Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

GA Thao 4B 20132014Tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.11 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUAN 8 Thứ 2 ngày 7 tháng 10 năm 2013 Tập đọc: Nếu chúng nình có phép lạ I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoan thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu ND : Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. - Trả lời được các CH1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài – HS K-G thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được CH 3. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A. KT: Ở Vương quốc Tương Lai. - 2 em. CH/72 SGK. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyên đọc: - HS đọc nối tiếp đoạn . - GV phân đoạn và cho HS đọc theo - Đọc từ khó, câu khó. trình tự. - Đọc chú giải. - Đọc trong nhóm. - Đọc mẫu toàn bài. 3. Tìm hiểu bài : - HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi: C1: Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần + Nếu chúng mình có phép lạ trong bài ? + Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ nói lên Luôn mong một thế giới hoà bình … điều gì? + Nói lên 1 điều ước của bạn nhỏ. C2: Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua + Ước cây mau lớn để cho quả ngọt, trở thành từng khổ thơ? người lớn để làm việc, không còn mùa đông giá rét, không còn chiến tranh. C3: Hãy giải thích ý nghĩa của cách nói sau: a) Ước “không còn mùa đông”. + Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu … b) Ước “hóa trái bom thành trái ngon”. + Mong ước không có chiến tranh … C4: Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao? + HS phát biểu tự do. + Bài thơ nói lên điều gì? - Ghi ý chính của bài thơ. + Nội dung ( Mục tiêu) 4. Đọc diễn cảm: - Nêu giọng đọc từng khổ thơ. - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc từng khổ thơ. - Luyện đọc theo nhóm 2. - Có thể xóa dần trên bảng. - Đọc diễn cảm toàn bài. - Nhẩm bài thơ nhóm 2. - Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng - Thi đọc thuộc đoạn thơ hoặc bài thơ. HS . - Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài nhất. - Nhận xét, cho điểm HS. 5. Củng cố, dặn dò: - Em hãy nêu ước mơ của mình? - Phát biểucá nhân. - Liên hệ GD. - Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Chính tả: Trung thu độc lập I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. - Làm đúng BT2. *BVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước. II/ Đồ dùng dạy - học: -Viết nội dung BT 2b; BT3b (2 bảng phụ). III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc các từ ngữ cho HS viết. - Nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn viết chính tả: - Đọc bài chính tả/ trang 66 SGK. - Em hãy nêu nội dung đoạn văn.. Hoạt động trò - 2 em: + vườn cây, sương gió, vươn vai, rướn cổ … - Lắng nghe. - 2 HS đọc lại. - Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước. - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện - Luyện các từ: có quyền mơ tưởng, mươi mười viết lăm năm, dòng thác nước, phấp phới, chi chít, bát ngát - Y/c HS Nhắc lại cách trình bày. - 2 HS - Đọc cho HS viết. - Viết bài. - Chấm, chữa bài. - Đổi vở, soát lỗi. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: b) - 1 HS đọc yêu cầu BT. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bổ sung chữa bài: Đáp án: Yên tĩnh, bỗng nhiên, ngạc nhiên, biểu diễn, buột miệng, tiếng đàn - Hỏi: tiếng đàn của chú dế sau lò sưởi - Khiến cậu bé Mô-da mơ ước thành nhạc sĩ, Về đã ảnh hưởng đến Mô-da ntn? sau, Mô-da đã trở thành nhạc sĩ chinh phục được cả thành Viên. Bài 3: b) - Gọi HS đọc y/c - 2 HS đọc yêu cầu. - Y/c HS cử đại diện chơi. - 2 đội chơi “Tiếp sức”, mỗi đội 3 em. - Tuyên dương đội thắng cuộc. - Nhận xét bổ sung. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã học I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một uớc mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện Lời ước mơ dưới trăng - Một số báo, sách truyện viết về ước mơ - Bảng lớp viết đề tài III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS lên bảng nối tiếp nhau kể từng đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng - Gọi 1 HS kể toàn truyện - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của câu chuyện - Nhận xét cho điểm từng HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn kể chuyện: a) Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đề bài - GV phân tích đề bài, dung phấn màu gạch chân dưới các từ: Được nghe được đọc, ước mơ viễn vông, phi lí - Y/c HS giới thiệu những truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên - Y/c HS đọc gợi ý. Hoạt động trò - HS lên bảng thực hiện theo y/c. - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe - HS giới thiệu truyện của mình - 3 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý và trả lời. - Hỏi: Những câu chuyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy ví dụ + Khi kể chuyện cần lưu ý đến những phần nào? + Khi kể chuyện cần lưu ý đến tên, nội dung câu chuyện và ý nghĩa câu chuyện + Câu chuyện em định kể có tên là gì? Em muốn kể + 5 đến 7 HS phát biểu theo phần chuẩn về ước mơ ntn? bị của mình b) Kể theo nhóm - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao - Y/c HS kể theo cặp đổi nội truyện, nhận xét, bổ sung cho c) Kể trước lớp nhau - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp, trao đổi đối - Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác thoại nhân vật, chi tiết ý nghĩa truyện theo các câu cùng theo dõi để trao đổi về các nội hỏi đã hướng dẫn ở những tiết trước dung, y/c như các tiết trước. - Gọi HS nhận xét bạn kể - Nhận xétcho điểm HS - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu 3. Củng cố đặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng3 số bằng cách thuận tiện nhất. - BT (1b), BT 2(dòng 1,2), BT4(a); HSG làm thêm BT3. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các - 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi nhận xét bài tập bài làm của bạn - Kiểm tra bài tập ở nhà của một số HS 3215 + 2135 + 7897 + 2103 = 10000 + 5350 = 15350 2. Bài mới:Giới thiệu : Nêu mục tiêu - HS nghe giới thiệu bài Hướng dẫn luyện tập - Đặt tính rồi tính tổng các số Bài 1:- GV hỏi: BT y/c chúng ta làm gì? - Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hang thẳng cột nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều với nhau gì? - 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở - GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn - HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và kết trên bảng quả tính Bài 2: - Hãy nêu y/c của BT? - Tính bằng cách thuận tiện - GV hướng dẫn cách tính - HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên bảng làm bài, HS * Làm mẫu 1 biểu thức sau đó y/c HS cả lớp làm bài vào vở làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3: - GV gọi HS nêu y/c của BT - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - Y/c HS tự làm bài b) x + 254 = 680 a) x – 306 = 504 x = 680 – 254 x = 540 + 306 x = 426 x = 810 - HS đọc đề bài SGK - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 4:- Y/c HS đọc đề bài - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - Y/c HS tự làm bài Giải : Số dân tăng thêm sau 2 năm là 79 + 71 = 150 (người) - Nhận xét và cho điểm HS Số dân của xã sau 2 năm là 5256 + 150 = 5400 (người) ĐS: 150 người, 5400 người Bài 5:-Ôncách tính chu vi hình chữ nhật - Nếu có chiều dài hình chữ nhật là a, - Chu vi HCN là: (a+ b) x 2 chiều rộng hình chữ nhật là b thì chu vi HCN là gì? - Gọi chu vi HCN là P, ta có: P = (a+b) x 2 Đây là cônh thức tổng quát để tính chu vi HCN - GV y/c HS làm bài a) P = (16 + 12) x 2 = 56 cm b) P = (45 + 15) x 2 = 120 cm - NHận xét cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đạo đức: Tiết kiệm tiền của (T2) I/ Mục tiêu: - Thực hành tiết kiệm tiền của. - Biết sử dụng tiền của một cách hợp lí. - Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. II/ Đồ dung dạy học: - Đồ dùng để chơi đóng vai - Bìa xanh - đỏ - vàng III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy HĐ1: Gia đinh em có tiết kiệm tiền của không ? GV kết luận HĐ2: Em đã tiết kiệm tiền chưa? - Tổ chức cho HS làm bài tập số 4 trong SGK. + Hỏi: Trong các việc trên việc nào thể hiện sự tiết kiệm và không tiết kiệm - KL:. Hoạt động trò - Trả lời cá nhân. -Nêu lên một số việc… - H Đ cả lớp +Trả lời: Câu a, b, g, h, k thể hiện sự tiết kiệm + câu: c,d,đ, e,i là không tiết kiệm.. HĐ3: Em xử lí thế nào ? - Mỗi nhóm chọn 1 tình huống và bàn bạc - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cách xử lí và luyện tập đóng vai thể hiện - Mình đã tiết kiệm hay chưa? Nếu chưa thì - HS đóng vâi thể hiện cách xử lí làm thế nào ? - HS trả lời. + Các nhóm nhận xét bổ sung. HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Vì sao ta phải tiết kiệm tiền của ? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.. + Giúp ta tiết kiệm công sức, để tiền của dùng vào việc khác có ích hơn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Luyện từ và câu Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài I/ Mục tiêu: - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người,tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các bài tập 1,2(mục III). HSKG làm thêm BT3. II.Chuẩn bị: Bảng phụ. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Cách viết hoa - 2 em. tên người, tên địa lí Việt Nam. 2. Bài mới:Giới thiệu bài: Tìm hiểu ví dụ: Bài 1:- GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng - Hướng dẫn HS đọc đúng tên - Đọc đồng thanh 2 lần. người và tên địa lí trên bảng Bài 2:- Gọi HS đọc y/c trong SGK - Đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi. + Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? + Chữ cái dầu mỗi bộ phận được viết thế nào?. - 2 HS đọc thành tiếng - H ĐN2: trả lời câu hỏi.. Bài 3:- Gọi HS đọc y/c và nội dung - Cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài có gì đặc biệt ? Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Y/c HS lên bảng lấy ví dụ minh hoạ cho từng nội dung Luyện tập: Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng. - 2 HS đọc thành tiếng - H ĐN2, trả lời câu hỏi - Viết giống như tên riêng Việt Nam.. Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu - Kết luận lời giải đúng. - 2 HS đọc thành tiếng -2em lên bảng thực hiện viết tên người, tên địa lí nước ngoài . cả lớp làm vào vở. - Nhận xet bổ sung chữa bài. + Viết hoa. - Nhận xét.. - 3 HS đọc thành tiếng - 4 HS lên viết tên người, tên địa lí nước ngoài theo đúng nội dung - 2 HS đọc thành tiếng - Hoạt động trong nhóm 6 - Trình bày. - Nhận xét sửa chữa. Bài 3: Trò chơi du lịch.i - Dán phiếu lên bảng. Y/c các - Thi điền tên nước hoặc tên thủ đô ( tiếp sức) nhóm thi tiếp sức - Gọi HS đọc phiếu của nhóm - 2 đại diện của nhóm đọc. 1 HS đọc tên nước, 1 HS đọc mình tên thủ đô của nước đó 3 Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ 4 ngày 9 tháng 10 năm 2013. Tập Đọc: Đôi giày ba ta màu xanh I/ Mục tiêu: - Bước đàu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài(giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng). 2. Hiểu ND: Chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho câu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên .(trả lời được các CH trong SGK). II/ Đồ dung dạy học :Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK III/ Hoạt động dạy học:. Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: Nếu chúng mình có phép lạ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn luyên đọc : - GV phân đoạn va cho HS đọc theo trình tự.. Hoạt động trò - 2em. - Đọc nối tiếp . - Luyện đọc câu cảm,câu dài: (Câu: Chao ôi ! Đôi giày mới đẹp làm sao !) ( Tôi tưởng tượng…của các bạn tôi…). Tìm hiểu bài: + Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi + Cổ giày ôm sát chân. Thân giày… giày ba ta ? ngày thu. Phần thân gần sát…vắt ngang. + Câu2/82: + Đi theo Lái khắp các đường phố, quyết định chọn đôi giày ba ta màu xanh để thưởng cho Lái. Vì từ nhỏ chị đã từng mơ ước một đôi giày ba ta màu xanh như Lái, chị muốn mang lại niềm vui cho Lái, muốn Lái đi học. + Tay lái run run, môi cậu mấp máy, + Câu3/82: mắt hết nhìn đôi giày , lại nhìn xuống đôi bàn chân… ra khỏi lớp… nhảy tưng tưng. HD đọc diễn cảm: (Đoạn: Hôm nhận giày,…tưng tưng.) 3.Củng cố,dặn dò: - Hỏi: Qua bài văn em thấy chị phụ trách là người thế nào ? + Em rút ra điều gì bổ ích qua nhân vật chị phụ trách? - Nhận xét lớp học. - Bài sau: Thưa chuyện với mẹ.. * Luyện N2, thi đọc trước lớp. - Nhận xét.. - 3 em phát biểu. - 3 em phát biểu. - cả lớp bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tập làm văn: Luyện tập phát triển câu chuyện I/ Mục tiêu: - Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3,4 ( ở tiết tập làm văn tuần 7)-(BT1); nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn(BT2). Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3). HSKG thực hiện được đầy đủ yêu cầu của bài tập 1 trong SGK. *KNS: Tư duy sáng tạo,phân tích, phán đoán; tự tin; hợp tác. II/ Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 72 SGK III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. KT:- Gọi 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện từ đề bài: Trong giấc mơ em được bà tiên cho - 3 HS lên bảng kể chuyện 3 điều ước và em đã thực hiện cả 3 điều ước . 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn làm bài tập: - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh - Bức tranh minh hoạ cho truyện vào nghề hoạ cho truyện gì? Hãy kể lại tóm tắc nội Câu chuyện kể vè ước mơ đẹp của cô bé Vadung câu chuyện đó li-a - 2HS kể Nhận xét khen HS ghi nhớ cốt truyện Bài 1: - Hoạt động N2. - Gọi HS đọc y/c - Trình bày, nhận xét. - Ghi nhanh các cách mở đoạn khác nhau của từng HS vào bên cạnh KL: Bài 2:. - Đọc toàn bộ các đoạn văn. 4 HS nối tiếp nhau đọc - Gọi HS đọc y/c, 1 HS đọc toàn truyện + Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự + Sắp xếp theo trình tự thời gian nào? + Các câu mở đoạn đóng vai trò gì trong việc + Giúp nối đoạn văn trước với đoạn văn sau thể hiện trình tự ấy? bằng các cụm từ chỉ thời gian Bài 3: - Gọi HS đọc y/c - Em chọn câu truyện nào đã học để kể ?. - 1 HS đọc thành tiếng . - Đọc yêu cầu. - HS tự chọn. - Gọi HS tham gia kể truyện - 7 đến 10 HS tham gia kể chuyện - Nhận xét, cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại một câu truyện theo trình tự thời gian vào VBT và chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Luyện từ và câu: Dấu ngoặc kép I/ Mục tiêu: 1. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dung dấu ngoặc kép (ND ghi nhớ) 2. Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III) II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết tên người, tên địa lí nước ngoài. - 4 HS lên bảng. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Tìm hiểu ví dụ Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nôi dung - Y/c HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: - 2 HS đọc thành tiếng y/c và nội dung + Những từ ngữ, câu nào được đặt trong - 2 HS ngồi cùng bàn đọc đoạn văn trao đổi tiếp nối dấu ngoặc kép ? nhau trả lời câu hỏi: + Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn trên có tác dụng gì? + Dấu ngoặc kép dung để dẫn lời nói trực tiếp - 2 HS đọc thành tiếng Bài 2; - Khi nào dấu ngoặc kép dùng độc lập. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lưòi câu hỏi Khi nào dấu ngoặc kép dung phối hợp + Khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ như: với dâu 2 chấm “Người lính vâng mệnh quốc dân ra mặt trận” + Phối hợp với dấu 2 chấm là một đoạn, một câu văn trọn vẹn như câu nói của Bác Hồ: “Tôi chỉ có một sự tham muốn … được học hành” Bài 3:- Gọi HS đọc y/c và nội dung - 2 HS đọc thành tiếng - Hỏi: Từ “lầu” chỉ cái gì ? * Gọi HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc thành tiếng 2.3 Luyện tập: Bài 1Bài 2:- Y/c HS đọc đề bài - 2 HS cùng bàn trao đổi thảo luận - Y/c HS thảo luận và trả lời câu hỏi - trình bày miệng. - Gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung - Giải: Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn học sinh không phải dạng đối thoại trực tiếp, do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng. Bài 3:a)- Gọi HS đọc y/c và nội dung - 1 HS đọc thành tiếng. H ĐN2. - Giải: a) ......... “ vôi vữa.” - Kết luận lời giải đúng b) ……. “trường thọ”,.... “ trường thọ”,….. “đoản b) Tiến hành tương tự phần a) thọ” 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại BT3 vào vở và chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tập làvăn: Luyện tập phát triển câu chuyện I/ Mục tiêu: - Nắm được trình tự thời gian dể kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai ( Bài tập đọc tuần 7)- BT1. - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của giáo viên(BT2,3). II/ Đồ dùng dạy học: bảng phụ - III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Bài cũ: - Kkể lại câu chuyện mà em thích nhất - 3 HS lên bảng thực hiện y/c 2. Bài mới:Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu Hướng dẫn làm bài: Bài 1:- Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK - Hỏi: Câu chuyện trong công xưởng + Là lời thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể ? - Kể chuyện: - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa + Ví dụ: Tin-tin và Mi –tin đến thăm công xưởng Tin – tin và em bé thứ nhất xanh. Thấy một em bé mang một cổ máy có đôi - Nhận xét, tuyên dương HS cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh - Tổ chức cho HS thi kể từng màn đó vào việc sáng chế trên trái đất.. - Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã * cách2: Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm công xưởng nêu xanh. Nhìn thấy một em bé mang một chiếc máy có - Nhận xét cho điểm HS đôi cánh xanh, Tin-tin ngạc nhiên hỏi: - Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy ? Em bé nói; - Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất. - Tương tự bài1. Bài 2:- Gọi HS đọc y/c - Tổ chức cho HS thi kể từng nhân vật - Nhận xét Bài 3:- Gọi HS đọc y/c của bài + Về trình tự sắp xếp? + Về từ ngữ nối 2 đoạn 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết màn 1 hoặc màn 2 theo 2 cách vừa học.. - Nêu yêu cầu đề, thảo luận N2 trả lời. - Kể đoạn nào trước cũng được. - Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi. -HS làm bài. Trình bày miệng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ 3 ngày 08 tháng 10 năm 2013 Toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó I/ Mục tiêu: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bài tập 1;2. HSKG làm thêm BT3;4. II.Chuẩn bị: Bảng phụ. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A.Bài cũ: BT 2a;3/46 - 3 em. B. Bài mới: Giới thiệu bài: HD giải bài toán SGK/47 - Đọc đề, vé sơ đồ. -H ĐN tìm cách giải như SGK. - NHận xét bổ sung. +Trình bày gọn hơn: Giải: Số bé là: (70 – 10): 2 = 30 Số lớn là: 30 + 10 = 40 Đáp số: Số bé: 30 Số lớn: 40 - Vậy muốn có số bé ta làm ntn? - Vài em nêu lại. + Có số bé rồi ta tìm được số lớn bằng cách nào ? + Cách 2 tương tự. KL: SL = (T+ H) : 2 ; SB= SL - H SB = (T- H) : 2 ; SL = SB + H Luyện tập: Bài 1:Hỏi: Tổng số tuổi bố và con là bao nhiêu? Hiệu số tuổi của bố và con là bao nhiêu? Đề toán y/c làm gì? - Y/c 1 HS lên vẽ sơ đồ tóm tắt - Cho 2 em 1 nhóm thảo luận và giải bài toán Bài 2:- Đề toán y/c tìm gì? - HS tự vẽ sơ đồ đoạn thẳng và giải vào vở - GV chấm 1 số vở nhanh nhất Bài 3: Làm trên giấy nháp.. - HS giải bài toán theo cách em thích. - 2 HS lên bảng giải 2 cách - Cả lớp làm trên giấy nháp. - Nhận xét - 1 HS đọc đề - 2 HS lên bảng giải 2 cách - Cả lớp làm vào vở. - Nhận xét. + ĐS: Trai: 16 em Gái: 12 em + Số lớn: 8; Số bé: 0. Bài 4: Trình bày miệng. 