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> lớp và trường em hiện nay. GV: Nếu các em không có bạn ở trường khác thì các em có thể tưởng tượng ra người bạn như thế để viết. + Thư viết cho bạn cần xưng hô như thế + Xưng bạn – mình; Cậu – tớ. nào? + Cần thăm hỏi bạn về những gì? + Hỏi thăm về sức khỏe ,việc học hành ở trường mới ,tình hình gia đình,sở thích của bạn. + Cần kể cho bạn nghe những gì về + Cần kể cho bạn nghe về tình hình học trường lớp em hiện nay? tập,sinh hoạt,vui chơi,văn nghệ,tham quan,thầy cô giáo ,bạn bè,kế hoạch sắp tới của trường,của lớp. + Nên chúc bạn và hứa hẹn điều gì? + Chúc bạn khỏe ,học giỏi,hẹn thư sau. b.Cho HS làm bài: - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên để làm - HS suy nghĩ và viết ra giấy nháp. bài. - Yêu cầu HS viết.( Nhắc HS dùng - Viết bài. những từ ngữ thân mật ,gần gũi,tình cảm bạn bè chân thành). - Gọi HS đọc lá thư mình viết. - 3 đến 5 HS đọc. - GV nhận xét và cho điểm HS viết tốt.Cho HS làm bài vào vở. 2. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS chưa làm bài xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3. Môn : Luyện tập Toán Bài : LUYỆN TẬP TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG TCT 14. I. MỤC TIÊU - Củng cố về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4, số. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bìa cứng minh hoạ tóm tắt bài toán b trang 29. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động của GV 1. Bài mới: a.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm như thế nào? - Vài HS nhắc lại b. Thực hành Bài tập 1: Tìm số trung bình cộngcủa: a. 35 và 45 ; b) 76 và 16 c. 21; 30 và 45 - GV mời HS đọc đề bài. - 3 HS làm bài, HS còn lại làm vào vở. - GV nhận xét. Bài tập 2: - GV mời 1 HS đọc đề bài. Tính nhẩm viết kết quả vào chỗ chấm: a. Số trung bình cộng của hai số là 12. Tính tổng của hai số đó là… b. Số trung bình cộng của ba số là 30. Tính tông ba số đó là… c. Số trung bình cộng của bốn số là 20. Tổng của bốn số đó là… - GV nhận xét sửa chữa. Bài tập 3:GV gọi HS đọc lại đề. Thảo luận nhóm đôi Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - HS các nhóm trình bày. Bài 4: - HS đọc lại đề. Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ đi được 45 Km; trong 2 giờ sau, mỗi giờ đi được 50 Km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 5: HS đọc đề bài. GV hướng dẫn gợi ý cho HS làm.. Hoạt động của HS. - Vài HS nhắc lại. - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạn. 1HS đọc lại đề. - 3 HS làm bài. a. ( 35 + 45 ) : 2 = 40 b. ( 76 + 16 ) : 2 = 46 c. ( 21 + 30+45) : 3 = 32 - 1 HS đọc đề bài. - 3HS làm bài. - HS sửa a) Số trung bình cộng của hai số là 12. Tính tổng của hai số đó là 24 b) Số trung bình cộng của ba số là 30. Tính tông ba số đó là 90 c) Số trung bình cộng của bốn số là 20. Tổng của bốn số đó là 80 - 1HS đọc đề. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét. - ( 1 + 2 + 3 +4 +5 +6 +7 +8+ 9 ) : 9 = 45 - Vài HS nhắc lại - 1 HS đọc lại đề. - 1 HS lên bảng giải, HS còn lại làm vào vở. Giải Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: (45 x3 + 50 x 2 ) : 5 = 47 ( Km) Đáp số: 47 Km. - 2 HS đọc lại đề. - HS làm bài..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tuổi trung bình của cầu thủ trong một đội bóng chuyền ( gồm 6 người ) là 25. Hỏi: a. Tổng số tuổi của cả đội bóng chuyền đó là bao nhiêu? b. Tuổi của thủ quân đội bóng chuyền đó là bao nhiêu, biết rằng tuổi trung bình của 5 người còn lại là 24? 4. Củng cố – Dặn dò: - GV hỏi: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm như thế nào? - Vài HS nhắc lại. - Chuẩn bị bài: Luyện tập về tìm số trung bình cộng ( tiếp theo ) - Nhận xét tiết học.. Tiết: 2 Tiết 10 :. Giải a.Tổng số tuổi của cả đội bóng chuyền là: 25 x 6 = 150 ( tuổi ) b. Tổng số tuổi của 5 người còn lại là: 24 x 5 = 120 ( tuổi ) Tuổi của thủ quân đội bóng chuyền đó là: 150 – 120 = 30 ( tuổi ) Đáp số: a) 150 tuổi. b) 30 tuổi.. Thứ năm ngày 18 tháng 9 năm 2014 Môn: Luyện từ và câu. DANH TỪ TCT 10. I. MỤC TIÊU - Hiểu được danh từ (DT) là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu(BT mục III). * Bỏ danh từ chỉ khái niệm, đơn vị. II. CHUẨN BỊ - Phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2 - Tranh cây dừa, quyển truyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định lớp: ( 2 phút ) 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng -2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm lại - GV yêu cầu HS viết từ gần nghĩa và vào vở nháp. trái nghĩa với trung thực và đặt câu với - Từ cùng nghĩa: chân thật, chân thành..