Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Giao an KHLSDL l45 T23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.13 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>( Thực hiện từ ngày 03 tháng 9 đến ngày 8 tháng 9 năm 2014 ). Ngày. Lớp. Môn. Tiết. Tên bài dạy. Thư tư (Học TKB thứ hai). 03/9/2014. Thứ năm (Học TKB thứ ba). Buổi chiều 5B 5A. 5A 5B 4B 4A. Khoa học. Lịch sử Khoa học. 6 7. 1 2 3 4. Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe.. 5. Cuộc phản công ở kinh thành Huế.. 3. Vai trò chủa chất đạm và chất béo.. 5. Buổi chiều. 04/9/2014. Thứ bảy (Học TKB thứ năm). 06/9/2014. Thứ hai (Học TKB thứ sáu). 08/9/2014. Tiết PPCT. 4B 4A. Lịch sử. 6 7. Nước Văn Lang. 3. 5A 5B. Địa lí. 1 2. Khí hậu.. 3. Buổi chiều 4A 4B 5B. Khoa học. 6 7 8. Vai trò của vi-ta min, chất khoáng và chất xơ. Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.. 5A. Khoa học. 1. Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.. 6. 4B 4A. Địa lí. 3 4. Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. 3. Khoa học. Thú tư, ngày 03 tháng 9 năm 2014 Khoa học lớp 5 Bài 5: CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ? 1. 6 6.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I.MUÏC TIEÂU: - Biết được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. - Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. * GDKNS: - Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé - Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai II. CHUAÅN BÒ: Caùc hình aûnh trong SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kieåm tra baøi cuõ: Cơ thể của mỗi người được hình thành từ ñaâu 2. Bài mới: * Giới hiệu bài học. * Khai thaùc noäi dung. - HS quan saùt caùc hình 1, 2, 3, 4 SGK * HÑ1 : Thaûo luaän nhoùm 2 thảo luận để trả lời (mỗi HS nói về 1 hình): H: Noäi dung caùc hình 1,2,3,4? H1 : Các nhóm thức ăn có lợi .... H2 : Một số thứ không tốt .... H3: Phụ nữ có thai đang khám thai định kì. H4:Người phụ nữ có thai mang vác naëng... H : Phụ nữ có thai nên và không nên làm + Người có thai ăn uống đủ chất, đủ gì ? Taïi sao ? lượng ,không dùng các chất kích thích .... theo hướng dẫn của thầy thuốc. Phụ nữ có thai không nên làm: Lao động nặng, tiếp xúc với các chất đôïc hoùa hoïc… * HĐ2 : Cả lớp . Yeâu caàu HS quan saùt hình SGK neâu noäi dung của hình 5.6.7 sau đó trả lời câu hoûi: H: Nội dung của từng hình? H5: Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ. H6 : Người có thai làm việc nhẹ .... H7 : Người chồng đang quạt cho vợ .... H : Mọi người trong gia đình cần làm gì - Quan tâm, chăm sóc, chỉ để phụ nữ để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc phụ mang thai làm việc nhẹ… 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nữ có thai ? - GV ruùt ra keát luaän. HĐ3 : Đóng vai. H : Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng chuyến ôtô mà không còn chỗ, bạn có thể làm gì để giúp đỡ ? Yêu cầu HS làm việc N4, GV đi hướng dẫn đóng vai theo chủ đề " có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai" (nhường chỗ, mang vaùc giuùp…). - HS nhắc lại câu hỏi trả lời + Em seõ xaùch giuùp. + Nhường chỗ ngồi cho phụ nữ có thai. - HS lên trình diễn trước lợi, các nhóm theo doõi, bình luaän va øruùt ra baøi hoïc veà cách ứng xử đối với phụ nữ có thai. - HS thảo luận thực hành đóng vai. Đại dieän moät soá nhoùm trình dieãn. Nhaéc laïi noäi dung chính.. 3. Cuûng coá - daën doø: - GV gọi HS nêu lại nội dung thông tin - 2 -3 HS nêu lại. mục bạn cần biết SGK 4. Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét tiết học, về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.. Thú năm, ngày 04 tháng 9 năm 2014 Lịch sử lớp 5. Bài 3: CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I. MUÏC TIEÂU: - Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức: + Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: chủ hòa và chủ chiến (đại diện là Toân Thaát Thuyeát). + Đêm mông 4 rạng sáng mồng 5 -7 – 1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế. + Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quản Trị. + Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp. - Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương: Phạm Bành – Đinh Công Tráng (khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật (Baõi Saäy), Phan Ñình Phuøng (Höông Kheâ). - Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong , … ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên. - GD HS lòng yêu nước . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ hành chính Việt Nam. Hình SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra: - Nêu những đề nghị canh tân đất nước - HS lên bảng trả lời. của Nguyễn Trường Tộ ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. Trình bày một số nét chính về tình hình .... ( phần chữ nhỏ trong SGK ) b. Khai thaùc noäi dung. * HĐ1 : Hỏi đáp. - Phân biệt điểm khác nhau về chủ - Phái chủ hòa: chủ trương hòa với Pháp. tröông cuûa phaùi chuû chieán vaø phaùi chuû - Phaùi chuû chieán: chuû tröông choáng hoøa? (HS KG) Phaùp. - Tôn Thất Thuyết làm gì để chuẩn bị - HS đọc: Trước sự uy hiếp .... kháng choáng Phaùp ? chieán. + Lập căn cứ .... + Lập các đội nghĩa binh .... * HĐ2 : Tường thuật cuộc phản công ở kinh thaønh Hueá ? - Giới thiệu một số cuộc khởi nghĩa + Đêm mồng 4 ...Hoạt động của Pháp .... Tinh thaàn quyeát taâm .... - HS nêu tên 1 số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa …. - Kết hợp bản đồ. * HÑ3 : - Neâu yù nghóa cuoäc phaûn coâng kinh thaønh Hueá ? - Chieáu Caàn Vöông coù taùc duïng gì ? 3. Cuûng coá - dặn doø - Em bieát gì theâm veà phong traøo Caàn Vöông ? Chuaån bò : Xaõ hoäi Vieät Nam cuoái theá kæ XIX. - Phong traøo choáng Phaùp maïnh meõ .... - Kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên cứu vua giúp nước. - Đọc phần nội dung tóm tắt trong SGK.. Khoa học lớp 4 Bài 3:. VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Kể được tên có chứa nhiều chất đạm và chất béo. - Nêu được vai trò của các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo. II/ Đồ dùng dạy- học: - Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Các chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho-mát, Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa. - 4 tờ giấy A3 trong mỗi tờ có 2 hình tròn ở giữa ghi: Chất đạm, Chất béo. - HS chuẩn bị bút màu. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ. 1) Có mấy cách để phân loại thức ăn ? Đó là những cách nào ? 2) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ? - Nhận xét và ghi điểm. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Vai trò của chất đạm và chất béo. - Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn hằng ngày các em ăn. * Hoạt động 1: Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và chất béo ? ª Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. ª Cách tiến hành: Bước 1: GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo luận và trả lời câu hỏi: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức ăn nào chứa nhiều chất béo ? - Gọi HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét, bổ sung nếu HS nói sai hoặc thiếu và ghi câu trả lời lên bảng.. - HS trả lời.. - HS lắng nghe. - HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn, trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua, thịt gà, rau, thịt bò, …. - Làm việc theo yêu cầu của GV.. - HS nối tiếp nhau trả lời: Câu trả lời đúng là: + Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm là: trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá, pho-mát, gà. + Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc. Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. - HS nối tiếp nhau trả lời: - Em hãy kể tên những thức ăn chứa - Thức ăn chứa nhiều chất đạm là: cá, thịt nhiều chất đạm mà các em ăn hằng ngày ? lợn, thịt bò, tôm, cua, thịt gà, đậu phụ, 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ếch, … - Những thức ăn nào có chứa nhiều chất - Thức ăn chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, béo mà em thường ăn hằng ngày. mỡ lợn, lạc rang, đỗ tương, … * GV chuyển hoạt động: Hằng ngày chúng ta phải ăn cả thức ăn chứa chất đạm và chất béo. Vậy tại sao ta phải ăn như vậy ? Các em sẽ hiểu được điều này khi biết vai trò của chúng. Hoạt động 2: Vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo. ª Mục tiêu: - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm. - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất béo. ª Cách tiến hành: - Khi ăn cơm với thịt, cá, thịt gà, em cảm - Trả lời. thấy thế nào ? - Khi ăn rau xào em cảm thấy thế nào ? * Những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo không những giúp chúng ta ăn ngon miệng mà chúng còn tham gia vào việc giúp cơ thể con người phát triển. -Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trong - 2 đến 3 HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn SGK trang 13. cần biết. * Kết luận: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ - HS lắng nghe. thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K. Hoạt động 3: Trò chơi “Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn” ª Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gố từ động vật và thực vật. ª Cách tiến hành: Bước 1: GV hỏi HS. -HS lần lượt trả lời. + Thịt gà có nguồn gốc từ đâu ? + Thịt gà có nguồn gốc từ động vật. + Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu ? + Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật. - Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm - HS lắng nghe. nào và có nguồn gốc từ đâu cả lớp mình sẽ thi xem nhóm nào biết chính xác điều đó nhé ! Bước 2: GV tiến hành trò chơi cả lớp 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> theo định hướng sau: - Chia nhóm HS như các tiết trước và phát đồ dùng cho HS. - GV vừa nói vừa giơ tờ giấy A3 và các chữ trong hình tròn: Các em hãy dán tên những loại thức ăn vào giấy, sau đó các loại thức ăn có nguồn gốc động vật thì tô màu vàng, loại thức ăn có nguồn gốc thực vật thì tô màu xanh, nhóm nào làm đúng nhanh, trang trí đẹp là nhóm chiến thắng. - Thời gian cho mỗi nhóm là 7 phút. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn và gợi ý cách trình bày theo hình cánh hoa hoặc hình bóng bay. Bước 3: Tổng kết cuộc thi. -Yêu cầu các nhóm cầm bài của mình trước lớp. - GV cùng 4 HS của lớp làm trọng tài tìm ra nhóm có câu trả lời đúng nhất và trình bày đẹp nhất. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc.. - Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập, chuẩn bị bút màu. - HS lắng nghe.. - Tiến hành hoạt động trong nhóm.. - 4 đại diện của các nhóm cầm bài của mình quay xuống lớp. - Câu trả lời đúng là: + Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc từ thực vật: đậu cô-ve, đậu phụ, đậu đũa. + Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc động vật: thịt bò, tương, thịt lợn, phomát, thịt gà, cá, tôm. + Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc từ thực vật: dầu ăn, lạc, vừng. + Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc động vật: bơ, mỡ. * Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất - Từ động vật và thực vật. đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ? 3.Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tham gia tích cực vào bài, nhắc nhỏ những HS còn chưa chú ý. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Dặn HS về nhà tìm hiểu xem những loại thức ăn nào có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.. Buổi chiều Lịch sử lớp 4 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 3:. NƯỚC VĂN LANG. I. MUÏC TIEÂU: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt Cổ: Khoảng 700 năm TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời; Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng, làm vũ khí và công cụ sản xuất; Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản; Người Lạc Việt cĩ tục nhuộm răng đen, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật. - Giáo dục HS niềm tự hào về thời đại vua Hùng và truyền thống của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hình trong SGK. Phiếu thảo luận nhóm. Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Bảng thống kê ( để trống chưa điền nội dung) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Maëc, trang Saûn xuaát AÊn uoáng Ở Leã hoäi ñieåm Trồng lúa, khoai, đỗ, cây - Cơm, xôi Nhuộm răng đen, -Ởnhà - Vui chơi [ aên quaû, rau, döa haáu. -Baùnh chöng, aên traàu, xaêm saøn -Nhaûy muùa - Nuoâi taèm, öôm tô, deät vaûi baùnh giaày mình. -Soáng -Ñua tthuyeàn - Đúc đồng: giáo, mác, mũi -Uống rượu - Búi tóc hoặc thaønh - Đấu vật tên, rìu , lưỡi cày. - Làm mắm cạo trọc đầu. Phụ làng. - Làm gốm. Đóng thuyền. nữ đeo hoa tai, voøng tay baèng đá, đồng. III. CÁC HOẠT ĐÔÏNG DẠY – HỌC: 1.Kieåm tra: - Nêu các bước sử dụng bản đồ. - Em ở tỉnh nào? Tìm vị trí tỉnh của em trên bản đồ và cho biết nó giáp với những tỉnh naøo? - GV nhaän xeùt, ghi ñieåm. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: - Người Việt ai cũng thuộc câu ca dao: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba. - Ngày giỗ tổ mà câu ca dao nhắc đến là ngaøy gioã cuûa ai? Em bieát gì veà caùc vua 8. - 2 HS thực hiện theo yêu cầu.. - HS laéng nghe, theo doõi. -… laø ngaøy gioã cuûa caùc vua Huøng. Các vua Hùng là người có công dựng nước..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Huøng? - Các vua Hùng là những người đầu tiên gây dựng nên đất nước ta. Nhà nước đầu tiên ấy có tên là gì, ra đời vào khoảng thời gian nào? thời đó nhân dân ta sống như thế nào? Để biết được điều đó chúng ta tìm hiểu bài “Nước Văn Lang” - GV ghi teân baøi leân baûng. 2.2.Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - GV treo lược đồ Bắc Bộ, một phần Bắc Trung Bộ; GV vẽ trục thời gian lên bảng và giới thiệu: Người ta quy ước năm 0 là năm Công nguyên(CN); phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là những năm TCN; phía bên phải hoặc phía trên năm CN là những năm SCN . - Yêu cầu HS dựa vào kênh hình, kênh chữ để xác định địa phận và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. + Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? Ở đâu? + Đứng đầu nhà nước là ai? Kinh đô đóng ở đâu?. - HS nhaéc laïi teân baøi.. - HS quan saùt, theo doõi.. - HS xaùc ñònh ñòa phaän vaø kinh ñoâ Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. +…khoảng 700 năm TCN ở khu vực soâng Hoàng, soâng maõ vaø soâng Caû. +… laø vua Huøng Vöông. Kinh ñoâ đóng ở Phong Châu (Phú Thọ).. - 1 HS lên bảng xác định, cả lớp - GV yêu cầu HS xác định thời điểm ra đời theo dõi, nhận xét. của nước Văn Lang trên trục thời gian. - 2 HS ngoài cuøng baøn chæ cho nhau - Gọi HS lên bảng chỉ trên lược đồ Bắc Bộ và xem trong lược đồ hình 1(SGK-11). Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành 2 HS lên bảng chỉ, cả lớp theo dõi, của nước Văn Lang. nhaän xeùt. - GV kết luận: Nhà nước đầu tiên trong lịch sử là nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 năm TCN trên khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả, đây là nơi người Lạc Việt sinh soáng. 2.3.Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang: - HS đọc SGK và điền vào sơ đồ * Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân. các tầng lớp:Vua, lạc hầu, lạc - GV đưa ra khung sơ đồ để trống: tướng, lạc dân, nô tì sao cho phù hợp. Huøng Vöông 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Lạc hầu, Lạc tướng. Laïc daân. Noâ tì - Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp, đó là những tầng lớp nào? - Người đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai? - Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì? -… có 4 tầng lớp, đó là: Vua Hùng, lạc hầu và lạc tướng, lạc dân, nô tì. - Người dân thường trong xã hội Văn Lang -… là vua, gọi là Hùng Vương. được gọi là gì? - …là lạc hầu và lạc tướng. Họ giúp - Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội Văn vua Hùng cai quản đất nước. Lang là tầng lớp nào? Họ làm gì trong xã -… là Lạc dân. hoäi? - GV kết luận: Xã hội Văn Lang có 4 tầng -…là nô tì, họ là người hầu hạ trong lớp chính. Đứng đầu nhà nước có vua, gọi là các gia đình người giàu phong kiến. Hùng Vương. Giúp vua cai quản đất nước có các lạc hầu và lạc tướng. Dân thường thì được gọi là Lạc dân, tầng lớp thấp kém nhất laø noâ tì. 2.4.Đời sống vật chất, tinh thần của người Laïc Vieät: *Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân. - GV ñöa ra khung baûng thoáng keâ phaûn aùnh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Vieät . - Sau khi HS ñieàn xong, GV cho vaøi HS moâ tả bằng lời về đời sống của người Lạc Việt: + Nghề chính của người LạcViệt là gì? + Người Lạc Việt còn biết làm gì?. - HS đọc kênh chữ, xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lí như bảng thống kê trên. - 2 HS trình baøy, HS khaùc boå sung.. 2.5. Phong tục của người Lạc Việt: * Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp.. + Nghề chính là nghề nông +…biết đúc đồng làm vũ khí và công 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Keå teân moät soá caâu chuyeän coå tích, truyeàn thuyết nói về phong tục của người Lạc Việt. - Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? - GV keát luaän: Chúng ta phải biết bảo tồn, phát huy truyền thống tốt đẹp mà ông cha để lại. - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK-14. 3. Cuûng coá –Daën doø: - Em coù suy nghó gì veà caâu noùi cuûa Baùc Hoà: “Các vua Hùng đã có công dựng nước Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”. - Daën HS veà nhaø xem laïi baøi, hoïc thuoäc ghi nhớ, trả lời các câu hỏi ở cuối bài. - Chuẩn bị bài sau: Nước Âu Lạc(SGK-15). - Nhaän xeùt tieát hoïc.. cụ sản xuất.. -…Sự tích Bánh chưng bánh giầy, Mai An Tieâm, Sôn Tinh Thuûy Tinh, Chử Đồng Tử, sự tích trầu cau… - HS nêu: đua thuyền, đấu vật, tuïc aên traàu…. -Vài HS đọc. - HS neâu yù kieán.. - HS lắng nghe để thực hiện. - HS lắng nghe để rút kinh nghiệm.. Thú sáu, ngày 05 tháng 9 năm 2014 Địa lí lớp 5 Bài 3:. KHÍ HẬU. I. MUÏC TIEÂU: - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. + Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa, khô rõ rệt. - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán,… - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam ( dãy núi Bạch Mã ) trên bản đồ ( lượt đồ ). - Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Quaû ñòa caàu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy. 1.Ổn định lớp. 2.Kieåm tra baøi cuõ.. Hoạt động của trò.. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Neâu caâu hoûi. 3.Bài mới. Hoạt động 1:Nước ta có khí hậu nhiệt đới gioù muøa. + Hoạt động nhóm. -Yêu cầu đọc mục 1 và quan sát hình 1 sgk. -Yêu cầu trả lời câu hỏi sgk. - Nhaän xeùt. -Yêu cầu hs lên chỉ trên bản đồ địa lí tự nhieân Vieät Nam. - Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta? - Lưu ý:Tháng1: đại diện cho mùa gió đông bắc.Tháng 7: đại diện cho mùa gió Tây nam hoặc đông nam. -Yêu cầu hs lên chỉ hướng giótháng 1 và hướng gió tháng 7 trên bản đồ khí hậu việt nam,hoặc trên hình 1. + Kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao và gió và mưa thay đổi theo muøa. Hoạt động 2: Khí hậu giữa các miền có sự khaùc nhau. + Laøm vieäctheo caëp ñoâi. -Yeâu caàu hs leân baûng chæ daõy nuùi Baïch Maõ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Giới thiệu: Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền bắc và miền nam. - Neâu caâu hoûi SGK? - Nhaän xeùt boå sung. + Kết luận: Nước ta có khí hậu khác nhau giữa miền bắc và miền nam.Miền nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Hoạt động 3:Aûnh hưởng của khí hậu. + Hoạt động cả lớp. - Yeâu caàu HS QS tranh hình1, hình 3 SGK, đọc. - Nêu những ảnh hưởng của khí hậu đối với saûn xuaát cuûa nhaân daân ta? - Cho hs liên hệ với địa phương. + Kết luận: Khí hậu có ảnh hưởng rất lớn tới 12. - Trả lời.. - Quan saùt hình 1 sgk. - Trả lời câu hỏi. - Nhaän xeùt boå sung. - Chỉ quả địa cầu.Bản đồ. - Nhiệt độ cao,gió và mưa thay đổi theo muøa.. - HS chỉ bản đồ.. - Thảo luận theo cặp đôi trả lời câu hoûi SGK.. - Trình bày trước lớp. - HS khaùc nhaän xeùt boå sung.. - Quan sát tranh, đọc SGK. - Nêu thuận lợi và khó khăn. - Liên hệ với địa phương em..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đời sống và sản xuất của nhân dân ta. 4.Cuûng coá: - Neâu caâu hoûi ruùt ra keát luaän . 5.Daën doø:. - Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới. - Nhaän xeùt tieát hoïc.. - Đọc bài học SGK.. Buổi chiều Khoa học lớp 4 Bài 4:. VAI TRÒ CỦA VI- TA- MIN, CHẤT KHOÁNG VAØ CHAÁT XÔ. I. MUÏC TIEÂU: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau, …), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm,…) và chất xơ (các loại rau). - Nêu được vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi-ta-min raát caàn cho cô theå, neáu thieáu cô theå seõ bò beänh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình trang 14,15 SGK. - Baûng phuï Nội dung Tên thức aên Rau caûi. Nguoàn goác động vật. Nguồn gốc Chứa Vi- tathực vật min x x. Chứa chất khoáng x. Chứa chất xơ x. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Kieåm tra: - Hãy nêu tên những thức ăn chứa nhiều chất - 2 HS trả lời câu hỏi. đạm, chất béo. Trong đó, thức nào có nguồn gốc từ động vật, thức nào có nguồn gốc từ thực vaät. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: Các em đã biết vai trị của - HS lắng nghe. chất đạm, chất béo. Vi- ta- min, chất khoáng và 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> chaát xô có tác dụng gì? Các em cùng theo dõi bài học hôm nay. - GV ghi tên bài lên bảng. 2.2.Vai trị của Vi- ta- min, chất khoáng và chaát xô. * Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chaát xô. - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đều có 1 phieáu khoå to (keøm theo), HS phaûi nghó ra caùc loại thức ăn và ghi vào bảng rồi đánh dấu phân loại vào các cột tương ứng. - Trong thời gian 8- 10 phút nhóm nào ghi được nhieàu seõ thaéng cuoäc. - Nhaän xeùt caùc keát quaû thi ñua vaø tuyeân boá nhoùm thaéng. * Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vita- min, chất khoáng, chất xơ và nước * Vai troø cuûa Vi- ta- min: - Keå teân moät soá vi- ta- min maø em bieát. Neâu vai trò của vi- ta- min đó. - Thức ăn chứa vi- ta- min có vai trò như thế nào đối với cơ thể. GV keát luaän: Vi- ta- min là chất không trực tiếp tham gia vào việc xây dựng cơ thể (như đạm) và không cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động (như bột đường). Nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động soáng cuûa cô theå. Neáu thieáu vi- ta- min cô theå seõ bò beänh. Ví duï: +Thieáu vi- ta- min A: maéc beänh khoâ maét, quaùng gaø. +Thiếu vi- ta- min D: mắc bệnh còi xương ở treû em. +Thieáu vi- ta- min C: maéc beänh chaûy maùu chaân raêng. +Thieáu vi- ta- min B: bò phuø. * Vai trò của chất khoáng: - Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó. - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất 14. - HS nhắc lại tên bài và ghi vở.. - Caùc nhoùm thi ñua ñieàn vaøo baûng vaø trình baøy saûn phaåm.. - Keå teân vaø neâu vai troø.. - HS nhaéc laïi.. - Nêu tên chất khoáng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> khoáng đối với cơ thể. GV keát luaän: - Một số chất khoáng như sắt, can- xi tham gia - HS nhắc lại. vào việc xây dựng cơ thể. Một số chất khống khác cơ thểâ chỉ cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh. Ví duï: + Thieáu saét gaây thieáu maùu. + Thiếu can- xi ảnh hưởng đến hoạt động của cô tim, khaû naêng taïo huyeát vaø ñoâng maùu, gaây loãng xương ở người lớn. + Thiếu i- ốt sinh ra bướu cổ. * Vai trò của chất xơ và nước: - Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn thức ăn - Vì chất xơ cần thiết để đảm bảo chứa nhiều chất xơ? hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá giúp việc tạo thành phân, giuùp cô theå thaûi caùc chaát caën baõ ra ngoài. - Haøng