Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

THUC HANH SOAN VAN BAN DANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.52 KB, 54 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI TẬP THỰC HÀNH SOẠN </b>


<b>THẢO MỘT SỐ LOẠI VĂN BẢN </b>



<b>CỦA ĐẢNG CẤP CƠ SỞ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>I. KHÁI NIỆM, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA BÀI TẬP </b>
<b>THỰC HÀNH SOẠN THẢO MỘT SỐ LOẠI VĂN BẢN </b>
<b>CỦA ĐẢNG CẤP CƠ SỞ</b>


<b>1. Khái niệm:</b>


- Bài tập là những tình huống có vấn đề địi hỏi phải suy nghĩ,
tìm tịi, vận dụng những tri thức đã học để vận dụng vào giải
quyết vào giải quyết vấn đề đặc ra đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I. KHÁI NIỆM, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA BÀI TẬP </b>
<b>THỰC HÀNH SOẠN THẢO MỘT SỐ LOẠI VĂN BẢN </b>
<b>CỦA ĐẢNG CẤP CƠ SỞ</b>


<b>1. Khái niệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I. KHÁI NIỆM, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA BÀI TẬP </b>
<b>THỰC HÀNH SOẠN THẢO MỘT SỐ LOẠI VĂN BẢN </b>
<b>CỦA ĐẢNG CẤP CƠ SỞ</b>


<b>2. Mục đích, yêu cầu cầu của bài tập thực hành soạn thảo </b>
<b>văn bản:</b>


- Mục đích:


+ Nắm vững các quy định về thể loại, thẩm quyền ban


hành, thể thức của các loại văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I. KHÁI NIỆM, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA BÀI TẬP </b>
<b>THỰC HÀNH SOẠN THẢO MỘT SỐ LOẠI VĂN BẢN </b>
<b>CỦA ĐẢNG CẤP CƠ SỞ</b>


<b>2. Mục đích, yêu cầu cầu của bài tập thực hành soạn thảo </b>
<b>văn bản:</b>


- Yêu cầu:


+ Bám sát các quy định của Đảng về thể thức, thẩm
quyền, quy trình, thủ tục ban hành văn bản.


+ Phải sát với thực tiễn hoạt động của tổ chức cơ sở
Đảng ở cơ sở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>II. PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI TẬP THỰC HÀNH SOẠN </b>
<b>THẢO MỘT SỐ LOẠI VĂN BẢN CỦA ĐẢNG CẤP CƠ </b>
<b>SỞ</b>


<b>1. Những vấn đề cần chú ý khi làm bài tập:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Các thể loại văn bản của Đảng gồm:</b>



<b>9. Quy định</b>
<b>10. Thông tri</b>
<b>11. Hướng dẫn</b>
<b>12. Thông báo</b>
<b>13. Thông cáo</b>


<b>14. Tuyên bố</b>
<b>15. Lời kêu gọi</b>
<b>16. Báo cáo</b>


<b>1. Cương lĩnh chính trị</b>
<b>2. Điều lệ Đảng</b>


<b>3. Chiến lược</b>
<b>4. Nghị quyết</b>
<b>5. Quyết định</b>
<b>6. Chỉ thị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Các thể loại văn bản của Đảng gồm:</b>



<b>17. Kế hoạch</b>
<b>18. Quy hoạch</b>


<b>19. Chương trình </b>
<b>20. Đề án</b>


<b>21. Tờ trình</b>
<b>22. Cơng văn</b>
<b>23. Biên bản </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Các thể loại văn bản của Đảng gồm:</b>



<b>24. Các loại giấy tờ hành chính</b>


1- Giấy giới thiệu



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>1. Các cơ quan lãnh đạo cấp Trung ương:</b>




<i>- ĐHĐBTQ của Đảng ban hành: Cương lĩnh chính </i>


trị, Điều lệ Đảng, chiến lược, nghị quyết, quy chế,


thông báo, thông cáo, tuyên bố, lời kêu gọi.



<i>- Ban Chấp hành Trung ương Đảng (BCHTW</i>

<i>) </i>

<i>ban </i>



<i>hành: Chiến lược, nghị quyết, quyết định, kết luận, </i>


quy chế, quy định, thông báo, thông cáo, tuyên bố,


lời kêu gọi, báo cáo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>1. Các cơ quan lãnh đạo cấp Trung ương:</b>



<b>Thẩm quyền ban hành văn bản của Đảng</b>



<i>- Bộ Chính trị ban hành: Nghị quyết, quyết </i>
định, chỉ thị, kết luận, quy chế, quy định,
thông báo, báo cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Thẩm quyền ban hành văn bản của Đảng</b>



<b>2. Các cơ quan lãnh đạo Đảng cấp tỉnh, thành phố trực </b>
<b>thuộc TW (gọi chung là cấp tỉnh)</b>


<i>- ĐHĐB cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW ban hành: Nghị </i>
quyết, quy chế, thông báo.