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> mỗi từ đó - GV nhận xét và chấm điểm. 3. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: Kể tên một số đồ vật cây cối xung quanh em. - Tất cả chỉ đồ vật cây cối mà em vừa tìm được là loại từ sẽ học trong ngày hôm nay. b. Hình thành khái niệm - Hướng dẫn phần nhận xét Bài 1: GV phát phiếu cho các nhóm HS, hướng dẫn các em đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu thơ. + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:. Bài 2: + GV cho các nhóm đôi HS, hướng dẫn các em đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ người, hiện tượng, khái niệm trong từng câu thơ. + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:. - Từ trái nghĩa: gian lận, lừa đảo. - Bàn ghế, lớp học, cây bàng, cây nhãn, giấy vở, mực bút, cốc nước… - HS nhắc lại tên bài.. + HS nghe hướng dẫn. + HS trao đổi, thảo luận. + Đại diện các nhóm trình bày kết quả. + Cả lớp nhận xét. truyện cổ, cuộc sống, tiếng xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, con, sông, chân trời, truyện cổ, ông cha. + HS nghe hướng dẫn. + HS trao đổi, thảo luận. + Đại diện các nhóm trình bày kết quả. + Cả lớp nhận xét. Từ chỉ người: ông cha, cha ông Từ chỉ hiện tượng: sông, dừa, chân trời. Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời. Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng.. + GV giải thích thêm: * Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình ảnh, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn … được. ( bỏ) * Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật. - Danh từ là gì? - HS nêu: Là chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị. - Bước 2: Ghi nhớ kiến thức - HS đọc thầm phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> nhớ trong SGK. c. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: Cá nhân - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV phát phiếu bài làm cho HS. - GV nhận xét. Bài tập 2: Cá nhân - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV nhận xét. -1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc cá nhân vào VBT. - 3 HS làm bài. - Những HS làm bài trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét. - Danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào VBT. - HS từng tổ tiếp nối nhau đọc câu văn mình đặt được. - Cả lớp nhận xét. - Bạn Na có một điểm đáng quí nhất là rất trung thực. - Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. - Thầy giáo em có nhiều kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh giỏi.. 4. Củng cố - Dặn dò: ( 3 phút ) - Danh từ là gì? ( cho ví dụ) - HS nêu lại. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập - HS lắng nghe. của HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài. - Chuẩn bị bài: Danh từ chung và danh từ riêng. - Nhận xét tiết học.. Tiết: 3 Tiết 24 :. Môn: Toán. BIỂU ĐỒ TCT 24. I. MỤC TIÊU - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên bản đồ tranh. - BT2 ý c dành cho HS khá giỏi..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> II. CHUẨN BỊ - GV vẽ trước biểu đồ vào bảng phụ: “Các con của 5 gia đình”. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. Hoạt động của GV 1.Ổn định lớp: ( 1 phút ) 2.Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút ) - Kiểm tra vở BT của HS. - GV nhận xét. 3. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu: b. Giới thiệu biểu đồ tranh vẽ. - GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về các con của 5 gia đình. - Biểu đồ có mấy cột? - Cột bên trái ghi gì? - Cột bên phải cho biết cái gì? - GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ. + Yêu cầu HS quan sát hàng đầu từ trái sang phải (dùng tay kéo từ trái sang phải trong SGK) và trả lời câu hỏi: * Hàng đầu cho biết về gia đình ai? * Gia đình này có mấy người con? * Bao nhiêu con gái? Bao nhiêu con trai? + Hướng dẫn HS đọc tương tự với các hàng còn lại. - GV tổng kết lại thông tin. c. Thực hành Bài tập 1:Nhóm đôi. - 1HS đọc đề. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét. - GV kết luận: a. Những lớp nào được nêu tên trong biểu đồ? b. Khối lớp 4 tham gia mấy môn thể thao, gồm những môn nào? c. Môn bơi có mấy lớp tham gia, là những lớp nào? d. Môn nào có ít lớp tham gia nhất? e. Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy môn. Hoạt động của HS. -HS quan sát. -HS trả lời. - Có 2 cột. - Ghi tên các gia đình. - Nói về số con trai, con gái. - HS hoạt động theo sự hướng dẫn và gợi ý của GV. - Gia đình cô Mai có 2 con gái. - Có 2 người con. - Có 2 con gái.. - 1HS đọc đề. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét. a. Lớp 4A, 4B, 4C. b. 4 môn: bơi lọi, nhảy dây, đánh cờ, đá cầu. c. Hai lớp 4A và 4C. d. Môn đánh cờ. e. 3 môn: bơi lội, nhảy dây, đá cầu..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> là những môn nào? Bài tập 2: Cá nhân làm vào vở. -1HS đọc đề. - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau - 3 HS nêu lại, Từng cặp HS sửa đó làm vào vở. và thống nhất kết quả. -3 HS lên bảng làm bài. a. Số tấn thóc gia đình bác Hà thu hoạch được trong năm 2002 là: 10 x 5 = 50 ( tạ ) 50 tạ = 5 tấn. b. Số tạ thóc năm 2000 thu hoạch là: 10 x 4 = 40 ( tạ ) Năm 2002 thu nhiều hơn năm 2000 là: 50 – 40 = 10 ( tạ ) - Riêng ý c dành HS khá, giỏi làm. c. Số tạ thóc năm 2001 thu được là: 3 x 10 = 30 ( tạ ) Cả 3 năm gia đình bác Hà thu hoạch được số tấn thóc là: 50 + 40 + 30 = 120 ( tạ ) 120 tạ = 12 tấn. Năm 2002 thu hoạch được nhiều thóc nhất; năm 2001 thu hoạch được ít thóc nhất. 4. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà làm vở bài tập. - Chuẩn bị bài: Biểu đồ (tiếp theo trang 30) - Nhận xét tiết học.. BUỔI CHIỀU Tiết: 1 Bài 10:. Môn: Tập đọc. GÀ TRỐNG VÀ CÁO TCT 10. I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tinh những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. ( Trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng). II. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Tranh minh họa. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định lớp: ( 2 phút ) 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Những hạt thóc giống - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài. đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK. - HS trả lời câu hỏi: - Nhà vua đã chọn như thế nào để - Chọn một người trung thực để truyền truyền ngôi ? ngôi. - Theo em vì sao người trung thực là - Người trung thực dám nói thật. người đáng quý ? Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Bài mới:( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: - HS xem tranh. -HS quan sát tranh minh hoạ. - Tranh vẽ những con vật nào? Em biết - Tranh vẽ một con gà Trống đang đứng gì về tính cách mỗi con vật này thông trên cành cây cao và Cáo đang nhìn lên vẽ qua các câu chuyện dân gian. thèm. Gà Trống có tính cách mạnh mẽ, khôn ngoan hay giúp đỡ người khác. - Bài thơ khuyên em điều gì? Các em - 2 nhắc lại tên bài. sẽ biết được câu trả lời qua bài thơ ngụ ngôn hôm nay. b. Hướng dẫn luyện đọc: - 1 HS khá đọc cả bài. - HS đọc, HS còn lại đọc thầm. - GV giúp HS chia từng đoạn bài thơ HS nêu: + Đoạn 1: 10 dòng thơ đầu + Đoạn 2: 6 dòng thơ tiếp theo + Đoạn 3: phần còn lại - HS luyện đọc theo trình tự các đoạn - Lượt đọc thứ 1: - GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các nghỉ hơi chưa đúng giọngkhông phù đoạn trong bài tập đọc. hợp. + HS nhận xét cách đọc của bạn. - HS đọc đúng các từ khó: vắt vẻo, rày, - 4 HS đọc. sung sướng, sống chung, gian dối. - HS luyện đọc theo dãy nối tiếp. Lượt đọc thứ 2: - GV giải nghĩa thêm một số từ: + HS đọc thầm phần chú giải. + từ rày, + thiệt hơn.