Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.74 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 25 Tiết 24. Ngày soạn 10/2/2014 Ngày dạy Bài 22. TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN. I MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : + Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên, kể tên các dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện. + Kể tên và mô tả được tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại bóng đèn: bóng đèn pin ( đèn dây tóc); bóng đèn của bút thử điện, bóng đèn điốt phát quang (đèn LED). 2. Kỹ năng : Biết được mạch điện đơn giản. 3. Thái độ : Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ : + Đối với HS: Đọc trước bài ỡ nhà. Tìm một số đồ dùng khi dòng điện qua thì sáng hoặc nóng. + Đối với GV: dây nối có vỏ bọc cách điện; 1 công tắc, 1 đoạn dây sắt mảnh Φ 0,3mm, dài 150mm – 200mm; 3 đến 5 mảnh giấy nhỏ, một số cầu chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra + Sơ đồ mạch điện cho ta biết điều gì? + Dùng sơ đồ mạch điện có lợi ích gì so với dùng hình chụp (hay vẽ) mạch điện thực? + Chiều dòng điện trong mạch điện được quy ước như thế nào? GV: Yêu cầu HS làm bài tập 21.2 và 21.3 trong SBT. 3. Bài mới Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và Tổ chức tình huống học tập. (6 phút) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV: Đặt vấn đề: Ta đã biết dòng điện chạy HS: Lắng nghe GV giới thiệu vàthảo qua vật dẫn kim loại do các hạt mang điện nào luận nhóm trả lời câu hỏi của GV nêu tao thành? ra: + Ta có thể trông thấy các electron dịch chuyển trong vật dẫn không? Vậy làm thế nào + Nếu đèn sáng lên thì có nghĩa là có mà biết được có dòng điện chạy qua? dòng điện chạy qua. + Căn cứ vào đâu mà ta biết được có dòng điện chạy qua bóng đèn, quạt điện, qua bàn là điện? + Bàn là nóng lên. + Như vậy ta đã căn cứ vào tác dụng của dòng điện để nhận biết có dòng điện chạy qua vật + Quạt điện quay. dẫn hay không. Bài hôm nay và bài sau ta sẽ xét một số tác dụng của dòng điện. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện. (15 phút) I. TÁC DỤNG NHIỆT: GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1, nêu tên một số HS: Hoạt động cá nhân tìm hiểu và dụng cụ được đốt nóng khi có dòng điện chạy trả lời câu C1: qua..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Đúng, có nhiều dụng cụ khi có dòng điện chạy qua thì nóng lên, nhưng có dụng cụ bị nóng nhiều, có dụng cụ bị nóng ít. GV: Yêu cầu HS đọc câu C2. Hoạt động theo nhóm mắc mạch điện hình 22.1 và thảo luận trả lời câu hỏi.. C1: Bóng đèn điện, bàn là điện, bếp điện, lò sưởi điện, TV, nồi cơm điện…. HS: Hoạt động theo nhóm tiến hành mắc mạch điện hình 22.1 và thảo luận trả lời câu hỏi C2: a) Bóng đèn nóng lên có thể xác nhận qua cảm giác bằng tay hoặc sử dụng nhiệt kế. b) Dây tóc của bóng đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng. GV: Yêu cầu HS quan sát TN hình 22.2 SGK c) Bộ phận đó của bóng đèn dây tóc do GV tiến hành TN và nêu kết quả TN. thường làm bằng vônfram để GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu không bị nóng chảy vì nhiệt độ C3 trước lớp. nóng chảy của vônfram là 33700C. GV: Thông báo: Các vật nóng tới 5000C thì bắt HS: Quan sát GV tiến hành TN và đầu phát ánh sáng nhìn thấy. nêu kết quả TN. GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận chung về tác C3: a) Các mảnh giấy bị cháy đứt và dụng nhiệt của dòng điện. rơi xuống. b) Dòng điện làm dây sắt AB nóng lên nên các mảnh giấy bị cháy đứt chứng tỏ dòng điện gây ra tác dụng nhiệt với dây sắt AB. GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng nhiệt độ nóng HS: Hoạt động cá nhân tìm từ thích chảy của một số chất , vào kết luận ta vừa rút hợp điền vào chỗ trống. ra qua TN trả lời câu hỏi C4. * Kết luận: + Khi có dòng điện chạy + Vậy dùng cầu chì có thể tránh được điều gì qua các vật dẫn bị nóng lên. khi sử dụng điện? + Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng. HS: Hoạt động cá nhân nghiên cứu trả lời câu C4; C4: Khi đó cầu chì nóng lên tới nhiệt độ nóng chảy và bị đứt. Mặch điện bị hở ( bị ngắt mạch). + Tránh hư hại và tổn thất có thể xảy ra cho các dụng cụ dùng điện. Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện (15 phút) II. TÁC DỤNG PHÁT SÁNG. 1.Bóng đèn bút thử điện. GV: Nêu câu hỏi: + Khi nhiệt độ của dây tóc bóng đèn + Khi nào dây tóc bóng đèn phát sáng?. Trong lên cao, có bị nóng đỏ. TN ở hình 22.2 dây sắt có phát sáng hay HS: Quan sát GV tiến hành TN để trả không? lời câu C5, C6.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Tiến hành biểu diễn TN cắm đầu bút thử C5: Hai đầu dây bên trong đèn bút điện vào ổ điện. Yêu cầu HS quan sát và trả lời thử điện không chạm nhau. câu C5, C6. C6: Chất khí ở giữa hai đầu dây phát sáng, hai đầu dây không nóng GV: Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào kết sáng. luận. Ghi vào trong vở kết luận đúng. * Kết luận : Dòng điện chạy qua GDMT: Nguyên nhân gây ra tác dung nhiệt chất khí trong bóng đèn của bút thử của dòng điện là do các vật dẫn điện trở. Tác điện làm chất khí này phát sáng. dụng nhiệt có thể có lợi, có thể có hại. Để làm giảm tác dụng nhiệt cách đơn giản là làm dây dẫn bằng chất dẫn điện có điện trở suất nhỏ. Việc sử dụng nhiều kim loại làm vật liệu dẫn điện dẫn đến can kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên. Ngày nay người ta đang cố gắng sử dụng vật liệu siêu dẫn (có điện trở suất bằng 0) trong đời sống và kỹ thuật. GV: Yêu cầu HS quan sát cấu tạo của đèn LED để thấy rõ hai bản kim loại khác nhau trong đè LED. GV: Hướng dẫn HS nối hai đầu dây của đèn LED với hai cực của nguồn điện, thay đổi đầu 2. Đèn điôt phát quang (đèn LED). dây nối với cực của pin thích hợp để cho đèn HS: Tiến hành TN theo nhóm quan sáng. Yêu cầu HS quan sát và cho biết đèn sát và thảo luận chung trong nhóm sáng ở chỗ nào và khi sáng đèn có nóng lên câu hỏi của GV. không? + Đèn sáng ở đầu trên hai bản kim GV: Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận. loại trong đèn. GDMT. Sử dụng điôt trong thắp sáng sẽ góp + Khi đèn sáng thì không bị nóng. phần làm giảm tác dụng nhiệt của dòng điện, * Kết luận: Đèn điốt phát quang chỉ nâng cao hiệu suất sử dụng điện. cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi đó đèn sáng. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) III. VẬN DỤNG. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C8. C8, C9; GV: Yêu cầu HS làm C9 C8: Chọn E. C9: Chạm hai đầu dây đèn LED vào hai cực của pin. Nếu đèn không sáng thì đổi ngưựoc lại. Khi đèn sáng bản kim loại nhỏ trong đèn BT: Người ta sử dụng ấm điện để đun nước. LED được nối với cực nào thì đó là Hãy cho biết: cực dương. Cực kia là cực âm. a) Nếu nước còn trong ấm thì nhiệt độ HS: cao nhất là bao nhiêu? a) 1000C b) Nếu vô ý để quên , nước trong ấm cạn b) Âm bị cháy, hư. Vì cạn hết nước hết thì sự cố gì xảy ra? Vì sao? do tác dụng nhiệt của dòng điện, nhiệt độ của ấm tăng lên rất cao..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Dây nung nóng chảy, không dung được nửa. Một số vật đẻ gần nó có thể bắt cháy gây hỏa hoạn. 4. Củng Cố : (3 phút) + GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. + Thông thường dòng điện chạy qua vật dẫn thì gây ra tác dụng gì? + Khi nào thì tác dụng nhiệt của dòng điện làm cho vật dẫn phát sáng? + Đèn bút thử điện và đèn LED có bị nóng lên đến nhiệt độ cao khi phát sáng không? + Đèn LED và bóng đèn pin, đèn nào chỉ sáng khi có dòng điện chạy qua theo một chiều nhất định? 5. Dặn dò. (1 phút) + Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Trả lời lại các câu từ C1 đến C9 vào vở ghi. + Làm bài tập trong SBT. + Đọc trước bài 23 chuẩn bị cho tiết học sau. IV. Rút kinh nghiệm.. Duyệt của tổ chuyên môn. Nguyễn Hoàng Khải.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>