<i>- Ban chấp hành (BCH) ĐB tỉnh, thành phố ban hành: Nghị </i>
quyết, quyết định, kết luận, quy chế, quy định, thông báo, báo
cáo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Thẩm quyền ban hành văn bản của Đảng</b>


<b>3. Các CQ lãnh đạo đảng cấp huyện, quận, thị xã, </b>


<b>th/phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện)</b>



<i>- ĐHĐB cấp huyện ban hành: Nghị quyết, quy chế, </i>


thông báo.



<i>- BCH ĐB huyện (gọi tắt là huyện ủy) ban hành: Nghị </i>


quyết, quyết định, kết luận, quy chế, quy định, thông


báo, báo cáo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Thẩm quyền ban hành văn bản của Đảng</b>



<b>4. Các cơ quan lãnh đạo Đảng cấp cơ sở</b>



- Đại hội đảng bộ ban hành:

Nghị quyết.



- BCH đảng bộ cơ sở ban hành:

Nghị quyết, quyết


định, kết luận, quy chế, quy định, thông báo, báo


cáo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Thẩm quyền ban hành văn bản của Đảng</b>


<b>5. Các tổ chức đảng được lập ra theo quy định </b>



<b>của Điều lệ Đảng </b>



-

Quân ủy TW, ĐU Công an TW, các ĐU khối các CQ TW
và các ĐB trực thuộc TW được ban hành các loại VB
tương ứng với các CQ lãnh đạo Đảng cấp tỉnh, th/phố trực

thuộc TW.


- Các ĐU trực thuộc TU được ban hành các loại VB tương
ứng với các CQ lãnh đạo Đảng cấp huyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Thẩm quyền ban hành văn bản của Đảng</b>


<b>6. Các cơ quan tham mưu giúp việc cấp ủy các cấp </b>


ban hành: Quyết định, kết luận, quy chế, quy định,


hướng dẫn, thông báo, báo cáo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Thẩm quyền ban hành văn bản của Đảng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Thể thức VB của Đảng bao gồm các thành phần cần


thiết của VB được trình bày đúng quy định để bảo


đảm giá trị pháp lý và giá trị thực tiễn của VB.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Các thành phần thể thức </b>



<i>* Các thành phần thể thức bắt buộc</i>



- Tiêu đề “ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM",


- Tên cơ quan ban hành VB (tác giả),



- Số và ký hiệu VB,



- Địa điểm và ngày tháng năm ban hành VB,


- Tên loại VB và trích yếu nội dung VB,



- Phần nội dung VB,




</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>* Các thành phần thể thức bổ sung:</i>


- Dấu chỉ mức độ mật (A, B, C),



- Dấu chỉ mức độ khẩn (khẩn, thượng khẩn, hỏa tốc)


- Các chỉ dẫn về phạm vi phổ biến, bản thảo và tài


liệu hội nghị,



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>* Bản chính, bản sao và các th/phần thể thức bản </i>


<i>sao</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Bản sao là bản sao lại nguyên văn hoặc trích
sao một phần nội dung từ bản chính.


- Th/phần thể thức bản sao:
+ Tên cơ quan sao VB,


+ Số và ký hiệu bản sao,


+ Địa điểm và ngày, tháng, năm sao VB,
+ Các chỉ dẫn loại bản sao,


+ Chữ ký, thể thức đề ký và dấu CQ sao VB,
+ Nơi nhận bản sao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Cách trình bày các thành phần thể thức </b>



<i><b>Các thành phần thể thức bắt buộc</b></i>


<b>a. Tiêu đề "Đảng Cộng sản Việt Nam" (1)</b>



Tiêu đề trên VB của Đảng là "Đảng Cộng sản Việt Nam".
Vị trí: được trình bày góc phải, dịng đầu, trang đầu, bằng
chữ in hoa đứng, chân phương, phía dưới có đường kẻ
ngang để phân cách với địa điểm và ngày, tháng, năm ban
hành VB. Đường kẻ có độ dài bằng độ dài dịng tiêu đề


Ví dụ: ĐẢNG C NG S N VI T NAMỘ Ả Ệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Vị trí: được trình bày ở trang đầu, bên trái, phía trên ngang </b></i>
với dòng tiêu đề, bằng chữ in hoa đứng, đậm. Tên CQ cấp
trên viết bằng chữ in hoa đứng. Dưới tên CQ ban hành VB
có dấu sao (*) để phân cách với số và ký hiệu.


