Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tài liệu Bo mạch chủ Biostar TA890FXE-p2 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.66 KB, 7 trang )

Bo mạch chủ Biostar TA890FXE
Mạch ổn áp
Biostar TA890FXE có một mạch ổ áp sáu pha. Năm trong số
6 pha này được dùng để tạo ra điện áp CPU chính (Vdd hoặc
Vcore), pha còn lại dùng để tạo ra điện áp VDDNB, được sử
dụng cho bộ điều khiển bộ nhớ tích hợp, bộ nhớ Cache L3 và
b
ộ điều khiển bus HyperTransport. Vì vậy, bo mạch chủ này
có m
ột cấu hình “5 +1”.
Bo m
ạch chủ này có một lưới tản nhiệt thụ động được lắp trên
đầu các bóng bán dẫn của mạch ổn áp, lưới ản nhiệt này được
kết nối với lưới tản nhiệt thụ động trên đầu chip cầu bắc bằng
một ống tản nhiệt. Trong hình 6 bạn có thể thấy mạch ổn áp
với các lưới tản nhiệt, trong hình 7 là mạch ổn áp khi không
có các lưới tản nhiệt.
Hình 6: Mạch ổn áp
Hình 7: Mạch ổn áp
Như đã đề cập trước đó, tất cả các tụ điện được sử dụng trên
bo m
ạch chủ này đều là tụ rắn và mạch ổn áp sử dụng các
cuộn cảm ferit, các cuộn cảm này tốt hơn so với các cuộn cảm
lõi sắt từ.
Các tùy chọn ép xung
Biostar TA890FXE cung cấp một số tùy chọn ép xung. Dưới
đây chúng tôi chỉ liệt k
ê một số tùy chọn chính trên BIOS
1.9.2.6

Đồng hồ CPU cơ sở: từ 200 MHz đến 600 Hz với bước


điều chỉnh 1 MHz.

Điện áp CPU: từ +0.05 V đến +1.45 V với bước điều
chỉnh 0.05 V.

Điện áp bộ điều khiển bộ nhớ (CPUNB): từ +0.05 V đến
+0.200 V.

Điện áp bộ nhớ: từ -0.400 V đến +0.630 V với bước điều
chỉnh 0.010 V.

Điện áp HyperTransport: từ +0.010 V đến +0.300 V với
bước điều chỉnh 0.010 V.

Điện áp cầu nam: từ +0.010 V đến +0.400 V với bước
điều chỉnh 0.010 V.
Như đ
ã đề cập ở trên, bo mạch chủ này có tính năng mở khóa
lõi, có sẵn dưới “BIO-unlocKING” trong phầm mềm cài đặt
bo mạch chủ. Chức năng này cho phép bạn mở khóa các lõi
CPU
ẩn dựa trên các CPU AMD cụ thể được sử dụng.
Hình 8: Thực đơn ép xung
Hình 9: Thực đơn ép xung
Hình 10: Các tùy chọn định thời bộ nhớ
Các tính năng chính
Các tính năng chính của bo mạch chủ Biostar TA890FXE là:

Socket: AM3.


Chipset: AMD 890FX + SB850

Super I / O: ITE IT8721F

Cổng ATA song song: Một cổng ATA-133 được điều
khiển bởi một chip VIA VT6330.

Cổng ATA nối tiếp: Năm cổng SATA-600 được điều
khiển bởi chipset (RAID 0, 1, 5 và 10).

Cổng SATA ngoài: Một cổng eSATA-600 được điều
khiển bởi chipset.

Cổng USB: 12 cổng USB 2.0, sáu hàn trên panel phía
sau và sáu có s
ẵn thông qua ba giắc cắm trên bo mạch
chủ.

×