3. Củng cố dặn dò: Muốn tìm 2 số khi biết tổng và hiện của chúng, ta - Vài em nêu lại phải tiến hành máy bước ? - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm trong vở bài tập. - bài sau: Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai só đó. - BT1(a,b); BT2; BT4. HSKG làm thêm BT(3;5). II. Chuẩn bị: bảng phụ. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Bài cũ: - BT1;2/47 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Y/c HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS .. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng -Nêu lại cách tìm số lớn, cách tìm số bé trong bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu Bài 2:. Bài2:. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm mỗi cách,. - Nhận xét và cho điểm HS. HS cả lớp làm bài vào vở. -Giải: Tuổi của em là : (36 – 8) : 2 = 14 tuổi Tuổi của chị là 14 + 8 = 22 tuổi ĐS: chị 22 tuổi, em 14 tuổi. Bài 3: - HS làm bài và kiểm tra bài làm của bạn bên cạnh Bài 4: -Làm bài vào vở. Bài 5: -Tự làm bài vào vở. - Kiểm tra, sửa chữa. - 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong vở bài tập. - Bài sau: Luyện tập chung..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ 5 ngày 10tháng 10 năm 2013 Toán: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. - Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. - BT1(a); BT2 (dòng 1); BT3, BT4; HSG làm thêm BT5. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Kiểm tra bài cũ: BT2;4/48 - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận B. Bài mới: xét bài làm của bạn Giới thiệu bài: Luyện tập: Bài 1:- GV y/c HS nêu cách thử lại - Lắng nghe của phép cộng và phép trừ: - HS suy nghĩ và trả lời + Muốn biết 1 phép cộng làm đúng - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả hay sai ta làm thế nào ? lớp làm bài vào vở + Muốn biết phép trừ làm đúng hay sai ta làm thế nào? - GV y/c làm bài Bài 2:- Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Tính giá trị của biểu thức - Y/c HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1 phần, HS cả - GV nhận xét cho điểm HS lớp làm bài vào vở Bài 3:- GV viết lên bảng biểu thức - 1 HS lên bảng làm bài 98 + 3 + 97 + 2 98 + 3 + 97 + 2 - GV y/c HS tính gia trị của biẻu thức = (98 + 2) + (97 + 3) trên = 100 + 100 = 200 Hỏi: Dựa vào tính chất nào mà chúng ta thực hiện được việc tính giá trị của các biểu thức trên theo cách thuận tiện? Bài 4:- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp - Bài toán thuộc dạng gì? - GV y/c HS tự làm bài. - Dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - 1 HS đọc - Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện theo 1 cách, HS cả lớp làm bài vào vở Giải: Số lít nước trong thùng bé là (600 – 120) : 2 = 240 (l) Số lít nước trong thùng to là 240 + 120 = 360 (l) ĐS: 360 (l) ; 240 (l). - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 5:- Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Tìm X - Y/c HS tự làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, HS cả lớp - Nhận xét va cho diểm HS làm bài vào vở. C. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ 6 ngày 11 tháng 10 năm 2013. Toán. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt. I/ Mục tiêu: - Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê-ke). - BT1; BT2(chọn một trong 3 ý). II/ Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng, ê ke. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - BT1;3/48 - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận 2. Bài mới:Giới thiệu: Nêu mục tiêu xét bài làm của bạn Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt: a) Giới thiệu góc nhọn - GV vẽ lên bảng góc nhọnAOB như phần - Lắng nghe bài học SGK - HS quan sát hình - GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn - 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn - Góc nhọn bé hơn góc vuông hơn hay bé hơn góc vuông . b) Giới thiệu góc tù - HS quan sát hình - GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của - HS : Góc tù có đỉnh O và 2 cạnh ON,OM góc - Góc tù MON Giới thiệu: Góc này là góc tù - 1 HS vẽ lên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp - Nêu góc tù lớn hơn góc vuông GV y/c HS vẽ 1 góc tù - HS đọc b) Giới thiệu góc bẹt - GV vẽ lên bảng góc bẹt COD và y/c HS đọc tên góc, tên đỉnh, các cạnh góc - Ba điểm C,O,D của góc bẹt đỉnh o thẳng hàng với - GV hỏi: Các điểm C,O,D của góc bẹt nhau COD ntn với nhau? - 1 HS vẽ trên bảng, HS dưới lớp vẽ vào giấy nháp - GV y/c HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt 2.3 Luyện tập Bài 1: - HS trả lời trước lớp - GV y/c HS quan sát góc trong SGK và đọc tên các góc - Nhận xét - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2: - GV hướng dẫn HS dung ê ke để kiểm tra - Dùng ê ke kiểm tra các góc và bào kết quả các góc của từng hình tam giác trong bài - Nhận xét - HS trả lời theo y/c. 