<i><b>Tác dụng: Giúp cho nơi nhận biết tên và vị trí của tác giả </b></i>
VB trong hệ thống tổ chức Đảng, thuận tiện cho việc liên
hệ, trao đổi với CQ ban hành VB, tạo điều kiện thuận lợi
cho công tác VTLT, c/tác ngh/cứu, khai thác TL.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Văn bản của ĐH Đảng toàn quốc, ĐHĐB các cấp ghi tên
CQ ban hành VB như sau:


+ Đại hội đại biểu tồn quốc của Đảng


Ví dụ: ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC


<b>LẦN THỨ . . . </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Đại hội Đảng bộ cấp tỉnh, thành phố
Ví dụ:



<b>ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU</b>
<b>ĐẢNG BỘ TỈNH SƠN LA</b>


<b>LẦN THỨ...</b>
*


<b>ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU</b>


<b>ĐẢNG BỘ KHỐI I CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG</b>
<b>LẦN THỨ...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Đại hội Đảng bộ cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh)


Ví dụ:


ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU


<b>ĐẢNG BỘ HUYỆN MƯỜNG LAY</b>
<b>LẦN THỨ...</b>


*
+ Đại hội Đảng bộ cơ sở


Ví dụ : <b>ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU</b>


<b>ĐẢNG BỘ PHƯỜNG NGỌC HÀ</b>
<b> NHIỆM KỲ ……</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Văn bản của các CQ, TC đảng được lập theo quyết định của
cấp ủy (ĐĐ, BCS, các ban cấp ủy) thì ghi tên cấp ủy cấp trên
và tên CQ ban hành VB


+ Văn bản của các ban TW Đảng


Ví dụ: BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG
BAN TỔ CHỨC


*
+ Văn bản của các ĐĐ thuộc TW Đảng


Ví dụ: BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>c. Số và ký hiệu văn bản (3)</b>



- Số VB là số thứ tự được ghi liên tục từ 01 của mỗi


loại VB của cấp ủy, các ban, các ĐĐ, BCS đảng trực


thuộc cấp ủy ban hành trong một nhiệm kỳ cấp ủy. Số


VB viết bằng số

rập.



- Ký hiệu VB gồm hai nhóm chữ viết tắt của tên thể


loại VB và tên CQ ban hành VB.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>Vị trí trình bày</i>: Số và ký hiệu được trình bày cân đối dưới tên
CQ ban hành VB


Ví dụ:



BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG


<b>VĂN PHÒNG</b>
<b>* </b>


Số 127 - CV/VPTW


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>d. Địa điểm và ngày, tháng, năm ban hành VB (4)</b>


<i>- Địa điểm ban hành văn bản: </i>



+ Văn bản của các CQ Đảng cấp TW và của cấp tỉnh,


th/phố trực thuộc TW ghi địa điểm ban hành VB là


tên th/phố hoặc thị xã tỉnh lỵ mà CQ ban hành VB có


trụ sở.



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>- Ngày, tháng, năm ban hành văn bản:</i>



Ngày, tháng, năm ban hành VB là ngày ký chính


thức VB đó.



<i>Vị trí trình bày:</i>

ở trang đầu, phía phải, dưới tiêu đề


VB. Giữa địa điểm và ngày tháng năm ban hành có


dấu phẩy (,).



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>đ. Tên loại VB và tr/yếu nội dung VB (5)</b>



<i>- Tên loại văn bản là tên gọi của thể loại VB đó, như: </i>


nghị quyết, chỉ thị, quyết định, v.v....



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>Vị trí trình bày: Tên loại VB và Tr/yếu nọi dung được trình bày </i>


chính giữa trang giấy, phía dưới ngày, tháng, năm ban hành và
số - ký hiệu VB bằng chữ in hoa đứng.


Tr/yếu nội dung VB được tr/bày dưới tên loại bằng chữ in
thường đậm, đứng. Riêng công văn, tr/yếu nội dung được tr/bày
dưới số và ký hiệu bằng chữ in thường, nghiêng cỡ chữ nhỏ hơn
chữ trình bày nội dung.