ngaøy chuùng ta caàn uoáng bao nhieâu - Haèng ngaøy chuùng ta caàn uoáng khoảng 2 lít nước nước ? tại sao cần uống đủ nước? GV keát luaän: - Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất - HS nhắc lại. cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá giúp việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải các chất cặn bã ra ngoài. - Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước. 3. Cuûng coá- Daën doø: - Cho HS nhắc lại muïc “Baïn caàn bieát” . - Nhắc nhở HS ăn uống cho đủ chất để cơ thể phát triển khoẻ mạnh. Tự xây dựng cho mình một chế độ ăn uống hợp lí. - Chuẩn bị bài sau:Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn (SGK – 16). - Nhận xét tiết học. Khoa học lớp 5 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 6: TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I. MỤC TIÊU: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Không lo sợ những biến đổi của cơ thể. Hiểu được tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. I1. PHƯƠNG TIỆN DẠY HOC: - Hình vẽ 1, 2, 3 trang 14 photo và cắt rời từng hình; 3 tấm thẻ cắt rời ghi: Dưới 3 tuổi. Từ 3 đến 6 tuổi. Từ 6 đến 10 tuổi. - Giấy khổ to, bút dạ. - HS sưu tầm các tấm ảnh của bản thân hoặc trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV A. Ổn định lớp B. Kiểm tra bài cũ - Nêu câu hỏi: + Phụ nữ có thai cần làm gì để mình và thai nhi khỏe mạnh?. + Tại sao nói rằng: Chăm sóc sức khỏe của người mẹ và thai nhi là trách nhiệm của mọi người. + Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe?. - GV nhận xét + cho điểm học sinh. C. Bài mới 1. Khám phá - Năm nay em bao nhiêu tuổi? Các em đang ở lứa tuổi nào? Hôm nay cả lớp ta sẽ cùng tìm hiểu các giai đoạn phát triển của cơ thể “Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì”. - GV ghi tựa bài lên bảng lớp . 2. Kết nối Hoạt động 1:Thảo luận cả lớp Sưu tầm và giới thiệu ảnh - Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS.. Hoạt động của HS - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - HS lắng nghe .. - HS nhắc lại tựa bài + ghi vào vở.. - Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên trong tổ. - Yêu cầu HS giới thiệu về bức ảnh mà mình - 5 đến 7 HS tiếp nối nhau giới thiệu bức mang đến lớp. Gợi ý: Đây là ai? Ảnh chụp ảnh mà mình mang đến lớp. lúc mấy tuổi? Khi đó đã biết làm gì hoặc có những hoạt động đáng yêu nào? Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì - GV chia HS thành các nhóm nhỏ sau đó - HS tiến hành chơi trong nhóm, ghi kết quả phổ biến cách chơi và luật chơi: của nhóm mình vào giấy và nộp cho GV. + Cách chơi: Các thành viên cùng đọc thông tin và quan sát tranh sau đó thảo luận và viết tên lứa tuổi ứng với mỗi tranh vào ô thông 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> tin vào một tờ giấy. + Nhóm làm nhanh nhất và đúng là nhóm thắng cuộc.. Từ 3 đến 6 tuổi. Dưới 3 tuổi. Từ 6 đến 10 tuổi - GV cho HS báo cáo kết quả trò chơi trước - Nhóm làm nhanh nhất trình bày, các nhóm lớp. khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - GV Nhận xét 3. Thực hành Hoạt động 3: Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi người - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp với hướng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và dẫn như sau: đưa ra câu trả lời. - Yêu cầu 2 học sinh đọc lời thoại hình minh - 2 học sinh đọc lời thoại họa 4. + Đọc thông tin trong SGK trang 15. + Trả lời câu hỏi: Tại sao nói tuổi dậy thì có - HS trả lời. tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi người? - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước lớp. - Hoạt động theo yêu cầu của GV. - GV Nhận xét 4. Vận dụng 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Cử 1 HS làm chủ tọa, 1 HS làm thư kí. + Hướng dẫn chủ tọa nêu câu hỏi, HS dưới lớp phát biểu, thư kí ghi lại ý kiến. - Gợi ý cho chủ tọa các câu hỏi: + Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào? + Tuổi dậy thì xuất hiện ở con gái thường bắt đầu vào khoảng 10 đến 15 tuổi, con trai thường bắt đầu vào khoảng từ 13 đến 17 tuổi. + Bạn có biết tuổi dậy thì là gì không? + Đến tuổi dậy thì cơ thể mỗi người phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. + Tại sao nói tuổi dậy thì là tầm quan trọng + Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh. + Có nhiều biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và khả năng hòa nhập cộng đồng. + Cơ thể chúng ta có nhiều thay đổi về tâm sinh lí. - Yêu cầu thư kí đọc ý kiến của các bạn. - Thư kí đọc trước lớp. 5. Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe . - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hăng hái tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà ghi nhớ đặc điểm nổi bật của các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì và tìm hiểu những đặc điểm của con người trong từng giai đoạn: vị thanh niên, trưởng thành, tuổi già.. Thú bảy, ngày 06 tháng 9 năm 2014 Khoa học lớp 5 Bài 6: TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I. MỤC TIÊU: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Không lo sợ những biến đổi của cơ thể. Hiểu được tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. I1. PHƯƠNG TIỆN DẠY HOC: - Hình vẽ 1, 2, 3 trang 14 photo và cắt rời từng hình; 3 tấm thẻ cắt rời ghi: Dưới 3 tuổi. Từ 3 đến 6 tuổi. Từ 6 đến 10 tuổi. - Giấy khổ to, bút dạ. - HS sưu tầm các tấm ảnh của bản thân hoặc trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định lớp - Hát vui. B. Kiểm tra bài cũ - Nêu câu hỏi: - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. + Phụ nữ có thai cần làm gì để mình và thai 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> nhi khỏe mạnh?. + Tại sao nói rằng: Chăm sóc sức khỏe của người mẹ và thai nhi là trách nhiệm của mọi người. + Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe?. - GV nhận xét + cho điểm học sinh. C. Bài mới 1. Khám phá - Năm nay em bao nhiêu tuổi? Các em đang - HS lắng nghe . ở lứa tuổi nào? Hôm nay cả lớp ta sẽ cùng tìm hiểu các giai đoạn phát triển của cơ thể “Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì”. - GV ghi tựa bài lên bảng lớp . - HS nhắc lại tựa bài + ghi vào vở. 2. Kết nối Hoạt động 1:Thảo luận cả lớp Sưu tầm và giới thiệu ảnh - Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS. - Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên trong tổ. - Yêu cầu HS giới thiệu về bức ảnh mà mình - 5 đến 7 HS tiếp nối nhau giới thiệu bức mang đến lớp. Gợi ý: Đây là ai? Ảnh chụp ảnh mà mình mang đến lớp. lúc mấy tuổi? Khi đó đã biết làm gì hoặc có những hoạt động đáng yêu nào? Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì - GV chia HS thành các nhóm nhỏ sau đó - HS tiến hành chơi trong nhóm, ghi kết quả phổ biến cách chơi và luật chơi: của nhóm mình vào giấy và nộp cho GV. + Cách chơi: Các thành viên cùng đọc thông tin và quan sát tranh sau đó thảo luận và viết tên lứa tuổi ứng với mỗi tranh vào ô thông tin vào một tờ giấy. + Nhóm làm nhanh nhất và đúng là nhóm thắng cuộc.. Từ 3 đến 6 tuổi. Dưới 3 tuổi. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Từ 6 đến 10 tuổi - GV cho HS báo cáo kết quả trò chơi trước - Nhóm làm nhanh nhất trình bày, các nhóm lớp. khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - GV Nhận xét 3. Thực hành Hoạt động 3: Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi người - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp với hướng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và dẫn như sau: đưa ra câu trả lời. - Yêu cầu 2 học sinh đọc lời thoại hình minh - 2 học sinh đọc lời thoại họa 4. + Đọc thông tin trong SGK trang 15. + Trả lời câu hỏi: Tại sao nói tuổi dậy thì có - HS trả lời. tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi người? - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước lớp. - Hoạt động theo yêu cầu của GV. - GV Nhận xét 4. Vận dụng + Cử 1 HS làm chủ tọa, 1 HS làm thư kí. + Hướng dẫn chủ tọa nêu câu hỏi, HS dưới lớp phát biểu, thư kí ghi lại ý kiến. - Gợi ý cho chủ tọa các câu hỏi: + Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào? + Tuổi dậy thì xuất hiện ở con gái thường bắt đầu vào khoảng 10 đến 15 tuổi, con trai thường bắt đầu vào khoảng từ 13 đến 17 tuổi. + Bạn có biết tuổi dậy thì là gì không? + Đến tuổi dậy thì cơ thể mỗi người phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. + Tại sao nói tuổi dậy thì là tầm quan trọng + Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh. + Có nhiều biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> khả năng hòa nhập cộng đồng. + Cơ thể chúng ta có nhiều thay đổi về tâm sinh lí. - Thư kí đọc trước lớp.. - Yêu cầu thư kí đọc ý kiến của các bạn. 5. Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe . - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hăng hái tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà ghi nhớ đặc điểm nổi bật của các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì và tìm hiểu những đặc điểm của con người trong từng giai đoạn: vị thanh niên, trưởng thành, tuổi già.. Địa lí lớp 4 Bài 3: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I.MỤC TIÊU: - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao… - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh đđể mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Lieân Sôn: +Trang phuïc: mỗi daân toäc coù caùch ăn mặc rieâng; trang phục của caùc daân tộc đñược may, theâu, trang trí rất coâng phu vaø thường coù maøu sắc sặc sỡ… + Nhaø saøn ñược laøm bằng caùc vật liệu tự nhieân như gỗ, tre, nứa. - Có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sôn. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:. - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kieåm tra: - Hãy chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn - HS lần lượt trả lời kết quả trước trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và nêu lớp, HS khác nhận xét. ñaëc ñieåm cuûa daõy nuùi naøy? - Những nơi cao của Hoàng Liên Sơn có khí haäu nhö theá naøo? -Hãy chỉ và đọc tên những dãy núi khác trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - GV nhaän xeùt, ghi ñieåm. 2.Bài mới: 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2.1.Giới thiệu bài: - Bài hôm trước, chúng ta đã được tìm hiểu về vị trí địa lí và một số đặc điểm tự nhiên của dãy Hoàng Liên Sơn. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu những đặc điểm lí thú về con người nơi đây. - GV ghi teân baøi leân baûng. 2.2.Hoàng Liên Sơn-nơi cư trú của một số dân tộc ít người: * Hoạt động1: Làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và tìm hiểu mục 1 trong SGK, trả lời các caâu hoûi sau: + Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hơn hay thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng? + Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Lieân Sôn. +Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Thái, Mông) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao. +Người dân ở những nơi núi cao thường đi baèng phöông tieän gì? Vì sao? - GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV kết luận: Dân cư thưa thớt, chủ yếu là các dân tộc ít người. Phương tiện giao thông chính là đi bộ và đi bằng ngựa vì địa hình núi cao hiểm trở chủ yếu là đường mòn. 2.3.Bản làng với nhà sàn: *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu HS dựa vào mục 2-SGK, tranh ảnh về bản làng, nhà sàn và vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi sau:. - HS laéng nghe.. - HS nhắc lại tên bài và ghi vở.. - HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và đọc mục 1 trong SGK, trả lời các câu hỏi. + Dân cư thưa thớt. + Thaùi, Dao, Moâng. +Thaùi , Dao, Moâng. + Đi bộ hoặc đi bằng ngựa.. - HS dựa vào mục 2-SGK, tranh aûnh veà baûn laøng, nhaø saøn vaø voán hiểu biết để thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi. +…ở sườn núi hoặc thung lũng. + Bản làng thường nằm ở đâu? +Bản có khoảng mươi nhà. + Baûn coù nhieàu nhaø hay ít nhaø? +Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn +…tránh ẩm thấp và thú dữ. sống ở nhà sàn? +…gỗ, tre, nứa. + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? + Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so +…lợp mái ngói. với trước đây? -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả làm - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. việc trước lớp. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 2.4.Chợ phiên, lễ hội, trang phục: * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu HS dựa vào mục 3, các hình - HS dựa vào mục 3, các hình trong trong SGK và tranh ảnh về chợ phiên, lễ hội, SGK và tranh ảnh về chợ phiên, lễ trang phục để trả lời câu hỏi sau: hội, trang phục để trả lời câu hỏi. +…mua bán, trao đổi hàng hóa, giao + Nêu những hoạt động trong chợ phiên? lưu văn hóa; gặp gỡ, kết bạn của nam nữ thanh niên. + Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? +…haøng thoå caåm, maêng, moäc nhó… +Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hoá này? +HS dựa vào hình 3 – SGK để trả lời. (dựa vào hình 3) +…hội chơi núi, hội xuống đồng,… + Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn, + Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn +…mùa xuân, có các hoạt động: thi được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có hát, múa sạp, ném còn. những hoạt động gì? + Mô tả trang phục truyền thống của các dân + HS mô tả theo ý hiểu dựa và hình toäc trong hình 4, 5, 6. 4, 5, 6. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả - 3 HS đọc. lời. - Gọi HS đọc phần đóng khung trong SGK-76. - Giaùo dục HS yù thức bảo tồn, giữ gìn những truyền thống văn hóa lâu đời của dân tộc, ý thức bảo vệ thieân nhieân, moâi trường. 3.Cuûng coá – Daên doø: - GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phuïc, leã hoäi… cuûa moät soá daân toäc vuøng nuùi Hoàng Liên Sơn. - Daën HS veà nhaø xem laïi baøi, hoïc thuoäc phaàn ghi nhớ, trả lời các câu hỏi ở cuối bài. - Chuẩn bị bài sau: Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn (SGK-76). Sưu taàm tranh, aûnh moät soá maët haøng thuû coâng. - Nhaän xeùt tieát hoïc.. 23. - HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phuïc, leã hoäi… cuûa moät soá daân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tổ trưởng. BGH. 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×