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Luyện toán: Ôn tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Củng cố qui tắc tìm hai số khi biết tổng và hiêu của hai số đó. - Bài tập: Vở bài tập. HSG: Làm thêm bài 70, 71/15 sách bài tập toán 4. **************************.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Luyện Tiếng Việt: ÔN: Luyện tập phát triển câu chuyện - Luyện viết câu mở đầu cho các doạn văn. - Nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn . - Biết tác dụng của câu mở đầu của các đoạn văn.. - Bài tập: Hoàn thành hoàn chỉnh các đoạn văn trong sách giáo khoa. - * HSG: Mở bài bằng nhiều cách khác nhau. ***************************.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Luyện Tiếng Việt: Ôn luyện từ và câu tuần 8. - Ôn luyện cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - Nêu tác dụng dấu ngoặc kép trong mỗi trường hợp. - Nắm kĩ tác dụng dấu ngoặc kép - Bài tập: Viết đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc kép. ***********************.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> SINH HOẠT LỚP TUẦN 8 I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 8, phương hướng sinh hoạt tuần 9 II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Các ban tổng kết: Tác phong đạo đức, thái đô học tập, vệ sinh, …của tưùng đội viên - Xếp loại thi đua 2/ Trưởng ban tự quản nhận xét chung, cho điểm từng ban, xếp loại. 3/ Nêu công tác tuần đến - Xây dựng nếp sống văn minh học đường - Kiểm tra sách vở - Thi đua học tập - Thực hiện ATGT, phòng ngưa thảm họa - Vệ sinh trường lớp - Vệ sinh cá nhân - Các bạn bán trú ăn, ngủ đúng giờ - Chuẩn bị bài mới, thuộc bài cũ trước khi đến lớp - Sinh hoạt đầu giờ - Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc . 4/ Ý kiến GVCN: - Nhắc nhở việc soạn bài ở nhà. - Vệ sinh khu vực. - Truy bài đầu giờ. - Tác phong Đội viên. 3/ Trò chơi: Cá nhân, tập thể *********************.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ATGT: Cọc tiêu và rào chắn I. Mục tiêu: HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của cọc tiêu và rào chắn trong giao thông. - Nhận biết, xác định đúng nơi có cọc tiêu, rào chắn. - Thực hiện đúng qui định. II. Chuẩn bị: Hình trong sgk III.H Đ dạy – học: H Đ thầy H Đ trò A. KT: Vạch kẻ đường - 2 em. B. Bài mới: H Đ1: Tìm hiểu về cọc tiêu, tường bảo vệ. - Xem tranh. - Cọc tiêu là gì ? - Cọc cắm ở mép các đoạn đường nguy hiểm để người lái xe biết phạm vi an toàn của - Nêu tác dụng của cọc tiêu. đường. - Nhận diện cọc tiêu. - Xem hình vẽ SGK. - Tiết diện vuông, cao 60 cm, sơn trắng,đầu - Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông ? trên sơn đỏ. - Cắm ở đoạn đường nguy hiểm để người đi đường biết giới hạn của đường, hướng đi của + Cọc tiêu tạo nên tường bảo vệ. đường ( đường cong, dốc có vực sâu,…). H Đ2: Tìm hiểu rào chắn: - Rào chắn có mấy loại ? - 2 loại. + Rào chắn cố định( nơi đường thắt hẹp, đường cấm, đường cụt). + Rào chắn di động ( nâng lên, hạ xuống, đóng vào, đẩy ra được). Ví dụ: Rào chắn nơi - Tác dụng của rào chắn: có đường sắt đi qua. - Ngăn không cho người và xe cộ qua lại để tránh tai nạn. H Đ nối tiếp: + Đọc ghi nhớ. - Liên hệ giáo dục. - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ATGT:. Ôn tập chung các loại biển báo. I. Mục tiêu: - Củng cố các loại biển báo hiệu GT đường bộ. - Rèn kỹ năng đi đường thực hiện đúng theo các biển bào. - GD ý thức chấp hành Luật GT. II. Đồ dùng dạy học: Các loại biển báo GT . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: - Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm. - 2 em. B. Bài mới: GT bài. Hướng dẫn ôn tập: HĐ1: Ôn các lọai biển báo đã học. - Phát mỗi nhóm 5 loại biển báo - HĐN 4, cho biết đặc điểm, tác dụng từng loại biển báo. - Trình bày. - Bổ sung. HĐ2: Thực hành đi trên đường. - Khi đi đường ta cần chú ý điều gì ? - Thực hiện đúng theo các loại biển báo. - Phòng tránh tai nạn giao thông. - Vì sao phải thực hiện đúng theo các loại biển báo ? HĐ3: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Khi đi đường cần thực hiện đúng theo các loại biển báo. - Bài sau: Bài 2..