<i>Tác dụng: Tên loại thể hiện tầm quan trọng của VB</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>e. Phần nội dung văn bản (6)</b>



Phần nội dung VB là phần thể hiện toàn bộ nội dung cụ


thể của VB. Nội dung VB phải phù hợp với thể loại VB.


<i>Vị trí trình bày: Phần nội dung VB được trình bày dưới </i>


phần tên loại và trích yếu nội dung.



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>g. Chữ ký, thể thức đề ký và dấu CQ ban hành (7)</b>


<i>- Chữ ký, thể thức đề ký: </i>



+ Chữ ký thể hiện trách nhiệm và thẩm quyền


của người ký đối với VB được ban hành. Văn bản


phải ghi đúng, đủ chức vụ và họ tên người ký. Không


được dùng bút chì, bút mực đỏ, mực dễ phai nhạt để


ký VB.



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>g. Chữ ký, thể thức đề ký và dấu CQ </b>


<b>ban hành</b>



<i><b>- Chữ ký, thể thức đề ký:</b></i>

<b> (tiếp theo)</b>




+ Đối với VB của VP, các Ban tham mưu, giúp việc
cấp ủy do cấp trưởng ký trực tiếp. Nếu cấp phó được phân
công hoặc ủy quyền ký thay thì thể thức đề ký là K/T (ký
thay).


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>- Dấu cơ quan ban hành:</i>


Dấu CQ ban hành VB xác nhận pháp nhân, thẩm quyền của CQ
ban hành VB. Dấu đóng trên VB phải đúng chiều, rõ ràng, ngay
ngắn và trùm lên khoảng từ 1/3 đến 1/4 chữ ký ở phía bên trái.
Mực dấu có mầu đỏ tươi theo quy định của Bộ Nội vụ.


<i>Vị trí trình bày: Thể thức đề ký, chữ ký, và dấu CQ ban hành </i>
được trình bày bên phải, dưới phần nội dung VB


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>h. Nơi nhận (8)</b>


- Nơi nhận là tên CQ hoặc cá nhân có trách nhiệm nhận VB
để thi hành, để giải quyết, để theo dõi, để biết, v. v... và để
lưu. Cần ghi rõ mục đích gửi VB đối với từng nơi nhận.


<i>Vị trí trình bày: Đối với VB có tên gọi nơi nhận được trình </i>
bày tại góc trái dưới phần nội dung VB.


Đối với CV ghi trực tiếp sau các cụm từ "Kính gửi..." phía
trên phần nội dung VB và ghi vào góc trái dưới phần nội
dung VB (nếu gửi nhiều nơi).


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>2. Cách trình bày các th/phần thể thức bổ sung</b>



<i><b>a. Dấu chỉ mức độ mật (9)</b></i>



Dấu chỉ mức độ mật có 3 mức: mật (C), tối mật (B)


và tuyệt mật (A).



<i>Vị trí trình bày: phía dưới số và ký hiệu VB </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>b. Dấu chỉ mức độ khẩn (10)</b></i>



Dấu chỉ mức độ khẩn có 3 mức: khẩn, thượng


khẩn và hỏa tốc.



<i>Vị trí trình bày:</i>

Dấu chỉ mức độ khẩn được trình


bày ở dưới dấu chỉ mức độ mật



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>c. Chỉ dẫn về phạm vi phổ biến, dự thảo và TL hội nghị</b></i>



- Đối với văn bản cần phải <i>chỉ dẫn phạm vi phổ biến, sử dụng thì </i>
phải ghi hoặc đóng các dấu chỉ dẫn cụ thể cho từng trường hợp như
: "THU HỒI", "XONG HỘI NGHỊ TRẢ LẠI", "XEM XONG
<b>TRẢ LẠI", "XEM XONG TRẢ LẠI </b>trước ngày.... ", "KHÔNG
<b>PHỔ BIẾN", "LƯU HÀNH NỘI BỘ". Các thành phần này được </b>
trình bày dưới địa điểm và ngày tháng năm ban hành văn bản (ô số
11 - mẫu 1). Riêng trường hợp chỉ dẫn "KHÔNG PHỔ BIẾN
<b>TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG" ghi </b>
ở phía dưới, chính giữa trang cuối cùng của văn bản.