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1 - Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu? 1. Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống ? -Tin tức Cáo báo là sự thật hay bịa đặt?. -1, 2 HS đọc lại toàn bài. - HS nghe.. - HS đọc thầm đoạn 1 - Gà trống trên cành cao, cáo đứng dưới đất. - Cáo đã đon đả mời gà trống xuống dưới đất. Từ nay muôn loài đã kết thân. -HS đọc thầm đoạn 2 - HS trả lời - Là bịa đặt - Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Âm mưu của Cáo. GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. - Cả lớp đọc thầm, trả lơi: 2. Vì sao Gà không nghe lời Cáo? - Vì gà biết ý định xấu xa của cáo là muốn ăn thịt gà. 3. Gà tung tin có cặp chó săn đang - Để cáo khiếp sợ và bỏ chạy. chạy đến để làm gì? - GV nhận xét và chốt ý - Đoạn 2 nói lên điều gì? * Sự thông minh của Gà. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn - Cáo khiếp sợ co cẳng bỏ chạy. lại 4. Thái độ của Cáo như thế nào khi - Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp nghe lời Gà nói? đuôi, co cẳng bỏ chạy. - Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra - Khoái chí cười khì. sao? - Theo em, Gà thông minh ở điểm - Gà không bốc trần âm mưu của Cáo mà nào? giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói.Gà báo - GV nhận xét và chốt ý. cho Cáo biết chó săn chạy đến loan tín, đánh điểm yếu là Cáo sợ, qưang đuôi, co cẳng chạy. - Ý chính của đoạn cuối bài là gì? * Cáo lộ rõ bản chất gian xảo. * Qua câu chuyện khuyên ta điều *Khuyên con người hãy cảnh giác, thông gì? minh như Gà Trống, chớ tinh những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HS đọc nối tiếp theo dãy. - HS 3 em đọc nối tiếp. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn. -Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng phù hợp. đoạn trong bài - GV hướng dẫn các em tìm đúng HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. giọng đọc bài thơ và thể hiện đúng. - HS đọc trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng). - GV sửa lỗi cho các em. 4. Củng cố – Dặn dò: ( 3 phút ) - Câu chuyện khuyên ta điều gì? - GV kết luận: Các em phải sống thật thà, trung thực song cũng phải biết xử trí thông minh trước những hành động xấu xa của bọn lừa đảo. Gà Trống đáng khen vì thông minh, không mắc mưu Cáo, lại còn làm cho Cáo phải khiếp vía, bỏ chạy. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. - Nhận xét tiết học. Tiết: 2 Tiết 5:. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp. - HS nhẩm thuộc những câu thơ mà mình thích. - Cả lớp thi đọc thuộc lòng. - HS nêu. - HS trả lời.. Môn: Chính tả (Nghe – Viết). NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG TCT 5. I. MỤC TIÊU - Nghe-viết đúng và trình bày đúng bày chính tả. - Nghe-viết đúng và trình bày đúng bày chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng BT(2) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. CHUẨN BỊ - Bút dạ và 4 tờ phiếu khổ to in sẵn nội dung BT2b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định lớp: ( 1 phút ) 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) GV đọc cho HS viết các từ ngữ bắt - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con đầu bằng r / d / gi hoặc có vần ân / âng - HS nhận xét - GV nhận xét và chấm điểm. - Rì rào, dịu dàng, giây phút. - Sân trường, vâng lời, tầng nhà..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả. - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt. - 1 HS đọc lại và trả lời câu hỏi: -Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? -Vì sao người trung thực là người đáng quý?. - HS theo dõi trong SGK. - Chọn người trung thực để nối ngôi. - Vì trung thực dám nói đúng sự thật, không màng lợi ích riêng, ảnh hưởng đến mọi người.. - GV phát âm rõ ràng, tạo điều kiện cho HS chú ý đến những hiện tượng chính tả cần viết đúng. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài. - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai - luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi và hướng dẫn HS nhận xét. - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ - HS luyện viết bảng con. dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết. lượt cho HS viết. - HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai, cách trình bày. - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - HS nghe – viết. - GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu - HS soát lại bài. từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. - GV nhận xét chung. c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a/b: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. 2a/ b. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào - GV đã viết nội dung truyện lên VBT. bảng, mời HS lên bảng làm thi. - 4 HS lên bảng làm. - Từng em đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài. - GV nhận xét kết quả bài làm của - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. HS, chốt lại lời giải đúng. - Lời giải đúng:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> a. lời, nộp, này, làm, lâu, lòng, làm. b. chen chân – len qua – leng keng – áo len – màu đen – khen em. Bài tập 3: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. 3 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Lời giải đúng: Câu a. Con nòng nọc: Ếch nhái đẻ trứng dưới nước, trứng nở thành nòng nọc có đuôi bơi lội dưới nước. Lớn lên, nòng nọc rụng đuôi, nhảy lên sống trên cạn. Câu b. Chim én: Én là loài chim báo hiệu xuân sang. 4. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học. HTL 2 câu đố để đố lại người thân - Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Người viết truyện thật thà. - Nhận xét tiết học.. Tiết 3. -1HS đọc yêu cầu của bài tập. -HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp lời giải đố. Em nào viết xong trước chạy lên bảng. - HS nói lời giải đố, viết nhanh lên bảng - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. Môn : Luyện tập Toán. Bài : LUYỆN TẬP TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG TCT 16 I. MỤC TIÊU - Củng cố về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4, số. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bìa cứng minh hoạ tóm tắt bài toán b trang 29. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV 1. Bài mới:. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> a.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm như thế nào? - Vài HS nhắc lại b. Thực hành Bài tập 1: Tìm số trung bình cộngcủa: a. 35 và 45 ; b) 76 và 16 c. 21; 30 và 45 - GV mời HS đọc đề bài. - 3 HS làm bài, HS còn lại làm vào vở. - GV nhận xét. Bài tập 2: - GV mời 1 HS đọc đề bài. Tính nhẩm viết kết quả vào chỗ chấm: a. Số trung bình cộng của hai số là 12. Tính tổng của hai số đó là… b. Số trung bình cộng của ba số là 30. Tính tông ba số đó là… c. Số trung bình cộng của bốn số là 20. Tổng của bốn số đó là… - GV nhận xét sửa chữa. Bài tập 3:GV gọi HS đọc lại đề. Thảo luận nhóm đôi Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - HS các nhóm trình bày. Bài 4: - HS đọc lại đề. Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ đi được 45 Km; trong 2 giờ sau, mỗi giờ đi được 50 Km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 5: HS đọc đề bài. GV hướng dẫn gợi ý cho HS làm. Tuổi trung bình của cầu thủ trong một đội bóng chuyền ( gồm 6 người ) là 25. Hỏi:. - Vài HS nhắc lại. - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạn. 1HS đọc lại đề. - 3 HS làm bài. a. ( 35 + 45 ) : 2 = 40 b. ( 76 + 16 ) : 2 = 46 c. ( 21 + 30+45) : 3 = 32 - 1 HS đọc đề bài. - 3HS làm bài. - HS sửa a) Số trung bình cộng của hai số là 12. Tính tổng của hai số đó là 24 b) Số trung bình cộng của ba số là 30. Tính tông ba số đó là 90 c) Số trung bình cộng của bốn số là 20. Tổng của bốn số đó là 80 - 1HS đọc đề. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét. - ( 1 + 2 + 3 +4 +5 +6 +7 +8+ 9 ) : 9 = 45 - Vài HS nhắc lại - 1 HS đọc lại đề. - 1 HS lên bảng giải, HS còn lại làm vào vở. Giải Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: (45 x3 + 50 x 2 ) : 5 = 47 ( Km) Đáp số: 47 Km. - 2 HS đọc lại đề. - HS làm bài. Giải.