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thứ. ngày. tháng. năm. Tập đọc (TH) ÔN LUYỆN CÁC BÀI TRONG TUẦN 7 + + -. Đọc trôi chảy và diễn cảm 2 bài tập đọc Trung thu độc lập Ở vương quốc tương lai Đọc lại các từ khó Phân đoạn, nêu ý nghĩa từng đoạn Nêu ý nghĩa của từng bài Sinh hoạt nhóm đôi đọc cho nhau nghe.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Luyện từ và câu (TC) LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I/ Mục tiêu: - Củng cố để HS nắm vững cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài - Viết đúng tên người tên địa lí nước ngoài khi làm bài II/ Đồ dùng dạy học: -b¶ng phô III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy * Hoạt động 1 : - Y/c HS thảo luận nhóm 2 * Hoạt động 2 : - Thảo luận nhóm 4 - Tổ chức trò chơi: Viết tên người tên địa lí nước ngoài nối tiếp - GV hướng dẫn cách chơi - GV chia bảng làm 4 cột đều nhau để mỗi nhóm viết 2 cột. 1 cột viết tên hàng, 1 cột viết tên địa danh Kết thúc cuộc chơi: Nhóm nào viết được nhiều từ đúng thì nhóm đó thắng cuộc * Củng cố dặn dò: - Tuyên dương các nhóm làm đúng, rõ ràng. Hoạt động trò - Thi đua nhau viết tên người, tên địa lí nước ngoài - đổi chéo vở nhau , để soát lại - Thảo luận để cùng nhau tên các nước hoặc thủ đô các nước mà HS biết - Chia lớp thành 2 nhóm gồm 4 em lần lượt lên viết tên người hoặc tên địa lí nước ngoài – Em thứ nhất viết xong xuống đưa em thứ hai và tiếp tục ccho đến hết thời gian (5 phút).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Thứ. ngày. tháng. năm. Tập làm văn (TC). LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU TRUYỆN I/ Mục tiêu: - Nhằm củng cố ôn lại cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian - Biết nhận xét đánh giá bài văn của bạn II/ Đồ dùng: - Bảng lớp vẽ sẵn đề bài 3 câu hỏi gợi ý II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy * Hoạt động 1 : - GV hướng dẫn Đề: Trong giấc mơ em được bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả 3 điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian Y/c: Cùng kể bài này những nội dung phải khác với bài trước, không lập lại câu chuyện mình đã kể - Y/c HS đọc gợi ý. GV hướng dẫn để HS làm bài trong vở nháp 1, Em mơ thấy gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước ? 2, Em thực hiện điều ước ntn? 3, Em nghĩ gì khi tỉnh giấc * Hoạt động 2 : - GV Hướng dẫn HS. Hoạt động trò. Ghi chú. - Đọc đề bầi trên bảng lớp - Nêu y/c của đề. - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng - Dựa vào ba câu hỏi gợi ý để làm bài. - Sinh hoạt nhóm đôi - Kể cho nhau nghe bài làm của mình. * Hoạt động 3 : - Đại diện các tổ thi kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - Các bạn nhận xét - GV nhận xét bổ sung * Nhận xét tiết học, tuyên dương kể câu chuyện hay đúng với nội dung - Về nhà kể cho người thân nghe Thứ ngày tháng năm Khoa học: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I/ Mục tiêu: Sau bài này HS biết: - Nói về chế độ ăn uống khi bẹ một số bệnh - Nêu được chế độ ăn uống của người bị tiêu chảy - Pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối - Vận dụng những điều dã học vào cuộc sống II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trang 34, 35 SGK - Chuẩn bị theo nhóm: Một gói ô-rê-dôn: 1 cốc có vạch chia, 1 bình nước hoặc 1 nắm gạo, một ít muối , 1 bình nước, và một bát vẫn thường dùng ăn cơm III/ Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động thầy Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm - Hỏi: Em đã làm gì khi người thân bị ốm ? Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu HĐ 1 : Chế độ ăn uống khi bị bệnh - GV tiến hành hoạt động nhóm - Y/c HS quan sát hình minh hoạ trang 34, 35 SGK sau đó trả lời các câu hỏi: + Khi bị các bệnh thông thường ta cân cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào? + Đối người bị ốm nặng ta nên cho ăn đặc hay loãng? tại sao? + Đối người bị ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào? + Đối với người bệnh ăn kiêng thì nên cho ăn thế nào ? + Nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm + Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết trước lớp HĐ2 : Chăm sóc người bị tiêu chảy - GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng + Y/c HS nhận các đồ dung GV đã chuẩn bị + Y/c HS xem kĩ hình minh hoẩtng 35 SGK và tiến hành thực hành nấu nước cháo muối và pha dung dịch ô-rê-đôn + GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn + Gọi 1 vài nhóm lên trình bày sản phẩm thực hành và cách làm. Các nhóm khác bổ sung + Nhận xét tuyên dương các nhóm làm đúng - KL: HĐ 3 : Trò chơi: Em tập làm bác sĩ - GV tiến hành cho HS đóng vai các tình huống + Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm + Y/c các nhóm cùng thảo luận tìm cách giải quyết, tập vai diễn và diễn trong nhóm. HS nào cũng được thử vai - GV goi các nhóm lên thi diễn. Hoạt động trò + 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi . Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh? . Khi bị bệnh cần phải làm gì ?. - Lắng nghe - Tiến hành thảo luận nhóm + Đại diện từng nhóm sẽ lên bốc thăm. Bốc vào câu hỏi nào sẽ trả lời câu hỏi đó. Các nhóm khác bổ sung . Cần ăn thịt, cá, trứng, sữa … . Nên cho ăn loãng . Nên dỗ dành cho họ ăn nhiều . Tuyệt đố phải cho ăn theo hướng của bác sĩ + HS dưới lớp nhận xét bổ sung + 2 HS đọc to trước lớp - Tiến hành hoạt động thực hành trong nhóm + Nhận đồ dùng học tập và tiến hành thực hành Lưu ý: 1 HS làm cho cả nhóm cùng quan sát. Sau đó mỗi thành viên hãy nói lại cách làm. + 3 đến 6 nhóm lên trình bày. - Lắng nghe, ghi nhớ - Tiến hành trò chơi + Nhận tình huống và suy nghĩ cách diễn + HS trong các nhóm tham gia giải. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nhận xét tuyên dương cho 2 nhóm diễn quyết tình huống. Sau đó cử đại diện tơt nhất để trình bày trước lớp Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý - Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết - Dặn HS luôn có ý thức tự chăm sóc mình Thứ 3 ngày 20 tháng 10 năm 2009 Kĩ thuật: Khâu đột thưa I.Mục tiêu: Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. HS khéo tay : Các mũi khâu tương đôi đều, đường khâu ít bị dúm. II. Chuẩn bị: kim, chỉ, vải, kéo. Thước đo. Mẫu đường khâu đột thưa. III. H Đ dạy- học: H Đ thầy H Đ trò A. KT:Nêu thao tác khâu ghép hai mép vải - 2 em. bằng mũi khâu thường. KT dụng cụ. B.Bài mới: GT: H Đ1: HD quan sát và nhận xét mẫu. - Quan sát và trả lời câu hỏi. - Gợi ý rút ra khái niệm về khâu đột thưa. - Nêu phần ghi nhớ SGK. H Đ2: HD thao tác kĩ thuật: + Quan sát hình 2,3,4 SGK , nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa. +Lưu ý: - Thực hiện vạch đường dấu. - Khâu từ phải sang trái. - Thực hiện thao tác khâu đột thưa. - Lùi 1, tiến 3. - Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. - Đến cuối đường khâu thì xuống kim để kết thúc đường khâu như khâu thường. - Đọc mục 2 của phần ghi nhớ. C. Củng cố, dặn dò: - Nhác lại qui trình khâu đột thưa. - tiết sau thực hành khâu đột thưa..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Thứ Toán. ngày. tháng. năm Hai đường thẳng vuông góc. I/ Mục tiêu: Giúp HS  Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được 2 đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh  Biết dung ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không II/ Đồ dùng dạy học:  Thước thẳng, ê ke III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Kiểm tra bài cũ: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt 1) GV vẽ 3 góc lên bảng - HS lên dùng ê ke để kiểm tra và viết kết luận mỗi hình vẽ thuộc loại góc nào? - GV nhận xét - HS nhận xét 2) GV vẽ hình tam giác cố 1 góc tù và - HS nêu những tam giác đó có những một góc nhọn góc gì? B. Bài mới: 1) Giới thiệu: Giờ học toán hôm nay các - HS nghe em sẽ được làm quen với 2 đường thẳng vuông góc 2) Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc - GV vẽ HCN ABCD, cho HS đọc tên hình và cho biết hình gì ? Các góc ABC - HS đọc là những góc gì ? - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông - GV kéo dài cạnh BC và cạnh DC thành đường thẳng DM và BN. Ta có 2 đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại C - GV hãy cho biết các góc: BCD, DCN, - Là góc vuông NCM, BCM là các góc gì? Các góc này - Đỉnh C có chung đỉnh nào ? - Như vậy 2 đường thẳng BN và DM - HS kiểm tra bằng ê ke vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C - GV dung ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, ccạnh OM và ON rồi kéo dài 2 cạnh góc vuông để được 2 đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau có chung đỉnh O Hỏi: + Ta cần đồ dung nào để kiểm tra hoặc vẽ 2 đường thẳng vuông góc? - Liên hệ các đường thẳng chung quanh có biểu tượng hai đường thẳng vuông góc 3) Thực hành: Bài 1: - Y/c HS dung ê ke để kiểm tra. - HS lặp lại nội dung 2 trang 50 - Dùng ê ke - Hai mép của vở, sách - Hai cạnh của bảng đen. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Bài 2: - HS nêu y/c – GV vẽ hình Bài 3: - Nêu y/c - Cho HS nêu từng cặp cạnh vuông góc Bài 4: - Hướng dẫn HS về nhà làm C. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết tiết học - Về nhà làm bài tập 4. - HS kiểm tra bài 1/50 - HS nêu cặp cạnh vuông góc với nhau: BC và CD, CD và AD, AD và AB - HS dùng ê ke xác định góc vuông.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Thứ 3 ngày 20 tháng 10 năm 2009 Kĩ thuật: Khâu đột thưa I.Mục tiêu: Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. HS khéo tay : Các mũi khâu tương đôi đều, đường khâu ít bị dúm. II. Chuẩn bị: kim, chỉ, vải, kéo. Thước đo. Mẫu đường khâu đột thưa. III. H Đ dạy- học: H Đ thầy H Đ trò A. KT:Nêu thao tác khâu ghép hai mép vải - 2 em. bằng mũi khâu thường. KT dụng cụ. B.Bài mới: GT: H Đ1: HD quan sát và nhận xét mẫu. - Quan sát và trả lời câu hỏi. - Gợi ý rút ra khái niệm về khâu đột thưa. - Nêu phần ghi nhớ SGK. H Đ2: HD thao tác kĩ thuật: + Quan sát hình 2,3,4 SGK , nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa. +Lưu ý: - Thực hiện vạch đường dấu. - Khâu từ phải sang trái. - Thực hiện thao tác khâu đột thưa. - Lùi 1, tiến 3. - Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. - Đến cuối đường khâu thì xuống kim để kết thúc đường khâu như khâu thường. - Đọc mục 2 của phần ghi nhớ. C. Củng cố, dặn dò: - Nhác lại qui trình khâu đột thưa. - tiết sau thực hành khâu đột thưa..

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×