<i>Tác dụng: </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>c. Chỉ dẫn về phạm vi phổ biến, dự thảo và TL hội nghị</b></i>



- Đối với văn bản dự thảo nhiều lần thì phải ghi ngày tháng năm


dự thảo và có chỉ dẫn "Dự thảo lần thứ..." được trình bày dưới số
và ký hiệu (ô số 12b - mẫu 1); văn bản giao cho các cơ quan, đơn
vị chức năng dự thảo thì có thể ghi tên cơ quan, đơn vị đó vào trang
cuối, phía trái văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>3. Bản sao và cách tr/bày các th/phần thể thức bản sao </b></i>


<i><b>a. Bản sao: </b></i>



- Bản sao nguyên văn bản chính: là bản sao nguyên văn


từ bản chính do CQ b/hành bản chính đó nhân sao và phát


hành.



+ Nếu bản sao sao từ bản chính do cơ quan ban


hành sao bằng photocopy (chỉ photocopy riêng phần chữ


ký, khơng photocopy dấu) và đóng dấu CQ ban hành thì


bản sao đó được xem như bản chính và không phải tr/bày


thể thức bản sao.



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Bản sao lục: là bản sao lại toàn văn bản của cơ


quan khác do cơ quan nhận văn bản được phép nhân


sao và phát hành



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>b- Các hình thức sao</b></i>



- Sao thơng thường: là sao lại bằng cách viết lại hay


đánh máy lại nội dung văn bản.



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>c</b></i>

<i><b>. Cách trình bày các thành phần thể thức bản sao</b></i>



<i>Vị trí trình bày: </i>




+ Tên cơ quan sao văn bản trình bày ở góc trái trên


cùng của thể thức sao, dưới đường phân cách.



+ Số và ký hiệu bản sao: các bản sao được đánh


chung một hệ thống số theo nhiệm kỳ cấp ủy. Số và


ký hiệu bản sao trình bày dưới tên cơ quan sao



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

+ Chỉ dẫn loại bản sao: "Sao nguyên văn bản chính",


"Sao lục", "Trích sao từ bản chính số... ngày... của..."


Các chỉ dẫn bản sao được trình bày dưới địa điểm và


ngày tháng năm ban hành VB bằng chữ thường, đậm,


nghiêng.



+ Họ tên người ký sao và dấu CQ sao trình bày dưới


chỉ dẫn loại bản sao



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>Tác dụng:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Tóm lại:</b>



Thể loạị VB, th/quyền ban hành và thể thức VB của


Đảng ln có mối quan hệ gắn bó trong việc ban


hành VB hoàn chỉnh.



Nếu chọn thể loại VB khơng phù hợp với ch/năng thì


tác dụng VB đó khơng cao. Nếu ban hành VB sai


thẩm quyền thì VB đó khơng có giá trị pháp lý thậm


chí có trường hợp phản tác dụng.




</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Bài tập:



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Là VB quan trọng nhất của cấp ủy, trình bày
những quan điểm về nhận định tình hình, xác
định những phương hướng, nhiệm vụ, mục
tiêu, giải pháp quan trọng.


+ Có NQ trình bày đủ theo khn mẫu từ tình
hình đến chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp; có
NQ ngắn gọn như NQ thơng qua báo cáo của
BCH, BTV cấp ủy.


+ Có NQ trình bày về phương hướng nhiệm vụ
hành động của cấp ủy có NQ về tổ chức, nhân
sự, khen thưởng, kỷ luật, công tác cán bộ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Chức năng quan trọng nhất của NQ nhằm củng
cố tăng cường sự nhất trí của tất cả các thành
viên tham gia ĐH ĐB, HN cấp ủy, xây dựng sự
thống nhất về nhận thức và hành động trong
toàn đảng hoặc trong từng đảng bộ để thực
hiện những phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ
đã đề ra.


NQ của cấp dưới gửi lên cấp trên có giá trị như
một báo cáo giúp cấp trên nắm tình hình chủ
trương giải pháp của cấp dưới để có sự chỉ đạo
cần thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Nội dung cơ bản quan trọng của mỗi NQ là đánh giá


chính xác tình hình bối cảnh, thành tựu, yêu kém,
nguyen nhân, kinh nghiệm hoặc kết luận; xác định
rõ mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ chủ yếu để
thực hiện.


- Văn phong của NQ phải sáng sủa có ý ngắn gọn, dễ
hiểu, đại chúng, trân trọng. Đương nhiên NQ của
đảng phải mang tính chất thuyết phục, do đó cần
thiết có những phân tích chứng minh, biểu dương
phê phán, song cũng cần có mức độ.


- Về hình thức tùy tầm quan trọng của vấn đề có thể
biểu quyết một số nội dung quan trọng còn có ý
kiến khác nhau hoặc biểu quyết toàn văn; NQ do
người đứng đầu cấp ủy ký ban hành.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×