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> a. Tổng số tuổi của cả đội bóng chuyền đó là bao nhiêu? b. Tuổi của thủ quân đội bóng chuyền đó là bao nhiêu, biết rằng tuổi trung bình của 5 người còn lại là 24? 4. Củng cố – Dặn dò: - GV hỏi: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm như thế nào? - Vài HS nhắc lại. - Chuẩn bị bài: Luyện tập về tìm số trung bình cộng ( tiếp theo ) - Nhận xét tiết học.. a.Tổng số tuổi của cả đội bóng chuyền là: 25 x 6 = 150 ( tuổi ) b. Tổng số tuổi của 5 người còn lại là: 24 x 5 = 120 ( tuổi ) Tuổi của thủ quân đội bóng chuyền đó là: 150 – 120 = 30 ( tuổi ) Đáp số: a) 150 tuổi. b) 30 tuổi.. Tiết 4.. SINH HOẠT TUẦN 5 TCT 5 I.DỰ KIẾN ĐÁNH GIÁ - Lớp trưởng báo cáo việc chuyên cần và tình hình chung lớp của các bạn. - Lớp phó học tập báo cáo việc học tập của các bạn. - Lớp phó lao động báo cáo việc vệ sinh trong, ngoài lớp học. *Ưu điểm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ * Tồn tại: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………….................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ II.KẾ HOẠCH TUẦN 6: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………….................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(36)</span> ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tiết: 2 Tiết 25:. Thứ sáu ngày 19 tháng 9 năm 2014 Môn: Toán. BIỂU ĐỒ (TT) TCT 25. I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết được một số thông tin trên biểu đồ cột. - BT2 b HS khá, giỏi làm. II. CHUẨN BỊ - Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được”. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. Hoạt động của GV 1.Ổn định lớp: ( 2 phút ) 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Kiểm tra VBT - GV nhận xét. 3. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu: b. Giới thiệu biểu đồ cột - GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về số chuột mà thôn đã diệt được. - Biểu đồ có các hàng và các cột (GV yêu cầu HS dùng tay kéo theo hàng và cột). - Hàng dưới ghi tên gì? - Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì? - Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì? - GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ. + Yêu cầu HS quan sát hàng dưới và nêu tên các thôn có trên hàng dưới. Dùng tay chỉ vào cột biểu diễn thôn Đông. + Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu diễn thôn Đông và nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được. + Hướng dẫn HS đọc tương tự với các cột còn lại. - GV tổng kết lại thông tin. Hoạt động của HS. HS quan sát.. - Ghi tên bốn thôn trên biểu đồ. - Chỉ số con chuột của mỗi thôn. - Chỉ số chuột biểu diễn ở cột đó. -2 HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> c. Thực hành Bài tập 1:HS đọc đề và trả lời: a. Những lớp nào tham gia trồng cây? b. Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây? Lớp 5B trồng được bao nhiêu cây? Lớp 5C trồng được bao nhiêu cây? c. Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, là những lớp nào? d. Có mấy lớp trồng được trên 30 cây, là những lớp nào? e. Lớp nào trồng được nhiều cây nhất, lớp nào trồng được ít cây nhất? Bài tập 2: Thảo luận nhóm đôi. - GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi. - GV nhận xét.. * chú ý : HS khá, giỏi nêu lại ý b.. - HS làm bài. a. Lớp 5A, 4A, 4B, 5B, 5C. b. 4A trồng 35 cây, 5B trồng 40 cây, 5C trồng 23 cây. c. Có 3 lớp 5A, 5B, 5C - Lớp 4A, 5A, 5B. - Lớp 5A trồng được nhiều nhất; lớp 5C trồng được ít nhất. -1 HS đọc đề. -Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét. - HS điền vào biểu đồ. a. Năm 2001 – 2002 : 4 lớp. Năm 2002 – 2003 : 3 lớp. Năm 2003 – 2004 : 6 lớp. Năm 2004 – 2005: 4 lớp. b. Năm 2003 – 2004 nhiều hơn năm 2002 – 2003 là 3 lớp. Năm 2002 – 2003 có 105 HS lớp 1. Năm 2002 – 2003 ít hơn năm học 2004 – 2005 là 26 học sinh.. 4. Củng cố - Dặn dò: ( 3 phút ) - Về nhà xem lại bài và làm vở BT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học.. Tiết: 3 Tiết 10 :. Môn: Tập làm văn. ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN TCT 10. I. MỤC TIÊU - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Bút dạ + phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3 (Phần nhận xét) để khoảng trống cho HS làm bài theo nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định lớp: ( 1 phút ) 2.Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút ) - Cốt truyện là gì? Cốt truyện gồm những - 2 HS nêu lại. phần nào? - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài Sau khi đã luyện tập xây dựng cốt truyện, các em sẽ học về đoạn văn để có những hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. Từ đó biết vận dụng những hiểu biết đã có, tập tạo lập đoạn văn kể chuyện. b. Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1: Thảo luận nhóm đôi. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: -1 HS đọc đề. -Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét. a. Những sự việc tạo thành cốt truyện Bài tập 1 Những hạt thóc giống. a. Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế luộc chín thóc giống rồi đem giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc thì sẽ bị trừng phạt. - Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm - Sự việc 3: Chôm dám tâu với vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người - Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm; quyết định truyền ngôi cho Chôm b. Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn b. Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> nào?. dòng đầu) - Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (2 dòng tiếp) - Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (8 dòng tiếp) - Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 (4 dòng còn lại) Bài tập 2 Bài tập 2 - HS đọc đề và trả lời câu hỏi: -1 HS đọc đề. -1 HS trả lời. -Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và - Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu kết thúc đoạn văn? dòng, viết lùi vào 1 ô. - GV nói thêm: Đôi lúc xuống dòng vẫn - Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm chưa hết đoạn văn (có nhiều lời thoại thì xuống dòng. phải xuống dòng nhiều lần mới hết đoạn văn). Bài tập 3: HS trả lời câu hỏi: Bài tập 3: 2 HS nêu lại. - Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện - Mỗi đoạn văn trong bài văn kể kể điều gì? chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. - Làm thế nào để đánh dấu chỗ bắt đầu và - Hết một đoạn văn, cần chấm xuống kết thúc một đoạn văn? dòng. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ - HS đọc thầm phần ghi nhớ. - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK. c. Hướng dẫn luyện tập 1HS đọc yêu cầu của bài tập - GV giải thích thêm: ba đoạn này nói về - HS làm việc cá nhân suy nghĩ, một em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà, tưởng tượng để viết bổ sung phần thân trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc cho đoạn. mẹ nhưng thật thà trả lại đồ của người - Một số HS tiếp nối nhau đọc kết khác đánh rơi. Yêu cầu của bài tập là: đoạn quả làm bài của mình 1, 2 đã viết hoàn chỉnh. Đoạn 3 chỉ có phần - Cả lớp nhận xét. mở đầu, kết thúc, chưa viết phần thân VD: Cô bé nhặt tay nải lên mỡ ra xem. đoạn. Các em phải viết bổ sung phần thân “ Chao ôi! Thật nhiều tiền ! Số tiền đoạn còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn 3. này đủ mua thuốc cho mẹ mình !” – - GV nhận xét, khen ngợi, chấm điểm Cô bé thầm nghĩ. Cô nhìn quành đoạn văn tốt. chẳng thấy có ai, chỉ thấy cuối đường một bà cụ đang đi chậm chạp. Cô nghĩ nếu không có số tiền, này bà cụ sẽ.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> không có gì để ăn, thuốc uống và cũng ốm như mẹ mình. Cô chạy theo bà cụ và nói: “ Bà ơi! Có phải bà đánh rơi cái túi này không ạ”. 4. Củng cố - Dặn dò: ( 4 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài, viết vào vở đoạn văn thứ 3 với cả 3 phần đã hoàn chỉnh. - Chuẩn bị bài: Trả bài văn viết thư. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

×